Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 63

Xin chào 你好

2
Bạn bận không? Rất bận 你忙吗?很忙
Tiếng Trung khó không? Không khó lắm 汉语难吗? 不太难
3
Bạn học tiếng Anh phải không? Không, học 你学英语吗?不,学汉语。
tiếng Trung
Đi Bắc Kinh phải không? Đúng 去北京吗? 对
Bạn đi bưu điện gửi thư hả? 你去邮局寄信吗?
Không. Đi ngân hàng rút tiền 不去。去银行取钱
Ngày mai gặp! 明天见!
4
Hôm nay thứ mấy? Hôm nay thứ ba 今天星期几?今天星期二(一三四五六天)
Bạn đi đâu? 你去哪儿?
Tôi đi Thiên An Môn, bạn đi không? Tôi không 我去天安门,你去不去?我不去,我回学校
đi, tôi về trường
Hẹn gặp lại 再见!再见!
Xin lỗi ! Không có gì! 对不起!没关系!
5
Đây là thầy Vương, đây là ba tôi. Thầy Vương, 这是王老师,这是我爸爸。王老师,您好!
chào thầy!
Chào anh! Mời anh vào, mời anh ngồi, mời 您好!请进!请坐!请喝茶!
anh uống trà.
Cảm ơn. Không có chi 谢谢。 不客气
Công việc bận không? Không bận lắm 工作忙吗?不太忙
Khỏe không? Rất tốt 身体好吗?很好
6
Xin hỏi, quí danh của bạn? Tôi họ Trương 请问,你贵姓?我姓张。
Bạn tên là gì? Tôi tên Trương Đông 你叫什么名字?我叫张东
Bạn là người nước nào? 你是哪国人?
Tôi là người TQ. Bạn là người nước nào? 我是中国人。你是哪国人?
Tôi là người Mỹ 我是美国人
Bạn học gì? Tôi học tiếng Trung 你学习什么?我学习汉语。
Tiếng Trung khó không? Chữ Hán rất khó, phát 汉语难吗?汉字很难,发音不太难。
âm không khó lắm
Trên bàn có hai bưu phẩm. 桌子上有两个邮包
Đây là gì? Đây là sách 这是什么?这是书
Đây là sách gì? Đây là sách Trung văn 这是什么书?这是中文书。
Đây là sách của ai? Đây là sách của thầy 这是谁的书?这是老师的书。
Đó là gì? Đó là tạp chí 那是什么?那是杂志
Đó là tạp chí gì? Đó là tạp chí tiếng Anh 那是什么杂志?那是英文杂志。
Đó là tạp chí của ai? Đó là tạp chí của bạn tôi. 那是谁的杂志?那是我朋友的杂志
Tôi tên là Huỳnh Như. Tôi là người Anh (người 我叫黄茹。我是英国人。我学习汉语,汉语
Anh thì tên nên là tên tiếng Anh). Tôi học tiếng
Trung, tiếng Trung phát âm không khó lắm, 的发音不太难,汉字很难。他叫张东,是中
chữ Hán rất khó. anh ấy tên là Trương Đông, là 国人,他学习英语。
người Trung Quốc, anh ấy học tiếng Anh.
7
Buổi trưa bạn đi đâu ăn cơm? Tôi đi căn tin 中午你去哪儿吃饭?我去食堂?
Bạn ăn gì? Tôi ăn bánh bao/màn thầu. 你吃什么?我吃馒头。
Bạn muốn mấy cái? Một cái. Bạn ăn không? 你要几个?一个。你吃吗?
Không, tôi ăn cơm trắng. Bạn uống gì? 不吃,我吃米饭。你喝什么?
Tôi muốn một bát canh trứng gà. Bạn ăn 我要一碗鸡蛋汤。你喝吗?
không?
Không, tôi uống bia 不喝,我喝啤酒
Những cái này là gì? 这些是什么?
Đây là bánh chẻo, đây là bánh bao, đó là mì. 这是饺子,这是包子,那是面条。
Buổi trưa tôi đi căn tin ăn cơm. Đây là màn 中午我去食堂吃饭。这是馒头,这是包子,
thầu, đây là bánh bao, kia là mì, những cái này
là bánh chẻo(sủi cảo). Tôi ăn màn thầu, ăn 那是面条,这些是饺子。我吃馒头,喝鸡蛋
canh trứng gà. Mike không ăn màn thầu, 汤。麦克不吃馒头,不喝鸡蛋汤, 他吃米
không ăn canh gà, anh ấy ăn cơm trắng, uống
饭,喝啤酒。
bia.
Đũa, muỗng, cái nĩa, dù, sách, từ điển, máy 双筷子,把勺子,把叉子,把伞,本书,本
tính để bàn, tivi, máy ghi âm, xe hơi, dtdd,
chén, laptop, vở 词典,台电脑,台电视机,台录音机,辆汽
Thiếu số từ 车,个(部)手机,个碗, 台笔记本电
脑,个本子
8
Chị mua gì? 你买什么?
Tôi mua trái cây. Táo một cân bao nhiêu tiền? 我买水果。苹果一斤多少钱?三块
3 đồng
3 đồng? Mắc quá. 2.5 đồng nha 三块?太贵了。两块五吧。
Chị muốn mấy cân? Tôi mua 5 cân 你要几斤?我买五斤。
Còn cần thứ gì khác không? 还要别的吗?
Quýt bán như thế nào? 2 đồng 橘子怎么卖?两块
Tôi mua 2 cân. Tổng cộng bao nhiêu tiền? 要两斤。一共多少钱?
Tổng cộng 16 đồng rưỡi. Chị đưa tôi 16 đồng 一共十六块五毛。你给我十六块吧
thôi
Gửi anh tiền. 给你钱。
Đây là 50 đồng, thối lại chị 34 đồng
这是五十,找您三十四块。
Chuối hương, chuối sứ, nho, dưa hấu, lê, 香蕉,芭蕉, 葡萄, 西瓜,梨,桃,草
đào,dâu tây, cam
莓,橙子
9
Buổi chiều tôi đi thư viện, bạn có đi không? 下午我去图书馆,你去不去?
Tôi không đi. Tôi muốn đi ngân hàng đổi tiền 我不去。我要去银行换钱。
đổi tiền ở ngân hàng trung quốc 在中国银行换钱
Cô ơi tôi đổi tiền. Anh muốn đổi tiền gì. Tôi đổi 小姐,我换钱。您换什么钱?我换人民币。
tiền nhân dân tệ. Đổi bao nhiêu? 200 đô la Mỹ
换多少?二百美元
Xin chờ một chút... anh ơi, gửi anh tiền, xin 请等一会儿。。。先生,给您钱,请数数
đếm lại
đủ/đúng rồi. Cảm ơn. Không có chi 对了,谢谢,不客气
Mary hỏi tôi có đi thư viện không, tôi nói, 玛丽问我去不去图书馆,我说不去,我要去
không đi, tôi muốn đi ngân hàng đổi tiền.
Nhân viên ngân hàng hỏi tôi đổi tiền gì, tôi nói, 银行换钱。银行的职员问我换什么钱,我
đổi 500 đô la sang tiền nhân dân tệ 说,换五百美元的人民币
10
Xin hỏi có phải văn phòng không ạ? 请问,这是办公室吗?
Đúng rồi. Em tìm ai? 是,你找谁?
Thầy Vương có đó không ạ? Em là học trò của 王老师在吗?我是他的学生。
thầy.
Thầy không có ở đây, thầy đang ở nhà. 他不在。他在家呢。
Nhà thầy ở đâu ạ? 他住哪儿?
Thầy ở cửa số 1 lầu số 18, số phòng là 601. 他住十八楼一门,房间号是 601.
Thầy có biết số điện thoại của thầy Vương 您知道他的电话号码吗?
không?
Biết, 62931074 知道, 62931074
Số điện thoại di động của thầy ấy là bao nhiêu 他的手机号码是多少?
ạ?
Không biết. 不知道。
Cảm ơn thầy.
Không có chi. 谢谢您。
不客气。
Tôi đi đến văn phòng tìm thầy Vương, thầy ở 我去办公室找王老师,办公室的老师说,王
văn phòng nói, thầy Vương không có ở đó,
thầy ở nhà. Thầy Vương ở số 601 cửa số 1 lầu 老师不在,他在家呢。王老师住 18 楼 1 门
số 18, số điện thoại của nhà thầy là 62931074 601 号,他家的电话号码是 62931074
11
Tôi giới thiệu trước một chút, vị này là giáo sư 我先介绍一下儿,这位是王教授。这是马校
Vương, đây là hiệu trưởng Mã.
长。
Hoan nghênh/chào mừng giáo sư Vương. 欢迎您,王教授。
Cảm ơn
谢谢
Bạn là du học sinh phải không? Phải 你是留学生吗?是
Cô ấy cũng là du học sinh phải không? 她也是留学生吗?
Cô ấy cũng là du học sinh. Chúng tôi đều là du 她也是留学生。我们都是留学生。
học sinh.
Hai người họ cũng đều là du học sinh phải 他们俩也都是留学生吗?
không?
Không, hai người họ không phải du học sinh. 不,他们俩不是留学生。他们都是中国学
Họ đều là học sinh Trung Quốc.
生。
Anh ấy là người Trung Quốc phải không? Đúng 他是中国人吗?是
rồi
Bạn cũng là người Trung Quốc phải không? 你也是中国人吗?
Không phải, tôi là người Hàn Quốc. 不是。我是韩国人。
Xin lỗi nha. 对不起。
Không có gì
没什么。
Chào các bạn! Đầu tiên tôi giới thiệu một 你们好!我先介绍一下儿,我叫黄茹,是越
chút, tôi tên Huỳnh Như, là là du học sinh Việt
Nam. Bạn này là Mary, bạn ấy không phải 南留学生。这位是玛丽,她不是越南人,她
người Việt Nam, bạn ấy là người Mỹ. Bạn ấy
cũng là du học sinh, chúng tôi đều học tiếng 是美国人。她也是留学生,我们都学习汉
Trung. Hai bạn này là người TQ, bạn ấy tên
Trương Đông, bạn ấy tên Điền Phương, hai 语。这两位是 中国人,他叫张东,她叫田
bạn ấy đều học tiếng Anh, chúng tôi đều là 芳,他们都学习英语,我们都是好朋友。
những người bạn tốt của nhau .
12
Bạn học tiếng Trung ở đâu? 你在哪儿学习汉语?
Ở Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh 在北京语言大学。
Giáo viên của các bạn như thế nào? Rất tốt 你们的老师怎么样?很好
Bạn cảm thấy học tiếng Trung khó không? 你觉得学习汉语难吗?
Tôi thấy ngữ pháp không khó lắm. Nghe và nói 我觉得语法不太难。听和说也比较容易,但
cũng khá dễ, nhưng đọc và viết rất khó.
是读和写很难。
Tôi giới thiệu với các bạn một chút, bạn này là 我给你们介绍一下儿,这位是新同学,是我
học sinh mới, là bạn cùng phòng của tôi.
的同屋
Bạn học ở lớp nào? Ở lớp 103 你在哪个班学习?在 103 班
Thầy của các bạn là ai? Thầy của chúng tôi là 你们的老师是谁?我们的老师是林老师。
thầy Lâm.
Tôi tên là Huỳnh Như, là du học sinh Mỹ. Cô ấy 我叫黄茹,是美国留学生。她叫玛丽,也是
tên Mary, cũng là du học sinh. Cô ấy là bạn học
cùng lớp của tôi. Chúng tôi đều học tiếng 留学生。她是我的同班同学。我们都在北京
Trung ở Đại học Bắc Kinh. Thầy của chúng tôi 大学学习汉语。我们的老师是王老师。他是
là thầy Vương. Thầy ấy là người thầy rất tốt.
个很好的老师。
Đây là Trương Đông, cô ấy là Điền Phương,
Trương Đông và Điền Phương không phải du 这是张东,她是田芳,张东和田芳不是留学
học sinh, họ là học sinh Trung Quốc, họ đều 生,他们是中国学生,他们都学习英语。我
học tiếng Anh. Chúng tôi đều là học sinh Đại
học Bắc Kinh. Tôi rất vui khi quen được họ. 们都是北京大学的学生。认识他们我很高
Chúng tôi là bạn học của nhau cũng là những 兴。我们是同学,也是好朋友。
người bạn tốt của nhau.
13
Bạn không có vali hả? 你没有箱子吗?
Có chứ. Vali của tôi ở đây nè. 有啊。我的在这儿呢。
Vali của tôi rất nặng. Vali của bạn có 我的很重,你的重不重?
nặng không?
Cái vali màu đen này rất nặng, cái màu 这个黑的很重,那个红的比较轻。
đỏ kia thì khá nhẹ.
Vali của bạn rất mới, vali của tôi rất cũ. 你的箱子很新,我的很旧。
Cái vali mới kia là của bạn tôi. Cái vali cũ 那个新的是朋友的 。这个旧的是我的。
này là của tôi.
Anh ơi, những cái màu đen này là thứ gì 先生,这些黑的是什么东西?
vậy?
Đây là một ít thuốc. 这是一些药。
Thuốc gì ? Thuốc bắc/Trung y/Đông y. 什么药? 中药。
Đây có phải là thuốc không? 这是不是药?
Đây không phải là thuốc, đây là lá trà. 这不是药,这是茶叶。
Trong cái vali kia chứa/là gì vậy? 那个箱子里是什么?
Đều là đồ dùng hàng ngày. Có 2 bộ áo, 1 都是日用品。 有两件衣服,一把雨伞和一
cái dù và 1 lọ nước hoa, còn có 1 quyển 瓶香水,还有一本书,一本词典,两张光
sách,1 quyển từ điển, 2 cái đĩa CD và 3 盘和三支笔。
cây viết.
14
Thầy Vương, lâu rồi không gặp thầy. 王老师,好久不见了。
Ah!Giám đốc Quan/Guan, hoan nghênh, 啊!关经理,欢迎,欢迎!
hoan nghênh!/chào mừng anh!
Sức khỏe của thầy tốt chứ? 您身体好吗?
Rất tốt. Sức khỏe của anh như thế nào? 很好。您身体怎么样?
Cũng tạm. 马马虎虎。
Gần đây anh công việc có bận không? 最近工作忙不忙?
Không bận lắm. Còn thầy thì sao? 不太忙。您呢?
Vừa mới khai giảng, tôi hơi bận. Anh 刚开学,有点儿忙。喝点儿什么?茶还是
uống chút gì anh? Trà hay là cà phê? 咖啡?
Uống trà đi. 喝茶吧。
Xe của tôi đâu rồi? 我的车呢?
Xe của bạn màu gì vậy? 你的车是什么颜色的?
Màu xanh lam 蓝的。
Là xe mới hay là xe cũ vậy? 是新的还是旧的?
Xe mới. 新的。
Chiếc xe màu xanh lam kia có phải xe 那辆蓝的是不是你的?
của bạn không?
Chiếc nào vậy? 哪辆?
Chiếc đó. 那辆。
Không phải.... a, xe của tôi ở đó kìa. 不是...啊,我的车在那儿呢。
Xe đạp ở trước dãy phòng học rất nhiều. 学校楼前边的自行车很多。田芳下课后要
Sau khi tan học Điền Phương muốn tìm 找自己的自行车。田芳的自行车是新的。
xe đạp của mình. Xe đạp của Điền 张东问她,你的自行车是什么颜色的?田
Phương là xe đạp mới. Trương Đông hỏi
芳说是蓝的。张东说,那辆蓝车是不是你
cô ấy, xe đạp của bạn màu gì? Điền
Phương nói là màu xanh lam. Trương 的?田芳说,我的自行车是新的,不是旧
Đông nói, chiếc xe đạp màu xanh lam đó 的,那辆不是我的。忽然,田芳看见了自
có phải của bạn không? Điền Phương 己的自行车,她说,啊,我的自行车在那
nói, xe đạp của tôi là xe mới, không phải 儿呢。
xe cũ, chiếc đó không phải của tôi. Đột
nhiên,Điền Phương đã nhìn thấy xe đạp
của mình, cô ấy nói, a, xe đạp của tôi ở
đó kìa.
Tôi cũng có một chiếc xe đạp, nhưng 我也有一辆自行车,但不是蓝的,是黑
không phải màu xanh lam mà là màu đen. 的。我的车不新,是一辆旧车。它不是我
Xe của tôi không có mới, nó là một chiếc 买的,是个朋友送的。这辆车不好看,但
xe cũ. Chiếc xe đạp không phải tôi mua,
是很轻,很好骑,我每天骑车来学校。
mà là một người bạn tặng tôi. Chiếc xe
đạp này không đẹp nhưng mà rất nhẹ, rất
dễ đi/đạp/chạy, mỗi ngày tôi đều đạp xe
đến trường.
15
Nhà bạn có mấy người vậy? 你家有几口人?
Nhà mình có 5 người: ba, mẹ, anh, chị 我家有五口人: 爸爸、妈妈、哥哥、姐姐
và mình. 和我。
Bạn có hình chụp cả nhà/hình gia đình 你有没有全家的照片?
không?
Có 1 tấm. Bạn xem nè, đây là hình chụp 有一张。你看,这是我们全家的照片。你
cả nhà mình. Bạn có anh chị không? 有哥哥姐姐吗?
Mình không có anh, cũng không có chị, 我没有哥哥,也没有姐姐,只有两个弟
chỉ có 2 đứa em trai. 弟。
Ba mẹ bạn làm công việc gì? 你爸爸妈妈做什么工作?
Mẹ mình là bác sĩ, làm việc ở bệnh viện, 我妈妈是大夫,在医院工作,爸爸是一家
ba mình là giám đốc của một công ty. 公司的经理。
Mẹ mình làm việc ở cửa hàng, ba mình là 我妈妈在商店工作,爸爸是律师。
luật sư.
Công ty của các anh là công ty gì? 你们是一家什么公司?
Là công ty thương mại quốc tế. 是一家外贸公司。
Là công ty lớn phải không? 是一家大公司吗?
Không phải, là một công ty khá nhỏ. 不大,是一家比较小的公司。
Có bao nhiêu nhân viên? 有多少职员?
Có khoảng hơn 100 nhân viên 大概有一百多个职员。
Đều là nhân viên Trung Quốc phải 都是中国职员吗?
không?
Không phải đều là nhân viên Trung Quốc, 不都是中国职员,也有外国职员。
cũng có nhân viên nước ngoài nữa.
Tôi tên là Yamamoto. Gia đình tôi có 4 我是山本。我家有四个人: 爸爸、妈妈、
người, ba,mẹ,chị và tôi. Ba tôi là bác sĩ 姐姐和我。爸爸是一家医院的大夫,他每
của một bệnh viện, công việc của ông ấy 天工作都很忙。妈妈不工作,在家做家
ngày nào cũng đều rất bận. Mẹ tôi không
务。姐姐是一家银行的职员。工作也很
đi làm, bà ấy làm nội trợ. Chị tôi là nhân
忙。我是北京语言大学的留学生,我学习
viên của một ngân hàng. Công việc cũng
rất bận. Tôi là du học sinh của Đại học 汉语。姐姐有一个男朋友,姐姐说她的男
Ngôn ngữ Bắc Kinh, tôi học tiếng Trung. 朋友很好,我很高兴。我还没有男朋友,
Chị tôi có 1 người bạn trai, chị nói bạn trai 但我有很多朋友,有日本朋友,也有外国
của chị rất tốt, tôi rất vui. Tôi vẫn chưa có 朋友。
bạn trai, nhưng tôi có rất nhiều bạn, có
bạn người Nhật, cũng có bạn nước
ngoài.
16
Bây giờ tôi đi thư viện, bạn đi cùng với tôi, 我现在去图书馆,你跟我一起去,好吗?
được không?
Được, chúng ta đi thôi. Bạn thường đi thư viện 好,咱们走吧。你常去图书馆吗?
không?
Thường đi. Tôi thường mượn sách, cũng 常去。我常借书,也常在那儿看书。你呢?常
thường đọc sách ở đó. Còn bạn thì sao? Có 去吗?
thường đi không?
Tôi cũng thường đi, có lúc thì mượn sách, có 我也常去。有时候借书,有时候上网查资料,
lúc thì lên mạng tra tài liệu, nhưng mà không 但不常在那儿看书。我总在宿舍看书。
thường đọc sách ở đó. Tôi hay/ luôn đọc sách
ở kí túc xá.
Kí túc xá của bạn có yên tĩnh không? 你的宿舍安静吗?
Rất là yên tĩnh. 很安静。
Buổi tối bạn thường làm gì? 晚上你常做什么?
Ôn bài khóa, soạn trước từ mới, hoặc là làm 复习课文、预习生词,或者做练习。有时候上
bài tập. Có lúc thì lên mạng tán gẫu/chat với 网跟朋友聊天儿或者收发伊妹儿。
bạn bè hoặc là nhận và gửi email.
Tôi cũng vậy, tôi còn thường xem DVD phim 我也是, 我还常看中国电影和电视剧的 DVD。
truyền hình và phim điện ảnh Trung Quốc. 你常看吗?
Bạn có thường xem không?
Tôi rất ít xem. 我很少看。
Thứ bảy và chủ nhật bạn làm gì? 星期六和星期日你做什么?
Có lúc thì tôi nghỉ ngơi ở kí túc xá, có lúc thì 有时候我在宿舍休息,有时候跟朋友一起去公
cùng đi chơi công viên với bạn bè hoặc đi siêu 园玩儿或者去超市买东西。
thị mua đồ.
Dưới đây là 1 đoạn văn, e tách ra từng câu để
cô dễ kiểm tra ạ.
Kí túc xá của tôi không quá yên tĩnh/không 我的宿舍不太安静。所以下午我常去图书馆学
yên tĩnh lắm, nên buổi chiều tôi thường đi thư 习。
viện học.
Tôi xem sách, xem tạp chí tiếng Trung ở đó, 我在那儿看书、看中文杂志,有时候还在那儿
có khi còn xem DVD phim truyền hình và phim 看中国电影和电视剧的 DVD。
điện ảnh Trung Quốc ở đó.
Bây giờ tôi rất ít xem những thứ viết bằng 现在我很少看英文的东西。有时候上网跟朋友
tiếng Anh, có lúc lên mạng tán gẫu/chat với 聊天儿,收发伊妹儿。
bạn bè , nhận và gửi email.
Buổi tối, tôi thường ôn bài khóa, soạn từ mới, 晚上,我常复习课文、预习生词,或者做练
hoặc làm bài tập, viết chữ Hán. 习、写汉字。
Thứ bảy và chủ nhật tôi nghỉ ngơi ở kí túc xá, 星期六和星期日,我在宿舍休息,有时候跟朋
có lúc đi chơi công viên cùng bạn bè, hoặc là 友去公园玩儿,或者去超市买东西。
đi siêu thị mua đồ.
17
Mike có đang ở kí túc xá không? 麦克在宿舍吗?
Có. 在。
Bạn ấy đang làm gì vậy? 他在做什么呢?
Lúc mình ra ngoài, bạn ấy đang nghe nhạc. 我出来的时候,他正在听音乐呢。
Bạn có phải đang nghe nhạc không? 你是不是在听音乐呢?
Không có, mình đang nghe băng ghi âm bài 没有,我正听课文录音呢。
học.
Buổi chiều bạn có bận/bận việc gì không? 下午你有事儿吗?
Không bận/không có việc gì bận. 没有事儿。
Chúng ta cùng nhau đi nhà sách, được 我们一起去书店,好吗?
không?
Bạn muốn mua sách gì? 你要买什么书?
Mình muốn mua một quyển từ điển Hán-Anh. 我想买一本《汉英词典》。
Tụi mình đi bằng gì/ cách nào đây? 咱们怎么去呢?
Đi xe nhé. 坐车去吧。
Hôm nay (là) thứ 7, ngồi/đi xe quá chen 今天星期六,坐车太挤,骑车去怎么样?
chúc/đông, đi/đạp xe đạp thế nào/ thấy sao?
Được. 行。
Mary, các bạn có mấy môn học vậy? 玛丽,你们有几门课?
Bây giờ chỉ có 4 môn: môn tổng hợp, môn 现在只有四门课:综合课、口语课、听力课和
khẩu ngữ, môn nghe và môn đọc. 阅读课。
Có môn văn hóa và môn thể dục không? 有文化课和体育课吗?
Không có. 没有。
Cô Lâm/Lin dạy các bạn cái/ môn gì vậy? 林老师教你们什么?
Cô ấy dạy chúng ta môn nghe và môn đọc. 她教我们听力和阅读。
Ai dạy các bạn môn tổng hợp và môn khẩu 谁教你们综合课和口语课?
ngữ?
Thầy Vương. 王老师。
Lúc Mary đến tìm tôi, tôi đang nghe mp3/ băng 玛丽来找我的时候,我正在听课文录音呢。
ghi âm bài khóa.
Tôi hỏi bạn ấy có chuyện gì, bạn ấy nói, buổi 我问她有什么事,她说,下午要去书店买书,
chiều muốn đi nhà sách mua sách, hỏi tôi có 问我想不想跟她一起去。
muốn cùng đi với bạn ấy không. 告诉 vs 说
Tôi cũng đang muốn đi nhà sách. 我也正想去书店。
Tôi hỏi bạn ấy cần mua sách gì, bạn ấy nói, 我问她要买什么书, 她说,她没有《汉英词
bạn ấy không có quyển từ điển Hán-Anh, 典》,想买一本。
(nên) muốn mua 1 quyển.
Tôi cũng muốn mua 1 quyển từ điển Hán-Anh. 我也想买一本《汉英词典》。
Tôi hỏi bạn ấy đi bằng cách nào/bằng gì/bằng 我问她怎么去,她说坐车去,我说,今天星期
phương tiện gì, bạn ấy nói ngồi xe (đi), tôi nói, 六,坐车太挤(了),书店不太远,骑车去比较
hôm nay là thứ 7, ngồi xe quá chen chúc, nhà 好。
sách không quá xa, đi/đạp xe đạp được hơn.
Bạn ấy nói được, buổi chiều, chúng tôi cùng 她说行,下午,我们一起骑车去书店。
nhau đi/đạp xe đạp đến nhà sách.
Mary muốn mua card điện thoại, bạn ấy hỏi 玛丽要买电话卡,她问服务员:“小姐,有电话
nhân viên phục vụ: “chị ơi, có card điện thoại 卡吗?”
không?”
Chị ấy hỏi: “Em muốn card điện thoại 100 小姐说:“你要 100 块的还是要 50 块的?”
đồng hay 50 đồng” 小姐问我要 100 块的还是要 50 块的。
100 块的或者 50 块的都行。
我要 100 块的或者 50 块的。
Mary nói: “ Em muốn (mua) card điện thoại 玛丽说:“我要 100 块的”。
100 đồng”
Chị ấy hỏi: “Em cần mấy cái?” 小姐说:“要几张?”
Mary nói: “Em chỉ cần 1 cái thôi”. 玛丽说:“只要一张。”
18
Trương Đông/ZhangDong, bạn muốn đi đâu? 张东,你要去哪儿?
Mình đi bưu điện gửi bưu phẩm, tiện thể đi 我去邮局寄包裹,顺便去书店买一本书。你去
nhà sách mua 1 cuốn sách. Bạn đi không? 吗?
Mình không đi, một chút/lát nữa Mary tới tìm 不去,一会儿玛丽来找我。你顺便替我买几张
mình. Bạn tiện thể mua giùm mình mấy cái 邮票和一份青年报吧。
tem và một tờ báo Thanh Niên nhé. 一会儿 vs 一下儿
Được. 好的。
Để mình đưa tiền cho bạn. 我给你拿钱。
Không cần đâu, dùng tiền của mình mua trước 不用,先用我的钱买吧。
đi.
Mary, ngày mai tôi đi Thượng Hải rồi. 玛丽,我明天去上海。
Bạn đi Thượng Hải du lịch phải không/ hả? 你去上海旅行吗?
Không , ngày mai một đoàn đại biểu thương 不,明天一个外贸代表团去上海参观,我去给
mại quốc tế đi Thượng Hải tham quan, tôi đi 他们当翻译。
(để) làm phiên dịch cho họ. 送给朋友
Đi bằng máy bay hay là tàu? 坐飞机去还是坐火车去?
Đi máy bay. 坐飞机去。
Khi nào về? 什么时候回来?
Ngày 8 về. Làm giùm tôi một việc, được 八号回来。替我办一件事,行吗?
không?
Việc gì? Bạn nói đi. 什么事?你说吧?
Giúp tôi tưới nước cho hoa. 帮我浇一下儿花。
Được, không thành vấn đề. 行,没问题。
Một đoàn đại biểu thương mại quốc tế đến 一个外贸代表团来中国
Trung Quốc.
Ngày mai họ muốn đi Thượng Hải tham quan. 明天他们要去上海参观。
Tôi đi cùng với họ, làm phiên dịch cho họ. 我跟他们一起去,给他们当翻译。
Chúng tôi đi bằng máy bay, ngày 8 về. 我们坐飞机去,八号回来。
Tôi nói với Mary: “ Giúp tôi tưới nước cho hoa, 我对玛丽说:“帮我浇一下儿花,行吗?”
được không?”
Mary nói: “ Được, không thành vấn đề”. 玛丽说:“行,没问题。”
19
Tôi xem thử áo phao một chút. 我看看羽绒服。
Chị xem thử cái áo này như thế 你 看 看 这 件 怎 么样 ? 又 好 又便
nào? Vừa đẹp lại vừa rẻ. 宜。
Cái áo này hơi dài. Có cái ngắn hơn 这件有一点儿长。有短一点儿的
một chút không? 吗?
Chị muốn áo màu đậm hay màu 你要深颜色的还是浅颜色的?
nhạt ạ?
Màu nhạt đi. Tôi có thể thử một 浅颜色的。我可以试试吗?
chút được không?
Dĩ nhiên/đương nhiên là được rồi 当然可以。
ạ.
Cái áo này rộng quá, có cái nào 这 件 太 肥 了 , 有没 有 瘦 一 点儿
nhỏ hơn một chút không? 的?
Chị thử thêm cái áo này xem. 你再试试这一件。
Cái áo này (không rộng không 这件不大不小,正合适。颜色也
chật) rất vừa vặn. Màu sắc cũng 很好看。
rất đẹp.
Cái áo phao này bán sao? 这件羽绒服怎么卖?
Một cái 400 đồng. 一件四百块。
Mắc quá vậy. Bán rẻ một chút đi, 太贵了。便宜一点儿吧,二百怎
200 đồng được không? 么样?
200 đồng ít quá, không bán được. 二 百 太 少 了 , 不卖 。 可 以 打八
Có thể giảm 20%, chị đưa 320 折,你给三百二吧。
đồng thôi.
300 đồng có được không? 三百行不行?
Bán cho chị đó . 给你吧。
Nghe nói mùa đông ở đây rất lạnh, 听说这里的冬天很冷,我还没有
tôi vẫn chưa có áo phao nữa nên 羽绒服,想去买一件。
muốn đi mua một cái.
Mike nói, có một cửa hàng, quần 麦克说,有一家商店,那里的衣
áo ở đó vừa đẹp vừa rẻ. 服又好又便宜。
Tôi nói, ngày mai chúng ta cùng đi 我说,明天我们一起去吧。
nhé.
Mike nói, “xin lỗi nha, ngày mai 麦克说,“对不起,明天我一个
một người bạn của mình đến 朋友来中国旅行,我要去机场接
Trung Quốc du lịch, mình phải ra 他,不能跟你一起去。”
sân bay đón bạn đó, không thể đi
chung với bạn được.
Tôi nói: “không có gì. Mình có thể 我说:“没关系。我可以一个人
đi một mình/tự đi.” 去。”
Mary nghe nói tôi muốn đi mua 玛 丽 听 说 我 要 去买 衣 服 , 说:
quần áo, nói: “ Mình cũng muốn “我也想买羽绒服。我跟你一起
mua áo phao. Mình đi chung/cùng 去,好吗?”
với bạn, được không?
Tôi nói: “tất nhiên là được rồi! 我说:“当然好啊!我正想找人
Đúng lúc muốn tìm người đi chung 跟我一起去呢。”
với mình nè.”
Tôi hỏi Mary: “Ngày mai mấy giờ 我 问 玛 丽 : “ 明天 我 们 几 点出
chúng ta xuất phát.? 发?”
Mary nói: “ Ngày mai là chủ 玛丽说:“明天是星期天,坐车
nhật,người đi xe buýt nhất 的 人 一 定 很 多 ,我 们 早 点 儿去
định/chắc chắn rất đông, chúng ta 吧。八点走怎么样?”
đi sớm một chút nha. 8 giờ đi thế
nào?
Tôi nói: “ Thôi được. Cửa hàng đó 我说:“好吧。那个商店离学校
cách trường không quá xa, chúng 不太远,我们不用坐车去,可以
ta không cần đi xe buýt ,có thể đạp 骑车去。”
xe đạp đi”.
“Được! ”Mary nói: “nghe nói có “行!”玛丽说:“听说有一个展
một chỗ triển lãm rất đẹp, mình 览很好看,我很想去看看,你想
rất muốn đi xem thử, bạn có muốn 不想看?”
đi xem không?”
Tôi nói:” Tôi cũng rất muốn đi xem. 我说:“我也很想去看。我们一
Chúng ta đi chung nha.” 起去吧。”
Mary nói:” được, mình cùng bạn đi 玛丽说:“好,我跟你一起去买
mua quần áo, bạn cùng mình đi 衣服,你跟我一起去看展览。”
xem triển lãm.”
20
Bạn tốt nghiệp đại học vào năm 你哪一年大学毕业?
nào?
Năm sau. Còn bạn thì sao? 明年。你呢?
Năm tới tốt nghiệp. Bạn năm nay 后年, 你今年多大?
bao nhiêu tuổi?
Mình 21 tuổi. 我二十一岁。
Bạn tuổi con gì vậy? 属什么的?
Tuổi Tuất. 属狗的。
Sinh nhật của bạn là ngày mấy 你的生日是几月几号?
tháng mấy vậy?
Sinh nhật của tôi là ngày 18 tháng 我的生日是十月十八号,正好是
10, vừa đúng vào ngày thứ 7. 星期六。
Vậy hả? Bạn định đón sinh nhật 是吗?你打算怎么过?
như thế nào?
Mình chuẩn bị tổ chức một buổi 我准备举行一个生日晚会。你也
tiệc sinh nhật vào buổi tối. Bạn 来参加,好吗?
cũng đến tham gia được không?
Khi nào tổ chức tiệc? 什么时候举行?
7 giờ tối thứ 7. 星期六晚上七点。
Ở đâu vậy? 在哪儿?
Ngay tại phòng mình. 就在我的房间。

Được. Mình nhất định/chắc chắn 好。我一定去。祝你生日快乐!


đi. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Cảm ơn nhé! 谢谢!
Ba mẹ (thương yêu): 爸爸妈妈:
Lâu lắm rồi con không viết thư cho 好久没有给你们写信了,你们身
ba mẹ, ba mẹ có khỏe không? 体好吗?
Con rất khỏe. Quà sinh nhật mà ba 我很好。你们给我寄的生日礼物
mẹ gửi cho con rất là đẹp. Con 很好看。谢谢!
cảm ơn ba mẹ!
Hôm nay con tổ chức buổi tiệc sinh 今天我在宿舍举行生日晚会。
nhật vào buổi tối tại phòng kí túc
xá.
Bạn học trong lớp con và mấy bạn 我们班的同学和几个中国朋友都
Trung Quốc đều đến tham gia 来参加。
Các bạn trong lớp tặng con rất 同学们送(给)我很多礼物。
nhiều quà.
Người bạn Trung Quốc là Điền 中 国 朋 友 田 芳 送我 一 只 玩 具小
Phương tặng con 1 chú chó con đồ 狗,她说我是属狗的。
chơi, bạn ấy nói con tuổi Tuất.
Con không hiểu thế nào là“属狗 我不懂什么是:“属狗的”,田
的”là gì, Điền Phương nói, con sinh 芳说,我是狗年出生的,所以属
vào năm Tuất nên con tuổi Tuất. 狗。
Con cảm thấy rất thú vị. 我觉得很有意思。
Trong buổi tiệc tối, chúng con cùng 晚 会 上 , 我 们 一起 唱 歌 、 吃蛋
nhau ca hát, ăn bánh kem, chơi rất 糕,玩得很高兴。
vui vẻ.
Con cảm thấy rất vui vì có thể cùng 能在中国跟同学们一起过生日,
các bạn trong lớp đón sinh nhật ở 我觉得很快乐。
Trung Quốc.
Con chúc ba mẹ luôn mạnh khỏe! 祝爸爸妈妈好!
祝爸爸妈妈身体健康!
Con Mary 玛丽
ngày 18 tháng 10 十月十八
21
6 giờ rưỡi sáng mỗi ngày tôi thức 我每天早上六点半起床,七点吃
dậy, 7 giờ ăn sáng. 早饭。
8 giờ kém 10 phút đến lớp, 8 giờ 差十分八点去教室,八点上课。
vào học.
Buổi sáng chúng tôi có 4 tiết học, 上 午 我 们 有 四 节课 , 十 二 点下
12 giờ tan học. 课。
Buổi trưa tôi đi đến căn tin ăn 中午我去食堂吃午饭。
trưa.
Sau khi ăn trưa, tôi thường đến 午饭以后,我常常去朋友那儿聊
chỗ bạn bè tán gẫu. 天儿。
Buổi chiều lúc không có giờ học, 下午没有课的时候,我去图书馆
tôi đi thư viện đọc sách hoặc là 看书,或者跟中国朋友一起练习
cùng luyện khẩu ngữ với bạn bè 口 语 。 有 时 候 在宿 舍 看 电 影光
Trung Quốc. Có lúc thì xem đĩa 盘。
DVD phim bộ ở phòng kí túc xá.
4 giờ tôi đến bãi tập tập thể dục. 四点我去操场锻炼身体。
5 giờ trở về phòng KTX tắm, giặt 五点回宿舍洗澡,洗衣服,六点
đồ, 6 giờ rưỡi hoặc 7 giờ ăn tối. 半或者七点吃晚饭。
Buổi tối tôi làm bài tập, viết chữ 晚上我做练习、写汉字、预习课
Hán, soạn bài khóa và từ mới, sau 文和生词,然后看看电视,听听
đó xem tivi và nghe nhạc một chút, 音乐,十一点睡觉。
11 giờ đi ngủ.
Các em ơi, ngày mai chúng ta đi 同学们,明天我们去爬山。
leo núi.
Hay quá! Thầy ơi, thầy có đi 太好了!老师,您去吗?
không?
Thầy đi chứ. Giáo viên và sinh viên 去。一年级的老师和学生都去。
năm 1 đều đi.
Ngày mai xuất phát lúc nào ạ? 明天什么时候出发?
7 giờ sáng ngày mai tập hợp/tập 明天早上七点在楼前集合上车,
trung trước tòa lầu để lên xe, đúng 七点一刻准时出发。
7 giờ 15 phút xuất phát.
Buổi trưa về lại không thầy? 中午回来吗?
Không về nhé. Các em phải đem 不回来。 要带午饭。
theo cơm trưa.
Khi nào về hả thầy? 什么时候回来?
4 giờ chiều. 下午四点。
Edward là du học sinh người 爱德华是加拿大留学生,现在在
Canada, bây giờ đang học tiếng 我们大学学习汉语。
Trung tại trường Đại học của
chúng tôi.
Cậu ấy học rất nổ lực. 他学习很努力。
他学得很努力。
7 giờ kém 10 phút mỗi ngày cậu ấy 每天差十分七点起床,早上他不
thức dậy, buổi sáng cậu ấy không 锻炼身体,也不吃早饭。
tập thể dục, cũng không ăn sáng.
Cậu ấy đọc bài khóa, học thuộc từ 他读课文、记生词、复习语法。
mới, ôn ngữ pháp.
7 giờ 45 phút cậu ấy đi tới lớp, 8 他七点三刻去教室, 八点上课。
giờ vào học.
Buổi sáng có 4 tiết học. 上午有四节课。
Lúc nghỉ giải lao/giữa giờ, cậu ấy đi 休息的时候,他去喝一杯咖啡,
uống 1 ly cafe, ăn một chút đồ ăn. 吃一点儿东西。
十二点下课,下课以后他去食堂
吃午饭。
Buổi trưa cậu ấy không ngủ mà 中午他不睡觉,常常看书或者跟
thường xem sách hoặc tán gẫu 朋友聊天儿。
cùng bạn bè.
Chiều thứ 3 có 2 tiết học, 2 giờ vào 星 期 二 下 午 有 两节 课 , 两 点上
học, 4 giờ tan học. 课,四点下课。
Buổi chiều lúc không có giờ học, 下午没有课的时候,他常常去图
cậu ấy thường đi thư viện làm bài 书馆做练习,看书或者上网查资
tập, xem sách hoặc lên mạng tra 料。
tư liệu.
4 giờ rưỡi mỗi ngày, cậu ấy đến 每 天 四 点 半 , 他去 操 场 锻 炼身
bãi tập tập thể dục, chạy bộ, đá 体 、 跑 步 、 打 球, 五 点 半 回宿
banh, 5 giờ rưỡi về phòng KTX 舍,洗澡、洗衣服。七点钟吃晚
tắm, giặt đồ. 7 giờ ăn tối. 饭。
晚 上 他 看 电 视 、听 音 乐 、 写汉
字、做练习、预习生词和课文,
十一点多睡觉。
Edward ngày nào cũng đều rất 爱德华每天都很忙。他说,学习
bận. Cậu ấy nói, học tiếng Trung 汉语比较难,但是很有意思。
khá khó nhưng rất thú vị.
22
Hôm nay cô muốn mời các em nói 今天想请大家谈谈自己的爱好。
về sở thích của bản thân. Em nào
谁先说?
nói trước?
cô ơi, để em nói trước ạ. 老师,让我先说吧。
好,你说吧。你有什么爱好?
Được, em nói đi. Em có sở thích gì?
Sở thích của em là xem Kinh Kịch. 我的爱好是看京剧。
Em thích xem Kinh Kịch sao? 你喜欢看京剧?
Dạ, cực kỳ thích xem. Em còn muốn 是啊,非常喜欢。我还想学唱京
học hát Kinh Kịch và định mời một
剧,打算请一个老师教我。
giáo viên dạy cho em.
Mike, em thích làm gì? 麦克,你喜欢做什么?
Em thích chơi máy tính. 我喜欢玩电脑。
Còn Roland thì sao? 罗兰呢?
Em thích nghe nhạc, sau khi tan 我喜欢听音乐,下课以后,听听
học, nghe nhạc một chút hoặc tám
音乐或者跟朋友聊聊天儿,感到
chuyện một chút với bạn bè làm em
cảm thấy tâm trạng rất vui. 心情很快乐。
Thời gian rảnh (sau giờ học)Tanaka 田中业余时间常常做什么?
thường làm gì?
Trước khi đến Trung Quốc thì em đã 我来中国以前就对书法特别感兴
đặc biệt hứng thú với thư pháp.
趣。今年公司派我来中国,我非
Năm nay công ty cử em đến Trung
Quốc, em cực kỳ vui. Bây giờ em 常高兴。现在我正跟一个老师学
đang theo học thư pháp với một 书法, 还学画中国画儿。
giáo viên, còn học vẽ tranh Trung
Quốc.
Nhật ký của Mary 玛丽的日记
Trời nắng đẹp, thứ tư ngày 8 tháng 十月八号 星期三 晴
10
Hôm nay lúc vào học, cô cho chúng 今天上课的时候,老师让我们谈
tôi nói về sở thích của bản thân. Cô
谈自己的爱好。老师让我先说。
để cho tôi nói trước.
Tôi nói tôi cực kỳ thích xem Kinh 我说我非常喜欢看京剧。老师感
Kịch. Cô cảm thấy rất ngạc nhiên.
到很惊讶。
Cô giáo hỏi: “ Em thích xem Kinh 她问:“你喜欢看京剧?”
Kịch sao?”
Tôi nói tôi cực kỳ thích xem. 我说我非常喜欢。
Tôi biết ở Trung Quốc, có nhiều bạn 我知道,在中国,有不少年轻人
trẻ không thích xem Kinh Kịch.
不喜欢看京剧。
Tôi, một người nước ngoài lại thích 我 这 个 “ 老 外 ”这 么 喜 欢 看京
xem Kinh Kịch như vậy,cô giáo tất
剧,老师当然感到很惊讶。
nhiên cảm thấy rất ngạc nhiên rồi.
Các bạn học trong lớp chúng tôi đều 我 们 班 的 同 学 都谈 了 自 己 的爱
đã nói về sở thích bản thân. Mike 好。麦克说他喜欢玩电脑。他有
nói bạn ấy thích chơi máy tính. Bạn 一个笔记本电脑,业余时间他常
ấy có một cái laptop/máy tính cá
nhân, lúc rảnh rỗi bạn ấy thường
常练习在电脑上用汉字写东西。
luyện viết gì đó bằng chữ Hán trên
máy tính.
Roland thích âm nhạc. Bạn ấy nói 罗兰喜欢音乐。她说下课以后听
sau khi tan học nghe nhạc một chút,
听音乐,跟朋友聊聊天,感到心
tám chuyện một chút với bạn bè làm
bạn ấy cảm thấy tâm trạng rất vui 情很愉快。
vẻ.
Bạn Tanaka nói, trước khi đến 田中同学说,他来中国以前就对
Trung Quốc thì bạn ấy rất hứng thú
书法很感兴趣。他现在正跟一个
với/thích thư pháp. Bây giờ bạn ấy
đang học thư pháp với một giáo 老师学习书法。
viên.
Tôi cũng định đi học hát kinh kịch, 我也打算学唱京剧,想请一个老
muốn mời một giáo viên dạy tôi. Tôi
师 教 我 。 我 希 望以 后 能 参 加演
hy vọng sau này có thể tham gia
biểu diễn. 出。
23
Bên trong trường có bưu điện 学校里边儿有邮局吗?
không?
có. 有。
Bưu điện ở đâu vậy? 邮局在哪儿?
Ở phía tây thư viện. 在图书馆西边。
Cách chỗ này xa không? 离这儿远吗?
Không xa. Rất gần. 不远。很近。
Phía đông thư viện là nơi nào? 图书馆东边是什么地方?
Phía đông thư viện là một sân bóng 图书馆东边是一个足球场。
đá.
Cảm phiền cho tôi hỏi thăm một 劳驾,我打听一下儿,博物馆在
chút, viện bảo tàng ở đâu vậy?
哪儿?
Viện bảo tàng ở phía đông, nằm 博物馆在东边,在和平公园和人
giữa quảng trường Nhân Dân và
民广场(的)中间。
công viên Hòa Bình.
Cách ở đây khoảng bao xa? 离这儿有多远?
Từ đây đến đó khoảng 700-800m. 从这儿到那儿大概有七八百米。
Đi như thế nào? 怎么走呢?
Từ đây bạn cứ đi về phía đông, đến 你从这儿一直往东走,到红绿灯
chỗ đèn xanh đèn đỏ quẹo trái, phía
那儿往左拐,马路东边有一座白
đông đường cái có một tòa lầu màu
trắng, đó chính là viện bảo tàng. 色的大楼,那就是博物馆。
Cảm ơn anh! 谢谢您!
Không có gì. 不客气。
Tôi lạc đường rồi 我迷路了。
Chủ nhật, tôi một mình vào trong 星期天,我一个人去城里玩儿。
thành phố chơi.
Lúc muốn/phải về trường thì đã rất 要回学校的时候,已经很晚了。
muộn rồi.
Tôi lạc đường rồi, không biết trạm 我迷路了,不知道公共汽车站在
xe bus ở đâu.
哪儿。
Tôi hỏi một người, đi đại học Ngôn 我问一个人,去语言大学怎么坐
Ngữ thì đi xe thế nào, người đó nói,
车,那个人说,他不是北京人,
anh ấy không phải người Bắc Kinh
(nên) không biết. 不知道。
Lúc này có một chiếc taxi chạy đến. 这时候来了一辆租出车。
Bác tài hỏi tôi:” cô đi đâu vậy?” 司机问我:“小姐,你去哪
儿?”
Tôi nói: “Về trường ạ, có thể cho tôi “回学校”,我说:“能告诉我
biết đến trường Đại học Ngôn Ngữ
去语言大学怎么走吗?”
đi thế nào không ạ?
Bác tài nói:” lên xe đi, tôi đưa cô về 他 说 : “ 上 车 吧, 我 送 你 回学
trường”. Tôi nói:” xin lỗi, tôi không đi 校”。我说:“对不起,我不坐
taxi, tôi muốn đi xe bus”.
租出车,我要坐公共汽车”
Lúc này phía trước có vài bạn sinh 这时候,前边有几个学生,我问
viên/học sinh, tôi hỏi họ đi như thế
他们去语言大学怎么走。
nào để về trường đại học Ngôn
Ngữ.
Một bạn học sinh nam nói:” bạn là 一 个 男 生 说 : “ 你 是 留 学 生
du học sinh hả/à?”
吧?”
Tôi nói : “đúng, tôi là sinh viên 我说:“是,我是语言大学的学
trường Đại học Ngôn Ngữ”. Cậu ấy 生”。他说:“你跟我们一起走
nói:” bạn đi cùng chúng tôi đi, chúng
tôi là sinh viên trường Đại học Bắc 吧,我们是北京大学的。你们学
Kinh. trường các bạn nằm ngay phía 校就在我们学校东边”
đông trường chúng tôi.
Tôi cùng với họ đến trạm xe bus. Họ 我跟他们一起到了车站。他们对
nói với tôi:” từ đây ngồi xe bus số
我说:“从这儿坐 375 路车,就
375 là có thể đến trường của các
bạn rồi.” 可以到你们学校。”
Sau khi lên xe, họ mua vé cho tôi, 上车以后,他们给我买票,我给
tôi đưa tiền cho họ, họ không nhận.
他 们 钱 , 他 们 不要 。 那 个 男生
Bạn hs nam đó nói:” thôi khỏi đi, chỉ
có 1 đồng”. 说:“算了吧,才一块钱。”
Xe bus đến cổng trường, lúc phải 车到了学校门口,我要下车的时
xuống xe tôi muốn nói rất nhiều lời
候,想对他们说很多话,可是我
với họ,nhưng mà tôi chỉ biết nói”
cảm ơn , tạm biệt”. 只会说:“谢谢、再见。”
24
Bạn có biết đánh thái cực quyền 你会打太极拳吗?
không?
Không biết. Còn bạn thì sao? 不会。你呢?
Tôi cũng không biết. Bạn có muốn 我也不会。你想不想学?
học không?
Muốn học 想学。
Tôi cũng muốn học. Nghe nói thầy 我 也 想 学 。 听 说 体 育 老 师 下
thể dục tuần sau dạy Thái cực
(个)星期/下周教太极拳,我
quyền, chúng ta đi ghi danh nha.
们去报名吧。
Được. 好。
Thầy có thể nói lại một lần nữa 您能不能再说一遍?
không ạ?
Thầy ơi, chúng em muốn học Thái 老师,我们想学太极拳,现在可
cực quyền, bây giờ có thể ghi danh
以/能报名吗?
được không ạ?
Được em. 可以。
Khi nào thì bắt đầu học ạ? 什么时候开始上课?
Thứ 2 tuần sau. 下星期一。
Chiều nào cũng đều có giờ học phải 每天下午都有课吗?
không ạ?
Không, chỉ (có) chiều 2,4,6 thôi. 不,只一三五下午。
Xin lỗi, thầy có thể nói lại một lần 对不起,您能不能再说一遍? 我
nữa không ạ? Em không hiểu “一三 不懂“一三五“是什么意思”
五”nghĩa là gì.
Chính là thứ 2, thứ 4, thứ 6. 就是星期一、星期三、星期五。
Học từ mấy giờ tới mấy giờ vậy ạ? 从几点到几点上课?
学从几点到几点?saisai
4h rưỡi tới 5h rưỡi. Một buổi học 1 四 点 半 到 五 点 半。 一 次 一 个小
tiếng.
时。
Mary!...Mary sao mà không tới? 玛丽!…玛丽怎么没来?
Thầy ơi, Mary kêu/nhờ em nhắn với 老师,玛丽让我给她请个假。她
thầy bạn ấy xin nghỉ ạ. Hôm nay bạn
今 天 有 点 儿 不 舒服 , 头 疼 、发
ấy hơi không khỏe, đau đầu, sốt, ho,
có thể là cảm rồi. Bạn ấy phải đi 烧、咳嗽,可能感冒了。她要/
得去医院看病,不能来上课。
bệnh viện khám bệnh,không thể đi
học được ạ.
Tôi không biết đánh Thái cực quyền 我不会打太极拳,很想学,玛丽
nên rất muốn học,Mary cũng không
也不会,她也想学。
biết, bạn ấy cũng muốn học.
Nghe nói thầy thể dục tuần sau dạy 听说体育老师下星期教太极拳,
Thái cực quyền, chúng tôi liền đi ghi
我们就去报名。
danh.
Thầy nói từ thứ 2 tuần sau bắt đầu 老师说从下星期一开始上课。
học.
Tôi hỏi thầy có phải buổi chiều mỗi 我 问 老 师 是 不 是每 天 下 午 都上
ngày đều học không.
课。
Thầy nói không phải buổi chiều mỗi 他说不是每天下午,只一三五下
ngày, chỉ “一三五”
午。
Tôi không hiểu”一三五” nghĩa là gì. 我不懂“一三五”是什么意思。
Thầy nói, 一三五 chính là thứ 2, thứ 老师说,一三五就是星期一、星
4, thứ 6 期三、星期五。
Buổi chiều hôm nay chúng tôi có giờ 今天下午我们有太极拳课,玛丽
Thái cực quyền, Mary hơi không
有点儿不舒服,发烧、头疼,可
khỏe,bị sốt, đau đầu, có thể bị cảm
rồi, bạn ấy phải đi bệnh viện khám 能感冒了,她要去医院看病,让
bệnh, kêu/nhờ tôi xin cho bạn ấy 我给她请假。
nghỉ phép.
Lúc lên lớp, thầy hỏi Mary sao mà 上课的时候,老师问玛丽怎么没
không tới, tôi nói với thầy, bạn ấy
来,我告诉老师,她病了,今天
bệnh rồi,hôm nay không thể đi học.
不能来上课。
Một ngày nọ, tôi hỏi Mike có biết lái 一天,我问麦克会不会开车,他
xe không, cậu ấy nói tất nhiên là
说当然会。
biết .
Tôi nói, bạn tôi có 1 chiếc xe, tôi có 我说,我朋友有一辆车,我可以
thể mượn, chủ nhật chúng tôi lái xe
借来,星期天我们开他的车去玩
của bạn ấy đi chơi thấy sao.
儿怎么样。
Mike nói, không được, tôi không thể 麦克说,不行,我在中国不能开
lái xe ở Trung Quốc.
车。
Tôi hỏi cậu ấy:” tại sao?” cậu ấy nói, 我问他:“为什么?”他说,没
không có hộ chiếu lái xe.
有开车的护照。
Tôi nói, đó không gọi là hộ chiếu 我说,那不叫护照,叫驾照。
mà gọi là giấy phép lái xe.
Cậu ấy nói:” đúng rồi, là giấy phép 他说:“对,是驾照。我常常错
lái xe. Tôi thường hay nhầm.”
了。”
Tôi nói:” phải nói’ 常 常 错’ ;không 我说:“要说‘常常错’;不能
thể nói’ 常 常 错 了 ’, phía sau’ 常 常 ’ 说‘常常错了’,‘常常’后边
không thể dùng 了.
不能用‘了’。”
Cậu ấy nói:”vậy hả? Tôi vẫn chưa 他说:“是吗?我还没学这个语
học ngữ pháp này nữa.”
法呢。”

我想向老师请一天(的)假。
25 Cô ấy học rất giỏi 她学得很好
Roland ,đài truyền hình muốn mời du học sinh 罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目,
biểu diễn một tiết mục tiếng Trung, em có 你愿意去吗?
đồng ý/muốn đi không?
Thầy ơi, em không muốn đi. 老师,我不想去。
Tại sao vậy? 为什么?
Em nói tiếng Trung không giỏi, cũng không 我汉语说得不好,也不会表演。
biết biểu diễn.
Em học rất tốt, có nhiều tiến bộ, trình độ tiếng你学得不错,有很大进步,汉语水平提高得很
Trung nâng cao rất nhanh. 快。
Đâu có đâu thầy, em phát âm không chuẩn, 哪里,我发音发得不准/我音发得很准,说得也
nói cũng không lưu loát. Để Mary đi đi ạ. Bạn 不流利。让玛丽去吧。她汉语学得很好,说得
ấy học giỏi tiếng Trung, nói rất lưu loát. Mary 很流利。玛丽还会唱京剧。
còn biết hát Kinh kịch.
Vậy à? Em ấy hát Kinh kịch thế nào em? 是吗?她京剧唱得怎么样?
Thầy Vương nói bạn ấy hát rất hay. 王老师说她唱得不错。
Em ấy sao mà học tốt vậy? 她怎么学得这么好?
Bạn ấy cực kỳ nổ lực, cũng rất chăm chỉ ạ. 她非常努力,也很认真。
Thầy ơi, thầy thấy bạn ấy đánh Thái cực 老师,您看她太极拳打得怎么样?
quyền thế nào ạ?
Đánh rất hay. 打得不错。
Để học Thái cực quyền, ngày nào bạn ấy cũng 为学太极拳,她每天都起得很早。
đều dậy rất sớm.
Mike, em thích môn thể thao gì? 麦克,你喜欢什么运动?
Em thích chạy bộ, chơi bóng rổ. 我喜欢跑步、打篮球。
Vừa nãy thầy thấy em chạy bộ rất nhanh. Em 刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?
chơi bóng rổ thế nào?
Em chơi cũng tạm được ạ. Thầy ơi, ngày nào 打得还可以。老师,您每天都来锻炼吗?
thầy cũng đều đến tập thể dục ạ?
Đúng rồi, ngày nào thầy cũng đều kiên trì tập 对,我每天都坚持锻炼。你呢?
thể dục. Còn em thì sao?
Em ít khi tập thể dục, vì buổi tối em thường 我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚,早上
ngủ rất trễ, sáng dậy cũng rất trễ. 起得也很晚。
Hôm nay thầy Lý giáo vụ đến tìm tôi, thầy nói, 今天办公室的林老师来找我,他说,电视台想
đài truyền hình muốn mời du học sinh đi biểu 请 留学生 去表 演汉语 节目, 问我愿 意不 愿意
diễn tiết mục tiếng Trung, hỏi tôi có đồng ý đi 去。
không.
Tôi nói, tôi không được. 我说,我不行。
Tôi nói tiếng Trung không tốt lắm, phát âm 我汉语说得不太好,很多音发得不准,也不会
nhiều chỗ không chuẩn,cũng không biết biểu 表演节目。
diễn tiết mục.
Tôi nói với thầy, Mary thì được, Mary học rất 我对/跟/和老师说,玛丽行,玛丽学得很好,她
giỏi, bạn ấy nói tiếng Trung rất lưu loát, còn 汉语说得很流利,还会唱京剧,听王老师说,
biết hát Kinh kịch, nghe thầy Vương nói, bạn 她京剧唱得很不错。
ấy hát Kinh kịch rất hay.
Thầy để Mary đi đi, thầy hỏi tôi Mary có đồng ý 你 让玛丽 去吧 ,老师 问我玛 丽愿意 去吗 ?我
đi không? Tôi nói, thầy nói chuyện với bạn ấy 说,你跟/和她谈谈,我想她可能愿意。
xem, em nghĩ bạn ấy có thể đồng ý đi.
Hôm nay lúc lên lớp, thầy hỏi mọi người, sau 今天上课的时候,老师问大家,(大学)毕业
khi tốt nghiệp định làm công việc gì. 后打算做什么工作。
Các bạn trong lớp đều nói dự định của bản 同学们都说了自己的打算/计划。
thân.
Edward rất giỏi viết văn , còn thích chụp ảnh, 爱德华文章写得不错,还喜欢摄影,照相照得
chụp hình cũng rất đẹp, cậu ấy muốn làm một 很好,他想当一个记者。
phóng viên.
Lí Mỹ Thục/ Li Meishu cảm thấy làm việc ở 李 美淑觉 得在 学校工 作很有 意思, 想当 个老
trường rất thú vị nên muốn làm giáo viên. 师。
Mary muốn làm luật sư. 玛丽想当律师。
Mike rất giỏi tiếng Trung nên cậu ấy định làm 麦克汉语学得很好,他打算当翻译。
phiên dịch viên.
Yamamoto muốn đến công ty của ba mẹ làm 山本想到父亲的公司工作。
việc.
Roland rất có hứng thú với công việc thư ký, 罗兰对秘书工作很感兴趣/很有兴趣,她希望能
bạn ấy hi vọng có thể đến Đại sứ quán làm 去大使馆当秘书。
thư ký.
26.Điền Phương đi đâu rồi? 田芳去哪儿了?
Alo! Có phải Điền Phương không? 喂!是田芳吗?
Điền Phương không có ở đây. Là Trương 田芳不在。是张东吧。
Đông à.
Con chào dì! Điền Phương đi đâu rồi ạ? 阿姨,您好!田芳去哪儿了?
Hơn 4h con bé đi đến nhà bạn học rồi. Một 她四点多就去同学家了。她的一个中学同学要
người bạn cấp 2 của con bé phải ra nước 出国,她去看看她。
ngoài nên con bé đi thăm bạn đó con.
Khi nào cậu ấy về ạ? 她什么时候能回来?
Con bé không nói, con gọi điện thoại di động 她没说,你打她的手机吧。
cho nó đi.
Con gọi rồi. Nhưng mà cậu ấy tắt máy rồi ạ. 我打了。可是她关机了。
Vậy à, một lát nữa con gọi lại nhé. 是吗?你过一会儿再打吧。
Dì ơi, Điền Phương đã về chưa ạ? 阿姨,田芳回来了没有?
Vẫn chưa về con ơi. 还没有呢。
Mẹ, con về rồi. 妈,我回来了。
Trương Đông đã gọi điện thoại cho con chưa? 张东给你打电话了没有?
Chưa gọi ạ. 没有啊。
Thằng bé gọi điện thoại đến tìm con, nói gọi 他来电话找你,说打你的手机,你关机了。
điện thoại cho con thì con tắt máy rồi.
À! đúng rồi, con quên mở máy rồi. 啊!对了,我忘开机了。
Nhanh lên! Điện thoại lại reo rồi kìa, con 快,电话又响了,你去接吧。
nghe/nhận điện thoại đi.
Hồi chiều bạn gọi điện thoại cho mình hả? 下午你给我打电话了吧?
Đúng rồ, sao bạn lại tắt máy thế? 打了,你怎么关机了?
Xin lỗi nhé, mình quên mở máy. Hồi chiều bạn 对不起,我忘开机了。下午你做什么了?
làm gì rồi?
Mình đi đá banh. Hôm nay bọn mình thi đấu 我去踢足球了。今天我们跟留学生代表队比赛
cùng với đội đại diện du học sinh . 了。
带队 dẫn đoàn 陪团
Đội các bạn lại thua rồi à? 你们队又输了吧?
Không có. Lần này bọn mình thắng rồi. 没有。这次我们赢了。
Tỉ số bao nhiêu? 几比几?
Tỉ số 2-1 二比一。
Chúc mừng các bạn! À , bạn có việc gì phải 祝贺你们!哎,你有什么事吗?
không? Vs 我们去庆祝一下吧。
Mình muốn hỏi bạn một chút, chẳng phải bạn 我想问问你,你不是要上托福班吗?报名了没
muốn học lớp Toefl sao? Bạn ghi danh rồi 有?
chưa?
Đã ghi danh rồi. Có phải bạn cũng muốn thi 已经报了。你是不是也想考托福?
Toefl?
Ừ. Mình muốn ngày mai đi ghi danh, bạn đi 是。我想明天去报名,你陪我一起去,好吗?
cùng với mình nha, được không?
Được thôi. 好的。
Hôm nay tôi đến nhà của Giang Bình/Jiang 今天我去江苹家了。我和江苹是中学同学,她
Ping. Tôi và Giang Bình là bạn học trung học, 是我的好朋友,也是我们全班同学的朋友。
bạn ấy là bạn tốt của tôi cũng là bạn của cả 他穿一身红色的衣服。
lớp chúng tôi.
Bạn ấy học rất nổ lực và là học sinh học 她学习非常努力,是我们班学习最好的学生。
tốt/giỏi nhất trong lớp chúng tôi. 她学得非常努力。

Bạn ấy biết học cũng biết chơi, còn thường 她会学习,也会玩儿,还常常帮助别人,老师


giúp đỡ người khác, thầy giáo và các bạn 和同学都很喜欢她。
trong lớp đều rất thích bạn ấy.
Lần này bạn ấy tham dự kỳ thi của 1 trường 她这次参加了外国一个大学的考试。
Đại học nước ngoài.
Kỳ thi này cực kỳ khó nhưng mà bạn ấy thi rất 这 个考试 非常 难,但 是她考 得很好 ,得 了满
tốt đạt được điểm số tuyệt đối. 分。
Nghe nói chỉ có ba người đạt điểm tuyệt đối. 听说只有三个得满分的。
Trường Đại học này đã cho bạn ấy phần học 这个大学给了她最高的奖学金。
bổng cao nhất.
Các bạn trong lớp đều chúc mừng bạn ấy và 同学们都向她表示祝贺,为她感到高兴。
mừng cho bạn ấy.
Tuần sau bạn ấy sẽ đi nước ngoài du học, các 下星期她就要出国留学了,我们班的同学都去
bạn trong lớp chúng tôi đều đến thăm và tiễn 看她,给她送行。
bạn ấy.
Nhà Giang Bình ở Thành Đông, cách nhà tôi 江苹的家在东城,离我家比较远。
khá xa.
Hơn 4h chiều thì tôi xuất phát, 5h rưỡi mới tới 我下午四点多就出发了,五点半才到。
nơi.
Lúc tôi tới, các bạn trong lớp đều đã tới cả rồi. 我到的时候,同学们都已经到了。
Giang Bình chào đón chúng tôi rất nhiệt tình. 江苹很热情地欢迎我们。
Các bạn rất lâu rồi không gặp, sau khi gặp mặt
vui mừng đến nỗi vừa nói vừa cười, chơi rất
vui vẻ. 同学们好久不见了,见面以后高兴 得又

说又笑,玩得很愉快。 vs 开心
Chúng tôi chúc Giang Bình thành công. Chúc 我们预祝江苹成功。祝她一路平安。
bạn ấy thượng lộ bình an.
Tôi nói, nhất định phải gửi thư về nhé. Giang 我说,一定要常来信啊。江苹说,一定。
Bình nói, nhất định rồi.
Lúc nói với bạn ấy câu “tạm biệt” , bạn ấy 跟她说“再见”的时候,她哭了,我也哭了。
khóc, tôi cũng khóc theo.
Trên đường về nhà, tôi nghĩ, chúng ta thường 回家的路上,我想,我们常常说“再见”,但是,
nói “tạm biệt”, nhưng mà đôi khi “tạm biệt” thật 有时候“再见”是很难的。我和江苹什么时候能
khó. Tôi và Giang Bình đến lúc nào mới có thể “再见”呢?
“gặp lại nhau” đây?
Vừa vào nhà,mẹ liền nói với tôi, Trương Đông 刚进家,妈妈就告诉我,张东给我来电话了。
đã gọi điện thoại cho con đấy.
27. Mary khóc 玛丽哭了
Anh/chị sao vậy? 你怎么了?
Bụng tôi đau dữ dội, đã uống 2 viên thuốc ở 肚子疼得厉害,在家吃了两片药,还不行。
nhà rồi vẫn không khỏi.
Tiêu chảy chưa? 拉肚子了吗?
Tiêu chảy rồi. 拉了。
Hôm qua ăn gì rồi? 昨天吃什么了?
Chỉ ăn một ít cá và thịt bò. 就吃了一些鱼和牛肉。
Uống gì rồi? 喝什么了?
Đã uống 1 lon bia. 喝了一瓶啤酒。
Có sốt không? 发烧吗?
Không sốt. 不发烧。
Anh/chị đi xét nghiệm phân trước , sau đó tôi 你 先去化 验一 下大便 ,然后 我再给 你检 查检
sẽ kiểm tra lại cho anh/chị. 查。
Vâng. 好吧。
Kết quả xét nghiệm có rồi chưa? 化验结果出来了吗?
Có rồi ạ. 出来了。
Bác sĩ, có phải tôi mắc bệnh viêm ruột không? 大夫,我是不是得了肠炎?
Tôi đã xem kết quả xét nghiệm. Không phải 我 看了化 验的 结果。 不是肠 炎,只 是消 化不
viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt. Trước tiên 好。先给你开一些药。再给你打一针。
tôi kê một số thuốc cho anh/chị sau đó tiêm
một mũi thuốc cho anh/chị.
Thuốc này uống thế nào ạ? 这药怎么吃?
Một ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên,uống sau bữa 一天三次,一次两片,饭后吃。
cơm.
Mary khóc. 玛丽哭了。
Mary, sao bạn khóc vậy? Bệnh rồi hả? 玛丽,你怎么哭了?病了吗?
Không phải. Tôi nhớ nhà. Bởi vì cảm thấy cô 不是。想家了。因为感到寂寞,心情不好,所
đơn, tâm trạng không vui nên rất buồn. 以很难过。
Đừng buồn nữa. 别难过了。
Bạn không nhớ nhà sao? 你不想家吗?
Tôi cũng thường xuyên nhớ nhà, nhưng không 我也常想家,但是不感到寂寞。
cảm thấy cô đơn.
Tôi có chị, còn có em trai. Lúc ở nhà, chúng tôi 我有姐姐,还有弟弟。在家时,我们常常一起
thường chơi cùng nhau vì vậy lúc cảm thấy cô 玩儿,所以感到寂寞时总想他们。
đơn tôi luôn nhớ đến họ.
Tối nay ở hội trường có vũ hội, chúng ta cùng 今天晚上礼堂有舞会,我们一起去跳跳舞吧。
đi khiêu vũ nha. Chơi một chút là sẽ đỡ buồn. 玩玩儿就好了。
Khi nào đi? 什么时候去?
Ăn tối xong thì đi nha. Bạn đợi tôi ở kí túc xá, 吃了晚饭就去吧。你在宿舍等我,我来叫你。
tôi tới gọi bạn.
Được. 好吧。
Tôi bệnh rồi. 我病了
Tôi bệnh rồi, đau đầu, sốt, cổ họng cũng đau, 我 病了。 头疼 ,发烧 ,嗓子 也疼, 不想 吃东
không muốn ăn thứ gì, buổi tối ho rất dữ dội. 西,晚上咳嗽得很厉害。
Buổi sáng các bạn đều đã lên lớp , một mình 上午同学们都去上课了,我一个人在宿舍里,
tôi ở trong kí túc xá, cảm thấy rất cô đơn, rất 感到很寂寞,很想家。
nhớ nhà.
Trong nhà tôi rất đông người, có anh trai, chị 我 家里人 很多 ,有哥 哥、姐 姐,还 有一 个弟
còn có một đứa em trai. 弟。
Lúc ở nhà, chúng tôi thường chơi cùng nhau. 在家的时候,我们常一起玩儿。
Bây giờ, tôi học tiếng Trung ở Trung Quốc, lúc 现在,我在中国学习汉语,寂寞的时候就常常
cô đơn thì thường nhớ tới họ. 想他们。
Vì không khỏe nên hôm nay tôi dậy rất trễ. 因为不舒服,所以我今天起得很晚。
Thức dậy liền đi bệnh viện. 起了床就去医院了。
起床了就去医院了。saisaisai
起了就去医院了。saisaisai
Bác sĩ kiểm tra cho tôi một lúc, nói tôi bị cảm 大夫给我检查了一下儿,说我感冒了。
rồi.
Chích 1 mũi thuốc cho tôi, còn kê một số 给我打了一针,还开了一些药。
thuốc. 给我打一针了,还开一些药了。Saisaisai
Bác sĩ nói,không sao đâu, uống thuốc xong 他说,没关系,吃了药,病就好了。
bệnh sẽ khỏi.
Thầy giáo và các bạn biết tôi bị bệnh, đều đến 老师和同学们知道我病了,都来看我。
thăm tôi.
Thầy Lâm nghe nói tôi không muốn ăn thứ gì, 林老师听说我不想吃东西,还给我做了一碗面
còn nấu cho tôi một tô mì. 条。
Ăn mì xong, trên người đổ rất nhiều mồ hôi, 吃了面条,身上出了很多汗,老师说,出了汗
thầy nói, đổ mồ hôi rồi thì có thể sẽ không bị 可能就不发烧了。
sốt nữa.
Buổi chiều, không bị sốt nữa, tâm trạng cũng 下午,不发烧了,心情也好了。
tốt hơn.
Tôi lên mạng gửi một email cho chị. 我上网给姐姐发了一封伊妹儿。
Tôi nói, tôi sống ở đây rất tốt, thầy giáo của 我 说,我 在这 儿生活 得很好 ,我们 老师 也很
chúng tôi cũng rất tốt, còn có rất nhiều bạn tốt, 好,还有很多好朋友,和他们在一起,我感到
ở cùng với họ, tôi cảm thấy rất vui. 很愉快。

打电话给我 sai
给我打电话

打给我

送给我

交给我
学 vs 读 vs 上

学汉语口语
学一下

读大学 上大学
读小学 上小学

读研究生
上课
上托福班
上托福课

考 vs 考试

汉语水平考试
我在考试。
我在考翻译。

Trạng ngữ+ trợ từ kết cấu 地+trung tâm ngữ

V/adj/N V
认真地学习

认真学习
高兴地说

他学得很认真。 /他学习很认真。
Văn miêu tả
Trợ từ kết cấu 的、得、地
Trợ từ động thái 了、着、过

Trợ từ ngữ khí 了、吧、呢.....


我还有一个弟弟。

我还年轻。
我身体还好。
28. Tôi ăn sáng xong liền/thì 我吃了早饭就来了
đến ngay
Tôi ăn sáng xong liền/thì đến 我吃了早饭就来了。
ngay.
Em cũng vậy, nghe điện thoại 我也是,接了你的电话,八点半
của anh xong, 8h rưỡi liền đến 就到这儿了。上次您看了几套房
chỗ này/8h rưỡi thì đến đây 子?
liền. Lần trước anh xem mấy
căn nhà rồi?
Xem 3 căn rồi, đều không hài 看 了 三 套 , 都 不太 满 意 。 有的
lòng lắm. Có căn thì quá nhỏ, (房子)太小,有的(房子)周
có căn thì môi trường xung 围环境太乱。
quanh quá lộn xộn/tạp
nham/phức tạp.
Em dẫn anh đi xem thêm mấy 我再带你去看几套吧。
căn nữa nhé.
Mấy căn nhà này, nhà bếp, 这 几 套 房 子 , 厨房 , 卧 室 还可
phòng ngủ cũng tạm được, 以,但是客厅面积小了点儿。有
nhưng diện tích phòng khách 没有大一点儿的(房子)?
hơi nhỏ. Có căn nào (mà)
phòng khách lớn hơn chút
không?
Có ạ, tầng 18 ở lầu trên có 1 有,楼上 18 层有一套,客厅 30
căn, phòng khách hơn 30m2. 多 平 ( 方 ) 米 。咱 们 上 去 看看
Chúng ta lên xem chút nhé. 吧。
Căn nhà này buổi chiều thì 这套房子下午就没有阳光了吧?
không có (ánh) nắng nhỉ?
Đúng ạ/ vâng/dạ vâng 是的。
Tôi vẫn muốn căn nhà buổi 我还是想要上下午都有阳光的。
sáng lẫn buổi chiều đều có ánh
nắng.
Sao mà bây giờ em mới tan 怎么现在才下班?
làm?
Em tan làm từ sớm. Trên 我早就下班了。路上堵车堵得厉
đường kẹt xe khủng khiếp. Tan 害。/ 路上车堵得很厉害。我下
làm xong là em vội về liền, đến 了班就往回赶,到现在才到家。
bây giờ mới tới nhà. Hôm nay
你今天看了几套房子?
anh xem được mấy căn nhà
vậy?
Xem 7-8 căn rồi. Có 1 căn anh 看 了 七 八 套 。 有一 套 我 觉 得不
cảm thấy rất được. Đợi lúc em 错。等你休息的时候,再一起去
nghỉ thì cùng đi xem nữa. Nếu 看看。要是你也满意,咱们就租
như em cũng vừa ý, chúng ta
了。
thuê liền/ngay.
Tiền thuê nhà bao nhiêu anh? 房租/租金 多少钱?
1 tháng 3000 đồng/tệ/NDT. 一个月三千块。
Sao mắc/đắt vậy anh? 怎么这么贵!
Tuy rằng hơi mắc, nhưng căn 虽然贵了点儿,但是房子真好。
nhà rất được.
Môi trường xung quanh như thế 周围环境怎么样?
nào anh?
Môi trường vô cùng/đặc biệt tốt. 环境特别好。西边是山,山下边
Phía Tây là núi, dưới núi có một 有一条小河,河边是一个很大的
con sông nhỏ, bên dòng sông là 公园。周围非常安静。
một công viên rất lớn. Xung
quanh cực kỳ yên tĩnh.
Giao thông có thuận tiện/tiện lợi 交通方便不方便?
không anh?
Giao thông rất thuận tiện. Dưới 交通很方便。楼下就有公共汽车
lầu là có trạm xe buýt rồi, đi xe 站,坐车十分钟就到公司了。汽
10 phút là tới công ty rồi. Bên 车站旁边就是地铁站。附近有学
cạnh trạm xe buýt chính là trạm
校、医院和体育馆…
tàu điện ngầm. Gần đấy có
trường học, bệnh viện và cung
thể thao….
Năm rồi tôi đến Trung Quốc. 我去年来中国。来中国以后,认
Sau khi đến Trung Quốc, quen 识了一个中国人,他就是我的中
được một người Trung Quốc, 国爸爸。
bác ấy chính là người ba Trung
Quốc của tôi.
Bác ấy có một người con gái 16 他 有 一 个 十 六 岁的 女 儿 , 叫小
tuổi, tên là XiaoLi, em ấy rất 丽,她很喜欢学英语。
thích học tiếng Anh .
Có một lần, lúc tôi đến nhà bác 有一次,我去他家的时候,小丽
ấy, XiaoLi nói với tôi:” chị 对/和/跟我说: “艾华姐姐,你来
Andree, chị đến ở chung với em 和/跟我一起住,好吗?要是你能
được không? Nếu chị có thể ở
住我家多好啊!我爸爸妈妈也欢
nhà em thì tốt quá/ tốt biết bao!
Ba mẹ em cũng hoan 迎姐姐住(在)我家。”
nghênh/chào đón chị ở nhà em
đó.”
Nghe XiaoLi nói trong lòng tôi 听了小丽的话我心里很高兴。
rất vui.
Tôi nghĩ, sau khi đến Bắc Kinh, 我想,来北京以后,我还没有中
tôi vẫn chưa có bạn Trung 国朋友。小丽的爸爸妈妈就像我
Quốc. Ba mẹ XiaoLi giống như 的爸爸妈妈一样。
ba mẹ tôi vậy.
Tôi muốn học tốt tiếng Trung, 我想学好汉语,但是练习会话的
nhưng mà thời gian luyện nói 时间很少,住小丽家可以教小丽
rất ít, ở nhà XiaoLi có thể dạy 英语,他们也可以帮助我学习汉
XiaoLi tiếng Anh, họ cũng có
语。
thể giúp tôi học tiếng Trung.
3 ngày sau thì tôi đã đến ở nhà 三天后,我就去他们家住了。
họ rồi.
Lúc đầu, họ đối với tôi rất khách 开始的时候,他们对我很客气,
sáo/họ rất khách sáo với tôi, tôi 我对他们也非常有礼貌。
đối với họ cũng cực kỳ/vô cùng
lịch sự/ lễ phép/
tôi cũng vô cùng lễ phép với họ.
Ở lâu/thời gian dài/ sau thời 时间长了,我们就像一家人了。
gian dài, chúng tôi giống như 我觉得,这儿就是我的家。
người một nhà vậy. Tôi cảm
thấy, ở đây chính là nhà của tôi.
Buổi tối sau khi tôi trở về nhà, 晚上我回家以后,小丽给我讲一
XiaoLi kể cho tôi nghe vài 些学校里有意思的人和事,她也
chuyện và người thú vị trong 想知道西方国家的情况。
trường, em ấy cũng muốn biết
tình hình/chuyện của các nước
phương Tây.
Tôi giới thiệu với họ về văn hóa 我给他们介绍我们国家的文化。
của nước chúng tôi.
Nếu như tôi có thắc mắc thì hỏi 我要是有问题就问他们,他们会
họ liền, họ sẽ giải đáp kĩ /tường 认真地给我解答。每天我们都过
tận cho tôi. Mỗi ngày chúng tôi 得很愉快。
đều sống rất vui vẻ.
的 得 地
Ở trong ngôi nhà/gia đình Trung 在我的中国家里,我能练习说汉
Quốc của tôi, tôi có thể luyện 语,也能了解中国的文化。
nói tiếng Trung, cũng có thể Vs 理解
hiểu được văn hóa Trung Quốc.
Một ngày nọ, ba mẹ tôi gọi điện 一天,我的爸爸妈妈来电话,问
thoại tới, hỏi tôi có nhớ nhà 我想不想家,我说我不想家。
không, tôi nói tôi không nhớ
nhà.
Tôi nói với ba mẹ tôi, bây giờ tôi 我告诉他们,现在我在中国也有
cũng có 1 gia đình ở Trung 了一个家。 vs 家庭
Quốc.
Ba mẹ tôi nghe xong cũng rất 他们听了也很高兴,还说,他们
vui, còn nói, ba mẹ cũng muốn 也 想 来 中 国 , 看看 我 在 中 国的
đến Trung Quốc, thăm gia đình 家。
ở Trung Quốc của tôi.
29. Tôi đều làm đúng cả 我都做对了
Hôm nay bạn thi thế nào? 你今天考得怎么样?
Lần này thi không tốt. Đề nhiều 这次没考好。题太多了,我没有
quá, tôi không làm hết. Bạn làm 做完。你做完了没有?
hết không?
Tôi đều làm hết, nhưng không 我都做完了,但是没都做对,做
làm đúng hết, làm sai 2 câu, 错 了 两 道 题 , 所以 成 绩 不 会太
nên thành tích sẽ không tốt 好。
lắm/điểm sẽ không cao lắm.
Đề ngữ pháp không khó lắm, tôi 语 法 题 不 太 难 ,我 觉 得 都 做对
cảm thấy đều làm đúng rồi. 了。听力比较难,很多句子我没
Nghe hơi khó, rất nhiều câu tôi 听懂。
nghe không hiểu.
Tôi cũng không biết làm có 我也不知道做对了没有。我的词
đúng không. Từ điển của tôi 典呢?
đâu rồi?
Tôi không nhìn thấy từ điển của 我没看见你的词典。你找词典干
bạn. Bạn tìm từ điển làm gì 什么?
vậy?
Tôi tra 1 từ, xem thử viết đúng 我查一个词,看看写对了没有。
chưa. Hỏng bét/thôi rồi, viết sai 糟糕/ 坏了,写错了,是这个
rồi, là chữ “ 得 ” này, tôi viết “得”,我写成这个“的”了。
thành chữ ”的“ này rồi.
Đừng tra nữa, nghỉ ngơi chút đi. 别查了,休息休息吧。快打开电
Nhanh/mau mở máy tính, xem 脑,看看你买的电影光盘吧。
đĩa DVD phim điện ảnh bạn
mua đi.
Quần áo của tôi còn chưa giặt 我的衣服还没有洗完呢,还得给
xong nữa, còn phải trả lời thư 我妹妹回信。
cho em gái tôi nữa. vs 回答信 sai
Xem phim xong rồi giặt đi. 看完电影再洗吧。
II
Ăn xong bữa tối, tôi và Marry về 吃完晚饭,我和玛丽回到宿舍。
đến kí túc xá.
Marry nói,Điền Phương cho cô 玛丽说,田芳借给她了一本书,
ấy mượn 1 quyển sách,trong 书里都是小故事,很有意思。
sách đều là những câu chuyện
ngắn/nhỏ, rất thú vị.
Tôi hỏi cô ấy, bạn xem xong rồi 我问她,你看完了没有。
chưa.
Cô ấy nói, vẫn chưa xem xong, 她说,还没看完呢,
mới xem tới trang 30. 才看到三十页。
Tôi hỏi Marry: “ đều xem hiểu 我问玛丽:“都看懂了吗?”
hết không?”
Cô ấy trả lời: “có chỗ xem hiểu, 她回答:“有的看懂了,有的没
có chỗ xem không hiểu” 看懂。”
有地方看懂了 saisai
“có thể cho tôi xem thử không?” “可以让我看看吗?”
“tất nhiên là được”. “当然可以。”
Tôi xem xong 2 câu chuyện, 我看了两个故事,也觉得很有意
cũng cảm thấy rất thú vị, xem 思 , 看 到 有 意 思的 地 方 , 就想
tới chỗ thú vị thì bật cười. 笑。
Tôi nói với Marry: “chúng ta có 我对玛丽说:“咱们可以用这些
thể luyện nói bằng những câu 故事练习会话。”
chuyện này”.
Marry nói:” luyện như thế nào?” 玛丽说:“怎么练习?”
“Tôi đọc xong một câu chuyện, “我念完一个故事,问你几个问
hỏi bạn vài câu hỏi, xem bạn có 题,看你能不能答对;你念完一
thể trả lời đúng không; bạn đọc 个故事,也问我几个问题,看我
xong một câu chuyện, cũng hỏi
能不能答对。”
tôi vài câu hỏi, xem tôi có thể
trả lời đúng không.”
Marry nói:” đây là một cách hay” 玛丽说:“这是个好办法。”
Tôi đọc xong một câu chuyện, 我念了一个故事,玛丽听懂了。
Marry nghe hiểu. Hỏi cô ấy 5 问了她五个问题,她都答对了。
câu hỏi, cô ấy đều trả lời đúng.
Cô ấy đọc xong một câu 她念了一个故事,合上书,问我
chuyện, gấp sách lại, hỏi tôi 听懂了没有。
nghe hiểu không.
Tôi nói có chỗ nghe không hiểu, 我 说 有 的 地 方 没听 懂 , 她 打开
cô ấy mở sách ra, lại đọc thêm 书,又念了一遍,我才听懂。
1 lần nữa, tôi mới nghe hiểu.
Cô ấy cũng hỏi tôi 5 câu hỏi, tôi 她也问了五个问题,我答对了四
trả lời đúng 4 câu, trả lời sai 1 个,答错了一个。
câu.
Chúng tôi vẫn chưa luyện xong, 我们还没有练习完,就听见安娜
thì nghe thấy Anna gọi chúng 在门外叫我们。
tôi ở ngoài cửa. 我 们 还 没 有 练 习 完 呢 ,
就…..saisai
Tôi mở cửa hỏi cô ấy:” có 我打开门问她:“什么事?”
chuyện gì vậy?”
“hội trường tối nay có phim điện “晚上礼堂有电影,你们看吗?”
ảnh, các bạn có đi xem không?”
“phim gì?” “什么电影?”
“Là phim mới, tôi cũng không “是个新电影,我不知道叫什么
biết tên là gì. Điền Phương nói 名 字 。 田 芳 说 这 个 电 影 非 常
bộ phim này cực kỳ hay.” 好。”
“Muốn xem. Nhưng bài tập hôm “想看。但是我今天的作业还没
nay tôi vẫn chưa làm xong, bài 有 做 完 呢 , 课 文 也 读 得 不 太
khóa cũng đọc chưa thuộc 熟。”
lắm.”
念熟 背熟
Anna nói: “tôi cũng chưa làm 安娜说:“我也没有做完呢,看
xong, xem xong phim rồi làm 完电影再做吧。”
tiếp nha.”
Nói xong, thì 3 người chúng tôi 说完,我们三个就去礼堂看电影
liền đi hội trường xem phim. 了。
Chúng tôi xem tới 9h mới xem 我们看到九点才看完。九点半我
xong. 9h rưỡi tôi mới bắt đầu 才开始做作业。做完作业已经十
làm bài tập. Làm bài tập xong 点半了。
đã 10h rưỡi rồi.
Chiều hôm qua, tôi và Marry 昨天下午,我和玛丽一起去超市
cùng đi siêu thị mua đồ. Lúc về 买东西。回到学校的时候,玛丽
đến trường, Marry cảm thấy 觉得不舒服,我就陪她一起去医
không khỏe, tôi liền cùng cô ấy
đi bệnh viện khám bệnh. 院看病。
Tới bệnh viện, bác sĩ hỏi cô ấy: 到了医院,大夫问她:“你怎么
“chị sao vậy?” Marry nói: “tôi 了?”玛丽说:“我头疼,很不舒
đau đầu, không được khỏe.” 服。”
Bác sĩ kiểm tra cho cô ấy một 大夫给她检查了检查说:“你感
chút rồi nói: “chị bị cảm rồi. Sốt 冒 了 。 烧 得 很 厉害 , 三 十 九度
rất nghiêm trọng, 39.5 độ. Tiêm 五。给你打一针吧。”
một mũi thuốc cho chị nhé.”
三十九度半 saisai
Marry nói: “không, tôi không 玛丽说:“不!我不打针。”大夫
chích thuốc đâu.” Bác sĩ nói: 说:“打了针就不发烧了。”玛丽
“chích thuốc xong thì không sốt 说:“不!你给我一些药吧。我
nữa”. Mary nói: “không, bác sĩ
可以吃药,但我不想打针。”
cho tôi một ít thuốc đi. Tôi có
thể uống thuốc nhưng tôi không
muốn chích thuốc.”
Thế là bác sĩ (kê) cho cô ấy một 于 是 , 大 夫 给 了她 一 些 药 。晚
ít thuốc. Buổi tối, Mary uống 上,玛丽吃了药就睡了。
thuốc xong thì liền đi ngủ.
Sáng nay, cô ấy không sốt nữa. 今天早上,她不发烧了。吃完早
Ăn sáng xong, cô ấy muốn đi 饭 , 她 要 去 教 室上 课 , 我 说:
học, tôi nói:” bạn nghỉ ngơi ở kí “你在宿舍休息吧,我给你请(个)
túc xá đi, tôi xin nghỉ phép giúp
假”。她说:“我的感冒已经好
bạn”. Cô ấy nói:” tôi đã khỏi
cảm rồi, có thể đi học rồi”. 了,可以上课了”。
đến lớp, thầy nói với Marry:” 到了教室,老师对玛丽说:“玛
Marry, nếu không khỏe thì về kí 丽,要是不舒服的话就回宿舍休
túc xá nghỉ ngơi nhé.” 息吧。”
Buổi sáng, Marry lại hơi sốt, 上午,玛丽又有点发烧,下了第
sau khi xong tiết học thứ 2 cô 二 节 课 她 就 回 宿舍 了 。 我 对她
ấy liền trở về kí túc xá. Tôi nói 说:“你最好再去医院看看。”
với cô ấy:” tốt nhất bạn nên đi
bệnh viện khám lần nữa xem”.
30. Tôi đã đến hơn 2 tháng 我来了两个多月了
rồi
Tôi đã đến hơn 2 tháng rồi, đã 我来了两个多月了,对这儿的
gần như quen với cuộc sống ở 生活差不多已经习惯了,不过
đây, có điều/nhưng có chỗ vẫn 有的地方还不太习惯。
chưa quen lắm.
Luôn cảm thấy khí hậu ở đây 总觉得这儿的气候特别干燥,
cực kỳ khô hanh, xung quanh 宿舍周围不太干净,也不太安
kí túc xá không sạch sẽ lắm, 静,食堂的菜太油腻。
cũng không yên tĩnh lắm, đồ ăn
ở nhà ăn quá dầu mỡ.
Hơn 7h sáng mỗi ngày tôi mới 我每天早上七点多才起床,所
thức dậy, nên thường không 以常常没时间吃早饭,喝杯牛
có thời gian ăn sáng, uống ly 奶就去上课了。
sữa thì đi học liền rồi.
có điều, lúc nghỉ giữa giờ, tôi 不过,课间休息的时候,我可
có thể đi uống cà phê, ăn 1 以去喝杯咖啡,吃一块点心。
chút điểm tâm.
Buổi trưa tôi đi nhà ăn/căn tin 中午我去食堂吃午饭。
ăn trưa.
Bởi vì người đi ăn rất nhiều, 因为吃饭的人很多,所以常常
nên thường phải đợi hơn 10 要等十多分钟才能买到饭。
phút mới có thể mua được
cơm.
Ăn xong, trở về kí túc xá đọc 吃完饭,回宿舍看书或者听一
sách hoặc là nghe nhạc một 会儿音乐。
lúc.
Buổi trưa trước giờ tôi không 中午我从来不睡午觉。
ngủ trưa。
Buổi chiều, có lúc học 2 tiết, có 下午,有时候上两节课,有时
lúc tự học. 候自己学习。
Sau 4h tôi đi cung thể thao tập 四点以后我去体育馆锻炼身
thể dục, chạy bộ, bơi, đánh 体、跑步、游泳、打球或者跟
bóng hoặc học Thái Cực 老师学打太极拳。
Quyền với giáo viên/thầy giáo.
我想跟你(一起)学习。
我想向你学习。
Tôi rất thích vận động, ngày 我很喜欢运动,每天都坚持锻
nào cũng đều kiên trì luyện tập 炼一个小时,所以身体很好。
1 tiếng, nên sức khỏe rất tốt.
Sau bữa tối tôi thường đi tản 晚饭后我常常散一会儿步,有
bộ/đi dạo một lúc, có lúc tán 时跟朋友聊聊天儿。
gẫu với bạn bè.
Sau đó thì bắt đầu ôn bài vở 然后就开始复习功课。
trên lớp.
Nghe băng ghi âm bài học nửa 听半个小时课文录音,练习会
tiếng, luyện nói, soạn trước từ 话,预习生词和课文。
mới và bài khóa.
Từ mới cần ghi nhớ, bài khóa 生词要记住,课文要念熟,所
cần đọc thuộc, nên mỗi tối 以每天晚上一般要复习预习两
thông thường cần ôn tập và 三个小时,常常学到十一点多
soạn bài 2-3 tiếng, thường học
才睡觉。
tới hơn 11h mới ngủ.
Tôi ngày nào cũng đều rất bận, 我 每 天 都 很 忙 , 但 过 得 很 愉
nhưng sống rất vui vẻ. 快。
Tôi rất cảm ơn ba mẹ đã cho 我很感谢父母给我这个机会,
tôi cơ hội này, để tôi đến Trung 让我来中国留学,原来打算学
Quốc du học, vốn dĩ định học 1 一年,现在我觉得一年时间太
năm, bây giờ tôi cảm thấy thời
短了,准备再延长一年。
gian 1 năm ngắn quá, chuẩn bị
kéo dài thêm 1 năm nữa.
II. Mỗi ngày tôi đều luyện tập 1 我每天都练一个小时
tiếng
Em chào thầy (Vương) ạ. Ngày 你好,王老师。每天都起得这
nào thầy cũng đều dậy sớm 么早吗?
như vậy sao ạ? 这样做
Đúng rồi em ,bởi vì tôi luyện 对,因为我练气功,所以每天
khí công, nên hơn 5h mỗi ngày 五点多就起来了。 就 vs 已经
đã dậy rồi. 练 vs 练习
Thầy luyện được bao lâu rồi 练了多长时间了?
ạ?
Đã luyện được mấy năm rồi. 已经练了好几年了。
Mỗi ngày thầy luyện bao lâu ạ? 每天练多长时间?
Không cố định. Có lúc luyện 1 不一定。有时候练一个钟头,
tiếng, có lúc luyện nửa tiếng. 有时候半个钟头。
Hiệu quả như thế nào ạ? 效果怎么样?
Rất tốt. Luyện khí công rất có 挺好的。练气功对身体很有好
lợi cho sức khỏe. Lúc trước tôi 处。以前我有好几种慢性病
có đến mấy loại bệnh mãn tính, 呢,高血压、失眠,坚持练了
cao huyết áp, mất ngủ, kiên trì
几年,我的这些病差不多都好
luyện mấy năm, những căn
bệnh này của tôi gần như đều 了。你也来练练吧。
khỏi rồi. Em cũng luyện thử
xem.
Luyện khí công phải kiên trì 练气功必须坚持天天练,三天
ngày nào cũng luyện, lúc luyện 打鱼两天晒网不行。我也很想
lúc nghỉ/bữa đực bữa cái thì 练,但是工作太忙,没有时
không được. Tôi cũng rất
间。
muốn luyện, nhưng mà công
việc bận quá, không có thời
gian.
Một chàng trai chơi một hồi lâu 一个小伙子在公园玩了半天,
ở công viên, chơi mệt xong, 玩累了,想找一个座位坐下休
muốn tìm một chỗ ngồi để ngồi 息一会儿。
nghỉ một chút.
Đúng lúc cách chàng trai 正好在离他不远的地方有一个
không xa có 1 cái ghế dài. Anh 长椅子。他想过去坐一会儿。
ấy muốn qua đó ngồi một chút.
Lúc này một ông lão cũng đi 这时一个老人也向椅子那儿走
đến chỗ cái ghế đó. Chàng trai 去。小伙子怕老人先过去坐,
sợ ông lão qua đó ngồi trước, 就很快向椅子那儿跑去。
liền chạy rất nhanh về chỗ cái
ghế. vs 桌子前 trước bàn
Ông lão lớn tiếng gọi với chàng 老人对小伙子大声叫:“小伙
trai:” cháu à, đừng chạy qua!” 子,不要过去!”
Chàng trai không nghe lời ông 小伙子不听老人的话,很快跑
lão, rất nhanh chạy đến chỗ cái 到椅子那儿,一下子坐在椅子
ghế, ngay lập tức ngồi lên cái 上。
ghế.
Lúc này, ông lão đi tới, ông ấy 这时,老人过来了,他走到椅
đi đến bên cạnh cái ghế, tức 子旁边,生气地对小伙子说:
giận nói với chàng trai: “ cái “你这个小伙子,你没有看见
thằng này, cháu không nhìn
吗?椅子刚涂上油漆,还没干
thấy sao? Ghế vừa mới quét
sơn, còn chưa khô nữa!” 呢!”
“a” chàng trai vừa nghe xong, “啊”小伙子一听,马上站起来
lập tức đứng lên. Nhưng mà 了。可是裤子已经坐上了很多
cái quần đã dính rất nhiều sơn 油漆。
rồi.

他们会认真地给我解答。

他们给我解答得很认真。

我要认真(地)学习。

他学得很认真。

他学习很认真。
第四课:课文 BÀI 4 BÀI KHÓA
1) Em mang cho thầy vài món đồ
(-)我给您捎来了一些东西
(Thầy Vương và cô Lâm đều sống trong trường. Cô Lâm gọi
(王老师和林老师都住在学校里。林老师给王老师打来了个电话,说她从台 điện về cho thầy Vương, nói cô ấy từ Đài Loan trở về, còn
湾回来了,还给王老师带来一些东西,要给王老师送来……) mang một số đồ cho thầy Vương, muốn gửi cho thầy...)
Cô Lâm: Thầy Vương phải không ạ? Em Tiểu/em Lâm đây ạ.
林老师:王老师吗?我是小林。 Thầy Vương: À, Tiểu/em Lâm. Cô/em chẳng phải đi Đài
王老师:啊,小林。你不是到台湾开汉语教学研讨会去了吗? Loan họp hội thảo nghiên cứu về giảng dạy ngôn ngữ tiếng
Trung rồi sao?
林老师:我开完会回来了。昨天晚上刚到家。我回来的时候,经过香港,到
Cô Lâm: Em họp xong trở về rồi thầy. Mới về đến nhà tối qua
小赵家去看了看。 ạ. Lúc trở về, em có đi qua Hồng Kong, đến thăm nhà
王老师:是吗?小赵好吗? Tiểu/em Triệu một chút.
Thầy Vương: Thật sao? Tiểu/em Triệu khỏe không em?
林老师:挺好的。她让我向您问好,还让我给您捎来一些东西。我想给您送
Cô Lâm: Em ấy khỏe ạ. Em ấy nhờ em hỏi thăm thầy, còn
去。 bảo em gửi thầy vài món đồ. Em muốn gửi sang cho thầy.
王老师:我过去取吧。 Thầy Vương: Để thầy qua lấy nhé.
Cô Lâm: Không cần đâu thầy. Đúng lúc em phải xuống lầu,
林老师:不用。我正好要下楼去,顺便就给您带去了。 sẵn tiện/tiện thể em mang qua cho thầy luôn.
王老师:那好,你过来吧。 Thầy Vương: Vậy tốt rồi, em qua đi nhé.
(Trước cửa nhà thầy Vương)
(王老师家门口)
Thầy Vương: Vất vả cho em rồi! Còn phiền em chạy một
王老师:辛苦了!还麻烦你跑一趟。外边冷,快进屋来坐吧。 chuyến. Ngoài trời lạnh lắm, vào trong ngồi đi em.
林老师:不进去了。我爱人还在楼下等我呢,我们要出去办点儿事。 Cô Lâm: Em không vào đâu ạ. Chồng em còn đang đợi em ở
dưới lầu, chúng em phải ra ngoài làm chút công chuyện ạ.
王老师:我送送你。 Thầy Vương: Để thầy tiễn em.
林老师:不用送了,请回吧。 Cô Lâm: Không cần tiễn đâu thầy, thầy vào nhà đi ạ.
王老师:慢走! Thầy Vương: em đi thong thả nhé!
(二)快上来吧,要开车了 2) Nhanh lên xe thôi, xe sắp chạy rồi
(Cô Lâm và các bạn sinh viên/học sinh cùng nhau đi tham
(林老师和同学们一起坐车去展览馆参观。车就要开了,林老师在
quan nhà/phòng triển lãm bằng ô tô. Xe chuẩn bị chạy, cô
车上叫同学们快上车……) Lâm ở trên xe và gọi các bạn sinh viên mau lên xe...)
林老师:下边的同学快上来吧,要开车了。 Cô Lâm: Các bạn sinh viên bên dưới nhanh lên xe đi, xe sắp
chạy rồi.
麦 克:老师,我不上去了,我到后边的五号车去可以吗?我朋友在那儿。 Mike: Cô ơi, em không lên đâu ạ, em lên xe số 5 phía sau
林老师:你过去吧。玛丽怎么还没上来呢? được không ạ? Bạn em ở bên đó.
山 本:她忘带照相机了,又回宿舍去拿了,一会儿就回来。啊,她跑来 Cô Lâm: Em qua đó đi. Mary sao vẫn chưa lên xe vậy?
Yamamoto: Bạn ấy quên mang theo máy ảnh ạ, lại quay về
了。玛丽,快点儿,就要开车了。 ký túc xá lấy rồi cô, lát nữa quay lại liền. A, bạn ấy chạy tới
(玛丽上来了) rồi. Nhanh lên Mary, xe sắp chạy rồi.
(Mary lên xe rồi)
玛 丽:对不起,我来晚了。
Mary: Xin lỗi, em đến trễ ạ.
山 本:玛丽,这儿还有座位,你过来吧。 Yamamoto: Mary, ở đây vẫn còn ghế, bạn lại đây đi.
林老师:请大家注意,我先说一件事。我们今天去参观出土文物展览。这个 Cô Lâm: Các em chú ý nhé, cô nói trước một việc. Hôm nay
chúng ta sẽ đến tham quan triển lãm khai quật cổ vật. Triển
展览大约要参观两个半小时。参观完以后,四点钟开车回来。要求大家四点 lãm này đi tham quan mất khoảng hai tiếng rưỡi. Sau khi
准时上车。不回来的同学跟我说一声。听清楚了没有? tham quan xong, bốn giờ xe quay về. Yêu cầu các em 4 h
留学生:听清楚了。 đúng giờ / đúng 4h lên xe. Sinh viên nào không về (theo xe)
báo cho cô một tiếng. Nghe rõ chưa các em?
林老师:要记住开车的时间。都上来了吗?好,师傅,开车吧。 Du học sinh: Nghe rõ rồi ạ.
山 本:(站起来给老师让座位)老师,您到这儿来坐吧。 Cô Lâm: Phải nhớ kỹ thời gian xe chạy. Tất cả đã lên rồi phải
không? Được rồi, bác tài, chạy thôi bác.
林老师:我不过去了,就坐这儿了,你快坐下吧。
Yamamoto: (Đứng dậy nhường ghế cho cô) Cô ơi, cô đến
(到了展览馆门前) ngồi đây đi ạ.
玛 丽:老师,参观完以后,我想到大使馆去看朋友,不回学校去了,可以 Cô Lâm: Cô không qua đó đâu, cô ngồi ở chỗ này rồi, em
mau ngồi xuống đi.
吗? ((Xe) đến trước nhà triển lãm)
林老师:可以。 Mary: Cô ơi, sau khi tham quan xong, em muốn đến Đại sứ
quán thăm bạn em, không quay về trường, được không ạ?
Cô Lâm: Được em.
(九)读后说
(9) Đọc rồi nói lại
今天我带同学们去参观展览。快到出发的时间了,就叫同学们快上车 Hôm nay tôi đưa các các sinh viên đi tham quan triển lãm. Lúc
sắp đến giờ khởi hành/xuất phát thì tôi gọi các bạn sinh viên
来。我们坐的是三号车,爱德华不想坐这辆车,他朋友在五号车,他想到五
nhanh chóng lên xe. Chúng tôi đi xe số 3. Edward không muốn đi
号车去,问我行不行,我说,行,你过去吧。 xe này, bạn của trò/em ấy ngồi ở xe số 5, trò ấy muốn lên xe số 5
và hỏi tôi có được không, tôi nói, được, em có thể qua đó.
就要开车了。玛丽还没来。我问玛丽怎么没来。山本说:她忘带照相机
Xe sắp chạy. Mary vẫn chưa đến. tôi hỏi Marry sao chưa đến.
了,又回宿舍去拿了,马上就回来。过了一会儿,玛丽跑来了。 Yamamoto nói: Bạn ấy quên mang theo máy ảnh, bạn ấy lại về ký
túc xá lấy và sẽ quay lại ngay. Một lúc sau, Mary chạy đến.
我看同学们都上来了,就对大家说,这个展览大约要参观两个小时。参
Tôi thấy các bạn sinh viên đều đã đến đủ, thì tôi báo với các em
观完以后,四点钟准时开车回学校。大家要记住开车时间。不回来的同学跟 ấy rằng triển lãm sẽ mất khoảng hai giờ để tham quan. Sau khi
老师说一声。 tham quan xong, xe đúng bốn giờ quay về trường. Mọi người phải
nhớ kỹ thời gian xe chạy. Sinh viên nào không về thì báo một
说完,我们就出发了。到了展览馆玛丽对我说,她看完展览以后,要到大使 tiếng với giáo viên.
馆去看一个朋友。不跟我们一起回学校去了。 Nói xong thì chúng tôi liền xuất phát. Đến nhà triển lãm xong thì
Mary nói với tôi rằng sau khi xem triển lãm xong, trò ấy sẽ đến Đại
sứ quán thăm một người bạn, sẽ không quay về trường với chúng
tôi.
(八)用“动词+来/去”填空
我正在屋里看书的时候,小林打来了一个电话。她说她刚开完教学研讨 Khi tôi đang đọc sách trong phòng, Tiểu/ em Lâm gọi điện thoại
tới. Cô/em ấy nói rằng cô ấy vừa trở về từ Đài Loan sau đi họp
会,从台湾回来了。经过香港的时候,她到小赵家去了。小赵让她给我捎来 xong hội thảo giảng dạy. Khi đi qua Hồng Kông, cô đến nhà
一些东西,还捎来一封信。小林说:”我给你送去。”我说:“我过去取吧”。 Tiểu/em Triệu. Tiểu Triệu nhờ cô ấy mang cho tôi một số đồ, còn
gửi về một lá thư. Tiểu Lâm nói, "Em sẽ đem đến cho thầy." tôi
她说:“我正好要下楼去办点事,顺便就给你带去了。 nói, "Tôi sẽ đi lấy." Cô ấy nói: “Em tình cờ xuống lầu làm chút
一会儿,小林从楼下上来了。她给我带来了小赵的东西和信,我说:”麻 công chuyện, nhân tiện mang đến cho thầy”.
Một lúc sau, Tiểu Lâm từ dưới lầu đi lên. Cô ấy mang cho tôi đồ
烦你跑来一趟,快进屋来坐一会儿吧。“小林说:”不了,不进去了,我爱人 đạc và thư của Tiểu Triệu, tôi nói: “Đã phiền em chạy qua một
chuyến, nhanh vào nhà ngồi một lát đi.” Tiểu Lâm nói: “Không, em
还在楼下等我呢,我们要出去办点事。”说完,她就下楼去了。 không vào đâu. Chồng em còn đang đợi em ở dưới nhà. chúng
em phải ra ngoài làm chút công chuyện”, nói xong cô ấy đi xuống
lầu.

第五课:课文 BÀI 5: bài khóa


(—)我吃过中药 1) Tớ đã từng uống thuốc Đông y/ bắc
(Yamamoto và Edward nói về trải nghiệm của họ sau khi đến
(山本和爱德华谈来中国后的经历……)
Trung Quốc...)
爱德华:山本,你的感冒好了吗? Edward: Yamamoto, bạn bớt /đỡ cảm chưa?
山 本:好了。来中国以后我已经得过三次感冒了。 Yamamoto: Đỡ rồi. Sau khi đến Trung Quốc tớ đã bị cảm ba
lần.
爱德华:我一次病也没有得过。
Edward: Tớ chưa hề bị ốm một lần nào.
山 本:你身体真不错。我还住过一次院呢,看过中医,也吃过中药。 Yamamoto: Bạn sức khỏe tốt thật. Tớ còn nằm viện một lần,
爱德华:听说中药很苦,是吗? từng khám Đông y/ Trung y, cũng từng uống qua thuốc Đông
y/thuốc Bắc/thuốc Trung y.
山本:有的苦,有的不苦。我喝的是中成药,甜甜的,一点儿也不 Edward: Tớ nghe nói thuốc Đông y rất đắng phải không?
苦。吃了这些中药我的病就好了。 Yamamoto: Có thuốc đắng, có thuốc không đắng. Thuốc tớ
uống là thuốc Đông y bào chế sẵn/ thuốc viên Đông y, ngọt
爱德华:我听说中医看病很有意思。
ngọt, không đắng chút nào. Sau khi uống những viên thuốc
山 本:中医看病不化验,只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩、 Đông y này, bệnh tớ đỡ hẳn/ tớ hết/khỏi bệnh luôn.
针灸等方法给病人治病。 Edward: Tớ nghe nói là khám Đông y rất thú vị.
Yamamoto: Khám Đông y không làm xét nghiệm, chỉ dùng
爱德华:是打针吗? tay bắt mạch rồi kê toa thuốc cho bạn. Còn dùng các
山本:不是打针,是扎针。 phương pháp như xoa bóp/mát xa, châm cứu v.v…để điều
爱德华:你针灸过吗? trị cho bệnh nhân.
Edward: là tiêm thuốc phải không?
山 本:我按摩过,没有针灸过,但是见过。 Yamamoto: Không phải tiêm thuốc, là châm cứu.
Edward: Bạn đã bao giờ châm cứu chưa?
Yamamoto: Tớ đã từng được xoa bóp, chưa từng châm cứu,
nhưng tớ từng nhìn thấy.
爱德华:是什么样的针呢? Edward: Đó là loại kim gì?
Yamamoto: là một loại kim rất rất mỏng.
山本:是一种很细很细的针。
Edward: Tớ chưa từng thấy.
爱德华:没见过。

(二)你以前来过中国吗? 2) Trước đây bạn đã từng đến Trung Quốc bao giờ
chưa?
罗 兰:山本,听说你曾经来过中国,是吗? Roland: Yamamoto, tớ nghe nói bạn đã từng đến Trung
山本:是啊,来过一次。你呢? Quốc phải không?
罗 兰:我没有来过,这是第一次。你都去过什么地方? Yamamoto: Vâng, tớ từng đến một lần. Bạn thì sao?
Roland: Tớ chưa từng đến, đây là lần đầu tiên. Bạn đã đi
山 本:我已经去过好多地方了。北边去过哈尔滨,南边到过海南岛, qua những chỗ nào rồi?
东边上过泰山,西边去过西安和敦煌。 Yamamoto: Tớ đã đi qua rất nhiều nơi. Phía bắc đã đi qua
Cáp Nhĩ Tân, phía nam đã đi qua đảo Hải Nam, phía đông
罗 兰:你去过的地方真不少。来中国以后,我只去过颐和园、故宫和
đã từng leo núi Thái Sơn, phía tây đã đi qua Tây An và Đôn
长城。 Hoàng.
山本:习惯吃中餐了吗? Roland: Bạn đi qua thật nhiều nơi. Sau khi đến Trung Quốc,
tớ chỉ đi qua Di Hòa Viên, Cố Cung và (Vạn Lý) Trường
罗兰:早就习惯了。 Thành.
山 本:你吃过哪些中国菜? Yamamoto: Bạn quen ăn đồ ăn Trung Quốc rồi chưa?
罗 兰:吃过很多。最喜欢吃的是北京烤鸭。你爱吃什么? Roland: Quen từ lâu rồi.
Yamamoto: Bạn đã ăn qua những món Trung Quốc nào rồi?
山 本:中国菜我都爱吃。还爱吃烤白薯、糖葫芦什么的。 Roland: Ăn qua rất nhiều món. Món tớ khoái/thích nhất là vịt
罗兰:看过京剧吗? quay Bắc Kinh. Bạn thích ăn gì?
Yamamoto: Tớ thích các món ăn Trung Quốc, còn thích ăn
山 本:没看过。听说京剧很有意思,我很想去看看。
khoai lang nướng, kẹo hồ lô v.v.
Roland: Bạn từng xem qua Kinh kịch chưa?
Yamamoto: Chưa từng xem qua. Tớ nghe nói Kinh kịch rất
thú vị, tớ rất muốn xem thử.
(三)我听过钢琴协奏曲《黄河》 3) Tớ đã từng nghe bản hòa tấu dương cầm "Hoàng Hà"
田 芳:爱德华,你说你是个音乐迷,你听过中国音乐吗? Điền Phương: Edward, bạn nói bạn là một tín đồ âm nhạc,
bạn đã từng nghe nhạc Trung Quốc chưa?
爱德华:当然听过!
Edward: Tất nhiên là từng nghe qua rồi!
田芳:听过什么? Điền Phương: Bạn đã từng nghe qua cái gì?
爱德华:在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的《黄河》。 Edward: Khi ở Canada, tớ đã tận tai nghe bài " Hoàng Hà "
do một nghệ sĩ dương cầm ngườiTrung Quốc biểu diễn.
田芳:你觉得怎么样? Điền Phương: Bạn thấy thế nào?
爱德华:好极了,真想再听一遍。 Edward: Cực hay luôn, tớ rất muốn nghe lại lần nữa.
Điền Phương: Bạn đã nghe qua khúc hòa tấu vĩ cầm "
田 芳:听过小提琴协奏曲《梁祝》吗?
Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài " chưa?
爱德华:听说过,但是没听过。好听吗? Edward: Nghe nói nhưng chưa nghe qua. Có hay không?
田芳:你听了就知道了。 Điền Phương: Bạn nghe là liền biết.
Edward: Tớ rất muốn nghe thử, chỗ bạn có đĩa CD không?
爱德华:我很想听听,你这儿有光盘吗?
Điền Phương: Có.
田芳:有。 Edward: Cho tớ mượn nghe thử đi.
爱德华:借给我听听吧。 Điền Phương: Bạn cầm lấy đi. Nghe xong rồi trả lại cho tớ.
Edward: Chắc chắn rồi. Có vay có trả, vay nữa không khó
田 芳:你拿去吧。听完就还给我。 mà.
爱德华:一定。好借好还,再借不难嘛。

(七)读后说
Đọc rồi nói lại
Hôm nay lên lớp, điểm ngữ pháp chúng tôi học là “Động từ +
今天上课,我们学习的语法是“动词+(加)过”,老师要大家用这
过”, cô giáo yêu cầu mọi người dùng điểm ngữ pháp này để
个语法,互相问答。同学们问了很多问题,“你以前来过中国没 hỏi và trả lời lẫn nhau. Các bạn sinh viên/trong lớp đặt rất
有? ”,“吃过中国菜没有? ”, “看过中国电影没有? ”等等。我问山 nhiều câu hỏi, "Bạn trước đây đã từng đến Trung Quốc
本:“你谈过恋爱没有? ”山本脸一红,说当然谈过。
chưa?", "Bạn đã từng ăn đồ ăn Trung Quốc chưa?", "Bạn đã
từng xem phim Trung Quốc chưa?", v.v. Tôi hỏi Yamamoto:
“Bạn đã từng yêu chưa?” Yamamoto đỏ mặt, nói tất nhiên
từng yêu rồi.
山本问我的问题是:“你说过谎没有? ”我回答,当然说过。记得小 Câu hỏi mà Yamamoto hỏi tôi là: “Bạn đã bao giờ nói dối
chưa?” Tôi trả lời, tất nhiên là rồi. Tôi nhớ lúc nhỏ, một hôm
时候,有一天我不想去上学了,就给老师打电话,说:“老师,我的小
tôi không muốn đi học nên đã gọi điện cho cô giáo và nói:
麦克病了,今天不能去上课了。”老师一听是我的声音,就问,你是谁 “Thưa cô, bé Mike nhà tôi bị ốm, hôm nay không thể đến lớp
呀?我说:“我是我爸爸。” được.” Cô giáo nghe được giọng nói của tôi, liền hỏi, đầu
dây là ai vậy/ anh là ai vậy? Tôi nói, "Tôi là bố tôi."
山本又问马丁说过谎没有。马丁说:“没有。山本,我是世界上最 Yamamoto hỏi tiếp Martin bạn có từng nói dối chưa. Martin
老实的人,从来不说谎。也没有谈过恋爱,要是你的男朋友跟你分手 đáp: "Chưa từng. Yamamoto, tôi là người thật thà nhất trên
了,你就做我的女朋友吧。” thế giới. Tôi từ đó giờ chưa bao giờ nói dối, cũng chưa từng
yêu đương. Nếu bạn trai của bạn chia tay với bạn thì bạn
麦克听了大声地对山本说:“山本,你别听他的,马丁正在说谎, hãy làm bạn gái của tôi nhé."
他谈过三次恋爱。” Sau khi nghe điều này, Mike đã lớn tiếng nói với Yamamoto:
"Yamamoto, đừng nghe anh ấy nói, Martin đang nói dối, anh
听了麦克的话,大家都笑了。马丁说:“听了麦克的话,你们就知
ấy đã yêu ba người rồi."
道什么叫说谎了。" Sau khi nghe lời Mike nói, mọi người đều cười. Martin nói:
“Sau khi nghe Mike nói, các bạn sẽ biết thế nào gọi là nói
dối”.

第六课:课文 BÀI 6 BÀI KHÓA


(—)我是跟旅游团一起来的
(—) Tôi đến cùng với đoàn du lịch
(丹尼丝是王老师两年前的学生,她带了一个旅游团来中国旅 (Denise là học trò của thầy Vương hai năm trước. Cô ấy dẫn
游,今天她来看王老师……) một đoàn du lịch đến Trung Quốc đi du lịch. Hôm nay cô ấy
đến thăm thầy Vương...)
丹尼丝:王老师,您好!好久不见了。 Denise: Em chào thầy (Vương)! lâu rồi không gặp thầy ạ.
王老师:你好!丹尼丝,你是什么时候来的? Thầy Vương: Chào em! Denise, em đến khi nào vậy?
Denise: Mới đến ngày hôm kia ạ.
丹尼丝:前天刚到的。
Thầy Vương: Em là đến để học à?
王老师:是来学习的吗?
丹尼丝:不是,是来旅行的。 Denise: Dạ không, là đến đi du lịch ạ.
Thầy Vương: Em đến một mình à?
王老师:一个人来的吗?
Denise: Không ạ, em đến cùng một đoàn du lịch. Em là phiên
丹尼丝:不是,我是跟旅游团一起来的。我当翻译,也是导游。 dịch viên, cũng là hướng dẫn viên du lịch.
王老师:你已经工作了? Cô giáo Vương: Em đã đi làm rồi?
Denise: Không thầy, em vẫn đang học cao học/ học nghiên
丹尼丝:没有,我还在读研究生。 cứu sinh.
王老师:是在打工吗? Giáo viên Vương: Em đang làm việc bán thời gian/ làm thêm
sao?
丹尼丝:是的,利用假期到一家旅行社打工。他们组织了一个旅游
Denise: Vâng, em tận dụng kì nghỉ, đến một công ty du lịch
团,老板就让我陪他们来了。他知道我需要来中国收集资料, làm bán thời gian. Họ tổ chức một đoàn du lịch và ông chủ
所以,一有来中国的旅游团,他就安排我陪团来。 bảo em đi cùng họ. Ông chủ biết em cần sang Trung Quốc
để thu thập tài liệu, nên mỗi khi có đoàn khách du lịch đến
王老师:这个老板还真不错。
Trung Quốc, ông ấy đều sắp xếp cho em đi cùng đoàn/dẫn
đoàn.
Thầy Vương: Ông chủ này tốt thật đấy.
丹尼丝:是。他给了我很多帮助。 Denise: Vâng. Ông ấy đã giúp em rất nhiều.
王老师:去别的地方了吗? Thầy Vương: Em đi những chỗ khác rồi chưa?
Denise: Đi rồi ạ. Đầu tiên chúng em chơi ở Hồng Kông ba
丹尼丝:去了。我们先在香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过
ngày, tiếp đến đi Thâm Quyến, là từ Thâm Quyến đến đây ạ.
来的。 Thầy Vương: Em đi máy bay đến à?
王老师:坐飞机来的吗? Denise: Không thầy, em đến bằng tàu hỏa. Những người
trong đoàn du lịch đều muốn đi thử tàu hỏa Trung Quốc,
丹尼丝:不是,坐火车来的。旅游团的人都想坐坐中国的火车,看 ngắm nhìn phong cảnh hai bên đường sắt.
看铁路两边的风光。 Thầy Vương: Khi nào thì em về?
Denise: Đoàn du lịch sẽ quay trở về vào ngày mốt. Em đã
王老师:什么时候回去?
bàn với ông chủ là sẽ về trễ mấy ngày, em muốn đến quê
丹尼丝:旅游团后天就回去了。我跟老板商量好了,晚回去几天, hương của Khổng Tử một chuyến. Chiều nay là thời gian
我要到孔子的故乡去一趟。今天下午是自由活动时间,所以来 hoạt động tự do, nên em đến thăm thầy một chút ạ.
看看老师。
Thầy Vương: Ở đây ăn tối rồi đi tiếp nhé em.
王老师:在这儿吃了晚饭再走吧
(二)你的汉语是在哪儿学的? (2) Bạn học tiếng Trung ở đâu vậy?
田 芳:麦克,你的汉语是在哪儿学的? Điền Phương: Mike, bạn học tiếng Trung ở đâu vậy?
Mike: Tôi học ở Mỹ nha bạn.
麦克:在美国学的。 Điền Phương: Bạn đã học được bao lâu rồi?
田芳:学了多长时间了? Mike: Tôi là từ kỳ nghỉ hè năm ngoái mới bắt đầu học tiếng
Trung, tôi đã học được hơn một năm rồi.
麦 克:我是从去年暑假才开始学习汉语,学了一年多了。
Điền Phương: Là học ở trường đại học học phải không?
田芳:是在大学学的吗? Mike: Không phải. Tôi học ở một trường ngôn ngữ.
麦克:不是。是在一个语言学校学的。 Điền Phương: Là giáo viên Trung Quốc dạy sao?
Mike: Có giáo viên ngườiTrung Quốc, cũng có giáo viên
田芳:是中国老师教的吗?
người Mỹ. Bạn nghĩ sao về tiếng Trung của tôi?
麦 克:有中国老师,也有美国老师。你觉得我的汉语说得怎么样? Điền Phương: Tàm tạm. Người Trung Quốc chỉ cần nghe là
田 芳:马马虎虎。中国人一听就知道你是老外。 biết bạn là người nước ngoài.
Mike: Chỉ cần thấy tôi là cũng biết tôi là người nước ngoài rồi
麦 克:一看也知道我是老外呀,高鼻子,黄头发,蓝眼睛。我 mà, mũi cao, tóc vàng, mắt xanh. Tôi biết, phát âm và ngữ
知道,我的发音和声调都不太好。 điệu của tôi không tốt lắm
Điền Phương: Chúng ta giúp nhau nhé? Tôi sẽ giúp bạn
田 芳:我们互相帮助好不好?我帮你练汉语,希望你帮我练练英
luyện tiếng Trung, hy vọng bạn sẽ giúp tôi luyện tiếng Anh.
语。 Mike: Được chứ. Nhưng mà tiếng Anh của tôi cũng tạm
麦 克:好啊。不过,我的英语也马马虎虎。 được/ tôi tiếng Anh cũng tạm được à.
Điền Phương: Cái gì? Bạn chẳng phải là người Mỹ sao?
田芳:什么?你不是美国人吗?
Mike: Cha tôi là người Mỹ và mẹ tôi là người Ý. Tôi mười
麦 克:我爸爸是美国人,妈妈是意大利人,我十岁才到的美国。可 tuổi mới đến Mỹ. Có thể làm giáo viên của bạn được không?
以当你的老师吗? Điền Phương: Tàm tạm cũng được/ sơ sơ cũng được.

田芳:马马虎虎吧。
麦 克:不,不能马马虎虎,我们都要认真学习。 Mike: Không, chúng ta không thể qua loa tùy tiện được,
chúng ta đều phải học tập chăm chỉ.
(九)读后说
Đọc rồi nói lại
我是前天到的北京,两年前曾经在中国学过两年汉语,是王老 Tôi là vào ngày hôm kia đến Bắc Kinh, hai năm trước tôi đã
师的学生。这次我不是来学习的,是来旅行的。我不是一个人来 từng học tiếng Trung ở Trung Quốc trong 2 năm, tôi là học
trò của thầy Vương. Lần này tôi không phải đến đây để học,
的,是跟旅行团一起来的。我是旅行团的导游兼翻译。我现在还没 mà đến để đi du lịch. Tôi không đến một mình, tôi là đến
有工作,在读研究生,研究的课题是《孔子与中国》,业余时间或 cùng một đoàn du lịch. Tôi là hướng dẫn viên kiêm phiên
寒暑假到一个旅行社去打工。这次,他们组织了一个旅游团,老板 dịch cho đoàn du lịch. Tôi hiện vẫn chưa đi làm, đang học
cao học/ nghiên cứu sinh, đề tài nghiên cứu của tôi là
就让我陪团来了。他知道我需要经常来中国收集资料,所以,一有 "Khổng Tử và Trung Quốc", vào thời gian rảnh rỗi sau giờ
来中国的旅游团,就安排我陪团。我们先到香港,在香港玩了三 học hoặc trong các kỳ nghỉ đông và nghỉ hè tôi đến một công
ty du lịch làm bán thời gian. Lần này, họ tổ chức một đoàn
天,又去了深圳,前天是从深圳坐火车过来的。原来打算坐飞机,
du lịch, ông chủ bảo tôi đi cùng đoàn. Ông ấy biết tôi cần
但是旅行团的人都没有坐过中国的火车,很想坐坐中国的火车,看 phải sang Trung Quốc thường xuyên để thu thập tài liệu nên
看铁路两边的风光。旅游团后天就回去了,我跟老板说好了,晚回 chỉ cần có đoàn du lịch đến Trung Quốc, ông ấy đều sắp
xếp/bố trí cho tôi đi cùng đoàn/ dẫn đoàn. Đầu tiên chúng tôi
去几天,等送他们上了飞机,我要到山东孔子的故乡去一趟。今天 đến Hồng Kông, chơi ở Hồng Kông ba ngày, tiếp đến đi
下午是自由活动时间,来看看王老师。 Thâm Quyến, ngày hôm kia chúng tôi là đi tàu từ Thâm
Quyến đến. Ban đầu định đi máy bay, nhưng người trong
đoàn du lịch chưa từng đi tàu hỏa Trung Quốc, vì vậy họ rất
muốn đi thử tàu Trung Quốc để ngắm nhìn phong cảnh hai
bên đường sắt. Đoàn du lịch ngày mốt sẽ về, tôi đã thỏa
thuận với ông chủ sẽ về trễ mấy ngày, sau khi tiễn họ lên
máy bay, tôi muốn đến quê hương Khổng Tử ở Sơn Đông
một chuyến. Chiều nay là thời gian hoạt động tự do, tôi đến
thăm thầy Vương một chút.
第一课:课文 Bài 1 BÀI KHÓA
Yamamoto: Điền Phương, Thượng Hải như thế nào? Tôi muốn đi
山本:田芳,上海怎么样?我想坐火车去上海旅行。 du lịch đến Thượng Hải bằng tàu hỏa.
田芳:上海很好,这几年变化很大。今年暑假我还在那儿玩了一个 Điền Phương: Thượng Hải rất đẹp, mấy năm nay thay đổi rất
nhiều. Kỳ nghỉ hè năm nay tôi còn ở đó chơi hơn một tháng nữa.
多月呢。我的一个同学家就在上海。 Một người bạn học của tôi nhà ở tại Thượng Hải.
山本:上海比北京大吧? Yamamoto: Thượng Hải lớn hơn Bắc Kinh nhỉ?
Điền Phương: Không, Thượng Hải không lớn bằng Bắc Kinh,
田 芳:不,上海没有北京大,不过人口比北京多。上海是中国人口 nhưng đông dân hơn Bắc Kinh. Thượng Hải là thành phố đông
最多的城市。这几年,增加了不少新建筑,上海比过去变得更 dân nhất Trung Quốc. Trong những năm gần đây/mấy năm nay,
nhiều tòa kiến trúc mới đã tăng/nhiều hơn lên, Thượng Hải càng
漂亮了。 trở nên đẹp hơn trước.
山本:上海的公园有北京的多吗?
Yamamoto: Công viên ở Thượng Hải có nhiều như ở Bắc Kinh
田芳:上海的公园没有北京的多,也没有北京的公园这么大。 không?
山本:上海的冬天是不是比北京暖和一点儿? Điền Phương: Công viên ở Thượng Hải không nhiều như ở Bắc
Kinh, cũng không lớn như các công viên ở Bắc Kinh.
田芳:上海不一定比北京暖和。 Yamamoto: Mùa đông ở Thượng Hải có phải là ấm hơn ở Bắc
山本:可是,我看天气预报,上海的气温比北京高得多。 Kinh một chút không?
Điền Phương: Thượng Hải chưa chắc ấm hơn Bắc Kinh.
田芳:是,上海的气温比北京高好几度,不过因为屋子里没有暖 Yamamoto: Nhưng, tôi xem dự báo thời tiết, nhiệt độ ở Thượng
气,所以感觉还没有北京暖和。 Hải cao hơn nhiều so với ở Bắc Kinh.
Điền Phương: Đúng vậy, nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn Bắc
山本:上海人家里没有暖气? Kinh đến vài độ, nhưng vì không có máy sưởi trong nhà nên cảm
田 芳:一般的家庭没有,不过旅馆和饭店里有。 thấy không ấm bằng Bắc Kinh.
Yamamoto: Người dân ở Thượng Hải không có hệ thống sưởi ở
Vs 普通/ 正常 trong nhà sao?
Điền Phương: Gia đình bình thường thì không có, nhưng trong
khách sạn và nhà hàng thì có.
(-) Tôi thích âm nhạc hơn bạn
(-)我比你更喜欢音乐 (Thầy Lâm và thầy Vương đang nói về âm nhạc...)
Thầy Lâm: Thầy Vương, thầy có thích âm nhạc không?
(林老师和王老师在谈音乐……) Thầy Vương: Thích chứ! Tôi là một tín đồ âm nhạc, chỉ đĩa CD
林老师:王老师,你喜欢音乐吗? thôi mà đã có đến hàng/mấy trăm cái.
Thầy Lâm: Tôi cũng rất thích âm nhạc, có lẽ còn thích hơn thầy.
王老师:喜欢啊!我是个音乐迷,光 CD 就有好几百张呢。 Thầy thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?
林老师:我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。你喜欢古典音乐还是 Thầy Vương: Tôi thích nhạc cổ điển. Tôi thích nghe những bài hát
nổi tiếng thế giới, tôi còn thích nghe những bài hát dân ca.
喜欢现代音乐? Thầy Lâm: Tôi cũng thích nhạc cổ điển. Thầy có thích nhạc thịnh
王老师:我喜欢古典音乐。喜欢听世界名曲,还喜欢听民歌。 hành/nhạc trẻ không?
Thầy Vương: Nói thế nào nhỉ/nói sao nhỉ? Có lẽ không thích nhiều
林老师:我也喜欢古典音乐。你喜欢流行歌曲吗? như các bạn trẻ các bạn. Tôi cảm thấy lời/ca từ của những bài hát
王老师:怎么说呢?可能没有你们年轻人那么喜欢。我觉得流行歌 thịnh hành không viết hay bằng những bài hát dân ca.
Thầy Lâm: Lời/ca từ của một số bài hát thịnh hành cũng viết rất
曲的歌词没有民歌写得好。 hay.
林老师:有些流行歌曲的歌词写得还是不错的。 Thầy Vương: Nhưng, tôi vẫn cảm thấy lời của những bài hát dân
ca hay hơn. Thầy nghe bài hát dân ca của chúng ta kìa “Ở nơi xa
王老师:可是,我还是觉得民歌的歌词好。你听咱们的民歌,“在那 đó…” viết mới hay làm sao!
遥远的地方,……”,写得多好!
Đọc xong rồi nói lại
Đi dạo công viên
读后说 Tối hôm qua tôi nói với Roland, nghe nói phía Tây của trường
逛公园 chúng ta có một công viên, công viên đó rất lớn. Trong công viên
có núi và sông, rất đẹp. Ngày mai là thứ bảy, chúng ta đi công
昨天晚上我对罗兰说,听说我们学校西边有个公园,那个公园 viên chơi thỏa thích, thế nào? Roland nói rằng cô ấy cũng đang
很大。公园里有山有水,很漂亮。明天是星期六,我们去公园玩玩 muốn đến công viên đi dạo.
儿怎么样?罗兰说,她也正想去公园散散步呢。 Tôi hỏi Roland đến đó bằng gì, Roland nói rằng có khá nhiều
我问罗兰怎么去,罗兰说,星期六坐公共汽车的人比较多,我 người đi xe buýt vào thứ bảy. Tốt nhất chúng ta nên đi bằng xe
đạp, còn có thể tập thể dục.
们最好骑自行车去,还可以锻炼身体。
Sáng nay, chúng tôi dậy rất sớm,ăn sáng xong liền xuất phát, đi
今天早上,我们起得很早,吃了早饭就出发了,半个小时就到 chỉ một giờ/tiếng đồng hồ là chúng tôi đến công viên rồi.
公园了。 Hôm nay người đi dạo công viên thật sự nhiều, phải xếp hàng để
mua vé, chúng tôi xếp hàng năm phút mới mua được vé, mua vé
今天逛公园的人真多,买票要排队,我们排了五分钟(的队)才买 xong thì chúng tôi liền đi vào. Trước tiên Roland và tôi leo núi,
到票。买了票我们就进去了。我和罗兰先爬山,爬了二十多分钟就 (leo) hơn 20 phút mới leo lên đến núi. Vì leo nhanh quá nên tôi
toát/đổ mồ hôi cả người.
爬到了山上。因为爬得太快了,我出了一身汗。 Từ trên núi nhìn xuống, vô cùng đẹp. Trên núi có rất nhiều cây và
从山上往下看,非常漂亮。山上有很多树,还有很多花。公 còn có rất nhiều hoa. Trong công viên có một hồ nước rất lớn,
trên hồ nước có một cây cầu trắng. Rất nhiều người đi dạo bên
园里有一个很大的湖。湖上有一座白色的桥。很多人在湖边
hồ, còn có nhiều người chèo thuyền trên hồ. Roland nói, công
散步,还有不少人在湖上划船。罗兰说,这个公园真大、真 viên này thật sự lớn, thật sự rất đẹp.
漂亮。 Roland và tôi chụp rất nhiều ảnh/hình trên núi. Chụp ảnh xong thì
chúng tôi liền xuống núi.
我和罗兰在山上照了很多相。照完相我们就下山了。 Chúng tôi chơi trong công viên cả buổi sáng, ngắm cảnh rất nhiều
我们在公园里玩了一个上午,看了很多地方。 nơi/ chỗ. Tôi nói với Roland rằng trường học cách công viên này
không xa lắm, có thể thường xuyên đi xe đạp đến đây chơi. Leo
我对罗兰说,学校离这个公园不太远。可以经常骑车 núi, chèo thuyền hoặc đi dạo, trò chuyện cùng với bạn bè thỏa
到这儿来玩儿。爬爬山,划划船或者跟朋友一起来散散步, thích. Roland đáp, sau này chúng ta lại tới/đi nữa nhé.
聊聊天。罗兰说,以后我们可以再来。

第二课:课文 Bài 2:Bài Khóa


(一)我们那儿的冬天跟北京一样冷 (1) Mùa đông ở nơi/chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh
Điền Phương: Roland, thời gian ở nước bạn khác với ở Bắc
田芳:罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?
Kinh nhỉ?
罗兰:当然不一样。我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。 Roland: Tất nhiên/đương nhiên là khác rồi. Chỗ chúng tôi
田 芳:你们那儿早还是北京早? chênh lệch 7 giờ so với Bắc Kinh.
Điền Phương: Ở chỗ của bạn (sớm hơn)hay ở Bắc Kinh sớm
罗 兰:北京比我们那儿早七个小时。现在北京是上午八点多,我们 hơn?
Roland: Bắc Kinh sớm hơn chỗ chúng tôi 7 giờ. Bây giờ đã
那儿才夜里一点多。
hơn tám giờ sáng ở Bắc Kinh, còn ở chỗ chúng tôi mới chỉ
田芳:季节跟北京一样吗? hơn một giờ đêm.
罗 兰:季节跟北京一样,也是春、夏、秋、冬四个季节。 Điền Phương: Các mùa có giống như ở Bắc Kinh không?
Roland: Các mùa giống như ở Bắc Kinh, cũng là bốn mùa
田芳:气候跟北京一样不一样? xuân, hạ, thu, đông.
罗 兰:不一样。北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。 Điền Phương: Khí hậu có khác với Bắc Kinh không?
Roland: Khác nhau. Mùa hè ở Bắc Kinh rất nóng, còn mùa hè
田芳:冬天冷不冷?
ở chỗ chúng tôi không nóng như vậy.
罗 兰:冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。 Điền Phương: Mùa đông có lạnh không?
田芳:常下雪吗? Roland: Mùa đông lạnh như Bắc Kinh, nhưng không thường
có gió lớn.
罗 兰:不但常常下雪,而且下得很大。北京呢?
Điền Phương: Thường xuyên có tuyết không?
田芳:北京冬天不常下雪。 Roland: Không những tuyết rơi thường xuyên mà còn dày đặc/
tuyết lớn. Còn Bắc Kinh thì sao?
Điền Phương: Mùa đông ở Bắc Kinh không thường có tuyết.

(二)我跟你不一样 (2) Mình khác cậu


Mike: Lần này cậu thi thế nào?
麦克:这次你考得怎么样?
Mary: Tàm tạm/ cũng tạm được. Môn tổng hợp mình được 95
玛 丽:还可以,综合课考了 95 分,听力跟阅读一样,都是 90 分, điểm, nghe và đọc hiểu giống nhau, đều là 90 điểm. Khẩu ngữ
口语考得不太好,只考了 85 分。你呢? mình thi không tốt lắm, chỉ thi được 85 điểm. Còn cậu thì sao?
Mike: Cậu thi tốt hơn mình. Đọc hiểu mình thi cũng bằng cậu,
麦 克:你比我考得好。我的阅读跟你考得一样,综合课和听力课都 tổng hợp và nghe đều thi không tốt bằng cậu, mình chỉ được
没有你考得好,只得了 80 分。 80 điểm.
Mary: Nghe viết mình thi không tốt, có chữ tiếng Trung mình
玛 丽:听写我没考好,有的汉字不会写。
không biết viết.
麦 克:好了,不谈考试了。我问你,周末有什么打算?出去玩儿 Mike: Được rồi, không nói về thi cử nữa. Mình hỏi cậu nè, cuối
tuần cậu có kế hoạch gì vậy? Ra ngoài chơi không?
吗? Mary: Ra ngoài chơi chứ. Gần đây, mình thường đến tham
quan viện bảo tàng lịch sử.
玛 丽:出去。最近,我常到历史博物馆去参观。
Mike: Thật sao? Cậu sao lại bắt đầu quan tâm đến lịch sử
麦克:是吗?你怎么对历史产生兴趣了? vậy?
玛 丽:学了京剧以后,我就对中国历史产生了兴趣。有一天,我在 Mary: Sau khi học xong Kinh kịch, mình bắt đầu quan tâm/ có
hứng thú với lịch sử Trung Quốc. Có một ngày, mình mua
书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。看了以后,我就想到历 được một cuốn tập ảnh trong hiệu sách, cuốn đó giới thiệu về
史博物馆去看看。 lịch sử Trung Quốc. Sau khi đọc xong thì mình muốn đến thăm
viện bảo tàng lịch sử (xem thử).
麦克:你打算研究中国历史吗?
Mike: Cậu định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc sao?
玛 丽:不,我只是对中国历史感兴趣。 Mary: Không, mình chỉ là quan tâm đến lịch sử Trung Quốc
麦 克:我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。我对中国改革开 thôi.
Mike: Mình khác cậu, cậu thích những gì cổ xưa, mình thích
放以后的一切都很感兴趣。
những gì mới mẻ. Mình rất quan tâm đến/ có hứng thú với tất
cả những gì (liên quan đến) sau khi Trung Quốc cải cách và
mở cửa.
Đọc xong rồi nói lại
Cuộc thi đua ngựa
读后说 Hơn hai nghìn năm trước, có một người tên là Điền Kỵ rất
赛马 thích đua ngựa. Một ngày nọ, nhà vua/quốc vương nói với anh
两千多年前,有个人叫田忌(Tian Ji), 很喜欢赛马。一天,国王
ấy, "Ta/ Quả nhân nghe nói ngươi/khanh lại mua thêm một vài
con ngựa tốt. Chúng ta lại tổ chức đua ngựa, ngươi thấy sao/
对他说:“听说你又买了一些好马,我们再赛赛怎么样?" thế nào?"
田忌知道自己的马没有国王的好,但是又不好意思说不赛,就 Điền Kỵ biết rằng ngựa của mình không tốt bằng của nhà vua,
nhưng lại xấu hổ/ngại khi nói rằng mình không thể thi đấu nên
答应了。
đã đồng ý.
田忌和国王的马,都分三等:上等、中等、下等。比赛进行三 Ngựa của nhà vua và của Điền Kỵ đều được chia thành ba
场,每场赛三次,按最后的得分决定输赢。 hạng: thượng đẳng/loại tốt nhất, trung đẳng/loại vừa và hạ
đẳng/loại kém nhất. Trận đấu tiến hành chơi ba vòng/trận, mỗi
vòng/trận gồm ba ván/lần, dựa vào điểm số cuối cùng để phân
định/quyết định thắng thua.

Trận đấu bắt đầu rồi. Trong vòng đầu tiên, Điền Kỵ dùng
比赛开始了。第一场,田忌用同等级的马跟国王赛,田纪的马 những con ngựa cùng đẳng cấp đấu với nhà vua, ngựa của
都没有国王的跑得快,结果三次都输了。 Điền Kỵ không chạy nhanh bằng của nhà vua, kết quả là anh
ấy cả 3 ván đều thua.
田记输了第一场,心里很不高兴。这时一个朋友对他说,你不 Điền Kỵ thua vòng đầu tiên, trong lòng rất không vui. Lúc này
能这样赛,我告诉你一个办法…… một người bạn nói với anh ấy, anh không thể đấu như vậy
được, tôi nói/chỉ cho anh một biện pháp ...
第二场比赛开始了。田忌先用下等马跟国王的上等马赛,结果
Vòng đấu thứ hai bắt đầu. Điền Kỵ trước tiên dùng ngựa hạ
田忌输了。大家都想,这场比赛田忌又要输。但是第二次比赛,当 đẳng/kém nhất để đấu với ngựa thượng đẳng/tốt nhất của nhà
国王用中等马时,田忌却用了上等马。田忌的上等马比国王的中等 vua, kết quả là Điền Kỵ thua. Mọi người đều nghĩ rằng vòng
thi này Điền Kỵ ắt lại thua. Nhưng trong ván thứ hai, khi nhà
马跑得快,这次田忌嬴了。第三次,田忌用中等马跟国王的下等马 vua dùng ngựa trung đẳng/loại vừa , Điền Kỵ lại sử dụng ngựa
赛,结果又赢了。这样,第二场比赛国王输了。 thượng đẳng/tốt nhất. Ngựa thượng đẳng/tốt nhất của Điền
第三场跟第二场一样,田忌用同样的办法又赢了国王。比赛的 Kỵ chạy nhanh hơn ngựa trung đẳng/loại vừa của nhà vua,
ván/lần này Điền Kỵ đã thắng. Ván thứ ba, Điền Kỵ dùng ngựa
结果是二比一,田忌赢了。 trung đẳng/loại vừa đấu với ngựa hạ đẳng/kém nhất của nhà
vua, kết quả Điền Kỵ lại thắng. Như vậy, vòng thứ hai nhà vua
lại thua tiếp. Vòng đấu thứ ba giống như vòng thứ hai, Điền
Kỵ cũng dùng biện pháp tương tự để lại thắng nhà vua. Kết
quả chung cuộc là hai (trên) một, Điền Kỵ đã chiến thắng.

第三课:课文 Bài 3:bài khóa


1) Mau đi thôi, sắp vào học /lên lớp rồi (Trên đường đến lớp
(一)快走吧,要上课了(去教室的路上……)
học...)
田 芳:啊,刮风了。今天天气真冷。 Điền Phương: A, trời nổi gió rồi. Hôm nay trời lạnh thật.
张东:冬天快要到了。 Trương Đông: Mùa đông sắp đến rồi.
Điền Phương: Tôi không thích mùa đông.
田芳:我不喜欢冬天。 Trương Đông: Tôi thì thích mùa đông. Tôi thích trượt băng,
张 东:我喜欢冬天。我爱滑冰,也爱滑雪。我们家乡有山有水,是 cũng thích trượt tuyết. Quê chúng tôi có núi có sông, là khu
danh lam thắng cảnh/ khu thắng cảnh nổi tiếng. Bạn có thể
有名的风景区。夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有
bơi vào mùa hè và có thể trượt tuyết vào mùa đông, một năm
去旅游的人,尤其是夏天,山里很凉快,去避暑的人特别多。 bốn mùa đều có khách đến du lịch, đặc biệt là vào mùa hè,
很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。 trong núi rất mát mẻ, những người đến tránh nóng đặc biệt
nhiều. Rất nhiều hộ gia đình/ người dựa vào kinh doanh nhà
田 芳:我只会滑冰,不会滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。你 hàng , khách sạn mà kiếm được bộn tiền/ mà phát tài.
看,树叶都红了。红叶多漂亮。等一下,我去捡几片红叶。 Điền Phương: Tôi chỉ biết trượt băng, không biết trượt tuyết.
Tôi thực sự muốn đến quê bạn học trượt tuyết. Bạn nhìn kìa,
张东:别捡了,快走吧,要上课了。
lá cây đều (chuyển) đỏ rồi. Lá đỏ đẹp quá/ đẹp biết bao.
田芳:着什么急,还早着呢。 Chờ/Đợi một chút mình đi nhặt mấy cái lá đỏ.
张东:你看看表,几点了? Trương Đông: Đừng nhặt nữa, mau đi thôi, sắp vào học rồi.
Điền Phương: Gấp gáp gì, vẫn còn sớm mà.
田芳:刚七点半。
Trương Đông: Bạn nhìn đồng hồ xem, mấy giờ rồi?
张东:什么?你的表是不是坏了? Điền Phương: Vừa mới bảy giờ rưỡi.
田芳:哎呀,我的表停了,可能没电了,该换电池了。什么时间 Trương Đông: Gì cơ?/Cái gì? Đồng hồ của bạn có phải hỏng
rồi không/ hỏng rồi phải không?
了? Điền Phương: Ôi/ Ai da, đồng hồ tôi đứng rồi, có thể là hết pin
张 东:都七点五十了。快走吧,再不快点儿就迟到了。 rồi, phải mau thay pin thôi. Mấy giờ rồi?
Trương Đông: Bảy giờ năm mươi rồi. Đi nhanh lên/ Nhanh
(-)我姐姐下个月就要结婚了 chân lên, không nhanh nữa là trễ đó/mất.
(-) Chị gái tôi sẽ kết hôn vào tháng tới
(山本高兴地在网上读信) (Yamamoto vui vẻ đọc thư trên mạng)
玛丽:山本,有什么好事啦?这么高兴。 Mary: Yamamoto, có chuyện gì vui à? Trông v ui vậy .
Yamamoto: Mẹ tôi gửi thư tới. Trong thư mẹ vui mừng nói
山 本:我母亲来信了。她在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚
rằng chị gái tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.
了。 Mary: Lần trước bạn nói chị gái bạn mới tìm được việc, sao
玛 丽:上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了? lại kết hôn nhanh vậy?
Yamamoto: Chồng chưa cưới của chỉ không muốn để chị đi
山本:她未婚夫不愿意让她工作了。 làm nữa.
玛 丽:这么说,结婚以后她就不工作了? Mary: Nói vậy là chị ấy sẽ không đi làm sau khi kết hôn?
Yamamoto: Đúng vậy.
山本:对。
Mary: Bạn sẽ như thế này trong tương lai không? Kết hôn rồi
玛 丽:将来你也会这样吗?结了婚就不工作了吗? thì không đi làm nữa sao?
山 本:不。我喜欢工作。要是不让我工作,我就不结婚。 Yamamoto: Không. Mình thích đi làm. Nếu không cho mình đi
làm, thì mình sẽ không kết hôn.

上海没有北京大 không to bằng


上海不比北京大 không to hơn
上海没有北京那么/这么大 không to như

老师没有 A 高。 A 一米五 / 一米八


老师没有 B 那么高。 B 一米八

Nhiều 不少
Ít 不多
Rất nhiều 很多
Rất ít 很少
S + phó từ +adj

上海比过去变得更漂亮了。
上海比过去变化得更漂亮了。saisai
上海比过去变更漂亮了。saisai
上海比过去变得漂亮了。
上海比过去变漂亮了。

You might also like