Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

11/29/22

Bài 7:

Lý thuyết về hành vi
của người tiêu dùng

Giảng viên: ThS. Võ Thị Ngọc Trinh


Email: trinh.vtn@gmail.com

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


Mục tiêu chương 3

§ Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi


lựa chọn của người tiêu dùng.

§ Tiếp cận được mô hình toán để xác định lựa chọn tiêu
dùng cá nhân nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi ích.

§ Giải thích được mối quan hệ giữa cân bằng tiêu dùng
và đường cầu cá nhân.

§ Phân tích được tác động thu nhập và tác động của giá
cả đến sự lựa chọn tiêu dùng cá nhân.
1

1
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

Nội dung chương 3

Sở thích của người tiêu dùng và đường


1 bàng quan (đường đẳng ích)

Khả năng của người tiêu dùng (đường


2 ngân sách)

Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu


3 dùng

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

3.1. Sở thích của người tiêu dùng và


đường bàng quan

3.1.1. Một số giả thiết 3.1.2. Lợi ích (độ thỏa


cơ bản về hành vi của dụng) và lợi ích cận biên
người tiêu dùng (độ thỏa dụng cận biên)

3.1.3. Đường bàng 3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận


quan biên trong tiêu dùng

3.1.5. Một số trường hợp đặc


biệt của đường bàng quan

2
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan

3.1.1. Một số giả thiết cơ bản về hành vi của người tiêu


dùng (Người TD)
§ Sở thích hoàn chỉnh
ü Người TD luôn sắp xếp được các lô hàng theo thứ tự
ưa thích
§ Sở thích có tính chất bắc cầu
ü Nếu A được ưa thích hơn B và B được ưa thích hơn C
=> A được ưa thích hơn C
§ Người TD luôn thích nhiều hơn là thích ít

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)
q Khái niệm Lợi ích:
Ø Lợi ích (U) chỉ sự hài lòng, thỏa mãn khi tiêu dùng
hàng hóa hay dịch vụ
Ø Tổng lợi ích (TU): Tổng sự hài lòng, thỏa mãn khi tiêu
dùng một lượng hàng hóa hay dịch vụ nhất định
Ø Hàm tổng lợi ích TU = f(X,Y)
Ø Ví dụ: TU = X.Y hoặc TU = 3X + 2Y

3
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)

q Công thức tính TU:


• Đối với một loại hàng hóa và dịch vụ : 𝑇𝑈! = ∑$!"# U!
• Đối với nhiều loại hàng hóa dịch vụ :
TU = 𝑇𝑈% + 𝑇𝑈& + 𝑇𝑈' + …= ∑$!"# TU!

Ví dụ 1: Đối với một người tiêu dùng A :


1kg cá 10 đơn vị lợi ích; 1kg thịt 20 đơn vị lợi ích.
Như vậy, tổng lợi ích: TU = 10 + 20 = 30 đơn vị lợi ích

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)

q Lợi ích cận biên (MU):


ü Khái niệm: Lợi ích cận biên là sự thay đổi trong tổng lợi ích
khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa hay dịch vụ.
ü Công thức:

Hay

4
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)

Ví dụ 2: Giả sử một người tiêu dùng A có tổng lợi ích từ tiêu


dùng 2 hàng hóa X và Y, được xác định bởi hàm sau : TU = X2
+ 2Y. Hãy tính lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa X
và Y?
Giải:
Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa X là :
MUx = TU’x = 2X
Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa Y là :
MUy = TU’y = 2
8

v CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)
ü Ví dụ 3: Một người tiêu dùng uống bia, số lượng cốc bia
là X, tổng lợi ích là TUX
X 0 1 2 3 4 5 6 7
TUX 0 10 16 19 21 22 22 20
MUX - 10 6 3 2 1 0 -2

• MU > 0: tăng tiêu dùng HH X thì TU tăng


• MU = 0: tiêu dùng tới hạn có Tumax
• MU < 0: tăng tiêu dùng thì TU giảm
9

5
11/29/22

v CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)

10

10

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)
vMối quan hệ giữa MU và TU:

MU > 0, ↑Q ⇨ ↑TU
!MU = 0, ⇨ TUmax
MU < 0, ↑Q ⇨ ↓TU

11

11

6
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)

q Quy luật lợi ích cận biên giảm dần:


ü Nội dung: ”Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng
giảm đi khi lượng hàng hóa đó được tiêu dùng nhiều hơn trong
một giai đoạn nhất định (với đk giữ nguyên mức tiêu dùng các
hàng hoá khác).”

ü Do quy luật tác động nên khi tiêu dùng ngày càng nhiều hơn
một loại hàng hóa, tổng lợi ích sẽ tăng lên nhưng tốc độ tăng
ngày càng chậm và sau đó giảm.

ü Ý nghĩa: Không nên tiêu dùng quá nhiều một mặt hàng nào đó
trong ngắn hạn. 12

12

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)
v Mối quan hệ giữa MU và giá cả hàng hoá:

ü MU của hàng hóa dịch vụ tiêu dùng càng lớn thì người tiêu
dùng sẵn sàng trả giá cao hơn;
ü MU giảm thì sự sẵn sàng chi trả cũng giảm đi (người tiêu
dùng trả giá càng thấp);
ü Khi MU = 0, người tiêu dùng không mua thêm một đơn vị
hàng hóa nào nữa, đường cầu (D) phản ánh quy luật MU
giảm dần: MU ≡ D.
ü Do quy luật lợi ích cận biên giảm dần, đường cầu (D) dốc
xuống. 13

13

7
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)
v Thặng dư của người tiêu dung (CS):

ü Thặng dư tiêu dùng (CS) là phần chênh lệch giữa lợi ích
cận biên (MU) nhận được từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị
hàng hóa dịch vụ với giá thực tế (P) mà người tiêu dùng
phải trả khi mua đơn vị hàng hóa, dịch vụ đó.
CS/đvsp = MU – P
ü CS/toàn bộ sp : phản ánh sự chênh lệch giữa tổng lợi ích
(TU) thu được với tổng chi tiêu (TC) để đạt tổng lợi ích đó.
CS/toàn bộ sp = TU – TC = SABE
14

14

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.2. Lợi ích (độ thỏa dụng) và lợi ích cận biên (độ thỏa
dụng cận biên)
v Thặng dư của người tiêu dung (CS):
VD : Giá của 1 ly trà đá là 3000VNĐ thì người tiêu dùng A sẽ
tiêu dùng như sau :

Q (ly) MU
1 10
2 6
3 4
4 1
5 0
6 -0,5

15

15

8
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.3. Đường bàng quan

q Các rổ hàng
ü Một rổ hàng là tập hợp của một hay nhiều loại hàng
với số lượng cụ thể
ü Một rổ hàng này có thể được ưa thích hơn rổ hàng
khác do có sự kết hợp các loại hàng hoá khác nhau
với số lượng khác nhau

16

16

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.3. Đường bàng quan

q Ví dụ các rổ hàng

17

17

9
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.3. Đường bàng quan

18

18

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.3. Đường bàng quan

19

19

10
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.3. Đường bàng quan

q Khái niệm về Đường bàng quan


Ø Đường bàng quan (U) là tập hợp các kết hợp khác
nhau của các hàng hoá – dịch vụ (rổ hàng hóa) cùng
tạo nên mức thoả mãn như nhau cho người tiêu dùng
(hay mang lại lợi ích như nhau đối với người tiêu
dùng).

20

20

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan

q Biểu diễn đồ thị đường bàng quan:

21

21

11
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
q Các tính chất của Đường bàng quan:

§ Các đường bàng


quan luôn có độ dốc
âm (dốc xuống từ
trái sang phải).
Không có đường BQ
có độ dốc dương.

22

22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
q Các tính chất của Đường bàng quan:

(…Nếu đường bàng quan dốc lên hay cắt nhau sẽ trái với giả
thiết người tiêu dùng thích nhiều hơn ít…)
23

23

12
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
q Các tính chất của Đường bàng quan:

24

24

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan

q Các tính chất của Đường bàng quan:

§ Đường bàng quan có dạng lồi về phía


gốc tọa độ do tác động của quy luật lợi
ích cận biên giảm dần

25

25

13
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng

q Khái niệm

§ Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa
Y (MRSX/Y ) cho biết lượng hàng hóa Y mà người tiêu
dùng sẵn sàng từ bỏ để có thể có thêm một đơn vị
hàng hóa X mà lợi ích trong tiêu dùng không thay đổi.

§ Ví dụ: MRSX/Y = 2

§ MRSX/Y được xác định bằng độ dốc của đường bàng


quan
26

26

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng

Để có thêm ΔX đơn vị hàng X sẵn


sàng từ bỏ ΔY đơn vị hàng Y.
Để có thêm 1 đơn vị hàng X
sẵn sàng từ bỏ ΔY/ΔX đơn vị hàng Y

v Độ dốc đường BQ phản ánh tỷ lệ đánh đổi giữa


hai loại hàng hóa để đảm bảo lợi ích không đổi 27

27

14
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng

28

28

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.1. Sở thích của người tiêu dùng và đường bàng quan
3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng

q Hai trường hợp đặc biệt:

29

29

15
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)

3.2. Khả năng của người tiêu dùng


(Đường ngân sách)

3.2.1. Đường ngân sách


3.2.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến
đường ngân sách
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến
đường ngân sách

30

30

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.1. Đường ngân sách

§ Ví dụ: Một người tiêu dùng có số tiền là I = 200USD, sử


dụng để mua hai loại hàng hóa là X và Y với giá tương ứng
là PX = $10 và PY = $20. Hãy xác định số lượng hàng hóa X
và Y có thể mua được?

§ Số lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng có thể mua


được là một tập hợp thỏa mãn điều kiện: 10X + 20Y ≤ 200.
Đây là phương trình giới hạn ngân sách. Nếu là ràng buộc
chặt ta được đường ngân sách.
31

31

16
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.1. Đường ngân sách

32

32

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.1. Đường ngân sách

q Khái niệm:
§ Đường ngân sách là tập hợp các điểm mô tả các
phương án kết hợp tối đa về hàng hóa hay dịch vụ mà
người tiêu dùng có thể mua được với mức ngân sách
nhất định và giá cả của hàng hóa hay dịch vụ là biết
trước.

33

33

17
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.1. Đường ngân sách
q Phương trình đường ngân sách:

I P"
Hoặc có thể viết: Y= − ∗X
P! P!

q Đồ thị:

34

34

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.1. Đường ngân sách
q Độ dốc đường ngân sách: phản ánh tỷ lệ đánh đổi giữa 2 loại
hàng hóa ứng với mức ngân sách nhất định

§ Để mua thêm ΔX đơn vị hàng X ⇨


phải giảm ΔY đơn vị hàng Y;
§ Để mua thêm 1 đơn vị hàng X ⇨
phải giảm ΔY/ΔX đơn vị hàng Y

35

35

18
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân
sách (khi giá không đổi)
§ Thu nhập tăng từ I0 → I1 ⇨ Đường NS
dịch chuyển song song ra ngoài.
§ Thu nhập giảm từ I0 → I2 ⇨ Đường NS
dịch chuyển song song vào trong.
§ KL: Khi thu nhập thay đổi, độ dốc
đường NS không đổi, nó sẽ dịch
chuyển song song ra ngoài nếu thu
nhập tăng và dịch chuyển song song
vào trong nếu thu nhập giảm.

36

36

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
(khi thu nhập không đổi)

37

37

19
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
(khi thu nhập không đổi)

38

38

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
(khi thu nhập không đổi)

39

39

20
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
(khi thu nhập không đổi)

40

40

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.2. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách)
3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách
(khi thu nhập không đổi)

41

41

21
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định

q Kết hợp hàng hoá tối ưu cho NTD phải thoả 2 điều kiện:

ü Muốn có lợi ích lớn nhất: lựa chọn nằm trên đường bàng
quan xa gốc tọa độ nhất có thể;

ü Do giới hạn ngân sách: phải là tập hợp hàng hóa mà


người tiêu dùng có khả năng mua được.

42

42

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định

• D được ưa thích nhất, nhưng người TD


không thể mua được
• A, B người TD có thể mua được, nhưng
không nằm trên đường bàng quan xa
gốc tọa độ nhất có thể
• C là tập hợp hàng hóa mang lại lợi ích
lớn nhất
ü Vì C vẫn nằm trên đường ngân sách
(người TD có thể mua được)
ü Và nằm trên đường bàng quan xa
gốc tọa độ nhất có thể p hợp hàng
hóa tối ưu):
• C là tiếp điểm giữa đường bàng quan và
đường ngân sách 43

43

22
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định

44

44

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định

q Nguyên tắc lựa chọn trong trường hợp tiêu dùng nhiều loại
hàng hóa:
§ Một người tiêu dùng có số tiền là I sử dụng để mua các loại
hàng hóa là X,Y,Z,... với giá tương ứng là PX, PY, PZ,...
§ Điều kiện cần và đủ để một người tiêu dùng tối đa hóa độ
thỏa dụng khi có một mức ngân sách nhất định I0:

𝑴𝑼𝑿 𝑴𝑼𝒀 𝑴𝑼𝒁


= = =⋯
& 𝑷𝑿 𝑷𝒀 𝑷𝒁
𝑿𝑷𝑿 + 𝒀𝑷𝒀 + 𝒁𝑷𝒁 + ⋯ = 𝑰𝟎

45

45

23
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định

q Nguyên tắc lựa chọn - nguyên tắc cân bằng biên:


§ Để đạt được lợi ích tối đa, người tiêu dùng phải phân bổ
ngân sách có hạn của mình để mua các loại hàng hoá và
dịch vụ với số lượng mỗi thứ sao cho lợi ích biên mỗi đồng
chi tiêu cho các hàng hoá, dịch vụ khác nhau phải bằng
nhau.
§ Điều này gọi là “nguyên tắc cân bằng biên”.

46

46

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định

q Ví dụ:

47

47

24
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.1. Tối đa hóa lợi ích với một mức ngân sách nhất định

q Ví dụ:

48

48

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng

1. Điều gì xảy ra đối với sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của 1
người tiêu dùng khi giá của 1 hàng hóa thay đổi, ngân sách
không đổi?

2. Điều gì xảy ra đối với sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của 1
người tiêu dùng khi ngân sách của người này thay đổi, khi giá
của các loại hàng hóa không đổi?

49

49

25
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi ngân sách thay đổi

q Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thu nhập thay đổi, giá cả
không đổi

50

50

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
3.3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thay đổi giá cả

q Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả thay đổi, thu nhập
không đổi

51

51

26
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng

q Bài tập 1:
Một người tiêu dùng có số tiền là I = 960, sử dụng để mua 2 loại hàng
hoá X và Y. Giá của hai loại hàng hoá này tương ứng là PX =$4 và PY
= $2. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y = 5XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0)
và giá của cả hai loại hàng hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người
tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai
loại hàng hoá đều giảm đi một nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người
tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?

52

52

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng

q Bài tập 2:
Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của 2 loại hàng này tương
ứng là PX = 4$, PY = 8$. Lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa
trên được biểu thị bởi bảng số liệu. Người tiêu dùng này có một mức ngân
sách ban đầu là I = 52$.

53

53

27
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng

q Bài tập 2:
Yêu cầu:
a. Viết phương trình giới hạn ngân sách. Xác định số lượng hàng hóa X và Y
được tiêu dùng. Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt
được.
b. Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa
chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
c. Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa
chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?

54

54

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


Tóm lược cuối bài
§ Lợi ích (hay còn gọi là độ thỏa dụng) là mức độ thỏa mãn (hài
lòng) mà người tiêu dùng có được từ việc tiêu dùng hàng hóa
và dịch vụ. Lợi ích cận biên là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi
tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa.
§ Đường bàng quan (đường đồng lợi ích) là tập hợp tất cả những
điểm mô tả các kết hợp hàng hóa khác nhau (các giỏ hàng hóa
khác nhau) nhưng mang lại lợi ích như nhau đối với người tiêu
dùng (hay được người tiêu dùng ưa thích như nhau).

55

55

28
11/29/22

CHƯƠNG 3 – LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


Tóm lược cuối bài
§ Quy luật lợi ích cận biên giảm dần: Lợi ích cận biên của một
hàng hóa có xu hướng giảm đi khi lượng hàng hóa đó được tiêu
dùng nhiều hơn trong một giai đoạn nhất định.
§ Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y
(MRSX/Y) đo lường số đơn vị hàng hóa Y có thể giảm đi trên
mỗi đơn vị hàng hóa X được tăng thêm vào để duy trì mức lợi
ích không đổi.
§ Đường ngân sách mô tả các giỏ hàng hóa (X, Y) tối đa mà
người tiêu dùng có thể mua được.

56

56

HẾT CHƯƠNG 3

57

57

29

You might also like