Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 52

4822_1

1. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:*
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc
giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác:*
A. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người khác thì phải
được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền và người thụ hưởng.
B. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho người mất năng lực hành vi dân sự thì phải
được người giám hộ của người đó bản đồng ý bằng văn bản
C. Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người dưới 18 tuổi, kể cả trường
hợp cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản.
D. A, B, C đúng.

3. Quyền lợi miễn thu phí khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn là quyền
lợi bảo hiểm, theo đó:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thay bên mua bảo hiểm nộp các khoản phí đến hạn của hợp đồng khi bên
mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại cho người thụ hưởng toàn bộ các khoản phí đã nộp và hợp đồng
bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn và hợp đồng
bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.

4. Anh A tham gia bảo hiểm nhân thọ với quyền lợi tử vong là 500 triệu đồng, quyền lợi tử vong do tai
nạn giao thông công cộng được chi trả thêm 200% quyền lợi tử vong. Trường hợp anh A tử vong do tai
nạn giao thông công cộng, quyền lợi bảo hiểm được chi trả là:*
A. 500 triệu đồng.
B. 1 tỷ đồng.
C. 1,5 tỷ đồng.
D. 2 tỷ đồng.

5. Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:*
A. Giữ lại rủi ro.
B. Né tránh rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho đối
tượng nào dưới đây:*
A. Đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào sau đây theo ủy
quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:*
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp
việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C. A, B đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy quyền cho đại lý bảo hiểm
thực hiện hoạt động nào dưới đây:*
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thu xếp tái bảo hiểm.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:*
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất thấp hơn thỏa
thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật
hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.

10. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đối tượng nào sau đây không được thay đổi trong khi hợp đồng
có hiệu lực:*
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng.
D. A, B, C sai.

11. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:*
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:*

A. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết
và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp
D. A, B đúng.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng được phép kinh
doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của
Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo
hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo
hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các công việc liên quan đến
việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
C. A, B sai.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về bảo hiểm sức khỏe?*
A. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm không bắt buộc có số tiền bảo hiểm linh hoạt tùy theo nhu cầu của
người tham gia bảo hiểm.

16. Rủi ro được coi là rủi ro có thể được bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:*
A. Tổn thất phải ngẫu nhiên, bất ngờ.
B. Phải đo được, định lượng được về tài chính.
C. Phải có số đông.
D. Không trái với chuẩn mực đạo đức xã hội.
E. A, B, C, D đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt
động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu muốn tiếp tục hoạt động đại lý bảo hiểm thì:*
A. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
B. Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
C. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên phải được doanh nghiệp bảo
hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm
D. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên chỉ được bán một số sản phẩm
bảo hiểm nhất định theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo
hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:*
A. Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho bên mua bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
C. Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì hợp đồng bảo hiểm được giao kết giữa doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm
D. B, C đúng

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:*
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải
bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm
phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

20. Quyền lợi miễn thu phí trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là quyền lợi bảo hiểm, theo đó:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn toàn bộ nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm cho bên mua
bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
B. Trong thời gian miễn thu phí, hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực và bên mua bảo hiểm vẫn được
hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn một phần nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm cho bên
mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
D. A, B đúng.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:*
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo
hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo
hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:*
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển giao.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trừ
trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước ngoài không được phép
thành lập tại Việt Nam:*
A. Công ty TNHH bảo hiểm.
B. Công ty cổ phần bảo hiểm.
C. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

24. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:*
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm liên quan
đến hợp đồng bảo hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:*
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm
theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng bảo hiểm.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về các trường hợp chuyển giao danh
mục hợp đồng bảo hiểm:*
A. Thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động
B. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động
C. A, B đúng
D. A, B sai

27. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào?
*
A. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Quyền lợi chăm sóc y tế.
C. Quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
D. Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng và được hoàn lại phí
bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao kết hợp đồng
bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ______ của câu
sau: "Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước
ngoài______":*
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phải
bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:*
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu
tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm (trường hợp có nhiều người thụ hưởng).
D. A, B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
C. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức
khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây
(chọn phương án đúng nhất):*
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu
tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:*
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp
việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi
thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp phí bảo hiểm nhân thọ được đóng nhiều lần và bên
mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo
hiểm tiếp theo sau thời gian gia hạn đóng phí 60 ngày thì:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng
bảo hiểm không thể khôi phục.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo
hiểm có thể khôi phục lại tại bất kỳ thời điểm nào nếu bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn
thiếu.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo
hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số
phí bảo hiểm còn thiếu.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng
bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua

35. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với
trường hợp điều trị do tai nạn?*
A. Đúng
B. Sai

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:*
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
B. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

37. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo
hiểm trong trường hợp nào sau đây:*
A. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

38. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị ngoại
trú nào sau đây?*
A. Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm.
C. Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

39. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:*


A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp
đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký
hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham
gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo
hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

4822_2

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm chết, bị
thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền
yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng
không:*
A. Có.
B. Không

4. Chọn phương án đúng về tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:*
A. Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tạm ứng tại bất kỳ thời điểm nào
trong thời gian hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không cần phải trả khoản giảm thu nhập đầu tư đối với phần tạm ứng từ giá trị
hoàn lại.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ điều chỉnh giảm một số quyền lợi bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm tạm
ứng từ giá trị hoàn lại.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức
khỏe cho trường hợp chết của người khác:*
A. Bên mua bảo hiểm phải được người đó đồng ý bằng văn bản.
B. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các quyền nào sau đây:*
A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của
pháp luật.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm.
C. Sửa đổi, bổ sung điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm theo ý kiến của bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:*
A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định
của pháp luật
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm
C. Giảm phí bảo hiểm cho các khách hàng thân thiết.
D. A, B, C đúng.

9. Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo
hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):*
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm y tế.
D. A, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của
người khác, bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng nếu:*
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản sau khi nhận được thông báo từ bên mua bảo hiểm.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm
sức khỏe trừ các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 1 năm trở xuống và các sản phẩm
bảo hiểm sức khỏe có thời hạn 1 năm trở xuống
C. A, B đúng.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt buộc:*
A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách.
B. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
C. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
D. A, B, C đúng.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:*
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

15. Người được bảo hiểm tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại hai doanh nghiệp bảo
hiểm khác nhau và không may bị tai nạn dẫn đến tử vong. Quyền lợi bảo hiểm mà người thụ hưởng
nhận được trong trường hợp này là:*
A. Số tiền bảo hiểm cao nhất trong hai hợp đồng bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hai hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm được giao kết đầu tiên.

16. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng
bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:*

A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được
bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi
thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là:*
A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ
bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm
để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện
hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt động đại lý
bảo hiểm: *
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo
hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:*
A. Người được bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng.
C. Người bảo hiểm.
D. Người tham gia bảo hiểm.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm)
trong trường hợp nào dưới đây:*
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm nhưng
bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong
thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật
Kinh doanh bảo hiểm

22. Chọn phương án đúng nhất theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:*
A. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối
với bảo hiểm bắt buộc.
B. Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe phải được Bộ Tài chính chấp
thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.
C. Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ,
doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực hiện hoạt động kinh
doanh bảo hiểm tại Việt Nam:*
A. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
B. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C. A, B đúng

24. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:*
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo
hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:*
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo
hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo
hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp tái bảo hiểm và đóng phí

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về điều kiện của doanh nghiệp
bảo hiểm được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:*
A. Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao
B. Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
C. Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao.
D. A, B, C đúng.

27. Chọn phát biểu đúng về nghiệp vụ bảo hiểm sinh kỳ:*
A. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến thời hạn được thoả thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn
sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó
doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết
trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

28. Rủi ro có thể được bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm là rủi ro được bảo
hiểm:*
A. Đúng.
B. Sai.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:*
A. Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền
gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.
B. Các bên tham gia bảo hiểm không được thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế trong mọi trường hợp.
C. A, B đúng
D. A, B sai

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tặng cháu B là con
người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:*
A. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.
B. Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu B.
C. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.
D. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với anh
A

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do
bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận
hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí, bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm
đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:*
A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm).
D. A,B đúng

33. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả theo
“Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:*
A. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền thiệt hại thực tế.
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại thực tế.
D. A, B, C đúng.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ cho trường hợp chết của người khác, phát biểu nào sau đây đúng:*
A. Bên mua bảo hiểm phải được người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số
tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm không cần sự đồng ý của người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm.
D. B, C đúng.

35. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử vong do tai nạn. Chọn
phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết trong trường hợp người được bảo
hiểm tử vong do tai nạn:*
A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã trả cho người
thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ ba.
D. A, C đúng
E. B, C đúng.

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình
thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác.
B. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.
C. Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác
D. A, B, C đúng.

37. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, khoảng thời gian mà trong thời gian đó
nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm được gọi là:*
A. Thời gian gia hạn đóng phí.
B. Thời gian miễn truy xét.
C. Thời gian tự do xem xét hợp đồng.
D. Thời gian chờ.

38. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh nghiệp bảo hiểm
chi trả trong bảo hiểm sức khỏe?*
A. Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ.
C. Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.

39. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):*
A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn thất trong
thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất.
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng

4822_3

1. Chọn phương án đúng về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp
bảo hiểm:*
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn
thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
D. A, B, C đúng

2. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm cho quyền lợi bảo hiểm thương
tật tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau. Trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn mất 01 chân
(02 hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực). Chọn phương án đúng về cách thức chi trả tiền bảo hiểm sau
đây:*
A. Chi trả theo hợp đồng bảo hiểm giao kết trước.
B. Chi trả theo hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất.
C. Chi trả theo từng hợp đồng bảo hiểm.

3. Chọn phương án đúng về giá trị hoàn lại trong bảo hiểm nhân thọ:*
A. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn.
B. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hết thời hạn bảo hiểm.
C. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các chủ hợp đồng tham gia chia lãi trong trường hợp việc kinh
doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận.
D. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả lại cho bên mua bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra
trong thời hạn bảo hiểm.
4. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng,
trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?*
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

5. Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro:*
A. .Mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
B. Mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro.
C. Nguy cơ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
D. A, B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:*
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong trường hợp đại
lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người
được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định mức chi trả
hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:*
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba mà không cần sự chấp thuận của khách hàng
C. Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua
bảo hiểm
D. A, B, C sai

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:*
A. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế
chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm là tổ chức có thể đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác mà
không cần sự chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp mà tổ chức đó đang làm đại lý
C. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc cung cấp các quyền lợi
nằm ngoài hợp đồng bảo hiểm để khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm
D. A, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp nào dưới đây
doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:*

A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu
tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm
đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (hợp
đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp
đồng bảo hiểm là:*

A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự
kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:*
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của
doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro
hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do Chính phủ quy định
về:*

A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.


B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu.
D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng nhất khi điền vào chỗ ____ trong câu
sau: "Sự kiện bảo hiểm là ____ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra
thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm".*
A. Sự kiện
B. Sự kiện khách quan
C. Sự kiện chủ quan
D. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan

16. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm là:*
A. Tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự.
B. Sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng con người.
C. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba.
D. A, B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt
động đại lý bảo hiểm trong thời hạn bao lâu phải thực hiện việc thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước
khi hoạt động đại lý?*
A. 6 tháng
B. 1 năm
C. 2 năm
D. 3 năm

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:*
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Chấp thuận mà không cần văn bản khi đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp mình đồng thời làm đại lý
cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có Hợp đồng bảo hiểm trước khi được trở thành đại lý chính thức của
doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B đúng

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:*
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
bảo hiểm:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không
thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông
báo trong mọi trường hợp
D. A, B đúng.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt động nào sau đây:*
A. Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo
hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
B. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam.
C. Kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
D. Nghiên cứu thị trường tại Việt Nam
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:*

A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải
trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy
ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm
phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không
có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm) là:*
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:*

A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ và bảo
hiểm sức khỏe.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu doanh nghiệp có
đăng ký với Bộ Tài chính.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó là sản phẩm
bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp
đồng bảo hiểm là:*
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống
hoặc chết là:*
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:*
A. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo
hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng
bảo hiểm.
C. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên
mua bảo hiểm.
D. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt do bên mua bảo hiểm
không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí có thể được
khôi phục hiệu lực:*
A. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm
còn thiếu.
B. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn
thiếu.
C. Trong thời hạn 04 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn
thiếu.
D. Tại bất kỳ thời điểm nào kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo
Tùy chọn 8

35. Trong bảo hiểm sức khỏe, chi phí y tế điều trị tai nạn của người được bảo hiểm được doanh nghiệp
bảo hiểm chi trả theo nguyên tắc nào?*
A. Nguyên tắc khoán.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. A, B đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng:*
A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo
hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

38. Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm X và Y, giới hạn
chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần nằm viện. Trong thời hạn bảo hiểm,
ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các
doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt nằm viện điều trị này là:*

A. 6 triệu đồng.
B. 10 triệu đồng.
C. 12 triệu đồng.
4822_4
5. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc đóng góp bồi thường”:*
A. Khi đối tượng bảo hiểm bị tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ
đóng góp bồi thường căn cứ theo tỷ lệ phần trách nhiệm bảo hiểm đã nhận bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá thiệt hại thực tế của người được bảo hiểm trong sự kiện bảo
hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng cho bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng:*
A. Bên mua bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ tài
chính
D. B, C đúng

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:*
A. Được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Tư vấn cho khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực để ký hợp đồng bảo hiểm mới
C. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
D. Mua chuộc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác

10. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải có những nội dung
nào sau đây:*
A. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm
B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm.
C. Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm; Thời hạn bảo hiểm, thời
điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
trong giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm:*
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt
hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, C đúng.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện hành vi nào sau đây:*
A. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc
khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
B. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C. Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
D. A, B, C đúng.

14. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò kinh tế của bảo hiểm:*

A. Góp phần ổn định tài chính của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
B. Đóng vai trò trung gian trong việc huy động vốn cho nền kinh tế quốc dân.
C. Góp phần ổn định ngân sách quốc gia.
D. Cung cấp tiền vốn cho người gặp rủi ro thay cho vay ngân hàng.

15. Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế,
doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:*
A. Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám, chữa
bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám chữa bệnh
nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

16. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”:*

A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo hiểm.
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân gần nhất gây
ra tổn thất.
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất.
D. A, B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:*
A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt
động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý
D. A, B đúng

19. Chọn phương án sai:*


A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được hưởng hoa
hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.
20. Chọn đáp án đúng: Giá trị tài khoản hợp đồng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm
hưu trí là:*
A. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng
tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).
B. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các chi phí khác có liên quan (nếu
có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).
C. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng tháng,
các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản thưởng khác (nếu có).
D. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí
khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:*
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo
hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh
nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại
doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường hợp
sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới)
D. A, B, C sai

24. Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:*
A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.
B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại
Luật Kinh doanh bảo hiểm.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:*
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Môi giới bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. B, C đúng.

28. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:*
A. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro
hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
B. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
C. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:*
A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và
được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần và được
ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm
không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian
gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:*
A. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
C. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc
chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao:*
A. Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.
B. Quỹ dự trữ bắt buộc
C. A, B đúng.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức
khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:*
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn
lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại phí bảo hiểm
đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí bảo hiểm đã
đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:*
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua
chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng
D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới
mọi hình thức.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây:*
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu
tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng
(trường hợp hợp đồng bảo hiểm có duy nhất 01 người thụ hưởng).
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

38. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế cơ bản, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị
nội trú nào sau đây?*
A. Chi phí giường bệnh.
B. Chi phí xét nghiệm, thuốc điều trị trong thời gian điều trị nội trú.
C. Chi phí nha khoa.
D. A, B, C đúng.
E. A, B đúng.

39. DNBH không được trả hoa hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm trong trường hợp đấu thầu. Theo
bạn, yếu tố này có được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm không:*
A. Có.
B. Không.

4724_1

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và
ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức
khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có
thời hạn từ 01 năm trở xuống.
C. A, B đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tạm thời do doanh nghiệp bảo
hiểm cấp cho bên mua bảo hiểm:*
A. Kể từ thời điểm nhận được yêu cầu bảo hiểm và phí bảo hiểm tạm tính của bên mua bảo hiểm.
Bảo hiểm tạm thời kết thúc sau khi doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận hoặc từ chối bảo hiểm hoặc
trường hợp khác theo thỏa thuận.
B. Trong thời gian cân nhắc.
C. Trong thời gian chờ.
D. Trong khoảng thời gian từ khi bên mua bảo hiểm hoàn tất hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và đóng đủ phí
bảo hiểm tạm tính đến hết thời gian cân nhắc.

3. Rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:*


A. Liên quan đến khả năng đầu cơ.
B. Liên quan đến khả năng tổn thất.
C. Liên quan đến khả năng đầu cơ và khả năng tổn thất.
D. Không phương án nào đúng.
4. Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm:*
A. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
D. A, B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả cho đối tượng nào dưới đây:*
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:*
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để
nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa
vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn
đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:*
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo ngay bằng
văn bản cho bên mua bảo hiểm.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo
hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm
có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo
hiểm thu xếp giao kết không?*
A. Có
B. Không

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về nguyên tắc trung thực tuyệt
đối:*
A. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Chỉ áp dụng cho bên mua bảo hiểm.
C. Là nghĩa vụ chung của cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp việc chuyển
giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu
lực khi:*
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản
B. Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý
bằng văn bản
C. A, B đúng
D. A, B sai

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng
minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi
thường, trả tiền bảo hiểm là:*
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo
hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện

19. Chọn phương án sai về các bên trong hợp đồng bảo hiểm:*
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
D. Môi giới bảo hiểm.

20. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn hợp
đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?*
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
D. Không chi trả tiền bảo hiểm.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không
phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào sau đây:*
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm
đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu
tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo

23. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều doanh nghiệp bảo hiểm
khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:*
A. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp
đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham
gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về
bảo hiểm trùng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
B. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo
hiểm

26. Trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí và bên mua bảo hiểm chưa
đóng đủ phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm. Phát biểu trên
là:*
A. Đúng.
B. Sai.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:*
A. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Quyết định chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
C. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý
bảo hiểm
D. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm

29. Chọn đáp án đúng nhất: Thông thường trong bảo hiểm nhân thọ có các nhóm quyền lợi:*
A. Quyền lợi bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm.
C. Quyền lợi bảo hiểm khi đến một thời hạn nhất định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm
(theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm).
D. Quyền lợi phân chia lợi nhuận, chia lãi (nếu có).
E. A, B, C, D đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm:*
A. Theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn).
C. A, B đúng.

31. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn,
trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả
số tiền bảo hiểm nào sau đây?*
A. 200% số tiền bảo hiểm.
B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.

33. Chọn phương án đúng nhất về phương pháp quản lý rủi ro:*
A. Né tránh rủi ro.
B. Chấp nhận rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
E. A, B, C, D đúng.

34. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm bổ sung về trợ cấp
mất, giảm thu nhập, khi người được bảo hiểm bị tai nạn (thuộc phạm vi bảo hiểm) thì:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trợ cấp mất, giảm thu nhập căn cứ mức thu nhập thực tế bị mất của
người được bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trợ cấp mất, giảm thu nhập căn cứ vào mức trợ cấp mà người
được bảo hiểm lựa chọn và thời gian thỏa thuận nhưng không vượt quá thu nhập thực tế bị mất
của người được bảo hiểm.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai về nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:*
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin về sản phẩm bảo hiểm một cách đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm
C. Tự kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm mà không cần có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo
hiểm:*
A. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
B. Đối tượng bảo hiểm; Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm
bảo hiểm.
C. Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
Phương thức giải quyết tranh chấp.
D. Thu nhập của bên mua bảo hiểm.

4724_2

1. Nguyên tắc đóng góp bồi thường có liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào sau đây:*
A. Nguyên tắc thế quyền.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.
D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn
cuối:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người được bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo hiểm tử
vong.
C. Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm trả trước cho
mục đích trang trải chi phí y tế.
D. A, B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:*
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của
pháp luật.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ
đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
C. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
D. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích:*
A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.
B. Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:*
A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro
được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện,
điều khoản bảo hiểm.
B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự
thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đồng bảo hiểm:*
A. Các doanh nghiệp bảo hiểm có thể đồng bảo hiểm trên cơ sở cùng thống nhất giao kết với bên mua
bảo hiểm trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài nhận phí bảo
hiểm.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:*
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin
về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn
phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm
tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi
thường, trả tiền bảo hiểm

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng trong loại hợp đồng bảo
hiểm nào sau đây:*
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm thiệt hại.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. Bảo hiểm nhân thọ.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm:*
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của
doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh
nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm có đủ năng lực tài chính để chi trả quyền lợi bảo hiểm.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:*
A. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp
luật.
B. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa
thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
C. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm theo
quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:*
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm
B. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

21. Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ phải
được:*
A. Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.
B. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Bộ Tài chính.
C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí.
D. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp có nhiều người thụ
hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người
được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực thì:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng
khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

26. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho:*


A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện các hành vi nào sau đây:*
A. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, điều
kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
B. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
C. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc
khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
D. A, B, C đúng.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo
hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm
là:*
A. Kinh doanh bảo hiểm
B. Kinh doanh tái bảo hiểm
C. Nhượng tái bảo hiểm

29. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, yếu tố nào dưới đây của người được bảo hiểm ảnh hưởng đến
phí bảo hiểm:*
A. Tuổi.
B. Giới tính.
C. Nghề nghiệp.
D. A, B, C đúng.

30. Trong nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ, khi người được bảo hiểm còn sống nhưng chưa đạt đến
thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:*
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào.

32. Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp điều trị do ốm đau,
bệnh tật?*
A. Đúng
B. Sai

36. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm có
thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?*
A. Tử vong, thương tật do tai nạn.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Chi phí y tế điều trị ốm đau, bệnh tật.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

37. Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:*
A. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa
quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
C. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển giao hợp
đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển
giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

4724_3
2. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trước một thời hạn quy
định tại hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?*
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
bảo hiểm:*
A. Thông báo những trường hợp làm tăng rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực
hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo
hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm
D. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm
14. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại các doanh nghiệp bảo hiểm
khác nhau, trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người đó sẽ được:*
A. Hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của 01 hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất tại mỗi
doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia.
D. Không nhận được quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về
bảo hiểm trùng.

15. Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài chính khó
khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:*
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo
hiểm bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm và được quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã
trả cho người thụ hưởng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường và yêu cầu người thứ ba bồi thường trực tiếp
cho người được bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm mà không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.

19. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có quyền lợi
có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:*
A. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
B. Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe cho mình.
D. A, B, C đúng.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:*
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Giữ bí mật thông tin khách hàng
C. Có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng

29. Đối với bảo hiểm trọn đời, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm khi:*
A. Người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
C. Bên mua bảo hiểm tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm tử vong sau một thời điểm nhất định trong tương lai được quy định tại hợp
đồng bảo hiểm.

30. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp____ tử
vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó”:*
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng.
D. A, B, C đúng.

32. Ông A là người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật
toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, khi tham gia giao thông do hành vi cố ý vi phạm của ông B, ông A bị tai
nạn dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết
như thế nào? (Ông B không phải là người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nói trên).*
A. Không chi trả.
B. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
C. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm và yêu cầu ông B bồi hoàn.

34. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm đều có quyền lợi bảo hiểm thương
tật. Số tiền bảo hiểm lần lượt là 50 triệu đồng và 100 triệu đồng. Trường hợp ông A bị thương tật toàn
bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm mà ông A nhận được là:*

A. 50 triệu.
B. 100 triệu.
C. 150 triệu.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà
nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:*
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

40. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi (không cố ý)
của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo
hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung
tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã đóng
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
4724_4
1. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi:*
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép.
D. B, C đúng
E. A, B, C đúng

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có nội dung nào
dưới đây:*
A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có); Thời hạn
hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt
động kinh doanh bảo hiểm:*
A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm
nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo
hiểm.
D. Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo
hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, doanh
nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả
cho người thụ hưởng không?*
A. Có.
B. Không.

20. Chọn đáp án đúng: Bảo tức là*


A. Khoản lãi chia của doanh nghiệp bảo hiểm cho các chủ hợp đồng bảo hiểm tham gia chia lãi
trong trường hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận.
B. Số tiền bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại cho bên mua bảo hiểm trong trường hợp xảy
ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp phí bảo hiểm được
đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng
được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng phí
bảo hiểm 60 ngày kể từ ngày đến hạn nộp phí. Thời gian này được gọi là:*
A. Thời gian gia hạn đóng phí.
B. Thời gian miễn truy xét.
C. Thời gian tự do xem xét hợp đồng.
D. Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền lợi bảo hiểm.

25. Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là:*
A. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia
bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm tiền gửi.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do
bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là:*
A. Đúng.
B. Sai.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:*
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được tự ý kê khai thông tin thay cho bên mua bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm không có nghĩa vụ ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có
thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

28. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:*


A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. A, B, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là:*
A. Tuổi thọ của con người.
B. Tính mạng của con người.
C. A, B đúng.

31. Trong sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, tai nạn được hiểu là:*
A. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động
lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp khiến cho người được bảo hiểm bị
chết hoặc thương tật thân thể.
B. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên
thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân gián tiếp khiến cho người được bảo hiểm bị chết hoặc
thương tật thân thể.
C. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác động lên
thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp khiến cho người được bảo hiểm
bị chết hoặc thương tật thân thể.

32. Trong bảo hiểm sức khỏe, thời gian chờ không áp dụng cho trường hợp điều trị nào sau đây?*
A. Điều trị do tai nạn.
B. Điều trị các bệnh mãn tính.
C. Điều trị viêm đường hô hấp.
D. Điều trị ốm đau.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:*
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
B. Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của người
được bảo hiểm hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo hiểm.
C. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa
quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
D. A, B, C đúng

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức
khỏe:*
A. Tuổi thọ.
B. Tính mạng.
C. Sức khỏe con người
D. A, B, C đúng.

35. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào có nghĩa vụ thanh toán hoa hồng
theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. A, B đúng

36. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không may bị
tai nạn khi tham gia vào các cuộc thi đấu có tính chất chuyên nghiệp như đua ngựa, đua xe (Hợp đồng
bảo hiểm không có điều khoản sửa đổi bổ sung về bảo hiểm rủi ro tai nạn khi tham gia vào các cuộc thi
đấu có tính chất chuyên nghiệp). Phương án giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào sau đây đúng:*
A. Số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thương tật do tai nạn.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
D. A, B đúng.

37. Phát biểu sau là đúng hay sai:"Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có
điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng
có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm"*
A. Đúng
B. Sai

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng điều khoản loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong trường hợp nào sau đây:*
A. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm trong mọi trường hợp.
B. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện bất khả kháng
C. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện trở ngại khách quan.
D. B, C đúng

4910_1

3. Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thanh toán phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy
định và phương thức sau:*
A. Thanh toán một lần.
B. Thanh toán làm nhiều kỳ.
C. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

5. Ông A tham gia bảo hiểm chi phí y tế, thời hạn 01 năm kể từ ngày 01/01/2023. Hợp đồng bảo hiểm
có thỏa thuận về áp dụng thời gian chờ là 30 ngày đối với trường hợp điều trị bệnh thông thường. Ngày
15/01/2023, ông A bị đau dạ dày phải nhập viện phẫu thuật. Đợt điều trị kéo dài 07 ngày. Trường hợp
này doanh nghiệp bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?*
A. Quyền lợi trợ cấp nằm viện.
B. Quyền lợi chi phí y tế thực tế.
C. Quyền lợi phẫu thuật.
D. Không chi trả.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo
hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì: *
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng

9. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo
hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm"; là:*
A. Đúng.
B. Sai.

10. Chọn phương án đúng về nguyên tắc "miễn truy xét"; trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:*
A. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm không còn quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê khai
không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo
hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm vẫn có quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê khai không trung
thực của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo
hiểm.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:*
A. Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết
B. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động đại lý bảo hiểm
C. Báo cáo về việc đào tạo và sử dụng đại lý bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. A, B, C đúng

21. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp:*
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao gồm đối tượng nào
sau đây:*
A. Hợp tác xã bảo hiểm
B. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
C. Doanh nghiệp bảo hiểm
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo hiểm:*
A. Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm
C. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm
D. A, B, C sai

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý
bảo hiểm với đối tượng nào sau đây:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
C. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật
D. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
35. Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với điều khoản loại trừ trách
nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải:*
A. Quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
C. Có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích đầy đủ và
hiểu rõ về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về các hình thức cung cấp sản phẩm bảo
hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:*
A. Trực tiếp
B. Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
C. Thông qua giao dịch điện tử
D. A, B, C đúng

39. Chọn phương án đúng nhất về số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm sức khỏe:*
A. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp đồng bảo
hiểm.
B. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong mỗi rủi ro được
bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong mọi rủi ro

4910_2
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về việc chuyển giao hợp đồng bảo
hiểm:*
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm có thể chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ người nào.

3. Ông A mua bảo hiểm nhân thọ tại doanh nghiệp bảo hiểm X, thời hạn đóng phí bảo hiểm là 10 năm.
Sau khi đóng 03 năm thì ông A không tiếp tục đóng phí bảo hiểm. Trong trường hợp này doanh nghiệp
bảo hiểm có quyền:*
A. Khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm.
B. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:*
A. Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm,
bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu
xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi
thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự
kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
C. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó
doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam
kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

10. Chọn đáp án đúng về tuổi bảo hiểm:*


A. Là tuổi của người được bảo hiểm tính theo ngày sinh nhật gần nhất trước ngày có hiệu lực hợp
đồng bảo hiểm hoặc ngày kỷ niệm hợp đồng trong các năm hợp đồng tiếp theo.
B. Là tuổi của người được bảo hiểm tính theo ngày sinh nhật gần nhất sau ngày có hiệu lực hợp đồng
bảo hiểm hoặc ngày kỷ niệm hợp đồng trong các năm hợp đồng tiếp theo.
C. A, B sai.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm về thời
hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời
hạn:*
A. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm
C. 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D. 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm

15. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi (không cố ý)
của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo
hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã
đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo
hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các
chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:*
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
D. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo
hiểm.

26. Chọn đáp án sai về phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ:*
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời
hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm, nếu
xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo
hiểm.
C. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm, nếu xảy
ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
D. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách:*
A. Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

31. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn. Trong
thời hạn bảo hiểm, người được bảo hiểm bị tai nạn khi tham gia các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự.
Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm không?*
A. Có.
B. Không.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực
hiện hoạt động nào sau đây:*
A. Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của bên mua bảo
hiểm
B. Giảm phí bảo hiểm để khuyến khích bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
D. Giám định tổn thất.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:*
A. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực
tế của khách hàng.
B. Đại lý bảo hiểm có quyền lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp
bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp
bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
D. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm
dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm:*
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp
đồng bảo hiểm
B. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
bảo hiểm
C. Không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm kéo dài thời hạn bảo hiểm.
D. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm rút ngắn thời hạn bảo hiểm
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân thọ:*
A. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
B. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn,
ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
C. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D. A, B, C đúng.

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây:*
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm không có đối tượng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo
hiểm.
D. B, C đúng.
E. A, B, C đúng.

4910_3
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:*
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp
đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
C. Hợp đồng bảo hiểm chính; Hợp đồng bảo hiểm bổ trợ.

9. Nguyên tắc thế quyền không được áp dụng đối với loại hợp đồng bảo hiểm nào dưới đây:*
A. Bảo hiểm hàng hải.
B. Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
D. Bảo hiểm nhân thọ.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp đồng đại lý bảo
hiểm với những đối tượng sau:*
A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù
C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị
cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm
D. A, B, C đúng

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ trường hợp bảo hiểm
nhóm), trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau
thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:*
A. Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
C. Không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm khi chưa có
sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo
hiểm.
D. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:*
A. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe,
bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây (chọn phương án đúng nhất):*
A. Bản thân bên mua bảo hiểm.
B. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
C. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên
mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm (trừ
trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước Quốc tế mà nước CHXHCN Việt
Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây đúng nhất:*
A. Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại
Việt Nam.
B. Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp
giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
C. Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy phép thành lập
và hoạt động tại Việt Nam
D. A, B, C đúng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, bên mua bảo hiểm có quyền
lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:*
A. Bản thân bên mua bảo hiểm; Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
B. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo
hiểm.
C. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

31. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm có
thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?*
A. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
B. Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn.
C. Thai sản.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào sau đây không thuộc quyền của đại lý bảo hiểm:*
A. Thay mặt bên mua bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm
B. Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động
đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây:*
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại
lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp
bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

39. Người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khỏe với hạn mức 2 triệu đồng/1 ngày nằm
viện. Người được bảo hiểm nằm viện 3 ngày. Tổng chi phí nằm viện khi xuất viện là 7 triệu đồng.
Doanh nghiệp hiểm chi trả số tiền là:*

B. 6 triệu đồng

B. 6 triệu đồng
C. 2 triệu đồng

40. Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:*
A. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có nghĩa vụ đối với
nhau.
B. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.
C. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên
mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

4910_4
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:*
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở
bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo
hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận
một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã
nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng

9. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:*
A. Mức độ rủi ro.
B. Nguy cơ rủi ro.
C. Tần suất xuất hiện rủi ro.

18. Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài chính khó
khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:*
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

22. Đối với bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm không chi trả bảo
hiểm cho trường hợp nào sau đây?*
A. Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn.
B. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma túy và các chất kích thích
tương tự.
C. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện tham gia giao thông vượt quá tốc độ quy định.
D. Người được bảo hiểm tham gia chống các hành động phạm pháp.
E. A, B, C đúng.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm: *
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

26. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác định số tiền bảo hiểm
được:*
A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
D. A, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc hoạt động của đại
lý bảo hiểm:*
A. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ được thực
hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo.
B. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không
được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý.
C. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời
hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý.
D. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình
hình thực tế của khách hàng.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:*
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp
bảo hiểm
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý
bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung chủ yếu đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:*
A. Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
B. Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp đại lý bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo
hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
C. Kỹ năng và thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

39. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận lựa chọn
những quyền lợi bảo hiểm nào sau đây:*
A. Thương tật do tai nạn
B. Chi phí y tế điều trị do tai nạn
C. Trợ cấp mất, giảm thu nhập
D. A, B, C đúng.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm
không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng"; là:*
A. Đúng.
B. Sai.

5344_1

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:*
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào
trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

11. Chọn phương án đúng về bệnh có sẵn:*


A. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của người được bảo hiểm đã được bác sỹ
khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp
đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có).
B. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người
được bảo hiểm) đã được bác sỹ khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày
khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có).
C. A, B đúng.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:*
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ
chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất
kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

25. Chọn phương án đúng điền vào chỗ _______: "Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đại lý
bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được
bảo hiểm thì _______ phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết":*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm
C. Người mua bảo hiểm
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về kinh doanh tái bảo hiểm:*

A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng
phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo
hiểm để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng

36. Bà B tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm 55 tuổi. Bà B vẫn còn
sống đến ngày đáo hạn hợp đồng lúc 55 tuổi. Lúc này, bà B hoặc người thụ hưởng của bà B sẽ:*
A. Nhận được lương hưu.
B. Nhận được số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ này.
C. Nhận được tiền mặt trả định kỳ.
D. Không nhận được gì.

5344_2

11. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp____
sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng, nếu_____ vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm”.*
A. Người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm.

13. Nghiệp vụ bảo hiểm theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo
hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm là nghiệp vụ:*
A. Bảo hiểm hỗn hợp.
B. Bảo hiểm sinh kỳ.
C. Bảo hiểm tử kỳ.
D. Bảo hiểm trọn đời.

17. Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:*
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không đúng:*
A. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không
được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý.
B. Đại lý bảo hiểm có quyền hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm
tổ chức.
D. Đại lý bảo hiểm có thể xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới
mọi hình thức.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động của tổ chức hoạt
động đại lý bảo hiểm:*
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định của pháp
luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ
cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:*
A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi
thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải
bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:*
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
C. Chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm sức khỏe cho những người
nào sau đây (Chọn phương án đúng nhất):*
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe cho mình
B. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo
hiểm
C. Người có quyền lợi về tài chính với bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

36. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung có đặc điểm nào sau đây:*
A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm không phân biệt giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu
tư.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung.
C. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp
bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại
hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm không được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.

5344_3
10. Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với người đi đường gây tai
nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là:*
A. Đúng.
B. Sai.

36. Bảo hiểm trọn đời là bảo hiểm cho trường hợp:*
A. Người được bảo hiểm sống hoặc chết trong một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
C. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
D. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn bao nhiêu ngày kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm:*
A. 15 ngày.
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
5344_4
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đúng nhất về ruit ro loại thỏa thuận giữa:*
A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:*
A. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
B. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các thông tin liên quan đến hợp
đồng bảo hiểm
C. Tiết lộ thông tin liên quan đến bên mua bảo hiểm cho bên thứ ba
D. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm

11. Đối với bảo hiểm hưu trí, khi người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo, người được bảo hiểm
được
yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm:*
A. Cho rút trước giá trị tài khoản.
B. Chi trả quyền lợi hưu trí.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống
đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn sống đến hết
thời hạn bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong trong
thời hạn bảo hiểm.
D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp không có giá trị hoàn lại.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm) trong trường hợp bên mua
bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau
thời gian gia hạn đóng phí:*
A. Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng bảo hiểm.

15. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ:*
A. Là rủi ro không thể được bảo hiểm.
B. Là rủi ro có thể được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

16. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là không đúng?*
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm không có yếu tố tiết kiệm.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận tại
hợp đồng bảo hiểm.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm có yếu tố tiết kiệm và bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm
chết trong thời hạn được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm xác định trước.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn
đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau
đây:*
A. Doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Bên thứ ba.
D. Tùy từng trường hợp.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đã bị đơn phương chấm dứt thực hiện
do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn
đóng phí thì có thể thỏa thuận khôi phục hiệu*
A. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt thực hiện.
B. Bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.
C. A, B đúng.

You might also like