Quản trị học

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

PHẦN I.

LÝ THUYẾT HỆ THỐNG – -Các sự vật, hiện tượng luôn có sự rộng sản xuất, xây dựng thêm 03 ra động năng). Sự biến đổi là do hai
QUẢN TRỊ CHUNG – MÔI TRƯỜNG
t/động qua lại và chi phối lẫn nhau: xưởng sản xuất, Ban Dự án phải y/tố:
Câu 1. Khái niệm về hệ thống, các
+ Giữa các bộ phận, các ph/tử tạo viết dự án đầu tư trình cấp trên phê + Các mối liên hệ giữa các p/tử trở
đặc trưng xác định HT? Quan
nên t/c: Giữa các b/phận, các p/tử duyệt để xây dựng 03 xưởng sản lên lạc hậu cần thay đổi.
điểm toàn thể khi nc HT? Liên hệ
tạo nên t/c liên hệ vs nhau thông xuất trên, Ban mua sắm t/hiện mua + Sự đòi hỏi của môi trường.
chứng minh 1 t/c là 1 HT.
qua rất nhiều các mối liên hệ khác sắm chuẩn bị cho dự án, Ban thanh -Do khi xem xét HT dưới nhiều
* Khái niệm hệ thống: Khi n/c xem
nhau, có mqh tr/tiếp (cán bộ- nhân toán thực hiện các n/vụ tiếp theo là q/điểm, mỗi q/điểm có 1 dấu hiệu
xét 1 sự vật h/tượng có nhiều cách
viên thuộc quyền) ả/hưởng rất lớn, hoàn thiện hồ sơ thanh quyết toán. nhận biết khác nhau dẫn đến có sự
n/c, xem xét khác nhau tùy theo
có mqh g/tiếp (giám đốc- công Như vậy,1 thay đổi từ m/tiêu chung trồng chất về cc.
q/điểm khác nhau. Theo q/đ QT,
nhân, giữa các bộ phận)- ả/hưởng ít. của n/máy, kéo theo sự thay đổi về Trong tr/ hợp cc HT khó nhận biết
k/niệm về HT như sau:
Sự liên hệ này làm cho sự t/đổi ở lượng (nhiệm vụ tăng lên, định biên “che lấp” phải t/ hiện các phép biến
HT là tập hợp các p/tử có mqh chặt
b/phận này có thể ả/hưởng, tác động nhân sự cần tăng thêm) và thay đổi đổi để nhận biết bằng cách mô hình
chẽ với nhau, t/động qua lại vs nhau
đến b/phận khác và cả HT. về chất (cần nâng cao trình độ hóa HT.
1 cách có qui luật để tạo thành
+ Giữa các HT với MT: với các nghiệp vụ của các t/viên trong - Cơ chế của hệ thống
chỉnh thể từ đó làm xuất hiện những
NQT, khi xem xét HT phải n/cứu phòng, cần chuyên nghiệp hóa trong Là phương thức hoạt động hợp với
thuộc tính mới gọi là “tính trồi”
các yếu tố mtr. Đã là một t/c luôn các khâu để phối hợp nhịp nhàng quy luận khách quan vốn có của
đảm bảo cho HT thực hiện những
luôn là 1 HT có tính mở, tức là có hơn). HT. Cơ chế tồn tại đồng thời với cơ
chức năng, mục tiêu nhất định.
sự t/động qua lại giữa HT với MT, * Mối quan hệ ràng buộc: cấu, là điều kiện để cơ cấu phát huy
* Các đặc trưng xác định hệ
sự tương tác là 2 chiều, MT t/động -Trưởng phòng là người chỉ đạo tác dụng
thống: Từ khái niệm trên, có thể
HT và HT tác động MT (lực lượng chung, chịu trách nhiệm trước Giám Câu 3: Các quan điểm và phương
thấy các đặc trưng một HT gồm 3
vũ trang như quân đội, công an tính đốc Nhà máy về mọi hđ đầu tư mua pháp n/cứu HT.
đặc trưng:
mở ít; các doanh nghiệp tính mở sắm. * Quan điểm nghiên cứu hệ thống: Là
- 1 HT bao gồm nhiều bộ phận,
nhiều). HT sẽ tồn tại gắn với MT, -Ban Dự án (3 người): có nhiệm vụ tổng thể các yếu tố chi phối quá trình thông
nhiều p/tử tạo thành. Các bộ phận,
MT vừa là lý do vừa là đối tượng xây dựng hồ sơ dự án trình cấp trên tin và n/cứu đánh giá HT, với 1 HT có
phần tử đó có mqh chặt chẽ vs nhau,
phục vụ. phê duyệt, trong đó có phần công nhiều q/điểm khác nhau, tùy theo
có sự tác động qua lại vs nhau 1
+ Đặc biệt, trong mqh này, NQT cụ, dụng cụ mua sắm. lượng th/tin cần đánh giá. Quan
cách có quy luật, đối với mỗi HT
cần lưu ý mqh nhân quả: trước khi -Ban Mua sắm (5 người): thực hiện điểm n/cứu HT giúp trả lời câu hỏi
khác nhau thì mối liên hệ này lại
g/quyết v/đề gì, phải tìm hiểu các thủ tục mời thầu, tổ chức đấu k/quả n/cứu cần đạt được thông tin
khác nhau.
n/nhân or trước khi q/định việc gì thầu, chấm thầu và đàm phán để ký gì? Đánh giá HT dựa vào y/tố nào?
- Bất kỳ sự thay đổi nào về lượng
phải cân nhắc hiệu quả. kết hợp đồng mua sắm công cụ Sử dụng pp gì để n/cứu HT.
cũng như về chất của 1 p/tử nào đó
-Các sự vật h/tượng k ngừng biến dụng cụ và vật tư để trình Giám đốc * Các quan điểm nghiên cứu HT (03
đều có thể làm ảnh hưởng đến các
đổi, v/động theo tính quy luật: ký kết hợp đồng. quan điểm):
p/tử khác & cả HT. Ngược lại, nếu
+ Khi hiểu sv h/tượng luôn luôn -Ban Thanh toán (2 người): thực - Quan điểm nc vĩ mô: Là qđ nghiên cứ
có sự t/đổi về lượng và chất của HT
v/động biến đổi thì trong các p/tử hiện các thủ tục thanh quyết toán HT hệ thống 1 cách khái quát để thu thập
đều có ả/hưởng đến sự t/đổi của các
của tổ chức k ngừng vận động biến theo hợp đồng mua sắm nêu trên th/tin và trả lời những câu hỏi sau:
p/tử.
đổi. Trong QT cần nắm yếu tố đó để gồm các hồ sơ: hợp đồng mua sắm, + Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của HT
Ex: Chức năng, n/vụ của 1 t/c thay
có biện pháp QT phù hợp: hình biên bản nhận bàn giao sản phẩm, là gì?
đổi thì c/năng, n/vụ của các phòng,
thành → phát triển →bão hòa → biên bản thanh lý hợp đồng, biên + Yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra của Ht
ban trong t/c đó cũng phải thay đổi
suy thoái → đáy chu kỳ mới. bản KCS, phiếu nhập kho, xuất kho, là cái gì?
cho phù hợp với n/vụ mới.
-Động lực chủ yếu quyết định sự ↑ bảng tổng hợp thanh toán,.. + Môi trường hoạt động của HT ntn?
-Các p/tử đó phải hợp thành 1 thể
của HT: → Quan điểm nc này tương ứng vs trường
thống nhất, có được t/c ưu việt hơn
+ Động lực bên trong sẽ là động hợp các nhà quản lý cấp trên khi tìm hiểu,
hẳn mà từng phần tử khi tồn tại
lực chủ yếu quyết định sự ↑ của HT. Câu 2. Khái niệm cơ cấu (cấu nc về các cq cấp dưới.
riêng lẻ k có hoặc có nhưng rất nhỏ
Có hai nhóm động lực ả/hưởng đến trúc) của hệ thống? Phân tích làm -Quan điểm nc vi mô: Là qđ nhằm thu
gọi là tính trồi của hệ thống, nhằm
sự ↑ của HT là động lực bên trong rõ ý nghĩa của sự ổn định tương thập những thông tin chi tiết, tỉ mỉ về HT
thực hiện những c/năng hay mt nhất
và động lực bên ngoài. đối và biến đổi cơ cấu sau khoảng nào đó và các thông tin cần có được bao
định.
+ Động lực bên trong là nguồn lực thời gian hoạt động? gồm cả những thông tin vĩ mô, tổng quát:
Do vậy, thấy rằng các t/c đều là 1
được đưa vào biến chuyển trong các *KN cơ cấu HT: cơ cấu của 1 HT là + Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của HT
HT vì bao gồm các p/tử là những
hđ HT hay nói cách khác là nguồn một hình thức cấu tạo bên trong của là gì?
con người liên kết vs nhau để tạo
lực và năng lực của HT để tạo nên nó, bao gồm sự sắp xếp có trật tự + Yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra của HT
nên sức mạnh chung nhằm đạt đc
giá trị gia tăng của t/c. của các phân hệ, các p/tử và các là cái gì?
m/đích nhất định.
+ Động lực bên ngoài được hình mqh giữa chúng theo 1 dấu hiệu + Môi trường hoạt động của HT ntn?
* Quan điểm toàn thể khi nghiên
thành trong quá trình tương tác với nhận biết nào đó. + Cơ cấu HT ntn, nguồn nhân lực HT ra
cứu HT:
MT và đóng vai trò hỗ trợ. *Ý nghĩa của sự ổn định tương đối sao?
- Khi n/c các sự vật h/tượng phải
*Liên hệ chứng minh một tổ chức và biến đổi cc: Từ khái niệm, toát + Cơ chế hoạt động của HT?
tôn trọng mqh biện chứng vc và tt:
là một hệ thống lên ba yếu tố cơ bản của HT: + Đánh giá trạng thái lv của HT
Vc có trước và quyết định ý thức, ý
Phòng Đầu tư của Nhà máy Z có - Đối với 1 HT thì cc dường như → QĐ nc này tương ứng vs NQT đứng
thức có sau tác động v/chất.
nhiệm vụ mua sắm các loại công cụ một yếu tố bất biến tương đối, có đầu 1 hệ thống, tìm hiểu, nc về chính HT
+ Điều này đặc biệt q/trọng trong
dụng cụ, vật tư p/vụ hđ của Nhà nghĩa là trong một khoảng time nhất của mình
QT các t/c vì QTTC là QT con
máy, với cơ cấu tổ chức như sau: định thì cơ cấu HT mang tính ổn - Quan điểm nc hỗn hợp: Là qđ kết hợp
người, mà đã là con người để tồn tại
định. giữa thông tin khái quát và thông tin cụ thể
thì trước tiên phải đc bảo đảm n/cầu
- Ôn định là số lượng sự quan hệ, về 1 HT nào đó tùy theo mục đích nghiên
bậc thấp là các y/tố v/chất nhất định
sắp xếp ổn định trong 1 khoảng cứu và tìm hiểu..
như cái ăn, cái mặc, nơi ở và quyền
time gian nhất định sẽ tạo ra thế VD: Cơ quan kiểm toán vào ktra hđ tài
sở hữu cá nhân. Khi những n/cầu
năng (nguồn năng lượng nội tại bên chính của 1 cơ quan nào đó thì họ chỉ cần
bậc thấp đc thỏa mãn tới 1mức độ
trong bằng động lực bên trong). Sau quan tâm đến phòng (ban) tài chính và
nhất định thì n/cầu bậc cao ở con
1 giai đoạn, 1 time nhất định, cc các hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài
người là t/thần như đc công nhận,
HT có sự biến đổi, nếu biến đổi chính, k cần phải quan tâm đến các hđộng
đc tôn trọng, đc tự k/định sẽ ↑ (HT * Cơ cấu t/c bao gồm nhiều bộ nhiều sẽ tạo thành 1 cc mới, nếu có khác như công tác đảng, công tác nhân
n/cầu của Maslow). phận: Trưởng phòng và 3 Ban, tổng sự biến đổi ít sẽ có sự điều chỉnh về sự…..
Các NQT thành công là những quân số 11 người. số lượng, mối quan hệ và sẽ tạo ra → Ứng với người đứng ngoài HT tìm hiểu
người biết kết hợp giữa 2 yếu tố vc
và tt 1 cách hiệu quả.
* KH năm tới Nhà máy sẽ mở sự hoàn thiện hơn (sự biến đổi tạo HT theo ý đồ mục tiêu riêng của mình.
* Các phương pháp nghiên cứu hệ giải quyết được các vướng mắc, hạn chế * Độ tin cậy của hệ thống: nhau thì số lượng các p/tử ghép // vs nhau
thống: Có 3 phương pháp về 1 vấn đề bao gồm nhiều lĩnh vực c/m - Độ tin cậy của HT khi ghép nối càng >thì độ tin cậy lv của HT càng >.
a. Phương pháp mô hình hoá: Tức là khác nhau. tiếp: Khi đánh giá hiệu quả làm việc Ý nghĩa: Trong 1 HT nên bố trí ghép dự
phải n/cứu HT thông qua mô hình của nó Khi phân tích hệ thống thoả mãn của HT, yếu tố q/trọng là độ tin cậy phòng và ghép // ở những p/tử có độ tin
mà k thể n/c với tư cách là hệ thống thực. các yêu cầu sau: (khả năng làm việc của HT, k bị cậy thấp, k để ngưng trệ toàn bộ HT. Tuy
→ Ứng dụng đối vs các HT có kích thước + N/cứu từng phân hệ k đc tách rời hỏng hóc, ngưng trệ trong quá trình nhiên nếu bố trí nhiều gây lãng phí tốn
qui mô lớn, phức tạp và đa dạng. 1 cách tuyệt đối và k đc làm mất đi hoạt động). Độ tin cậy phụ thuộc kém, chỉ nên bố trí dự phòng ở
- Khái niệm mô hình: Mô hình là sự tái tạo tính trồi. vào cách tổ chức các phần tử của những khâu then chốt, những khâu
(thay thế) hệ thống với các đặc trưng cơ + Phải đặt HT và các HT con trong HT. dễ hỏng hóc, có ảnh hưởng lớn đến
bản. Thông qua nhận thức của con người mtr: Phải là HT mở hay xung quanh Giả sử HT bao gồm n các phần tử HT.Cần đào tạo nguồn nhân F giỏi 1 việc
và thông qua những công cụ nhất định. nó phải có các yếu tố MT luôn E1, E2 , E3, E4……….En được ghép nối nhưng biết nhiều việc để sẵn sàng kiêm
Mô hình thay thế được HT trên các mặt tương tác. tiếp vs nhau. nhiệm và thay thế đảm nhiệm cv khác khi
cơ bản và theo ý định, mục tiêu nghiên + Các HT phức tạp là những HT có Pi: Xác suất tin cậy (làm việc tốt) cần thiết, tránh tình trạng phình biên chế,
cứu. cơ cấu phân cấp bao gồm nhiều của phần tử Ei (i= 1÷ n) 0 ≤ Pi ≤1 cồng kềnh, tốn kém.
- Trình tự các bước thực hiện khi sử dụng phân hệ hay HT nhỏ giữa các phân qi: Xác suất k tin cậy (làm việc Liên hệ thực tiễn: xem xét mô hình
phương pháp mô hình hoá: hệ vừa có mqh tương tác đồng thời không tốt) của phần tử Ei (i= 1÷ n) lắp ráp điện thoại tại Nhà máy Z
*Bước 1: Cần phải xác định vấn đề nghiên mỗi phân hệ lại là 1 HT bao gồm 0 ≤ qi ≤1
cứu: nhiều phần tử or các phân hệ nhỏ P: Xác suất tin cậy của ∑HT trong
- Ý đồ và mục tiêu nghiên cứu hơn. khoảng time n/cứu.
- Đối tượng và nội dung nghiên cứu →Các HT nếu quan sát, n/cứu ở Trong trường hợp ghép nối tiếp: HT
- Thu thập thông tin về đối tượng nghiên nhiều góc độ thì sẽ phát hiện đc sự chỉ làm việc tốt khi tất cả các p/tử
cứu theo các nội dung cần thiết. chồng chất của cc và sẽ kết hợp các làm việc tốt. Bất kỳ sự hỏng hóc
* Bước 2: Xây dựng mô hình: loại cc khác nhau đó để k/quát ngưng trệ ở 1 p/tử dẫn đến sự ngưng
- Xây dựng mô hình thay thế: Có các nội những đặc trưng cho HT. trệ của hệ thống.
dung sau: Pp này mang tính chất khái quát Vậy xác suất làm việc tốt của hệ
Nhà máy Z có 3 dây truyền lắp
+ Xác định hàm mục tiêu cao, sau khi p/tích hệ thống có thể thống được tính như sau:
n ráp điện thoại, đầu vào của các dây
+ Xác định các mối quan hệ ràng buộc dùng pp mhh hoặc hộp đen để n/cứu
+ Xác định các yếu tố các HT con. ∏ Pi truyền là Phòng Thiết kế sẽ tạo ra
các mẫu sản phẩm, Phòng Đầu tư
+ Thiết lập, biểu diễn mối ràng buộc đó Trường hợp s/dụng: sử dụng phổ P = P1P2, …….. PiPn = i=1
Nếu coi P bằng trung bình nhân của mua sắm vật tư, linh kiện, phụ kiện.
theo ngôn ngữ toán học. biến trong phân tích các HT lớn,
P1, P2…….Pn → P = Pn Ba dây truyền được ghép //, độ tin
* Bước 3: Giải mô hình (phân tích mô phức tạp khi k biết đầy đủ các tt đầu
Nhận xét: Vì Pi ≤1 hoặc P ≤1 → P cậy sẽ cao hơn khi giả sử có khâu
hình) sau đó ra quyết định: vào, đầu ra và cc HT, cu thời phù
càng nhỏ khi n càng tăng hay khi có lắp ráp màn hình trong dây truyền
- Nếu mô hình phù hợp với thực tế thì ra hợp với người n/cứu HT bị giới hạn
nhiều p/tử ghép nối tiếp vs nhau độ thứ nhất hỏng thì toàn bộ dây truyền
quyết định về thời gian, trình độ và các k/năng
tin cậy của HT càng giảm. Vì vậy, sẽ ngừng hđ vì khi đó các bảng
- Nếu mô hình k phù hợp với thực tế thì khác.
khi tổ chức bộ máy của HT và t/c mạch có lắp xong thì cũng bị dồn ứ
ktra lại bước gần nhất xem kết quả đúng or Câu 4: Các cách ghép phần tử khi
thiết kế cv cần rút gọn qui trình, tại khâu lắp màn hình, lúc đó các
sai nếu kết quả đúng xem lại bước trước đó hình thành cơ cấu hệ thống? Độ
tinh giản bộ máy tránh nhiều khâu khâu lắp pin, vỏ sẽ không có vật tư
nếu bước trước đó đúng thì quay lại bước tin cậy khi ghép nối tiếp và ghép
cồng kềnh mà độ tin cậy lv càng để thực hiện n/vụ, như vậy cả dây
1. song song.
kém. truyền một sẽ phải dừng hđ, trong
*Bước 4: Ra quyết định quản trị hệ thống. * Các cách ghép phần tử khi hình
Ý nghĩa: Trong 1 HT quản trị, để khi đó dây truyền thứ hai và thứ ba
→ PP này chỉ phù hợp với trường hợp khi thành cơ cấu hệ thống: Có 3 cách
hoàn thành 1 sản phẩm, 1 cv mà cần vẫn hđ bình thường. Để đ/bảo số
biết rõ 3 nhóm yếu tố : tt đầu vào, đầu ra, ghép
qua nhiều khâu, nhiều công đoạn thì lượng máy cho khách hàng, nhà
cơ cấu bên trong HT và cơ chế hđ bên -Ghép nối tiếp: Các phần tử được
độ tin cậy để hoàn thành s/phẩm đó máy có thể tăng ca tại 2 dây truyền
trong của HT → phù hợp với n/c coi là ghép nối tiếp với nhau khi
càng bị ảnh hưởng. Do vậy, khi t/c còn lại, bằng cách bố trí nhân sự
các HT kt- xh. đầu vào (một phần hay toàn bộ) của
bộ máy lv của HT và thiết kế cv làm việc của dây truyền thứ nhất
b. Phương pháp “hộp đen”: - Thường phần tử này là đầu ra của phần tử
càng phải tinh giảm, rút gọn quy sang.
sử dụng trong trường hợp biết các thông tin kia (một phần hoặc toàn bộ) và
về yếu tố đầu vào, đầu ra nhưng không biết ngược lại. trình, ít bộ phận, ít khâu với y/cầu - Các khâu cài đặt phần mềm,
các thông tin về cấu trúc bên trong của hệ bảo đảm hoàn thành cv. KCS, đóng gói sản phẩm sẽ được
thống. - Độ tin cậy của hệ thống khi ghép nối tiếp do tính chất công việc
- Nội dung: thực hiện các t/động đầu ghép song song: đơn giản và để đảm bảo bộ máy
vào khác nhau và quan sát, ghi nhận các -Ghép song song: Các phần tử được Giả sử HT bao gồm n các phần tử tránh cồng kềnh về mặt tổ chức.
dữ liệu về y/tố đầu vào cu thời đo đạc các coi là ghép song song với nhau khi E1, E2 , E3, E4……….En được ghép //
yếu tố đầu ra tương ứng. sau đó tiến hành chúng có cùng chung đầu vào và với nhau.
p/tích mqh của từng cặp các cặp trạng thái đầu ra (một phần hoặc toàn bộ). Pi: Xác suất tin cậy (làm việc tốt) Câu 5: KN QT tổ chức? Các đặc
v1- r1;v2- r2 v3 - r3. vn- rn cuối cùng tổng của phần tử Ei (i= 1÷ n) 0 ≤ Pi ≤1 trưng cơ bản? Tính thống nhất
hợp, phân tích để tìm ra đặc trưng chung, qi: Xác suất không tin cậy (làm việc của của QT theo quá trình và QT
tính quy luật của HT. không tốt) của phần tử Ei (i= 1÷ n) theo đối tượng hoạt động? Giải
→ Phương pháp này tiết kiệm chi phí, phù 0 ≤ qi ≤1 thích yếu tố nào hoạt động quản
hợp vs các môn n/c. -Ghép phản hồi: (mối liên hệ Q: Xác suất tin cậy của toàn bộ hệ trị ngày càng cần thiết?
c. Phương pháp phân tích hệ thống: ngược): Là cách ghép có mối liên thống trong khoảng time n/cứu. * Khái niệm quản trị tổ chức:
- KN: is pp định hướng về mặt tư duy, hệ giữa đầu vào và đầu ra của chính Vs các HT bao gồm nhiều phần tử ghép // - KN chung: QT là sự t/động của
pp luận vì với mỗi HT thì mức độ p/tử đó có thể được thể hiện trực vs nhau thì HT chỉ lv không tin cậy trong 1 chủ thể QT lên đối tượng QT nhằm
và qui mô của HT rất đa dạng khi tiếp thông qua các p/tử khác trong tr/hợp duy nhất khi ∑các p/tử đều lv k tin đạt được những mt nhất định trong
n/c 1 HT có qui mô lớn đa lĩnh vực, HT. VD: thủ trưởng giao viêc cho cậy đ/kiện các yếu tố m/trường luôn
vì vậy ta phải phân nhỏ HT thành nhân viên qua mệnh lệnh. Để biết n biến động.
những HT con và nhiều phân hệ nhỏ
hơn mang tính độc lập tương đối.
được kết quả công việc thì thủ
trưởng phải yêu cầu nhân viên báo
∏ qi Khi coi hoạt động QT là 1 quá trình thì
sẽ có k/n sau:
Q = q1q2…qn = i=1 → P = 1- Q - KN quản trị tổ chức: Là q/trình lập
Sau đó tiến hành nghiên cứu, phân cáo. Đó chính là mối liên hệ ngược. → P = 1 - Q = 1 - qn
tích với từng phân hệ con để tìm ra KH, t/c thực hiện, lãnh đạo, kiểm tra
Nhận xét: n ↑ →∏qi ↓→ P = 1-Q ↑ các nguồn lực và các hđ của t/c nhằm
các đặc trưng riêng và những tính ↔ Vs 1 HT bao gồm nhiều p/tử ghép // sv
chất chung trong mối ràng buộc của đạt được m/đích của t/c với kquả và
HT. Sử dụng pp này giúp cho n/c có thể
hiệu quả cao trong đkiện mtr luôn thống nhất QT theo chức năng và * QT là KH: Câu 7: Nhà quản trị và các nhiệm
biến động. lĩnh vực -QT được bắt nguồn, được hình vụ của NQT? Các kỹ năng quản
Lĩ C.n
* Các đặc trưng cơ bản của quản Ki thành, được đúc kết từ hđ thực tiễn trị?
nh ăng
Lậ Lã
trị tổ chức: Tổ ể nhưng sau đó quay trở lại ứng dụng * Khái niệm:
vự p nh
- Nội dung của QT: ch m vào thực tiễn, điều khiển các hđ QT
c K đạ
+ Lập kế hoạch: Xác định mtiêu và ức tr trở thành kim chỉ nam cho mọi hành
H o Nhà quản

phương thức, p/án tối ưu nhất để a động. Các tri thức KH của khoa học trị cấp
cao

t/hiện mục tiêu. Marketti + + + + QT là KH liên ngành bao gồm cả xã


+ Tổ chức: Quá trình x/dựng các ng hội học, kinh tế học, điều khiển học, Nhà quản trị
cấp trung gian
hình thái cơ cấu và đảm bảo nguồn Tài + + + + toán học,...
nhân F theo cơ cấu t/chức. chính VD: + Khía cạnh của toán học: Đối
+ Lãnh đạo: Quá trình chỉ đạo và Sản xuất + + + + vs các HT có kích thước, qui mô lớn, phức Nhà quản trị cấp cơ sở

thúc đẩy, dẫn dắt các cá nhân và các Nhân sự + + + + tạp và đa dạng, k thể n/c với tư cách là HT
nhóm trong tổ chức t/hiện tốt các N.cứu + + + + thực. Ta phải dùng phương pháp mô hình
n/vụ vì mục tiêu chung của t/c. và PTCP hóa để nc. Trong pp này, khi đã xác định - Nhà quản trị: Là những cá nhân thực
+ Kiểm tra: Quá trình giám sát, đo - Nếu xét theo c/năng QT ta có thể được vấn đề cần nghiên cứu ta phải x/ hiện chức năng QT trong tổ chức.
lường, phân tích, đánh giá, điều thấy trong bất cứ lĩnh vực QT nào dựng mô hình có nghĩa là phải xây dựng - NQT cấp cơ sở: Là những NQT trực
chỉnh các hđ nhằm đảm bảo cho các các NQT cũng sẽ phải thực hiện các đuợc hàm mt thông qua việc thiết lập, biểu tiếp điều hành các hoạt động sxuất tạo ra
hđ diễn ra theo đúng KH đã định. chức năng QT. VD: trong lĩnh vực diễn mqh ràng buộc của các biến theo các sphẩm và dịch vụ.
- Đối tượng QT: Đó là con người marketing các NQT sẽ phải lập KH ngôn ngữ toán học và giải mô hình đó để + Cv của họ phần > là giám sát, điều
với những mqh bên trong và bên cho các hđ marketing, phân chia xđịnh việc ra quyết định hay k hành, đôn đốc, hướng dẫn người lđ trong
ngoài của tổ chức và các hđ của t/c. nguồn lực cho các hđ, chỉ đạo và + Khía cạnh tâm lý học: QT là hình q/trình thực hiện các hđ sx tạo ra các
QT là đạt được mtiêu bằng người thúc đẩy các thành viên của b/phận thức đạt được mục đích của con sphẩm.
khác thông qua người khác. marketing thực hiện có hiệu quả người thông qua con người. Con + Tương ứng các chức danh: trưởng các
- Thời gian tiến hành: QT là 1 n/vụ và tiến hành giám sát, điều người là một thực thể, do vậy cần bộ phận, trưởng nhóm, tổ trưởng...
q/trình liên tục và có tác động lâu chỉnh để đảm bảo các KH. nắm bắt được sận động, ↑ của tâm + Số lượng các NQT cấp cơ sở đông hơn
dài đối với hđ 1 t/c. - Nếu xét theo lĩnh vực QT, có thể lý con người để điều hành hđ QT tốt trong các NQT.
- Qui luật của QT: phải biết sử thấy các kế hoạch marketing, tài nhất. - NQT trung gian: Nằm giữa NQT cấp
dụng, khai thác nhân viên của mình chính, sản xuất, nhân sự… không - Tính KH được thể hiện trong các cao và cấp cơ sở.
theo quy luật ↑ tâm lý của con thể tồn tại độc lập mà có mqh chặt pp, các công cụ trong quá trình + CV: thực hiện hoạt động tiếp nhận các
người (QL về mặt tâm lý, sinh lý, chẽ với nhau, tạo thành hệ thống QTTC: pp mang tính k/học, công cụ chiến lược, chính sách, kế hoach, chương
sức khỏe, nghề nghiệp...). Nắm bắt KH của t/c. Cũng như vậy, tập hợp được nhân tạo trong thực tiễn. VD: trình, quy định chung từ các NQT cấp
và vận dụng đúng quy luật thì QT sẽ cơ cấu của các bộ phận trong 1 pp quản trị rủi ro, quản trị m/tiêu cao và chuyển hóa nó trở thành các KH,
thành công. chỉnh thể thống nhất tạo nên cơ cấu được sử dụng các phần mềm hiện mục tiêu cụ thể đế trao cho các NQT cấp
- Mục tiêu của QT: Đạt mục tiêu t/c… đại. cơ sở tiếp tục triển khai trong các hđ thực
của t/chức với kq và hiệu quả cao. QT không chỉ là KH mà còn là nghệ * QT có tính nghệ thuật: tế.
+ Xác định đúng mtiêu (lựa chọn thuật -Việc QT dựa vào các cơ sở KH, + QĐ của NQT cấp trung gian thường
đúng cv, hđ cần làm). Việc mong muốn và kỳ vọng của dựa vào các tri thức mang tính quy mang thường mang tính c/năng và thực
+ Lựa chọn phương pháp, cách thức NQT nếu được mọi người hợp tác luật nhưng k áp đặt mà phải vận hiện phối hợp trong các hđ vs các bộ
để thực hiện mục tiêu 1 cách tối ưu thì rất có nó sẽ trở thành hiện thực. dụng 1 cách s/tạo, linh hoạt (người phận c/năng của t/c đó.
nhất. Đây là nghệ thuật truyền cảm hứng làm kỹ thuật thường có tư duy bài + Chức danh tương ứng: Quản đốc,quản
- Điều kiện QT: H/động Qt diễn ra *Yếu tố nào hoạt động quản trị bản, nguyên tắc, cứng nhắc → trong trị cấp phòng.
trong h/cảnh các ytố m/trường ngày càng trở lên cần thiết: QT phải mềm dẻo). QT con người - NQT cấp cao: Là những NQT chịu
thường xuyên thay đổi 1 cách linh NQT cần năng động và linh hoạt do phải có tính hấp dẫn người khác, thu trách nhiệm cuối cùng về mọi hđ của t/c.
hoạt vì bất kỳ t/c nào cũng đều đc môi trường thường xuyên thay đổi hút người khác, QTcon người có + Công việc của họ là những người vạch
coi là HT mở nên trong q/trình hđ vì các yếu tố biến động của MT tâm lý, có cảm xúc → phải có tính ra mục tiêu, hoạch định ra các phương
luôn nằm trong mqh là các yếu tố luôn thay đổi . nghệ thuật. hướng, chiến lược, chính sách, quy chế
biến động của mtr luôn thay đổi vs + QT linh hoạt ứng phó nhanh -Tính NT t/hiện ở hiệu quả của hđ hđ chung để thiết lập nên t/c đó và hướng
các tổ chức khác, HT khác. chóng với những diễn biến của mtr. QT, phụ thuộc vào khả năng, năng dẫn, điều hành việc thực hiện các hđ của
Sự thay đổi của các ytố mtr (bên + Dự báo yếu tố trong tương lai của lực, kỹ năng, bí quyết của mỗi NQT t/c.
trong và bên ngoài của t/chức) là môi trường. Dự báo trên 2 khía (ex: NT trong việc s/dụng người: + Các QĐ của NQT cấp cao thường
quy luật khách quan, bất định, khó cạnh: Cơ hội và Nguy cơ. Từ việc phải nắm bắt được năng lực về mặt mang tính dài hạn, tổng quát và có tính
kiểm soát, ảnh hưởng rất lớn đến dự báo chủ động ứng phó, thích chuyên môn, nghề nghiệp, các đặc chiến lược ả/hưởng bao trùm đến tất cả
h/động QTTC, peut tạo ra nhiều rủi nghi và phát triển. Quá trình QT tốt điểm về tâm lý của nhân sự để giao các ngành, bộ phận của tổ chức.
ro đòi hỏi NQT phải theo dõi, nắm sẽ có tác động tích cực làm biến đổi việc cho phù hợp; NT về động viên, + Chức danh tương ứng: Giám đốc, chủ
bắt diễn biến, phân tích để dự báo môi trường. “Cái k thay đổi là sự thuyết phục; NT trong đàm phán, tịch HĐQT.
các xu hướng thay đổi của mtr trên thay đổi” -thì thay đổi trước khi bị giao tiếp; NT trong vđề ra q/định; + Vai trò: Đại diện cho t/c trong các mqh
hai khía cạnh: Cơ hội và nguy cơ. thay đổi. NT trong vđ xử lý xung đột....) vs các t/c khác như cq quản lý Nhà nc, cq
Từ đó chủ động ứng phó, thích nghi * QT là nghề nghiệp: báo chí....
& ↑, giảm tối đa các nguy cơ, thiệt - Hình thành rất rõ trong cơ cấu * Nhiệm vụ của các NQT: có 5 nhiệm
hại của mtr đối vs q/trình QTCT. Kỹ năng pt tư vụ chính
nguồn lực trong xã hội hiện đại, các
Quá trình QT tốt sẽ có t/động tích NQT được xh tôn trọng & hđ QT - Các NQT là người thiết lập các mục
cực làm biến đổi mtr. NQT càng Kỹ năng l/v với trở thành y/tố đóng góp vào q/trình tiêu cho tổ chức. Quyết định cách thức,
năng động > hiệu quả QT thành tạo nên giá trị cho xh. p/ án thực hiện các mtiêu đó. Đây là n/vụ
công cao. Kỹ năng truyền - Sự trả công của các t/c đối với các quan trọng số 1, đòi hỏi NQT cần phải có
* Sự thống nhất của quản trị theo NQT rất tương xứng. k/năng tư duy, phân tích thông tin và ra
chức năng và lĩnh vực: Kỹ năng KT - Có nhiều ngành, nhiều trường đào quyêt định tốt.
- Chức năng: Lập KH, Tổ chức, tạo ở nhiều cấp học khác để bồi - Là người t/chức t/hiện, điều hành mọi
Lãnh đạo, Kiểm tra dưỡng các kỹ năng, công cụ giúp hđ của t/c. Họ phải quyết định các p/ thức
- Lĩnh vực: Marketting, Tài chính, Q các NQT thực hiện tốt hđ QT của sử dụng các nguồn lực, phân bổ nguồn
sản xuất, nhân sự, nghiên cứu và PT Câu 6. Vì sao QT vừa là KH, nghệ mình. lực sao cho hợp lý (↔lập KH, thiết kế cv,
SP, các hđ hỗ trợ. Sơ đồ biểu thị sự thuật và nghề nghiệp? thực hiện phân chia cv và giao phó cv 1
cách phù hợp)
- Phải thực hiện truyền thông và thúc đẩy cảm mà đặt t/c đứng trước cơ hội or có quan hệ tương tác với HT trong + Chính phủ là cơ quan giám sát,
truyền thông 1 cách có hiệu quả. Họ phải nguy cơ thì KNPTTD càng cần thiết. quá trình HT hđ duy trì thực hiện và bảo vệ lợi ích
có trách nhiệm làm cho mọi người lv theo Để ↑ KN này, y/cầu NQT phải đạt - Theo k/n mở rộng: MT của tổ quốc gia, còn là cơ quan quản lý xh
tinh thần đồng đội và đạt n/suất cao nhất. được 1 trình độ nhận thức ở trình độ chức bao gồm các y/tố bên trong và và điều tiết KTVM. Đối với t/c,
Để thực hiện tốt c/năng này đòi hỏi các cao đủ để hiểu được quy luật vận bên ngoài t/chức có q/hệ tương tác chính phủ là người kiểm soát,
NQT trang bị thêm kiến thức về xh và kỹ động của các y/tố khác nhau (KT, CT, với t/chức trong quá trình hđ. khuyến khích, quy định, hạn chế,
năng truyền thông. MT...). Ngoài ra phải nắm chắc mqh Gồm: MT bên ngoài (vĩ mô, vi mô) ngăn cấm nhưng cũng đóng vai trò
- Đo lường, p/tích, đánh giá mức độ hoàn giữa các bộ phận, các chức năng khác và MT bên trong (hoàn cảnh nội bộ) khách hàng, nhà cung cấp các dịch
thành cv của các t/viên trong t/c cũng như nhau bên trong và bên ngoài t/c. Đòi ? b.Các yếu tố môi trường vụ cho tổ chức.
của t/chức đó cu thời đối chiếu, so sánh NQT phải có tầm nhìn, phương pháp -Môi trường vĩ mô ( chung, tổng + Sự ổn định về chính trị, xu hướng
với các m/tiêu, các KH dự kiến từ đó dẫn tư duy tốt, tính quyết đoán và có kinh quát): đối ngoại đa phương thì tạo ra các
tới những điều chỉnh, t/hiện các hđ của t/c nghiệm thực tiễn phong phú + Các yếu tố kinh tế vĩ mô y/tố mtr thuận lợi, mở ra các cơ hội
tốt hơn. Bên cạnh đó qua hđ này để NQT * Liên hệ thực tế: Trưởng phòng + Các yếu tố chính trị - pháp luật đầu tư (vì sự đa phương về ngoại
trả công, trả lương cho người lđ sao cho Tổ chức Lao động trong Nhà máy Z + Các yếu tố văn hoá, xã hội giao dẫn đến sự đa dạng về nền KT,
xứng đáng. * Nhiệm vụ: + Các yếu tố tự nhiên mở rộng thị trường). Sự ổn định ctrị
- ↑ nguồn nhân lực cho tổ chức: Không - Tham mưu cho Đảng ủy, Ban + Các yếu tố kỹ thuật, công nghệ cho phép các t/c kinh doanh bảo
đơn thuần về số lượng mà phải phát triển Giám đốc về các lĩnh vực: -Môi trường vi mô (riêng, cạnh đảm an toàn đầu tư và sở hữư tài
năng lực thực hiện công việc và kỹ năng + Quy hoạch nguồn nhân lực trong tranh) sản, khuyến khích các nhà đầu đầu
c/môn cho các cá nhân lv trong t/c giúp Nhà máy, xây dựng mô hình tổ + Nhà cung cấp tư dài hạn, qui mô rộng lớn hơn.
cho mọi người nâng cao năng suất và chức, thiết kế cv, định biên nhân sự + Khách hàng -Các yếu tố tự nhiên:
chất lượng cv. phù hợp với từng giai đoạn ↑. + Đối thủ tiềm ẩn + Vị trí địa lý, môi trường tự nhiên.
* Kỹ năng của các nhà quản trị: Kỹ + Thực hiện công tác sắp xếp nhân + đối thủ cạnh tranh trực tiếp + Tình trạng thiếu hụt nguyên liệu và gia
năng QT là năng lực thực hiện các cv sự, tuyển dụng, đào tạo. -Hoàn cảnh nội bộ ( môi truờng tăng chi phí năng lượng
QT, là kỹ năng vốn có, sẽ có của NQT. + Xây dựng quy chế lương, chỉ đạo bên trong) + Tình trạng ô nhiễm gia tăng
Các kỹ năng này là khác nhau đối với các công tác thanh toán lương hàng + Các nguồn lực của tổ chức (vô Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới con
NQT khác nhau. tháng và các khoản bảo hiểm theo hình và hữu hình) người, về nếp sống sinh hoạt và nhu cầu
Sơ đồ tương quan giữa các NQT và kỹ quy định của nhà nước. + Các hoạt động của tổ chức (cơ hàng hoá. Đối với nhiều ngành thì yếu tố
năng QT + Duy trì nề nếp, kỷ luật lao động. bản và hỗ trợ) thiên nhiên là không thể thiếu hụt như
Kỹ năng kỹ thuật: Là khả năng, c.Phân tích các yếu tố môi trường khai thác khoáng sản, lâm sản, hải sản.
- Thực hiện truyền thông c/năng,
năng lực thể hiện trong quá trình áp vĩ mô: -Các yếu tố văn hoá xã hội:
n/vụ, các chế độ chính sách, nội quy
dụng các phương pháp, quy trình và → Ảnh hưởng 1 cách bao trùm, lâu dài, + Môi trường văn hoá xã hội bao gồm
của Nhà máy đến toàn thể cán bộ,
kỹ thuật cụ thể trong một l/vực tổng quát đến hoạt động của mọi t/c tuy những yếu tố chuẩn mực về giá trị được
cnv.
c/môn (chuyên môn quản trị). Kỹ nhiên, mức độ ả/hưởng đến từng ngành, xã hội và một nền văn hoá cụ thể chấp
năng KT mang tính cụ thể và - Thực hiện quản lý, giao việc và từng lĩnh vực, tổ chức khác nhau. Nói nhận và tôn trọng.
thường đc hình thành ngay từ trong đ/giá mức độ hoàn thành cv đối với chung các t/c rất khó có thể tác động và + Các yếu tố cơ bản thuộc môi VH - XH
quá trình học tập, đào tạo, huấn n/viên trong Phòng Tổ chức lao làm thay đổi các yt MT vĩ mô mà cơ bản gồm: Các q/ niệm về đạo đức, lối sống,
luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ và được động. phụ thuộc vào nó. Sự thay đổi của mtr vĩ nghề nghiệp; Các y/tố thuộc phong tục
phát triển trong hoạt động thực tiễn. - Th/hiện đ/tạo nghiệp vụ nội bộ mô còn ả/hưởng đến cục diện 2 loại mtr tập quán, truyền thống lịch sử; Các yếu tố
Mức độ cần thiết của KTKT là khác cho n/viên, đ/bảo tuyển dụng đúng là mtr trực tiếp và mtr bên trong t/c thuộc trình độ học vấn, trình độ chuyên
nhau đối vs các NQT ở các cấp độ s/lượng n/sự cần thiết làm việc -Các yếu tố về kinh tế vĩ mô ảnh môn nghề nghiệp, trình độ nhận thức xh
khác nhau. NQT cấp càng thấp càng trong phòng. hưởng rất lớn đến hoạt động của t/c: của nguồn nhân lực→ trình độ nguồn
cần thiết phải có KN này. * Các kỹ năng: + Xu hướng tăng trưởng của nền KT nhân lực như thế nào sẽ phù hợp với
Kỹ năng truyền thông: Bao gồm - Kỹ năng kỹ thuật: được đ/tạo thông qua chỉ số GDP -> cơ hội ↑ của phương thức QT tương ứng; Các yêú tố
KN, năng F của NQT trong việc biên trình độ đại học chuyên ngành QT doanh nghiệp càng tốt từ đó doanh khác về dân số, nhân khẩu học: giới tính,
soạn, mã hóa, tiếp nhận các loại thông nhân sự, am hiểu các v/bản PL quy nghiệp có kỹ năng đầu tư mở rộng sản cơ cấu, độ tuổi, xu hướng chuyển dịch về
điệp trong QT như kỹ năng về sử định về quản lý lđ tiền lương trong xuất. nguồn nhân lực.
dụng lời nói, chữ viết, các dạng ngôn các doanh nghiệp. + Xu hướng lãi xuất Bank: ảnh hưởng + Sự thay đổi của các y/tố MT VH - XH
ngữ khác. Đối tượng truyền thông vs - Kỹ năng truyền thông: có k/năng tiêu cực đến sự pt. Nếu lãi xuất cao, người là 1 phần tác động hậu quả bởi các y/tố vĩ
các NQT là con người ở rất nhiều quán triệt, giáo dục các c/sách, chế có tiền k đầu tư KD mà gửi Bank, doanh mô khác do đó nó thường biến đổi chậm
hình thức khác nhau nên trong truyền độ đối với người l/động; nắm bắt nghiệp gặp khó khăn khi đi vay -> khó hơn, lâu dài hơn và sự ảnh hưởng của nó
thông tất cả các cấp QT đều cần phải được tâm lý cấp dưới, thuyết phục đạt được lợi nhuận mong muốn. Khi đv các tổ chức cũng mang tính dài hạn sự
am hiểu về văn hóa vùng miền, dân cấp dưới; khả năng viết tốt. người dân gửi tiền nhiều thì lượng tiền và khó nhận biết 1 cách rõ ràng như việc
tộc của các đối tượng về tâm lý con lưu thông ít. ả/hưởng của các yếu tố khác. Mặt khác,
- Khả năng làm việc với con
người, nếu k sẽ gây phản ứng ngược, + Xu hướng tỉ giá hối đoái: ảnh hưởng phạm vi t/động của các y/ tố này đv mtr
người: có pp lãnh đạo chỉ đạo, tổ
vô hiệu quả cuả truyền thông. đến hđ của các tổ chức xuất khẩu và nhập t/c rất rộng. Thể hiện ở nhiều khía cạnh:
chức t/hiện nhiệm vụ cấp trên giao,
Kỹ năng làm việc với con người: khẩu, nếu tỉ giá càng cao thì thuận lợi cho từ cách thức người ta sống, làm việc, sản
lắng nghe ý kiến của cấp dưới.
Bao gồm các kỹ năng trong hđ lãnh xuất khẩu, nhưng khó khăn cho nhập xuất và tiêu thụ s/phẩm dịch vụ
đạo: thúc đẩy, động viên, dẫn dắt, - Khả năng phân tích tư duy: bằng khẩu. -Các yếu tố về kỹ thuật và công
quản trị xung đột và phối hợp lv với kinh nghiệm thực tiễn, cơ bản đã + Xu hướng lạm phát: Duy trì lạm phát ở nghệ: is những yếu tố MT rất năng
người khác. Muốn thực hiện tốt chức nắm được các quy luật, có tầm nhìn mức vừa phải, kiểm soát được. động. Sự thay đổi của yt mtr này tạo ra rất
năng này đòi hỏi các NQT cần hiểu chiến lược, hoạch định được chiến - Các yếu tố chính trị pháp luật nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều
biết các quy luật về tâm lý con người, lược nguồn nhân lực cho Nhà máy (ảnh hưởng đến hoạt động của tổ nguy cức, thách thức, rủi ro đối với
các phương pháp lãnh đạo và sử dụng đến năm 2015. chức) t/chức. Những áp lực của mtr này đối với
chúng mang tính nghệ thuật cao nhất. Câu 8: Các yếu tố môi trường của tổ + Bao gồm: HT các quan điểm t/c ở các khía cạnh như sau:
Ngoài được đào tạo, bỗi dưỡng thì chức? Phân tích các yếu tố môi trường c/sách của chính phủ, hệ thống pháp - Các nguy cơ: + Nếu một công nghệ
KNTT và KNLVVCN còn liên quan vi mô, vĩ mô? Phân biệt tính chất ảnh luật hiện hành, xu hướng đối ngoại mới ra đời là điều kiện xuất hiện và làm
đến yếu tố bẩm sinh, tố chất của các hưởng của các yếu tố môi trường bên của chính phủ, những diễn biến về tăng cường uy thế cạnh tranh của các sản
NQT. ngoài và môi trường bên trong đối với AN- CT trong nước, khu vực và thế phẩm thay thế. ->CN mới dẫn tới áp lực
Kỹ năng phân tích tư duy: Kỹ tổ chức? giới. đòi hỏi t/c phải thay đổi công nghệ để
năng, năng lực của NQT về mặt phân a. Môi trường của tổ chức: + Những qui định về mặt PL nhằm điều tăng cường khả năng cạnh tranh.
tích tư duy, thu thập xử lý thông tin, - Theo k/niệm lý thuyết HT: mtr HT chỉnh các hđ: cho phép hay không + Khi xuất hiện công nghệ mới -> xuất
dự báo, hoạch định và ra quyết định, là tập hợp những y/tố k thuộc HT, cho phép, ràng buộc, đòi hỏi các tổ hiện xu hướng làm ngắn lại vòng đời
đặc biệt trong các tình huống nhạy chức phải tuân thủ. kinh tế (or khả năng khai thác) của công
nghệ -> Tăng áp lực rút ngắn time khấu cũng có trách nhiệm tạo ra MT ổn giúp cho việc t/hiện các c/năng khác liên đến t/c mà cả liên
hao công nghệ. định, thuận lợi cho sự hđ của tổ khác của QT 1 cách có HT và hiệu quan các t/c khác quan
- Các cơ hội: + Tạo điều kiện tổ chức ( môi trường, kinh tế, chính trị, quả. đến đến
chức có thể chế tạo, sx ra các xã hội, pháp luật, công nghệ, đối - Chủ động thích nghi với sự biến mqh nội bộ
s/phẩm, các dv có chất lượng tốt ngoại…..) động của MT (mang tính dự báo tổ
hơn, hoàn thiện hơn và tăng tính trong tương lai). chức
cạnh tranh, có lợi cho người tiêu Đối Quản trị câp Quản
dùng thúc đẩy XH pt.
3. Phân biệt kế hoạch chiến lược
và kế hoạch tác nghiệp tượng cao trị câp
+ Tạo điều kiện có thể CGCN dẫn Phần II. CHỨC NĂNG KẾ HOẠCH - x/dựng trung
TỔ CHỨC Cấp độ : có 3 cấp độ
tới việc mở rộng thị trường sang các gian
khu vực khác. Câu 1. KN, vai trò của c/năng lập - Kế hoạch chiến lược
d. Phân tính ảnh hưởng của môi KH? Phân biệt KH chiến lược và (KHCL chung của t/c →KHCL cho
• Đơn vị chiến lược: là nơi tạo ra
trường bên ngoài và bên trong đối KH tác nghiệp? 1 đv CL→KHCL c/năng)
sản phẩm hoặc một số sản phẩm độc
với tổ chức? 1. Khái niệm: - Kế hoạch chiến thuật lập.
* Khái quát về MT bên trong & - Theo Harool Koozt cho rằng: - Kế hoạch tác nghiệp
MT bên ngoài của t/c Việc lập kế hoạch là việc quyết định
- MT bên ngoài: là tập hợp các y/tố trước xem cần phải làm gì? Làm Nội KH chiến KH tác
bên ngoài t/c có liên quan đến hđ ntn? Ai là người thực hiện kế hoạch dung lược nghiệp
của t/c, bao gồm các y/tố hđ trực đó?
tiếp(vi mô) và gián tiếp ( vĩ mô). Tức là: + Làm gì?→ chính là mục Time KH có time Là các
Yếu tố hđ trực tiếp là những yếu tố tiêu dài h/thức,
gây ả/hưởng và chịu ả/hưởng trực + Làm như thế nào?→ biện pháp tổ 5,10,15,20,,,,, biện
tiếp từ những hđ trực tiếp của t/c, ví chức thực hiện , năm pháp
dụ như: các đối thủ cạnh tranh, nhà + Ai làm?→ phân công thực hiện. th/hiện
cung cấp, khách hàng, các tổ chức KH
- Theo Ivancevich: Chức năng lập chiến
cung ứng các s/phẩm dịch vụ thay
KH bao gồm những hđ QT nhằm
thế. Yếu tố hđ gián tiếp k tác động lược
xác định mt trong tương lai và
trực tiếp đến quyết định của NQT tổ hay Câu 2: Nêu sơ đồ và phân tích các
những phương thức thích hợp để đạt
chức, VD như: sự biến động kinh tế KH bước trong qui trình lập kế
tới mt, kết quả của việc lập KH là 1
và công nghệ, các khuynh hướng xh ngắn hoạch? Liên hệ thực tiễn để làm
bản KH, là loại văn bản xác định
& ctrị…. Các y/tố này gây ả/hưởng hạn rõ vai trò của chức năng lập kế
những mt, phương hướng hđ của
đến mtr mà trong đó có t/c đang hđ Phạm Mang tính Chỉ ở hoạch và liên hệ thực tiễn khi
t/c. Tức là bản KH là cơ sở lý luận
và chúng có thể trở thành các yếu tố vi định hướng p/vi thực hiện lập kế hoạch theo các
để tổ chức t/hiện. Để chúng ta hđ
hđ trực tiếp. cao, phạm vi hẹp ở bước của qui trình?
công việc có tính KH thì bản KH
- MT bên trong: là tập hợp các y/tố lớn, bao chùm 1 * Sơ đồ lập kế hoạch:
phải mang tính chủ động, định
bên trong tạo nên điều kiện hđ của các hđ của t/c. c/năng,
hướng trước.
t/c. VD như các nhiệm vụ, các cấu Sau 1 time t/ 1 cv
trúc, các HT bên trong t/c ( hệ thống - Kết luận: Làm gì? thể hiện như hiện thì phải
tài chính, marketing, văn hoá thế nào? Làm như thế nào? thể hiện đảm bảo t/c ↑,
t/c… ). phương pháp, biện pháp. Ai làm? đổi mới về
* Phân biệt tính chất ảnh hưởng: Lập kế hoạch là xác định những chất.
- Sự thay đổi của các yt MT bên công việc chưa diễn ra, hướng tới Mứ độ Mang tính Cụ thể,
ngoài nằm ngoài tầm kiểm soát của tương lai, hướng tới mục tiêu và cụ thể tổng thể khái chi
t/c, nghĩa là k phụ thuộc vào sự điều phương án thực hiện mục tiêu đó và của quát, thiên về tiết,
khiển của NQT, NQT tổ chức hầu có tiến độ thời gian. các mt định tính mang
như không thay đổi được MT này. 2. Vai trò của việc lập kế hoạch: tính
Vì vậy, để tồn tại thì t/c phải thích - Lập LH là cầu nối giữa qk, ht, tl định
nghi đc với mtr và đáp ứng đc của hđ t/chức, nó hđ liên tục kế tiếp lượng
những đòi hỏi của nó. Môi trường nhau; bởi KH riêng bao giờ cũng các
đem lại cho HT những cơ hội và nằm trong bản KH chung, 1 KH bộ mục
những mối đe doạ, chính vì vậy phận bao giờ cũng nằm trong bản tiêu về
NQT cần phải chủ động thích nghi KH của toàn bộ phận. Vì vậy KH thời
vs sự thay đổi của các yt MT bên trong tương lai căn cứ vào kết quả gian,
ngoài bằng cách quan sát, tìm hiểu thực hiện KH. địa * Phân tích các bước trong quy
và dự báo được chính xác xu thế điểm, trình lập kế hoạch
- Nhờ có việc lập KH sẽ đ/bảo cho Bước1Nghiên cứu các KH bậc cao
biến động của MT để điều khiển hđ các b/phận, cá nhân trong t/c phối trách
của t/c theo đúng quy luật v/động nhiệm, hơn:
hợp hđ 1 cách KH, chủ động, hiệu - KH cấp cao hơn gồm: kế hoạch
của MT. Nhận biết cơ hội để đẩy quả và vì 1 mt chung của t/c. quyền
mạnh hđ của t/c cu thời nhận biết đc hạn của năm trước, giai đoạn trước cùng
- Sẽ tập chung được các nguồn lực loại; kế hoạch của cấp trên gồm cả
các nguy cơ, đe dọa nhằm giảm các bộ
cho các mt, n/vụ trọng yếu trên cơ trực tiếp và gián tiếp (chỉ huy, chỉ
thiểu tối đa rủi ro và những ảnh phận
sở phân bố nguồn lực hợp lý cho đạo) và các kế hoạc cùng cấp liên
hưởng k tốt đến hđ của t/c. có liên
mt, n/vụ khác. Bất kỳ 1 t/c nào thì quan.
- Sự tđổi của các yt MT bên trong quan,
các nguồn lực đều có giới hạn, mà -Khi nghiên cứu KH bậc cao hơn sẽ
nằm trong tầm kiểm soát cuả NQT. tiến
môi trường, nhiệm vụ bao giờ cũng đảm bảo tính nhất quán, liên tục có
NQT có thể chủ động tạo ra hoặc thay trình
mong muốn, đòi hỏi về nguồn lực. HT của các KH ở cấp độ khác nhau,
đổi theo hướng có lợi cho việc kiểm thực
Trong KH phân bổ các nguồn lực, đảm bảo mt chung của t/c.
t/hiện mt của t/c. hiện sẽ
ưu tiên cho các mục tiêu trọng yếu. -Khi nghiên cứu KH bậc cao hơn sẽ
Cả 2 loại MT đều có sự a/hưởng rất cụ thể
lớn đến hđ của t/c. HT chỉ có thể ↑ - Sẽ giúp cho tổ chức thích nghi 1 hóa, được giới hạn về lĩnh vực, về mt, về
nếu có 1 MT thuận lợi. Điều này đòi cách chủ động với các yếu tố biến chi tiết time, về các nguồn lực.
hỏi các NQT tổ chức phải dành động của MT. Lập KH càng kỹ thì hóa -Quá trình hđ của t/c là liên tục, là
nhiều thời gian, công sức cho quan tính chủ động càng cao. Sự K những lq Chỉ sự kế thừa, do vậy ta phải nghiên
hệ đối ngoại. Đồng thời nhà nước - Thông qua việc lấp kế hoạch sẽ cứu KH bậc cao. Cho ta biết thông
tin q/trọng biết được c/tiêu định + Phải thỏa mãn tính thống nhất và Từ các quyết định đó có v/ bản pháp +Giúp cho nhà QT kiểm tra, giám sát nv
mức, nguồn lực, phạm vi hđ, time kế thừa, rõ ràng khả thi và có thể lý để thể chế hóa các p/án đó để cấp dưới 1 cách dễ dàng, chặt chẽ hơn,
và m/tiêu giới hạn trong KH đc xây kiểm soát được. t/hiện. định ra được tiêu chuẩn nghề nghiệp
dựng. + Khi xác định mt phải căn cứ vào Ví dụ: KH do Công ty xây dựng sẽ phù hợp.
Ví dụ: Lập KH năm thứ N của 1 quy luật và nhắm vào vấn đề quan đc báo cáo, thuyết trình với Ban + Tạo l/lợi cho hđ của qtrinh QT nguồn
Công ty nằm trong Tập đoàn, ta lập trọng của tổ chức. lãnh đạo Tập đoàn, nếu đồng ý, Chủ nhân F
như sau: + Trong 1 t/có nhiều mt khác nhau; tịch hội đồng t/viên sẽ là người phê - Nhược điểm: + Có thể dẫn tới những
+ KH năm thứ N của Tập đoàn (tổ Thông thông qua mt của cấp nào do duyệt KH. Bản KH này có tính pháp mâu thuẫn giữa các b/phận chức năng
chức cấp trên) NQT đứng đầu của cấp đó, tuy lý để Giám đốc Công ty chỉ đạo, khi đề ra mục tiêu riêng, mục tiêu thành
+ Kết quả thực hiện KH năm N-1 + nhiên đối với mt quan trọng cần điều hành, tổ chức thực hiện cho phần vs mục tiêu chung của t/c.
KH cùng giai đoạn các tổ chức phải được phê duyệt chuẩn y của năm sau, đây cũng là tiêu chí đánh + Cm hóa 1 cách thái quá và phân chia
liên quan (ngành dọc) các NQT cấp trên trực tiếp. giá mức hoàn thành của Công ty cv đơn lẻ sẽ tạo ra sự cồng kềnh về cc t/c
+ KH định hướng bậc cao hơn về - Pp xác định mục tiêu: sử dụng trong năm. & làm cho cấp QT cao nhất xa rời vs
cấp độ (dự báo trước tình hình trên phương pháp cây mt nghĩa là phải 1. Liên hệ thực tiễn để làm rõ vai nhân viên cấp duới.
cơ sở phân tích và đánh giá xác định được mt cấp cao, hàng đầu trò của chức năng lập KH trong một + Hạn chế các kỹ năng QT mang tính
Bước 2: Thu thập thông tin, phân (cấp I), song đến các mt bộ phận đơn vị thực tiễn? tổng hợp ở các NQT
tích các yếu tố môi trường: đây là cấp II, III,.. (Như nêu ở các bước thực hiện trên) - Trường hợp sd: Mô hình này phù hợp
bước rất q/trọng, ả/hưởng đến tính Trong việc xác định mt quan trọng Câu 3: Khái niệm cơ cấu tổ chức? vs t/c trong 1 gđ ↑ nào đó, thường là gđ
khả thi của cv là mt thiết yếu, xác định được tính Khái quát các loại hình cơ cấu tổ đầu, khi t/c có qui mô vừa và nhỏ, hđ
-Khi n/c mtr bên ngoài sẽ xác định chất quan trọng từng mt để xác định chức? Phân tích các mô hình tổ trong 1 lĩnh vực đơn thị trường, đơn sp
được: cơ hội và nguy cơ. thứ tự ưu tiên, xác định hệ thống, chức theo cách phân chia theo bộ (và những t/c đòi hỏi tính bí mật cao, kỷ
- Khi n/c hoàn cảnh nội bộ sẽ x/định tiêu chí để đánh giá việc thực hiện phận? luật cao, môi trường ít biến động như
được: điểm mạnh, điểm yếu của tổ mt.Các mt phải có mqh ràng buộc, a. Khái niệm: Cơ cấu t/c là tổng hợp CA, bộ đội.)
chức →Tổng hợp 2 y/tố này sẽ gắn bó với nhau. các bộ phận (có thể bao gồm các đ/vị, * Cơ cấu t/c phân chia theo chiến
được ma trận SWOT, đây là y/ tố Ví dụ: Như ví dụ trên, Công ty đặt các cá nhân) có mối qh phụ thuộc lẫn lược.
rất quan trọng. ra các mt về doanh thu, chi phí, lợi nhau đc c/môn hoá có những nvụ, -Môhình:
- Phương pháp dự báo: P/tích các nhuận, các khoản trích nộp cho nhà qhạn, trách nhiệm nhất định được bố trí
yếu tố mtr có phân tích qk, ht, t/lai nước, lao động bình quân, n/suất lao theo từng cấp từng khâu khác nhau
phải có pp dự báo; đó là pp sử dụng động bình quân, tiền lương/thu nhập nhằm thực hiện các hđ của t/c và nhằm
hàm xu thế (ngoại suy thống kê). bình quân. hướng tới các mtiêu đã xác định.
Hàm xu thế dựa trên nguyên tắc trên Bước 4: Xây dựng các phương án Dựa trên cs c/môn hóa cv tập hợp
quy luật diễn biến xảy ra trong quá mục tiêu: thành 1 nhóm vs nhau: nhóm
khứ; giả sử trong tương lai sự thay - Căn cứ vào mt và HT chỉ tiêu, marketing, nhóm t/c sự kiện…
đổi của yếu tố đó vẫn tiếp diễn theo tiêu chí đánh giá các mt. b. Khái quát các loại hình cơ cấu t/c.
quy luật đó và sử dụng pp tính toán - Căn cứ váo các nguồn lực t/c để - Xét theo cấp quản trị: Cơ cấu tổ
ngoại suy để tìm ra giá trị cần dự phân bổ hợp lý. chức nằm ngang; Cơ cấu tổ chức
báo. Độ chính xác ngắn hạn chỉ hình tháp; Cơ cấu tổ chức hình sao.
- Khi xác định các p/án có các giải
trong giai đoạn ngắn hạn tương lai
pháp và công cụ xây dựng mt. - Xét theo cách phân chia các bộ
gần. Tần suất sô lượng lấy mẫu
- Về pp luận ta phải đưa ra nhiều p/ phận: Cơ cấu tổ chức theo chức
thống kê phải càng nhiều số liệu
án để lựa chọn. Để có nhiều p/án năng; Cơ cấu tổ chức theo đơn vị
càng tốt.
xây dựng ta cần có nhiều chuyên gia chiến lược; Cơ cấu tổ chức ma trận.
- Ngoài ra còn sử dụng các phuơng c. Phân tích các mô hình t/c theo - Đặc điểm: + Đv các t/c có q/mô >, các
hoặc nhóm tư vấn độc lập với điều
pháp hàm hồi qui tương quan, cách phân chia theo bộ phận? NQT cấp cao sẽ tạo nên các đv chiến
kiện phải cung cấp đủ thông tin cho
phương pháp chuyên gia. * Cơ cấu tổ chức theo chức năng: lược trên các lĩnh vực khác nhau, là
các nhóm.
Lưu ý: Pp sử dụng hàm xu thế chỉ Cách thức này dựa trên cơ sở t/c tạo những phân hệ độc lập, đảm nhận 1 lĩnh
Bước 5: Phân tích lựa chọn các
phù hợp với các vấn đề đã xảy ra, thành nhóm các bộ phận bao gồm vực hđ có tư cách pháp nhân riêng tạo ra
phương án
có số liệu thống kê đầy đủ; k dùng các t/viên, cá nhân khác nhau t/hiện 1 or 1 số sp, d/vụ mang tính độc lập.
được cho các v/ đề mới, khi đó phải - Phải có HT tiêu chuẩn để đánh + Đặc trưng cơ bản của 1 đv chiến lược
giá p/án, đánh giá p/án để đưa ra thứ các hđ tương đồng, c/môn hóa.
dùng pp chuyên gia. -Mô hình là 1 t/c độc lập và NQT của các đv
Ví dụ: tự ưu tiên:
c/lược thuộc quyền QT trực tuyến của
+ Khi n/c môi trường KTVM, chính + Khi phân tích các p/án phải x/định
NQT cấp cao nhất của t/c đó. Các đv
sách pháp luật: kinh tế VN vẫn khó đc thứ tự ưu tiên và dựa vào các
chiến lược có thể độc lập tự tiến hành
khăn, có văn bản pháp luật quy định đ/kiện (huy động các nguồn lực, khả
các hđ, tự thiết kế các sp của mình. VD:
liên quan đến lĩnh vực hđ không? → năng chịu đựng rủi ro, tính khả thi).
CC t/c của các tập đoàn KT, các Tổng
cơ hội, nguy cơ. + Tính bền vững của p/án, ả/hưởng
CT, các trường ĐH lớn.
+ N/c hoàn cảnh nội tại: các điều tích cực cho sự tồn tại ↑ của t/c, mt
- Ưu điểm: + CC t/c đc x/dựng trên c/sở
kiện về nguồn lực → điểm mạnh, mang tính dài lâu.
các đv chiến lược nên có thể tạo đk t/lợi
điểm yếu. Lưu ý biểu đồ xu thế - Lựa chọn các phương án tối ưu cho việc đánh giá những vị thế của các
↑của các chỉ tiêu qua các năm, từ đó nhất; Xác định trọng số mt; Mức độ đ/vị c/lược trong ngành, trong l/vực hđ
xác định hàm xu thế để xác định số chịu đựng rủi ro để lựa chọn p/án. của nó.
liệu cho kế hoạch năm. - Hàm mục tiêu (M): f(x) = a1x1 + + Theo sát, nắm bắt được diễn biến của
Bước 3: Xác định mục tiêu: a2x2 + a3x3 các yt môi trường, ngành đặc biệt là các
- Mục tiêu: là trạng thái mong đợi Ví dụ: Bài toán về lợi nhuân theo đối thủ cạnh tranh để đưa ra các qđịnh
cần có và có thể có của HT sau hàm mt trên, với x1 tài chính, x2 cơ - Ưu điểm: + Phát huy được đầy đủ các kịp thời.
khoảng time nhất định hoặc tại thời sở vật chất, x3 là yếu tố nhân sự, ta ưu thế của chuyên môn hoá: Trong mỗi + Hđ của t/c dựa vào trung tâm là các đv
điểm nhất định. phải giải bài toán sao cho tối ưu ba bộ phận cấu thành bao gồm các cá nhân c/lược sẽ cho phép t/c ksoat các đv cấp
- Yêu cầu về mục tiêu: yếu tố hữu hạn này để f(x) → Max. là các chuyên gia theo từng lĩnh vực dưới trên 1 c/sở chung thống nhất thông
+ Thường 1 vấn đề quản lý, quản trị Bước 6: Quyết định và thể chế chuyên môn, do vậy trong qtrinh lv có qua điều lệ, quy chế cu thời tạo ra sự
đa mt cần xác định tất cả các mt có hoá kế hoạch: thể chia sẻ hỗ trợ, hợp tác giúp đỡ nhau phối hợp, hỗ trợ giữa các đv c/lược vs
thể hướng tới, lựa chọn các mt ưu Năm bước trên là chuyên gia lập 1 cách t/lợi. nhau.
tiên xác định trọng số và thứ tự ưu KH sẽ thuyết trình trước các NQT + Nâng cao hiệu quả cv trong những hđ
tiên cho mt cao-thấp. và các NQT cao cấp sẽ q/định p/án. có tính lặp đi lặp lại.
- Nhược điểm: + Rất dễ xảy ra tình trạng cấu tổ chức theo cấp bậc quản tương đối nhằm đáp ứng sự thay đổi - Nhược điểm: K ↑ kỹ nawg của
cục bộ khi l/ích của đv c/lược lấn át l/ích trị? Phân tích các loại cơ cấu tổ 1 cách nhanh chóng của các y/tố nhân lực mang tính tổng hợp, phát
của t/c chung. chức theo cấp bậc? MT và n/cầu của k/hàng. huy sáng tạo, tự chủ.
+ Công tác kiểm soát của NQT cấp cao a.Tầm hạn quản trị: + Làm tăng k/năng phối hợp trong - Trường hợp sử dụng: Phù hợp vs
đv các đv c/lược gặp rất nhiều khó khăn * Khái niệm: qtr hđ. Sự phân chia cv giữa các các t/c đòi hỏi tính bí mật, kỷ luật
vì tính độc lập, tự chủ của mỗi đơn vị - Tầm hạn QT là giới hạn về số t/viên trong t/c k cứng nhắc mà rất cao, môi trường có tính ổn định cao
cao. lượng các b/phận or các n/viên cấp linh hoạt. Các t/viên thường lv theo or dự báo trước đc. (CA, BĐ)
- Trường hợp s/dụng: chỉ phù hợp với dưới mà 1 NQT có thể QT để đạt nhóm do vậy tạo ra sự di chuyển
những t/c có q/mô lớn, đa lĩnh vực, đa được hiệu quả 1 cách tốt nhất. nguồn nhân lực theo chiều ngang
sp, nhiều địa bàn. giữa các nhóm vs nhau.↔ có thể
- Để xác định tầm hạn QT các nhà
- Lưu ý để khắc phục nhược điểm: điều động, di chuyển nhân lực 1
tổ chức cần n/cứu các yếu tố sau
+ Xây dựng và tuân thủ chặt chẽ chiến cách linh hoạt từ nhóm này sang
đây:
lược chung, điều lệ, qui chế của t/c. nhóm khác mà k bị ảnh hưởng.
+ Phải phụ thuộc vào NQT (năng
+ Lựa chọn NQT đứng đầu các đv -Ưu diểm: + Năng động, ít tốn kém,
lực, trình độ, tư chất của người quản
c/lược có độ tin cậy cao đối với t/c và đv hiệu quả
trị).
NQT cấp cao nhất. + Sự mô tả cv trong t/c đó thường
+ Phải phụ thuộc vào tính chất của
* Cơ cấu t/c theo kiểu ma trận: mang tính k/quát, cho phép các
công việc quản trị: đối với công
-Mô hình: t/viên ↑ kỹ năng mang tính tổng
việc ổn định, ít phức tạp tầm hạn
hợp, phát huy sáng tạo, tự chủ.
QT rộng; đối với công việc thay
+ Ranh giới giữa NQT và n/viên vì
đổi, tầm hạn quản trị hẹp.
thế mà trở nên k rõ ràng, mờ nhạt.
+ Phải phụ thuộc vào trình độ, ý
Có những lúc, sếp có thể là n/viên,
thức tôn trọng, tuân thủ mệnh lệnh
là người ra quyết định nhưng đồng
của n/viên cấp dưới đối với các
thời cũng lại là người thực hiện
NQT: càng rõ ràng càng dễ làm
quyết định. → giải phóng được khả
việc.
năng tiềm ẩn của các n/viên, đóng Câu 5. Khái niệm quyền hạn
+ Sự xác định về n/vụ, quyền hạn,
góp vào các hđ của t/c quản trị? Phân tích các loại quyền
sự uỷ quyền, sự phân công, phân
-Trường hợp s/dụng: Cơ cấu t/c này hạn quản trị? Liên hệ việc sử
nhiệm cv có rõ ràng hay không giữa
phù hợp vs các t/c có quy mô vừa dụng các loại quyền hạn quản trị
các bộ phận, giữa các NQT trong
và nhỏ hđ trong 1 lĩnh vực cụ thể. trong thực tiễn?
t/c.
→ Để phát huy được cc này, các a.Khái niệm: Quyền hạn QT là
+ Năng lực hđ của HT thông tin
NQT cần phải tạo ra MT lv dân chủ, mức độ mà các NQT có được sự tự
trong tổ chức: tầm hạn QT liên quan
- Đặc điểm: + thường đc h/thành khi t/c khích lệ các t/viên tham gia 1 cách chủ, độc lập trong q/trình ra quyết
đến cấp bậc QT, nếu tầm hạn QT
cần thực hiện 1 nv mới, với 1 dự án nhiệt tình, sáng tạo trong các hđ của định và mức độ đòi hỏi người khác
nhỏ dẫn tới cấp bậc QT nhiều dẫn
qtrọng nào đó, nó sẽ hình thành ra 1 t/c phải tuân thủ theo quyết định đó, nó
tới thông tin nhiễu, thiếu chính xác,
b/phận mới trong đó bgồm các t/viên có * Cơ cấu t/c hình tháp (nhiều cấp gắn liền với vị trí chức vụ QT nhất
chậm chễ.
những tiêu chuẩn phù hợp và được tập QT) định tương ứng trong cơ cấu t/c.
Vì vậy khi thiết kế cơ cấu tổ chức
hợp từ các b/phận hiện có của tổ chức, -Mô hình: Có hai vấn đề:
người ta xác định tầm hạn QT tối
bộ phận này hđ theo cơ chế riêng và tự + Quyền hạn thể hiện mức độ độc
ưu.
giải thể khi kết thúc cv ↔ sự h/thành lập tự chủ khi ra quyết định.
b.Các loại cơ cấu tổ chức theo cấp
b/phận ma trận chỉ mang tính chất lâm + Quyền hạn đòi hỏi người khác
bậc QT:
thời) tuân thủ quyết định.
- Cơ cấu tổ chức nằm ngang. Mức độ độc lập và đòi hỏi gắn theo
- Ưu điểm: + Định hướng các hđ theo
k/quả cuối cùng.
- Cơ cấu tổ chức hình tháp. chức danh, quyền hạn luôn gắn liền
+ Giaỉ quyết nv quan trọng phát sinh. - Cơ cấu tổ chức hành sao. trách nhiệm với tổ chức trong lĩnh
+ Khai thác, k/hợp đc năng lực của các c. Phân tích các mô hình tổ chức vực QT
c/gia, nâng cao h/suất sd các TTB, các theo cấp bậc quản trị b.Phân tích các loại quyền hạn
nguồn nhân lực c/lượng cao của t/c. *Cơ cấu t/c theo kiểu nằm ngang quản trị: Có 3 quyền hạn cơ bản
+ Tạo đk cho các t/c đáp ứng nhanh (ít cấp bậc QT) (quyền hạn trực tuyến, quyền hạn
chóng với những t/đổi của y/tố mtrường -Mô hình: tham mưu và quyền hạn chức
mà k tạo ra chi phí mới. năng).→chỉ thi QH tam mưu
- Nhược điểm: + Tạo ra hiện tượng song *Quyền hạn tham mưu: (Bản chất
trùng lđạo dẫn tới sự khó thống nhất và tham mưu là tư vấn)
sung đột trong lãnh đạo. Đó là quyền đề xuất các lời khuyên,
+ CC t/c cồng kềnh & phức tạp có thể khuyến nghị. Sản phẩm của tham
gây ra tốn kém tổn thất nếu b/phận ma mưu là các khuyến nghị chứ không
trận k hoàn thành n/vụ. phải là quyết định.
-Đặc điểm: + Là dạng cc t/c nhiều Trong 1 t/c NQT không chỉ tham
-Trường hợp ứng dụng: Sự h/thành kiểu
cấp bậc Qt, phù hợp vs p/thức QT mưu cho cấp trên mà tham mưu cho
cc MT x/phát từ thực tiễn QT, làm
mang tính hành chính, tập trung ↔ cả ngang cấp, thậm chí cho cả cấp
phong phú hđ QT. Cách t/c theo kiểu
sdung p/thức QT t/hiện mqh cấp dưới,...
dạng MT sẽ mang lại triển vọng cho t/c
trên vs cấp dưới. Cấp trên ra lệnh, Khi s/dụng quyền tham mưu là
trong đk có nhiều y/tố mtr b/đổi nhanh,
ktra, cấp dưới t/hiện, báo cáo. đ/kiện rất tốt cho công tác chuyên
p/tạp. Tuy nhiên, để phát huy đc tác
+ Được h/thành dựa trên c/sở c/môn gia khoa học trong từng c/môn, cv
dụng hđ của cc MT phải xây dựng đc cơ -Đặc điểm: + Là dạng cc t/c ít cấp hóa lđ theo c/năng vs sự phân chia họ có kinh nghiệm trong các lĩnh
chế p/hợp giữa các NQT b/phận và ác bậc QT và phù hợp với p/thức QT t/c thành các b/phận mang tính đ/lập vực đó.
NQT ở p/hận MT. mang tính phi tập trung↔ các t/viên cao có sự p/biệt 1 cách rõ ràng, rành Làm cho trực tuyến lắng nghe t/mưu
trong t/c đều đc khuyến khích tham mạch giữa các cv, đvị, b/phận. và làm cho t/mưu trở thành thông lệ
gia vào qtr ra quyết định QT tổ chức + Công cụ QT quan trọng tron cc t/c trong hđ của t/c.
đó. theo kiểu hình tháp là bảng mô tả cv Mqh giữa trực tuyến và t/mưu rất tế
+ Được phân chia thành các bộ chi tiết.
Câu 4. Tầm hạn quản trị và các nhị, linh hoạt nếu k giải quyết tốt sẽ
phận hđ để đưa ra các sp, dịch vụ - Ưu điểm:+ Giúp cho việc ↑ k/năng
yếu tố ảnh hưởng? Các loại cơ nảy sinh xung đột.
cuối cùng. Các b/phận đó hđ độc lập theo c/môn sâu.
Để thực hiện tốt quyền t/mưu cần n/viên A + Tập trung nhiều quyền lực tức là phải tổ chức mua sắm một lượng
phải lưu ý: lập bảng ôm nhiều việc và do đó không đảm vật tư để p/vụ cho dự án X.
+ Đối với người tham mưu: Trước thanh đương hết. * Hình thức: Giám đốc sẽ quyết
hết phải xác định tư tưởng rõ ràng, toán + Mọi quyền hạn tập trung vào định ban hành một văn bản UQ cho
người tham mưu là người thứ 2, lương N NQT cao nhất sẽ dẫn đến việc cấp Trưởng phòng Đầu tư- là NQT cấp
người đứng sau người l/đạo, tham theo quy dưới k phát huy được năng lực, dưới gần nhất.
mưu chỉ là tư vấn, hỗ trợ vì quyền chế hiện giảm giá trị của cấp dưới, giảm tính * Nội dung: tổ chức mua sắm vật
quyết định là quyền của người nghe hành, chủ động của cấp dưới. tư cho dự án X.
tham mưu. Muốn được người l/đạo time -Nếu phân quyền nhiều quá dẫn tới
* Quyền hạn của TP Đầu tư khi
sử dụng lời tham mưu tư vấn của hoàn xói mòn quyền hạn trực tuyến của
được UQ: Được quyền thay mặt nhà
mình thì phải: đưa ra lời khuyên xác thành là cấp trên, xói mòn quyền k/soát,
máy thông báo chào thầu rộng rãi
đáng hiệu qủa, khi cần tham mưu ngày 20 thiếu sự nhất quán, thống nhất trong
theo bài thầu đã được phê duyệt;
vấn đề gì thì phải có qui trình, lập hàng các q/định của t/c.
Thành lập tổ chấm thầu, tổ chức đấu
KH đầy đủ. Người tham mưu phải tháng Do vậy: những quyết định mang
thầu, lựa chọn nhà thầu; Đàm phán
có lòng trung thành với t/c và người 2 Tham x tính chiến lược, ả/hưởng bao trùm
với đối tác để đi đến ký kết hợp
lãnh đạo. Tham mưu phải toàn diện, mưu cho lên quyền lợi lợi của t/c nên tập
đồng cung cấp vật tư; Tổ chức
đầy đủ. GĐ về trung; những quyết định mang tính
nghiệm thu, nhận bàn giao sản
+ Đối với người sử dụng tham mưu: quy tác nghiệp nên phân quyền cho cấp
phẩm; Ký biên bản thanh lý và các
Luôn xác định tin tưởng người tham hoạch dưới.
hồ sơ thanh toán với nhà thầu.
mưu, tránh sử dụng tham mưu hình nguồn b.Uỷ quyền:
thức. Cần phải lắng nghe, tin tưởng nhân lực * KN: là hành vi của cấp trên giao * Trách nhiệm của TP Đầu tư:
vào người tham mưu. Cần đảm bảo theo thường xuyên báo cáo tình hình
cho cấp dưới 1 số quyền hạn (quyền
đầy đủ thông tin cho người tham từng giai thực hiện ủy quyền cho Giám đốc
hạn đó thuộc của cấp trên) để cấp
mưu. Tạo ra bầu không khí thân đoạn, qui qua email, các vướng mắc phải kịp
dưới có thể nhân danh mình t/hiện
thiện, tạo ra văn hoá t/c tốt, môi chế trả thời gọi điện để xin ý kiến chỉ đạo.
những cv nhất định. Trong thực tế
trường lành mạnh. Phải trả công lương, Kết thúc nhiệm vụ phải có báo cáo
việc UQ thường diễn ra bằng văn
xứng đáng cho người tham mưu. nội quy bằng văn bản.
bản để đảm bảo tính pháp lý, chắc
Khi sử dụng tham mưu cần chú ý 2 lđ chắn qua đó NQT có thể k/soát đc * Giám đốc: thông báo với các bộ
xu hướng sau: 3 Chủ trì X việc UQ k có sự mâu thuẫn, chồng phận (tài chính, kho,..) biết nội dung
+ Làm xói mòn quyền hạn trực các công chéo ủy quyền để tạo điều kiện phối hợp
tuyến (giảm đi, hạn chế quyền hạn tác: t/hiện nhiệm vụ, thường xuyên nắm
* Các bước tiến hành UQ:
của người thực hiện). tuyển bắt tiến độ, có khen thưởng kịp thời
- Quyết định những cv có thể UQ để động viên khuyến khích nếu làm
+ Thiếu trách nhiệm của người làm dụng, và phải xác định k/quả t/hiện (phải tốt, kỷ luật nếu k hoàn thành n/vụ.
tham mưu: tham mưu không tốt đưa đào tạo, đặt ra nhiệm vụ, công việc cho
ra kế hoạch và tư vấn không có hiệu điều người UQ, xác định mt và quyền Câu 7: Mục tiêu và nguyên tắc khi
quả, khi không đạt được kết quả thì động, hạn của người được UQ). tổ chức thiết kế công việc? Phân tích
né tránh, đổ lỗi cho người ra quyết đánh giá
định hoặc khách quan. nhân sự,
- Lựa chọn người đc UQ: phù hợp phương pháp chuyên môn hoá và
→ Liên hệ thực tiễn: với nguyên tắc UQ cho cấp dưới phương pháp là thú vị hoá công
lập bảng
Ví dụ: Xem xét quyền hạn của trực tiếp theo từng c/năng. Lưu ý việc? Liên hệ sử dụng khi tổ chức
thanh
Trưởng phòng Tổ chức lao động phù hợp với văn hóa t/c và đáp ứng thiết kế công việc trong thực tiễn?
toán
trong Công ty. y/cầu cv. a.Mục tiêu và nguyên tắc thiết
lương,
• Là nhà quản trị cấp trung gian, thưởng, - Cung cấp các nguồn lực cần thiết kế cv.
quản lý cho người được UQ (quyền hạn). Khi t/c thiết kế cv ngoài việc q/tâm
quản trị cấp cao là Giám đốc, quản
lao động, - Duy trì kênh thông tin và có sự đến k/năng c/môn, kỹ năng lv thì
trị cấp cơ sở có thể là các Trưởng
duy trì kiểm tra khi cần thiết. cần tạo ra sự thỏa mãn, hứng thú
ban thuộc Phòng Tổ chức Lao động.
nề nếp - Khen thưởng cho người được UQ của người lđ đv cv họ đc đảm nhận.
Trưởng phòng TCLĐ thể hiện đầy
lao động. khi làm xong nhiệm vụ được UQ. Vì vậy phải phân chia cv ntn? Giao
đủ các quyền hạn (trực tuyến, tham
việc cho ai để đạt h/quả cv tốt nhất
mưu, chức năng) như trong dưới * Điều kiện UQ:
cho t/c. Cần phải thiết kế cv sao cho
đây - Các NQT phải tự giác trong UQ. đ/bảo tiêu chí việc đúng người và
TT Nội Qu Qu Qu - Xây dựng một HT truyền thông bố chí, s/dụng sắp xếp sao cho
dung yền yề yề mở giữa cấp trên và cấp dưới (giữa
Câu 6. Tập trung và phân quyên người đúng việc.
hạn n n người UQ và người được UQ) để
trong tổ chức, chế độ ủy quyên? *Mục tiêu: - Tối ưu hóa q/trình sắp
trực hạ hạ cấp trên có thể nắm được chính xác
Liên hệ thực tiễn? xếp và giải quyết cv để đạt đc mục
tuy n n tt về khả năng, năng lực của người
a.Tập trung, phân quyền tiêu cuối cùng
ến tha ch được UQ, cu thời có thể trao đổi, tư - Thiết kế cv phải phát huy tính
m ức * Tập trung: là phương thức t/c vấn các tt cần thiết cho người đc năng động, tự chủ sáng tạo và tinh
m nă trong đó mọi quyền ra quyết định UQ thực thi đúng quyền hành ; thần trách nhiệm của các tv trong t/c
ưu ng được tập trung ở 1 cấp QT nào đó, người được UQ thấy sự q/tâm, giám đó.
1 Giao và x thường là cấp QT cao nhất. sát của cấp trên và thể hiện t/nhiệm - Tạo nên sự hợp lực, hợp sức giữa
chỉ đạo * Phân quyền: Phân tán quyền ra trong cv. các bộ phận, các nhân, tổ chức trong
các nhân quyết định cho NQT thấp hơn theo - NQT phải có khả năng, p/tích các quá trình hđ của cả t/c
viên tron thứ bậc cấp QT. Các t/c có quy mô y/tố như mục tiêu của t/c, yêu cầu, *Nguyên tắc: - Dựa vào nguyên tắc
phòng lớn, mức độ dân chủ cao thì phân n/vụ và năng lực của cấp dưới để t/kế chuyên môn hóa cv ↔ cm hóa
thực quyền càng rõ ràng. thực sự làm chủ đc quá trình UQ. cv là pp cơ bản, nền tảng
hiện các Mức độ tập trung hay phân quyền →Hđ UQ is 1 giải pháp nhằm đào - TK ra các cv phù hợp vs khả năng
nhiệm phải cân nhắc sao cho phù hợp đạt tạo, phát triển nguồn nhân lực. thực tế của con người& CN, TTB,
vụ theo được hiệu quả: →Liên hệ việc sử dụng ủy quyên csvc hiện có.
từng ban - Nếu tập trung quá sẽ dẫn đến độc trong thực tiễn: - Tạo ra các cv k đơn điệu, nhàm
nghiệp đoán, chuyên quyền và hiệu quả chán cu thời đủ sức phát huy tính
vụ: VD * Tình huống: Giám đốc Nhà máy
công việc không cao. Vì: có kế hoạch đi Công tác nước ngoài độc lập, tự chủ, sáng tạo cho mọi
giao cho hoạt động của các t/viên trong t/c.
01 tháng, trong time đó dự kiến cần
b.Các phương pháp TK cv phổ kqua thực hiện nv của các t/viên. Đó là Khả năng lv: trình độ, kỹ năng, kinh p/công lđ xh. Việc họ được tôn trọng cho
biến y/tố mang tính động viên, góp phần nghiệm đc hình thành, ↑ nhờ học thấy bản thân từng cá nhân đều mong
* PP c/môn hóa: Là pp nền tảng, cơ nâng cao t/nhiệm của các t/viên trong hành và tichs lũy kinh nghiệm. muốn trở thành những người hữu dụng.
bản phổ biến trong QTTC qtrinh t/hiện nvu của mình. Ngoài y/tố ↑ khả năng lv, NQT cần Vì thế con người thường mong muốn có
- Đặc điểm: + cv của 1 t/c sẽ được + Khi TK cv mang tính mở chỉ nên qui tạo ra, duy trì, phát triển y/tố động địa vị cao để đc nhiều người tôn trọng và
phân chia thành nhiều cv theo các định các y/tố về mục tiêu, time, tiến độ, cơ trong t/c và thúc đẩy làm cho kính nể
chức năng c/môn khác nhau. Sau đó các y/tố đảm bảo còn pp, công cụ để động cơ mạnh lên + Nhu cầu cao nhất là n/c đc thể hiện.
mỗi cv đó lại đc phân tích thành thực hiện cv nên dành quyền chủ động 1 n/c khi chưa được t/mãn sẽ gây ra Đây là khát vọng và nỗ lực để đật đc
những cv nhỏ hơn và tiếp tục như cho người đc giao việc. sự căng thẳng về tâm lý của 1 con mong muốn. Con người tự nhận thấy bản
vậy cho đến khi k thể chia nhỏ đc * Liên hệ sử dụng khi tổ chức thiết kế người từ đó gây ra 1 hđ thúc đẩy thân cần thực hiện 1 cv nào đó theo sở
nữa. Mỗi cv nhỏ nhất chỉ bao gồm 1 công việc trong thực tiễn con người để giải tỏa trạng thái thích và chỉ khi cv đó đc th/hiện thì họ
số thao tác và có tính đ/lập so vs cv căng thẳng. mới cảm thấy hài lòng.
khác. Nó vừa đủ để giao phó cho Thuyết n/c sắp xếp n/c con người từ thấp
từng các nhân đảm nhiệm cùng vs lên cao. Những n/c cấp cao hơn sẽ đc
các đk cv tương ứng. Câu 2: Thuyết cấp bậc nhu cầu thỏa mãn khi n/c cấp thấp hơn đc đáp
+ Kết quả của việc TK cv theo c/m của Maslow, thuyết 2 nhóm nhân ứng.
hóa là bảng liệt kê cv & bảng mô tả tố của Herberg và ứng dụng trong - Ứng dụng trong QT:
cv. 2 bảng này sẽ là công cụ cơ bản Từ mô hình trên ta có thể thấy, thiết QT? +NQT cần phhải tìm hiểu, nắm bắt được
cho qtr hoạt động qtri nguồn nhân kế cv cho Phòng Đầu tư: * Thuyết nhu cầu của Maslow các n/c khác nhau của các thành viên
lực của t/c đó. Các nhóm công việc: - Các giả thiết khi sử dụng thuyết: trong t/c của mình để từ đó có những
-Ưu điểm: + PP c/m hóa sẽ làm cho - Nhóm công việc lập dự án + Mỗi con người tại 1 thời điểm có b/pháp thúc đẩy các t/viên thực hiện các
kỹ năng, kỹ sảo, mức độ thành thạo - Nhóm công việc đầu tư, mua sắm n/cầu khác nhau cùng xuất hiện tác hđ của t/c cu thời qua đó thỏa mãn n/c của
trong qtrinh lv của các t/viên đc - Nhóm công việc thanh quyết toán động đến hành vi của họ nhưng cá nhân.
nâng cao. Time hoàn thành cv rút Các chức danh công việc: trong đó sẽ có 1 n/cầu cao hơn cả. + Phát hiện trong t/c các t/viên có n/c
ngắn, chi phí giảm, c/lượng cv tốt, - Trưởng phòng đầu tư + Khi một nhu cầu được thỏa mãn thì quan hệ xã hội cao, nên giao các cv phù
nsuaats lđ tăg - Trưởng ban dự án không còn là yếu tố thúc đẩy nữa và sẽ có hợp (cv mang tính hướng ngoại, cần đến
-Chú ý: Tuy nhiên, nếu phân chia - Chuyên viên dự án nhu cầu khác nổi lên thay thế nó. hoạt động ngoại giao, PR, marketing...)
các cv quá nhỏ, quá tỉ mỉ thì sẽ dẫn - Trưởng ban mua sắm + Hệ thống nhu cầu của con người là rất + Khi phát hiện trong t/c có các t/v muốn
tới số lượng lao động, nhân sự trong - Chuyên viên mua sắm đa dạng nên tại một thời điểm nào đó có n/c đc kđịnh vi thế của họ trong t/c,
toàn bộ t/c sẽ bị tăng lên, chi phí - Trưởng ban hoàn công quyết toán luôn có một số nhu cầu khác nhau tác kđịnh uy tín và năng lực c/m, nên giao
nhân công tăng. Mặt khác, khi cv - Nhân viên hoàn công quyêt toán. động đến hành vi của con người. cho họ các cv đòi hỏi sự phấn đấu, thử
giản đơn, đơn điệu tạo sự nhàm + Nói chung, những nhu cầu bậc thấp thách để họ c/minh được năng lực. Như
chán, kém hứng thú, chủ quan, vô phải được thỏa mãn trước các nhu cầu vậy vừa đạt h/quả cv cho t/c vừa đáp ứng
hình làm giảm n/suất lđ. Vì vậy, khi PHẦN III. LÃNH ĐẠO, TRUYỀN bậc cao. đc n/c cá nhân.
THÔNG, KIỂM TRA TRONG TỔ
TK cv cần xác định mức độ cm hóa CHỨC
+ Có nhiều cách thức, biện pháp để toản Những t/viên có n/c trên thường là những
sao cho hợp lý. Cần củng cố tính Câu 1: KN lãnh đạo? Quá trình mãn nhu cầu bậc cao hơn đối với nhu cầu người có nhiều sáng kiến, sáng tạo, đổi
chất sau của cv: động cơ của con người trong cv bậc thấp. mới, đóng góp cho t/c > NQT cần phải
+ Tính lặp đi lặp lại > mức độ thành *KN: Theo q/điểm của trường phái Thuyết n/c của A.Maslow is thuyết đạt khuyến khích, động viên, tạo đk để họ
thạo ↑ > n/suất lđ ↑ tâm lý xhh (q/điểm QT và tới mt tới đỉnh cao trong việc nhận dạng các n/c tham gia vao các n/vụ đòi hỏi khả năng
+ Mức độ y/cầu về k/năng khi t/hiện của thuyết hành vi): LĐ is 1 q/trình tự nhiên của con người nói chung. Theo cao.
cv. gây a/hưởng và dẫn dắt hành vi cuẩ thuyết A. Maslow, n/c tự nhiên của con * Thuyết 2 nhân tố của Herzberg
+ P/pháp t/hiện cv: đc qui định các nhân hay các nhóm người nhằm người được chia thành các thang bậc - KN: Là thuyết nghiên cứu về quá trình
trước or k? hướng tới mt của t/c trong các tình khác nhau từ thấp đến cao, phản ánh mức hình thành nhu cầu. Hai nhóm yếu tố
Phương pháp làm phong phú, thi vị huống nhất định phù hợp vs sự biến độ "cơ bản" của nó đv sự tồn tại & ↑ của lq/thành n đến việc h/thành n/c của con
hóa cv động của MT. con người vừa là 1 sv tự nhiên vừa là 1 người trong qtrinh hđ là các yếu tố duy trì
* Phương pháp mở rộng cv theo Trong thực tế, việc gây ả/hưởng & thực thể xh. và các yếu tố động viên.
chiều sâu( phong phú, thú vị hóa cv) dẫn dắt h/vi có rất nhiều b/pháp - Nội dung của n/c và ứng dụng trong QT + Nhóm các yếu tố duy trì: là các y/tố
Phương pháp này phù hợp với đối khác nhau. Quá trình QT is qtrinh + Bậc thang n/c của Maslow: (vẽ hình thuộc bên ngaài công việc như:
tượng lđ đòi hỏi trình độ, c/môn, kỹ người l/đạo sử dụng quyền lực, uy tháp 5 cấp bậc vs những tt trong bảng . đk lv k đáp ứng mong đợi của n/v
năng, kỹ sảo cao. Đây là phương pháp tín, động viên, thuyết phục, nêu dưới) . các chế độ, c/sách, các qđịnh quản lý của
tạo ra sự khuyến khích, nâng cao được gương, tác động đến nhận thức cá Mức - N/c được tự khẳng t/c;
tránh nhiêm, sáng tạo tự chủ của người nhân, dẫn dắt hành vi để họ thực cao định . mqh giữa các cá nhân vs nhau trong t/c;
lđ. hiện theo đúng mt mà mình mong - N/c được trọng . tiền lương; sự ổn định của cv, sự an toàn
- Các biện pháp cụ thể: muốn.Mục đích của người lãnh đạo - N/c quan hệ xã hội trong cv
+ Tạo ra trong 1 cv đòi hỏi nhiều kỹ khi dẫn dắt hành vi: Hướng tới mục Mức - N/c về an toàn an ninh Khi tạo ra đc các y/tố này k nảy sinh sự
năng theo các cấp độ từ dễ đến khó, từ tiêu của t/c để có kq cao nhất. thấp - N/c cơ bản bất mãn những chưa phải thỏa mãn sự hài
thấp đến cao để các t/viên có thể nâng * Q/trình động cơ trong t/h cv của +Cấp độ thấp nhất & cơ bản nhất là n/c lòng còn nếu k đạt đc các y/tố này thì sẽ
cao dần mức độ cố gắng, tính sáng tạo con người. thể chất hay thể xác của con người gồm nảy sinh sự bất mãn, chán nản ảnh hưởng
theo đúng q/luật ↑ của tư duy, nghề -KN: Động cơ is mục đích chủ n/c ăn, mặc, ở... đ của các nhân
nghiệp. quancuar hđ con người (+ cu, tập + Cấp độ tiếp theo là n/c an toàn (về tính + Nhóm các yếu tố thúc đẩy (động viên):
+ Tạo ra sự toàn thể thống nhất trong thể, xh), is động lực thúc đẩy con mạng & về tài sản) hay n/c đc bảo vệ. thuộc về bên trong công việc, quyết định
cv, cv đó phải đc TK mang tính trọn người hành động nhằm đáp ứng các + Cao hơn n/c an toàn là n/c qhxh: qh đến sự hứng thú và thỏa mãn của công
vẹn từ khâu đầu đến khâu cuối. n/cầu đặt ra. Nếu mđích đặt ra k giữa con người vs con người, qh con việc. Khi đạt được đến các y/ tố này thì
+ Phải biết ách tạo ra và gắn đc ý phương hại đến mđ của người khác người vs t/c hay qh giữa con người vs tự tạo ra trạng thái thỏa mãn
nghĩa, tầm q/trọng của chính bản thân & của xh thì thủ đoạn để thực hiện nhiên. Con người luôn có n/c chia sẻ, yêu .Sự thách thức của chính công việc
cv đó cu thời NQT phải thể hiện việc mục đích dễ được xh chấp nhận. thương gắn bó. Cấp độ n/c này cho thấy . Tính trách nhiệm của cá nhân trong
coi trọng các cv của các t/viên trong t/c. Còn nếu mđích đặt ra gây thiệt hại con người có n/c giao tiếp để ↑ công việc
Mặt khác trong qtr hđ của t/c NQT đến mục đích của người khác, của + + N/c được nhận biết và tôn trọng: Đây là . Được sự công nhận của mọi người
cũng cần phải t/h sự quan tâm, sự phản cu, của xh thì nó sẽ bị cản phá, lên mong muốn của con người nhận đc sự . Sự thành đạt trong công việc
hồi 1 cách trực tiếp rõ ràng để kđịnh án. chú ý, quan tâm và tôn từ những người . Triển vọng của công việc
vtri của các cv mà các cá nhân đảm Kết quả lv phụ thuộc vào 2 yếu tố: xung quanh và mong muốn bản thân là 1 - Ứng dụng của lý thuyết này trong QT:
nhận. Đồng thời vs việc đó, thể hiện KQ lv = động cơ lv x khả năng lv mắt xích k thể thiếu trong hệ thống + Để đ/ứng n/c của các tv trong t/c NQT
vtro giám sát, đánh giá đv thành tích, cần quan tâm để tạo ra cả 2 nhóm y/tố
duy trì và động viên nhằm tạo ra sự t/man Nếu 2 thủ lĩnh này là 1 thì hiệu quả cv + Phương pháp hành chính, mệnh các cá nhân
n/cầu đầy đủ của các thành viên. QT sẽ tốt → NQT cần lự hu ý vấn đề lệnh. . Tác động đối với tổ chức: là việc
+ Có thể s/dụng nhiều biện pháp linh này. +Phương pháp giáo dục, tuyên các NQT ra quyết định ban hành các
hoạt, k nhất thiết phải gia tăng các chi phí + Đặc trưng của gđ này là có sự hợp tác truyền. văn bản mang tính pháp qui về qui
tài chính mà vẫn kích thích thúc đẩy tinh giữa các t/viên, có sự phối hợp chia sẻ tạo + Phương pháp kinh tế. (K thi) mô, cơ cấu t/c, điều lệ hđ, các kế
thần trách nhiệm, sự hưng phấn làm nâng ra sự cộng hưởng trong hoạt động nhóm b. Tính khoa học và nghệ thuật hoạch, định mức để thành lập nên tổ
cao hiệu quả cv, thành tích lđ của các - Giai đoạn đi vào hoạt động (thực khi sử dụng phương pháp lãnh chức đó và qui định về các mqh, các
t/viên hiện): là giai đoạn ổn định. Khi này đạo: cơ chế hđ, các chế tài trong cả 1 gia
nhóm đã phát triển đầy đủ, mối qh giữa - Tính khoa học ở chỗ: đối tượng đoạn hđ của t/c.
các tv đã bền chặt và đi vào thực thi cv. 1 lãnh đạo suy cho cùng là con người, . Tác động nhằm điều chỉnh hành vi
nhóm hđ hiệu quả thường có các đặc mà con người có mqh rất phức tạp cá nhân: Thường xuyên ban hành
Câu 3. KN nhóm? Các loại nhóm của trưng sau: (con người là tổng hòa các mối các chỉ thị, mệnh lệnh mang tính
t/c? Các gđ hình thành &↑ của nhóm? + Các thành viên hiểu rõ mục tiêu của quan hệ xã hội). Do vậy để lãnh đạo chất hành chính bắt buộc cấp dưới
Những vđ khi lv vs nhóm k chính nhóm phải vận dụng 1 cách khách quan thực hiện nhằm đảm bảo cho các hđ
thức? + Các thành viên luôn tuân theo quy trình các quy luật, tư duy, phương pháp của t/c diễn ra 1 cách có HT, nhịp
*Khái niệm về nhóm: Là một tập hợp ra quyết định của nhóm luận, nhận thức để tác động lên con nhàng, ăn khớp vs nhau đúng theo
người trong xh or trong 1 t/c, giữa họ có + Các tv có thái độ cởi mở và tin cậy lẫn người KH dự kiến cu thời có thể đ/chỉnh
m/đích chung và có sự ả/ hưởng, phụ nhau - Tính nghệ thuật: là sự vận dụng những tác động sai lệch trong
thuộc lẫn nhau (or trực tiếp or gián tiếp) + Các tv sẵn lòng giúp đỡ người khác và các quy luật đó nhưng không cứng q/trình hđ.
* Các loại nhóm: trong 1 HT bao jo biết cách nhận sự giúp đỡ. nhắc, giáo điều mà phải căn cứ vào - Nhược điểm: hạn chế tính sáng tạo
cũng có 2 loại nhóm + Các tv biết chấp nhận và biết giải quyết đối tượng, tình huống, hoàn cảnh cụ và dễ gây ức chế cho người thực
- Nhóm chính thức: x/phát từ m/đích của xung đột nội bộ trong nhóm thể để vận dụng một cách sáng tạo, hiện, là phương pháp dễ đạt được
t/c hình thành các nhóm trong t/c và đc + Luôn có ý thức cải thiện hoạt động của phải biết kết hợp, lựa chọn các mục đích nhưng không sâu sắc.
hình thành 2 dạng nhóm chính thức: các thành viên và của nhóm. phương pháp lãnh đạo cho phù hợp, - Để sử dụng tốt phương pháp này
+ Nhóm điều khiển (chỉ huy): - Giai đoạn chấm dứt hoạt động: khi kết nhằm hướng tới mục đích khơi dậy, các nhà quản trị cần lưu ý:
+ Nhóm nhiệm vụ: hình thành theo mô thúc mục tiêu, hoàn thành n/vụ or k còn kích thích tính sáng tạo, khai thác + Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả
hình tổ chức ma trận - dạng nhóm k bền mqh giữa các cá nhân trong nhóm. Sự kết tối đa tiềm năng của con người của quyết định (mệnh lệnh) đó.
chặt thúc của nhóm xảy ra theo KH hoặc đột trong t/c, hướng họ tới hđ mang lại + Phải gắn quyền hạn vs trách
- Nhóm không chính thức: là nhóm mà ngột. h/quả cao nhất. nhiệm khi ra các quyết định MLHC
mọi người tập hợp vs nhau nhằm đạt đc 1 * Những lưu ý của NQT khi lv vs 1 c. Phân tích các phương pháp vì mọi qđịnh MLHC có a/hưởng
mục tiêu nào đó ngoài mục tiêu của t/c. nhóm k chính thức lãnh đạo: mạnh mẽ tới hoạt động của tổ chức.
+ Nhóm quyền lợi: tự tập hợp lại hđ vì - NQT cần phải hiểu đc đặc điểm của * Phương pháp hành chính - Ở cấp càng cao thì tr/nhiệm càng >.
quyền lợi chung nào đó. Khi đạt đc quyền nhóm k chính thức (bạn bè): mệnh lệnh: Thiếu tt Tr/nhiệm sẽ gây ra những
lợi rồi thì tự tan rã. + Đc hình thành trên c/ sở mqh tình cảm - KN: is pp mang tính pháp quyền sai sót, tổn thất, việc khắc phục khó
+ Nhóm bạn bè: hình thành trên cơ sở một cách tự nhiên mang tính tự phát (k cao nhất trong tất cả các pp lđ. Đó khăn. Dó đó, trước khi ra mệnh lệnh
các t/v có cùng sở thích, tính cách or đặc phụ thuộc vào ý muốn của NQT) là pp tác động của NQT lên các đối phải nghiên cứu kỹ lưỡng, cân bằng
điểm chung→ tồn tại khách quan, duy trì + Hđ của nhóm k chính thức nhằm t/mãn tượng dựa vào các mqh chính thức lợi ích của các nhóm trong t/c và
bền vững. n/cầu cá nhân các t/viên do đó họ thường của tổ chức và có tính kỷ luật cao. cân nhắc đến phản ứng của đối
* Các giai đoạn hình thành và phát có sự gắn kết 1 cách chặt chẽ vs nhau, có - Đặc điểm: + Pp này biểu hiện mqh tượng thi hành qđ đó
triển nhóm: Tương ứng quy luật hình sự đồng thuận, đồng cảm cao giữa quyền uy và phục tùng, giữa sự + Các quyết định mang tính MLHC
thành & ↑ của HT. Gồm 5 giai đoạn + Trong nhóm k chính thức bao giờ cũng ra lệnh và thực hiện, là cách tác phải dứt khoát, rõ ràng, dễ hiểu, k
- Giai đoạn hình thành: tồn tại vị trí thủ lĩnh. Vị trí này là do sự động trực tiếp của người l/đạo lên được mập mờ, đa nghĩa phải thể
+ Khi đó các các nhân trong giai đoạn tôn sùng của các t/viên trong nhóm có thể tập thể các n/viên dưới quyền thông hiện đầy đủ các yếu tố đảm bảo 1
thăm dò, làm quen, họ tương đối độc lập do tuổi tác, kinh nghiệm, k/năng c/môn, qua các mệnh lệnh dứt khoát, mang cách cụ thể, tránh việc giải thích
với nhau trình độ học vấn.... Người Thủ lĩnh là tính bắt buộc và đòi hỏi người khác nhiều cách khác nhau cho cùng 1
+ Hoạt động của nhóm trong gđ này chủ người có tinh thần vì tt. Nếu thủ lĩnh cu phải chấp hành tuân thủ một cách MLHC có hiệu lực tức thời tại thời
yếu là việc xác định mục tiêu, quy định thời là lãnh đạo do t/c chỉ đạo thì tốt. Nếu nghiêm ngặt nếu vi phạm sẽ bị xử lý điểm ban hành qui định vì vậy phát
cách thức hđ, chương trình hành động k thì người lđ do t/c chỉ định phải b iết thích đáng theo chế tài của t/c. huy tác dụng và phù hợp trong tình
+ Bắt đầu xác lập mối quan hệ của các liên kết vs thủ lĩnh để k/thác truyền đạt tt, + Đặc điểm của phương pháp này huống cấp thiết tận dụng thời cơ
thành viên trong nhóm định hướng dư luận trong nhóm. tạo sự cưỡng bức thực hiện mệnh trong thời gian hạn chế hoặc trong
- Giai đoạn cạnh tranh (sóng gió): + Thông qua hđ của nhóm k chính thức lệnh vì vậy dùng phương pháp này tổ chức rơi vào trạng thái khó khăn
+ Khi này đã có một số sự liên kết giữa có thể hiểu rõ nhu cầu, nguyện vọng của dễ dàng đạt được mục tiêu nhưng cần phải quyết đoán.
các cá nhân với nhau, tiếp tục quá trình các t/viên không sâu sát bằng các phương + Hạn chế sự sáng tạo của đối tượng
trao đổi, thương lượng để ra các quyết + Là các diễn đàn dân chủ, thông qua đó pháp khác. (Vì con người vốn có thi hành mệnh lệnh, quyết định.
định, chuẩn mực của nhóm. Đặc trưng cơ các NQT có thể khai thác nắm bắt các ý bản tính "không lương thiện" nên để Thẩm quyền ra quyết định, mệnh
bản nhất của giai đoạn này là xung đột. tưởng sáng tạo phục vụ t/c khống chế bản tính đó của con lệnh gắn liền vs thẩm quyền thu hồi
Xung đột chính là động lực thúc đẩy + Sự xuất hiện của loại nhóm này là đối người cần phải có các chế tài mang qđ đó.
nhóm ↑ (vì có mâu thuẫn mới có ↑) tượng góp phần hạn chế tình trạng độc tính cưỡng bức buộc con người phải * Phương pháp giáo dục - tuyên
+ Giữa các cá nhân trong q/trình xác lập tài, chuyên quyền trong t/c. tuân thủ). truyền:
các mqh và xác lập các tiêu chuẩn nhóm + Thông thường sử dụng phương -KN: is pp dùng các cách tác động
+ Có sự phản ứng vs những cv và n/vụ đc pháp giáo dục vận động trước nếu gián tiếp vào tâm lý, vào nhận thức
giao. Câu 4. Các phương pháp lãnh không được mới sử dụng phương và tình cảm XH của con người
- Giai đoạn trưởng thành: đạo? Tính KH và nghệ thuật khi pháp này. trong hệ thống, nhằm thay đổi quan
+ Nhóm đã xây dựng được các chuẩn dùng pp lãnh đạo? Phân tích pp -Vai trò của PP MLHC:+ Đóng 1 điểm suy nghĩ, nâng cao tính tự
mực, các mqh được ↑, đã xđịnh đc mt, hành chính mệnh lệnh và pp giaó v/trò quan trọng to > vì nó xác lập giác, trách nhiệm, sự nhiệt tình,
thủ lĩnh của nhóm. Thủ lĩnh đc hình dục tuyên truyền. Đàm phán nên trật tự, kỷ cương trong qtrinh lv sáng tạo lao động của họ trong việc
thành dưới 2 dạng là trong lđ? Liên hệ sử dụng pp lãnh cuả t/c, is cơ sở, is sự kết nối các pp thực hiện nhiệm vụ.
> Thủ lĩnh chính thức: là chính tức đc dạo? l/đạo khác và nhằm giải quyết các - Đặc điểm: + Phương pháp này dựa
giao n/vụ a. Khái niệm: Pp l/đạo is tổng thể các vđ 1 cách trực tiếp, nhanh chóng, trên cơ sở vận dụng các quy luật
> Thủ lĩnh k chính thức: là thủ lĩnh cách thức tác động có thể và có chủ đích dứt khoát. tâm lý.Đặc trưng của các phương
trong lòng mọi người, là người giỏi đc của người lđ lên đối tượng lđ để đạt đc + Nó sẽ tác động lên đối tượng lãnh pháp này là tính thuyết phục, tức là
mọi người tôn sùng. mục đích quản trị đề ra. đạo theo 2 phương diện: điều chỉnh thông qua những tác động làm cho
Có 3 phương pháp lãnh đạo: hành vi của t/c và đ/c hành vi của con người phân biệt được phải -
trái, đúng - sai, lợi - hại, đẹp - xấu, với những đặc điểm vốn có của nó, diễn ra trong 1 qtr có điểm đầu và
thiện - ác để hình thành ra những để tác động chi phối hđ của con điểm KT. Điểm KT = "điểm chết"
nhận thức phù hợp với chuẩn mực người trên cơ sở nhận thức và vận trong ĐP. Cần tìm cách giữ bí mật
quy định của văn hóa t/c. Phương dụng của quy luật khách quan (quy điểm chết của mình và nắm bắt, khai
pháp này thường áp dụng trong luật về nhận thức, quy luật tâm lý, thác "điểm chết" của đối tác. → phải
quân đội như: môn công tác đảng- động cơ, nhu cầu) phù hợp với đối bí mật điểm chết của mình, nắm bắt
công tác chính trị. tượng đó. Tính nghệ thuật biểu hiện điểm chết của đối tác.
- Nội dung của phương pháp: ở chỗ biết lựa chọn và kết hợp các + Cần phải khai thác, vận dụng tối đa
+ Giáo dục tuyên truyền mục tiêu, pp trong thực hiễn để sử dụng tốt các quyền lực, tiềm năng mà có thể
chủ trương, chính sách, kế hoạch tiềm năng HT để đạt mục tiêu QT khai thác, gây áp lực, tạo thế và lấn
phát triển của tổ chức: Giáo dục cho đề ra. QT có hiệu quả nhất khi biết tới đẩy đối phương vào thế bị động
biết ý nghĩa của vấn đề trên (ý nghĩa lựa chọn đúng đắn và kết hợp kinh như (mqh, biết s/dụng các kỹ năng,
đối với tổ chức, ý nghĩa liên quan hoạt các phương pháp lãnh đạo, đó biết cách đặt câu hỏi, biết cách trả lời,
đến bộ phận mình, ý nghĩa liên quan chính là nghệ thuật của các nhà lãnh biết cách lắng nghe, phân tích lời nói,
đến cá nhân mình) từ đó mọi người đạo cử chỉ, diễn biến tâm lý của người Bước 1: Xác định các tiêu chuẩn,
tự giác quán triệt và thực hiện. * Liên hệ thực tiễn phương pháp khác, biết cách trả giá, mặc cả...) phương pháp, công cụ kiểm tra:
+ Đề cập đến những dự báo, thách lãnh đạo: + Trong quá trình đàm phán phải Tiêu chuẩn kiểm tra là những chuẩn
thức trở ngại tổ chức gặp phải trong Trong Phòng Tổ chức Lao động luôn theo dõi diễn biến tâm lý, thái mực mà các cá nhân, tập thể và
tương lai để mọi người chủ động Trưởng phòng là người cần có độ của đối tượng khi xuất hiện thời doanh nghiệp phải thực hiện để đảm
chấp nhận và chuẩn bị trước về tâm những phương pháp lãnh đạo: cơ ra quyết định. bảo cho toàn bộ doanh nghiệp hoạt
lý, tinh thần cũng như có biện pháp, a. Phương pháp giáo dục- tuyên + Kết thúc đàm phán phải văn bản động có hiệu quả. Do đặc điểm của
cách thức để đối phó. truyền: Mục đích của phương pháp hóa để mang tính pháp lý. Các nd các tổ chức khác nhau nên tiêu
+ Giáo dục tính tổ chức, kỷ luật sự này là giáo dục, tuyên truyền cán trong vban phải đảm bảo đúng, đủ, chuẩn kiểm tra cũng rất phong phú,
phối hợp hỗ trợ hoà động bảo vệ bộ, công nhân viên thực hiện đúng c/xác các v/đề đạt được trong quá đa dạng.
nhau trong hoạt động của các thành các chính sách, quy định của Nhà trình đàm phán * Các dạng tiêu chuẩn kiểm tra:
viên. máy. + Các mục tiêu của tổ chức, lĩnh
+ Tuyên truyền về các chế độ, chính vực, bộ phận và con người: Đây là
* Nội dung của phương pháp này
sách, các kinh nghiệm sáng kiến Câu 5. Khái niệm, vai trò của căn cứ đánh giá kết quả hoạt động
gồm có:
tấm gương động viên khen thưởng chức năng kiểm tra, vẽ sơ đồ và của doanh nghiệp và mực độ hoàn
-Quán triệt các nội quy lao động,
và xử phạt. phân tích các bước trong quá thành nghĩa vụ được giao của các
công tác vệ sinh an toàn lao động.
+ Xoá bỏ các luồng tư tưởng, thói trình kiểm tra? tập thể, các phân hệ và cá nhân.
-Phổ biến các quy chế tuyển dụng,
quen tâm lý xấu gây hại đến tổ * Khái niệm: Kiểm tra là quá trình + Các tiêu chuẩn thực hiện chương
đào tạo, tiền lương và thu nhập
chức. xem xét, đo lường, đánh giá các trình: Ngoài mục tiêu người ta có
trong Nhà máy.
- Các hình thức, công cụ: Thông hoạt động nhằm phát hiện những sai thể dùng các chỉ tiêu thời hạn và chi
-Tuyên dương các điển hình tiên
qua truyền thông gồm chính thức sót để có những b/pháp khắc phục, phí các nguồn lực để thực hiện
tiến, thông báo và rút kinh nghiệm
hoặc phi chính thức điều chỉnh kịp thời. Mặt khác thông chương trình theo thời gian.
các trường hợp vi phạm kỷ luật lao
+ Chính thức: Hội họp, văn bản, qua ktr, phát hiện sớm, dự báo, tiên + Các chỉ tiêu chất lượng đối với
động.
bản tin, tập san. liệu trước các vấn đề có thể gặp sản phẩm, dịch vụ: độ bền, độ chịu
+ Phi chính thức: Sinh hoạt cộng * Hình thức tổ chức: phải trong q/trình t/hiện nv để có lực, tính bền vững của công trình.
đồng của tổ chức đặc biệt sinh hoạt -Thông qua giao ban, hội họp của thể đặt ra các p/án dự phòng, đối + Các định mực kinh tế - kỹ thuật:
ngoài giờ nghỉ, phát huy tính lan Phòng, của Nhà máy. phó đảm bảo cho các hđ diễn ra Số giờ lao động cho một đơn vị sản
truyền tâm lý của truyền thông -Thông qua kế hoạch, chương trình đúng KH và hiệu quả. phẩm, chi phí cho một đơn vị sản
không chính thức. Ngoài ra sử dụng giáo dục của Nhà máy. * Vai trò của kiểm tra: phẩm, dịch vụ...
các công cụ khác liên quan lồng -Thông qua các hoạt động của đội - Là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn + Các tiêu chuẩn về vốn: Tỉ lệ giữa
ghép đến t/c đoàn thể nhưu: Công thanh niên, phụ nữ, công đoàn,.... thiện các quyết định trong quản trị. các khoản nợ và tài sản hiện có, tỷ
đoàn, Đoàn thanh niên, Phụ nữ. b. Phương pháp hành chính- mệnh Qua KT thẩm định tính hiệu quả và lện giữa khoản đầu tư cố định và
→ Kết luận: lệnh. hiệu lực của quyết định. tổng đầu tư.
- Phương pháp lãnh đạo có vai trò Trưởng phòng giao việc cho cấp - Thông qua KT phát hiện sai sót và + Các tiêu chuẩn thu nhập: Số tiền
quan trọng trong HTQT. Quá trình dưới theo từng chuyên môn thông khắc phục kịp thời. bán 1 tấn thép; khoản thu trên 1km
QT là quá trình t/ hiện các c/năng qua các kết hoạch tuần, tháng,... và - KT là công cụ quan trọng để NQT xe ô tô chở khách.
QT theo những nguyên tắc QT. bắt buộc nhân viên phải thực hiện thực hiện chức năng QT. Thông qua * Khi xây dựng các tiêu chuẩn
Nhưng các nguyên tác đó chỉ được đúng mục đích, yêu cầu và thời KT thể hiện vai trò kiểm soát của kiểm tra cần chú ý tời một số yêu
vận dụng và được thực hiện thông gian. NQT đối với HT. cầu:
qua các phương pháp lãnh đạo nhất d. Hoạt động đàm phán: - Giúp cho HT tổ chức có thể theo + Cần lượng hoá tiêu chuẩn kiểm
định. Vì vậy, vận dụng các phương - KN: Là hoạt động giao tiếp đặc sát và ứng phó nhanh chóng với tra một cách tối đa tránh tình trạng
pháp lãnh đạo là một nội dung cơ biệt, xảy ra giữa NQT với đối tác những diễn biến của môi trường. chung chung, không rõ ràng không
bản của hđ QT. M/tiêu, n/vụ của QT đàm phán nhằm đạt được thỏa thuận - KT tạo tiền đề cho quá trình hoàn có tính thuyết phục.
chỉ được thực hiện thống qua t/động phù hợp mong muốn. thiện và đổi mới các hđ của t/c, + Hạn chế số lượng yêu cầu kiểm
của các pp l/đạo. - Yêu cầu:+ Hướng tới việc đạt chuẩn hóa các qui tắc, chuẩn mực tra ở mực tối thiểu nhưng vẫn đảm
- Trong những điều kiện nhất định, được phương án tốt nhất trong số để điều khiển hành vi của các t/v bảo nội dung kiểm tra + Cố gắng có
các pp lãnh đạo có t/động quan các phương án dự kiến. trong t/c qua đó đúc kết các bài học sự tham gia của đối tượng kiểm tra
trọng đến sự thành công or thất bại + Nếu chưa đạt được thỏa thuận thì kinh nghiệm để sử dụng và phát huy vào trong quá trình kiểm tra.
của việc t/hiện các mt và n/vụ. Vai không để xảy ra tình trạng xấu hơn. cho q/trình hđ tiếp theo của t/c. + Tiêu chuẩn kiểm tra phù hợp với
trò quan trọng của các pp lãnh đạo + Tạo ra được sự hiểu biết, chia sẻ, * Các bước của quá trình kiểm phương pháp kiểm tra.
còn ở chỗ nó nhằm khơi dậy những tin cậy giữa hai bên nhằm xây dựng tra: Bước 2: Đo lường, phân tích, đánh
động lực, kích thích sự năng động, mối quan hệ tốt đẹp. giá
tính sáng tạo của con người và tiềm - Lưu ý:
năng trong HT, cũng như các tiềm + Chủ động tạo ra bối cảnh đàm
* Đo lường: Việc đo lường được
tiến hành tại các khu vực hoạt động
năng, các cơ hội có lợi bên ngoài. phán thuận lợi, tìm hiểu các thông
thiết yếu và các điểm kiểm tra thiết
- Như vậy, sử dụng các phương tin và nắm chắc đối tượng đàm
yếu trên cơ sở nội dung đã được xác
pháp lãnh đạo vừa là 1KH vừa là 1 phán, đồng thời phải bí mật.
định. Việc đo lường cũng có thể
NT. Tính KH đòi hỏi phải nắm + Biết sdung y/tố time như 1 công cụ
được thực hiện đối với đầu vào của
vững đối tượng l/đạo là con người trong qtr ĐP, phải coi việc ĐP là 1 hđ
hoạt động; được lặp đi lặp lại bằng - KT cần phải phù hợp với đặc điểm động tiến hành theo nguyên tắc:
những công cụ hợp lý để đảm bảo hđ và văn hóa của t/c. Việc KT phải Trong ví dụ trên, kể đến việc Nhà - Sự tích hợp: Lựa chọn sử dụng
kết quả đo lường được chính xác. căn cứ vào cơ cấu hđ, quá trình hđ máy lắp ráp điện thoại, trước khi những từ ngữ, ký hiệu cử chỉ thích
* Phân tích, đánh giá: Xem xét, của t/c và đảm bảo phải có người triển khai lắp ráp một mẫu điện hợp đối với TĐ và thể hiện ý nghĩa
phân tích sự phù hợp giữa kết quả chịu trách nhiệm trước hđ nào đó và thoại mới thì Giám đốc và các cơ đối với TĐ.
đo lượng với các tiêu chuẩn đề ra. họ phải có t/nhiệm vowisw các hđ quan chức năng như kế hoạch, kỹ - Đảm bảo được tính dễ hiểu: Phải
Nếu thấy phù hợp với các tiêu điều chỉnh khi có các sai lệch xảy thuật,... cần phải kiểm tra các yếu tố diễn đạt TĐ dưới hình thức đơn
chuẩn qui định của nhà nước, của ra. đầu vào như: các loại linh kiện, phụ giản nhất, càng giảm mức độ ký
đơn vị thì không cần điều chỉnh kế - Hđ KT k được gây ra sự hoang kiện đã đủ so với nhu cầu, hệ thống hiệu và cử chỉ ... càng nhiều càng
hoạch, công việc đang kiểm tra. mang, căng thẳng, cản trở hđ của t/c dây truyền đã đảm bảo hoạt động tốt nhưng người nhận vẫn hiểu.
Bước 3: So sánh đối chiếu và phải hướng tới sự hoàn thiện của chơn chu, nguồn điện cho hoạt động - Phải có cấu trúc: Mã hoá 1 TĐ
* Nếu kết quả đo lường, phân tích con người cũng như của t/c. sản xuất, nhân sự bố trí tại các dây phải có cấu trúc và phải sắp xếp TĐ
đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn qui - Kiểm tra phải trọng điểm và phải truyền, các yếu tố về an toàn vệ sinh thành 1 chuỗi có logic tạo điều kiện
định đề ra thì tiếp tục thực hiện các dẫn tới hiệu quả thực tế. lao động,... cho người nhận có thể hiểu được
bước tiếp theo của công việc không 2. Phân tích các hình thức kiểm b. Ví dụ 2: Kiểm tra trong hoạt chính xác cv.
cần điều chỉnh kế hoạch, công việc tra theo quá trình hoạt động: động - Nguyên tắc nhắc lại: Cần phải
đó. Trong quá trình dây truyền chạy lắp nhắc lại những điểm chủ yếu trong
* Kiểm tra trước hoạt động (kiểm
ráp, Phòng Kỹ thuật có thể lấy mẫu công việc đặc biệt quan trọng đối
* Nếu kết quả đo lường không phù tra dự phòng, lường trước): Nhằm
ngẫu nhiên, ví dụ như sau khi lắp với hình thức truyền thông sử dụng
hợp với tiêu chuẩn thì phải phân vào việc KT sự c/bị các y/tố nhằm:
ráp màn hình để kiểm tra, nếu thấy lời nói.
tích nguyên nhân của sự sai lệch và + Biết được mức độ các yếu tố đầu
lỗi có thể yêu cầu dừng sản xuất để - Phải trọng tâm: Chú trọng làm TĐ
những hậu quả của nó đối với hoạt vào cho quá trình hoạt động.
khắc phục lỗi xảy ra. trở nên rõ ràng nổi bật phần trọng
động của tổ chức để đi đến quyết + Tiên liệu (dự đoán) các vấn đề có
Ví dụ 3: Kiểm tra sau hoạt động tâm tránh sa đà vào những chi tiết
định có cần tiến hành điều chỉnh thể phát sinh để có biện pháp ngăn
c.Như là hoạt động kiểm tra sản phụ, rườm rà.
hay không và nếu cầu thì xây dựng ngừa (kiểm tra phòng bệnh).
phẩm của Phòng KCS. -Có sự nhắc lại. Phải nhắc lại những
một chương trình điều chỉnh có hiệu + Biết được khả năng dự trữ của các
điểm chủ yêu mấu chốt của thông
quả. yếu tố đầu vào để có phương án
điệp. Sự nhắc lại đặc biệt quan
-Tác động điều chỉnh: Tác động nhỏ đảm bảo.
Câu 7: Khái niệm truyên thông? trong trong hoạt động truyền thông
hơn so với tác động điều khiển. Tác * KT trong quá trình hoạt động:
Phân tích các yếu tố của tiến trình trực tiếp bằng lời. Khi người truyền
động điều chỉnh là một tác động bổ Được phân thành 2 loại:
truyên thông? thông điệp cảm nhận thấy người
sung trong quá trình quản trị nhằm + Giám sát trực tiếp (thường nhận thông điệp chưa nghe rõ, chưa
khắc phục những sai lệch giữa quá xuyên): Do các NQT cấp c/sở thực 1. Khái niệm truyên thông:
hiểu rõ.
trình hoạt động so với mục tiêu kế hiện, giám sát. Đây là loại KT có Truyền thông là sự luân chuyển
hoạch. thông tin và những hiểu biết từ Thông điêp: Bao gồm những ký
thể phát hiện được sai lệch một cách
-Quyết định điều chỉnh là dạng người này sang người khác thông hiệu bằng chữ viết hay lời nói và
kịp thời nhất có điều chỉnh tránh
quyết định thường xuyên xảy ra qua các ký, tín hiệu có ý nghĩa. những ám hiệu k bằng lời (cử chỉ,
xảy ra hậu quả.
trong quá trình quản trị để quá trình Truyền thông là một phương tiện để động tác, ánh mắt, nét mặt.) được
+ KT kiểm duyệt: Sau mỗi g/đoạn
điều chỉnh đạt kết quả tốt cần của ý trao đổi chia sẻ các ý tưởng, các thái dùng để diễn tả thông tin mà người
hđ cần phải tiến hành KT để xem
các nguyên tắc sau: độ, các giá trị, các ý kiến và sự kiện gửi chuyển cho người nhận.
các yếu tố nào đó nếu đạt để đưa
+ Chỉ điều chỉnh khi thực sự cần trong tổ chức. Các hình thức cơ bản của TĐ:
vào hđ tiếp theo, nếu k đạt yêu cầu
thiết Trong suốt quá trình thực hiện các -Thông điệp không bằng lời nói: Có
thì ngưng sản xuất.
+Điều chỉnh đúng đúng mức độ, chức năng quản trị việc truyền một số dạng cụ thể như sau:
* KT sau hoạt động (KT phản hồi) + Khoảng cách: Giữa người truyền
tránh tùy tiện, tránh gây tác dụng hay KT đầu ra: Tiến hành trên cơ sở thông gắn liền với các nhà quản trị.
xấu thông tin và người nhận thông tin
đo lường kết quả cuối cùng của hđ. 2. Phân tích các yếu tố của tiến
+ Phải tính tới hậu quả sau khi điều ảnh dưởng sức truyền cảm, lôi cuốn
Kết quả của kiểm tra này đối với trình truyên thông: Một tiến trình
chỉnh ý nghĩa của người truyền TĐ. Đối
sản phẩm dùng để đánh giá c/lượng truyền thông gồm có 6 yếu tố sau:
+ Tuỳ điều kiện mà kết hợp các với NQT việc bố trí vị trí lv cần lưu
sản phẩm; đv con người là cơ sở - Phải có người gửi tin, phát tin ý khoảng cách để đảm bảo thực hiện
phương pháp điều chỉnh cho hợp lý. đánh giá kết quả lv cơ sở trả công, (người truyền thông): Điểm đầu của truyền thông.
khen thưởng, đề bạt. luông t.tin + Diện mạo bề ngoài của cá nhân:
+ Kết quả KT là cơ sở để điều chỉnh - Thông điệp Trang phục, quần áo, cách trang
Câu 6. Yêu cầu của hệ thống kiểm hoàn thiện trong các KH lần sau
tra? Phân tích các hình thức kiểm - Các kênh truyền thông điểm giúp cho các cá nhân truyền
cũng như hđ tiếp theo. được TĐ nào đó cho người nhận.
tra theo quá trình hoạt động. Liên - Người nhận tin
+ Lưu ý: Hình thức KT sau hđ có Lưu ý: Phải phù hợp với đối tượng
hệ các hình thức kiểm tra trong hạn chế là độ trễ thời gian từ khi - Nhận thức của người nhận tin
thực tiễn? giao tiếp, tính chất buổi giao tiếp,
xảy ra sai sót đến lúc phát hiện nên - Thông tin phản hồi
thời gian, cv cụ thể.
1. Yêu cầu đối với hệ thống KT: việc gây hậu quả và khắc phục hậu (Vẽ sơ đồ)
+ Ngôn ngữ cơ thể: Động tác, cử
- HT kiểm tra phải được thiết kế sát quả tốn kém. chỉ thân thể, hành động, nhất là nét
kế hoạch: Cần phản ánh các KH nó 3. Liên hệ thực tiễn: mặt, ánh mắt là công cụ truyền
sẽ kiểm tra. Qua đó các NQT nắm Xem xét quá trình kiểm tra trong thông tin hữu hiệu trong truyền
được diễn biến của quá trình lập Nhà máy lắp ráp điện thoại: thông trực tiếp những vấn đề này rất
KH. cần thiết.
- KT phải hướng tới việc đánh giá Lưu ý: Khi sử dụng những cử chỉ,
t/c 1 cách đồng bộ, toàn diện. động tác chú ý đến sự khác biệt của
- KT mang tính công khai, chính ý nghĩa các cử chỉ đó đối với từng
xác, khách quan ↔ những người nền văn hoá, dân tộc khác nhau.
thực thi hđ KTchỉ được thực hiện hđ -Thông điệp bằng lời nói: Là những
Người gửi thông tin: Điểm đầu của
đó theo đúng quy định. hình thức truyền thông được sử
luồng thông tin, người gửi thông tin
- Việc KT phải dựa vào những dụng nhiều nhất trong QT, các hình
có thể là NQT hoặc k. Mong muốn
thông tin mang tính chính thống và thức cơ bản của nó là:
của người nhận hiểu được thông tin
HT các tiêu chuẩn KT phải rõ ràng, + Thông qua trao đổi trực tiếp;
thì cần phải tiến hành mã hóa (biến
chính xác, kịp thời tránh định kiến + Qua phương tiện truyền thông:
đổi thông tin dạng thô thành một
cá nhân. Các v/đề đưa ra có luận cứ
vững chắc.
a. Ví dụ 1: Kiểm tra trước hoạt ngôn ngữ). Để tiến hành mã hóa cần Điện thoại, điện thoại hình ảnh,...
Tóm lại, cần lựa chọn sử dụng từ p/ánh là việc của cấp dưới còn tiếp nhận hoạch định, lập KH cho hđ truyền gián đoạn kinh doanh, cả về mặt
ngữ phù hợp tạo ấn tượng tạo sự gợi và xử lý tt hay k là quyền của cấp trên. thông của mình, phải xuất phát từ ý thực hiện lẫn phát ngôn. Những tiêu
cảm, lôi cuốn, kết hợp với các hình Để kênh này hiệu quả nhà quản trị tưởng, truyền thông cần lựa chọn chí đó sẽ dẫn đến những phản ứng
thức truyền thông khác. Điều quan cần chú ý: loại TĐ cho phù hợp hoàn cảnh đối độc lập của:
trọng đối với các NQT để phát huy . Tạo bầu không khí dân chủ, văn tượng của truyền thông; quá trình Những thành viên thực hiện của đội
hiệu quả của truyền thông là tạo bầu hoá t/c dân chủ khuyến khích sự tự truyền đạt được mt của truyền ứng phó, những người có sẽ kiểm
không khí văn hoá t/c, thân thiện và do trao đổi thông tin, tự do thể hiện thông. soát tình trạng gián đoạn càng
dân chủ, không sử dụng hình thức ý tưởng của mọi người. - Cần phải sàng lọc và làm sáng tỏ nhanh càng tốt để hoạt động kinh
sử dụng lời nói không phù hợp. . Biết lắng nghe, biết ghi nhận, biết các ý tưởng cho dễ hiểu trước khi doanh có nhanh chóng được tiếp
+ Thông điệp bằng chữ viết: Báo sử dụng các ý kiến có giá trị của cấp truyền đạt (phải hoạch định truyền tục.
cáo, quyết định. dưới vào q/trình hđ chung của t/c. thông) phân tích TĐ để nó trở nên Ban quản trị cấp cao nhất trong việc
» Thuận tiện khi truyền thông tin - Kênh truyền thông theo chiều dễ hiểu nhất trong nhận thức của phân bổ các nguồn lực và đưa ra
đến nhiều người phân tán ở nhiều ngang: Hình thành trong việc người nhận. những quyết định then chốt để bình
nơi truyền tải thông tin giữa các bộ - Cần phải nâng cao trách nhiệm ổn tình hình.
» Đảm bảo tính lưu trữ lâu dài. phận, các nhóm mang t/chất ngang trong toàn bộ quá trình truyền thông Những nhân viên phát ngôn, những
Lưu ý: Để đảm bảo hiệu quả truyền hàng của t/c. Loại kênh truyền từ khâu đầu đến khâu cuối cùng. người đảm bảo việc cung cấp những
thông viết cần: thông này liên kết mọi người cùng - Xác định được mt trong truyền thông tin cơ bản và vắn tắt đến các
» Nội dung của TĐ cần được chuẩn cấp trong t/c, TĐ truyền đi nhằm thông. cổ đông cần được biết cho đến khi
bị cụ thể trước khi truyền đi dựa mục đích giải quyết vấn đề phối hợp - Xác định hoàn cảnh của việc qua cơn khủng hoảng.
trên cơ sở người gửi phác hoạ được hđ, chia sẻ thông tin, giải quyết các truyền thông: xác định phương Vấn đề là ở chỗ phải có được sự
TĐ trong nhận thức của người nhận. v/đề nội bộ pháp, phương tiện, hình thức truyền hợp tác và phối hợp giữa cả ba bộ
» Sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu. - Kênh truyền thông tin không thông. phận trên. Quá trình này bắt đầu
Câu văn ngắn gọn, xúc tích đối với chính thức: Phù hợp với dạng cơ - Người truyền tin luôn tìm cơ hội bằng việc xác định những khâu dễ
những TĐ quan trọng phải phác cấu t/c k chính thức. Đc s/dụng để hỗ trợ người nhận tin: Người bị ảnh hưởng bởi sự gián đoạn kinh
thảo trước sau đó mới chuyển thành trong hđ của các nhóm k chính thức truyền tin đặt mình vào địa vị người doanh và xây dựng một kế hoạch
văn bản chính thức. của t/c và trong kênh này cần chú ý nhận tin để thấy rõ được việc truyền thực tế và những kế hoạch dự
Cấu trúc của TĐ nên được thiết kế đến dạng tin đồn. Dạng này lan tin như thế nào cho phù hợp với phòng. Đó chính là nền tảng duy trì
theo một trật tự logic nếu nội dung truyền nhanh chóng nhưng vì nó tự nhận thức của người nhận tin. hoạt động hiện đang dần phổ biến,
dài cần có phần tóm tắt làm nổi bật phát nên độ chính xác hạn chế. - Theo đuổi công việc truyền thông rất nhiều công ty hay các tổ chức
chủ đẻ và những phần quan trọng để Không chỉ lan truyền trong t/c mà cho đến khi hoàn thành: Nhà quản phi lợi nhuận và ngay cả những cơ
định hướng người nhận TĐ. lan truyền ra ngoài biên giới t/c. trị phải theo dõi và đánh giá thông quan chính phủ trên khắp thế giới
* Kênh truyền thông: Là con đường Việc s/dụng tin đồn như thế nào là tin phản hồi để xác định hiệu quả chuẩn bị để đối phó cho mọi hình
mà TĐ truyền từ người gửi đến nghệ thuật của các NQT. Cần kiểm truyền thông. thức gián đoạn hoạt động, bao gồm
người nhận. Mỗi kênh truyền thông soát tốt hđ của các nhóm k chính - Lời nói phải đi đôi với việc làm: cả gián đoạn do dịch bệnh.
có k/năng truyền tải t/tin khác nhau. thức để hạn chế mặt tiêu cực của Hành động, việc làm của các nhà Kế hoạch dự phòng bao gồm hai
Trong QT có các loại kênh thông tin các tin không chính thức. quản trị là công cụ hữu hiệu, có ý mảng lĩnh vực song song: vận hành
sau: nghĩa mạnh mẽ để đạt được hiệu và truyền thông. Trong khi đội vận
Thông tin phản hồi: Là những
- Kênh truyền thông từ trên quả truyền thông. hành tập trung giải quyết vấn đề
phản ứng của người nhận tin đối với
xuống: Là kênh truyền thông theo - Chú ý sử dụng kết hợp hiệu quả càng chóng vánh càng tốt thì đội
TĐ của người gửi. Có 2 dạng thông
chiều từ NQT xuống đến các n/viên các loại ngôn ngữ khác nhau trong truyền thông chịu trách nhiệm thông
tin phản hồi:
cấp dưới hoặc NQT đối với khách truyền thông trực tiếp báo cho những cổ đông quan trọng
- Phản hồi tích cực: Người nhận Liên hệ Quản trị truyền thông của tổ chức để đảm bảo rằng họ
hàng. Nội dung TĐ truyền từ trên nhận được tín hiệu tích cực họ rất
xuống thường là: trong khủng hoảng thấu hiểu và tiếp tục ủng hộ trong
hứng thú và gửi thông tin phản hồi hoàn cảnh đương đầu với khó khăn.
+ Chính sách, các quyết định, các Thực tế là bạn sẽ làm bất cứ điều gì
tương tự thông tin cua họ tiếp nhận. Quy trình sẽ tự đơn giản hóa nếu
nguyên tắc, thủ tục hoạt động của để góp phần quản trị, và ứng phó
- Phản hồi tiêu cực: Người gửi tin với bất cứ khủng hoảng nào, cả về như nó được thực hiện một cách bài
t/c.
phải điều chỉnh dung lượng thông mặt thực hiện cũng như thông cáo, bản và đúng hướng. Phản ứng với
+ Mô tả chi tiết những trách nhiệm,
tin, phương pháp truyền đạt thông truyền thông. vụ khủng hoảng làm thoát hơi độc
nhiệm vụ cụ thể của công việc của
tin qua các kênh thông tin Đầu tiên là việc thống nhất rõ ràng tại nhà máy hóa chất Bhopal, Ân Độ
từng con người và những quyền lợi,
Để phát huy tác dụng thông tin phản giữa tất cả thành viên trong đội ứng với trên 2000 thương vong đã được
+ Thể hiện sự kỳ vọng của cấp trên
hồi: phó với khủng hoảng về vấn đề quản trị một cách hiệu quả bởi đội
đối với cấp dưới.
+ Phản hồi phải hữu ích: Người “Điểm tới hạn”. Rất thông thường quản trị rủi ro Bhopal. Chỉ vẻn vẹn
+ Sự phản hồi về kết quả làm việc
được phản hồi phải tiếp nhận được một ai đó nói rằng” Chúng ta thật sự 10 thành viên quản trị do CEO của
của nhân viên.
thông tin đó và phát huy tác dụng có gặp một khủng hoảng”. Vậy công ty đứng đầu và tất cả làm việc
+ Những tin tức về các hđ, các sự
trong quá trình truyền thông sau. những nhân tố nào khiến một một cật lực trong nhiều tháng, phối hợp
kiện, sự việc trong t/c có liên quan
+ Nếu phản hồi gây tác dụng ức chế khó khăn vượt quá giới hạn của một trong việc đối phó và quản lý một
đến t/c.
cho người gửi thông tin: Phản hồi vấn đề nội bộ nghiêm trọng và trở thảm họa lớn nhất trong ngành cũng
→ Là kênh truyền thông đc sd rộng rãi
mang tính chất phán xét công việc thành một khủng hoảng thật sự của như việc thông cáo về tai họa.
trong hđ QT nhưng thường mang tính
+ Phản hồi phải cụ thể k được doanh nghiệp. 2. Phân tích các kỹ năng nghe và
đơn tuyến, áp đặt bắt buộc người nhận
chung chung mơ hồ. Những tiêu chí đánh giá mức độ cách thức điều khiển cuộc họp và
TĐ phải thiếp nhận và thực hiện , k tạo
+ Đưa ra câu hỏi, sự thắc mắc mang nghiêm trọng của vấn đề cần được liên hệ thực tiễn
ra sự khuyến khích sự phản hồi trực
tính chất cụ thể nằm trong TĐ, áp dụng để tìm ra phương thức đối
tiếp * Phân tích kỹ năng nghe :
thuộc về TĐ. phó phù hợp. Ngoài ra còn cần đặt
- Kênh truyền thông từ dưới lên: Nghe là một vế của tiến trình truyền
+ Sự phản hồi cần lựa chọn hình ra vấn đề thời gian: khi nào thì vấn
Là dạng truyền thông nhằm: thông. Là việc tham gia liên tục
thức truyền thông thích hợp. đề khủng hoảng được công bố, và ai
+ Cung cấp những thông tin phản hồi về trong quá trình truyền thông và
Câu 8: Các nguyên tắc để truyền sẽ là người quyết định việc này.
mức độ hiểu được TĐ của cấp dưới đóng vai trò rất quan trọng đối với
thông hiệu quả? Phân tích kỹ Những tiêu chí này là một bộ phận
+ Báo cáo những hđ theo y/cầu của cấp hiệu quả của truyền thông bởi vì:
năng lắng nghe hiệu quả và kỹ không thể tách rời của một kế hoạch
trên. - Người nhận nghe
năng điều khiển cuộc họp? Liên duy trì tính liên tục của hoạt động
+ Cung cấp những ý kiến thắc mắc hoặc - Người phát thông tin
hệ thực tiễn? kinh doanh, đồng thời cần được xây
ý tưởng mới, sáng kiến của cấp dưới vào phản hồi
qtr x/dựng & pt t/c. 1. Các nguyên tắc để truyền dựng trong những kế hoạch dự trù
thông hiệu quả: Để nâng cáo kỹ năng cần chú ý
→ Tính bắt buộc k cao: báo cáo & để đối phó với những tình huống
Để truyền thông hiệu quả phải + Phải kiên nhẫn lắng nghe, nghe
trong trạng thái tập trung, yên tĩnh + KL của cuộc họp sẽ làm c/sở để đối với TĐ. đến nhiều người phân tán ở nhiều
để dễ ghi nhớ. tr/khai t/hiện các ndung đã đc thông - Đảm bảo được tính dễ hiểu: Phải nơi
+ Trong khi nghe nên khuyến khích qua. diễn đạt TĐ dưới hình thức đơn » Đảm bảo tính lưu trữ lâu dài.
người nói bằng những ánh mắt, 3. Liên hệ thực tiễn: Kỹ năng giản nhất, càng giảm mức độ ký Lưu ý: Để đảm bảo hiệu quả truyền
những cử chỉ có cảm xúc. nghe hiệu quả và điều khiển cuộc hiệu và cử chỉ ... càng nhiều càng thông viết cần:
+ Sau khi nghe cần diễn đạt lại họp của TP Đầu tư, Nhà máy Z. tốt nhưng người nhận vẫn hiểu. » Nội dung của TĐ cần được chuẩn
thông điệp nghe được bằng ngôn a. Kỹ năng nghe hiệu quả: - Phải có cấu trúc: Mã hoá 1 TĐ bị cụ thể trước khi truyền đi dựa
ngữ riêng của mình có thể tóm tắt Trưởng phòng là quản trị cấp trung, phải có cấu trúc và phải sắp xếp TĐ trên cơ sở người gửi phác hoạ được
những nội dung chủ yếu, những cũng giống như các nhà quản trị thành 1 chuỗi có logic tạo điều kiện TĐ trong nhận thức của người nhận.
điều chưa hiểu rõ để phản hồi lại. khác cần kiên nhẫn, tập trung trong cho người nhận có thể hiểu được » Sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu.
Khi nghe phải sử dụng hình thức khi nghe Giám đốc truyền thông chính xác cv. Câu văn ngắn gọn, xúc tích đối với
phản hồi trực tiếp để thể hiện truyền bằng cách sử dụng ánh mắt, cử chỉ, - Nguyên tắc nhắc lại: Cần phải những TĐ quan trọng phải phác
thông tương tác (2 phía) người nói cảm xúc, biếu đạt lại thông điệp nhắc lại những điểm chủ yếu trong thảo trước sau đó mới chuyển thành
và người nghe. bằng ngôn ngữ riêng. công việc đặc biệt quan trọng đối văn bản chính thức.
Lưu ý: Nên đưa ra các câu hỏi mang Khi nghe cấp dưới báo cáo hoặc với hình thức truyền thông sử dụng Cấu trúc của TĐ nên được thiết kế
tính chất mở hơn là chỉ thể hiện sự phản ánh cần nghe hết ý, tôn trọng ý lời nói. theo một trật tự logic nếu nội dung
không trả lời và tránh sự vội vã kiến trước khi phân tích và phản - Phải trọng tâm: Chú trọng làm TĐ dài cần có phần tóm tắt làm nổi bật
phán xét thông điệp mình nghe ánh lại quan điểm của mình, nếu trở nên rõ ràng nổi bật phần trọng chủ đẻ và những phần quan trọng để
được. đồng tình thì cần tán dương để tâm tránh sa đà vào những chi tiết định hướng người nhận TĐ.
* Cách thức điều khiển cuôc hop khuyến khích, nếu không đồng ý thì phụ, rườm rà. Kênh truyền thông: Là con đường
Nguyên tắc: cũng giải thích rõ cho họ hiểu vấn Thông điêp: Bao gồm những ký mà TĐ truyền từ người gửi đến
- Chỉ triệu tập cuộc họp khi thật sự đề đúng- sai. hiệu bằng chữ viết hay lời nói và người nhận. Mỗi kênh truyền thông
cần thiết. Nếu cv cần triển khai chỉ b. Cách thức điều khiển cuộc những ám hiệu k bằng lời (cử chỉ, có k/năng truyền tải t/tin khác nhau.
lquan từ 1-3 người thì chỉ cần gq = họp: động tác, ánh mắt, nét mặt.) được Trong QT có các loại kênh thông tin
trao đổi trực tiếp or qua email còn khi Đối với Trưởng phòng đầu tư, việc dùng để diễn tả thông tin mà người sau:
nd cv lq đến nhiều người, bắt buộc duy trì một cuộc họp sẽ thường gửi chuyển cho người nhận. - Kênh truyền thông từ trên
phải gq = họp thì mới triệu tập để xuyên sảy ra, đặc biệt là họp Phòng Các hình thức cơ bản của TĐ: xuống: Là kênh truyền thông theo
tránh làm ảnh hưởng đến tiến trình lv để triển khai cv. Cần lưu ý: -Thông điệp không bằng lời nói: Có chiều từ NQT xuống đến các n/viên
của nhiêu người, tránh lãng phí về - Chỉ triệu tập những người liên một số dạng cụ thể như sau: cấp dưới hoặc NQT đối với khách
time và tiền bạc quan, họp nội bộ phòng để triển + Khoảng cách: Giữa người truyền hàng. Nội dung TĐ truyền từ trên
-Trước khi họp, cần phải làm tốt công khai n/vụ thì chỉ các thành viên thông tin và người nhận thông tin xuống thường là:
tác chuẩn bị cuộc họp: Phòng đầu tư tham gia. ảnh dưởng sức truyền cảm, lôi cuốn + Chính sách, các quyết định, các
+ Thành phần, đối tượng dự họp: K - Trước khi họp cần có sự chuẩn bị ý nghĩa của người truyền TĐ. Đối nguyên tắc, thủ tục hoạt động của
nên triệu tập những t/phần k cần thiết, nội dung: rà soát lại cv đã triển khai với NQT việc bố trí vị trí lv cần lưu t/c.
thiếu tích cực và giao việc cho n/viên trong lần ý khoảng cách để đảm bảo thực hiện + Mô tả chi tiết những trách nhiệm,
+ Chương trình, nội dung cuộc họp: họp trước (có thể thông qua hệ truyền thông. nhiệm vụ cụ thể của công việc của
Phải chuẩn bị chu đáo đầy đủ, đặc biệt thống báo cáo), thiết kế và đưa ra + Diện mạo bề ngoài của cá nhân: từng con người và những quyền lợi,
kể cả những thông tin lq đến nd cuộc các nhiệm vụ mới cho từng người. Trang phục, quần áo, cách trang + Thể hiện sự kỳ vọng của cấp trên
họp để có thể chủ động, tự tin xử lý Lưu ý mỗi cv cần phải thể hiện đầy điểm giúp cho các cá nhân truyền đối với cấp dưới.
các vđ tranh luận, chất vấn đủ các nôi dung: Làm cái gì? Làm được TĐ nào đó cho người nhận. + Sự phản hồi về kết quả làm việc
+ Gửi trước nd và thể hiện những như thế nào? Ai làm? Bao giờ hoàn Lưu ý: Phải phù hợp với đối tượng của nhân viên.
y/cầu, kỳ vọng đv các member tham thành? Báo cáo ai? giao tiếp, tính chất buổi giao tiếp, + Những tin tức về các hđ, các sự
gia cuộc họp - Trong cuộc họp: có thể duy trì nề thời gian, cv cụ thể. kiện, sự việc trong t/c có liên quan
- Trong quá trình họp: nếp lễ tiết, ví dụ như báo cáo quân + Ngôn ngữ cơ thể: Động tác, cử đến t/c.
+ Y/cầu các member phải tập trung số tham gia, quân số vắng,có lý do chỉ thân thể, hành động, nhất là nét → Là kênh truyền thông đc sd rộng rãi
chú ý vào cuộc họp, tránh những hđ hay không có lý do. Người chủ trì mặt, ánh mắt là công cụ truyền trong hđ QT nhưng thường mang tính
đan xen làm ảnh hưởng đến chất nên tóm lược các nội dung đã hoàn thông tin hữu hiệu trong truyền đơn tuyến, áp đặt bắt buộc người nhận
lượng cuộc họp. thành, nhấn mạnh vào các mt trọng thông trực tiếp những vấn đề này rất TĐ phải thiếp nhận và thực hiện , k tạo
+ Người chủ trì cần chủ động điều điểm, có thể khen ngợi các cá nhân cần thiết. ra sự khuyến khích sự phản hồi trực
hành thảo luận bằng cách đưa ra gợi có cố gắng. Phần giao n/vụ mới cần Lưu ý: Khi sử dụng những cử chỉ, tiếp
ý thảo luận, tạo ra không khí cởi mở, rõ ràng, mạch lạc, giao việc theo thứ động tác chú ý đến sự khác biệt của - Kênh truyền thông từ dưới lên:
dân chủ, khuyến khích các member tự luồng vận hành cv cho những ý nghĩa các cử chỉ đó đối với từng Là dạng truyền thông nhằm:
tham gia trao đổi, thể hiện các chính người liên quan hoặc giao một số nền văn hoá, dân tộc khác nhau. + Cung cấp những thông tin phản hồi về
kiến cu thời phải biết cách giải quyết nhóm việc cho từng người. -Thông điệp bằng lời nói: Là những mức độ hiểu được TĐ của cấp dưới
các xung đột giữa các ý kiến. Trong - Kết thúc cuộc họp, cần tóm lược hình thức truyền thông được sử + Báo cáo những hđ theo y/cầu của cấp
qtr thảo luận tránh bị sa lầy vào các lại những kết luận, đôi khi cần văn dụng nhiều nhất trong QT, các hình trên.
tình huống t/luận k dẫn tới kq cuối bản hóa các kết luận trong trường thức cơ bản của nó là: + Cung cấp những ý kiến thắc mắc hoặc
cùng hợp cần lưu trữ và có tính pháp lý + Thông qua trao đổi trực tiếp; ý tưởng mới, sáng kiến của cấp dưới vào
+ Phải tuân thủ nghiêm ngặt KH cao. + Qua phương tiện truyền thông: qtr x/dựng & pt t/c.
chương trình đã đề ra. Để giữ đúng Điện thoại, điện thoại hình ảnh,... → Tính bắt buộc k cao: báo cáo &
mt, định hướng, time đã dự kiến của Người gửi thông tin: Điểm đầu của Tóm lại, cần lựa chọn sử dụng từ p/ánh là việc của cấp dưới còn tiếp nhận
cuộc họp cần ghi nhận tất cả các ý luồng thông tin, người gửi thông tin ngữ phù hợp tạo ấn tượng tạo sự gợi và xử lý tt hay k là quyền của cấp trên.
kiến, yk nào cần bảo lưu đưa vào có thể là NQT trị hoặc k. Mong cảm, lôi cuốn, kết hợp với các hình Để kênh này hiệu quả nhà quản trị
phần kết luận. muốn của người nhận hiểu được thức truyền thông khác. Điều quan cần chú ý:
- Kết thúc cuộc họp: thông tin thì cần phải tiến hành mã trọng đối với các NQT để phát huy . Tạo bầu không khí dân chủ, văn
+ Người điều hành cần phải KL cuộc hóa (biến đổi thông tin dạng thô hiệu quả của truyền thông là tạo bầu hoá t/c dân chủ khuyến khích sự tự
họp, nên bằng vb và KL đó cần đc thành một ngôn ngữ). Để tiến hành không khí văn hoá t/c, thân thiện và do trao đổi thông tin, tự do thể hiện
thông báo lại đv các member dự họp mã hóa cần tiến hành theo nguyên dân chủ, không sử dụng hình thức ý tưởng của mọi người.
+ Những vđ cần thiết, quan trọng or tắc: sử dụng lời nói không phù hợp. . Biết lắng nghe, biết ghi nhận, biết
theo quy định phải tiến hành biểu - Sự tích hợp: Lựa chọn sử dụng + Thông điệp bằng chữ viết: Báo sử dụng các ý kiến có giá trị của cấp
quyết. những từ ngữ, ký hiệu cử chỉ thích cáo, quyết định. dưới vào q/trình hđ chung của t/c.
hợp đối với TĐ và thể hiện ý nghĩa » Thuận tiện khi truyền thông tin - Kênh truyền thông theo chiều
ngang: Hình thành trong việc thông) phân tích TĐ để nó trở nên Ban quản trị cấp cao nhất trong việc Khi nghe phải sử dụng hình thức
truyền tải thông tin giữa các bộ dễ hiểu nhất trong nhận thức của phân bổ các nguồn lực và đưa ra phản hồi trực tiếp để thể hiện truyền
phận, các nhóm mang t/chất ngang người nhận. những quyết định then chốt để bình thông tương tác (2 phía) người nói
hàng của t/c. Loại kênh truyền - Cần phải nâng cao trách nhiệm ổn tình hình. và người nghe.
thông này liên kết mọi người cùng trong toàn bộ quá trình truyền thông Những nhân viên phát ngôn, những Lưu ý: Nên đưa ra các câu hỏi mang
cấp trong t/c, TĐ truyền đi nhằm từ khâu đầu đến khâu cuối cùng. người đảm bảo việc cung cấp những tính chất mở hơn là chỉ thể hiện sự
mục đích giải quyết vấn đề phối hợp - Xác định được mt trong truyền thông tin cơ bản và vắn tắt đến các không trả lời và tránh sự vội vã
hđ, chia sẻ thông tin, giải quyết các thông. cổ đông cần được biết cho đến khi phán xét thông điệp mình nghe
v/đề nội bộ - Xác định hoàn cảnh của việc qua cơn khủng hoảng. được.
- Kênh truyền thông tin không truyền thông: xác định phương Vấn đề là ở chỗ phải có được sự * Cách thức điều khiển cuôc hop
chính thức: Phù hợp với dạng cơ pháp, phương tiện, hình thức truyền hợp tác và phối hợp giữa cả ba bộ Nguyên tắc:
cấu t/c k chính thức. Đc s/dụng thông. phận trên. Quá trình này bắt đầu - Chỉ triệu tập cuộc họp khi thật sự
trong hđ của các nhóm k chính thức - Người truyền tin luôn tìm cơ hội bằng việc xác định những khâu dễ cần thiết. Nếu cv cần triển khai chỉ
của t/c và trong kênh này cần chú ý để hỗ trợ người nhận tin: Người bị ảnh hưởng bởi sự gián đoạn kinh lquan từ 1-3 người thì chỉ cần gq =
đến dạng tin đồn. Dạng này lan truyền tin đặt mình vào địa vị người doanh và xây dựng một kế hoạch trao đổi trực tiếp or qua email còn khi
truyền nhanh chóng nhưng vì nó tự nhận tin để thấy rõ được việc truyền thực tế và những kế hoạch dự nd cv lq đến nhiều người, bắt buộc
phát nên độ chính xác hạn chế. tin như thế nào cho phù hợp với phòng. Đó chính là nền tảng duy trì phải gq = họp thì mới triệu tập để
Không chỉ lan truyền trong t/c mà nhận thức của người nhận tin. hoạt động hiện đang dần phổ biến, tránh làm ảnh hưởng đến tiến trình lv
lan truyền ra ngoài biên giới t/c. - Theo đuổi công việc truyền thông rất nhiều công ty hay các tổ chức của nhiêu người, tránh lãng phí về
Việc s/dụng tin đồn như thế nào là cho đến khi hoàn thành: Nhà quản phi lợi nhuận và ngay cả những cơ time và tiền bạc
nghệ thuật của các NQT. Cần kiểm trị phải theo dõi và đánh giá thông quan chính phủ trên khắp thế giới -Trước khi họp, cần phải làm tốt công
soát tốt hđ của các nhóm k chính tin phản hồi để xác định hiệu quả chuẩn bị để đối phó cho mọi hình tác chuẩn bị cuộc họp:
thức để hạn chế mặt tiêu cực của truyền thông. thức gián đoạn hoạt động, bao gồm + Thành phần, đối tượng dự họp: K
các tin không chính thức. - Lời nói phải đi đôi với việc làm: cả gián đoạn do dịch bệnh. nên triệu tập những t/phần k cần thiết,
* Thông tin phản hồi: Là những Hành động, việc làm của các nhà Kế hoạch dự phòng bao gồm hai thiếu tích cực
phản ứng của người nhận tin đối với quản trị là công cụ hữu hiệu, có ý mảng lĩnh vực song song: vận hành + Chương trình, nội dung cuộc họp:
TĐ của người gửi. Có 2 dạng thông nghĩa mạnh mẽ để đạt được hiệu và truyền thông. Trong khi đội vận Phải chuẩn bị chu đáo đầy đủ, đặc biệt
tin phản hồi: quả truyền thông. hành tập trung giải quyết vấn đề kể cả những thông tin lq đến nd cuộc
- Chú ý sử dụng kết hợp hiệu quả càng chóng vánh càng tốt thì đội họp để có thể chủ động, tự tin xử lý
- Phản hồi tích cực: Người nhận
các loại ngôn ngữ khác nhau trong truyền thông chịu trách nhiệm thông các vđ tranh luận, chất vấn
nhận được tín hiệu tích cực họ rất
truyền thông trực tiếp báo cho những cổ đông quan trọng + Gửi trước nd và thể hiện những
hứng thú và gửi thông tin phản hồi
Liên hệ Quản trị truyền thông của tổ chức để đảm bảo rằng họ y/cầu, kỳ vọng đv các member tham
tương tự thông tin cua họ tiếp nhận.
trong khủng hoảng thấu hiểu và tiếp tục ủng hộ trong gia cuộc họp
- Phản hồi tiêu cực: Người gửi tin hoàn cảnh đương đầu với khó khăn.
Thực tế là bạn sẽ làm bất cứ điều gì - Trong quá trình họp:
phải điều chỉnh dung lượng thông Quy trình sẽ tự đơn giản hóa nếu
để góp phần quản trị, và ứng phó + Y/cầu các member phải tập trung
tin, phương pháp truyền đạt thông như nó được thực hiện một cách bài
với bất cứ khủng hoảng nào, cả về chú ý vào cuộc họp, tránh những hđ
tin qua các kênh thông tin bản và đúng hướng. Phản ứng với
mặt thực hiện cũng như thông cáo, đan xen làm ảnh hưởng đến chất
Để phát huy tác dụng thông tin phản vụ khủng hoảng làm thoát hơi độc
truyền thông. lượng cuộc họp.
hồi: tại nhà máy hóa chất Bhopal, Ân Độ
Đầu tiên là việc thống nhất rõ ràng + Người chủ trì cần chủ động điều
+ Phản hồi phải hữu ích: Người với trên 2000 thương vong đã được
giữa tất cả thành viên trong đội ứng hành thảo luận bằng cách đưa ra gợi
được phản hồi phải tiếp nhận được quản trị một cách hiệu quả bởi đội
phó với khủng hoảng về vấn đề ý thảo luận, tạo ra không khí cởi mở,
thông tin đó và phát huy tác dụng quản trị rủi ro Bhopal. Chỉ vẻn vẹn
“Điểm tới hạn”. Rất thông thường dân chủ, khuyến khích các member
trong quá trình truyền thông sau. 10 thành viên quản trị do CEO của
một ai đó nói rằng” Chúng ta thật sự tham gia trao đổi, thể hiện các chính
+ Nếu phản hồi gây tác dụng ức chế công ty đứng đầu và tất cả làm việc
có gặp một khủng hoảng”. Vậy kiến cu thời phải biết cách giải quyết
cho người gửi thông tin: Phản hồi cật lực trong nhiều tháng, phối hợp
những nhân tố nào khiến một một các xung đột giữa các ý kiến. Trong
mang tính chất phán xét công việc trong việc đối phó và quản lý một
khó khăn vượt quá giới hạn của một qtr thảo luận tránh bị sa lầy vào các
+ Phản hồi phải cụ thể k được thảm họa lớn nhất trong ngành cũng
vấn đề nội bộ nghiêm trọng và trở tình huống t/luận k dẫn tới kq cuối
chung chung mơ hồ. như việc thông cáo về tai họa.
thành một khủng hoảng thật sự của cùng
+ Đưa ra câu hỏi, sự thắc mắc mang
doanh nghiệp. 5. Phân tích các kỹ năng nghe và + Phải tuân thủ nghiêm ngặt KH
tính chất cụ thể nằm trong TĐ,
Những tiêu chí đánh giá mức độ cách thức điều khiển cuộc họp và chương trình đã đề ra. Để giữ đúng
thuộc về TĐ.
nghiêm trọng của vấn đề cần được liên hệ thực tiễn mt, định hướng, time đã dự kiến của
+ Sự phản hồi cần lựa chọn hình
áp dụng để tìm ra phương thức đối * Phân tích kỹ năng nghe : cuộc họp cần ghi nhận tất cả các ý
thức truyền thông thích hợp.
phó phù hợp. Ngoài ra còn cần đặt Nghe là một vế của tiến trình truyền kiến, yk nào cần bảo lưu đưa vào
ra vấn đề thời gian: khi nào thì vấn thông. Là việc tham gia liên tục phần kết luận.
đề khủng hoảng được công bố, và ai trong quá trình truyền thông và - Kết thúc cuộc họp:
Câu 8: Các nguyên tắc để truyền
sẽ là người quyết định việc này. đóng vai trò rất quan trọng đối với + Người điều hành cần phải KL cuộc
thông hiệu quả? Phân tích kỹ
Những tiêu chí này là một bộ phận hiệu quả của truyền thông bởi vì: họp, nên bằng vb và KL đó cần đc
năng lắng nghe hiệu quả và kỹ
không thể tách rời của một kế hoạch - Người nhận nghe thông báo lại đv các member dự họp
năng điều khiển cuộc họp? Liên
duy trì tính liên tục của hoạt động + Những vđ cần thiết, quan trọng or
hệ thực tiễn? - Người phát thông tin
kinh doanh, đồng thời cần được xây theo quy định phải tiến hành biểu
4. Các nguyên tắc để truyền phản hồi Để nâng cao kỹ năng nghe
dựng trong những kế hoạch dự trù quyết.
thông hiệu quả: cần chú ý:
để đối phó với những tình huống + KL của cuộc họp sẽ làm c/sở để
Để truyền thông hiệu quả phải + Phải kiên nhẫn lắng nghe, nghe
gián đoạn kinh doanh, cả về mặt tr/khai t/hiện các ndung đã đc thông
hoạch định, lập KH cho hđ truyền trong trạng thái tập trung, yên tĩnh
thực hiện lẫn phát ngôn. Những tiêu qua.
thông của mình, phải xuất phát từ ý để dễ ghi nhớ.
chí đó sẽ dẫn đến những phản ứng 6. Liên hệ thực tiễn: Kỹ năng
tưởng, truyền thông cần lựa chọn + Trong khi nghe nên khuyến khích
độc lập của: nghe hiệu quả và điều khiển cuộc
loại TĐ cho phù hợp hoàn cảnh đối người nói bằng những ánh mắt,
Những thành viên thực hiện của đội họp của TP Đầu tư, Nhà máy Z.
tượng của truyền thông; quá trình những cử chỉ có cảm xúc.
ứng phó, những người có sẽ kiểm c. Kỹ năng nghe hiệu quả:
truyền đạt được mt của truyền + Sau khi nghe cần diễn đạt lại
soát tình trạng gián đoạn càng Trưởng phòng là quản trị cấp trung,
thông. thông điệp nghe được bằng ngôn
nhanh càng tốt để hoạt động kinh cũng giống như các nhà quản trị
- Cần phải sàng lọc và làm sáng tỏ ngữ riêng của mình có thể tóm tắt
doanh có nhanh chóng được tiếp khác cần kiên nhẫn, tập trung trong
các ý tưởng cho dễ hiểu trước khi những nội dung chủ yếu, những
tục. khi nghe Giám đốc truyền thông
truyền đạt (phải hoạch định truyền điều chưa hiểu rõ để phản hồi lại.
bằng cách sử dụng ánh mắt, cử chỉ,
cảm xúc, biếu đạt lại thông điệp
bằng ngôn ngữ riêng.
Khi nghe cấp dưới báo cáo hoặc
phản ánh cần nghe hết ý, tôn trọng ý
kiến trước khi phân tích và phản
ánh lại quan điểm của mình, nếu
đồng tình thì cần tán dương để
khuyến khích, nếu không đồng ý thì
cũng giải thích rõ cho họ hiểu vấn
đề đúng- sai.
d. Cách thức điều khiển cuộc
họp:
Đối với Trưởng phòng đầu tư, việc
duy trì một cuộc họp sẽ thường
xuyên sảy ra, đặc biệt là họp Phòng
để triển khai cv. Cần lưu ý:
- Chỉ triệu tập những người liên
quan, họp nội bộ phòng để triển
khai n/vụ thì chỉ các thành viên
Phòng đầu tư tham gia.
- Trước khi họp cần có sự chuẩn bị
nội dung: rà soát lại cv đã triển khai
và giao việc cho n/viên trong lần
họp trước (có thể thông qua hệ
thống báo cáo), thiết kế và đưa ra
các nhiệm vụ mới cho từng người.
Lưu ý mỗi cv cần phải thể hiện đầy
đủ các nôi dung: Làm cái gì? Làm
như thế nào? Ai làm? Bao giờ hoàn
thành? Báo cáo ai?
- Trong cuộc họp: có thể duy trì nề
nếp lễ tiết, ví dụ như báo cáo quân
số tham gia, quân số vắng,có lý do
hay không có lý do. Người chủ trì
nên tóm lược các nội dung đã hoàn
thành, nhấn mạnh vào các mt trọng
điểm, có thể khen ngợi các cá nhân
có cố gắng. Phần giao n/vụ mới cần
rõ ràng, mạch lạc, giao việc theo thứ
tự luồng vận hành cv cho những
người liên quan hoặc giao một số
nhóm việc cho từng người.
- Kết thúc cuộc họp, cần tóm lược
lại những kết luận, đôi khi cần văn
bản hóa các kết luận trong trường
hợp cần lưu trữ và có tính pháp lý
cao.

You might also like