Professional Documents
Culture Documents
Phần I
Phần I
Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất điện ly mạnh?
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Ca(NO3)2.
B. KHSO4.
C. NH4NO3.
D. K2SO4.
A. NH4Cl.
B. NH4HCO3.
C. (NH4)2SO4.
D. Na2CO3.
B. Ba(OH)2.
C. MgCl2.
D. CH3COOH.
Câu 7: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?
A. N2 + 3H2 →
B. N2 + 6Li →
C. N2 + O2 →
D. N2 + 3Mg →
A. CH3COOH.
B. NaCl.
C. CuSO4.
D. NaOH.
Câu 11: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, NO3-.
B. H+, NO3-, H2O.
Câu 12: Điều chế NH3 từ đơn chất. Thể tích NH3 tạo ra là 67,2 lit. Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Thể
tích N2 (lit) cần là:
A. 13,44
B. 134,4
C. 403,2
Câu 13: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol ion sau đây là đúng?
D. [H+] = 0,10M.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì
Câu 15: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các
muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,01 và 0,03.
B. 0,05 và 0,01.
C. 0,02 và 0,05.
D. 0,03 và 0,02.
Câu 16: Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CaCl2, CO2, KOH.
Câu 17: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 2,70.
C. 5,40.
D. 4,05.
A. chất khử.
B. axit.
D. bazơ.
Câu 19: Cần thêm thể tích nước vào V lít dung dịch HCl có pH = 3 để thu được dd có pH = 4 là
A. 10V lit.
B. 1V lit.
C. 9V lit.
D. 3V lit.
Câu 20: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc nguội.
Kim loại M là
A. Ag.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al
Câu 21: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1
thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân
của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+, HCO3-.
B. Na+ và SO42-.
Câu 22: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
A. 0,14M.
B. 0.10M.
C. 0,12M.
D. 0,13M.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34.
B. 34,08.
C. 106,38.
D. 97,98.
(1) Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
(2) Dưới tác dụng của nhiệt, muối amoni phân hủy thành amoniac và axit.
(3) Các dung dịch sau đều hóa xanh quỳ tím: CH3COONa, NaOH, KHCO3, NaHSO4, K2S.
(4) Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
(5) Trong phòng thí nghiệm khi điều chế khí nitơ, ta có thể thu khí N2 bằng phương pháp đẩy nước
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được dung
dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi,
cân được 2,04g. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,7g và 0,3g
B. 0,3g và 2,7g
C. 1,08g và 1,92g
D. 0,54g và 2,46g
————-Hết————
1C 2C 3A 4B 5B
6B 7A 8D 9C 10A