Professional Documents
Culture Documents
Xay Dung Mo Hinh San Xuat Va Kinh Doanh Hop Ba Mia
Xay Dung Mo Hinh San Xuat Va Kinh Doanh Hop Ba Mia
Tháng 9/2023
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện dự án “Xây dựng mô hình sản xuất và kinh
doanh đồ dùng một lần làm từ bã mía” để có thể hoàn thành được đề tài này chúng
em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và sự chỉ bảo nhiệt tình của Thầy
Cô, gia đình, bạn bè. Bằng tình cảm trân quý và lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin
được gửi lời cám ơn đến mọi người.
Đầu tiên, chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu Trường
Đại học Cần Thơ. Ban chủ nhiệm khoa Quản lý công nghiệp - Trường Bách Khoa đã
tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian em học ở trường.
Đặc biệt, chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Cô ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
là người đã truyền tải những kiến thức để chúng em có được cơ sở lý thuyết vững vàng
giúp chúng em hoàn thành tốt đồ án lần này. Cám ơn Cô đã tận tình hướng dẫn, giải
đáp thắc mắc, nhận xét, đánh giá để chúng em rút ra được nhiều kinh nghiệm và sửa
chữa những sai sót trong quá trình thực hiện.
Cuối cùng, chúng em xin được cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên,
khích lệ và đồng hành để chúng hoàn thành được đồ án quan trọng trong cuộc đời sinh
viên.
Do khó có thể tránh khỏi những sai sót không mong muốn trong quá trình thực
hiện rất mong Cô có thể bỏ qua. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý, đánh giá của
Cô để đề tài của chúng em thêm phần hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Cô vì sự tận tâm, tài năng và nhiệt
huyết. Chúc Cô luôn thành công trong công việc giảng dạy và nghiên cứu, sẽ tiếp tục
lan tỏa ngọn lửa đam mê cho các thế hệ sinh viên sau này.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 9 năm 2023
Bùi Thị Anh Thư
Bùi Thị Diễm Tiên
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................iii
CHƯƠNG I.....................................................................................................................1
GIỚI THIỆU..................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề..........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu của dự án...........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................3
1.3 Phạm vi và phương pháp thực hiện đề tài......................................................3
1.3.1 Phạm vi của đề tài.......................................................................................3
1.3.2 Phương pháp thực hiện đề tài......................................................................4
1.4 Nội dung chính của đề tài................................................................................4
CHƯƠNG II...................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................5
2.1 Một số khái niệm.............................................................................................5
2.1.1 Dự án...........................................................................................................5
2.1.2 Quản lý dự án...............................................................................................7
2.1.3 Hoạch định dự án.........................................................................................8
2.2 Các công cụ quản lý dự án..............................................................................8
2.2.1 Sơ đồ cấu trúc phân việc – WBS (Work Breakdown Structure)...................8
2.2.2 Sơ đồ thanh ngang (sơ đồ GANTT)............................................................9
2.2.3 Phương pháp CPM (Critical Path Method)................................................11
2.2.4 Phương pháp PERT (Program Evaluation and Review Technique)..........12
2.2.5 Phương pháp xác định địa điểm.................................................................12
2.3 Các phương pháp tính toán kĩ thuật.............................................................13
2.3.1 Các giá trị hiện tại ròng NPV....................................................................13
2.3.2 Suất thu lợi nội tại (IRR)...........................................................................13
4.2 Thiết lập trình tự trước sau và thời gian hoàn thành các công việc..........29
4.3 Phân bổ các nguồn nhân lực cho dự án........................................................31
4.4 Phân bổ các nguồn lực khác của dự án........................................................33
4.4.1 Chi phí thuê mặt bằng và sửa chữa mặt bằng............................................33
4.4.2 Chi phí nghiên cứu thị trường....................................................................34
4.4.3 Chi phí mua sắm trang thiết bị...................................................................34
4.4.4 Chi phí mua nguyên vật liệu......................................................................36
4.4.5 Chi phí vận chuyển máy móc....................................................................37
4.4.6 Chi phí khác...............................................................................................37
4.4.7 Chi phí hoạt động hàng năm......................................................................37
4.4.8 Chi phí đầu tư ban đầu...............................................................................38
4.5 Phân tích tài chính dự án...............................................................................39
4.5.1 Doanh thu từ dự án....................................................................................39
4.5.2 Phân tích dòng tiền....................................................................................41
4.5.3 Kết luận......................................................................................................44
4.6 Phân tích rủi ro và lập kế hoạch ứng phó....................................................45
CHƯƠNG V.................................................................................................................48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................48
5.1 Kết luận...........................................................................................................48
5.1.1 Kết quả đạt được........................................................................................48
5.1.2 Hạn chế......................................................................................................49
5.2 Kiến nghị.........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................50
GIỚI THIỆU
1
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
minh, sáng tạo của con người đã góp phần đẩy mạnh giá trị của chúng lên tầm cao mới.
Thông qua áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ sinh học, bã mía
đã trở thành nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất khác. Ứng dụng lớn nhất của
bã mía hiện nay là trong lĩnh vực sản xuất bao bì công nghiệp và hộp đựng thức ăn.
Các sản phẩm hộp bã mía được xem là “giải pháp xanh” của môi trường bởi chúng có
khả năng phân hủy sinh học 100% trong vòng 40 – 60 ngày, khi phân hủy thành phân
hữu cơ có thể dùng trong trồng trọt, bổ sung nguồn dưỡng chất cho cây trồng, thúc đẩy
tăng trưởng của cây con. Ngoài ra, sản phẩm còn có tính đa dạng cao có thể sử dụng
với cả thực phẩm nóng và lạnh, khả năng chịu nhiệt lên đến hơn 100 độ C nhưng
không sản sinh ra bất kỳ loại mùi hôi, độc tố nào gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Đây là
sự thay thế hoàn hảo cho các loại hộp đựng từ nhựa và xốp trong việc phục vụ nhu cầu
ăn uống mang đến sự an tâm cho người dùng.
Xu hướng sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường đang ngày càng phổ
biến và trở thành sự lựa chọn ưu việt giúp giảm thiểu rác thải nhựa, đặc biệt với những
hộ kinh doanh trong ngành giao đồ ăn. Việc sử dụng các sản phẩm đồ dùng một lần
"xanh – sạch" trên toàn cầu sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và hướng cộng
đồng đến việc đảm bảo sức khỏe cũng như cải thiện chất lượng môi trường
sống. Người tiêu dùng cũng thiện cảm nhiều hơn đối với các thương hiệu có tinh thần
trách nhiệm, có thể giúp làm cho thế giới sạch hơn. Chính vì vậy, doanh nghiệp cũng sẽ
phải thay đổi mô hình sản xuất – kinh doanh, từ tìm nguồn cung ứng tiêu chuẩn và bền
vững đến xây dựng quy trình sản xuất không ô nhiễm, tác động tiêu cực đến môi
trường, phân phối các sản phẩm có “nhãn xanh” thân thiện môi trường đến tay người
tiêu dùng. Hiểu và nắm bắt được tình hình thị trường cũng như nhu cầu thiết yếu của
người tiêu dùng nhóm sinh viên chúng tôi quyết định đề xuất dự án “XÂY DỰNG MÔ
HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH HỘP BÃ MÍA” nhằm tạo ra sản phẩm thay
thế nhựa, thân thiện với môi trường, an toàn sức khỏe và phù hợp với nhu cầu của
người tiêu dùng. Chúng tôi hy vọng hộp bã mía có thể ảnh hưởng tích cực đến “cuộc
chiến” bảo vệ môi trường và trở thành lựa chọn hoàn hảo cho người tiêu dùng hiện tại.
1.2 Mục tiêu của dự án
1.2.1 Mục tiêu chung
- Xây dựng thành công cơ sở sản xuất hộp bã mía đảm bảo các tiêu chuẩn về An
toàn vệ sinh thực phẩm như: HACCP, ISO 22000, ISO 9001, OK-Home Compost.
- Tận dụng được nguồn bã mía khổng lồ thải ra từ các nhà máy sản xuất mía
đường.
- Cung cấp giải pháp xanh cho hộp đựng thức ăn là các sản phẩm làm phân hủy
sinh học, thân thiện với môi trường.
- Mang đến cho người tiêu dùng một sản phẩm hộp bã mía chất lượng, an toàn
với sức khỏe con người và thân thiện với môi trường.
2
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Giúp người tiêu dùng thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa độc hại và nâng cao
nhận thức bảo vệ môi trường.
- Giải quyết một phần vấn đề việc làm cho người lao động địa phương.
- Dự án với đầy triển vọng sẽ thay thế hộp nhựa, hộp xốp dùng một lần sang hộp
đựng thức ăn bằng các nguyên liệu hữu cơ an toàn cho sức khỏe và góp phần cho cuộc
sống bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thị trường: đối tượng khách hàng là chủ các doanh nghiệp, cửa hàng
chuyên kinh doanh về dịch vụ thức ăn nhanh, take-away, bếp online, giao hàng tận nơi.
- Phân tích và lựa chọn vị trí xây dựng cơ sở sản xuất sao cho thuận tiện trong quá
trình thu mua nguyên vật liệu và vận chuyển hàng hóa.
- Sản xuất được các sản phẩm chất lượng, tối thiểu hóa chi phí sản xuất nhằm tạo
mức giá hợp lý để dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng.
- Hiệu quả kinh tế: đây là sản phẩm thiết thực, đáp ứng sự được sự cần thiết trong
xu hướng “tiêu dùng xanh” của khách hàng và mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu: cung cấp cho thị trường tiêu thụ 440.000 sản phẩm
các loại trên một tháng.
- Nguồn vốn: đảm bảo có đủ nguồn vốn lưu động trong suốt quá trình thực hiện
dự án. Dự kiến thời gian hoàn vốn là sau hơn 2 năm kể từ ngày đưa vào hoạt động.
- Thời gian hoàn thành dự án: 1 năm kể từ khi lên kế hoạch.
1.3 Phạm vi và phương pháp thực hiện đề tài
1.3.1 Phạm vi của đề tài
Để hoàn thành một dự án hoàn chỉnh, cần phải trải qua rất nhiều bước như
nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội từ thị trường, đưa ra ý tưởng sau đó kiểm tra tính khả thi
của ý tưởng, lập kế hoạch, khảo sát, triển khai, giám sát và kết thúc dự án. Do thời gian
có hạn nên chúng tôi không thể thực hiện tất cả các bước trên, chúng tôi chỉ có thể tập
trung vào các bước hoạch định dự án:
- Lên ý tưởng: nắm bắt xu hướng “sống xanh” của khách hàng và mong muốn tận
dụng được nguồn phế phẩm nông nghiệp từ các nhà máy để mang đến những sản phẩm
hộp bã mía an toàn với sức khỏe và thân thiện với môi trường.
- Tìm hiểu tài liệu, cơ sở pháp lý liên quan đến việc xây dựng nhà xưởng sản
xuất, các tiêu chuẩn về An toàn vệ sinh thực phẩm, tiêu chuẩn về bao bì đồ dùng tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm, các phương pháp hoạch định dự án và thực hiện dự án trên
cơ sở đã thực hiện.
- Thực hiện khảo sát khách hàng xác định thông tin và nhu cầu cần thiết. Lựa
chọn địa điểm thiết kế xây dựng cơ sở sản xuất phù hợp.
- Dự báo các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và biện pháp giải
quyết.
3
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Dự án được dự kiến hoàn thành trong 1 năm kể từ khi lên kế hoạch, địa điểm
thực hiện tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
- Nguồn tài nguyên dự án:
+ Nhân lực: sử dụng các lao động phổ thông trong các khâu sản xuất, lấy
nguyên vật liệu và giao hàng. Tuyển dụng Kế toán để quản lí chi tiêu, nhân
viên kinh doanh để lên kế hoạch kinh doanh sản phẩm, nhân viên bảo trì để
bảo dưỡng và sửa chữa máy móc trong nhà máy sản xuất.
+ Nguyên vật liệu: bã mía từ các nhà máy đường phải đảm bảo độ sạch và
không bị biến đổi quá lớn do vi sinh vật lên men phá hủy.
1.3.2 Phương pháp thực hiện đề tài
- Cách thức thực hiện đề tài:
+ Tham khảo sách báo, các trang mạng Internet, tài liệu chuyên ngành về quy
trình sản xuất hộp bã mía.
+ Tính toán chi phí đầu tư ban đầu của dự án và hoạch định quy mô dự án để
có được dòng tiền sau thuế.
+ Dùng phương pháp điểm có trọng số để lựa chọn địa điểm xây dựng mô
hình.
+ Sử dụng sơ đồ cấu trúc phân việc (WBS) để lập kế hoạch thực hiện các công
việc trong dự án, sơ đồ thanh ngang (Sơ đồ Gantt), sơ đồ mạng PERT để
kiểm soát tiến độ dự án.
+ Phân tích những rủi ro có thể xảy ra và lập kế hoạch ứng phó.
- Phương pháp lấy số liệu: thu thập thông tin từ các trang mạng Internet, sách báo
và từ các doanh nghiệp đi trước.
- Phương pháp đánh giá: sử dụng các phương pháp phân tích giá trị hiện tại ròng
(NPV), suất thu lợi nội tại (IRR), phân tích dòng tiền sau thuế (CFAT) để tính toán hiệu
quả kinh tế và kiểm tra tính khả thi của dự án.
1.4 Nội dung chính của đề tài
Chương I: Giới thiệu dự án.
Chương II: Cơ sở lý thuyết.
Chương III: Mô tả dự án.
Chương IV: Phân tích dự án.
Chương V: Kết luận và kiến nghị.
4
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Hình 2.1 Sơ đồ dự án
Các đặc điểm của một dự án:
- Mục tiêu rõ ràng.
- Thời hạn nhất định: có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
- Nguồn lực bị hạn chế: về nhân lực, nguyên vật liệu, ngân sách.
- Tính độc đáo: không có sự lặp lại hoàn toàn giữa các dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án.
- Môi trường hoạt động va chạm.
5
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
6
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
7
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
8
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Ước tính nguồn lực, thời gian, chi phí và các yêu cầu kỹ thuật khác một cách hệ
thống.
- Phân chia trách nhiệm thực hiện cụ thể và hợp lý.
Các dạng sơ đồ WBS được mô tả ở hình.
9
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Sơ đồ Gantt là một công cụ cổ điển nhất hiện vẫn được sử dụng phổ biến trong
quản lý tiến độ thực hiện dự án. Trong sơ đồ Gantt, các công tác đƣợc biểu diễn trên
trục tung bằng thanh ngang, thời gian tương ứng được biểu diễn trên trục hoành.
Các bước thực hiện sau:
- Bước 1: Phân tích công việc.
- Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc hợp lý.
- Bước 3: Xác định độ dài thời gian thực hiện từng công việc một cách thích hợp.
- Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc.
- Bước 5: Xây dựng bảng phân tích công việc với các công việc được kí hiệu.
Trong đó, nêu rõ nội dung, trình tự thực hiện từng công việc, thời gian thực hiện, thời
điểm bắt đầu và kết thúc của từng công việc.
Giả sử một dự án có các công việc và thời gian thực hiện các công việc được
cho trong bảng sau:
10
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Hình 2.5 Sơ đồ thanh ngang theo phương thức triển khai sớm
Ưu nhược điểm của sơ đồ thanh ngang
- Ưu điểm:
+ Dễ xây dựng và nhận biết công việc.
+ Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc.
- Nhược điểm:
+ Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác.
+ Chỉ phù hợp với các dự án có quy mô nhỏ, không phức tạp.
2.2.3 Phương pháp CPM (Critical Path Method)
Phương pháp CPM hay còn gọi là phương pháp “đường găng”. Phương pháp
này nhấn mạnh đến việc cân đối giữa chi phí và thời gian. Thời gian thực hiện mỗi
công tác được ước tính chính xác nên phƣơng pháp này được xem như là phương pháp
tất định. Phương pháp này thường đƣợc sử dụng cho các dự án xây dựng.Phương pháp
CPM có thể được trình bày dưới hai dạng sau:
- Sơ đồ AON (Activity On Node)
- Sơ dồ AOA (Activity On Arrow)
12
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Dựa vào ba loại thời gian ước tính a, m và b, thời gian kỳ vọng t e và phương sai
σ ij của công tác được tính như sau:
a+ 4 m+b
te =
6
2 a+3 b
Hay te = ( Nếu không thể xác định m)
6
2
(b−a)
2
σe = Và σ 2tổng = σ 2 = ∑ σ 2ij
36
t =0
13
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Thuế là số tiền thu của các công dân, hoạt động và đồ vật (như giao dịch, tài
sản) nhằm huy động tài chính cho chính quyền, nhằm tái phân phối thu nhập, hay
nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội.
Dòng tiền sau thuế (CFAT) là tạo ra dòng tiền của công ty thông qua hoạt động
kinh doanh. Nó được tính bằng cách cộng lại các khoản phí phí tiền mặt như khấu hao,
chi phí tái cơ cấu và khoản điều chỉnh giảm giá trị thu nhập ròng. Để tính dòng tiền tệ
sau thuế - CFAT ta cần phải xác định được thuế phải nộp.
- Dòng tiền trước thuế: CFBT= Doanh thu thuần – chi phí
- Thu nhập chịu thuế: TI = CFBT – khấu hao
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế = TI x Thuế suất (T)
- Dòng tiền tệ sau thuế: CFAT = CFBT – Thuế
Trường hợp công ty có vay mượn thì được miễn thuế thu nhập trên phần tiền lãi
có liên quan.
- Khi đó thu nhập chịu thuế sẽ là: TI = CFBT - khấu hao - tiền lãi
- Dòng tiền tệ sau thuế sẽ giảm do trả gốc và lãi:
CFAT = CFBT - Thuế - tiền lãi – tiền gốc
- Nếu kết quả tính toán thu nhập chịu thuế - TI có giá trị âm, thì doanh nghiệp sẽ
được miễn thuế.
2.4 Cơ sở pháp lí
Trong quá trình thực hiện dự án sẽ liên quan đến một số cơ sở pháp lý như sau:
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Luật số 72/2020/QH14 của Quốc hội: Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý.
- Thông tư 23/2023/TT-BTC về khấu hao tài sản cố định.
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội
dung của Bộ luật Lao động.
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật an toàn thực phẩm.
15
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
CHƯƠNG III
MÔ TẢ DỰ ÁN
16
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
kế khoa học, kích thước hoàn hảo cho cảm giác ngon miệng, khuyến khích ăn uống
lành mạnh và cân bằng. Nắp đậy vừa vặn hoàn hảo bịt kín xung quanh thành để giữ
cho hộp không bị rò rỉ.
- Thành phần 100% là nguyên liệu thuần tự nhiên, khi tiếp xúc với nhiệt độ cao
không sinh ra bất kỳ hóa chất độc hại nào cho cơ thể như các loại hộp xốp, ly nhựa phổ
biến trên thị trường hiện nay. Và cũng chính vì được làm từ các sợi tự nhiên mà những
sản phẩm bã mía vô cùng thân thiện với môi trường, chúng sẽ tự hủy trong môi trường
tự nhiên trong khoảng 45 ngày.
- Khả năng tự phân hủy trong điều kiện tự nhiên, chúng có thể phân rã trở lại làm
phân bón cho đất, không còn nỗi lo nhiễm các hóa chất độc hại từ đồ nhựa.
- Các sản phẩm bã mía có tính chất nhiệt tốt (thích hợp với nhiệt độ từ -25°C đến
220°C) không những có thể dùng trực tiếp trong lò vi sóng mà chúng còn có độ bền
cao và rất an toàn khi có thể được dùng để đựng những thực phẩm có nhiệt độ cao,
chứa nhiều dầu mỡ, có tính chua,…mà không bị biến dạng hình dáng.
- Mẫu mã đa dạng cho từng loại sản phẩm cùng nhiều kích cỡ khác nhau. Từ hộp
một ngăn đến nhiều ngăn, hộp oval, hộp tròn, hộp vuông... Từ hộp có sức chứa 350 ml
tăng dần đến những hộp có khả năng đựng đồ lên đến 1000ml.
- Bên trong sản phẩm có phủ một lớp nguyên liệu tái sinh PLA giúp việc đựng
thực phẩm được hiệu quả nhất.
- Không chứa hóa chất hay các chất phụ gia trong quá trình sản xuất nên đồ dùng
từ bã mía này rất an toàn với người sử dụng.
- Giá thành không quá cao, đặc biệt khi nguyên liệu nhựa ngày một tăng giá thì
các sản phẩm hộp bã mía là một lựa chọn phù hợp về chi phí và giải pháp tuyệt vời
trong vấn đề giảm rác thải nhựa.
3.2.3 Giá cả của sản phẩm
Với mong muốn có thể phục vụ mọi nhu cầu từ khách hàng chúng tôi đã thiết kế
nhiều loại sản phẩm hộp bã mía với những công dụng khác nhau cùng với nhiều kích
thước khác nhau để đáp ứng mọi yêu cầu từ khách hàng.
Đóng gói
Mã Kích thước
Dung
sản Loại hộp (miệng x Thùng Thùng Thùng
tích
phẩm đáy x cao) 100 cái 200 cái 500 cái
(đ/chiếc) (đ/chiếc) (đ/chiếc)
170x120x44
450ml 2.300 2.150 1.950
Hộp bã mía 1 mm
DT01
ngăn nắp liền 229x134x44
700ml 2.850 2.700 2.500
mm
Hộp bã mía 1 178x125x45
DT02 500ml 2.500 2.400 2.200
ngăn nắp rời mm
229x134x54
750ml 3.100 3.000 2.800
Hộp bã mía 2 mm
DT03
ngăn có nắp 240x176x45
1000ml 3.500 3.350 3.150
mm
236x200x38
750ml 3.250 3.150 3.000
Hộp bã mía 3 mm
AT04
ngăn có nắp 240x220x38
1000ml 3.950 3.850 3.600
mm
Hộp vuông bã 150x150x80
AT07 500ml 2.350 2.200 2.000
mía nắp liền mm
Hộp bã mía 195x125x45
AT22 720ml 3.200 3.150 2.850
oval có nắp mm
135x65x46,
350ml 1.600 1.450 1.200
5mm
Hộp bã mía 155x75x55
TTQ7 500ml 2.050 1.950 1.800
tròn có nắp mm
170x85x60
850ml 2.850 2.750 2.550
mm
18
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
19
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Đóng gói: Sản phẩm sau khi được kiểm tra nghiêm ngặt về các tiêu chuẩn chất
lượng thì sẽ được phân loại theo dung tích, hình dáng, màu sắc, theo yêu cầu của khách
hàng thành các thùng lớn.
3.4 Thời gian thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự kiến: 01 năm
- Thời gian bắt đầu: 20/10/2023
- Thời gian hoàn thành: 20/10/2024
3.5 Diện tích mặt bằng
Mặt bằng của dự án được bố trí như hình sau đây:
20
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
+ Phòng công cụ và bảo trì: chứa các công cụ cần thiết cho việc sửa chữa và
bảo trì thiết bị.
+ Khu kiểm soát chất lượng: các sản phẩm khi đến khu này sẽ được xem xét,
kiểm tra xem có đủ tiêu chuẩn hay không để phân loại là phế phẩm hay
thành phẩm.
+ Kho lưu trữ sản phẩm: dùng để lưu trữ các thùng hàng hóa đã đạt đủ tiêu
chuẩn để giao đến khách hàng.
Mặt bằng văn phòng bao gồm: phòng chăm sóc khách hàng, phòng kế toán,
phòng kinh doanh, dùng để xử lí các công việc hành chính cũng như tiếp đón các khách
hàng của doanh nghiệp.
3.6 Công suất thiết kế
Mô hình được thiết kế với công suất 430.080 sản phẩm trên một tháng, cụ thể:
- Công suất 1h máy chạy: 1.920 sản phẩm (32 sản phẩm/phút)
- Số giờ làm việc trong 1 ca: 4 giờ
- Số ca làm việc trong 1 ngày: 2 ca
- Số ngày làm việc trong 1 tháng: 28 ngày
3.7 Nguồn nhân lực của dự án
Nguồn nhân lực của dự án được dự kiến phân bổ như sau:
Bảng 3.2 Phân bổ nguồn nhân lực cho dự án
STT Vị trí việc làm Trình độ Số lượng
1 Quản lí chung Kĩ sư Quản lí công nghiệp 2
2 Kế toán Cử nhân ngành Kế toán 2
Nhân viên kiểm soát chất
3 Kĩ sư Quản lí công nghiệp 2
lượng sản phẩm
4 Nhân viên bảo trì Kĩ sư Cơ khí 2
5 Nhân viên kinh doanh Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh 3
Nhân viên tư vấn, chăm
6 Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên 2
sóc khách hàng
7 Công nhân xưởng sản xuất Tốt nghiệp THPT 20
8 Nhân viên vận chuyển Tốt nghiệp THPT 2
9 Bảo vệ Tốt nghiệp THCS 2
10 Lao công Không cần trình độ 1
Tổng 38
21
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
22
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Thị trường tiêu thụ: đảm bảo ưu thế cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng loại,
gần những nơi dân cư đông đúc có nhu cầu cao để tạo nguồn tiêu thụ mạnh mẽ.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nguồn
cung ổn định, vận chuyển dễ dàng.
- Nguồn nhân lực: dồi dào, chất lượng, có kinh nghiệm, có tiềm năng phát triển
trong tương lai.
Khảo sát địa điểm xây dựng tại Hậu Giang với hai địa điểm được chọn là huyện
Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy.
Bảng 3.5 Bảng khảo sát địa điểm xây dựng
Qua khảo sát và tính toán, chúng tôi quyết định chọn huyện Phụng Hiệp, tỉnh
Hậu Giang làm nơi thực hiện dự án vì địa điểm có tổng điểm trọng số cao nhất, phù
hợp với ý tưởng mô hình.
3.10 Phân tích thị trường
3.10.1 Nhu cầu thị trường
Trong những năm gần đây ngành F&B (Food and Beverage) phát triển ngày
càng mạnh mẽ, cùng với đó là nhu cầu giao đồ ăn online cũng tăng cao, việc sử dụng
các đồ nhựa trong quá trình vận chuyển được nhiều người ưu tiên để tiết kiệm chi phí.
Theo như các chuyên gia, chính điều này đã làm ảnh hưởng và gây sức ép lớn đối với
công tác xử lý rác thải trong môi trường. Trước thực trạng đó, một bộ phần lớn người
dùng đã thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa mà chuyển sang các sản phẩm “xanh”, làm
từ vật liệu thân thiện với môi trường. Trong chương trình “Giảm nhựa sống xanh” của
GrabFood tìm hiểu về ý thức giảm rác thải nhựa khi đặt đồ ăn của khách hàng đã thu
23
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
lại được kết quả bất ngờ. Có đến 66% người dùng đã đặt món từ các nhà hàng, quán ăn
lựa chọn sử dụng hộp bã mía thân thiện với môi trường và 61% người dùng đã lựa
chọn không sử dụng thêm đồ nhựa. Điều này chứng tỏ xu hướng sử dụng bao bì thân
thiện môi trường thay cho bao bì nhựa đang lên ngôi. Do đó, ngày càng nhiều quán ăn
sử dụng hộp bã mía thay vì hộp nhựa. Cùng với sự phát triển của xã hội thì mức sống
của con người ngày càng nâng cao, nhu cầu chăm sóc bản thân cũng từ đó mà tăng lên,
đòi hỏi sự hoàn thiện về chất lượng và mới lạ hơn.“Tiêu dùng xanh” giờ đây không còn
là trào lưu mới nổi mà đã trở thành xu hướng rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Có
thể thấy để bảo vệ môi trường xanh sạch song song đó là bảo vệ sức khỏe của chính
mình thì tiêu dùng có ý thức đang trở thành vấn đề cấp thiết và thu hút sự quan tâm
trên toàn thế giới. Theo một nghiên cứu của Công ty Nielsen Việt Nam, khoảng 80%
người tiêu dùng Việt sẵn sàng chi trả nhiều hơn để mua các sản phẩm có nguyên liệu
đảm bảo thân thiện với môi trường, có thương hiệu “xanh” và “sạch”. Các chủ nhà
hàng, quán ăn cũng từ đó mà thay đổi để không rơi vào nguy cơ bị khách hàng xa lánh
và tụt lại so với thị trường. Ngoài ra, Nhà nước cũng như giới chuyên gia cho rằng nếu
muốn khởi nghiệp có thể đi lên từ những điều này. Chính vì thế, tiềm năng của hộp bã
mía trên thị trường hiện nay là rất lớn, hứa hẹn sẽ là một ý tưởng kinh doanh hiệu quả
nếu đầu tư và phát triển sản xuất.
3.10.2 Thị trường mục tiêu
Sản phẩm hộp bã mía được sản xuất với mong muốn cung cấp cho tất cả người
tiêu dùng sản phẩm hộp chất lượng nhất, tuy nhiên chúng tôi tập trung hướng đến các
nhóm đối tượng sau:
- Các doanh nghiệp, cửa hàng chuyên kinh doanh về dịch vụ thức ăn nhanh, take-
away, bếp online, giao hàng tận nơi.
- Nhóm khách hàng dễ dàng thích nghi, tiếp cận công nghệ hiện đại, sử dụng sản
phẩm mới.
- Nhóm khách hàng chung mục đích bảo vệ môi trường và mong muốn có sản
phẩm thay thế nhựa để hạn chế những ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
- Thị trường trung gian: bao gồm chuỗi các cửa hàng siêu thị, đại lý, nhà bán lẻ,
nhà phân phối.
3.10.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh
a) Cạnh tranh trực tiếp
CÔNG TY TNHH MTV JOY FOOD - nhà phân phối chính thức dòng sản phẩm
hộp bã mía Gracz.
- Địa chỉ: Số 3A Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, TPHCM
24
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Sản phẩm: Đa dạng, nhiều mẫu mã, 100% từ sợi bã mía, phân hủy sinh học
trong 45 ngày, không chứa chất gây ung thư, dùng an toàn trong lò vi sóng.
CÔNG TY TNHH BAO BÌ XANH THỊNH PHÁT - sản phẩm bao bì đóng gói
thân thiện với môi trường
- Địa chỉ : Ngõ 61/17 Phùng Chí Kiên, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Sản phẩm: phân hủy hoàn toàn, an toàn cho sức khỏe dùng để đựng hoa quả, hải
sản, thịt, đồ ăn chín …dùng trong cả ngăn mát và ngăn đông.
CÔNG TY TNHH THE ORGANIK HOUSE - đơn vị cung cấp đa dạng các sản
phẩm 100% có thể phân hủy sinh học
- Địa chỉ: Chung cư Phạm Viết Chánh, lô D cổng 2 - 79 Phạm Viết Chánh, P.19,
Q.Bình Thạnh
- Sản phẩm: chén đĩa mo cau, sản phẩm từ tre như muỗng, nĩa, bàn chải, ống hút
cỏ, ống hút tre,... và các sản phẩm đồ gia dụng tự nhiên, sản phẩm tự nhiên để chăm
sóc cá nhân và gia đình khác
Dự kiến các sản phẩm hộp bã mía sau khi đưa vào hoạt động sẽ biến hạn chế
của các đối thủ cạnh tranh thành điểm mạnh, đồng thời học tập điểm mạnh của đối thủ.
Điều quan trọng nhất của dự án là tập trung vào trải nghiệm của khách hàng về các sản
phẩm của doanh nghiệp một cách tốt nhất, góp phần giải quyết một phần vấn đề rác
thải không phân hủy được trong tự nhiên.
3.10.4 Cơ hội
25
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Thông qua việc tìm hiểu và phân tích những ưu điểm hiện nay của thị trường
hộp bã mía chúng tôi đã đúc kết được một số cơ hội sau:
- Hậu Giang là tỉnh có diện tích mía lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long, nhiều
nhà máy đường hoạt động với công suất cao cho ra số lượng lớn bã mía, tận dụng được
điều này để đảm bảo cho khâu vận hành của dự án được đầy đủ về số lượng và cả chất
lượng.
- Là sản phẩm mới nhưng gây được thiện cảm lớn, có tính cạnh tranh mạnh mẽ
với các sản phẩm đồ đựng nhựa xốp truyền thống.
- Tiềm năng rất lớn khi đáp ứng được nhu cầu và tâm lý người tiêu dùng.
- Được sự ủng hộ của Nhà nước do Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi,
giảm bớt gánh nặng cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường
nhằm khuyến khích nhân rộng xu hướng sản xuất và tiêu dùng này.
3.10.5 Thách thức
- Rào cản thương hiệu do bước đầu xâm nhập thị trường nên còn nhiều khó khăn.
- Đối đầu với nhiều đối thủ đã có từ lâu trên thị trường phải cạnh tranh để giữ giá
ổn định và cải tiến công nghệ.
- Nhân tố về Vệ sinh An toàn thực phẩm.
- Vì sản phẩm chất lượng và đảm bảo nên giá thành tương đối cao.
- Xu hướng nhu cầu sản phẩm biến động không theo dự báo trước, doanh số bán
hàng không đạt được như kế hoạch.
- Nhiều cửa hàng được xây dựng chỉ vì mục đích lợi nhuận, chưa sẵn sàng chi trả
thêm để sử dụng sản phẩm.
- Biến động tiêu cực của xã hội làm ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng.
3.10.6 Giải pháp
- Nâng cao chất lượng, mẫu mã của sản phẩm kết hợp với giá cả hợp lý.
- Đầu tư nghiên cứu sản phẩm mía, trong quá trình canh tác hạn chế sử dụng các
chất hóa học thay vào đó áp dụng các biện pháp sinh học để giảm sâu bệnh.
- Tăng cường công tác Marketing trên các trang mạng xã hội. Nhanh chóng tạo
dấu ấn về thương hiệu khi người tiêu dùng đang hưởng ứng mạnh mẽ đối với các sản
phẩm “xanh” được làm từ thiên nhiên.
- Áp dụng các chính sách ưu đãi về giảm giá và các chương trình khuyến mãi khi
mua với số lượng lớn.
- Luôn lắng nghe ý kiến từ khách hàng về sản phẩm hiện tại, kịp thời sửa đổi,
thay thế cho phù hợp với từng nhu cầu.
26
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
CHƯƠNG IV
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
27
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Phân tích chi phí đầu tư: Cân nhắc lợi ích và hạn chế của hai phương án: 100%
vốn sẵn có và vay ngân hàng. Xem xét và phân bổ nguồn chi phí đầu tư hợp lí.
Thiết kế mặt bằng: Thiết kế, bố trí không gian phù hợp với dự án và mục tiêu đã
đề ra.
Tiến hành xây dựng nhà xưởng và mua sắm trang thiết:
- Xây dựng nhà xuởng theo bản thiết kế đã đưa ra.
- Khảo sát giá cả trang thiết bị và mua sắm các trang thiết bị cần thiết và vật liệu
trang trí.
- Tiến hành lắp đặt và trang trí.
- Giám sát chất lượng công trình, tiến độ thi công.
- Kiểm soát chi phí trong quá trình thi công và mua trang thiết bị để đảm bảo chi
tiêu hợp lí, phù hợp kế hoạch của dự án.
Tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu:
- Cần tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu an toàn, uy tín, chi phí phù hợp cho
việc sản xuất.
- Kí hợp đồng thu mua nguyên vật liệu với số lượng lớn và lâu dài.
Tuyển nhân sự:
- Các vị trí cần tuyển: Kế toán, nhân viên kiểm soát chất lượng sản phẩm, nhân
viên bảo trì, nhân viên kinh doanh, nhân viên tư vấn, chăm sóc khách hàng, công nhân,
nhân viên vận chuyển, bảo vệ, lao động.
- Đăng tin tuyển dụng lên các trang web, trung tâm giới thiệu việc làm.
- Phỏng vấn, tuyển dụng.
Tổ chức marketing, tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
- Đưa ra các khuyến mãi, giảm giá, tặng quà khi mua với số lượng lớn và các dịp
lễ để thu hút khách hàng.
- Lập trang web chính thức của xưởng sản xuất và tài khoản xã hội, hằng ngày
cập nhập các thông tin về sản phẩm, không gian và hoạt động của xưởng.
- Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: sau khi đã chuẩn bị các điều kiện cần
thiết về nhân lực, vật lực thì tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
28
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
29
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
30
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Đường găng: A – B – C – D – F – H – I.
- Thời gian hoàn thành dự án: S = 52 tuần.
4.3 Phân bổ các nguồn nhân lực cho dự án
Dự án sử dụng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm
trong công việc. Nhờ vậy dự án đạt được những kết quả khả quan. Vai trò và yêu cầu
cụ thể của từng bộ phận được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 4.2 Nguồn nhân lực của dự án
ST Vị trí việc Thời gian làm
Mô tả công việc Trình độ
T làm việc
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý
chung, giám sát công việc,
Quản lí
1 lập kế hoạch thu mua, phân - 7h30 – 17h
chung
phối và cấp phát lương cho
nhân viên.
Cử nhân
Quản lí thu chi, báo cáo tài
2 Kế toán ngành Kế 7h30 – 17h
chính.
toán.
Nhân viên Tìm kiếm mua và kiểm tra
Kĩ sư Quản
kiểm soát chất lượng nguyên liệu, chịu
3 lí công 7h30 – 17h
chất lượng trách nhiệm kiểm kê sản
nghiệp
sản phẩm lượng xuất nhập kho.
Kiểm tra tình trạng hoạt
động của các thiết bị, máy
Nhân viên móc tại xưởng lên phương
4 Kĩ sư Cơ khí 7h30 – 17h
bảo trì án xử lý và tiến hành sửa
chữa, giải quyết khi xảy ra
lỗi.
Tìm kiếm, khai thác nhu cầu Cử nhân
Nhân viên khách hàng, nghiên cứu thị ngành Quản
5 7h30 – 17h
kinh doanh trường và phân tích đối thủ trị kinh
cạnh tranh. doanh
Chịu trách nhiệm tiếp nhận
Nhân viên thông tin và giải quyết các
Tốt nghiệp
tư vấn, khiếu nại, những vấn đề của
6 Cao đẳng 7h30 – 17h
chăm sóc khách hàng. Đề xuất và thực
trở lên
khách hàng hiện các kế hoạch chăm sóc
khách hàng
7 Công nhân Phụ trách các công việc sản Tốt nghiệp 7h30 – 17h
31
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
xưởng sản
xuất hộp bả mía ở xưởng. THPT
xuất
vận chuyển nguyên vật liệu
Nhân viên Tốt nghiệp
8 đến xưởng và vận chuyển 7h30 – 17h
vận chuyển THPT
sản phẩm đến tay khác hàng.
Giữ xe cho nhân viên và
Ca 1: 7h– 14h30
khách hàng. Đảm bảo an Tốt nghiệp
9 Bảo vệ Ca 2: 14h30 – 22h
ninh, trật tự tại xưởng và văn THCS
Ca 3: 22h – 7h
phòng.
Dọn dẹp vệ sinh cho xưởng Không cần
10 Lao công 7h30 – 17h
và văn phòng. trình độ
Thời gian làm việc bắt đầu từ 7h30 – 17h tức là làm việc 8 giờ theo giờ hành
chính, được nghỉ trưa 90 phút. Nhân viên làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, chủ nhật nghỉ.
Trường hợp cần hàng gấp, cần nhân viên gấp thì nhân viên làm thêm giờ sẽ được
hưởng lương tăng ca theo quy định. Riêng bảo vệ làm việc nguyên tuần và làm việc
xoay ca, mỗi người làm tối đa 4 ca tối/ tuần.
Việc phân bổ nguồn nhân lực và mức lương của từng bộ phận được thể hiện
trong bảng sau đây:
Bảng 4.3 Bảng lương nhân viên
STT Vị trí Lương Số lượng Tổng
1 Quản lí - 2 -
2 Kế toán 8.000.000 2 16.000.000
3 Nhân viên kiểm soát chất lượng 7.500.000 2 15.000.000
4 Nhân viên kinh doanh 7.000.000 3 21.000.000
5 Công nhân 5.500.000 20 110.000.000
6 Nhân viên chăm sóc khách hàng 6.500.000 2 13.000.000
7 Bảo vệ 5.000.000 2 10.000.000
8 Nhân viên vận chuyển 5.500.000 2 11.000.000
9 Lao công 4.500.000 1 4.500.000
10 Nhân viên bảo trì 7.000.000 2 14.000.000
Tổng 38 214.500.000
Mức lương trên chỉ là lương cơ bản và còn được điều chỉnh cho phù hợp. Ngoài
ra, nhân viên còn được nhận thêm tiền trợ cấp và tiền thưởng khi làm việc tốt.
Nhân viên sẽ được hưởng các chế độ, chính sách dành cho người lao động theo
luật định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc,
chính sách cho lao động nữ...).
32
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Quy định về yêu cầu nhân sự tại nhà máy và văn phòng:
- Nhân viên được phép nghỉ tối đa 3 ngày/tháng, nghỉ ngắn hạn phải báo với quản
lí.
- Nhân viên đi làm đúng giờ, có trách nhiệm, nhiệt tình, nhanh nhẹn, trung thực,
có đạo đức tốt.
- Nhân viên ký hợp đồng với công ty thời hạn 2 năm và được hưởng các phúc lợi
như lương tháng 13, thưởng doanh thu, bảo hiểm xã hội,…
- Nhân viên trước khi làm việc chính thức thì phải qua đào tạo sơ bộ và kiểm tra
tay nghề.
Chính sách trả lương:
- Nhân viên được trả lương vào ngày 10 hằng tháng, nhận qua thẻ ngân hàng
Agribank.
- Lương tháng 13 bằng bình quân mức lương của 12 tháng trong năm đó.
4.4 Phân bổ các nguồn lực khác của dự án
Ngoài chi phí về con người, dự án còn nhiều loại chi phí khác cần tính toán như:
chi phí thuê mặt bằng và sửa chữa mặt bằng,
4.4.1 Chi phí thuê mặt bằng và sửa chữa mặt bằng.
Mặt bằng thuê chung cho cả xưởng sản xuất và văn phòng với diện tích 54 x 20
= 1080m2, chi phí thuê 1 tháng là 40.000.000 đồng (480.000.000 đồng/năm).
Dựa vào nền móng mặt bằng có sẵn, chúng tôi chỉ thực hiện một số công việc
như sau: xây dựng lại các vách ngăn cho giữa các khu vực trong nhà máy sản xuất, xây
dựng tường cách âm tại khu văn phòng, sơn lại toàn bộ mặt bằng, trang trí,… để thuận
tiện và mang lại hiệu quả tốt nhất. Chi phí bao gồm tiền thuê nhà thầu, người trang trí,
vật tư và một số chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện.
Ghi chú: Các bảng phân tích nguồn lực cũng như các bảng phân tích kinh tế của dự án
dưới đây đều sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ.
33
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
34
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
XURIDONG
Hệ thống máy bơm hút chân
5 không hoàn chỉnh MVO- 1 cái 56.000.000 56.000.000
041
6 Máy nén trục vít Aristone 1 cái 39.500,000 39.500.000
Băng tải chuyền di động
7 4 cái 7.280.000 29.120.000
WPTD
8 Rổ Nhựa Công Nghiệp 5 cái 150.000 750.000
Camera an ninh Xiaomi Mi
9 4 cái 1.290.000 5.160.000
360° 2K Pro
Loa Vành BOSCH LBC
10 2 cái 1.350.000 2.700.000
3481/12
11 Đồ dùng văn phòng phẩm 1 - 2.000.000 2.000.000
12 Dụng cụ văn phòng phẩm 1 - 1.000.000 1.000.000
13 Bộ bàn ghế văn phòng 6 bộ 1.050.000 6.300.000
14 Bộ bàn ghế họp chân sắt 1 bộ 3.400.000 3.400.000
Quần áo, giày dép chuyên
15 1 cái 7.000.000 7.000.000
dùng để làm việc
Bộ sơ cứu y tế, dụng cụ vệ
16 1 bộ 1.450.000 1.450.000
sinh văn phòng
17 Máy vi tính 6 cái 7.200.000 43.200.000
18 Máy in văn phòng 1 cái 4.200.000 4.200.000
19 Máy photocopy 1 cái 8.280.000 8.280.000
20 USB 4 cái 180.000 720.000
21 Máy chấm công 1 cái 1.790.000 1.790.000
22 Điện thoại bàn 5 cái 550.000 2.750.000
23 Đèn 5 cái 250.000 1.250.000
24 Quạt 3 cái 700.000 2.100.000
25 Điều hòa 3 cái 7.490.000 22.470.000
26 Máy lọc nước 1 cái 3.990.000 3.990.000
27 Đầu báo cháy 2 cái 400.000 800.000
28 Bình chữa cháy 5 cái 500.000 2.500.000
29 Bình dung dịch bọt 2 cái 700.000 1.400.000
30 Mền chống cháy khổ 1.8m 2 cái 550.000 1.100.000
31 Búa thoát hiểm 2 cái 250.000 500.000
Bảng nội quy, tiêu lệnh
32 1 cái 170.000 170.000
PCCC
33 Bộ bảng cấm lửa, cấm hút 5 cái 40.000 200.000
35
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
thuốc
34 Bảng chỉ dẫn lối thoát hiểm 4 cái 85.000 340.000
Bảng chỉ dẫn nơi để bình
35 3 cái 90.000 270.000
chữa cháy
36 Bảng vị trí còi báo cháy 3 cái 75.000 225.000
Bảng hướng dẫn cách sử
37 2 cái 115.000 230.000
dụng bình chữa cháy
Tổng 2.148.865.000
4.4.4 Chi phí mua nguyên vật liệu
Danh sách về chi phí mua nguyên vật liệu hàng tháng của nhà máy được trình
bày ở bảng 4. dưới đây:
Bảng 4.7 Chi phí mua nguyên vật liệu hàng tháng
Số
STT Tên Đơn vị Giá Thành tiền
lượng
1 Bã mía 65 tấn 2.285.000 148.525.000
Chất rửa Sodium
bao
2 Carbonate (Soda Ash 22 605.000 13.310.000
(40kg)
Light) Na2CO3 99%
3 Bột tre cho sản xuất giấy 657 kí 18.500 12.154.500
Keo chống thấm Styrene
4 443 kí 17.000 7.531.000
Acrylate Copolymer
Băng keo giấy bảng to
5 540 cuộn 6.800 3.672.000
5cm
Thùng carton size
6 1.600 cái 10.450 16.720.000
40x35x35cm
Thùng giấy carton size
7 800 cái 12.800 10.240.000
50x40x30cm
Thùng carton size
8 240 cái 16.200 3.888.000
60x40x40cm
Thiệp cảm ơn và hướng
9 3.000 cái 500 1.500.000
dẫn sử dụng
Găng tay chống hóa chất
10 50 hộp 205.000 10.250.000
Ansell
Tổng 216.040.500
4.4.5 Chi phí vận chuyển máy móc
36
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Các máy móc đầu tư cho nhà máy sản xuất đa phần được mua từ Trung Quốc, vì
thế cần phải tốn một khoảng tiền lớn vào việc vận chuyển máy móc về Việt Nam. Bảng
4.8 dưới đây sẽ thể hiện chi tiết chi phí vận chuyển các loại máy móc.
Bảng 4.8 Chi phí vận chuyển máy móc
Số Trọng Giá
STT Tên Thành tiền
lượng lượng (kg) (đồng/kg)
Máy nghiền Hydrapulper
1 3 5.000 12.000 180.000.000
XURIDONG
Máy cắt tỉa bằng khí nén
2 4 1.500 13.000 78.000.000
ZHIYUAN
Máy làm khuôn hộp bã
3 4 1.800 13.000 93.600.000
mía ZHIYUAN
Máy đập tuabin thủy lực
4 2 4.500 12.000 108.000.000
XURIDONG
Tổng 459.600.000
4.4.6 Chi phí khác
Ngoài các chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí máy móc thiết bị, chi phí
nguyên vật liệu,... thì ở giai đoạn đầu dự án cần các chi phí khác như: chi phí thủ tục
hành chính, chi phí marketing, chi phí lắp đặt máy móc,...
Bảng 4.9 Chi phí khác
STT Tên công việc Chi phí
1 Chi phí marketing 2.000.000
2 Chi phí thủ tục hành chính 3.000.000
3 Chi phí lắp đặt chạy thử và máy móc 80.000.000
4 Chi phí phát sinh 5.000.000
5 Chi phí đào tạo nhân sự ban đầu 50.000.000
Tổng 140.000.000
4.4.7 Chi phí hoạt động hàng năm
Chi phí hoạt động (chi phí biến đổi) của dự án được tính toán trong bảng dưới
đây:
Bảng 4.10 Chi phí biến đổi hàng năm
37
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
38
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
40
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
có nắp 850ml
Tổng 768.570.000
Từ doanh thu trung bình hàng tháng suy ra được doanh thu năm đầu bằng:
Doanh thu năm đầu = 768.570.000 × 12 = 9.222.840.000 đồng
Giả sử doanh thu hàng năm sẽ tăng 5% trên năm. Doanh thu trong 5 năm được
ước tính như sau:
Bảng 4.14 Doanh thu trong 5 năm
Năm Doanh thu
1 9.222.840.000
2 9.683.982.000
3 10.168.181.100
4 10.676.590.155
5 11.210.419.663
4.5.2 Phân tích dòng tiền
Sơ đồ dòng tiền thể hiện chi phí và doanh thu của dự án được thể hiện ở hình
dưới đây:
41
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 8 năm, thời gian sử dụng của tài sản cố
định doanh nghiệp dự kiến là 5 năm (phù hợp với quy định của Nhà nước (thông tư số
45/2018/TT-BTC)) tài sản dự kiến được đưa vào sử dụng bào ngày 20/10/2024.
Nguyên giá tài sản cố định = Giá mua sản phẩm – chiết khấu mua hàng + chi
phí vận chuyển + chi phí lắp đặt và chạy thử. Ghi chú: mức chiết khấu mua hàng bằng
5% giá mua, chi phí lắp đặt và chạy thử mỗi máy 5 triệu đồng.
Khấu hao máy móc thiết bị, hệ thống trong 5 năm được tính theo phương pháp
khấu hao đường thẳng như sau:
Bảng 4.15 Khấu hao tài sản
42
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
43
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
|∑ |
n
Ci
Công thức: i =1 |−258.780 .220| năm
PP=n+ =2+ =2 , 16
C n+i 1.628 .892 .268
Nhận xét: Từ việc tính toán trên có thể nhận thấy sau 2 năm 59 ngày dự án sẽ
hoàn được vốn và sinh lợi kể từ đó ước tính tới cuối năm thứ 3 của dự án sẽ đạt được
lợi nhuận 1.370.112.048 đồng.
4.5.3 Kết luận
Sau khi phân tích kinh tế như trên, ta thu được các kết quả sau:
- NPV = 3.236.822.878 > 0.
- IRR = 40% > MARR = 7%.
- B/C = 1,2038 > 1.
- PP = 2,16 năm.
=> Các kết quả trên đã cho thấy dự án Xây dựng mô hình sản xuất và kinh doanh
hộp bả mía là khả thi.
44
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
45
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
46
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
47
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
48
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
49
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
CHƯƠNG V
50
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- Sản phẩm hộp bã mía của dự án đáp ứng sự cần thiết trong xu hướng “tiêu dùng
xanh” của khách hàng về cả chất lượng và mẫu mã.
- Mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. Ngoài ra, dự án còn có giá trị xã hội như
mang lại việc làm cho một bộ phận người lao động.
5.1.2 Hạn chế
- Dự án sản phẩm về phân hủy sinh học và môi trường đã có xuất hiện trên thị
trường nên khả năng cạnh tranh tương đối cao.
- Do hạn chế về nguồn vốn đầu tư ban đầu nên quy mô sản xuất và kinh doanh
chưa đủ lớn.
- Số liệu sử dụng còn mang tính tương đối và chủ quan.
- Chưa có kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực kinh doanh, nên sẽ gặp khó khăn
trong quá trình đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế.
5.2 Kiến nghị
- Do còn tồn tại những mặt hạn chế, nên dự án cần khắc phục như sau:
- Trải nghiệm, học hỏi thêm kiến thức để nâng cao khả năng quản lý, kinh doanh,
áp dụng những phuơng pháp quản lý cụ thể hơn để xác định nhu cầu khách hàng.
- Kêu gọi vốn từ các chủ đầu tư để có thêm kinh phí và mang lại hiệu quả tốt hơn.
- Cần nâng cấp và mở rộng quy mô sản xuất hơn khi có điều kiện.
- Tìm thêm đầu ra uy tín cho sản phẩm, cung cấp sản lượng chất lượng ổn định để
nguồn thu nhập tăng và ổn định trong thời gian tới.
- Tích cực giới thiệu, quảng bá hình ảnh sản phẩm trên các nền tảng xã hội để mọi
người biết đến sản phẩm nhiều hơn.
51
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)
Đồ án Quản lý dự án CBHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
52
SVTH: Bùi Thị Anh Thư (B2103209)
Bùi Thị Diễm Tiên (B2109824)