Professional Documents
Culture Documents
tcvn3705 1990
tcvn3705 1990
www.luatminhkhue.vn
X7 =
Trong đó:
V1 – Thể tích dung dịch natri hydroxyt 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;
V2 – Thể tích dung dịch natri hydroxyt 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;
m – khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
0,0014 – Số g nitơ tương ứng với 1ml dung dịch natri – hydroxyt 0,1N;
100 – Hệ số tính ra phần trăm.
X7 =
Trong đó:
20 – Độ pha loãng của nước mắm;
10 – Thể tích nước mắm đã pha loãng lấy để xác định, tính bằng ml;
1000 – Hệ số tính ra g/l;
Các ký hiệu khác như đã ghi ở trên.
2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH HÀM LƯỢNG PRÔTEIN THÔ
Hàm lượng nitơ trung bình trong phân tử protein của sản phẩm thủy sản là 16%. Vì vậy hàm
lượng protein thô trong mẫu thử bằng hàm lượng nitơ tổng số nhân với hệ số 6,25.
Hàm lượng protein thô (X8) tính bằng phần trăm theo công thức:
X8 = X7 . 6,25
Trong đó:
X7 – Hàm lượng nitơ tổng số, tính bằng phần trăm;
6,25 – Hệ số chuyển nitơ tổng số ra protein thô (100:16 = 6,25).