Professional Documents
Culture Documents
Bài 3. Kháng Sinh Họ Sulfonamide
Bài 3. Kháng Sinh Họ Sulfonamide
Bài 3. Kháng Sinh Họ Sulfonamide
* Tổng quan
• Là kháng sinh kiềm khuẩn
• Phổ kháng khuẩn (+), (-), một số virus và đơn bào
- Cấu trúc:
• Nhóm amino N4
+ Nằm ở vị trí para
+ Gắn trực tiếp vào vòng thơm (trừ Sulfamylon)
+ Nhóm amino phải ở dạng tự do, không có nhóm thế
• Vòng thơm
+ Không có nhóm thế khác ngoài amino
• Nhóm amino N1
+ Dạng hoạt động ở dạng ion (mang tính acid)
- Cơ chế:
• Sulfonamide có cấu trúc tương tự PABA
→ Ức chế tổng hợp enzyme dihydropteroate synthetase
→ Ức chế tổng hợp FAH4
→ Ức chế tổng hợp DNA
* Dược động học
- Hấp thu:
• Phần lớn hấp thu qua tiêu hoá
• Trừ Ftalazol và Sulfaguanidine tác động tại chỗ
→ Điều trị nhiễm trùng đường ruột
- Phân bố:
• Phân bố tốt trong huyết tương (80%)
• Đi qua nhau thai
• Đi qua hàng rào máu não (chỉ qua ở trường hợp nhiễm trùng, tổn
thương não)
- Chuyển hoá:
• Liên kết với protein huyết tương
+ Sulfioxazole: 76%
+ Sulfamethoxazole: 60%
• Acetyl hóa N (mất hoạt tính)
→ ↑ thân dầu → ↓ tính tan → dễ gây sỏi thận
• Liên hợp với acid glucuronic (còn hoạt tính)
→ đào thải nhanh → điều trị nhiễm trùng đường tiểu
- Thải trừ:
• Qua nước tiểu
• Phòng ngừa sỏi thận bằng cách:
+ Chọn Sulfonamide có pKa thấp → ↑ đào thải
+ Uống nhiều nước → ↑ lưu lượng nước tiểu
+ Tăng pH nước nước tiểu → uống HCO3-
+ Sử dụng phối hợp với các Sulfonamide khác
- Từ sulfonilamide
- Sulfasalazine
- Sulfathiazole
- Sulfadiazine
• Ít độc
• Dẫn xuất muối bạc của Sulfadiazine dùng để điều trị nhiễm trùng da
- Sulfamethoxazole
• Phối hợp với Trimethoprim để điều trị nhiễm trùng đường tiểu
• Tỉ lệ liên kết với protein cao → dễ gây dị ứng
• Sản phẩm chuyển hoá là Phenazopyridine → mồ hôi/nước tiểu có màu
đỏ cam
- Sulfamethoxypyridazine
- Sulfadoxine
- Sulfamethizole
- Sulfaguanidine
• Hấp thu kém (do nhiều nhóm NH2 → tính kiềm) → tác động tại chỗ
• Trị nhiễm trùng đường ruột
• Nên bổ sung probiotic và vitamin B1
- Phtalylsulfathiazole