Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 57

ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƯỜNG BÁCH KHOA


KHOA QUẢN LÍ CÔNG NGHIỆP
----------

ĐỒ ÁN QUẢN LÍ DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP

XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT VÀ


KINH DOANH HỘP BÃ MÍA

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN


ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Ngành: Quản lí công nghiệp K47

Tháng 9/2023
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện dự án “Xây dựng mô hình sản xuất và kinh
doanh đồ dùng một lần làm từ bã mía” để có thể hoàn thành được đề tài này chúng
em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và sự chỉ bảo nhiệt tình của Thầy
Cô, gia đình, bạn bè. Bằng tình cảm trân quý và lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin
được gửi lời cám ơn đến mọi người.
Đầu tiên, chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu Trường
Đại học Cần Thơ. Ban chủ nhiệm khoa Quản lý công nghiệp - Trường Bách Khoa đã
tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian em học ở trường.
Đặc biệt, chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Cô ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
là người đã truyền tải những kiến thức để chúng em có được cơ sở lý thuyết vững vàng
giúp chúng em hoàn thành tốt đồ án lần này. Cám ơn Cô đã tận tình hướng dẫn, giải
đáp thắc mắc, nhận xét, đánh giá để chúng em rút ra được nhiều kinh nghiệm và sửa
chữa những sai sót trong quá trình thực hiện.
Cuối cùng, chúng em xin được cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên,
khích lệ và đồng hành để chúng hoàn thành được đồ án quan trọng trong cuộc đời sinh
viên.
Do khó có thể tránh khỏi những sai sót không mong muốn trong quá trình thực
hiện rất mong Cô có thể bỏ qua. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý, đánh giá của
Cô để đề tài của chúng em thêm phần hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Cô vì sự tận tâm, tài năng và nhiệt
huyết. Chúc Cô luôn thành công trong công việc giảng dạy và nghiên cứu, sẽ tiếp tục
lan tỏa ngọn lửa đam mê cho các thế hệ sinh viên sau này.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 9 năm 2023
Bùi Thị Anh Thư
Bùi Thị Diễm Tiên
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................iii
CHƯƠNG I.....................................................................................................................1
GIỚI THIỆU..................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề..........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu của dự án...........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................3
1.3 Phạm vi và phương pháp thực hiện đề tài......................................................3
1.3.1 Phạm vi của đề tài.......................................................................................3
1.3.2 Phương pháp thực hiện đề tài......................................................................4
1.4 Nội dung chính của đề tài................................................................................4
CHƯƠNG II...................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................5
2.1 Một số khái niệm.............................................................................................5
2.1.1 Dự án...........................................................................................................5
2.1.2 Quản lý dự án...............................................................................................7
2.1.3 Hoạch định dự án.........................................................................................8
2.2 Các công cụ quản lý dự án..............................................................................8
2.2.1 Sơ đồ cấu trúc phân việc – WBS (Work Breakdown Structure)...................8
2.2.2 Sơ đồ thanh ngang (sơ đồ GANTT)............................................................9
2.2.3 Phương pháp CPM (Critical Path Method)................................................11
2.2.4 Phương pháp PERT (Program Evaluation and Review Technique)..........12
2.2.5 Phương pháp xác định địa điểm.................................................................12
2.3 Các phương pháp tính toán kĩ thuật.............................................................13
2.3.1 Các giá trị hiện tại ròng NPV....................................................................13
2.3.2 Suất thu lợi nội tại (IRR)...........................................................................13

SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)


Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

2.3.3 Phân tích chỉ số lợi ích – chi phí (B/C)......................................................14


2.3.4 Phương pháp điểm hòa vốn.......................................................................14
2.3.5 Khấu hao....................................................................................................14
2.3.6 Thuế...........................................................................................................14
2.4 Cơ sở pháp lí...................................................................................................15
CHƯƠNG III................................................................................................................16
MÔ TẢ DỰ ÁN............................................................................................................16
3.1 Thông tin chung..............................................................................................16
3.2 Mô tả sản phẩm..............................................................................................16
3.2.1 Khái niệm về bã mía..................................................................................16
3.2.2 Điểm nổi bật của sản phẩm........................................................................16
3.2.3 Giá cả của sản phẩm..................................................................................17
3.3 Quy trình sản xuất hộp bã mía......................................................................19
3.4 Thời gian thực hiện dự án..............................................................................20
3.5 Diện tích mặt bằng..........................................................................................20
3.6 Công suất thiết kế...........................................................................................21
3.7 Nguồn nhân lực của dự án.............................................................................21
3.8 Nguồn kinh phí dự trù cho dự án..................................................................22
3.9 Địa điểm thực hiện..........................................................................................22
3.10 Phân tích thị trường.......................................................................................23
3.10.1 Nhu cầu thị trường.....................................................................................23
3.10.2 Thị trường mục tiêu...................................................................................24
3.10.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh......................................................................24
3.10.4 Cơ hội........................................................................................................26
3.10.5 Thách thức.................................................................................................26
3.10.6 Giải pháp....................................................................................................26
CHƯƠNG IV................................................................................................................27
PHÂN TÍCH DỰ ÁN...................................................................................................27
4.1 Các hoạt động trong suốt tiến trình dự án...................................................27

SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)


Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

4.2 Thiết lập trình tự trước sau và thời gian hoàn thành các công việc..........29
4.3 Phân bổ các nguồn nhân lực cho dự án........................................................31
4.4 Phân bổ các nguồn lực khác của dự án........................................................33
4.4.1 Chi phí thuê mặt bằng và sửa chữa mặt bằng............................................33
4.4.2 Chi phí nghiên cứu thị trường....................................................................34
4.4.3 Chi phí mua sắm trang thiết bị...................................................................34
4.4.4 Chi phí mua nguyên vật liệu......................................................................36
4.4.5 Chi phí vận chuyển máy móc....................................................................37
4.4.6 Chi phí khác...............................................................................................37
4.4.7 Chi phí hoạt động hàng năm......................................................................37
4.4.8 Chi phí đầu tư ban đầu...............................................................................38
4.5 Phân tích tài chính dự án...............................................................................39
4.5.1 Doanh thu từ dự án....................................................................................39
4.5.2 Phân tích dòng tiền....................................................................................41
4.5.3 Kết luận......................................................................................................44
4.6 Phân tích rủi ro và lập kế hoạch ứng phó....................................................45
CHƯƠNG V.................................................................................................................48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................48
5.1 Kết luận...........................................................................................................48
5.1.1 Kết quả đạt được........................................................................................48
5.1.2 Hạn chế......................................................................................................49
5.2 Kiến nghị.........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................50

SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)


Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề


“Rác thải nhựa" là cụm từ không còn xa lạ với đông đảo người dân Việt Nam
bởi nó xuất hiện ở mọi nơi, mọi lúc. Tại tọa đàm “Đánh bại ô nhiễm nhựa - Thực trạng
và giải pháp tại Việt Nam”, PGS.TS Lưu Đức Hải, Chủ tịch Hội Kinh tế Môi trường
Việt Nam, cảnh báo: “Ở Việt Nam, hiện nay, trung bình mỗi năm thải ra khoảng 1,8
triệu tấn rác nhựa, trong đó có khoảng hơn 30 tỷ túi nilon, 80% số túi nilon đó đều bị
thải bỏ sau khi dùng một lần. Việt Nam đứng thứ 4 trên 20 quốc gia ở top đầu, với
khoảng 0,28 - 0,73 triệu tấn/năm, tương đương 6% tổng lượng rác thải nhựa ra biển của
thế giới. Rác thải nhựa gây ra cái chết cho nhiều sinh vật, các hóa chất phụ gia trong
sản phẩm nhựa có thể tác động trực tiếp đến con người và động vật". Cộng hưởng với
sự phát triển mạnh mẽ của thị trường F&B (Food and Beverage) cùng xu hướng “take
away” là sự gia tăng số lượng sử dụng các hộp nhựa, hộp xốp để đáp ứng nhu cầu
mang đi của khách hàng. Khi khách mua đồ ăn uống mang về, thường không mang
theo đồ để đựng, mà nhà hàng, quán ăn chuẩn bị hộp xốp, hộp nhựa gói hàng và phụ
thu mỗi khách thêm 5.000 - 10.000 đồng. Đây là 1 trong số vô vàn những lý do có thể
giải thích cho việc 350 triệu tấn nhựa được sản xuất ra mỗi năm và thải ra môi trường
khoảng 1,8 triệu tấn. Những con số trên không chỉ mang ý nghĩa thống kê từ năm này
qua năm khác, mà nó còn là tiếng chuông cảnh báo khi môi trường sống, mẹ thiên
nhiên đang “kêu gào" bởi bị rác thải nhựa bao vây. Với tính chất khó phân hủy, rác thải
nhựa đang là “kẻ thù" không đội trời chung với môi trường. Vì vậy, nếu không có
những giải pháp kịp thời thì rác thải nhựa sẽ tác động nghiêm trọng tới môi trường
cũng như làm tổn hại tới sức khỏe con người.
Trước tình hình đó, việc tận dụng tiềm năng dồi dào của nguồn phế phẩm nông
nghiệp là xu hướng mới rất được quan tâm, không chỉ cung cấp vật liệu cho ngành sản
xuất, việc tái chế các phế phẩm nông nghiệp còn giúp giảm thiểu khối lượng rác thải ra
ngoài môi trường. Theo thống kê của trang Sugarcane.org mỗi năm có 1 tỷ 450 triệu
tấn mía được sản xuất tương đương với 435 triệu tấn bã mía, tưởng chừng đây sẽ là phế
phẩm nông nghiệp vô dụng, trở thành rác thải trong cuộc sống nhưng bằng trí thông

1
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

minh, sáng tạo của con người đã góp phần đẩy mạnh giá trị của chúng lên tầm cao mới.
Thông qua áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ sinh học, bã mía
đã trở thành nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất khác. Ứng dụng lớn nhất của
bã mía hiện nay là trong lĩnh vực sản xuất bao bì công nghiệp và hộp đựng thức ăn.
Các sản phẩm hộp bã mía được xem là “giải pháp xanh” của môi trường bởi chúng có
khả năng phân hủy sinh học 100% trong vòng 40 – 60 ngày, khi phân hủy thành phân
hữu cơ có thể dùng trong trồng trọt, bổ sung nguồn dưỡng chất cho cây trồng, thúc đẩy
tăng trưởng của cây con. Ngoài ra, sản phẩm còn có tính đa dạng cao có thể sử dụng
với cả thực phẩm nóng và lạnh, khả năng chịu nhiệt lên đến hơn 100 độ C nhưng
không sản sinh ra bất kỳ loại mùi hôi, độc tố nào gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Đây là
sự thay thế hoàn hảo cho các loại hộp đựng từ nhựa và xốp trong việc phục vụ nhu cầu
ăn uống mang đến sự an tâm cho người dùng.
Xu hướng sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường đang ngày càng phổ
biến và trở thành sự lựa chọn ưu việt giúp giảm thiểu rác thải nhựa, đặc biệt với những
hộ kinh doanh trong ngành giao đồ ăn. Việc sử dụng các sản phẩm đồ dùng một lần
"xanh – sạch" trên toàn cầu sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và hướng cộng
đồng đến việc đảm bảo sức khỏe cũng như cải thiện chất lượng môi trường
sống. Người tiêu dùng cũng thiện cảm nhiều hơn đối với các thương hiệu có tinh thần
trách nhiệm, có thể giúp làm cho thế giới sạch hơn. Chính vì vậy, doanh nghiệp cũng sẽ
phải thay đổi mô hình sản xuất – kinh doanh, từ tìm nguồn cung ứng tiêu chuẩn và bền
vững đến xây dựng quy trình sản xuất không ô nhiễm, tác động tiêu cực đến môi
trường, phân phối các sản phẩm có “nhãn xanh” thân thiện môi trường đến tay người
tiêu dùng. Hiểu và nắm bắt được tình hình thị trường cũng như nhu cầu thiết yếu của
người tiêu dùng nhóm sinh viên chúng tôi quyết định đề xuất dự án “XÂY DỰNG MÔ
HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH HỘP BÃ MÍA” nhằm tạo ra sản phẩm thay
thế nhựa, thân thiện với môi trường, an toàn sức khỏe và phù hợp với nhu cầu của
người tiêu dùng. Chúng tôi hy vọng hộp bã mía có thể ảnh hưởng tích cực đến “cuộc
chiến” bảo vệ môi trường và trở thành lựa chọn hoàn hảo cho người tiêu dùng hiện tại.
1.2 Mục tiêu của dự án
1.2.1 Mục tiêu chung
- Xây dựng thành công cơ sở sản xuất hộp bã mía đảm bảo các tiêu chuẩn về An
toàn vệ sinh thực phẩm như: HACCP, ISO 22000, ISO 9001, OK-Home Compost.
- Tận dụng được nguồn bã mía khổng lồ thải ra từ các nhà máy sản xuất mía
đường.
- Cung cấp giải pháp xanh cho hộp đựng thức ăn là các sản phẩm làm phân hủy
sinh học, thân thiện với môi trường.
- Mang đến cho người tiêu dùng một sản phẩm hộp bã mía chất lượng, an toàn
với sức khỏe con người và thân thiện với môi trường.

2
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Giúp người tiêu dùng thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa độc hại và nâng cao
nhận thức bảo vệ môi trường.
- Giải quyết một phần vấn đề việc làm cho người lao động địa phương.
- Dự án với đầy triển vọng sẽ thay thế hộp nhựa, hộp xốp dùng một lần sang hộp
đựng thức ăn bằng các nguyên liệu hữu cơ an toàn cho sức khỏe và góp phần cho cuộc
sống bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thị trường: đối tượng khách hàng là chủ các doanh nghiệp, cửa hàng
chuyên kinh doanh về dịch vụ thức ăn nhanh, take-away, bếp online, giao hàng tận nơi.
- Phân tích và lựa chọn vị trí xây dựng cơ sở sản xuất sao cho thuận tiện trong quá
trình thu mua nguyên vật liệu và vận chuyển hàng hóa.
- Sản xuất được các sản phẩm chất lượng, tối thiểu hóa chi phí sản xuất nhằm tạo
mức giá hợp lý để dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng.
- Hiệu quả kinh tế: đây là sản phẩm thiết thực, đáp ứng sự được sự cần thiết trong
xu hướng “tiêu dùng xanh” của khách hàng và mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu: cung cấp cho thị trường tiêu thụ 440.000 sản phẩm
các loại trên một tháng.
- Nguồn vốn: đảm bảo có đủ nguồn vốn lưu động trong suốt quá trình thực hiện
dự án. Dự kiến thời gian hoàn vốn là sau hơn 2 năm kể từ ngày đưa vào hoạt động.
- Thời gian hoàn thành dự án: 1 năm kể từ khi lên kế hoạch.
1.3 Phạm vi và phương pháp thực hiện đề tài
1.3.1 Phạm vi của đề tài
Để hoàn thành một dự án hoàn chỉnh, cần phải trải qua rất nhiều bước như
nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội từ thị trường, đưa ra ý tưởng sau đó kiểm tra tính khả thi
của ý tưởng, lập kế hoạch, khảo sát, triển khai, giám sát và kết thúc dự án. Do thời gian
có hạn nên chúng tôi không thể thực hiện tất cả các bước trên, chúng tôi chỉ có thể tập
trung vào các bước hoạch định dự án:
- Lên ý tưởng: nắm bắt xu hướng “sống xanh” của khách hàng và mong muốn tận
dụng được nguồn phế phẩm nông nghiệp từ các nhà máy để mang đến những sản phẩm
hộp bã mía an toàn với sức khỏe và thân thiện với môi trường.
- Tìm hiểu tài liệu, cơ sở pháp lý liên quan đến việc xây dựng nhà xưởng sản
xuất, các tiêu chuẩn về An toàn vệ sinh thực phẩm, tiêu chuẩn về bao bì đồ dùng tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm, các phương pháp hoạch định dự án và thực hiện dự án trên
cơ sở đã thực hiện.
- Thực hiện khảo sát khách hàng xác định thông tin và nhu cầu cần thiết. Lựa
chọn địa điểm thiết kế xây dựng cơ sở sản xuất phù hợp.
- Dự báo các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và biện pháp giải
quyết.

3
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Dự án được dự kiến hoàn thành trong 1 năm kể từ khi lên kế hoạch, địa điểm
thực hiện tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
- Nguồn tài nguyên dự án:
+ Nhân lực: sử dụng các lao động phổ thông trong các khâu sản xuất, lấy
nguyên vật liệu và giao hàng. Tuyển dụng Kế toán để quản lí chi tiêu, nhân
viên kinh doanh để lên kế hoạch kinh doanh sản phẩm, nhân viên bảo trì để
bảo dưỡng và sửa chữa máy móc trong nhà máy sản xuất.
+ Nguyên vật liệu: bã mía từ các nhà máy đường phải đảm bảo độ sạch và
không bị biến đổi quá lớn do vi sinh vật lên men phá hủy.
1.3.2 Phương pháp thực hiện đề tài
- Cách thức thực hiện đề tài:
+ Tham khảo sách báo, các trang mạng Internet, tài liệu chuyên ngành về quy
trình sản xuất hộp bã mía.
+ Tính toán chi phí đầu tư ban đầu của dự án và hoạch định quy mô dự án để
có được dòng tiền sau thuế.
+ Dùng phương pháp điểm có trọng số để lựa chọn địa điểm xây dựng mô
hình.
+ Sử dụng sơ đồ cấu trúc phân việc (WBS) để lập kế hoạch thực hiện các công
việc trong dự án, sơ đồ thanh ngang (Sơ đồ Gantt), sơ đồ mạng PERT để
kiểm soát tiến độ dự án.
+ Phân tích những rủi ro có thể xảy ra và lập kế hoạch ứng phó.
- Phương pháp lấy số liệu: thu thập thông tin từ các trang mạng Internet, sách báo
và từ các doanh nghiệp đi trước.
- Phương pháp đánh giá: sử dụng các phương pháp phân tích giá trị hiện tại ròng
(NPV), suất thu lợi nội tại (IRR), phân tích dòng tiền sau thuế (CFAT) để tính toán hiệu
quả kinh tế và kiểm tra tính khả thi của dự án.
1.4 Nội dung chính của đề tài
Chương I: Giới thiệu dự án.
Chương II: Cơ sở lý thuyết.
Chương III: Mô tả dự án.
Chương IV: Phân tích dự án.
Chương V: Kết luận và kiến nghị.

4
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

CHƯƠNG II

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Một số khái niệm


2.1.1 Dự án
Dự án (Project) là một quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có liên quan với
nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về
thời gian, nguồn lực và ngân sách.

Hình 2.1 Sơ đồ dự án
Các đặc điểm của một dự án:
- Mục tiêu rõ ràng.
- Thời hạn nhất định: có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
- Nguồn lực bị hạn chế: về nhân lực, nguyên vật liệu, ngân sách.
- Tính độc đáo: không có sự lặp lại hoàn toàn giữa các dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án.
- Môi trường hoạt động va chạm.

5
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Tính bất định và rủi ro cao.


Các đặc điểm của một dự án thành công:
- Hoàn thành trong thời hạn quy định.
- Hoàn thành trong chi phí cho phép.
- Đạt được thành quả mong muốn.
- Sử dụng nguồn lực được giao một cách hiệu quả và hữu hiệu.
Các giai đoạn của một dự án:
- Giai đoạn khởi đầu (Initiation phase) bao gồm các hoạt động liên quan đến sự
hình thành dự án:
+ Khái niệm (Conception)
+ Định nghĩa dự án (Definition)
+ Thiết kế (Design)
+ Thẩm định (Approach)
+ Lựa chọn (Selection)
+ Bắt đầu triển khai (Start-up)
- Giai đoạn triển khai (Implementation Phase) bao gồm các hoạt động:
+ Hoạch định (Planning)
+ Lập tiến độ (Scheduling)
+ Tổ chức công việc (Organizing)
+ Giám sát (Monitoring)
+ Kiểm soát (Controlling)
- Giai đoạn kết thúc (Termination Phase) bao gồm các hoạt động:
+ Chuyển giao (Handover)
+ Đánh giá (Evaluation)
Chu kì hoạt động của một dự án:

Hình 2.2 Chu kì hoạt động của một dự án

6
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Quá trình phát triển các thành phần dự án:

Hình 2.3 Quá trình phát triển các thành phần dự án


Các loại dự án:
- Dự án hợp đồng (Contractual Project).
- Dự án nghiên cứu và phát triển (R&D Project).
- Dự án xây dựng (Construction Project).
- Dự án hệ thống thông tin (Information System Project).
- Dự án đào tạo và quản lý (Management & Training Project).
- Dự án bảo dưỡng lớn (Major Maintenance Project).
- Dự án viện trợ phát triển/ phúc lợi công cộng (Public/Welfare/ Development
Project).
2.1.2 Quản lý dự án
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing),
lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm tra (Controlling) các công việc và nguồn lực để
hoàn thành các mục tiêu đã định (đó là đạt được kết quả về kỹ thuật, tài chính và thời
gian).
Những trở lực trong quản lý dự án:
- Độ phức tạp của dự án.
- Yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
- Cấu trúc lại tổ chức.
- Rủi ro trong dự án.
- Thay đổi công nghệ.
- Kế hoạch và giá cả cố định.
Các chức năng của quản lý dự án:
- Chức năng hoạch định:
+ Xác định mục tiêu

7
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

+ Định phương hướng chiến lược.


+ Hình thành công cụ để đạt đến mục tiêu trong giới hạn về nguồn lực và phải
phù hợp với môi trường hoạt động
- Chức năng tổ chức:
+ Làm việc gì?
+ Ai làm?
+ Phối hợp công việc ra sao?
+ Ai báo cáo cho ai?
+ Chỗ nào cần ra quyết định?
- Chức năng lãnh đạo:
+ Động viên, hướng dẫn phối hợp nhân viên
+ Chọn lựa một kênh thông tin hiệu quả
+ Xử lý các mâu thuẫn trong tổ chức
- Chức năng tổ chức:
Kiểm soát = Giám sát + So sánh + Sửa sai
2.1.3 Hoạch định dự án
Hoạch định là một quá trình mà nhà quản lý dự báo các vấn đề, những ảnh
hưởng của các sự kiện có thể xảy ra làm thay đổi các hoạt động hoặc các mục tiêu
kinh doanh của họ.
Các bước hoạch định dự án:
- Xác định mục tiêu: dùng tiêu chuẩn SMART để xác định mục tiêu
- Xác định công việc
- Tổ chức
- Kế hoạch nguồn lực và tài chính
- Lập tiến độ
- Kế hoạch kiểm soát
2.2 Các công cụ quản lý dự án
2.2.1 Sơ đồ cấu trúc phân việc – WBS (Work Breakdown Structure)
WBS là công cụ quản lý dự án quan trọng nhất và là cơ sở cho tất cả các bước
lập kế hoạch và giám sát khác. WBS là phương pháp xác định có hệ thống các công
việc của một dự án bằng cách chia nhỏ dự án thành các công việc nhỏ dần nhằm mục
đích:
- Tách dự án thành các công việc với mức độ chi tiết, cụ thể hơn.
- Xác định tất cả các công việc.

8
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Ước tính nguồn lực, thời gian, chi phí và các yêu cầu kỹ thuật khác một cách hệ
thống.
- Phân chia trách nhiệm thực hiện cụ thể và hợp lý.
Các dạng sơ đồ WBS được mô tả ở hình.

Hình 2.4 WBS dạng sơ đồ khối

WBS dạng liệt kê

2.2.2 Sơ đồ thanh ngang (sơ đồ GANTT)

9
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Sơ đồ Gantt là một công cụ cổ điển nhất hiện vẫn được sử dụng phổ biến trong
quản lý tiến độ thực hiện dự án. Trong sơ đồ Gantt, các công tác đƣợc biểu diễn trên
trục tung bằng thanh ngang, thời gian tương ứng được biểu diễn trên trục hoành.
Các bước thực hiện sau:
- Bước 1: Phân tích công việc.
- Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc hợp lý.
- Bước 3: Xác định độ dài thời gian thực hiện từng công việc một cách thích hợp.
- Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc.
- Bước 5: Xây dựng bảng phân tích công việc với các công việc được kí hiệu.
Trong đó, nêu rõ nội dung, trình tự thực hiện từng công việc, thời gian thực hiện, thời
điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc.
Giả sử một dự án có các công việc và thời gian thực hiện các công việc được
cho trong bảng sau:

Bảng 2.1 Bảng mô tả các công việc chung của dự án


STT Công tác Công tác trước Thời gian (tuần)
1 A - 2
2 B - 3
3 C A 2
4 D B 4
5 E C 4
6 F C 3
7 G D,E 5
8 H F,G 2

10
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Hình 2.5 Sơ đồ thanh ngang theo phương thức triển khai sớm
Ưu nhược điểm của sơ đồ thanh ngang
- Ưu điểm:
+ Dễ xây dựng và nhận biết công việc.
+ Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc.
- Nhược điểm:
+ Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác.
+ Chỉ phù hợp với các dự án có quy mô nhỏ, không phức tạp.
2.2.3 Phương pháp CPM (Critical Path Method)
Phương pháp CPM hay còn gọi là phương pháp “đường găng”. Phương pháp
này nhấn mạnh đến việc cân đối giữa chi phí và thời gian. Thời gian thực hiện mỗi
công tác được ước tính chính xác nên phƣơng pháp này được xem như là phương pháp
tất định. Phương pháp này thường đƣợc sử dụng cho các dự án xây dựng.Phương pháp
CPM có thể được trình bày dưới hai dạng sau:
- Sơ đồ AON (Activity On Node)
- Sơ dồ AOA (Activity On Arrow)

Hình 2.6 Các thông số trên sơ đồ mạng AOA


11
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Ta cần xác định các thông số sau:


- Xác định EO:
+ EOkhởi đầu = 0
+ Tại sự kiện j chỉ có một công tác đến: EOj = EOi + tij
+ Tại sự kiện j có nhiều công tác đến: EOj = Max {EOi + tij}
+ Đối với các công tác ảo thì cách dùng tương tự với tij (ảo) = 0
- Xác định LO và LS:
+ Tại sự kiện kết thúc dự án:
LOkết thúc = EOkết thúc
+ LSij = LOkết thúc - tij
+ Nếu chỉ có một công tác đi từ sự kiện i:
LOi = LSij
+ Nếu có nhiều công tác đi từ sự kiện i:
LOi = Min {LSij} = Min {LOkết thúc –tij}
+ Thời gian dự trữ của các công tác – TF (Total Float)
+ TFij= LSij - ESij. Công tác có TF = 0 thì đó là công tác găng. Đường gang là
đường nối liền các sự kiện đầu tiên và sự kiện cuối cùng với điều kiện tất cả
các công tác nằm trên nó là công tác găng. Mỗi sơ đồ mạng có ít nhất một
đường găng.
- Các loại thời gian dự trữ:
+ Thời gian dự trữ tổng (Total Float/Sloat):
Sij (1) = LSij – ESij = LOj – EOi – tij = TFij
+ Thời gian dự trữ an toàn (Safety Float):
Sij (2) = LOj – LOi -tij
+ Thời gian dự trữ tự do (Free Float):
Sij (3) = EOj – EOi - tij
+ Thời gian dự trữ độc lập (Independent Float):
Sij (4) = EOj – LOi - tij
2.2.4 Phương pháp PERT (Program Evaluation and Review Technique)
PERT là phương pháp xác suất, cho phép tìm được xác suất toàn bộ dự án trong
thời gian định sẵn.
Phương pháp PERT sử dụng ba loại thời gian:
- Thời gian lạc quan a (Optimistic Time)
- Thời gian bi quan b (Pessimistic Time)
- Thời gian thường xảy ra nhất m (Most Likely Time) a ≤ m ≤ b

12
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Dựa vào ba loại thời gian ước tính a, m và b, thời gian kỳ vọng t e và phương sai
σ ij của công tác được tính như sau:
a+ 4 m+b
te =
6
2 a+3 b
Hay te = ( Nếu không thể xác định m)
6
2
(b−a)
2
σe = Và σ 2tổng = σ 2 = ∑ σ 2ij
36

2.2.5 Phương pháp xác định địa điểm


Phương pháp dùng trọng số đơn giản (phương pháp định tính)
Các bước thực hiện:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến chọn địa điểm.
- Cho trọng số từng nhân tố (trong khoảng từ 0 đến 1) căn cứ vào mức độ quan
trọng của nó.
- Xây dựng thang điểm cho từng nhân tố (thang điểm 10 hoặc 100).
- Tiến hành cho điểm từng nhân tố ở vùng dự định lựa chọn địa điểm.
- Nhân số điểm với trọng số của từng nhân tố.
- Tính tổng số điểm cho từng địa điểm.
- Lựa chọn địa điểm có tổng số điểm cao nhất.
2.3 Các phương pháp tính toán kĩ thuật
2.3.1 Các giá trị hiện tại ròng NPV
Giá trị hiện tại thuần (ròng) (Net Present Value – NPV): là chênh lệch giữa
khoảng thu và chi, được tính theo công thức:
n
CF
NPV = ∑ (1+ i)t
t

t =0

Tiêu chuẩn đánh giá:


- NPV > 0: Doanh thu lớn hơn chi phí => dự án tốt (lời).
- NPV < 0: Doanh thu nhỏ hơn chi phí => dự án xấu (lỗ).
- NPV = 0: Doanh thu bằng chi phí => cũng là một dự án đáng giá nên tuỳ theo
mức độ của dự án mà xem xét có thực hiện hay không (hòa vốn).
2.3.2 Suất thu lợi nội tại (IRR)
Suất thu lợi nội tại (Internal Rate Return – IRR) là suất chiết khấu làm cho NPV
của dự án có giá trị bằng zero.

13
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Tiêu chuẩn đánh giá:


- Dự án được xem là đáng giá nếu IRR > MARR, trong đó MARR là suất thu lợi
tối thiểu chấp nhận được.
- Để so sánh hai dự án theo tiêu chuẩn IRR, ta dùng phương pháp so sánh theo
dòng tiền gia số.
Nếu IRR ≥ MARR thì dự án có vốn đầu tư lớn hơn là phương án đáng giá hơn.
Suất thu lợi nội tại được tính theo công thức sau:
NPV 1
IRR = i1 +( i2 – i1)
NPV 1 +|NPV 2|
Trong đó:
- i1 là lãi suất chiết khấu mà NPV1 > 0
- i2 là lãi suất chiết khấu mà NPV2 < 0. Được đánh giá nếu IRR > MARR (MARR
là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được).
2.3.3 Phân tích chỉ số lợi ích – chi phí (B/C)
B PWthu
- Nếu PW của lợi ích > PW của chi phí thì = = > 1 => Có lời.
C PWchi
B PWthu
- Nếu PW của lợi ích < PW của chi phí thì = = < 1 => Thua lỗ.
C PWchi
B PWthu
- Nếu PW của lợi ích = PW của chi phí thì = = 1 => Hòa vốn.
C PWchi

2.3.4 Phương pháp điểm hòa vốn


Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó Tổng doanh thu = Tổng chi phí. Tại điểm hòa
vốn, doanh nghiệp bắt đầu thu được lợi nhuận.
2.3.5 Khấu hao
- Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài
sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định.
- Khấu hao tài sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần
về giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn
tự nhiên hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ.
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
Mức trích khấu hao trung bình Nguyên giá của tài sản cố định
hằng năm của tài sản cố định Thời gian sử dụng
2.3.6 Thuế
14
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Thuế là số tiền thu của các công dân, hoạt động và đồ vật (như giao dịch, tài
sản) nhằm huy động tài chính cho chính quyền, nhằm tái phân phối thu nhập, hay
nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội.
Dòng tiền sau thuế (CFAT) là tạo ra dòng tiền của công ty thông qua hoạt động
kinh doanh. Nó được tính bằng cách cộng lại các khoản phí phí tiền mặt như khấu hao,
chi phí tái cơ cấu và khoản điều chỉnh giảm giá trị thu nhập ròng. Để tính dòng tiền tệ
sau thuế - CFAT ta cần phải xác định được thuế phải nộp.
- Dòng tiền trước thuế: CFBT= Doanh thu thuần – chi phí
- Thu nhập chịu thuế: TI = CFBT – khấu hao
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế = TI x Thuế suất (T)
- Dòng tiền tệ sau thuế: CFAT = CFBT – Thuế
Trường hợp công ty có vay mượn thì được miễn thuế thu nhập trên phần tiền lãi
có liên quan.
- Khi đó thu nhập chịu thuế sẽ là: TI = CFBT - khấu hao - tiền lãi
- Dòng tiền tệ sau thuế sẽ giảm do trả gốc và lãi:
CFAT = CFBT - Thuế - tiền lãi – tiền gốc
- Nếu kết quả tính toán thu nhập chịu thuế - TI có giá trị âm, thì doanh nghiệp sẽ
được miễn thuế.
2.4 Cơ sở pháp lí
Trong quá trình thực hiện dự án sẽ liên quan đến một số cơ sở pháp lý như sau:
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Luật số 72/2020/QH14 của Quốc hội: Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý.
- Thông tư 23/2023/TT-BTC về khấu hao tài sản cố định.
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội
dung của Bộ luật Lao động.
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật an toàn thực phẩm.

15
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

CHƯƠNG III

MÔ TẢ DỰ ÁN

3.1 Thông tin chung


- Tên dự án: Xây dựng mô hình sản xuất và kinh doanh hộp bã mía
- Chủ đầu tư:
 Bùi Thị Diễm Tiên
SĐT: 0378 727 447
Email: tienb2109824@student.ctu.edu.vn
 Bùi Thị Anh Thư
SĐT: 0359114154
Email: thub2103209@student.ctu.edu.vn
3.2 Mô tả sản phẩm
3.2.1 Khái niệm về bã mía
Bã mía là phụ phẩm của ngành mía đường, là phần xơ không đồng nhất còn sót
lại sau quá trình sản xuất đường từ thân cây mía. Bã mía khô bao gồm 45% cellulose,
28% hemicellulose, 20% lignin, 5% đường, 1% khoáng chất và 2% tro. Bã mía có
thành phần tương tự như gỗ, ngoại trừ độ ẩm cao. Chúng thường được xử lý và tận
dụng làm chất đốt hoặc để tự phân hủy. Cho đến những năm gần đây, nhiều doanh
nghiệp bắt đầu sử dụng bã mía như một nguồn tài nguyên tái tạo lý tưởng để sản xuất
các sản phẩm thân thiện với môi trường phục vụ đời sống thay cho nhựa.
3.2.2 Điểm nổi bật của sản phẩm
- Hộp đựng thức ăn bằng bã mía có thể phân hủy sinh học là một hệ thống đóng
gói đồ ăn an toàn và không bị rò rỉ được thiết kế cho cả trẻ em và người lớn.Với thiết

16
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

kế khoa học, kích thước hoàn hảo cho cảm giác ngon miệng, khuyến khích ăn uống
lành mạnh và cân bằng. Nắp đậy vừa vặn hoàn hảo bịt kín xung quanh thành để giữ
cho hộp không bị rò rỉ.
- Thành phần 100% là nguyên liệu thuần tự nhiên, khi tiếp xúc với nhiệt độ cao
không sinh ra bất kỳ hóa chất độc hại nào cho cơ thể như các loại hộp xốp, ly nhựa phổ
biến trên thị trường hiện nay. Và cũng chính vì được làm từ các sợi tự nhiên mà những
sản phẩm bã mía vô cùng thân thiện với môi trường, chúng sẽ tự hủy trong môi trường
tự nhiên trong khoảng 45 ngày.
- Khả năng tự phân hủy trong điều kiện tự nhiên, chúng có thể phân rã trở lại làm
phân bón cho đất, không còn nỗi lo nhiễm các hóa chất độc hại từ đồ nhựa.
- Các sản phẩm bã mía có tính chất nhiệt tốt (thích hợp với nhiệt độ từ -25°C đến
220°C) không những có thể dùng trực tiếp trong lò vi sóng mà chúng còn có độ bền
cao và rất an toàn khi có thể được dùng để đựng những thực phẩm có nhiệt độ cao,
chứa nhiều dầu mỡ, có tính chua,…mà không bị biến dạng hình dáng.
- Mẫu mã đa dạng cho từng loại sản phẩm cùng nhiều kích cỡ khác nhau. Từ hộp
một ngăn đến nhiều ngăn, hộp oval, hộp tròn, hộp vuông... Từ hộp có sức chứa 350 ml
tăng dần đến những hộp có khả năng đựng đồ lên đến 1000ml.
- Bên trong sản phẩm có phủ một lớp nguyên liệu tái sinh PLA giúp việc đựng
thực phẩm được hiệu quả nhất.
- Không chứa hóa chất hay các chất phụ gia trong quá trình sản xuất nên đồ dùng
từ bã mía này rất an toàn với người sử dụng.
- Giá thành không quá cao, đặc biệt khi nguyên liệu nhựa ngày một tăng giá thì
các sản phẩm hộp bã mía là một lựa chọn phù hợp về chi phí và giải pháp tuyệt vời
trong vấn đề giảm rác thải nhựa.
3.2.3 Giá cả của sản phẩm
Với mong muốn có thể phục vụ mọi nhu cầu từ khách hàng chúng tôi đã thiết kế
nhiều loại sản phẩm hộp bã mía với những công dụng khác nhau cùng với nhiều kích
thước khác nhau để đáp ứng mọi yêu cầu từ khách hàng.

Hình 3.1 Một số hình ảnh về sản phẩm hộp bả mía


Nguồn ảnh: https://biogreen.com.vn/
17
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Bảng 3.1 Bảng giá sản phẩm

Đóng gói
Mã Kích thước
Dung
sản Loại hộp (miệng x Thùng Thùng Thùng
tích
phẩm đáy x cao) 100 cái 200 cái 500 cái
(đ/chiếc) (đ/chiếc) (đ/chiếc)
170x120x44
450ml 2.300 2.150 1.950
Hộp bã mía 1 mm
DT01
ngăn nắp liền 229x134x44
700ml 2.850 2.700 2.500
mm
Hộp bã mía 1 178x125x45
DT02 500ml 2.500 2.400 2.200
ngăn nắp rời mm
229x134x54
750ml 3.100 3.000 2.800
Hộp bã mía 2 mm
DT03
ngăn có nắp 240x176x45
1000ml 3.500 3.350 3.150
mm
236x200x38
750ml 3.250 3.150 3.000
Hộp bã mía 3 mm
AT04
ngăn có nắp 240x220x38
1000ml 3.950 3.850 3.600
mm
Hộp vuông bã 150x150x80
AT07 500ml 2.350 2.200 2.000
mía nắp liền mm
Hộp bã mía 195x125x45
AT22 720ml 3.200 3.150 2.850
oval có nắp mm
135x65x46,
350ml 1.600 1.450 1.200
5mm
Hộp bã mía 155x75x55
TTQ7 500ml 2.050 1.950 1.800
tròn có nắp mm
170x85x60
850ml 2.850 2.750 2.550
mm

18
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

3.3 Quy trình sản xuất hộp bã mía

Hình 3.1 Quy trình sản xuất hộp bã mía


Chi tiết quy trình:
- Kiểm tra nguyên liệu: Khi nhận được nguyên liệu bã mía, tiến hành kiểm tra để
xem nguyên liệu có đạt tiêu chuẩn hay không.
- Làm bột: Bã mía được sử dụng làm nguyên liệu thô và pha chế thành bột giấy
có nồng độ nhất định thông qua quá trình nghiền bột thủy lực và khử trùng ở nhiệt độ
cao. Sử dụng bột giấy bọt và máy đập tuabin thủy lực để xà phòng hóa việc tách sợi
nhằm cải thiện khả năng liên kết của sợi. Thêm vào các vật liệu phụ liên quan để cải
thiện khả năng chống ẩm của sản phẩm bột giấy đúc khuôn và hiệu suất chống thấm
nước của thành phẩm, sau đó bổ sung các vật liệu phụ liên quan cụ thể vào bột giấy.
Cuối cùng là thêm nước để điều chỉnh độ đặc của bột giấy thô giúp dễ mất nước hơn
bột giấy thô trên khuôn lưới.
- Định hình: Bột giấy được khử nước trên khuôn kim loại để tạo thành một
nguyên mẫu của hộp bột giấy ướt. Khoảng 95% nước trong bột giấy được loại bỏ trong
quá trình đúc khuôn. Máy đúc loại bỏ nước khỏi nguyên mẫu của hộp bã mía trong quá
trình tạo hình để giảm chi phí sấy khô và mất nước. Đồng thời, việc nén giúp làm tăng
lực liên kết giữa các sợi và tăng cường độ của khuôn giấy ướt. Sau khi định hình bã
mía là đến công đoạn sấy khô để làm nóng và làm bay hơi khuôn với sự trợ giúp của
nhiệt khuôn định hình, đồng thời đóng vai trò khử trùng.
- Cắt: Quá trình này sử dụng quá trình tạo khuôn ép nóng, gia công, loại bỏ các
dấu lưới do mạng giấy để lại, làm cho bề mặt bên trong và bên ngoài nhẵn và mịn, có
thể ép một số văn bản và hoa văn theo yêu cầu sử dụng và khách hàng khác nhau.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Theo hình thức bên ngoài và yêu cầu kiểm tra
của công ty, kiểm tra xem sản phẩm có đủ tiêu chuẩn hay không, sau đó phân loại
thành phẩm loại một và phế phẩm.

19
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Đóng gói: Sản phẩm sau khi được kiểm tra nghiêm ngặt về các tiêu chuẩn chất
lượng thì sẽ được phân loại theo dung tích, hình dáng, màu sắc, theo yêu cầu của khách
hàng thành các thùng lớn.
3.4 Thời gian thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự kiến: 01 năm
- Thời gian bắt đầu: 20/10/2023
- Thời gian hoàn thành: 20/10/2024
3.5 Diện tích mặt bằng
Mặt bằng của dự án được bố trí như hình sau đây:

Hình 3.2 Sơ đồ mặt bằng xưởng sản xuất hộp bã mía


Mặt bằng xưởng sản xuất và văn phòng được xây dựng cạnh nhau trên cùng một
mặt bằng tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang với diện tích là 1080m2 (54x20).
Mặt bằng xưởng sản xuất gồm 4 khu chính:
- Khu làm bột: chứa 2 máy nghiền bã mía và 2 máy đập tuabin thủy lực xử lí
nguyên liệu bã mía sau khi đưa qua công đoạn kiểm tra để chế biến thành bột.
- Khu định hình: chứa 2 máy dập khuôn để tạo hình hộp theo mẫu.
- Khu cắt: chứa 2 máy cắt tỉa bằng khí nén để loại bỏ viền thừa ở các cạnh hình
thành do sự gia nhiệt và ép.
- Khu đóng gói: các công nhân ở đây sẽ xem xét từng loại sản phẩm để chọn kích
thước thùng đóng gói phù hợp.
- Ngoài ra còn các khu phụ như:
+ Khu nguyên liệu thô: dùng để chứa bã mía chưa qua xử lí.

20
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

+ Phòng công cụ và bảo trì: chứa các công cụ cần thiết cho việc sửa chữa và
bảo trì thiết bị.
+ Khu kiểm soát chất lượng: các sản phẩm khi đến khu này sẽ được xem xét,
kiểm tra xem có đủ tiêu chuẩn hay không để phân loại là phế phẩm hay
thành phẩm.
+ Kho lưu trữ sản phẩm: dùng để lưu trữ các thùng hàng hóa đã đạt đủ tiêu
chuẩn để giao đến khách hàng.
Mặt bằng văn phòng bao gồm: phòng chăm sóc khách hàng, phòng kế toán,
phòng kinh doanh, dùng để xử lí các công việc hành chính cũng như tiếp đón các khách
hàng của doanh nghiệp.
3.6 Công suất thiết kế
Mô hình được thiết kế với công suất 430.080 sản phẩm trên một tháng, cụ thể:
- Công suất 1h máy chạy: 1.920 sản phẩm (32 sản phẩm/phút)
- Số giờ làm việc trong 1 ca: 4 giờ
- Số ca làm việc trong 1 ngày: 2 ca
- Số ngày làm việc trong 1 tháng: 28 ngày
3.7 Nguồn nhân lực của dự án
Nguồn nhân lực của dự án được dự kiến phân bổ như sau:
Bảng 3.2 Phân bổ nguồn nhân lực cho dự án
STT Vị trí việc làm Trình độ Số lượng
1 Quản lí chung Kĩ sư Quản lí công nghiệp 2
2 Kế toán Cử nhân ngành Kế toán 2
Nhân viên kiểm soát chất
3 Kĩ sư Quản lí công nghiệp 2
lượng sản phẩm
4 Nhân viên bảo trì Kĩ sư Cơ khí 2
5 Nhân viên kinh doanh Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh 3
Nhân viên tư vấn, chăm
6 Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên 2
sóc khách hàng
7 Công nhân xưởng sản xuất Tốt nghiệp THPT 20
8 Nhân viên vận chuyển Tốt nghiệp THPT 2
9 Bảo vệ Tốt nghiệp THCS 2
10 Lao công Không cần trình độ 1
Tổng 38

21
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

3.8 Nguồn kinh phí dự trù cho dự án


- Tổng kinh phí dự kiến: 3.168.505.500 đồng.
- Chi phí cố định và chi phí biến đổi được trình bày như sau:
Bảng 3.3 Chi phí dự trù cố định
ĐVT: VNĐ
ST
Nội dung Chi phí
T
1 Chi phí sửa chữa mặt bằng 200.000.000
2 Chi phí nghiên cứu thị trường và chi phí khác 94.000.000
3 Chi phí mua nguyên liệu 216.040.500
4 Chi phí mua sắm trang thiết bị 2.148.865.000
5 Chi phí đào tạo nhân lực ban đầu 50.000.000
Tổng 3.168.505.500
Bảng 3.4 Chi phí biến đổi hàng tháng
ĐVT: VNĐ
ST Nội dung Chi phí
T
1 Thuê mặt bằng 40.000.000
2 Thuê nhân viên 214.500.000
3 Mua nguyên liệu 216.040.500
4 Chi phí vận hành (điện, nước, wifi, điện thoại) 103.980.000
5 Phí vệ sinh môi trường 300.000
6 Chi phí bảo trì 5.000.000
Tổng 579.820.500
3.9 Địa điểm thực hiện
Địa điểm là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến định phí và biến phí của sản phẩm,
cũng như sự tiện lợi trong hoạt động, giao dịch của doanh nghiệp. Nó tác động lâu dài
đến hoạt động và lợi ích, đồng thời ảnh hưởng lâu dài đến cư dân quanh vùng. Quyết
định về địa điểm là một quyết định có tầm quan trọng chiến lược. Qua phân tích và
đánh giá, dùng phương pháp cho điểm có trọng số để lựa chọn vị trí xây dựng thích
hợp. Địa điểm thực hiện dự án được dựa trên các yếu tố sau:
- Mặt bằng: có thể thuê lâu dài, giá cả hợp lý, cơ sở hạ tầng thuận lợi, đảm bảo an
ninh, rộng rãi để dễ bố trí các cơ sở sản xuất, dịch vụ của dự án và dễ mở rộng dự án
sau này.

22
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Thị trường tiêu thụ: đảm bảo ưu thế cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng loại,
gần những nơi dân cư đông đúc có nhu cầu cao để tạo nguồn tiêu thụ mạnh mẽ.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nguồn
cung ổn định, vận chuyển dễ dàng.
- Nguồn nhân lực: dồi dào, chất lượng, có kinh nghiệm, có tiềm năng phát triển
trong tương lai.
Khảo sát địa điểm xây dựng tại Hậu Giang với hai địa điểm được chọn là huyện
Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy.
Bảng 3.5 Bảng khảo sát địa điểm xây dựng

Điểm Điểm có trọng số


Trọng
Yếu tố Phụng TP. Ngã Phụng TP. Ngã
số
Hiệp Bảy Hiệp Bảy
Mặt bằng 0.2 85 80 17 16

Nguồn cung cấp


0.4 80 75 32 30
nguyên vật liệu
Thị trường tiêu
0.3 80 80 24 24
thụ
Nguồn nhân lực 0.1 70 75 7,0 7,5

Tổng điểm 1 80 77.5

Qua khảo sát và tính toán, chúng tôi quyết định chọn huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang làm nơi thực hiện dự án vì địa điểm có tổng điểm trọng số cao nhất, phù
hợp với ý tưởng mô hình.
3.10 Phân tích thị trường
3.10.1 Nhu cầu thị trường
Trong những năm gần đây ngành F&B (Food and Beverage) phát triển ngày
càng mạnh mẽ, cùng với đó là nhu cầu giao đồ ăn online cũng tăng cao, việc sử dụng
các đồ nhựa trong quá trình vận chuyển được nhiều người ưu tiên để tiết kiệm chi phí.
Theo như các chuyên gia, chính điều này đã làm ảnh hưởng và gây sức ép lớn đối với
công tác xử lý rác thải trong môi trường. Trước thực trạng đó, một bộ phần lớn người
dùng đã thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa mà chuyển sang các sản phẩm “xanh”, làm
từ vật liệu thân thiện với môi trường. Trong chương trình “Giảm nhựa sống xanh” của
GrabFood tìm hiểu về ý thức giảm rác thải nhựa khi đặt đồ ăn của khách hàng đã thu

23
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

lại được kết quả bất ngờ. Có đến 66% người dùng đã đặt món từ các nhà hàng, quán ăn
lựa chọn sử dụng hộp bã mía thân thiện với môi trường và 61% người dùng đã lựa
chọn không sử dụng thêm đồ nhựa. Điều này chứng tỏ xu hướng sử dụng bao bì thân
thiện môi trường thay cho bao bì nhựa đang lên ngôi. Do đó, ngày càng nhiều quán ăn
sử dụng hộp bã mía thay vì hộp nhựa. Cùng với sự phát triển của xã hội thì mức sống
của con người ngày càng nâng cao, nhu cầu chăm sóc bản thân cũng từ đó mà tăng lên,
đòi hỏi sự hoàn thiện về chất lượng và mới lạ hơn.“Tiêu dùng xanh” giờ đây không còn
là trào lưu mới nổi mà đã trở thành xu hướng rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Có
thể thấy để bảo vệ môi trường xanh sạch song song đó là bảo vệ sức khỏe của chính
mình thì tiêu dùng có ý thức đang trở thành vấn đề cấp thiết và thu hút sự quan tâm
trên toàn thế giới. Theo một nghiên cứu của Công ty Nielsen Việt Nam, khoảng 80%
người tiêu dùng Việt sẵn sàng chi trả nhiều hơn để mua các sản phẩm có nguyên liệu
đảm bảo thân thiện với môi trường, có thương hiệu “xanh” và “sạch”. Các chủ nhà
hàng, quán ăn cũng từ đó mà thay đổi để không rơi vào nguy cơ bị khách hàng xa lánh
và tụt lại so với thị trường. Ngoài ra, Nhà nước cũng như giới chuyên gia cho rằng nếu
muốn khởi nghiệp có thể đi lên từ những điều này. Chính vì thế, tiềm năng của hộp bã
mía trên thị trường hiện nay là rất lớn, hứa hẹn sẽ là một ý tưởng kinh doanh hiệu quả
nếu đầu tư và phát triển sản xuất.
3.10.2 Thị trường mục tiêu
Sản phẩm hộp bã mía được sản xuất với mong muốn cung cấp cho tất cả người
tiêu dùng sản phẩm hộp chất lượng nhất, tuy nhiên chúng tôi tập trung hướng đến các
nhóm đối tượng sau:
- Các doanh nghiệp, cửa hàng chuyên kinh doanh về dịch vụ thức ăn nhanh, take-
away, bếp online, giao hàng tận nơi.
- Nhóm khách hàng dễ dàng thích nghi, tiếp cận công nghệ hiện đại, sử dụng sản
phẩm mới.
- Nhóm khách hàng chung mục đích bảo vệ môi trường và mong muốn có sản
phẩm thay thế nhựa để hạn chế những ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
- Thị trường trung gian: bao gồm chuỗi các cửa hàng siêu thị, đại lý, nhà bán lẻ,
nhà phân phối.
3.10.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh
a) Cạnh tranh trực tiếp

 CÔNG TY TNHH MTV JOY FOOD - nhà phân phối chính thức dòng sản phẩm
hộp bã mía Gracz.
- Địa chỉ: Số 3A Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, TPHCM

24
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Sản phẩm: Đa dạng, nhiều mẫu mã, 100% từ sợi bã mía, phân hủy sinh học
trong 45 ngày, không chứa chất gây ung thư, dùng an toàn trong lò vi sóng.
 CÔNG TY TNHH BAO BÌ XANH THỊNH PHÁT - sản phẩm bao bì đóng gói
thân thiện với môi trường
- Địa chỉ : Ngõ 61/17 Phùng Chí Kiên, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Sản phẩm: phân hủy hoàn toàn, an toàn cho sức khỏe dùng để đựng hoa quả, hải
sản, thịt, đồ ăn chín …dùng trong cả ngăn mát và ngăn đông.
 CÔNG TY TNHH THE ORGANIK HOUSE - đơn vị cung cấp đa dạng các sản
phẩm 100% có thể phân hủy sinh học
- Địa chỉ: Chung cư Phạm Viết Chánh, lô D cổng 2 - 79 Phạm Viết Chánh, P.19,
Q.Bình Thạnh
- Sản phẩm: chén đĩa mo cau, sản phẩm từ tre như muỗng, nĩa, bàn chải, ống hút
cỏ, ống hút tre,... và các sản phẩm đồ gia dụng tự nhiên, sản phẩm tự nhiên để chăm
sóc cá nhân và gia đình khác

b) Cạnh tranh gián tiếp

 Sản phẩm làm bằng nhựa


- Ưu điểm: giá thành rẻ, nhẹ, tiện dụng, thói quen tiêu dùng của nhiều người
- Nhược điểm: ảnh hưởng đến môi trường, gây hại cho sức khỏe nếu sử dụng
nhầm các sản phẩm kém chất lượng.
 Sản phẩm làm bằng giấy
- Ưu điểm: gọn nhẹ, tiện dụng, hợp vệ sinh, mẫu mã đa dạng, an toàn cho con
người và môi trường.
- Nhược điểm: Giá cả có hơi cao, dễ ẩm mốc hay biến dạng nếu để lâu trong môi
trường ẩm ướt.
 Sản phẩm làm từ thủy tinh, kim loại, gốm.
- Ưu điểm: Sang trọng, sạch sẽ, mẫu mã và màu sắc. Dễ vệ sinh, không bám mùi,
màu của thực phẩm
- Nhược điểm: Hơi nặng, chỉ phục vụ cho khách ăn tại chỗ.

Dự kiến các sản phẩm hộp bã mía sau khi đưa vào hoạt động sẽ biến hạn chế
của các đối thủ cạnh tranh thành điểm mạnh, đồng thời học tập điểm mạnh của đối thủ.
Điều quan trọng nhất của dự án là tập trung vào trải nghiệm của khách hàng về các sản
phẩm của doanh nghiệp một cách tốt nhất, góp phần giải quyết một phần vấn đề rác
thải không phân hủy được trong tự nhiên.

3.10.4 Cơ hội
25
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Thông qua việc tìm hiểu và phân tích những ưu điểm hiện nay của thị trường
hộp bã mía chúng tôi đã đúc kết được một số cơ hội sau:
- Hậu Giang là tỉnh có diện tích mía lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, nhiều
nhà máy đường hoạt động với công suất cao cho ra số lượng lớn bã mía, tận dụng được
điều này để đảm bảo cho khâu vận hành của dự án được đầy đủ về số lượng và cả chất
lượng.
- Là sản phẩm mới nhưng gây được thiện cảm lớn, có tính cạnh tranh mạnh mẽ
với các sản phẩm đồ đựng nhựa xốp truyền thống.
- Tiềm năng rất lớn khi đáp ứng được nhu cầu và tâm lý người tiêu dùng.
- Được sự ủng hộ của Nhà nước do Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi,
giảm bớt gánh nặng cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường
nhằm khuyến khích nhân rộng xu hướng sản xuất và tiêu dùng này.
3.10.5 Thách thức
- Rào cản thương hiệu do bước đầu xâm nhập thị trường nên còn nhiều khó khăn.
- Đối đầu với nhiều đối thủ đã có từ lâu trên thị trường phải cạnh tranh để giữ giá
ổn định và cải tiến công nghệ.
- Nhân tố về Vệ sinh An toàn thực phẩm.
- Vì sản phẩm chất lượng và đảm bảo nên giá thành tương đối cao.
- Xu hướng nhu cầu sản phẩm biến động không theo dự báo trước, doanh số bán
hàng không đạt được như kế hoạch.
- Nhiều cửa hàng được xây dựng chỉ vì mục đích lợi nhuận, chưa sẵn sàng chi trả
thêm để sử dụng sản phẩm.
- Biến động tiêu cực của xã hội làm ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng.
3.10.6 Giải pháp
- Nâng cao chất lượng, mẫu mã của sản phẩm kết hợp với giá cả hợp lý.
- Đầu tư nghiên cứu sản phẩm mía, trong quá trình canh tác hạn chế sử dụng các
chất hóa học thay vào đó áp dụng các biện pháp sinh học để giảm sâu bệnh.
- Tăng cường công tác Marketing trên các trang mạng xã hội. Nhanh chóng tạo
dấu ấn về thương hiệu khi người tiêu dùng đang hưởng ứng mạnh mẽ đối với các sản
phẩm “xanh” được làm từ thiên nhiên.
- Áp dụng các chính sách ưu đãi về giảm giá và các chương trình khuyến mãi khi
mua với số lượng lớn.
- Luôn lắng nghe ý kiến từ khách hàng về sản phẩm hiện tại, kịp thời sửa đổi,
thay thế cho phù hợp với từng nhu cầu.

26
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

CHƯƠNG IV

PHÂN TÍCH DỰ ÁN

4.1 Các hoạt động trong suốt tiến trình dự án


Nghiên cứu và phát triển sản phẩm:
- Hộp bã mía là một giải pháp mới để chung tay bảo vệ môi trường. Nhờ nguồn
nguyên liệu sạch hoàn toàn lấy từ thiên nhiên nên có khả năng tự phân hủy sinh học
trong thời gian ngắn. Hộp bã mía đang dần được yêu thích trên thị trường so với các
loại hộp nhựa hay xốp truyền.
- Lên ý tưởng, thiết kế và phát triển sản phẩm: thông qua sách báo và tài liệu
chuyên ngành tìm ra nguồn nguyên liệu an toàn, chất lượng và mẫu mã đa dạng.
Lập kế hoạch phân tích dự án:
- Đưa ra các bước cụ thể cho dự án, giúp dễ dàng theo dõi, nắm bắt tiến độ của dự
án.
- Đưa ra các chiến lược thúc đẩy dự án và có thể điều chỉnh kịp thời các yếu tố,
tránh rủi ro ngoài ý muốn.
Khảo sát thị trường và tìm kiếm mặt bằng:
- Khảo sát thị trường: Khảo sát ý kiến khách hàng về sử dụng hộp bã mía thông
qua các cuộc khảo sát online, trực tiếp.
- Tìm kiếm mặt bằng: mặt bằng phải đáp ứng các tiêu chí gần nguồn cung cấp
nguyên vật liệu, gần nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
- Qua khảo sát và sử dụng phương pháp đánh giá địa điểm theo trọng số, địa điểm
được lựa chọn là huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
- Thuê mặt bằng: liên hệ chủ mặt bằng, thương lượng giá cả và tiến hành kí hợp
đồng thuê dài hạn.
Xin giấy phép hoạt động và phân tích chi phí đầu tư:
- Xin giấy phép hoạt động: hoàn thành các thủ tục, giấy phép kinh doanh và các
giấy tờ liên quan khác theo trình tự pháp luật. Quá trình này cần tham khảo cơ sở pháp
lý và ý kiến của luật sư.

27
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Phân tích chi phí đầu tư: Cân nhắc lợi ích và hạn chế của hai phương án: 100%
vốn sẵn có và vay ngân hàng. Xem xét và phân bổ nguồn chi phí đầu tư hợp lí.
Thiết kế mặt bằng: Thiết kế, bố trí không gian phù hợp với dự án và mục tiêu đã
đề ra.
Tiến hành xây dựng nhà xưởng và mua sắm trang thiết:
- Xây dựng nhà xuởng theo bản thiết kế đã đưa ra.
- Khảo sát giá cả trang thiết bị và mua sắm các trang thiết bị cần thiết và vật liệu
trang trí.
- Tiến hành lắp đặt và trang trí.
- Giám sát chất lượng công trình, tiến độ thi công.
- Kiểm soát chi phí trong quá trình thi công và mua trang thiết bị để đảm bảo chi
tiêu hợp lí, phù hợp kế hoạch của dự án.
Tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu:
- Cần tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu an toàn, uy tín, chi phí phù hợp cho
việc sản xuất.
- Kí hợp đồng thu mua nguyên vật liệu với số lượng lớn và lâu dài.
Tuyển nhân sự:
- Các vị trí cần tuyển: Kế toán, nhân viên kiểm soát chất lượng sản phẩm, nhân
viên bảo trì, nhân viên kinh doanh, nhân viên tư vấn, chăm sóc khách hàng, công nhân,
nhân viên vận chuyển, bảo vệ, lao động.
- Đăng tin tuyển dụng lên các trang web, trung tâm giới thiệu việc làm.
- Phỏng vấn, tuyển dụng.
Tổ chức marketing, tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
- Đưa ra các khuyến mãi, giảm giá, tặng quà khi mua với số lượng lớn và các dịp
lễ để thu hút khách hàng.
- Lập trang web chính thức của xưởng sản xuất và tài khoản xã hội, hằng ngày
cập nhập các thông tin về sản phẩm, không gian và hoạt động của xưởng.
- Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: sau khi đã chuẩn bị các điều kiện cần
thiết về nhân lực, vật lực thì tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

28
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Hình 4.1 Sơ đồ WBS của dự án


4.2 Thiết lập trình tự trước sau và thời gian hoàn thành các công việc
Trình tự và thời gian thực hiện từng công việc được thể hiện như sau:
Bảng 4.1 Trình tự và thời gian thực hiện công việc
Thời
Công gian
Công Ngày bắt Ngày kết
STT Mô tả công việc việc hoàn
việc đầu thúc
trước thành
(tuần)
Nghiên cứu và phát triển
1 A - 20/10/2023 9/11/2023 3
sản phẩm
Lập kế hoạch phân tích dự
2 B A 10/11/2023 23/11/2023 2
án chi tiết
Khảo sát thị trường và tìm
3 C B 24/11/2023 21/12/2023 4
kiếm mặt bằng
Xin giấy phép hoạt động
4 D C 22/12/2023 25/1/2024 5
và phân tích chi phí đầu tư
5 E Thiết kế mặt bằng C 22/12/2023 18/12/2023 4

29
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Tiến hành xây dựng nhà


6 F xưởng và mua sắm trang D,E 26/1/2024 8/8/2024 28
thiết bị
Tìm nguồn cung ứng
7 G D 26/1/2024 22/2/2024 4
nguyên vật liệu
8 H Tuyển nhân sự F,G 9/8/2024 5/9/2024 4
Tổ chức marketing, tiến
9 I hành sản xuất và tiêu thụ H 6/9/2024 20/10/2024 6
sản phẩm
Dựa vào bảng trên, ta vẽ được sơ đồ Gantt của dự án như sau:

Hình 4.2 Sơ đồ Gantt của dự án


Hình 4.3 dưới đây sẽ biểu sơ đồ AOA của dự án:

Hình 4.3 Sơ đồ AOA của dự án

30
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Đường găng: A – B – C – D – F – H – I.
- Thời gian hoàn thành dự án: S = 52 tuần.
4.3 Phân bổ các nguồn nhân lực cho dự án
Dự án sử dụng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm
trong công việc. Nhờ vậy dự án đạt được những kết quả khả quan. Vai trò và yêu cầu
cụ thể của từng bộ phận được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 4.2 Nguồn nhân lực của dự án
ST Vị trí việc Thời gian làm
Mô tả công việc Trình độ
T làm việc
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý
chung, giám sát công việc,
Quản lí
1 lập kế hoạch thu mua, phân - 7h30 – 17h
chung
phối và cấp phát lương cho
nhân viên.
Cử nhân
Quản lí thu chi, báo cáo tài
2 Kế toán ngành Kế 7h30 – 17h
chính.
toán.
Nhân viên Tìm kiếm mua và kiểm tra
Kĩ sư Quản
kiểm soát chất lượng nguyên liệu, chịu
3 lí công 7h30 – 17h
chất lượng trách nhiệm kiểm kê sản
nghiệp
sản phẩm lượng xuất nhập kho.
Kiểm tra tình trạng hoạt
động của các thiết bị, máy
Nhân viên móc tại xưởng lên phương
4 Kĩ sư Cơ khí 7h30 – 17h
bảo trì án xử lý và tiến hành sửa
chữa, giải quyết khi xảy ra
lỗi.
Tìm kiếm, khai thác nhu cầu Cử nhân
Nhân viên khách hàng, nghiên cứu thị ngành Quản
5 7h30 – 17h
kinh doanh trường và phân tích đối thủ trị kinh
cạnh tranh. doanh
Chịu trách nhiệm tiếp nhận
Nhân viên thông tin và giải quyết các
Tốt nghiệp
tư vấn, khiếu nại, những vấn đề của
6 Cao đẳng 7h30 – 17h
chăm sóc khách hàng. Đề xuất và thực
trở lên
khách hàng hiện các kế hoạch chăm sóc
khách hàng
7 Công nhân Phụ trách các công việc sản Tốt nghiệp 7h30 – 17h

31
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

xưởng sản
xuất hộp bả mía ở xưởng. THPT
xuất
vận chuyển nguyên vật liệu
Nhân viên Tốt nghiệp
8 đến xưởng và vận chuyển 7h30 – 17h
vận chuyển THPT
sản phẩm đến tay khác hàng.
Giữ xe cho nhân viên và
Ca 1: 7h– 14h30
khách hàng. Đảm bảo an Tốt nghiệp
9 Bảo vệ Ca 2: 14h30 – 22h
ninh, trật tự tại xưởng và văn THCS
Ca 3: 22h – 7h
phòng.
Dọn dẹp vệ sinh cho xưởng Không cần
10 Lao công 7h30 – 17h
và văn phòng. trình độ
Thời gian làm việc bắt đầu từ 7h30 – 17h tức là làm việc 8 giờ theo giờ hành
chính, được nghỉ trưa 90 phút. Nhân viên làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, chủ nhật nghỉ.
Trường hợp cần hàng gấp, cần nhân viên gấp thì nhân viên làm thêm giờ sẽ được
hưởng lương tăng ca theo quy định. Riêng bảo vệ làm việc nguyên tuần và làm việc
xoay ca, mỗi người làm tối đa 4 ca tối/ tuần.
Việc phân bổ nguồn nhân lực và mức lương của từng bộ phận được thể hiện
trong bảng sau đây:
Bảng 4.3 Bảng lương nhân viên
STT Vị trí Lương Số lượng Tổng
1 Quản lí - 2 -
2 Kế toán 8.000.000 2 16.000.000
3 Nhân viên kiểm soát chất lượng 7.500.000 2 15.000.000
4 Nhân viên kinh doanh 7.000.000 3 21.000.000
5 Công nhân 5.500.000 20 110.000.000
6 Nhân viên chăm sóc khách hàng 6.500.000 2 13.000.000
7 Bảo vệ 5.000.000 2 10.000.000
8 Nhân viên vận chuyển 5.500.000 2 11.000.000
9 Lao công 4.500.000 1 4.500.000
10 Nhân viên bảo trì 7.000.000 2 14.000.000
Tổng 38 214.500.000
Mức lương trên chỉ là lương cơ bản và còn được điều chỉnh cho phù hợp. Ngoài
ra, nhân viên còn được nhận thêm tiền trợ cấp và tiền thưởng khi làm việc tốt.
Nhân viên sẽ được hưởng các chế độ, chính sách dành cho người lao động theo
luật định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc,
chính sách cho lao động nữ...).

32
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Quy định về yêu cầu nhân sự tại nhà máy và văn phòng:
- Nhân viên được phép nghỉ tối đa 3 ngày/tháng, nghỉ ngắn hạn phải báo với quản
lí.
- Nhân viên đi làm đúng giờ, có trách nhiệm, nhiệt tình, nhanh nhẹn, trung thực,
có đạo đức tốt.
- Nhân viên ký hợp đồng với công ty thời hạn 2 năm và được hưởng các phúc lợi
như lương tháng 13, thưởng doanh thu, bảo hiểm xã hội,…
- Nhân viên trước khi làm việc chính thức thì phải qua đào tạo sơ bộ và kiểm tra
tay nghề.
Chính sách trả lương:
- Nhân viên được trả lương vào ngày 10 hằng tháng, nhận qua thẻ ngân hàng
Agribank.
- Lương tháng 13 bằng bình quân mức lương của 12 tháng trong năm đó.
4.4 Phân bổ các nguồn lực khác của dự án
Ngoài chi phí về con người, dự án còn nhiều loại chi phí khác cần tính toán như:
chi phí thuê mặt bằng và sửa chữa mặt bằng,
4.4.1 Chi phí thuê mặt bằng và sửa chữa mặt bằng.
Mặt bằng thuê chung cho cả xưởng sản xuất và văn phòng với diện tích 54 x 20
= 1080m2, chi phí thuê 1 tháng là 40.000.000 đồng (480.000.000 đồng/năm).
Dựa vào nền móng mặt bằng có sẵn, chúng tôi chỉ thực hiện một số công việc
như sau: xây dựng lại các vách ngăn cho giữa các khu vực trong nhà máy sản xuất, xây
dựng tường cách âm tại khu văn phòng, sơn lại toàn bộ mặt bằng, trang trí,… để thuận
tiện và mang lại hiệu quả tốt nhất. Chi phí bao gồm tiền thuê nhà thầu, người trang trí,
vật tư và một số chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện.
Ghi chú: Các bảng phân tích nguồn lực cũng như các bảng phân tích kinh tế của dự án
dưới đây đều sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ.

33
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Bảng 4.4 Chi phí sửa chữa mặt bằng


Diện tích Giá thi công
STT Tên công việc Thành tiền
thực hiện (VNĐ/m2)
1 Xây dựng tường cách âm 160m2 250.000 40.000.000
Sơn tường loại Nippon Vatex
2 1000m2 25.000 25.000.000
2 lớp màu
Xây dựng vách ngăn Panel
3 600m2 200.000 120.000.000
Eps T50mm
4 Trang trí và các chi phí khác - - 15.000.000
Tổng 200.000.000
4.4.2 Chi phí nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là một công việc quan trọng trong quá tình thực hiện dự
án. Nghiên cứu thị trường là cơ sở cho đầu vào của dự án, nhằm xác định địa điểm, nhu
cầu khách hàng, khả năng cạnh tranh.
Bảng 4.5 Chi phí nghiên cứu thị trường
ST
Tên công việc Chi phí
T
1 Chi phí nghiên cứu thị trường, xem xét địa điểm thực hiện 1.500.000
2 Chi phí phân tích sự cạnh tranh 1.500.000
3 Chi phí khảo sát nhu cầu khách hàng 1.000.000
Tổng 4.000.000
4.4.3 Chi phí mua sắm trang thiết bị
Bảng 4.6 dưới đây sẽ trình bày chi tiết về danh sách các thiết bị cũng như giá cả
cần thiết quá trình thực hiện dự án.
Bảng 4.6 Chi phí mua sắm trang thiết bị
Số Đơn
STT Tên Giá Thành tiền
lượng vị
Máy nghiền Hydrapulper
1 3 cái 72.000.000 216.000.000
XURIDONG
Máy cắt tỉa bằng khí nén
2 4 cái 133.000.000 532.000.000
ZHIYUAN
Máy làm khuôn hộp bã mía
3 4 cái 230.000.000 920.000.000
ZHIYUAN
4 Máy đập tuabin thủy lực 2 cái 114.000.000 228.000.000

34
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

XURIDONG
Hệ thống máy bơm hút chân
5 không hoàn chỉnh MVO- 1 cái 56.000.000 56.000.000
041
6 Máy nén trục vít Aristone 1 cái 39.500,000 39.500.000
Băng tải chuyền di động
7 4 cái 7.280.000 29.120.000
WPTD
8 Rổ Nhựa Công Nghiệp 5 cái 150.000 750.000
Camera an ninh Xiaomi Mi
9 4 cái 1.290.000 5.160.000
360° 2K Pro
Loa Vành BOSCH LBC
10 2 cái 1.350.000 2.700.000
3481/12
11 Đồ dùng văn phòng phẩm 1 - 2.000.000 2.000.000
12 Dụng cụ văn phòng phẩm 1 - 1.000.000 1.000.000
13 Bộ bàn ghế văn phòng 6 bộ 1.050.000 6.300.000
14 Bộ bàn ghế họp chân sắt 1 bộ 3.400.000 3.400.000
Quần áo, giày dép chuyên
15 1 cái 7.000.000 7.000.000
dùng để làm việc
Bộ sơ cứu y tế, dụng cụ vệ
16 1 bộ 1.450.000 1.450.000
sinh văn phòng
17 Máy vi tính 6 cái 7.200.000 43.200.000
18 Máy in văn phòng 1 cái 4.200.000 4.200.000
19 Máy photocopy 1 cái 8.280.000 8.280.000
20 USB 4 cái 180.000 720.000
21 Máy chấm công 1 cái 1.790.000 1.790.000
22 Điện thoại bàn 5 cái 550.000 2.750.000
23 Đèn 5 cái 250.000 1.250.000
24 Quạt 3 cái 700.000 2.100.000
25 Điều hòa 3 cái 7.490.000 22.470.000
26 Máy lọc nước 1 cái 3.990.000 3.990.000
27 Đầu báo cháy 2 cái 400.000 800.000
28 Bình chữa cháy 5 cái 500.000 2.500.000
29 Bình dung dịch bọt 2 cái 700.000 1.400.000
30 Mền chống cháy khổ 1.8m 2 cái 550.000 1.100.000
31 Búa thoát hiểm 2 cái 250.000 500.000
Bảng nội quy, tiêu lệnh
32 1 cái 170.000 170.000
PCCC
33 Bộ bảng cấm lửa, cấm hút 5 cái 40.000 200.000

35
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

thuốc
34 Bảng chỉ dẫn lối thoát hiểm 4 cái 85.000 340.000
Bảng chỉ dẫn nơi để bình
35 3 cái 90.000 270.000
chữa cháy
36 Bảng vị trí còi báo cháy 3 cái 75.000 225.000
Bảng hướng dẫn cách sử
37 2 cái 115.000 230.000
dụng bình chữa cháy
Tổng 2.148.865.000
4.4.4 Chi phí mua nguyên vật liệu
Danh sách về chi phí mua nguyên vật liệu hàng tháng của nhà máy được trình
bày ở bảng 4. dưới đây:
Bảng 4.7 Chi phí mua nguyên vật liệu hàng tháng

Số
STT Tên Đơn vị Giá Thành tiền
lượng
1 Bã mía 65 tấn 2.285.000 148.525.000
Chất rửa Sodium
bao
2 Carbonate (Soda Ash 22 605.000 13.310.000
(40kg)
Light) Na2CO3 99%
3 Bột tre cho sản xuất giấy 657 kí 18.500 12.154.500
Keo chống thấm Styrene
4 443 kí 17.000 7.531.000
Acrylate Copolymer
Băng keo giấy bảng to
5 540 cuộn 6.800 3.672.000
5cm
Thùng carton size
6 1.600 cái 10.450 16.720.000
40x35x35cm
Thùng giấy carton size
7 800 cái 12.800 10.240.000
50x40x30cm
Thùng carton size
8 240 cái 16.200 3.888.000
60x40x40cm
Thiệp cảm ơn và hướng
9 3.000 cái 500 1.500.000
dẫn sử dụng
Găng tay chống hóa chất
10 50 hộp 205.000 10.250.000
Ansell
Tổng 216.040.500
4.4.5 Chi phí vận chuyển máy móc

36
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Các máy móc đầu tư cho nhà máy sản xuất đa phần được mua từ Trung Quốc, vì
thế cần phải tốn một khoảng tiền lớn vào việc vận chuyển máy móc về Việt Nam. Bảng
4.8 dưới đây sẽ thể hiện chi tiết chi phí vận chuyển các loại máy móc.
Bảng 4.8 Chi phí vận chuyển máy móc

Số Trọng Giá
STT Tên Thành tiền
lượng lượng (kg) (đồng/kg)
Máy nghiền Hydrapulper
1 3 5.000 12.000 180.000.000
XURIDONG
Máy cắt tỉa bằng khí nén
2 4 1.500 13.000 78.000.000
ZHIYUAN
Máy làm khuôn hộp bã
3 4 1.800 13.000 93.600.000
mía ZHIYUAN
Máy đập tuabin thủy lực
4 2 4.500 12.000 108.000.000
XURIDONG
Tổng 459.600.000
4.4.6 Chi phí khác
Ngoài các chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí máy móc thiết bị, chi phí
nguyên vật liệu,... thì ở giai đoạn đầu dự án cần các chi phí khác như: chi phí thủ tục
hành chính, chi phí marketing, chi phí lắp đặt máy móc,...
Bảng 4.9 Chi phí khác
STT Tên công việc Chi phí
1 Chi phí marketing 2.000.000
2 Chi phí thủ tục hành chính 3.000.000
3 Chi phí lắp đặt chạy thử và máy móc 80.000.000
4 Chi phí phát sinh 5.000.000
5 Chi phí đào tạo nhân sự ban đầu 50.000.000
Tổng 140.000.000
4.4.7 Chi phí hoạt động hàng năm
Chi phí hoạt động (chi phí biến đổi) của dự án được tính toán trong bảng dưới
đây:
Bảng 4.10 Chi phí biến đổi hàng năm

37
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

STT Tên Số lượng Chi phí/tháng Chi phí/ năm


1 Thuê mặt bằng 1 40.000.000 480.000.000
2 Thuê nhân viên 36 214.500.000 2.574.000.000
3 Mua nguyên liệu - 216.040.500 2.592.486.000
4 Chi phí bảo trì máy móc 5.000.000 60.000.000
5 Điện 1.600kWh 3.200.000 38.400.000
6 Nước 10.000m3 100.000.000 1.200.000.000
7 Wifi 3 480.000 5.760.000
8 Phí vệ sinh môi trường - 300.000 3.600.000
9 Tiền điện thoại - 300.000 3.600.000
Tổng 579.820.500 6.957.846.000
Từ đây, ước tính chi phí dự án tăng 5% mỗi năm. Tính được chí biển đổi qua 5
năm như sau:
Bảng 4.11 Chi phí biến đổi qua 5 năm
Năm Chi phí
1 6.957.846.000
2 7.305.738.300
3 7.671.025.215
4 8.054.576.476
5 8.457.305.300
4.4.8 Chi phí đầu tư ban đầu
Tổng chi phí đầu tư ban đầu của dự án được liệt kê trong bảng dưới đây:
Bảng 4.12 Chi phí đầu tư ban đầu
STT Nội dung Chi phí
1 Chi phí sửa chữa mặt bằng 200.000.000
2 Chi phí nghiên cứu thị trường 4.000.000
3 Chi phí mua nguyên vật liệu 216.040.500
4 Chi phí mua sắm máy móc thiết bị 2.148.865.000
5 Chi phí vận chuyển máy móc 459.600.000
6 Chi phí khác 140.000.000
Tổng 3.168.505.500
4.5 Phân tích tài chính dự án

38
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

4.5.1 Doanh thu từ dự án


- Dự án mang lại doanh thu chính từ việc kinh doanh sản phẩm hộp bã mía.
- Mục tiêu của dự án là sẽ đưa ra thị trường khoảng 430.000 sản phẩm/tháng.
- Theo dự báo về nhu cầu sản lượng, số sản phẩm bán được đạt 85% sản lượng
sản xuất, ước tính 365.500 sản phẩm/tháng.
Bảng 4.13 Doanh thu trung bình hàng tháng của dự án
ST
Tên sản phẩm Số lượng Giá Thành tiền
T
Thùng 100 cái hộp bã mía 1
1 129 200.000 25.700.000
ngăn nắp liền 450ml
Thùng 200 cái hộp bã mía 1
2 73 370.000 27.010.000
ngăn nắp liền 450ml
Thùng 500 cái hộp bã mía 1
3 29 825.000 23.512.500
ngăn nắp liền 450ml
Thùng 100 cái hộp bã mía 1
4 129 245.000 31.482.500
ngăn nắp liền 750ml
Thùng 200 cái hộp bã mía 1
5 59 460.000 26.910.000
ngăn nắp liền 750ml
Thùng 500 cái hộp bã mía 1
6 24 1.050.000 24.675.000
ngăn nắp liền 750ml
Thùng 100 cái hộp bã mía 1
7 122 210.000 25.620.000
ngăn nắp rời 500ml
Thùng 200 cái hộp bã mía 1
8 50 400.000 19.800.000
ngăn nắp rời 500ml
Thùng 500 cái hộp bã mía 1
9 15 900.000 13.500.000
ngăn nắp rời 500ml
Thùng 100 cái hộp bã mía 2
10 73 270.000 19.710.000
ngăn có nắp 750ml
Thùng 200 cái hộp bã mía 2
11 40 520.000 20.540.000
ngăn có nắp 750ml
Thùng 500 cái hộp bã mía 2
12 16 1.200.000 19.200.000
ngăn có nắp 750ml
Thùng 100 cái hộp bã mía 2
13 48 310.000 14.880.000
ngăn có nắp 1000ml
Thùng 200 cái hộp bã mía 2
14 30 590.000 17.405.000
ngăn có nắp 1000ml
Thùng 500 cái hộp bã mía 2
15 10 1.375.000 13.062.500
ngăn có nắp 1000ml
16 Thùng 100 cái hộp bã mía 3 62 285.000 17.670.000
39
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

ngăn có nắp 750ml


Thùng 200 cái hộp bã mía 3
17 37 550.000 20.350.000
ngăn có nắp 750ml
Thùng 500 cái hộp bã mía 3
18 13 1.300.000 16,900,000
ngăn có nắp 750ml
Thùng 100 cái hộp bã mía 3
19 44 355.000 15.620.000
ngăn có nắp 1000ml
Thùng 200 cái hộp bã mía 3
20 28 690.000 19.320.000
ngăn có nắp 1000ml
Thùng 500 cái hộp bã mía 3
21 9 1.600.000 14.400.000
ngăn có nắp 1000ml
Thùng 100 cái hộp vuông bã mía
22 114 200.000 22.800.000
nắp liền 500ml
Thùng 200 cái hộp vuông bã mía
23 82 380.000 31.160.000
nắp liền 500ml
Thùng 500 cái hộp vuông bã mía
24 20 875.000 17.062.500
nắp liền 500ml
Thùng 100 cái hộp bã mía oval
25 140 280.000 39.060.000
có nắp 720ml
Thùng 200 cái hộp bã mía oval
26 69 540.000 37.260.000
có nắp 720ml
Thùng 500 cái hộp bã mía oval
27 16 1.225.000 19.600.000
có nắp 720ml
Thùng 100 cái hộp bã mía tròn
28 138 120.000 16.500.000
có nắp 350ml
Thùng 200 cái hộp bã mía tròn
29 97 220.000 21.340.000
có nắp 350ml
Thùng 500 cái hộp bã mía tròn
30 29 475.000 13.775.000
có nắp 350ml
Thùng 100 cái hộp bã mía tròn
31 87 165.000 14.355.000
có nắp 500ml
Thùng 200 cái hộp bã mía tròn
32 74 310.000 22.940.000
có nắp 500ml
Thùng 500 cái hộp bã mía tròn
33 28 700.000 19.250.000
có nắp 500ml
Thùng 100 cái hộp bã mía tròn
34 86 245.000 21.070.000
có nắp 850ml
Thùng 200 cái hộp bã mía tròn
35 64 470.000 30.080.000
có nắp 850ml
36 Thùng 500 cái hộp bã mía tròn 14 1.075.000 15.050.000

40
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

có nắp 850ml
Tổng 768.570.000
Từ doanh thu trung bình hàng tháng suy ra được doanh thu năm đầu bằng:
Doanh thu năm đầu = 768.570.000 × 12 = 9.222.840.000 đồng
Giả sử doanh thu hàng năm sẽ tăng 5% trên năm. Doanh thu trong 5 năm được
ước tính như sau:
Bảng 4.14 Doanh thu trong 5 năm
Năm Doanh thu
1 9.222.840.000
2 9.683.982.000
3 10.168.181.100
4 10.676.590.155
5 11.210.419.663
4.5.2 Phân tích dòng tiền
Sơ đồ dòng tiền thể hiện chi phí và doanh thu của dự án được thể hiện ở hình
dưới đây:

Hình 4.4 Sơ đồ dòng tiền của dự án trong 5 năm


a) Khấu hao:

41
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 8 năm, thời gian sử dụng của tài sản cố
định doanh nghiệp dự kiến là 5 năm (phù hợp với quy định của Nhà nước (thông tư số
45/2018/TT-BTC)) tài sản dự kiến được đưa vào sử dụng bào ngày 20/10/2024.
Nguyên giá tài sản cố định = Giá mua sản phẩm – chiết khấu mua hàng + chi
phí vận chuyển + chi phí lắp đặt và chạy thử. Ghi chú: mức chiết khấu mua hàng bằng
5% giá mua, chi phí lắp đặt và chạy thử mỗi máy 5 triệu đồng.
Khấu hao máy móc thiết bị, hệ thống trong 5 năm được tính theo phương pháp
khấu hao đường thẳng như sau:
Bảng 4.15 Khấu hao tài sản

b) Phân tích dòng tiền sau thuế:


Vay ngân hàng MB Bank số tiền 2.000.000.000 VNĐ (hai tỷ đồng) với lãi suất
7.00%/năm dành cho doanh nghiệp, kỳ hạn vay 60 tháng. Số tiền gốc được trả thành 5
phần bằng nhau trong 5 năm, tiền lãi được tính trên số nợ gốc còn lại. Thuế suất thu
nhập doanh nghiệp là 20% (Thông tư số 78/2014/TT-BTC).
Dòng tiền sau thuế CFAT được tính như sau:
Bảng 4.16 Dòng tiền sau thuế

42
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

c) Phân tích giá trị hiện tại ròng (NPV)


Sử dụng công cụ Excel để tính giá trị hiện tại ròng NPV với lãi suất chiết khấu r
theo ngân hàng MB Bank là 7%/năm.
Bảng 4.17 Phân tích giá trị hiện tại ròng NPV

d) Phân tích suất thu lợi nội tại (IRR)


Sử dụng hàm IRR trong Excel để tính suất thu lợi nội tại của dự án.
Bảng 4.18 Phân tích suất thu lợi nội tại IRR

e) Tỉ số lợi ích/chi phí


Để tính tỉ số lợi ích/chi phí, trước tiên quy dòng tiền của 5 năm về năm hiện tại
rồi chia cho chi phí đầu tư ban đầu. Bảng dưới dây sẽ thể hiện tỉ số giữa lợi ích và chi
phí của dự án.

43
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Bảng 4. 19 Tỉ số lợi ích/chi phí

f) Thời gian hòa vốn


Bảng 4.20 dưới đây sẽ biểu diễn các dữ liệu về thời gian hòa vốn như sau:
Bảng 4.20 Thời gian hòa vốn
Năm CFAT Cộng dồn CFAT
0 -3.168.505.500
1 1.398.362.760 -1.770.142.740
2 1.511.362.520 -258.780.220
3 1.628.892.268 1.370.112.048
4 1.751.178.503 3.121.290.551
5 1.878.459.050 4.999.749.602

|∑ |
n
Ci
Công thức: i =1 |−258.780 .220| năm
PP=n+ =2+ =2 , 16
C n+i 1.628 .892 .268

Nhận xét: Từ việc tính toán trên có thể nhận thấy sau 2 năm 59 ngày dự án sẽ
hoàn được vốn và sinh lợi kể từ đó ước tính tới cuối năm thứ 3 của dự án sẽ đạt được
lợi nhuận 1.370.112.048 đồng.
4.5.3 Kết luận
Sau khi phân tích kinh tế như trên, ta thu được các kết quả sau:
- NPV = 3.236.822.878 > 0.
- IRR = 40% > MARR = 7%.
- B/C = 1,2038 > 1.
- PP = 2,16 năm.
=> Các kết quả trên đã cho thấy dự án Xây dựng mô hình sản xuất và kinh doanh
hộp bả mía là khả thi.

44
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

45
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

4.6 Phân tích rủi ro và lập kế hoạch ứng phó


Trong quá trình đưa dự án vào thực hiện chính thức có thể có những rủi ro
không mong đợi. Rủi ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết quả
kỳ vọng theo kế hoạch. Tùy theo từng mức độ mà rủi ro có thể gây ảnh hưởng ít hay
nhiều đối với dự án. Một dự án sẽ bị phá sản nếu có nhiều rủi ro khi thực hiện. Vì thế,
phân tích rủi ro của dự án là một yêu cầu quan trọng. Từ việc phân tích rủi ro, ta có thể
tìm được các biện pháp hạn chế những ảnh hưởng mà rủi ro mang lại. Nhờ đó, tìm ra
được các biện pháp hạn chế tối đa sự ảnh hưởng của các yếu tố này đến kết quả dự án,
giúp dự án không rơi vào trạng thái bị động.
Bảng 4.21 Rủi ro và phân tích rủi ro
Mức độ ảnh
Rủi ro Phân tích rủi ro Biện pháp khắc phục
hưởng
- Quá trình hoạt động sản
xuất đi đôi với quá trình phát
triển chiến lược mới.
Thường xuyên nghiên cứu
phát triển sản phẩm và đổi
mới công nghệ
- Sự thay đổi tiến bộ về
- Thực hiện công tác dự báo
công nghệ, máy móc,
nhu cầu khách hàng từng
quy trình.
thời điểm, thu thập ý kiến
- Đối thủ cạnh tranh
phản hồi từ khách hàng từ đó
mới đầy năng lượng và
đưa ra những sản phẩm đảm
tiềm năng bước vào thị
bảo chất lượng, phù hợp với
trường.
xu thế hiện nay và tiếp cận
Chiến lược - Nhu cầu khách hàng Trung bình
được thị trường dễ dàng
về chất lượng, mẫu mã,
- Tìm hiểu thăm dò nhanh
dịch vụ ngày một tăng
chóng tình hình đối thủ cạnh
cao.
tranh. Có nhiều chính sách
- Chiến lược marketing
ưu đãi hấp dẫn khách hàng.
không thích hợp gây
- Thực hiện marketing sản
lãng phí về thời gian,
phẩm và duy trì trong suốt
tiền bạc.
thời gian thực hiện dự án.
Tìm, khảo sát, so sánh chi
phí nguyên vật liệu tất cả
nguồn cung cấp để chọn ra
nguồn cung cấp nguyên vật
liệu có giá cả hợp lý.

46
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Thường xuyên theo dõi,


- Thời tiết làm ảnh
cập nhật thông tin về thời
hưởng tới tiến độ dự
tiết tại khu vực, để kịp thời
án, có thể gia tăng chi
điều chỉnh tiến độ đảm bảo
phí.
thời gian hoàn thành dự án
- Ước tính thời gian
- Lập thời gian dự trù cho
chưa chính xác, dẫn
các công việc phát sinh, theo
đến phát sinh nhiều
dõi tiến độ dự án.
công việc khác trong
Quá trình - Dự trù một khoản chi phí
quá trình, làm chậm Cao
thực hiện cố định,dùng khi chi phí xây
tiến độ chung.
dựng, mua nguyên vật liệu
- Thiếu hụt nhân công,
tăng hay tiến độ dự án kéo
công việc bị trì trệ.
dài có thể kịp thời đáp ứng.
- Một số vật liệu sử
- Khi có sự thay đổi về số
dụng cho dự án có thể
lượng công nhân, cần thông
tăng làm cho chi phí
báo trước ít nhất 15 ngày, để
tăng lên so với dự tính
thực hiện ngay việc tìm kím
ban đầu
công nhân thay thế
Trong quá trình sản
xuất sản phẩm có thể
gây ra nhiều rủi ro ảnh
hưởng đến chất lượng
- Thường xuyên bảo trì và
sản phẩm, uy tín của
kiểm tra máy móc định kì để
xưởng:
đảm bảo hoạt động diễn ra
- Máy móc sản xuất hư
bình thường.
hỏng, gián đoạn hoặc
- Tìm nhà cung cấp nguồn
kéo dài quá trình sản
nguyên liệu uy tín, đảm bảo
xuất.
chất lượng và có nhiều ưu
- Nguy cơ thiếu hụt
Hoạt động đãi hấp dẫn. Ngoài ra, luôn
nguồn nguyên liệu sản Cao
sản xuất dự trữ một lượng nguyên
xuất khi nhu cầu khách
liệu phòng khi nhu cầu
hàng tăng, chất lượng
khách hàng tăng cao.
và giá cả nguyên liệu
- Tổ chức đào tạo, huấn
không ổn định.
luyện nhân viên để nâng cao
- Sự thay đổi về nhân
tay nghề. Động viên, khen
sự các khâu, nhân viên
thưởng đối với nhân viên
nghỉ đột xuất hay kinh
làm việc hiệu suất.
nghiệm tay nghề kỹ
năng làm việc chưa
cao.

47
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

48
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

Tài chính được coi là


quan trọng nhất đối với
một công ty, doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Vì
thế khi rủi ro tài chính
xảy ra sẽ làm ngừng trệ Ngoài nguồn vốn chính ban
hoạt động kinh doanh. đầu, cần dự trữ thêm một
Rủi ro về tài chính là khoảng vốn khác để dành chi
Tài chính do thiếu hụt nguồn vốn. Trung bình tiêu cho các chi phí phát sinh
Khi mới đưa vào hoạt trong quá trình sản xuất và
động kinh doanh, lượng giải quyết khi gặp rủi ro về
sản phẩm ra thị trường tài chính
có thể không nhiều, chi
phí phát sinh ngoài tầm
kiểm soát dẫn đến
doanh thu không ổn
định.

49
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

CHƯƠNG V

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận


Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, chúng tôi đã thành lập dự án “Xây dựng
mô hình sản xuất và kinh doanh hộp bã mía”nhằm tạo ra sản phẩm hộp bã mía chất
lượng, an toàn với sức khỏe con người, thân thiện với môi trường với giá cả hợp lý có
thể cạnh tranh với các cơ sở sản xuất hộp bã mía khác. Bên cạnh đó, với dự án này có
thể tận dụng được nguồn bã mía khổng lồ thải ra từ các nhà máy sản xuất mía đường
để làm ra sản phẩm có khả năng phân hủy sinh học. Dự án còn giải quyết được một
phần nhỏ về vấn đề việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang.
Dự án “Xây dựng mô hình sản xuất và kinh doanh hộp bã mía” được thực hiện
trong 1 năm với tổng chi phí ước tính đầu tư ban đầu là 3.168.505.500 đồng. Phân tích
hiệu quả kinh tế với IRR = 40%, NPV= 3.236.822.878, thời gian hoàn vốn 2 năm 59
ngày, kết quả cho thấy đây là một dự án khả thi và mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
5.1.1 Kết quả đạt được
Dự án có tính khả thi cao và đáp ứng những tiêu chuẩn đã đề ra ban đầu như:
- Nắm rõ được quy trình sản xuất hợp bã mía an toàn, đảm bảo chất lượng.
- Nắm bắt kịp thời nhu cầu khách hàng và triển vọng phát triển dự án, phân tích
được thị trường trong quá trình lên kế hoạch xây dựng.
- Xác định và lựa chọn được địa điểm xây dựng phù hợp với yêu cầu đặt ra thông
qua khảo sát và phân tích.
- Tính toán được thời gian hoàn thành, tiến độ dự án, nguồn nhân vật lực và chi
phí của dự án.
- Phân tích được hiệu quả kinh tế của dự án.
- Phân tích được các rủi ro và lập kế hoạch ứng phó kịp thời.

50
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

- Sản phẩm hộp bã mía của dự án đáp ứng sự cần thiết trong xu hướng “tiêu dùng
xanh” của khách hàng về cả chất lượng và mẫu mã.
- Mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. Ngoài ra, dự án còn có giá trị xã hội như
mang lại việc làm cho một bộ phận người lao động.
5.1.2 Hạn chế
- Dự án sản phẩm về phân hủy sinh học và môi trường đã có xuất hiện trên thị
trường nên khả năng cạnh tranh tương đối cao.
- Do hạn chế về nguồn vốn đầu tư ban đầu nên quy mô sản xuất và kinh doanh
chưa đủ lớn.
- Số liệu sử dụng còn mang tính tương đối và chủ quan.
- Chưa có kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực kinh doanh, nên sẽ gặp khó khăn
trong quá trình đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế.
5.2 Kiến nghị
- Do còn tồn tại những mặt hạn chế, nên dự án cần khắc phục như sau:
- Trải nghiệm, học hỏi thêm kiến thức để nâng cao khả năng quản lý, kinh doanh,
áp dụng những phuơng pháp quản lý cụ thể hơn để xác định nhu cầu khách hàng.
- Kêu gọi vốn từ các chủ đầu tư để có thêm kinh phí và mang lại hiệu quả tốt hơn.
- Cần nâng cấp và mở rộng quy mô sản xuất hơn khi có điều kiện.
- Tìm thêm đầu ra uy tín cho sản phẩm, cung cấp sản lượng chất lượng ổn định để
nguồn thu nhập tăng và ổn định trong thời gian tới.
- Tích cực giới thiệu, quảng bá hình ảnh sản phẩm trên các nền tảng xã hội để mọi
người biết đến sản phẩm nhiều hơn.

51
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Ths. Nguyễn Thị Lệ Thủy, Bài giảng Quản lí dự án công nghiệp, Đại học Cần Thơ.
2. Phan Thanh Lương, Giáo trình Kinh tế kỹ thuật, Đại học Cần Thơ.
3. Cao Hào Thi, Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2004), Quản lí dự án, NXB Đại học Quốc
Gia TP Hồ Chí Minh.
4. Quy trình sản xuất hộp bã mía, https://biogreen.com.vn/quy-trinh-san-xuat-hop-ba-
mia.
5. Khấu hao máy móc thiết bị, Khấu hao máy, thiết bị - Công ty thẩm định giá Thành
Đô (thamdinhgiathanhdo.com).

52
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)

You might also like