Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

* Mức độ nhận biết


Câu 1. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
B. Trong phản ứng thuận nghịch, chất sản phẩm không thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện.
Câu 2. Khi ở trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
B. Các chất không phản ứng với nhau.
C. Nồng độ chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất đầu.
D. Nồng độ các chất không thay đổi.
Câu 3. Sự điện li là
A. quá trình phân huỷ các chất thành chất mới khi hoà tan vào nước.
B. quá trình kết hợp giữa các ion thành phân tử trong dung dịch.
C. quá trình phản ứng giữa các ion tạo ra chất kết tủa.
D. quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.
Câu 4. Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. CuO.
B. NaCl.
C. CuCl2.
D. NaOH.
Câu 5. Giá trị pH của một dung dịch được tính theo biểu thức nào sau đây?
A. pH = −log[H+].
B. pH = 14 + log[H+].
C. pH = 14 −log[OH-].
D. pH = log[OH−]
Câu 6. Dịch vị dạ dày của người bình thường có pH trong khoảng 1,5 – 3,5. Môi trường của dịch vị dạ
dày là
A. môi trường base.
B. môi trường acid.
C. môi trường trung tính.
D. môi trường trung hoà.
Câu 7. Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, base là
A. chất nhận electron.
B. chất cho electron.
C. chất nhận proton.
D. chất cho proton.
Câu 8. Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen (N) tồn tại ở dạng nào sau đây?
A. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.
B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ.
D. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vô cơ.
Câu 9. Đặc điểm cấu tạo của phân tử N2 là
A. có 1 liên kết ba.
B. có 1 liên kết đôi.
C. Có 2 liên kết đôi.
D. có 2 liên kết ba.
Câu 10. Dạng hình học của phân tử ammonia là
A. hình tam giác đều.
B. hình tứ diện đều.
C. đường thẳng.
D. hình chóp tam giác.
Câu 11. Cho vài giọt phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng.
B. màu vàng.
C. màu đỏ.
D. màu xanh.
Câu 12. Muối nào sau đây tan tốt trong nước?
A. CaCO3.
B. BaSO4.
C. NH4Cl.
D. AgCl.
Câu 13. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra
A. một chất khí màu lục nhạt.
B. một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. chất khí không màu, không mùi.
Câu 14. Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?
A. Al, Cu.
B. Au, Pt.
C. Mg, Au.
D. Ag, Pt.
Câu 15. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường chuyển sang
màu vàng là do
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. dung dịch HNO3 là acid mạnh.
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. HNO3 tinh khiết kém bền, bị phân huỷ một phần giải phóng NO2.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid?
A. Nguyên tử nitrogen có số oxi hoá +5, là số oxi hoá cao nhất của nitrogen.
B. Liên kết O – H phân cực mạnh về phía nguyên tử oxygen.
C. Liên kết N → O là liên kết ion.
D. Liên kết N → O là liên kết cho – nhận.
* Mức độ thông hiểu
Câu 17. Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng:
C(S) + 2H2 (g) ⇌ CH4(g)?
A. KC = [CH4]/[H2].
B. KC = [CH4]/[C][H2]².
C. KC = [CH4]/[C][H2].
D. KC = [CH4][H2]².
Câu 18. Cho các cân bằng hoá học:
(1) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
(2) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
(3) 2SO2(g) + O2(g) xt,to⇌2SO3(g)
(4) 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)
Khi thay đổi áp suất số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (g) + H2O (g) ⇌⇌CO2 (g) + H2 (g); ΔrHo298 < 0.
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất
chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 20. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
A. HBR → H+ + Br−.
B. HCOOH ⇌⇌ HCOO− + H+.
C. Na2SO4 → Na+ + SO2−4��42−.
D. Na3PO4 → 3Na+ + PO3−4��43−.
Câu 21. Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào
về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10 M.
B. [H+] < [CH3COO-].
C. [H+] > [CH3COO-].
D. [H+] < 0,10 M.
Câu 22. Cho phương trình: NH3 + H2O ⇌⇌ NH+4��4+ + OH−
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?
A. NH3.
B. H2O.
C. NH+4��4+
D. OH−.
Câu 23. Khí nitrogen trơ về mặt hoá học ở điều kiện thường là do
A. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết lớn.
B. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết nhỏ.
C. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết lớn.
D. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết nhỏ.
Câu 24. Ở nhiệt độ cao, khí nitrogen phản ứng với khí hydrogen và khí oxygen theo hai phương trình hoá
học sau:
N2 + 3H2 to,xt,p⇌⇌��,��,� 2NH3 (1);
N2 + O2 to,xt,p⇌⇌��,��,� 2NO (2)
Trong các phản ứng (1) và (2), vai trò của N2 lần lượt là
A. chất oxi hoá; chất khử.
B. chất khử; chất khử.
C. chất oxi hoá; chất oxi hoá.
D. chất khử; chất oxi hoá.
Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.
(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ...
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 26. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra
một chất khí. Chất khí đó là
A. NH3.
B. H2.
C. NO2
D. NO.
Câu 27. Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. NH4NH3 to→→�� NH3 + HNO3.
B. NH4Cl to→→�� NH3 + HCl.
C. (NH4)2CO3 to→→�� 2NH3 + CO2 + H2O.
D. NH4HCO3 to→→�� NH3 + CO2 + H2O.
Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân
bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là
A. 55.
B. 20.
C. 25.
D. 50.
Phần II. Tự luận (3 điểm)
* Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 29 (1 điểm). Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
(1) C(s)+H2O(g)⇌CO(g)+H2(g)ΔrHo298=131kJ�(�) + �2�(�)⇌ ��(�) +
�2(�) ���298�=131 ��
(2) CO(g)+H2O(g)⇌CO2(g)+H2(g)ΔrHo298=−41kJ��(�) + �2�(�)⇌ ��2(�) +
�2(�) ���298�=−41 ��
Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào (chiều thuận, chiều nghịch, không chuyển dịch) khi biến đổi
các điều kiện sau:
Yếu tố biến đổi Cân bằng (1) Cân bằng (2)
Tăng nhiệt độ
Thêm một lượng hơi nước
Thêm khí H2
Tăng áp suất chung của hệ
Dùng chất xúc tác
Câu 30 (1 điểm). Một loại sữa tắm có nồng độ ion OH− là 10−5,1710−5,17mol/L
(a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại sữa tắm nói trên.
(b) Môi trường của loại sữa tắm trên là acid, base hay trung tính?
Câu 31 (1 điểm). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen có
giá trị âm nhưng vì sao quá trình Haber lại chọn nhiệt độ phản ứng khá cao, vào khoảng 400 – 600 oC.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I. Trắc nghiệm
1-D 2-D 3-D 4-A 5-A 6-B 7-C 8-A 9-A 10 - D
11 - A 12 - C 13 - B 14 - B 15 - D 16 - C 17 - D 18 - C 19 - B 20 - C
21 - D 22 - D 23 - A 24 - A 25 - A 26 - A 27 - A 28 - A
Phần II. Tự luận
Câu 29.
Yếu tố biến đổi Cân bằng (1) Cân bằng (2)
Tăng nhiệt độ Chiều thuận Chiều nghịch
Thêm một lượng hơi nước Chiều thuận Chiều thuận
Thêm khí H2 Chiều nghịch Chiều nghịch
Tăng áp suất chung của hệ Chiều nghịch Không chuyển dịch
Dùng chất xúc tác Không chuyển dịch Không chuyển dịch
Câu 30.
(a) Ở 25oC tích số kW = [H+].[OH-] = 10-14[H+].[OH-] = 10-14
=> [H+]=10−14[OH-]=10−1410−5,17[H+]=10−14[OH-]=10−1410−5,17 = 1,48.10-9(mol/L)
=> pH=−log[H+]=−log(1,48.10−9)pH=−log[H+]=−log(1,48.10−9) = 8,83
(b) Vì có pH > 7 nên môi trường của loại sữa tắm trên là môi trường base.
Câu 31. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 có ΔrHo298���298� < 0 là phản ứng tỏa nhiệt => để
phản ứng đạt hiệu suất cao thì ta cần giảm nhiệt độ. Tuy nhiên nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ quá thấp
thì tốc độ phản ứng nhỏ - phản ứng xảy ra chậm bởi vậy người ta thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phù hợp
khoảng 400 – 600oC.
Câu 1: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ bằng cách

A. Nhiệt phân NH4Cl.

B. Nhiệt phân NH4NO2 bão hòa.

C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

D. Nhiệt phân NH4NO3.

Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất điện ly mạnh?

A. Hg(CN)2, C2H5OH, CuSO4, NaNO3

B. Hg(CN)2, NaHSO4, KHSO3, CH3COOH

C. NaCl, Na2SO4, K2CO3, AgNO3

D. HgCl2, CH3COONa, Na2S, Mg(OH)2

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.

D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Câu 4: Muối nào sau đây là muối axit?

A. Ca(NO3)2.

B. KHSO4.

C. NH4NO3.

D. K2SO4.

Câu 5: Chất thường được dùng làm bột nở là:

A. NH4Cl.

B. NH4HCO3.

C. (NH4)2SO4.

D. Na2CO3.

Câu 6: Chất nào sau đây là bazơ


A. HClO3.

B. Ba(OH)2.

C. MgCl2.

D. CH3COOH.

Câu 7: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:

A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.

B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.

C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.

D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.

Câu 8: Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.

B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.

C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.

D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?

A. N2 + 3H2 →

B. N2 + 6Li →

C. N2 + O2 →

D. N2 + 3Mg →

Câu 10: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. CH3COOH.

B. NaCl.

C. CuSO4.

D. NaOH.

Câu 11: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, NO3-.
B. H+, NO3-, H2O.

C. H+, NO3-, HNO3.

D. H+, NO3-, HNO3, H2O

Câu 12: Điều chế NH3 từ đơn chất. Thể tích NH3 tạo ra là 67,2 lit. Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Thể
tích N2 (lit) cần là:

A. 13,44

B. 134,4

C. 403,2

D. Tất cả đều sai

Câu 13: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] > [NO3-].

C. [H+] < [NO3-].

B. [H+] < 0,10M.

D. [H+] = 0,10M.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

A. N2 nhẹ hơn không khí.

B. N2 rất ít tan trong nước.

C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy.

D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 15: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các
muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,01 và 0,03.

B. 0,05 và 0,01.

C. 0,02 và 0,05.

D. 0,03 và 0,02.

Câu 16: Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CaCl2, CO2, KOH.

B. Ca(OH)2, Na2SO4, BaCl2.

C. HNO3, Ba(OH)2, KNO3.

D. BaCl2, H2SO4, CO2.

Câu 17: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 8,10.

B. 2,70.

C. 5,40.

D. 4,05.

Câu 18: Vai trò của NH3 trong phản ứng là

A. chất khử.

B. axit.

C. chất oxi hóa.

D. bazơ.

Câu 19: Cần thêm thể tích nước vào V lít dung dịch HCl có pH = 3 để thu được dd có pH = 4 là

A. 10V lit.

B. 1V lit.

C. 9V lit.

D. 3V lit.

Câu 20: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc nguội.
Kim loại M là

A. Ag.

B. Zn.

C. Fe.

D. Al
Câu 21: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1
thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân
của các ion và sự điện ly của nước).

A. Na+, HCO3-.

B. Na+ và SO42-.

C. Na+, HCO3– và SO42-.

D. Ba2+, HCO3– và Na+ .

Câu 22: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là

A. 0,14M.

B. 0.10M.

C. 0,12M.

D. 0,13M.

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34.

B. 34,08.

C. 106,38.

D. 97,98.

Câu 24: Cho các nhận định sau:

(1) Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

(2) Dưới tác dụng của nhiệt, muối amoni phân hủy thành amoniac và axit.

(3) Các dung dịch sau đều hóa xanh quỳ tím: CH3COONa, NaOH, KHCO3, NaHSO4, K2S.

(4) Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

(5) Trong phòng thí nghiệm khi điều chế khí nitơ, ta có thể thu khí N2 bằng phương pháp đẩy nước

Số nhận định đúng là

A. 2.
B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được dung
dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi,
cân được 2,04g. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 2,7g và 0,3g

B. 0,3g và 2,7g

C. 1,08g và 1,92g

D. 0,54g và 2,46g

————-Hết————

1C 2C 3A 4B 5B

6B 7A 8D 9C 10A

11A 12B 13D 14B 15D

16D 17C 18A 19C 20B

21A 22C 23C 24C 25C

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 11

You might also like