Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA KÌ II PHÂN MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 8


NĂM HỌC 2023 – 2024
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC ÔN TẬP
Các bài: 8,9,10
II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Trắc nghiệm
https://play.blooket.com/play?hwId=65e6cdc091ec90eb35ad6470

2. Tự luận
Câu 1. a. Trình bày đặc điểm và giá trị sử dụng của hai nhóm đất feralit và phù sa ở nước ta
bằng cách hoàn thành bảng sau:
Nhóm Đặc điểm Giá trị sử dụng
đất
Feralit - Màu sắc: Thường có màu đỏ vàng - Trong nông nghiệp:
do chứa nhiều ô-xít sắt và ô-xít + Thích hợp nhất với các loại cây công
nhôm. nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, chè,…) và
- Đặc tính: Chua, nghèo mùn, cây ăn quả (cam, sầu riêng, vải,…)
thoáng khí. + Ngoài ra, đất fe-ra-lít còn được sử dụng
- Phân loại: Phụ thuộc vào thành để trồng cây lương thực (ngô, khoai, sắn,
phần đá mẹ, chia thành các nhóm là …) và trồng hoa.
đất fe-ra-lít trên đá ba-dan, đá vôi - Trong lâm nghiệp: Trồng rừng lấy gỗ (keo,
và các loại đá khác. lát,…) và trồng cây dược liệu (quế, hồi,…)
Phù sa - Nguồn gốc: Hình thành ở nơi địa - Trong nông nghiệp:
hình thấp, trũng do quá trình bồi tụ + Thích hợp nhất với các loại cây lương
các vật chất mịn từ sông, biển. thực: lúa, ngô, khoai,… và cây công nghiệp
- Đặc tính: Tơi xốp, ít chua, giàu ngắn ngày (mía, cói, dâu tằm, thuốc lá,…)
dinh dưỡng. + Đất phù sa còn được sử dụng để trồng cây
- Phân loại: Phù sa sông, đất mặn, ăn quả (nhãn, vải, chuối, dừa,…)
đất phèn, đất cát biển, đất xám trên - Trong thủy sản: Phát triển mô hình rừng
phù sa cổ. ngập mặn kết hợp nuôi trồng thủy sản ở các
vùng cửa sông, ven biển, đất mặn.
b. Nêu biểu hiện chủ yếu của thoái hóa đất ở nước ta và giải pháp chống thoái hóa đất.
 Biểu hiện:
- Mặn hóa, phèn hóa ở đồng bằng sông Cửu Long
- Hoang mạc hóa ở duyên hải Nam Trung Bộ…..V.v
 Giải pháp:
- Xây dựng công trình thủy lợi
- Trồng, bảo vệ và phục hồi rừng
- Bổ sung chất hữu cơ v.v
Câu 3. Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 - 2020
Năm 1943 1983 2020
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14.3 6.8 10.3

a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020
Biểu đồ cột, đầy đủ tên, số liệu, đơn vị, khoảng cách năm phù hợp
b. Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020
 B1: Câu khái quát
Diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020 + có xu hướng + tăng/ giảm (so
sánh số liệu của năm đầu và năm cuối)
 B2: Dẫn chứng số liệu
- Từ ……. đến …….: Tăng/giảm, giảm……triệu ha
- Từ …….. đến …….: Tăng/giảm, giảm……triệu ha
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở Việt Nam theo sách đỏ của IUCN năm
2021
Tên loài Số lượng (loài)
Thú 348
Chim 869
Bò sát 384
Lưỡng cư 221
Cá 2 041
a. Nhận xét về số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở nước ta.
 Số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn ở nước ta năm 2021 tương
đối lớn, có tổng ………. loài.
 Trong đó, loài cá có số lượng một số loài động vật bị đe dọa và yêu cầu bảo tồn lớn nhất
với 2041 loài
b. Nguyên nhân nào làm cho sinh vật nước ta suy giảm đa dạng sinh học?
- Hoạt động kinh tế - xã hội
- Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường
- Hoạt động săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng…v.v
c. Nêu một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
- Thực hiện tốt quy định của pháp luật
- Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn,…
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân
Lấy ví dụ.

You might also like