Professional Documents
Culture Documents
2160019.pdf File
2160019.pdf File
2160019.pdf File
QUYNHON
Đ À O Đ ÌN H T H Ứ C
ƠN
NH
UY
s ế lS É M
.Q
TP
O
ĐẠ
n ìiT v
NG
V À ỨNG DỤNG HƯ
ẦN
ế
TR
LÍ THUYẾT N1ỈÓM
B
00
10
ị
A
HÓ
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
ẦN
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
ƠN
ỉ. T H U Y Ế T SỨC Đ Ẩ Y C Ặo P Đ
e IỆ N T Ử H Ó A T R Ịt
NH
VÀ HÌNH HỌC PHÂN TỬ
UY
.Q
§1. HÌNH HỌC PHÂN TỬ
TP
© Cấu tạo hình học của phân tử được xác định bởi độ dùi các
O
ĐẠ
liên kết tức là khoảng cách giữa các hạt nhân của hai nguyên tử
liên kết trực tiếp với nhau và các iỊÓc liên kết tức là cảc góc tạo bởi
NG
hai nửa đường thẳng xuất phát từ hạt nhân nguyên tử trung tâm và
HƯ
đi qua hạt nhàn các nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử trền.
® Độ dài liên kết được xác định
Ầ N
chủ yếu bởi kích thước của các
TR
xác định, khi bậc liên kết tăng thì năng lượng liên kết tăng theo và
do đó dẫn đến sự giảm độ dài liên kết. Ví dụ:
ÁN
như tuỳ theo số nguvên !• i ong phân í ử mà xuất hiện nhiều cách
DI
7
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
Loại Dạng hình học Ví dụ
phân
NG
tử
HƯ
Ho
Ệ— 0,74A g
.
AB Thặng W , H N HO
Ầ
0
1,27 Ẵ
TR
H1 ' ®a
B
00
1,16A
ÁB7 Thẳng 1 1 1
10
. ------------------------- ----------------------- r n
0 C ỏ
N20 , cs2, BeCl2
A
HÓ
Hình chữ V n°
96 Ẵ
Í-
/ ^ 5\ H2S, so 2,
-L
H H "
■NO„H,Se
c
ÁN
HgO
■ X
TO
ị5Ẳ
N
ĐÀ
SQs, N 03",
Ị- V 19nũ _ m ,,2~ Ai n
N
F 1 < c u . F
Ễ
DI
ƠN
Tháp íam giác
N
NH
ỵ<X\ị02A°
UY
H < ế £ 7 :\ - \ n PH” PF”
'" '• V '' PCI,. CIO,
■
.Q
H
TP
AI H3
O
Hình chữ 1'
ĐẠ
cl
NG
d ĩ , 5 ° ^ i , 6A 10
, C1F3
HƯ
i u
ab4 Tứ diện
Ầ N •/
\
TR
- H N H , \ s o 4:_
10
A
XeF,
Í-
ịZ 0------- (>íí___ of
[ * PđCl 4
-L
i,9+x
Ạ v d /\
<\p
ÁN
ểị
TO
Tứ diên
* iêch
\ ' K
iM Ẵ / Ị
\i,6 4 Ẳ
N
\
ĐÀ
F < £ \rs
o\
Í,MẢ\ / > < ^\ V-T
\ » b f 44
"■H'
N
Fv
F or 4
Ễ
DI
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
ẦN
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
10
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
A-7B4 Phẳng
ƠN
H qH
NH
5
t * Ẳ c T ,0<3Ẳ c9h4
UY
/ \ NA
.Q
TP
AọBộ Liênkết tứdiện
O
ĐẠ
^ —L’os%
NG
H H
jL
00
ữ° //0ỔẲ CóHó
10
J N3B3H6
A
HÓ
Í-
-L
§2.
v' THUYẾT SỨC ĐẨY CẶP
0 ĐIỆN
a TỬ HOÁ TRỊ9
ÁN
• Trong việc xác định và xét đoán cấu tạo hình học của phân tử
TO
11
• Mô hình sức đẩy cặp điện tử hoá trị cho phép xác định chính
ƠN
xác các góc liên kết trong những phân tử có đối xứng cao và xct
NH
đoán một cách định tính các góc liên kết trong những phân íứ Í!
đối xứng. Mô hình này có giá trị trực tiếp đối với những phân ỈU'
UY
loại ABn, tuy nhiên nó cũn£ có thể được mở rộng áp dụng cho Cík
.Q
phân tử khác.
TP
• Với mô hình này người ta chỉ chó ý đến những điện tử hoá trị
O
trực tiếp bao quanh nsuyên tử trunẹ tâm A nghĩa ỉà những điện lử
ĐẠ
Iioá trị của nguyên tử này (bao gồm cá điện íử liên kết và điện lừ
không liên Kết <và những điện tử tham gia íién kết của các phối lữ
NG
B. Mỗi cặp điện tử không liên kết thường được kí hiệu là E.
HƯ
N
Ầ
TR
B
00
©Cơ sở lí thuyết của mô hình này là 3 tính chất đại cương của
Í-
- Các điện íử có spin giốno nhau không thể ỏ' trèn cùn 2 mót
TO
- Mặc dù có sức đẩy tĩnh điện nhưng hai điện tử có spin khác
ĐÀ
khuynh hướng phân bố cách xa nhau ở mức tối đa. mỗi cặp điện lử
DI
12
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
(liên kếí cũng như tự do) cố một k h ó iiỊỊ xi.ti /1 k h u tr ú xác định iiọi
ƠN
Ịà khônẹ. ai ao khu trú cặp diện tử.
NH
Theo sự hình duns trèn, các cặp điện tử được coi ỉà phân bố
tron 0 một kh.ònẹ- ỉiiaọ hình cáu chuníỉ quanh hạt nhân nmiyén lử
UY
trunc tâm và mỗi cặp điện tử có một khônc eian khu trú I'icne.
.Q
Hình 1-2 biểu d-ién các khỏns eian khu trú diện íủ' đối vứi nhữns
TP
trường hợp mà chun lĩ quanh nẹuyên' lử írung tâm có 2, 3 và 4 cặp
O
điện tử.
ĐẠ
NG
HƯ
Ầ N
Hình 1-2. \'hiìn:<i kltóỉiìi ạÌLin khu nu í ho 2, 3 \à 4 i ặp cliệiì tứ.
TR
® Đc đơn giãn hoa* người ta íìình dunẹ ỉà các cặp điện íử lập
B
00
trunsỉ ỏ' các cliếnì ỉ runs íâm của các khôn li gian khu trú và Cík
10
điếm nàv được phân bỗ trên một mậi cái! mà tâm là hạt nhân của
nguyên lử trung tâm. Sự phân bố các truníi tâm của các không
A
HÓ
íỉian
c..- khu trú đi én lừ đtrơc biểu diễn nhu' hình 1-3.
Í-
-L
Kr---
ÁN
TO
5
N
ĐÀ
13
tử trung tâm có số không gian khu trú lớn hơn sáu. Trong trường
ƠN
hợp này có thể có nhiều cách phân bố gần đẳng giá).
NH
®Trên cơ sở của mô hình trên, các phối tử B và các cặp điện tử
không liên kết E của nguyên tử trung tâm A được phân bố theo
UY
hướng của các trung tâm kHông gian khu trú điện tử. Từ đó người
.Q
ta có thể suy ra sự phân bố hình học của các phối tử hay cấu trúc
TP
hình học của phân tử. Các khả năng phân bố hình học của các
O
phối tử ứng với số các cặp điện tử liên kết và không liên kết khác
ĐẠ
nhau được tóm tắt trong bảng 1 -2 .
NG
Bảng. 1-2. Sự phân bố hình học các cấu tử
HƯ
Số Số cặp Loại Phân bố hình học các Thí dụ
N
không điện íử phân tử cấu tử
Ầ
TR
gian tự do
khu trú
B
00
2 0 AB, BeH2
10
ca;
A
HÓ
Í-
0 AB, BF3
-L
#o3"
ÁN
TO
a b 2e no2
N
ĐÀ
so,
ỄN
DI
14
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
0 ch4
hn
so. 2-
NH
UY
.Q
nh3
TP
so, 2'
O
ĐẠ
a b 2e 2 ap
NG
h 2s
HƯ
N
0 pf 5
Ầ
TR
PC15
B
00
10
AELE sf 4
A
SeF4
HÓ
Í-
-L
AB3E-> C1F3
ÁN
BrF3
TO
N
ĐÀ
AB->E. XC12'
ỄN
DI
15
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
Ầ N
• Mó hình sức dãy cặp đicỊì tư c h o phép la đè dà ỉm ílìáv lit NU ’
TR
phào hô các neiiỵcn lir tron c BeH : (ỡ trạnạ thái khí) ỉa sư phân ho
B
bát điện
A
hình học của cãc phối ĩử siốníi như các cặp điẹn lử liên kếỉ.
-L
Tronsz các phân tứ' CH.,. NH?, H X). chmiíi quanh neuvẽn tư
ÁN
m u m t âm (C, N. O ) đ ề u c ó 4 c ậ p d i ệ n tử n h ư n h a u . T h e o m ỏ hỉ nil
(rên. các irune lâm của 4 khỏne cian khu Íìií được phân hò theo
TO
k i ể u t ứ diện. T r è n th ự c íé. 4 n g u v è n t ử H ir on 2 p h â n t ử C I i 4 n ằ m
N
g i á c v ớ i n g u y c n t ừ N ở đ i n h v à 3 n ẹ u v é n t ư H ờ đ á y . Troii L’ p h a n
DI
16
ƠN
nên phân tử H2Ó có .hình chữ V mà không phải là phân tử thẳng.
NH
©Vì các cặp điện tử tự do chỉ thuộc về nguyên tử trùng tâm mà
không bị hút bởi các phối tử như những cặp điện tử liên kết nên
UY
cặp điện tử tự do đòi hỏi một không gian khu trú lớn hơn. Vì lí do
.Q
này mà trong phân tử NH3, sự phân bố tử diện bị biến dạng, góc
TP
'HNỀ (107,5°) nhỏ hơn góc tứ diện (109°28'), trong phân tử H 2Q,
O
gócíỉO H chỉ bằng 104,5° tức là cũng nhỏ-hơn góc tứ diện. .
ĐẠ
©Khác với các cấu hình khác, cấu hình lưỡng tháp tam giác có
NG
hai loại vị trí không tương đương tức là cẩc vị trí ở xíchjđặo và các
vi trí tỊên trục. Nếu quan sát từ một vị trí xích đạo ta chỉ thấy có
HƯ
hai vị trí (trục) nằm trên đường thẳng thẳng góc với phương quan
N
sát và hai vị trí xích đạo khác nằm trên đường thẳng tạo với
Ầ
phương quan sát một góc là 120 °, trong khi đó, ứng với một vị trí
TR
trục có 3 vị trí (xích đạo) nằm trên đường thẳng thẳng góc với
B
phượng quan sát. Vì cặp điện tử. tự do đòi hỏi một không gian khu
00
trú lớn nên nếu có những cặp điện tử tự do thì chúng sẽ chiếm cấc
10
vị trí xích đạo. Điều này giải thích cấu hình tứ diện biến dạng của SF4,
A
SeF4; hình chữ T của Q F 3, BrF3 và cấu tạo thẳng của IQ 2“, I3~.
HÓ
hai cặp điện tử tự do trở lên thì các cặp điện tử tự do này sẽ phân
-L
bố ở những vị trí xa nhau với mức độ tối đa cho phểp. Điều này
ÁN
giảị thích cấu hình vuông phẳng của XeF4, I Ợ 4 với hai cặp điện tử
tự do ờ các vị trí đối diện.
TO
một cấu tạo hình học đều đặn với những góc liên kết là những góc
Ễ
7 V
17
ƠN
tử không giống nhau thì sẽ có sự sai lệch
NH
so với những cấu hình hình học lí tưởng
trên. Muốn xét đoán chiều hướng của sự
UY
sai lệch đó ta phải chú ý đến tương quan
.Q
giữa độ âm điện của các phối tử. Phối tử
TP
càng âm điện nghĩa là khả năng kéo các
O
điện íử càng lớn thì cặp điện tử liên kết Hình 1-4. Sơ đồ biểu
ĐẠ
càng có khuynh hướng đứng xa nguyên tử diễn các khô nạ íỊÌcm
trung tâm và vì vậy cặp điện tử của phối tử khu trú của các cặp
NG
âm điện ỉớn (B) cần một khoảng không điện tử hên kết trong
HƯ
yian khu trú nhỏ và ngược lại, không gian phân tử có các phối
khu trú dành cho các phối tử dương diện N tử khác nhau (Zb>Zc )
Ầ
hơn (C) sẽ được mở rộng (hình 1-4).
TR
HCH, C1CC1, FCF khi các nguyên ĩử H, Cl hay F trong các phân
00
t ử CH4, CC14, CF4, được thay thế bằng những nguyên tử âm điện
10
hơn hay dương điện hơn (Xci > Xh »Xf > Xã)-
A
HÓ
c f4 CF3C1
FCF = 109,5° ‘ 108,6°
ÁN
kết đôi, liên kết ba thì theo mô hình VSEPR các cặp ỉiên kết này
N
có chung một không gian khu trú được gọi lí) khôỉịo ỳan kìm trú
ĐÀ
nhiều điện tử (không gian 4 điện tử cho liên kết đôi và khônq gian
N
6 điện tử cho liên kết ba). Như vậy trong trường hợp này khỉ xét
Ễ
cấu hình hình học của phân tử người ta chỉ chú ý đến số cấp điện
DI
lử tự do và số các phối tử (số các liên kết đơn, đôi hoặc ha;. Đối
với yêu cầu về các không gian khu trú ta có quy tắc thực nghiêm
ƠN
sau:
Không gian hai Không gian Không gian hai
NH
điên tử cho cặp > bốn điện tử cho > điện tử cho liên kết
UY
điện tử tự do liên kết đôi đơn
.Q
- Trong các phân tử 0 = c = 0 và H - c = N, các nguyên tử c chỉ
TP
có 2 phối tử và không có cặp điện íử tự do nghĩa là chỉ có 2 không
ơi an khu trú. Vì vậy chúng là những phântử thẳng.
O
ĐẠ
p o ọ
I I 120° íII ^ 124,4° II ^ 1ọao
NG
SÌ c 1 c V
0^ ° C l^ C l f < > f
HƯ
111 ,2 ° 108 °
N
Trong phân tử S 0 3, chung quanh nguyên tử s có 3 không gian
Ầ
khu trú tương đương (không gian 4 điện tử) vì vậy theo hình 1-3,
TR
tâm c có 3 không gian khu trú, chúng đều có dạng tam giác
phẳng. Tuy nhiên theo nguyên tắc trên, các cặp điện tử trong các
A
HÓ
liên kết đồi chiếm một không gian khu trú ỉớn hơn nên các góc
OCC1 hay OCF đều lớn hơn 120°, trong khi đó các góc C10C1 hay
Í-
trung tâm đều có 3 phối tử và một cặp điện tử tự dọ. Vì dạng phân
bố hình học cơ bản là dạne tứ diện nên với 3 phối tử, các phân tử
ỄN
19
ƠN
nhau về dạng phân bố hình học củạ các phối tử trong những phân
NH
tử hay những ion có số phối tử và số điện íử bao quanh nguyên tử
trung tâm giống: nhau. 'Thí dụ:
UY
.Q
TP
© Trong việc vận dụng mô hình sức đẩy cặp điện tử vào các tâ]
O
phân íử phức tạp người ta coi phân tử như là gồm các nhóm
ĐẠ
nguyên tở kiểu ABn và khảo sát cấu hình hình học' của từng nhóm
riêng rẽ. Tuy nhiên, mô hình này không cho phép xét đoán chính
NG
xác sự phân bố tương đối giữa các nhóm trong phân tử. Dưới đây tư
HƯ
là một số ví dụ về sự phân tách các nhóm trong phân íử:
N
Ầ
TR
B
00
10
chuyển tiếp vì ở đây, trong sự khảo sát về sự phân bố hình học của
-L
phân tử phải xéí đến vai trò của các điện tử trên các phân lớp 4
ÁN
Đối với các hơp chất halogenủa của các kim loai thổ kiềm thì X"
nói chung ĨĨ1Ô hình VSEPR vẫn được nghiệm đúng đặc biệt ỉà đối
N
vói beri, các hợp chất BeF2, BeCl2, Bel2, BeBr9 đều có cấu tạo
ĐÀ
thẳng. Tuy nhiên, các phân tử haỉogenua cúa bari (chu kì 6 ) và các
phân tử MgF2, CaF 2 lại có cấu hình góc. Điều này được giải thích
N
là các liên kết trong các hợp chất trên đã mang nhiều tính chất của
Ễ
DI
20
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
I . le Đối với mỗi phân tử sau đây: F20 , NH3, BF3 hãy cho biết:
UY
a) Số cặp điện tử liên kết và không liên kết của nguyên tử trung
.Q
tâm
TP
b) Cấu trúc hình học của phân tử
O
ĐẠ
c) Đánh giá các góc liên kết FOF, HNH, FBF (so sánh với góc
tứ diện 109°28')
NG
2o Hãy cho biết dạng cấu trúc hình học của các phân tử sau: .
HƯ
a) S0 2 b) S 03; c) S 032~; d) SCỈ2
đ) OF2; e) OCl2; f) PF3;
Ầ N g) PC13; h) PH 3
3 . a) Hãy so sánh các góc FOF và CIOCỈ trong các phân tử OF2
TR
và OCỈ2.
B
00
b) Hãy so sánh các góc HPH, FPF, CỈPC1 trong các phân tử
10
p f 3, p c i 3, p h 3.
A
b) Cho các phân tử H20 và H2S hãy so sánh các góc HOH và'
-L
HSÌÌ .
ÁN
c) Cho các phân tử H20 và F20 hãy so sánh các góc HOH và
FOF.
TO
a) Hãy cho biết dạng cấu trúc hình học của phân tử.
ĐÀ
ỄN
DI
ƠN
biết cấu írúc hình học của các phân íử sầu đây:
NH
a) BeCl2, b) 3, c) CH4, d) m ự , e) SF6? g) !■>
XeF2, k) N 0 2, 1) m) 0 0 3 ”, n) S O / , o) PF5
UY
.Q
TP
đối
O
ĐẠ
du
NG
góc
HƯ
Ầ N
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
(2
N
tỉ
Ễ
quí
DI
22
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
LĐỐI XỨNG PHÂN TỬ
NH
i)
UY
§1. KHÁt NIỆM ĐỐI XỨNG
.Q
r ú n g v ã mệt pấtrtníc hình học xác định, phân tử có tính chất
TP
đối xứng xấc định. Để cụ tóhoá khái niệm đối xứng phân tử ta xét ví
O
dụ vé trường hợp phân tử BF3. . .
ĐẠ
, ^ * BF’ CÓ cấu *9° phẳns tam giác, các
NG
góc hên kết FBF đều bằng 120°.
HƯ
ẦN
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ỉ
(nn) 3 c
ÁN
TO
®Trước hết ta giả dụ nếu quay phân tử này một góc băpg 120
(2iĩ/3) chung quanh trục thẳng góc với 'mặt phăng phân tư va đi
Ễ N
qua tâm hạt nhân nguyên tử B thì nguyên tử Fị sẽ đến vị trí trùng
DI
23
với vị trí của nguyên tử F 2 ban đẩu, nguyên tử F 2 sẽ đến trùng với
ƠN
%I
vị trí của nguyên tử F 3 và nguyên tử F 3 sẽ đến vị trí trùng với vị trí
trong
NH
củá nguyên tử Fj.
và ọh
Vì các nguyên íử Fj, F2, F 3 hoàn toàn giống nhau (đều là khônị
UY
nguyên tử flo) (sự đánh số các nguyên tử không có ý nghĩa vật lí) nhau,
.Q
nên người ta nói phép quay một góc 12 0 ° đưa phân tử trùng lên nó hí
TP
chính nó. Người ta còn nói phép quay nói trên đưa các hat nhân định
O
nguỵên tử về vị trí tương đương với vị trí ban đầu. Sự quay tiếp và đu
ĐẠ
theo mộí góc 120 ° ỉại đưa phân tử trùng ỉên chính nó và sau đó, làmặ
NG
nếu lại tiếp tục quay thêm mộí góc bằng;. 120 ° thì các hạt nhân chiếu
nguyên tử được đưa về vị trí đồng nhất với vị trí ban đầu (I). trí ba
HƯ
• Trong trường hợp chung, người ta gọi những phép biến đổi đầu đ
Ầ N
đưa một hệ trùng ỉên chính nó là những phép đối xứng. Đối với ở
phân tử, phép đối xứng là phép biến đổi vị trí của hạt nhận nguyên xứng
TR
tử về vị trí tương đựơng hay vị trí đdngjihất với vị trí ban đầu. các y
B
00
Theo định nghĩa trên phép quay một góc 2n/3 phung quanh trục c^c *■
10
thẳng góc với mặt phẳng phân tử và đi qua tâm điểm của nguyên tử B xuttg
như vậy ỉà một trong những phép đối xứng đối với phân tử BF3. ®'
A
HÓ
Vỉ góc quay 120° bằng 2n/3 nèn phép quay một góc bằng 120° phân
nói trên được gọi là phép quay C3, kí hiệu là C3„ Trục quay nói hợp 1
Í-
trên được gọi là trục quay hay trục đối xứng bậc 3 và cũng được cc
-L
kí hiệu là C3.
ÁN
TO
N
ĐÀ
N
xứng
Ễ
DI
24
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
trí trbng phân tử BF3 qua mặt phẳng thẳng góc với mặí 'phang phâe tử
NH
X c M a trục liên kết B-Fj chẳng hạn thì các nguyên tử B và ¥ l
te không thay đổi vị trí còn các nguyên tử F2 và F3 thi đổi vị trí cho
UY
lí)" ráaự. 'ỹhỊp phản chiếu như vậy cũng đưa phân tử trùng lên chính
.Q
'ên nó hay đưa các hạt nhân nguyên tử về vị trí tương đương.Theo
TP
ân đinh nghĩa nói trên, phép phản chiếu cũng ỉà một phép đổi xứng
O
êp và dược kí hiệu là ơ, trong khi đó mặt phẳng phản chiếu được gọị
ĐẠ
tó là măt đối xứng và cũng được kí hiệu là ơ. Nếu ta lại tiếp.tục phản
ân • chiếu lần thứ hai thì các nguyên tử lại trở về vị trí đồng nhất với vị
NG
tri ban đầu. Nói chung các phép đối xứng đưa phân tử về vị trí bạn
HƯ
tổ' đầu được gọi ỉà phép đồng nhất và được kí hiệu là E.
'ới ô trên ta đã nói đến trục đối'xứng và mặt đối xứng, trục đối
N
Ầ
ên xứng và mặt đối xứng được gọi là các yểu tố đối xứng. Nói chung,
TR
các yếu tố đối xứng là các trục (đường thẳng), các mật phẳng hay
B
uc các điểm hình học mà qua đó người ta thực hiện các phép đối
00
B xứng. .
10
• Tất cả các phép đối xứng có thể có của mỗi phân tử (thí dụ
A
0 ° phân tử BF3) xác định tính đối xứng của phân íứ đổ.'Trong trường
HÓ
5 i ■ hợp chung, tính đối xứng của một hệ (phân tử, tinh thể...) được
Í-
yc xác định bởi toàn.bộ các phép đối xứng'khả đĩ đối với hệ.đó.
-L
ÁN
VÓỈPHÂNTỬ
N
1. Phép quay hệ thống một góc xác định chung quanh trục đối
N
xứng. “
Ễ
DI
25 N
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
3. Phép tịnh tiến hệ thống theo một chu kì tịnh tiến .xác định.
ƠN
iT,
Các phép đối xứng khác là sự tổ hợp ba loại'đối xứng cơ bản quỉ
NH
nói trên.
Phép tịnh tiến chỉ tồn tại đối với hệ thống vô hạn (thí dụ trong
UY
tinh thể). Vì phân từ là một hệ thống hữu hạn nên đối với phân tử
.Q
chỉ có hai loại cơ bản 1 và 2. Dưới đây ta xét cụ thể hơh về hai
TP
loại đối xứng cơ bản này cũng như các phép đối xứng khác,' được
O
coi là tổ hợp của hai loại nói trên.
ĐẠ
NG
®Trong thí dụ về phân tử BF 3 được nói ồ trên, sự quay, phân tử
HƯ
một góc bằng 2ix/3 (chung quanh trục thẳng góc với mặt phậng
phân íử và đi qua hạt nhân B) đưa các hạt nhân nguyên tử về vị trí
N
tương đương với vị trí ban đầu. Phép quay trên được gọi là phép
Ầ
TR
quay C3 và trục quay trêíì được gọi là trục đối xứng bậc 3 và cũng
được kí hiệu là C3. Trong trường hợp chung, phép quay một góc
B
00
2n/n cũng được gọi là phép quay c„ và trục quay tương ứng được
10
• Với phép quay Cn (n > 2) các hạt nhân nguyên tử trong phân
HÓ
tử được đưa về vị trí tương đương với vị trí ban đầu. Ngoài ra, ta
cũng thấy, các phép quay với góc 2(2tĩ/ĩi), 3(2ft/n),... k(27t/n)...
Í-
-L
viết dưới dạng tích CnCn = Cn2; CnCnCn = Cn3.... Một cách tổng
TO
quát, người ta gọi. phép biến đổi bất kì ỉà phép biến đổi đồng nhất
E khi với phép biến đổi này tất cả các hạt nhân nguyên tử trong
N
ĐÀ
26
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
; ® Khi Ỉ33.C Ĩ1 cua true cỊUây ỈỄI t)oi sô ngụyên củ.9. số các phép
ƠN
Ka
Dan
I
quay (k) thực hiện liên tiếp, ta sề có Cnk
NH
Thí dụ, đối vối phân tử benzen, (xem hình vẽ) ta có:
UY
3ng
1 tử
.Q
hai
TP
ươc
O
ĐẠ
NG
1 tử
HƯ
ẳng
ẦN
TR
góc
B
00
4
10
11
'
l5
A
HÓ
I, ta
n)...
Í-
'ơng
-L
ược
ÁN
■ổng
ì.
TO
y
b'
íSVối phép quay C6, cấu hình I chuyển sang cấu hình lĩ, nếu lại
N
thực hiện phé" quay C6, từ cấu hĩnh II ta lại có cấu hình III. Tuy
Ễ
DI
nhiên, bằng một cách khác, cấu hình I có thể chuyển thẳng sang
cấu hình IU bằng phép quay C3 (C62 = C 3 ) với góc quay a = 2n/3 - 120°.
ƠN
Một cách tương tự, cấu hình I có thể chuyển sang cấu hình IV bằng cách
hìn
thục hiện nối tiếp ba lần phép quay C6 (Q. C6„C6 = C63) hay bằĩìg cách
NH
bằn
thực hiện phép quay C, (C63 = Q ) với góc quay a = 2kỊ2 = 180°. •
bằn
UY
chu
.Q
<
TP
qua
O
trục
ĐẠ
Phân tử FC1SO Phân tử AB2 hình chữ V 4
NG
FỚLS0 (H2ỏ) ỈC2 mô'
HƯ
N 4
Ầ
AB
TR
chíi
phâ
B
00
của
10
4
A
qua
ÁN
( trục
tL1 íĩ
(
TO
ẽ-
c•00 *0© tửl
N
vẫn
ĐÀ
c 2,
Cl2,...) ICoo, ooC2
Ễ
DI
28
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Cấu hình I có thể chụyển sang cấu hình ĩ’ đồng nhất với cấu
ƠN
nh fraĩl c^ u bằns ^ quay C6 (C66),
NH
bằng cách thực hiện phép quay duy nhất C6/6 = Cị với góc quay
bàn^ 2tt/l - 360° hay không thực hiện phép biến đổi nào cả. Nói
UY
hung phép biến đổi này được gọi là phép đồng nhất E.
.Q
, Trong một phân íử đối xứng thường có nhiều trục quay, trục
TP
quay cố bậc n.lớn nhất được gọi là trục đối xứỉỉiỊ chính, những
O
true quay của một số phân tử được trình bày trong hình II-4-
ĐẠ
©Phân tử F-C1S.O được coi là phân tử khống đối xứng; chi có
NG
niôt phép đối xứng duy nhất là phép đồng nhất E.
Phân tử H20 loại AB2, hình chữ V có một trục đối xứng bậc 2.
HƯ
9 Nhiều phân tử có trục đối xứng bậc 3. Phân tử phẳng tam giác
N
AB3 (BF3, N 0 3~...) có mộí trục đối xứng bậc 3 (trục đối xứng
Ầ
TR
chính) đi qua nguyên tử trung tâm A và thẳng góc với mặt phẳng
phân íử và 3 trục đối.xúng bậc 2, trùng vói các đường phân giác
B
00
của tam giác đều tạo bởi vị trí của 3 phối tử.
10
quay bậc 4 (qua tâm và các đỉnh đối diện )5 4 trục quay bậc 3 và 6
ÁN
tử là í rục quay bậc 00 (vô hạn), vói một góc quay bất kì phân' tử ■
N
vẫn trùng với chính nó. Riêng đối với phân tử thẳng H2, Cl2, C 0 2
ĐÀ
(có tâm đối xứng) thì phân tử còn có một số vô hạn các trục quay
N
Cọ, qua tâm phân tử và thẳng góc với trục phân tử.
Ễ
DI
ƠN
phần lử có một írục Cx và ba trục G,, thtic
thực ra nếu phân tử có một trục C3 và điểi'
NH
một true C-,_ thẳngo osóc với true c \ thì r /
/fzty
UY
lự nhiên phân tủ' phái cỏ thêm 2 trục
/ f- 'c
C2 khác cùng thẳng góc với true c v 5:>'3
z.
.Q
Phân (ử có trục Q , vì khi quay các X,.)
TP
đượ
góc 27r/25n 47i/ 3ĩLphân tử tiling lên
O
chính nó, nên chính ỉ rục C 2 đầu s
ĐẠ
tiên cũn 2 phải trùng ỉên chính nó, có Hình ĨI.r ngu
NG
nghĩa là phải tồn tại hai trạc khác tương đương với trục C2 thứ quà
nhất. Trong trường hợp chung, nếu phân tử có một phép đỏi xứng chi é
HƯ
bất kì Ỉùỉỉì trục quay lìủv biếỉì thành trục quay kia thì các trục phé]
aâHUy này tương đươỉHỊ với Ỉìỉìdiị.
Ầ N đều
TR
• Tương tự như trường hợp C3, nếu có một trục đối xứng thẳng gọ*
góc với trục C 5 hoặc C7 thì sẽ tồn tại 4 hoặc 6 true khác tương,
B
00
đương với trục nói írên. Đối với trườn e hợp Cn có n là số chẩn thì đưa
10
tình hỉnh hơi khác. Ta giả thiết có trục c : thẳng góc với trục C4 thì 0
A
khi thực hiện phép quav C4 (a = 2ĩi/4) trục C2 này đến trùng với vị phâi
HÓ
trí tương đương nghĩa là phân íử tổn tại một trọc c \ khác. Tuy
c
nhiên, nếu thực hiện phép quay c ? (~ C2) thì trục C, đến trùng với
Í-
vị trí ban đầu, và nếu thực hiện phép quay C4?' thì trục Oi’ cũng đến c
-L
trùng với vị trí ban đầu của RÓ. Đíéu đó có nghĩa ià nếu có một trục C, c
ÁN
thẳng góc với trục C4 thỉ chỉ tồn tại một (mà không phải là ba) trục c \ bởi.]
TO
kỉiác tương đương. Một cách tươrm tự, nếu có một trục Cy thẳng góc với ©
trục C6thì sẽ tổn tại 2 trục Q kỉìác tương đương (cùng loại).
N
trìni
ĐÀ
xứn
Ễ
ơv c
DI
xứn
30
ƠN
th u ô c ^ loai (m ộ í loại đi q u a các đỉnh và m ộ t loại di qua tru nụ
điểm cùa cạc cạnh đối diện) mỗi loại gổrn 3 trục tương đương.
NH
2 Mat đqi xứng ơ và phép phản chiếu ơ
UY
®(Phản chiếu một điểm A toạ độ
.Q
X y, I qua-mặt phẳng xy sẽ thu
TP
được điếm A' có toạ độ X, y - z).
O
Sự phán chiếu tất cả các
ĐẠ
nơuyên tử LỊLia một mặt phăng đỉ
NG
q u a phân tử được 2 ỌỈ ỉà p ìĩé p pỉìàìì H ì n h I I —6 . Pỉuìn chiếu m ột
chiểu (được kí hiệu ỉà ơ). Nêu qua điểm qua một mặt phẳniị
HƯ
phép phán chiếu đó tấí cả các hạt nhân nguyên tử trong phân tử
N
đều được đưa về những vị trí tương đương thì mặt phẳng trên được
Ầ
gọi là mặt đổi xứììg và cũng được kí hiệu là <7.
TR
Sự phản chiếu hai lần liên tiếp qua cùng một mặt đối xứng sẽ
B
00
• Đối với các phép phản chiếu và các mặt đối xứng nẹười ta
A
ơh: mặt phẳng đối xứng nằm thẳng góc với trục đối xứns chính
Í-
ơv: mặt phẳng đối xứng chứa trục đối xứng chính
-L
ơd: mặtphẳng đối xứng chứa trục đối xứng chính và chia đôi góc tạo
ÁN
bởi hai trục đối xứng bậc 2 nằm thẳng góc với trục đối xứng chính.
TO
®Những mặt phắng đối xứng đối với một số ỉoại phân íử được
N
- Phân tử phẳng tam giác AB3 (BF3, N 0 3~...) có .một mặt ..đối
N
xứng Gh thắng góc với trục đối xứng chính C3 và 3 mặt đối xứng
Ễ
DI
ơv chứa trục đối xứng chính và các trục liên -kết B-F. Mặt đối
xứng (Th chính ỉà mặt phẳng phân tử.
6’/
M
ƠN
6, và tri
NH
-I
UY
- I
.Q
này c
TP
sau đ
O
-í
ĐẠ
3, NO-,! lơ h, 3ơv các p
a) ơhíh;
NG
®
HƯ
/'■ phép
N mặt Ị
? ! ĩ \ ---- T
Ầ
/ «. \ ‘ L 1 J 5 đươn
TR
'1- - A ~ f /- 1
n K T \7
B
ì 1 \! *
ơv nà
00
i 1 -- ..c.... 1Ị
10
xứng
fì
tử thí
A
HÓ
đươn
Hình ỈI-7. Những mặt đ ố i xứiìỊỊ ơ,„ ơ,., ƠJ đối với mội số phàn tử
ÁN
các c
- Phân từ bát diện AB6 (SF6j PC16“, [Fe(CN)6n có 3 mạt đối
TO
. A /T _4 a"* /
xứng ơh và 6 mặt đối xứng ơ v
N
Ba mặt đôi xứng <Th đều qua nguyên tử trun g tâm A và ỉần ỉ
ĐÀ
một 1
qua phối tử ỉ, 2,-3, 4 - 2 ,6 , 4 , 5 -,! 6 3 5
chiếu
Ễ N
Một trong 6 mặt đối xứng ơ v đi qua nguyên tử A, các phối tử 5 đươc
DI
32
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
/ „ phân tử alen H 2C=C=CH2 có 2 mặt đối xứog ơ d„
NH
UY
ì ày đều đi qua nguyên tử trung tâm A và lần lượt qua 2 phối tử
] aU đây: 1 và 2, 1 và 3, 1 và 4, 2 và 3, 2 và 4, 3 và 4.
.Q
TP
_ Các phân tử thẳng (HC1, H2, C 0 2) có vô số mặt đối xứng ơ v và
^ 6’ các phân tử có tâm đối xứng (Hj, C 0 2) còn có một mặt đối xứng
O
ĐẠ
'* ơ thẳng góc với trục phân tử và qua tâm i. (H.II-7 d, e).
@Tương tự như trường hợp trục đối xứng, ‘nếu phân tử cộ một
NG
phép đối xứng nào đó đưa mặt phẳng đối xứng này đến trùng với
HƯ
mặt phẳng đối xứng khác thì các mặt phẳng đối xứng trên tựờng
„ đương với nhau. N
Ầ
- Trong phân tử BF3, với các phép quay C3, mặt phẳng đối xứng
TR
ơ này biến thành mặt đối xứng ơ v khác. Vì vậy 3 mặt phẳng đối
B
xứng ơv tương đương với nhau. Điều này cũng đúng đối VỚỊ phân
00
tử tháp tam giác NH,, trong khi đó, 2 mặt-đối' xứng ơv trong phân
10
C=CH rá ^ 2^ thì không tương đương vì phép đối xứng Cọ không đưa mặt
A
đối xứng này đến trùng với mặt đối xứng khác. Trong phân tử
HÓ
)d benzen, 3 mặt đối xứng ơv đi qua các đỉnh đối diện thì tương
, L.
Í-
đương với nhau trong khi đó 3 mặt đôi xứng ơ v đi qua trang điếm
-L
và lần Itímột trục đi qua phân tử (với một góc quay 2%/n) và phép-phản
N
chiếu các nguyên tử quá một mặt phẳng thẳng góc vói trục trên .
ĐÀ
s„ = Cơ,
"n h “
Ễ
DI
33
Trục trên được gọi ỉà trục phản chiếu quay và cũng được kí
ƠN
hiệu ỉà Sn. hìn
NH
Như ta đã biết, phân tử BF3 có trục đối xứng €3 và mặt đối hìn
xứng ơh thẳng góc với trục đối xứng trên. Nếu quay phân tử một tử t
UY
góc 2-71/3 và sail' đó phản chiếu các nguyên tử qua mặt phẳng ơh trục
.Q
(chính ỉà mặt phẳng phân tử) thí phân tử trùng lên chính nó. Như
TP
vậy phân tử có trục quay S3.
O
và ]
• Trong trường hợp chung, nếu phân tử có mặí đối xứng Gh thì
ĐẠ
trùi
trục đối xứng Cn (thẳng góc với ơh) đồng thời ỉà trục đối xứng Sn.
NG
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, mặc dù phân tử không có
qua
HƯ
trục đối xứng Cn và mặt đối xứng ơ tương ứng riêng rẽ nhưng
bậc
phân tử vẫn có thể có trục đối xứng Sn. Chẳng hạn, ta xét phân tử'
N s
trans-đicloetilen CHC1=CHC1, trục C-C không phải là trục đối
Ầ
1
TR
xứng Co và mặt phẳng qua trung điểm của trục C -C và thẳng góc
với trục này cũng không phải là mặt phẳng đối xứng ơh của phân 1
B
00
tử, tuy nhiên, trục này vẫn ỉà trục quay S9. tía.
10
thì,:
đơn
A
HÓ
Í-
I
-L
điểi
toạ
ÁN
I
TO
đối
N
ĩ
ĐÀ
các
N
gọi
Ễ
tâm
DI
34
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
c k' Khi thực hiện phép quay C 2 (a = Ỉ80°) từ cấu hình (I) ta có cấu
ƠN
h' h (II) và khi liên tiếp thực hiện phép phản chiếu ơ h ta được cấu
h h (III) nghĩa là phân tử trùng lên chính nó. Như ta đã biết, phân
NH
tử tứ diện AB4 có 3 trục quay G |J>4 trục quay C3) và không có
UY
true quay C4 cũng như không có mặt đối xứng thẳng góc với trục
N \ , c tuy nhĩên mỗi trục C2 lại đồng thời là một trục quay phản
.Q
TP
^ chiếụ s ■Khi quay một góc a = 2tc/4 (=90°) chung quanh trục này
và phản chiếu qua mặt phẳng thẳng góc với trục trên, phân tử ỉạỉ
O
ĐẠ
v hì trù n g lên chính nó.
e Theo định nghĩa ta có: Sn = ơh.Cn nếu íhực hiện n lần phép
NG
lg CÓ quay phản chiếu ta có: Snn = ơh".Cnn = ơhn (vì Cnn = E). Do đó nếu
HƯ
bâc của trục quay phản chiếu chẵn (n chẵn) thì. ơhn = E và do đó
ântị s = E. N
Ầ
" đ01 Nếu n lẻ thì ơhn = ơh và do đó Snn = ơ h.
TR
I góc
phân Như vậy ta thấy rằng chỉ khi n chẵn thì phép quay phản chiếu D
B
Ịần mới đưa phân tử về vị trí đồng nhất (với vị trí ban đầu) còn nếu n ỉẻ
00
ỵ thì phép quay phản chiếu tương đương vái một phép phản chiếu ơ
10
pa đơn giản qua một mặt phẳng thẳng góc với trục quay.
A
HÓ
điểm này, toạ độ (x, y, z) sang vị trí có toạ độ (-X, -y, -z) khi gốc
-L
Hai điểm có toạ độ (x, y, z) và (-X, -y, -z) khi đó được coi là
TO
Nếu phân tử có một tâm điểm i mà qua đó, sự phản chiếu tất cả
ĐÀ
các nguyên tử đưa phân tử trùng lên chính nó thì tâm điểm i được
gọi là tâm đối xứnạ ị của phân tử và phép phản chiếu phân tử qua
N
35
Nếu thực hiện hai phép đảo chuyển liên tiếp thì' phân tử trở về
ƠN
vị trí đồng nhất với vị trí ban đầu: i.i = i2 = -E.
(
NH
o A 'L g '
^(xsyi*) \ : / xứr
L
UY
t ----- te ' —£--- 4
đó
^ ĩ
ị/ Xryrx) Hi
.Q
H& hai
TP
xứn
O
phé
ĐẠ
Phép phản chiếu qua tâm điểm i và phép đảo chuyển ị
(
■* qua tâm.đối xứng
NG
©Nhiều phân tử có'tâm đối xứĩìgj", thí dụ H2; írans-đicloetilen
HƯ
(ví dụ trên), XeF4 (vuông phẳng), C6H6, AB6 (bát diện),,..
Tại tâm đối xứng có thể có nguyên tử (XeF4, AB6) hay không
N xứn
Ầ
có _nguyên íử (H2, CHC1=CHC1, benzen,...) «
TR
chính là sự tổ hợp của phép quay C9 và. phép phản, chiếu qua mặt.
00
phẳng thẳng góc vói trục C2 và qua tâm i (giao điểm, của trục C 2 và
10
mặt phẳng trên). Điều đó cũng có. nghĩa là phép đảo chuyển i trưc
A
khô
Í-
(ha’
-L
ÁN
TO
H is! ILICL Phép đảo chuyển ị là tổ hợp của phép quay c 2 và phép vhả, hoá
N
chiếu Ơ Ị,.
ĐÀ
ỉ
ƠL
đến
N
Í\A
V>y»z) (-X, -y , z) —*• (-X, -y , -z )
Ễ
ứng
DI
______________ ỉ
36
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
lì tử trị' 5 Xích của các phép đối xứng
NH
ở trên ta đã thường nói đến sự thực hiện ỉiên tiếp hai phép đối
•'mg Theo thuật ngữ khái quát (của lí thuyết nhóm) người ta gọi
UY
3 là phép "nhân" các phép đối xứng đó. Nếu kết quả thực hiện
.Q
ký phép đối xứng này trùng với kết quả thực hiện của phép đối
TP
jnơ thứ ba duy nhất thỉ phép đối xứng này được gọi là tích của 2
O
lép đối xứng trên, vỉ dụ:
ĐẠ
chuyển i(Xj z) = (_X( _y> _z) Ị
NG
is-đicloeti ^ X’ ^Zyí
HƯ
),... , Trong trường hợp chung: RS = r thì T là tích của hai phép đối
5) hay któng R và s. N
Ầ
• Theo quy ước thống nhất chung, phép đối xứng nào viết trước
TR
lao chuyts t^ c hịện sau, phép đối xứng nào viết sau thì thực hiện trước,
hiếu qua:
B
00
'ủa ♦r.uc c Vl dụ, khi viết C2ơh thì ta hiểu: phép phản chiếu ơh thực hiện
10
• Trong trường hợp, sự đảo thứ tự tiến hành hai phép đối xứng
HÓ
- lông ỉàm thay đổi kêí quả biến đổi thì hai phép đối xứng trên
Í-
u. y.----„ay phểp nhân tương ứng) được coi là có tính giao hoán:
-L
và phép
1 - rìẤArt.-r~- rr =
tan: v-?ơh —ơhuC'2 =
_ -L
ỉ
N
Ngược lại, sự đảo thứ tự tiến hành hai phép đối xứng không dẫn
ĐÀ
cùng một kết qua thì hai phép đối xứng (hay ohép nhân tương
N
ị“ Ig) có tính không giao hoán: RS & SR (S, R không giao hoán)
Ễ
DI
37
ƠN
Hãy cho biết tích của các phép đối xứng sau đây :
NH
H o l o
UY
2o Hãy cho biết phép đối xứng tương đương với:
.Q
a)S 44 b )S , 3
TP
§
O
T
ĐẠ
thưò
NG
xắ c i
điều
HƯ
1.
Ầ N chun
một Ấ
TR
G
B
00
nhón
10
quát,
trong
A
HÓ
'đối y,
nhân
Í-
tiếp 1
-L
xứng
ÁN
đối X
TO
nhưn;
của h
N
RS n:
ĐÀ
nhân
N
trên, ]
Ễ
rồi sa
DI
8
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
I l l . Đ ỊN H N G H ỈA VA Đ ỊN H LI c ơ s ỡ
NH
CỦẤ Lí THUYẾT NHÓM
UY
.Q
§1 đ ỊNH n g h ĩa n h ó m
TP
O
Trong toán học, nhóm là một tập hợp các phần tử A, B, c, E,...
ĐẠ
tỉ ỉờng được kí hiệu lù GịA, B, c , E...J và một định luật hợp thành
ác đinh trong nhóm, thường được gọi là phép "nhân", thoả mãn 4
NG
điều kiện sau đây:
HƯ
1 Tích của hai phần tử hất kì cũng như hình phương (hay nói
chung mọi luỹ thừa) của mỗi phần tử thuộc nhóm cũng đều là
N
Ầ
môt phần tử của nhóm.
TR
nhóm). Khái niệm "nhân" và "tích" ở đây là những khái niệm khái
00
quát không nhất thiết phải có ý nghĩa như các phép nhân và tích
10
trong số học hay đại số. Ta đã biết sự thực hiện liên tiếp hai phép
A
đối xứng R và s lên một cấu hình nào đó cũng được gọi là phép
HÓ
nhân hai phép đối xứng đó và nếu kết quả của việc thực hiện liên
Í-
tiếp hai .phép đối xứng đó trùng với kết quả thực hiện phép đối
-L
xứng thứ ba T thì phép đối xứng này được coi là tích của hai phép
ÁN
của hai phần tử phải theo một quy ước thống nhất chung. Khi viết
N
nhân phải với R. Đối với các phép đối xứng, như đậ nói ở phần
trên, khi viết RS người ta hiểu là thực hiện phép đối xứng s trước
ỄN
39
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Điều đó có nghĩa là ta có thể nhân hay í ổ hợp 2 phần tử B và 0 £-Ỉ£
NH
theo t h ứ tự BC rồi sau đó tổ hợp tích s đó với A theo thứ tự AS hay J)-I _
ta có thể tổ hợp A với B trước theo thứ tự AB rồi sau đó tổ hợp tích B
UY
íhu được với c theo ĩhứ tự RC. Với hai cách đó ta đều thu được cùng *
.Q
iiìộĩ kết qua (Vì vậy, không cần thiết phải viết dấu ngoặc). VƠ1 '
TP
3, Tron ạ ìiỉìốìiỉ phải có ỉỉìộí phần tử đơn vị duy nhất, kí hiệu là
O
E sao cho XE = EX = X với mọi phần tử X thuộc nhóm. Điều đó T
ĐẠ
có nghĩa là khi nhân E với mỗi phần tử thuộc nhóm thì phần tủ đêu
này phải khỏnu đổi (tương tự như số ỉ trong phép nhân, số 0 trong i
NG
phép cộng đại số hay số học: 1.X = X; 0 + X = X) ọ
HƯ
4o Mỗi phần tử X thuộc nhóm đền phải cố một phần tử nghicìị
dảo tươiỉiỊ ứiiv, kí hìêỉi lù cũĩii> ỉù ỉĩiôt phần tử của nhóm sm
N
Ầ
cho: x . x = X~'.X = E ' 3
TR
* Theo một định ỉí của lí thuyết nhóm: nghịch đảọ của tích há
10
hay nhiều phấn tử thuộc lỉỉỉóĩỉì tỉỉì bằn ^ tích các nghịch đảo củtí
A
, «
Để đơn giản, khi chứng minh ta xét tích của 3 phần tử: ABC = D (1) ..
-L
các
AE.A’1 = DC-'B-'A"1, vì EA‘‘ = A'1nên:
N
40
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
M
ÌẼ
Vì theo hệ thức trên, tích củâ D và bằng E nên
ƠN
i và c * Ịặ nẹhịch đảo của Đ nghĩa ,là nghịch đáo cúa ABC.
NH
s hay f S ( A B Ợ ' = C :,B-'A"
ích n ví dụ, ta xét một nhóm íoán học đơn giản: Chẳns hạn,
UY
cùng 1 Ịuật hợp thành là phép cộng đại số thì rấí cả các số nguvên:
.Q
J g' âm và số 0 tạo thành một nhóm.
TP
ệu là Xa dễ dàng thấy rằng 4 điểu kiện hay 4 tiêu chuẩn của nhóm
'U đó
O
đều được thoả mãn :
ĐẠ
ần tử
•Tong ỉ Tổng đại số hai số nguyên bấí kì đều là một sổ nsịiiyên.
NG
2 phép tổ hợp (phép cộng đại số) có tính kết hợp:
HƯ
\hịch (+2)°+ [(+5) 4- (—ỉ)] —Ị(+2) -f (+5)] -f (—1) = +6
sao
'
3 Với phép cộnơ đại số, phần tử đơn vị ỉà số 0
N
Ầ
0 4- n = n + 0 - n
TR
ỉg là
4 Mỗi số nguyên n đều có một nghịch đảo là ị—n ) vì:
B
n + (~n) = 0
00
’ hai
10
của
A
e Với một cấu trúc hình học xác định, mỗi phân íử có một số
Í-
>(1). yếu tố đối xứng và từ đó có một số phép đối xứng xác định. Tập
-L
hợp các phép đối xứng này thoả mãn 4 điều kiện của nhóm và lập
ÁN
thành một
%
nhóm gọi ỉà nhỏm đôi xứng.
Vì khi íhực hiện các phép đối xứng đối với phân tử thì ít nhấí
TO
phải có một điểm không đổi nên các nhóm đối xứng này gọi ỉà
N
- Phép đồng nhất E là phẻp biến đổi đối xứng đưa phân tử về
Ễ
DI
cấu hình đồng nhất với cấu hình ban đầu nghĩa là không làm thay
41
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Ti
<Jổi vị trí của các nẹuyên tử. Vì vậy, sự tổ hợp phép đồng nhất E
ƠN
chín!
1'ó'i mọi phép đối xứna khác đều cho kết quá đổng nhất với kếi
mộí
NH
quả thu được khi thực hiện một mình phép đối xứng trên, ví dụ:
của r
EC, = c :; Bơ = ơ; Hi = i, EE = E..... Do đó phép đồng nhất E giữ
UY
vai trò của phần từ đơn vị của nhóm. Mỗi phân tử đều phải có phép
.Q
5ng nhất E.
TP
• Nhiều phép đối xứiì£ khi thực hiện hai lẩn liên tiếp sẽ đưa
O
phân tứ về cấu hình đồng nhất với cấu hình ban đầu: ơơ = 0 2 = E;
ĐẠ
ii = i2 = E; c :c 2= C f = £. (
NG
Ta thấy ngay, phần tứ nghịch đảo cửa ơ chính là ơ (ơ ’ 1 = ơ), <
của ị chính là i (i”} = ị) của C2 chính là C-. (C2_i = Co).
HƯ
c
JVI V
- TĐối UI I’ilC
với phép SJ! UU1 A
đối Lliỉg, v_n
xứng CnIUta cu
có vCnn
^n —= É,,
E, uu
do uu
đó v_n
Cnm.Cnr = c n" = E.
,s. _ n
N
Điểu đó có nghĩa là Cnmlà nghịch đảo của Cnn-m hay ngược lại.
Ầ
Hí
phần
TR
/
tạo ra hai phép đối xứng
\
ỉ à mộ
TO
42
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Tâp hợp tất cả các tích của mỗi phần tử của một rthóm với
ỉất E Ị [ h nó và với tất cả các phần tử khác được hệ thống hoá thành
ƠN
i kếi . . l à h / t t ì (í ĩ i ỉ i / í ỉ ì r - í ỉ a n h í ì m F ì? f ó ; i í t í ỉ V l à h ■}>n a n í - ií ì n
NH
í dụ: của nhóm C2 *
UY
' giữ
pnep Bảng III-’1. Bảng nhân của nhóm c ,v.
.Q
c2
TP
dv E ơv (&
đưa
Ẹ G>
O
E Gv ơ ..V
= E-
ĐẠ
c2 E ơv? < £)
©
NG
: ơ). ơv ơy ơv’ E
c. E'
HƯ
V ơv ơv.
E. Ầ N
TR
dầu với từng phần tử ghi ở cột đầu. Các tích được ghi ở các vị trí
í du ĩươnơ ứng. Ví dụ C ạ . ' = ơ v. Theo quy ước chung, phép đối xứng
B
00
crhi ở hàng đầu (ợ ’) thực hiện trước và viết ờ phía sau, Thông
10
thường ta dễ dàng xác định các tích của hai phép đối xứng hất kì,
A
với ví du trôn, khi thực hiên phép ơ v\ các nguyên tử O, Hị, H, đều
HÓ
ợiữ nsuvên vị trí (vì các nguyên tử này nằrn trên mặt phẳng ơ v’)
Í-
và sau đó khi .thực, hiện phép quay C2 thì Hị và H-, đổi vị trí cho
-L
nhau. Kết quả này đồng nhất với kết quả của phép phản chiếu ơ v.
.y Do dó C2ƠV' = <JV. Ta dỗ dàng thấy răng tích của hai phần tử cũng
ÁN
ỉà một phần tử thuộc nhóm. Trona; bảng nhân nhóm ta thấy ỏ' mỗi
TO
hàng hav ở mỗi cột mỗi phần tử đều có mặt và chỉ có mặt một lần.
N
Vì trong trường hợp này mỗi phần íử trùng với nghịch đảo của
ĐÀ
chính nó nên các tích E đều nằm trên đường chéo của bảng. Trong
trườngo hơp
.I x--.-i 5Ế X.1 thì các lích E Cline
o nằm đối xứng
W với đườns
N
. '
Ễ
chéo đó.
DI
45
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Từ bảng nhân nhóm này ta dề dàng thấv rằng các phép đối
ƠN
xứníi của phân từ thoá m ãn'4 tiêu chuẩn của một nhóm toán học vì
NH
vậv ĩập hợp các phép đối xứng đó tạo thành một nhóm.
®Tiếp theo ỉa xéí Irường hợp phân tử NH 3
UY
Phân tử NH3 .CÓ irục đối
.Q
xứng C3 íạo ra 3 phép quay C3\
TP
C-V, C'y = E, có .3 mặt đối xứng
O
<x chứa trục đối xứng €3(trục
ĐẠ
dối xứnc chính) và di qua các
NG
nsuyôn tử Hị, H2, Hv Gọi các
mật ơ v\ tương^ ứng ỉà ơ \v,“ ơ V’7
HƯ
^
ở hàn
này tạọ nên một nhóm đối
đầu.
B
Kết quả nhân mỗi phép đối xứng với chính nó và với các phép cộ mẹ
HÓ
đối xứng khác được tóm íắt trong bảng nhân sau đây. -T
đường
Í-
Ta
mãn 4
E
©
ÁN
C* C 32 ơy. ơv’ ơv
TO
c, Q <v ơy ơ v5
Nh<
ĐÀ
c ,3 c ,2 E c, ơ v’ ơ v” ơv
nhộm
© © ơv £' - C‐Ị C32 của nỉ:
N
ơy .
Ễ
_ 99
ơy’ ơy’ ơv ơv .... C 32 E ' c 3 vô han
DI
44
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
đốị
ƠN
?c v'|
NH
UY
.Q
TP
O
phẩn cnieu ucp r ,uu6 ư
ĐẠ
uyên tử đó sẽ đến vị trí của nguyên tử H3. VI từ vị trí 1 chuyển
NG
đến vi trí 3 nên tích của haỉ phép đối xứng đó đông nhất với phép
ận ph iếu ơ v’: ơ vC 3 = g v\
HƯ
Ta Cần lưu ý là ở đây có' một số phép nhân không giao hoán, vì
^ _1_^1 y-ỈA-*** imiivr
ẦN />*>«*4 ‐a t~ v ấ~rĩ"»n
TR
đầu.
B
'ừìg
00
r Trên mỗi hàng hay trên mỗi cột, mọi phần tử của nhóm đều
có mặt và chỉ có mặt một lần.
A
HÓ
- Tích E nằm trên đường chéo của bảng hay nằm đối xứng với
đường chéo đó.
Í-
Ta dễ dàng thấy rằng các phép đối xứng của phân tử NH 3 thoả
-L
3y
TO
vô hạn có các phần tử biến thiên một cách liên tục nên được gọi là
Ễ
DI
45
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Hai nhóm được xét ở trên là các nhóm hữu- hạn. ỵỵ*ct
NH
Nhóm C2v có 4 phần tử, cấp của nhóm h = 4. phầỉ
Nhóiĩi C3v có 6 phần tử, cấp eủa nhóm h = 6 . ■ c
UY
Ta đã biết, các phâĩitử thẳng có một số vô hạn mặt dối xứng 0 00 n
.Q
và riêng đối với các-)/hân tử thẳng có tâm đối xứng như H2, C 02v... *;*■’
TP
còn có một số vô han' các trục đối xứng Q . Số phần tử của nhóm nhu n^OĨ
O
vậy là vô hạn. Các phâiiÉỊử này thuộc các nhổm liên tục.
ĐẠ
ĩ * xứnj
nhói
NG
§4. mÔM GIAỌ HOÁN
HƯ
Trong 2 ví dụ được xét ở trên ta thấy đối với nhóm C2v (H 20) §'
N
tất cả các phép nhân đều giao hoán, ¥1 dụ ƠVC2 = C2ƠV= ơv5; ơv’ơv
Ầ
- ơ vơ v’ = Cj... trong một nhóm nếu tất eả các phép nhân đều giao
TR
hoáq XY == YX thì nhóm đó gọi là nhổm giao hoán hay nhóm man
B
G Cí
10
Trong nhóm C3v có một số phép nhân không giao hoán, ví dụ con
A
HÓ
Không giao hoán. Nhóm như vậy là nhóm không gỉao hoán. câp
Í-
-L
V
■ mỏM " f UẲMHOÀN ■
ÁN
nhói
c2,(
TO
Trong một nhóm nếu mọi phần tử đều là những luỹ thừa khác
nhaụ của cùng một phầe tử X nào đó:
N
ĐÀ
N
thì nhóm này gọi là nhóm tuần hoàn hay nhóm xicỉic. Nhóm tuần
Ễ
xnx m= x mxn. Tập hợp tất cả các phần tử của. nhóm gọi là chi
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
H20) §6. NHÓM ơ
ơv c» - AIvíôt
/TAt tân
tâphơn
hợp nhỏ các phần tử của một nhóm G nếu cũng thoả
N
Ầ
Ỗlao gjj 4 tiêu chuẩn của nhóm đối với phép nhân của G thì được gọi
TR
n^0ììi là nhậm con hay phân nhóm của nhóm G. Cùng một phần tử của
B
G có thể thưộc nhiều nhóm con khác nhau. Đặc biệt, mọi nhóm
00
G cũng được coi là một nhóm con của G nhưng là một.nhóm con
A
nhốn khộng thực sự. Cấp g của nhóm con phải là ước số nguyên của h,
HÓ
nhóm con hay phân nhóm của nhóm C4v, gồm 8 phần tử {E, C4,
c2, c 43, ơv, ơv\ ơd, ơd’ } h = 8 . Ta thấy 8/4 = 2 (nguyên)
ÁN
TO
à chu
DI
47
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Với giả thiết là mỗi phần tử của nhóm này giao hoán với moi
ƠN
phần tử của nlióm kia và trừ phần tử E của mỗi nhóm, các phần tỏ tron!
NH
khác của nhóm này đều khác các phần tử của nhóm kia. với I
Ta thành lập tích hai phần tử RjSj (i = 1,2 , h1? j = 1, 2,
UY
9
h2) mỗi phần tử thuộc một nhóm. Tập hợp hjh 2 tích đó tạo thành cửa
.Q
một nhóm mới kí hiệu là G = Gj X G2, được gọi là tích trực tiểp với I
TP
của hai nhóm Gt và G2. Mỗi nhóm G1? G 2 đều trở thành nhóm con
O
thực sự của nhóm G = Gi X G2.
ĐẠ
Ví dụ: nhóm đối xứng C2h{E, C2? i, ơ hỊ ỉà tích trực tiếp của hai
NG
nhóm C2 1C2? C22 (=E)} và Cj {E, i }
HƯ
(Phân tử Trans-đicloetilee CHC1=CHC1 thuộc nhóm C2h)
N £
giao
Ầ
§8. PHẦN TỦ TƯƠNG ĐƯONG, LỎP CỦA NHỎM ỉ phầr
TR
được
B
liên hợp với nhau nếu trong nhóm có phần tử X sao cho: «
10
( 1) N
A
HÓ
Phép biến đổi này được gọi là phép hiến đổi đồng dạng. Người £
g dạng thành B qua X. ỉtén
Í-
r-ỉ ‐1 -1 _ r? A n - A n g h ĩa là: h
ÁN
A = XBX‐1 (2) *
TO
A _ X / - 1- D A /
(3)
ỄN
Vì từ (1) suy ra (3) nên íìgười ta nói: Nếu A liên hợp với B thì h
DI
vìtí<
48
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
mo' Vì ba hệ ihức tĩê!ì tương đương với nhau nên nếu chỉ có một
ƠN
ần tủ ng 1°ã hệ đó ta cũng có thể kết luận là A và B tương đương
NH
với nhau.
) ề yiôi cách chặt chẽ toán học người ta còn nổi: mỗi phần tử
UY
hành ■iơ nhóm đều tương đương vởi chính nó. Điều đó có nghĩa là, đối
.Q
' tiếp vớ' mỗi phần tử A bất kì thuộc nhóm ta đều phải có:
TP
ì con A = X_lAX (4)
O
Thưc vậy, nếu nhân trái hai vế vói A-ỉ ta có:
ĐẠ
ahai A_1A = A_lX~'AX hay
NG
E = (XA)“'(AX)
HƯ
Điểu kiện này' chỉ thoả mãn khi AX = XA nghĩa là phần tử X
N
ơịao hoán với A. Như ta đã biết, trong một nhóm ít nhất cũng có
Ầ
phần tự đơn vị E giao, hoán với A. Vì vậy hệ thức (4) luôn -luôn
TR
9
10
Nếu Á liên hợp với B vã B liên hợp với c thì Á liên hợp với c .
A
ígười Điều này cung có nghĩa là nếu B liên hợp với A và € thì A và c
HÓ
>: Nhân trái hai vế với X_I và nhân phải với X ta có:
ĐÀ
X”1XAX”1X ?=XT;1Y“1CYX.
N
B thi hay A = (Y X ^ C íY X )
Ễ
DI
vì tích của hai phần tử cùng là. một phần tử thuộc nhóm nên nếu ta .
49
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
Điều đó có nghĩa là A liên hợp haỵ tương đương với c.
UY
®Tập ỉìỢỊ) mọi phần tử liên hợp vói nhau ĩroỉỉíỊ một nhóm đỉfợ{
.Q
gọi lù lớp của nhóm. Ta cần lưu ý ỉà:
TP
- Mỗi pììần tử của ỉìhóĩĩỉ chỉ có thể thuộc một lớp xúc định.
O
ĐẠ
Một phần tử không thể đồng thời thuộc cả hai lớp vì nếu íìhfl
vậy, phần tử này phải 'tương đương với tất cả các phần tử của ci
NG
hai ỉớp, hay chính xác hơn (theo định lí trên) tất cả các phần tì
HƯ
của cả hai ỉớp đềụ tương đương với nhau và như vậy chúng chỉ tạc
thành một lớp duy nhất.
ẦN
TR
- Phần tử âơĩì vị E của nhóm Ỉỉỉôĩỉ tạo thành một lớp riêỉìíỊ.
B
- Trong nhóm giao hoáỉì (nhóm Aheỉ} mỗi phầỉì tử tụo thàỉi
HÓ
• Muốn xác định các ỉớp trong một nhóm ta phải xét từng phầi
N
tử một xem phần tử đó tương đương với các phần tử nấo tronị
ĐÀ
nhóm, Tuy nhiên ta lưu ý rằng phần tử đơn vị E chỉ tươngđương vl Ị£n
N
chính nó, luôn luôn tạo thànhmột lớpriêng nênkhông cần xét. ' ó ,2,
Ễ
DI
50
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
A“'A A =
NH
B~l A B =
UY
đlỉợ{ CH A C =
.Q
Tiếp theo đến phần í ử B ta xét các tích: E 1 B E 1 =
TP
A -I BA
O
B'-I B B
ĐẠ
C_1B C =
NG
ần tu Cuối cùng vói phần tử c ta xét các tích: E 1 c E =
HƯ
hỉ tạo A "1 c A =
Ầ N B" 1 c B =
c'cc =
TR
, •Nhóm c,r ỊE, c:, ơv, ơv’Ị. Như đã nói ở trên, nhóm c :%là
-L
nhóm giao hoán, mồi phần tử chỉ tương đươno với chính nó nén
ÁN
c ,2, ơv, ơv’, CT.”. Khi xét các tích ta có thể sử đụn 2 bảng nhân củạ,
N
nhóm C:n. Vói bảng nhân này ta sẽ có tích của 2 phần ĩử và ĩừ tính
Ễ
DI
kết hợp của phép nhân ta xét tích của 3 phần tử: ABC = A( BC).
51
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
NẦ
J X • J \ a /•' 9
TR
CUi
Cùng với thứ tự trên ta có kết quả lần lượt JL£Ắe 5 •Ị ^^ 5 C.-Ị
B
C3, C3J
00
10
- Sau đây ta thực hiện các phép biến đổi đồng dạng đối với ơv.
A
E ơ vE = CFV
HÓ
C3-ỉ ợ c 3 = ơ 55 Kết quả cho thấy, là ợ v., ơv\- ơv” -tươĐỊ ph*
Í-
liên hợp với ơ v? và ơ v” thì ơ v’ và ơv” cũng liên hợp với ơv và lỉêi
ĐÀ
•hợp với nhau.VI vậy khi biến đổi đồng dạng ơ j , các kết quả thi
N
được chỉ gồm các phần tử ơv(xuất hiện 2 lần), ơ v? (xuất hiện h 9
Ễ
lần) và ơv”(xuất hiện 2 lần). Với thứ tự trên, phép biến đổi cho cá
DI
kết quả lần lượt là ơv\ ơv, a v’\ ơv”, ơv\ ơv. ■ . ta 91
1s Một c á c h tương tự, đối với phép b iế n đổi đổng dạng ơ " với .thứ
ƠN
tự trên ta lần lượt thu được các kết quả c , ”, ơ v\ ơv, ơv\ ơ„ ơ„”.
NH
Tóm lại, nhóm C3v với 6 phần, tử E, Cj, C32, ơ v> ơv\ ơv” có 3
lớp: E (một phần tử), C3, c , 2 (2 phần tử), ơv, <r,\ e ,” (3 phần ĩử).
UY
eu iì Vì các phần tử trong cùng một lớp tương đương với nhau nên đối
.Q
ươI1ỉ với mỗi lớp người ta chỉ ghi kí hiệu của phần tử đại diện với hệ số
TP
§ Vối vjậ't trước chỉ số phần tử của lứp:
O
'ĩy c, ^
c 3v ÍE, 2C3, '3ơ vỊ
ĐẠ
Vì mỗi phần tử chỉ thuộc một lớp nên tổng số các phần tử của
NG
cj- các lớp (cấp í của lớp) bằng số các phần tử hay cấp h của nhóm
HƯ
cĐ"ĩ ( 1 + 2 + 3 = 6 ). '
phẳí Các cấp của các nhỏm đều phải là những ước s ố nguyên cấp
Ầ N
của nhóm : h ! f = k ( k = s ố nguyên)
TR
B
ơ,
10
®ở trên ta đã xét cách xác định các lớp phần tử của nhóm bằng
A
■ương phương pháp biến đổi đồng dạng, Đó ỉà phương pháp chung của lí
HÓ
ơ’’ thuyết nhóm toán học. Ta cũng đã vận dụng phương-pháp này
Í-
plráị trong việc xác định lớp các phép đối xứng trong nhóm đối xứng
-L
ơ fjflj phân tử. Tuy nhiên, lớp các phép đối xứng trong nhóm đối xứng,
nỊjU có một ý nghĩa hình học đặc biệt. Dưới đây, ta xét ý nghĩa hình •
ÁN
y học các lớp của phép đối xứng; cũng như phương pháp xác định lớp các
TO
phép đối xứng từ sự tồn tại của một số yếu tố đối xứng đặc biệt như
a ljeỉ! trục 2 phía, các trục và các mặt phẳng đối xứng tương đương.
N
ĐÀ
.ả tho
y ®Để cụ thể, ta írở lại ví dụ về phân tử NH 3 (tháp tam giác,
N
0 p£c nhóm c 3v) với 6 phép đối xứng {E, C3? C32, ơv\ ơv, ơv?5}. Để dễ nhìn,
Ễ
DI
ta chỉ vẽ mặt phẳng đáy, đó là một tam giác đều mà ở các đỉnhl, 2 , 3
SI
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
a b3
ƠN
có 3 nguyên tử hiđro Hị, H2, H3..
đây
Nguyên tử Nitơ N nằm trên trục đối
NH
\
xứng C3 (biểu diễn bằng ®) thẳng góc
UY
(cùr
¥ổị;mặt đáy và qua tâm của tam giác.
trí 3
.Q
Ngoài trục C3 (trục chính) phân tử c3 (
TP
cốh 3 mặt đốỉ xứng a v, ơv\ ơv” chứa trườ
O
cố ĩ
ĐẠ
trục C 3 và đi qua các đỉnh tương ứng
Hình ĨỊ-4. Các mặt đối hay
1, 2, 3 của tam giác. xứng trong phân tử ĩsÌHỊ
NG
trục
phíù
HƯ
(theo chiều kim đồng hồ) thì nguyên xứrii
tử Hj chẳng hạn sẽ chuyển từ vị trí ỉ
Ầ N €> củư
ìs
TR
để i
Nếu cũng thực hiện phép quay C 3
B
(hay
00
các
-L
phéf
và với C3*, nguyên tử H ị chuyển từ 1 đến 2, một
TO
Điều đó có nghĩa là vai trò của hai phéo đối xứng C3 và C3* \
N
(au ay phải và quay trái) hoán vị cho nhao và như vậy tương đương xứnj
ĐÀ
với nhau và thuộc cùng một lớp. Cũng vì ỉẽđó mà trục C3 trong xứn|
N
trường hợp này (có ơ v chứa C3) được gọi là true hai phía. T
Ễ
cùn£
DI
Trục hai phía Cn cũng tồn tại trong những phân tử có trục C2
thẳng góc với trục Cn, chẳng hạn trong phân tử phẳng tam giác
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
13 true c„ thì 'trụi-' c„ là trục hai
NG
phía và khi đó các phép đối
HƯ
xứng c„m và c ; r ' (nghịch đảo IÌI — Phân tửphẳngABr và
của C ”') thuộc cùng một lớp. Ầ N trvc hai phía c 3
Một cách khái quát, xét về phương diện hình học thì điều kiện
TR
dung làm hoán vị vai trò của các phép đối xứng A và B khi thực
10
hiện phép đối xứng này lên các phép đối xứng A và B.
A
• ở trên ta đã nói đến các trục đối xứng tương đương và các
HÓ
mặt đối xứng tương đương. Với kết luận trên ta dễ dàng thấy rằng
cấổỉphép quay (với cùng góc quay) chung quanh các trục tương
Í-
đương thì thuộc cùng một lớp (C2, C2\ C2” trong AB3 phẳng) các
-L
phép phản chiếu qua các mặt đối xứng tương đương thì thuộc cùng
ÁN
mồt Ịớp (ví dụ ơv, Gv’, ơv” trong phân íử AB3? tháp tam giác).
TO
à c/ Với các khái niệm: trục hai phía, trục tương đương, mặt đối
ương xứ% tươnỗ đương ta dễ dàng xác định các lớp trong nhóm đối
N
ĐÀ
rong xứnỗ‐
Trong p h ân tử NH3, trục C3 là trục hai phía C 3 và C32 thuộc
N
giác
phép đối xứng ơ v, ơ v\ CJV” thuộc cùng một lóp, phép đồng nhất E
ƠN
(phần tử đơn vị) tạo thành một ỉớp riêng. Vì vậy nhóm có 3 lớp.
NH
P hân tử H20 c ó 4 phép đối xứng {E, Q , ơv, <JV*Ị. Hai mặt ơ
và ơv’ vuông góc với nhau trong khi đó phéĩí quay C2 (ứng với góc
UY
quay bằng 2 rc/2 = 180°) không thể đưa ơv và ơv’ trùng lên nhau
.Q
được. Vì vây hai mặt ơ v và ơ v5 không tương đương và do đó các
TP
phép đối xứng-ơv, ơ v’ tạo thành hai lóp riêng, E và C2 mỗi phần tử
cũng tạo thành một ỉớp riêng vậy nhổm có 4 lớp.
O
đối
ĐẠ
Thực ra, từ tính giao hoán của các phép đối xứng ta cũng có thể
khc
kết ỉuận ngay là mỗi phép đối xứng tạo thành một lớp riêng.
NG
qua
Dưới đây ta cũng cần lưu ý đến một vài chi tiết:
khô
HƯ
- Cũng như phép đồng nhất E, phép đảo chuyển i cũng tạo t£m
thành một lớp riêng. N
° mặt
Ầ
- Phép phản chiếu ơ h (mặt crh thẳng góc với trục chính) tạo cỊrá
TR
- Nếu phân tử có các phép đối xứng ơ v và phép đối xứng Gả thì
00
các phép đối xứng ơ v tạo thành một ỉớp riêng còn các phép đối
10
ơ th
BÀI TẬP
•
Í-
111«. 1. Xét phân tử tháp tam giác NH3, hãy thực hiện phép biến nỊráj
-L
đổi đồng dạng đối với phần tử C32, đối với phần tử ơv’ cũng nhuxiịn<
ÁN
C43 Ị và trong phân íử SF5Ci thuộc nhóm C4v {E, C4? C2, C43? ơ* .
N
ơ » \ ơ d, ơ d’}. _ N
ĐÀ
'IE
ƠN
: IV PHÂN LOẠI CẤC NHÓM ĐIỂM BỐI XỨNG
NH
' J
góc
UY
hau $1 p h â n l o ậ i c ấ c n h ó m
.Q
các 5
1 rá ©Phân tử là một hệ thống hữu hạn nên khithực hiện một phép
TP
'i xứng (đưa phân tử trùng lên chính nó) thì ít nhất có một điểm
ctA
O
ửìể không thay đổi vị trí. Chẳng hạn, khi thực hiện, phép quay chung
ĐẠ
quạnỉi một trục đối xứng thì các đỉểm nằm trên trục đối xứng
NG
khộng thay đổi vị trí, khi thực hiện phép đảo chuyển qua tâm i thì
t^° tâm i không đổi. Do đó nếu phân tử có nhiều trục đối xứng, nhiều
HƯ
măt đối xứng thì các trục và các mặt này phải có mộí giao điểm
N
chụng. Vì lí do trên, các nhóm đối xứng phân tử được gọi là các
Ầ
nhóm điểm đối xứng.
TR
đ^ ©Các yếu tố đối xứng và các phép đối xứng liênquan chặt chẽ
B
00
^01 với nhau. Khi biết sự tồn tại của các yếu tố đối xứng người ta sẽ
10
suy ra các phép đối xứng. Ví dụ, khi phân tử có một mặt đối xứng
ơ thì ta có 2 phép đối xứng (2 phần tử của nhóm) là ơ và ơ 2 ( = E)
A
HÓ
®Khi phân loại các nhóm đối xứng người ta bắt đầu từ những
biến nhóm đơn giản nhất rồi lần lượt từng bước thêm các yếu tố đối
Í-
-L
n^u xứng mới. Dưới đây ỉ à các loại nhóm và các nhóm đối xứng khả
dĩ.
ÁN
^ 2’ 1.'Các nhóm Cn
TO
, ơ* _ /
Nhóm chỉ có một trục đối xứng Cn với. n phép đối xứng: 'Cn,
N
Cn2,..., Cnn‐15 Cnn (= E). Nhóm Cn là nhóm tuần hoàn, đồng thời là
ĐÀ
® Nhóm Cj, nhóm đơn giản nhất chỉ có m ột phép biến đổi
Ễ
DI
ƠN
Ví dự: phân íử: CHFCIBr (nguyên tử cacbon bâì đối xứng)
có tl
NH
phân tử: FCỈSO
phẳr
©Nhóm C 2 có ỉrục C2 với 2 phép đối xứng: C2 IE, C 2 ị
UY
thưò
Ví dụ: phân tử H 20 2, N2H4, H2C=CC12 xlfac
.Q
2o Các nhỏm c
TP
S2n ,
Nhóm chí có một trục đối xứng S2n (bậc phải là bậc chẵn. Vì nếu là các ]
O
ĐẠ
bậc lẻ thì sẽ cỏ thêm các yếu tố khác và phân ĩử sẽ thuộc nhóm khác). c
Nhóm chỉ gồm các phép phản chiếu quay (vói 2n phép đố:
NG
xứns) chung quanh trục S2n. Nhóm S2n ỉà nhóm tuần hoàn và đồng yị
HƯ
thời là nhóm giao hoán.
N e
® Nhóm S2 - Cị. Đây ỉàmột nhóm đặc biệtthường đượcgọi ỉà t ị
Ầ
nhóm c,. Như đã bic't phép đối xứrm S2đồng nhất vóiphép đảo Q,
TR
chuyển i (nên đươc goi là Cị), do đó nhóm có 2 phép đối xứng: nenỡ
B
Ci l E. i l
00
[ '®ỉ
10
©Nhóm S4, có một trục đổi xứng S4 với 4 phép đối xứng {E, s*
HÓ
XT1 , ^ , _. ,, , , _trục đ
Nhóm Cn
nh
n có m ô•i true
. OOI x ư n s bâc n và môt m ă.t đôi x ử n £ 0 đ "
ÁN
thắns cóc với í rục Cn nói ỉ rê 11, khi n cliẩn phân ĩử còn có một tân 1 Xl
đối xứim i. Nhóm gồm 2n phép đối xứng: nphép quay của qhój va
TO
a
Ễ
ƠN
' thể coi là thẳng góc với trục Cj (nhóm Clh) hay cũng có thể coi mặt
x ữ ơ chứa true Cj (vì c, chon íuỳ ý) khi đó ta có nhóm c tv. Thông
NH
pỊ$n£
Hường nhóm này được gọi ỉà nhóm Cs. Nhóm Cs như vậy có 2 phép đối
UY
1^; phép đồng nhất E và phép phản chiếu ơhhoặc ơv.
.Q
.-,g |£ ơ}. Các phân tử: C2H2ClBr (phẳng không đối xứng) và
TP
ác phân tử SOCl2, PBr2Cl thuộc nhóm Cs.
nếu ị
O
ic). Cl H .
ĐẠ
ép đố: c =c cf o Bí Cỉ
NG
à đồn»
H Br C1 Br
HƯ
• Nhóm c 2hcó một trục Co một mặt đối xứng ơ h thẳng góc với
gọi là t r u e Q và một tâm đối xứng i. Nhóm có 4 phép đối xứng C2h ỊE,
N
Ầ
ép đảo \ i Ị và là nhóm giao hoán nên mỗi phần tử tạo thành một lớp
TR
,» Nhóm rc.3h
/« . có
r.n trục
tnir ,C
C!,3 và
và măt
mặt đối xứnơ
xứng nr.
ơ h. o
00
. B- O,
10
. .
ơ' ơd
ĐÀ
59
ƠN
Nhóm giao hoán khi n < 2 và không giao hoán khi ĩì > 3.
Khi n lẻ (3, 5,...) thì tất cả các mặt đối xứng ơv đều tương cùn
NH
đtrơng và tất cả các phép phản chiếu ơv đều thuộc cùng một lớp Js
UY
Khi n chẵn, thí dụ nhóm C4v (hĩnh vẽ) thì các mặt đối xứng này Q {
chia ra làm 2 loai: các măt phẳng ơ v tương đương với nhau và các aiI f
.Q
gia-'-
TP
mặt ơ d (mặt chéo qua các đỉnh của đáy) tương đương với nhau thuỂ
Các phép phản chiếu như vây thuôc hai láp ơv và ơd.
O
ĐẠ
Thí du về các nhóm c •
C lv s Cs (= Clh) đã được nói ở trên. m
NG
; ® Nhóm C2v với. thí dụ là phân tử H20 (hình III-1) đã được nói v<^ 1
HƯ
nhiều ở chương III, phân tử có trục C2 và 2 mặt đối xứng CTV? ơ 1 ^2 I
Ầ N
không tương đương với 4 phép đối xứng giao hoán: C2v {E, C2, Qv xtrn^
ơv’ ỉ- T
TR
© Nhóm C3v với thí dụ là phân tử tháp tam giác NH3 (hình IIỊ. ®
B
00
mặt đối xứng ơv tương đương. Nhóm có 6 phép đối xứng thuộc l
lớp: C3v {E, C3, C32, ơ v, ơ v’, Ơ,” Ị. T
A
HÓ
• Nhóm C4ì, với thí dụ là phân tử IF, được biểu diẽn trêr
hình IV -1. Phân tử có trục C4 và 4 mặt phẳng ơv, ơ v\ ơ d, ơd’ chứ T;
Í-
-L
trục trên. Nhóm có 8 phép đối xứng C4v {E, C4, C43, C2,ơ v, ơ v\ ơị trục
ơd’ Ị thuộc 5 lớp E, 2C4, C2, 2ơv, 2ơẽ. Thí dụ khác:SF5CL đối ;
ÁN
So C á c n h ó m D n tri;lc
TO
góc \
Nhóm Dn có một trục đối xứng Cn và n trục 'C, thắng góc vớiC
N
mặt
Khi n lẻ, tất cả các trục C2 đều tương đương với nhau và tất í
N
Khi n chẵn thì các trục C9 này chia ỉàm hai ỉoại (tương tự ca'
mặt ơ v trong nhóm Cnv) mỗi loại gồm n/2 trục, các trục thuộc d
ếia
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Ị ai tương đương với nhau và các phép quay C2 tương ứng thuộc
ƠN
NH
ỉớp Nhóm Dn có 2n phép đối xứng: n phép quay chung quanh trục
này c và n phép quay với góc a = 71 chung quanh các trục C2. Nhóm
UY
. các giao hoán, khi n = 2 và không giao hoán khi n > 3. Những phân tử
.Q
hau. thuộc nhóm Dn thường ít gặp.
TP
®Nhóm Dj có trục c , và một trục C9 thẳng góc với trục Cj tức
O
là thuộc nhóm C7 nên không được coi là thuộc các nhóm Dn.
ĐẠ
©Nhóm D 2 có một trục Co gọi là C7(z) và 2 trục C7 thẳng góc
với true C2(z) kí hiệu ỉà C2(x) và G>(y). Nhóm có 4 phép đối xứng,
NG
'"°! D2 {E, C2(x), C2(y), C2(z)}. Nhóm D 7 giao hoán, mỗi phép đối
HƯ
ơy xứng tạo thành một lớp riêng.
25 ' Thí dụ: CH9=CH2 không phẳng. N
Ầ
, ^ 9 Nhóm D 3 có một trục
TR
JỘC 3
10
A
i írêỉỉ
HÓ
tư cá
Ễ
DI
)C má
các góc tạo bởi từng cặp các trục C2 cạnh nhau ta được nhóm Dn
ƠN
Như vậy nhóm Bnd có 4n phép đối xứng, 2n phép đối xứng thuộc iíếi
NH
nhóm Dn, n phép phản chiếu ơd qua các mặt đối xứng nói trên và n
n :
UY
n ỉ
phản quay S9n.
.Q
mặ
TP
Có những nhóm: D 2d9 D,3d? 4d9 ^5d9 ^(td
c2
O
Thí dụ: Phân tử alen CH-P=C=CH9 (hai mặt phẳng của hai nhórn trụ
ĐẠ
CH 2 vuông góc với nhau) thuộc nhóm Dod, hình 11-1ĩ.
có
NG
- Phân tử etan dạng đối thuộc .nhóm D3đ, Hình IV-2. nC
HƯ
ĩìh
Ngoài các trục đối xứng của nhóm Dn (trục Cn và n trục C2
N teí
thẳng góc với trục Cn) nhóm Dnh còn có thêm một mặt đối xứng ơh
Ầ
TR
thẳng góc với trục đối xứng chính Cn và n mặt đối xứng ơ v mà
trong đó mỗi mặt đối xứng ơv này chứa trục đối xứng chính và pl:
B
[I
-L
của nhóm D„ với nhóm c , H,nh I V ’3 - Cức lrục vủ các mật đối
xứng của nhóm Dy.
t)Z
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
D* ê'ư n Ịẻ: Dnh = DnX Cs, với nhóm Cj nếu n chẵn: Dnh = Dn X Cj
ƠN
IUỘC
vàn Nhóm Dnh giao hoán khi
NH
>hép ^ 2 không giao hoán khi
UY
trục > 3 . Trong nhóm Dnh, sự có " ạ c 3,s 3
mat của n mặt ơv chứa các trục
.Q
TP
c và n trục Sn trùng với các
lórn true Cn là hệ quả íất ỵếu của sự
O
ĐẠ
có mặt các yếu tố đối xứng Cn,
ĩìCn và ơh.
NG
e Nhóm D2ha Thí dụ: etilen,
HƯ
tetracloetiỉen D3h, BF3
c2
N c 3 (S3); 3C2- 3ơv
© Nhóm D3h: Thí dụ: các
Ầ
mà
phân tử phẳng tam giác AB?
TR
và
1 2- - , A Hình IV“4. Các yếu tố đối xứng tồn
như BF„ N 0 3 , CO32 , các phân • . ' ■
B
PC15, PF2CỈ_v
A
HÓ
• Nhóm D4h Thí dụ: các phân tử vuông phẳng AB4 như XeF4,
[PtCl4]2~
Í-
-L
- 4 trục C3, mỗi trục đi qua một đỉnh của tứ diện và trọng tâm
N
63
- 3 trục C2, mỗi trục đi qua trung điểm của 2 cạnhđối diện, cáạ *
ƠN
trục này cũng đồng thời là các trục S4.
NH
- 6 mặt Ơ& mỗi mặt <3á này đi qua một cạnh vàtrung điểm củaí kổ
UY
cạnh đối diện. xí
.Q
Nếu hình dung tứ diện được đặt trong một hình hộp thì mỗi mặt
TP
ơd đi qua hai cạnh đối diện của hình hộp. 3
qu
O
ĐẠ
di'
NG
tn
đố
HƯ
N
41
Ầ
củ
TR
(ta
B
00
10
A
HÓ
cại
Í-
quay C3, 4 phép quay C32 , 3 phép quay phản chiếu S4, 3 phép quay g 5
TO
phản chiếu S42, 3 phép quay phản chiếu S43, cũng như 6 phép phản ph
chiếu tại các mặt ơd.
N
ĐÀ
đối xứng đặc biệt cao và thường gặp trong hoá học. Thí dụ CH4,
Ễ
2-
? C C Ì 4, [ N i ( C N ) 4) l
DI
64
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
"
Ịv.v ■
n, eác 9 .N h ó iW °h
ƠN
ỉsíhóm Oh hay nhóm
NH
Ĩ1 ’g bát diện có các yếu tố đối
UY
'• xứọể 3ạu:
;. 7 3,ịyạc C4 đông thơi lâ
.Q
^ mạ{. - _ N 0 ÝrSịp
3 tt'UP ^4 • 2
TP
■qua từng cặp hai đỉnh đối
O
điện. v
ĐẠ
. 6 trục c ; đi qua
'trung điểm của các cạnh
NG
đối diện.
HƯ
- 4 tfục c 3 đồng .thời là
ơrf 4 trục s6 đi qua trọng tâm N
của từng cặp các mặt
Ầ
TR
( giác) đoi diện * Hình ĨV-6.-Các yếu tố đối xứng tồn tại
Q , . , - trong nhóm Oh:
ố -1 tâm 001 xứng 1 ở. tâm của bát diện.
B
00
- 6 inặt ơd, mỗi mặt đi qua hai đỉnh và qua trang điểm của hai
A
vắng- mặt một tâm đối xứng i đối với nhóm Td.
-L
juay phép phản chiếu quay G4ơh và C43ơ h? 3 phép phản chiếu ơ h, 6
ỉhản phép phản chiếu ơd.
TO
N
ĐÀ
N
Cũng như các nhóm Tã, Oh nhóm nhị íhập diện ĩ (icosaèdre 20
Ễ
DI
65
mặt ỉà những tam giác đều) cũng thuộc loại nhóm có đối xứng C3( «
ƠN
đặc biệt, với 120 phép đối xứng. Các phân tử thuộc nhóm nàyíỊ xú*
NH
gặp trừ một số hợp chất của bo(B): B12H p2~ mới phát hiện. trụ(
/ _
cầc
UY
®Những nhóm điểm được nói ở trên có một số hữu hạn các yế|
.Q
lố đối xứng cũng như các phép đối xứng. Ngoài các nhóm hữu hai; ^
TP
còn có những nhóm điểm có một số vô hạn các yếu tố đối xứng
O
Đó là những nhóm đối xứng cầu và đối xứng trục. Tính đối xứiìị *
ĐẠ
cầụ chỉ có ý nghĩa đối với nguyên íử. Tính đối xứng trục ỊChi ]
NG
có thể xuất hiện trong các phân tử thẳng. chíi
HƯ
Dưới đây ta xét hai nhóm liên tục là nhóm Coov và nhóm Booh. ]
Ầ N
. Tất cả những phân tử thẳng không có tâm đối xứng như co, 1
TR
(xem hình ĩĩ-7d) là trường hợp giới hạn của nhóm Cnv khi n -* cc J
00
10
Trục của phân tử thẳng ỉà trục đối xứng cấp vô hạn ’Coo, phân tử C(
A
thể quay quanh trục này với một góc bất kì a = 2ĩc/n với n tuỳị -
HÓ
mà vẫn trùng với chính nó. Ngoài trục đối xứng Cod phân tử còn CI
Í-
một số vô hạn các mặt đối xứng ơ v chứa trục phân tử. Như vậ]
-L
phân tử có vô hạn phép quay quanh trục Coo và tất cả các phéị
ÁN
Tất cả các phân tử hai nguyên íử đồng hạch (H„ N2, Cl2...) cũnị
ĐÀ
như các phân tử thẳng có tâm đối xứng khác (C 0 2, C,H2, XeF2
N
HgCl?, BeCl2...) đều thuộc nhóm Dcoh (hình ĨI-7e)„ Như vậy ngoài
Ễ
các yếu tố đối xứng của nhóm Coov nhóm Dooh còn thêm tâm đố;
DI
66
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
cịc trục c2qua i và năm trong mặí phăng ơ h.
UY
lC^ Ịsíhóm Dooh là tích trực tiếp của nhóm Coo vói nhóm Cị.
‘Uhạr
.Q
Coo X Cị
xứng
TP
Gác nhóm đối xứng có thể phân thành ba loại chủ yếu:
■XŨ
ứlỊt
IÌỊ
O
chỉ I Các nhóm quay: Đó là những nhóm có một trục đối xứng
ĐẠ
chính (có bậc cao hơn các trục khác).
NG
) II. Các nhóm đối xứng cao: Đó là những nhóm không có trục
HƯ
dối xứng chính độc nhất nhưng có một số trục bậc n với n > 2.
óm c, Dưới đây ỉà bảng tóm tắt các nhóm điểm đối xứng.
ầ I. 1. Các nhóm Cn: Chỉ có một trục đối xứng Cn.
B
00
ic phéf
-L
Các nhóm khả dĩ: CỊh(Cs); C2h? C3h, C4h, C5h, C6h
ÁN
4. Các nhóm Cnv: Có một trục đối xứng Cnvà mặt đối xứng ơv.
TO
..) cũnị Các nhóm khả dĩ: (Clv trùng với Clh), C2v, C3v, C4v, C5v, C6v.
N
'y n^° Ị Các nhóm khả dĩ: (Dj trùng với C2), D2, D3, D4, Ds, D6
tâm đốiị
Ễ N
DI
67
ƠN
NH
UY
.Q
nv a u _ ,
TP
n C ji
8. Nhóm Td: Có 4 trục-Q, 3 trục C3(S4), 6ơd
O
ĐẠ
9..Nhóm Oh: có 3 true C4 (S4, c?)56 true C2\ 4 íruc C3(S
‘ ơ h ...
’h» ^
NG
a.ịj \£*\J măt,
HƯ
ơ v, ơđ
11.. Nhóm Coov, có một trục Coo và 00ơ v
ẦN
12. Nhóm Dooh, như Coov nhưng eòn thêm tâm i và từ đó CÀ
TR
Th
Muốn biết một phân tử thuộc nhóm đối xứng nào thì ta phỉ
HÓ
xác định các yếu tố của phân tử đó. Tuy nhiên, các phân tử than chứa 1
Í-
cũng như các phân tử có đối xứng cao đặc biệt (thuộc nhóm 1 ^
-L
hoặc Oh) thì rất dễ nhận biết. .Đối với những phân tử thông thườn, y.
ÁN
ta cần xác định một số yếu tố quan trọng (ghi phía trái, bảĩìg dưới
TO
rồi dưa vào sơ đồ "dẫn đường" dưới đây đươc goi là aỉgorith ề ,
llvll.
N
xác định nhóm điểm của phân tử. Bắt đầu từ mũi tên đi từ trê
ĐÀ
xuống dưéi, khi đến các điểm nút • ở ngã ba, nếu phân tử cần Xí
N
có yếu tố đối xứnơ ghi bên trái CÙĨÌP hàng thì rẽ sane- phải- lĩấ
Ễ
V xưn8
không thì rẽ trái. Tiếp tục bằng cách ấy cuối cùng ta sẽ biết đượi
DI
ƠN
với n ằ 2-
( 1)
NH
(2 )
UY
J2n
yh và;
.Q
nC2-L
TP
(3)
O
ĐẠ
ị (4)
NG
ơv, ơd
HƯ
(5)
Ầ N
Nhóm đối xứ n g c , Cs q Cn c „ c„h D„ D „ h s 2„ D od
TR
(C,h)..(Sj)
B
00
Thí dụ ỉ. Xác định nhóm đối xứng của phân tử H90 . Biết rằng
a phỉ phân tử H20 có trục đối xứng Cj, có hai mặt đối xứng ơ v. và ơ v’
A
HÓ
hườn,'
Vì không có Son nôn đến (2) thì rẽ trái
ỉ dưới,
ÁN
Đến (3) cũng rẽ trái vì không có trục C2 thẳng góc với trục c ,
iih dí
trên.
TO
:ừ trêi;
Vì phân tử không có ơ h nên đến (4) cũng rẽ trái.
N
ần xá
ĐÀ
Vì có ơv nên đến (5) thì rẽ ohải. Cuối cùng ta thấy nhóm đối
li, ná
xứng của H20 là nhóm C9v (vì n = 2).
N
ĩ đươí
Ễ
DI
69
ƠN
Thí dụ 2. Xác định nhóm đối xứng của phân tử NHV Biết rằH| '
phân lử NH3 có trục C3 và 3 mặt ơv.
NH
Vì phân tử có Cn với n = 3 nên đến (1) thì rẽ phải. }. i'gị
UY
Vì không có Son nên đến (2) thì rề trái. -
.Q
Vì phân ĩửkhông có nC9 ± Cn nên đến (3) cũng rẽ trái.
TP
* Phân tử cũng không có ơh nên đến (4) cũng rẽ trái.
O
vậ]
ĐẠ
..Vì phân tử có <JVnên .đến (5) thì rẽ phải. , Jgj
Cuối cùng nhóm đối xứng của NH3 là nhóm C3v (vì n = 3) hư'
NG
Ịưc
HƯ
cát
Ầ N
IV . Xác định nhóm đối xứng của các phân tử: ha1
TR
hư<
2. Alen R>C=C-CH2 (các mặt phăng chứa các nhóm =cH-,
00
bìĩi
A
4. XeF4 (phẳng). ^
Í-
7. ỉ, 3, 5 - triclobenzen.
đơi
TO
dài
the
N
ĐÀ
A‘
vec
ỄN
DI
70
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
V. VECTƠ - ĐỊNH THỨC - MA TRẬN
NH
UY
ịl.V E C T O
.Q
TP
Tronơ cơ học kinh điển, những đại lượng có hướng như lực,
'n tốc gia tốc, động lượng, mômen động Jượng... được biểu diễn
O
ĐẠ
b'n*7 nhữnơ vectơ tức ỉà những đoạn thẳng, đầu có m ũi'tên chỉ
hướng vằ chiểu dài biểu diễn độ lớn hay giá trị tuyệt đối cảa đại
NG
lươnơ tương ứng. Vì vậy các đại lượng có hướng còn được gọi là
HƯ
các dại lượng vectơ.
Ị-Ịai vectơ Ã và B bằng nhau khi chúng có chiều.dài (độ lớn
N
Ầ
hay giá trị tuyệt đối, kí hiệu ỉà Ã JẼ hay A, B) và hướng đổng
TR
nhất Vì vậy, một vectơ sẽ không thay đổi khi được tịnh tiến theo
hướng của nó hay theo một hướng song song.
B
00
©Ta đã biết, phép cộng vectơ được thực hiện theo quy tắc hình
10
bình hành. Nếu đặt gốc của vectơ A trùng với gốc của hệ toạ độ
A
vuông góc và gọi A x, A , A z lần lượt là các vecíơ hỉnh chiếu của
HÓ
A~ A x + A y + À Z
-L
(x,y,z)
đơn vị tức ỉà các vectơ có chiều
TO
Hình v - l
(Ax, Ay, Az CÒĨ1 thường được gọi ỉà thành phần, là hình chiêV
ƠN
của A trên trục toạ độ X, y, z). Ax, A>:, A* .có số trị trùng với cá(
NH
íoạ độ X, y, z của điểm ngọn của vectơ Ả . Nếu gốc của vectq
bằ
được đặt trùng với gốc íoạ độ thì vectơ A sẽ được xác định hoàn
UY
toàn bằng các toạ độ X, y, z được nổi trên. (Vì vậv, trong không
.Q
gian ba chiều, vectơ thườn 2 được biểu diễn bằng một ma
TP
với 3 phần tử X, y, zj. củ
tạ<
O
Giá trị tuyệt đối hay chiều dài của à .được xác
ĐẠ
ch
NG
A - A - ^/ A íị + Ay + A ,ị - -\j X2 -f y 2 + z :
hu
HƯ
Có hai loại tich của các vectơ: tích
vectơ và tích vô hướng. N
Ầ
Tích vectơ Ã X B ỉà vectơ C thẳng
TR
hu
góc vói mặt phẳng của à .và B . Nếu quay
B
vó
hướng của c là-hướng tiến của đinh vít khi
10
củ
thực hiện phép quay tương tự. Độ. ỈỚĨI của A
A
tíc
c|= -2. Tích vectơ
ỉ |Ã
ỉ |ì ỗ|sin0 A
Í-
ỉ
-L
J i
ĐÀ
X A y Az
ỄN
DI
72
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
'01 cá( 9 Mômen động lượng có thể được biểu diễn một cách đơn giản
NH
vectt bằng tích vectơ của vecíơ đông lượng và vectơ'
hoài M =pxr
UY
khôiỊtt -> -
ậtr J ©Tích vô hướng của hai vectơ A và B định nghĩa là tích
.Q
của hai chiều đài hay hai độ lớn của hai vectơ với cosiĩi của góc
TP
tao bởi hai vecíơ đổ.
O
uig hr • _ _ x ■
ĐẠ
Tích vô hướng A . B (được viết với dấu
chấm à giữa kí hiệu hai vectơ) là một vô
NG
hướng:
HƯ
Hình V—3. Tích vô hướng
N
Nếu hai vectơ Ã và B trực giao với nhau (0 = 90°) tích vô
Ầ
hướng của chúng bằng không.
TR
Nếu hái vectơ cùng nằm trên một đường thẳng hay song song
B
với nhau thì tích vô hướng của chúng bằng tích giá trị tuỵệt đối
00
®Công chẳng hạn, 'một đại lượng vô hướng được xác định bằng
A
HÓ
tích vô hướng của ỉực F và vectơ chúyểri dời 1 của điểm đặt:
tơ
A = Flcos9.
Í-
góc tạo bởi trục X với vectơ Ã là a 5 với vectơ § là p (p > a).
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
m
vì Ax = Acosạ; Ay = Asina
ƠN
icosa:
NH
'?
,v
nên.ta có: Ã . B = A„BX
X X
+ AV
y
BV
y
UY
^vNhư vậy, trong không gian hai nc
oỊiiêu, tích vô hướng của các vectơ
.Q
củ;
TP
A và B bằng tổng các tích của
thành phần của chúng trên mỗi trục
O
ĐẠ
tOỊ.ạ-độ.
Nếu::;hai vectơÃ và B trực giao
NG
dạr
vófi nhau 0 = (p - a ) = 90° ta sẽ có:
HƯ
" Ẵ . B = A ■•XẪ X + A yJ „y = 0
3 ' Ã .B
B
i=l
10
I
HÓ
vạcĩ
‘i 1
thức
Í-
-L
n với j
N
Ă , B = X A iB,
i“1
ĐÀ
n
N
% =1 V
DI
ta lặ]
¥;
ƠN
©Định thức ỉà một tập hợp Ĩ12 phần tử được xếp thành n hàng và
NH
n côt và với một quy tắc tính xác định có một giá trị xác định. Cấp
UY
của định thức bằng n.
.Q
1 3 1
TP
Ví dụ: D 5 1 0 hay một cách đại cứơng được viết dưới
O
3 3 2
ĐẠ
dạng:
NG
#> a 11 12 in
HƯ
a 21 a 22 L2n
D = IAI ( 1)
ẦN
a.nl r.2 a nn
TR
®Để tính giá trị của định thức ta làm như sau:
10
Kẻ một vạch ngang trên một hàng i bất kì rồi sau đó kẻ một
A
vach
.. dọc
* trên một
• cột
• Jj bất kì. Các A
phần tử còn lại
* tạo
• thành một* định
•
HÓ
thức cấp n -1. Nhân định thức này với (-l)i+j ta được một định thức gọi
là đồng thừa số AiJ của phần tử ẫịị tức là phần tử nằm ở giao điểm của
Í-
■iểu
-L
với j khác nhau. Trị của định thức sẽ ỉà tổng tất cả các tích đó:
TO
N
vớimộttrịsốcúa1
j- ' . X ■
N
Vì CÒIÌ những định thức con chưa tính nên bằng cách tU0ng tự
Ễ
ta lặp lại quá trình tính này với các định thức cấp n - 1 và cứ thế
DI
75
tiếp tục đến khi ta chỉ còn định thức cấp 2. Cuối cùng, các định
ƠN
thức này được tính như sau: (Để đơn giản tạ gọi các phần tử của
NH
a, b, c,
UY
.Q
TP
Bằng cách tính như trên, người ta nói định thức được khai triển
theo hàng.
O
ĐẠ
1 3 1
NG
1 0 5 0 5 1
5 1 0 “3 +1
HƯ
3 2 3 2 3 3
3 3 2,
N
1(2 - 0) - 3(10 - 0) + 1(15 - 3 ) = -1 6
Ầ
TR
Một cách tương tự, ta có thể khai 'triển theo Gột. Khi ấỵ ta có:
B
D= A ,ayA iJ (3)
00
j-1
10
- Cách tính sẽ đơn giản hơn trong những trường họp đặc bỉêt sau đây:
Í-
au 0 o•« o 0
-L
0 a 22 09o 0
ÁN
a n a 22"”-a nn
TO
0 0 nn
0
N
0 0
a il.
ĐÀ
.1
0. ^•22 a 23 a 2n a 22
a,
N
ã n °. ° ° .... a 3n = â jj •
Ễ
° • a nn
DI
• a n2
0 a n2 a nn
ƠN
2. Một sô
của Từ phép tính dinh (hức nói írên ta suy ra mAr K
NH
đây của định thức: ■ ln 11 Silu
UY
a) Giá trị của định thức sẽ không thay dổi khi hoán ví các h=w.
.Q
th àn h c á c c ộ t , c á c c ộ t t h à n h c á c h à n o 7 _ T 1 . ng
TP
riển 1 3 1 1 5 3
5 1 0= 3 1 3
O
Ví dụ:
ĐẠ
3 3 2 1 0 2
NG
bỷkhi hoán vị hai hàng cho nhau hay hai eột cho nhau thì chi
dấu của định thức thay đổi.
HƯ
1 3 1 3 1 1 1 5 0
Ví dụ: 5 1 0 =— 1 5 0 = 3 1 1
Ầ N
3 3 2 3 3 2 3 3 2
TR
B
c) Khi nhân định thức với một số (Ằ.) người ía nhân tấĩ cả các
00
phần tử của một hàng hay của một cột với số (X) đó:
10
<1
1 3 1 X 3A A 1 3A. 1
A
HÓ
Ví dụ: X5 1 0 = 5 1 0 = 5 Ầ 0
3 3 2 3 3 2 3 3X 2
Í-
-L
d) Một định thức bằng khônc khi có ít nhất hai hàng (hay cột)
ÁN
giống nhau.
5 1 0
TO
5 1 0 0
N
3 3 21
ĐÀ
Theo b, khi hoán vị hai hàng ỉ vủ 2 thì dấu của định thức phải
ỄN
thay đổi, tuy nhiên vì hai hàn 2; này giống nhau nên định thức chỉ
DI
ƠN
tỉ ỉệ với nhau (chỉ khác nhau một thừa số nhân).
NH
2 or» 2 1 1
co
5 1 0 = 2 5 1 0 = 2.0 = 0
UY
1 3 1 1 3 1
.Q
e) của định thức sẽ không đổi khi người ta cộng hay
TP
trừ bội số (X lần) của một hàng (hay cột) vào một hàng (hay cột)
O
khác
ĐẠ
1 3 1 1± 3Ằ, 3 ± 3A. 1 ± 2A, 1 3 1
NG
5 1 0 == 5 1 0 = 5 1 0 (e)
HƯ
3 3 2 3 3 3 3 2
Thật vậy nếu khai triển định thức ở vế Irái theo hàng đầu ta sẽ
N
Ầ
có:
TR
3 2 3 2 3 3
3 3 2
10
A
1 0 5 0 5 1 1 0 5 0 5 1
HÓ
1 3 1 3 3 2
ÁN
5 ỉ 0±X5 1 0
3 3 2 3 3 2
TO
N
Định thức thứ hai bằng không vì có hại hàng giống nhau. Do
ĐÀ
f) Nếu nhân tất cả các phần tử của một hàng (cột) với những
Ễ
đồng thừa số của các phần tử thuộc một hàng (cột) khác và cộng
DI
78
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
(Vì tổng sẽ là một định thức có hai hàng (cột) giống nhau).
NH
1 2 1
UY
Chẳng hạn xuất phát từ định thức 3 3 4 nếu ta nhân các
.Q
1 0 5
ay
TP
hần tử thuộc hàng 2 với các đồng thừa số của các phần íử thuộc
?t) m ố t ta sẽ có:
O
3 3 4
ĐẠ
3 4 3 4 3 3
-3 + 4 =r 3 3 4 =0
0 5 1 5 1 „0
NG
1 0 5
HƯ
se , § 3 . MA TRẬN N
Ầ
TR
1.1. Ma trậ n
5ì
00
• Ma trận là một tập hợp các phần íử (thường là các số) được
10
xếp thành hàng và cột tạo thành một hình chữ nhật (m hàng, n cột)
A
hay một hình vuông (n hàng, n cột) đóng khung bằng [ 1 hay ( ),
HÓ
có thể tổ hợp với các ma trận khác theo những quy tắc xác định.
Í-
Khác vđi định thức (ỉà một số, theo nghĩa thông thường), ma
-L
trận là một đại lượng tính (khái niệm số ĨĨ1Ở rộng) có thể thực hiện
ÁN
Ví đu:
.... a ln
N
a ii a i2
1 0 2
ĐÀ
a 21 a 22 .... a 2n
A= 3 2 4 hay một cách đại cương A =
N
Ig 1 3 0
Ễ
.... a nn
nn
DI
_ a nl a n2
79
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Y nghĩa của các phần íử phụ thuộc vào từn" bài toán cụ thể. V
dụ, hệ phương trình tuyến tính, n ẩn số: X,, x2, xn, nphương
NH
trình:
UY
a,jXj+al2x2+.... +aInxn=c,
.Q
TP
^21^1 -- ~
O
ĐẠ
am*i +an2x2+.... +annxn=cn
NG
thường được biểu diễn dưới dạng các ma trận:
1
1
HƯ
£0
3. ----
............
xT
Ị -Ị
C1
cì -)
Ị â ~,2 ---- a 2n x2 C-,
Ầ N =
TR
_a m a n2
. . . . a nil _ * n _ _Cn_
B
A X = c
00
thuộc ma trận c là những trị của các phương trình. Tích của me
trận A với ma trận X bằng ma trận c.
Í-
-L
cấp một bằng một số: A = [an] (ta dễ dàng thấy rằng khái niệm
Ễ
80
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
A —[an a l2. . . a ,J
NH
-■■Ma trậ ” c9t: ma trận chỉ có một cột (n = 1) a I!
UY
(để khỏi phải bỏ cách dòng người ta có thể viết a 12
A=
.Q
cịc phẩn tử trên một dòng nhưng có dấu {)
TP
Ậ = { afI, Í*2I ’ • ‐ •> anl )
ni
O
XronCTví dụ về phương trình tuyến tính, các-ẩn số xn, cũng như
ĐẠ
C'íc trị cn tạo í hành các m a trận cột.
NG
Ma trận cộĩ thường được sử dụng để biểu diễn một vectơ trong
HƯ
không gian 3 chiều ịx, y, zỊ hay trong không gian n chiều ị a J, a-y,
a„l N
Ầ
1.3. Một số định nghía về ma trận vuông
TR
- Các phần tử chéo, có chỉ số hàng và chỉ số cộí như nhau (an ,
10
aN a i2 — a ln
HÓ
2. j . 3 ->n
Í-
A=
-L
a nl a n2 •••• a nn
ÁN
ƠN
0 a.
NH
UY
u Ư .... a
.Q
- M a trậ n đơn vị, thường kí hiệu ỉà E, là một ma trận chéo mà
TP
các phần tử chéo đều bằng 1.
O
ỉ
ĐẠ
0 1 0
NG
HƯ
N
- M a trậ n đối xứng: 2Lị- = Ọịi (các phần tử nằm đ ố | ^ứng
Ầ
đường chéo đều giống nhau).
TR
được từ ma trận A bằng cách đổi hàng thành cột theo thứ tự đã cho:
10
ậ 2 0 1 3 6
A
Ví dụ: A = 3 5 4 Ị B —A — 2 5 i
HÓ
6 1 7 0 4 7
Í-
-L
Ma trận đối xứng đồng nhất với ma trận chuyển vị của nó.
ÁN
Trong phép chuyển vị, ma trận hàng chuyển vị thành ma trận cột
TO
và ngược lại. Vết của ma trận không đổi trong phép chuyển vị
N
ĐÀ
oo
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
A ± B= c
ƠN
aij ± bij = cij
NH
'ỉ 2' "3 0" ~4 2~
SỊ\M- 5 + —
6 4 7 9 13
UY
^lìép cộng có tính giao hoán: A + B = B + A
.Q
mà
TP
và có tính kết hợp: (A + B) + c = A -ỉ- (B + C)
2 2. Tổng trực tiếp các ma í rận vuông
O
ĐẠ
•pjếu từ hai hay nhiều ma trận vuông cùng cấp
. ^ ta ỉập mội ma trận vuông có dạng:
NG
HƯ
A, 0
Với N
2
Ầ
a
TR
thu 0 >
™ —4
B
và viết = Aj © A t ©....
00
r 3. Tích m a trận
■3.1. Tích ma trận với m ột số: Nhân ma trận A với một số X có
Í-
nó.
cột XẢ = B; bịj = Xãịị
ÁN
n vi
"8 2'
TO
Ví dụ: 2
6 2 12 4
N
ĐÀ
Tích của ma trận với một số như vậy là một ma trận và có tính
giao hoán: XA = A X = B
N
thu
Ễ
DI
83
ƠN
Tích của hai ma trận là một ma trận.
NH
Đối với tích: AB = c íhì số cộí của ma trận A đứng Irước ph
bằng số hàng của ma trận B đứng sau, nếu ĨỊỌÌ số đó là / thì nếu
UY
có cấp (m /), B có, cấp bằng (7.17/) thì c có cấp (///.V//).
.Q
Mỗi phần tử Cjj của c tính theo hệ thức:
TP
I
X aA j (ỉ)
O
k=1
ĐẠ
nghĩalà: cij = aMb lj + ai2b2j + aL1b,j + ....+ aj,b| (2)
NG
Như vậy muốn xác định phần íử Cịj cùa c ta lần lượt theo thứ
HƯ
nhân mồi phần tử của hàn£ ị cùa A với mỗi phần tử cột j của B I'
sau đó cộng tất cả các tích đó. N
Trong hệ thức (2) a,ị ỉà phần tử cuối cùng thuộc hàng ị của A '
Ầ
TR
B
10
A
HÓ
11
»
Í-
©
-L
C;
111
ÁN
TO
Để cụ thể, ta xéí tích của ma trận A cấp (3x2) với nia trận
cấp (2x4):
N
ĐÀ
a !!
b,2 bị, b
c, ci2 I c 14 c
24
N
Q
á. cV-' r> n
2Ị D b22 Kỵ -)->
Ễ
b2? b,4
' c c
2Ị
DI
a 31 •?t
84
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Cn - â-lịbịT "i" ÍỈ2")t)')T "í- íl^-ibn
c-)-’ —Ht ịb|- “ỉ* etnb-)^—íiỊt?Ị^ "f" ti-ịib-i-Ị
NH
c-7^ —til Ib 14 "i" —íìỊI3 J*,“f” cì-!"it)n_j
UY
1
]
1
V
'3 r ' 5 - 3'
0
bO !
1J
10 ; ( 1)
.Q
Ví dụ 1 c TỊ c T'-)
CN
oc
11
11
1
1
TP
I
- (1 X 3) + (-1 X -2 ) = 5 c l2 = ( ỉ X ỉ) ■+ (-Ỉ X 4) = -3
C11
O
C2, - (0 X 3) + (2 X -2 ) = -4 c22 = (0 ỉ ) + (2 4) = 8
ĐẠ
X X
‘ 3 f "ỉ - f “3 -f
NG
Ví dụ 2 - 2 4 0 2
—
(2)
ì' tự -2 10
HƯ
rồi
So sánh (1) và (2) ta thấy AB ^ BA, nói chung tích của hai ma
tran không giao hoán.
N
và
Ầ
nói ~3~
TR
Tích của nhiều ma trận ABC chỉ’ thực hiện được khỉ số cột của
HÓ
ma trận đứn<2, trước bằnẹ số hànc của ma trận đứn2 liền sau nó.
Í-
nằm dọc íheo đườnẹ chéo chính có trị khác không còn các phần tử
không thuộc các ỏ vu ôn 2; đều bằng 0, Dưới đây ta xét phép nhân
ỄN
85
1 0 0 0 0 0 2 1 0 0 0 0 2 1 0 0 0
ƠN
2 1 0 0 0 0 0 i 0 0 0 0 4 3 0 0 0
NH
0 0 4 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 12 0 0
0 0 0 1 0 2 0 0 0 ! 1 0 0 0 0 5 9
UY
0 0. 0 2 i 0 0 0 0 2 '0 3 0 0 0 4 2-
.Q
0 0 0 3 2 1 0 0 0 2 4 0 0 0 0 9 7
TP
O
ĐẠ
Ta thấy trong tích ma trận, cũng gồm những ô vuông giống n
các ô vuông trong các thừa số. Ngoài ra ta cũng thấy rằng c
NG
phần tử trong các.khối vuông trong tích ma trận
HƯ
quyết định chỉ bởi các phần tử trong hai khối tương ứng.
N
Như vậy khi hai ma trận gồm những ma trận nhổ eùrig: l(v
Ầ
ứng có thể coi n
TR
B
00
trận giả chéo, trong đó mỗi ma trận vuông con là một trận c
HÓ
hai ma
1'
1
1o
TO
bn
o
0 0 .... 0
o
an ° ....
0 0 0 ồ 22 0 0 c 22 .... 0
N
ĐÀ
0 0 \ 0
0, 0 a nn_ 0 0 .... b nn _ 0 0 c»
ỄN
cii.- aiibịi
DI
86
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
§111111
0 Í
ƠN
0 [ đặc biệt của ma trận chéo
NH
0 g l vì 1 x 1 = 1 nên tích của
vi: E.E = E
UY
o1
oa&1
o1
2 ,
^3B
0 .... o"
.Q
o
o
7 I
ToP
0 1 .... 0
o
0 1 °
■ 0 \ 0 \ 0
O
.........-I
"■................................................. . 1
ĐẠ
*8 nhf
o
o
ì—1
o 1
o
0 0 .... 1.
9
Qgcát
NG
Tích của một ma trận A với ma trận đơn vị E.
n đuoi
Tấ quy tắc nhân ma trận ta dễ dàng thấy rằng tích củamột ma
HƯ
trán A-với ma trận đơn vị E cùng cấp bằng chính matrận A đó.
loại N
nhân này có tính giao hoán: ÀE = EA = A
;oi nil!
Ầ
TR
an a ,2 a in ỉ 0 0 an 12
a,
0 1 a 22 a 2n
B
a 21 a 2n
00
'Ua ỉĩ]ị
10
Với các đặc điểm trên, ma trận đơn vị E giữ vai trò giống như
HÓ
/ì vậj
m g cấỊ
vai trò của số 1 trong các phép nhân đại số hay số học ( 1 x 1 = 1;
Í-
(QE = ECn = c n)
ÁN
0 bằng thương của đơn vị chia cho số a: — . Một cách tương tự,
Va)
ĐÀ
'
cnnj ma trận nghịch, đảo của một ma írận vuông A, kí hiệu là A_i ỉà
N
một ma trận vuông cùng cấp-sao cho tích của A với A_1 bằng ma
Ễ
87
ƠN
NH
vì A = — r nên thương — chính là tích BA 1 nghĩa ỉà nhân B
UY
A A
với nghịch đảo của A.
.Q
TP
ở đây ta cần lưu ý rằns biểu thức tính ma trận nghịch đảo có
chứa định thức tưoìie ứng ở mẫu số. Nhu' đã biết, phép chia khóng
O
ĐẠ
xác định khi mẫu số bằne 0, vì vậy, chí những ma trận mà định
í hức tương line khác không mới có ma trận nghịch đảo.
NG
Vì chí nhữiis định thức vuônsi mới có thể khác không nên ta có
HƯ
quy tắc sau:
Chỉ nììữììg ÌÌÌU trận vuông ìiìói có lềịỉìiỊcìi (ĩủo.
N
Ầ
Tuy nhiên, điều kiện nêu Irons quy tắc trên mới là điều kiện
TR
vuônẹ đều có định thức khác không. Một ma trận có định thức
00
hầna khỏne được cọi là ÌÌUỈ trận kì dị. Chí những nia trận vuông
10
®Ta đã biết định thức D của A (kí hiệu là |a |) được tính theo
-L
hệ thức:
ÁN
D = Ẻ a . A iJ h a y D = I a ijA ii
TO
j=l i=l
N
(Đối với một trị của i) (Đối với mệt trị của j)
ĐÀ
trona đó Ajj được gọi là đồn 2 ' thừa số (cofacteur) của phần tử Ujj.
N
88
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
■B B F T: F
chuyển vị của [Aij] kí hiệu là [Aji]. Người ta gọi ma
ƠN
tà ma trân phu của ma trân A và kí hiệu là A .
rrâll —
NH
lĩ' rM9, * r n .,1 ì à rA ‐i'i ( = A ^
UY
nl ■........ \
■‘1
1
ai3
cn
A 21
<
.Q
<3. p
50
>
â-TỊ A32
TP
ẫ-jn A 12 A 22
í Cc - CA.Ấ
IÊ
a31 ^32 a 33 A '3 A 23 A 33
O
011«
ĐẠ
íinh
13
Hịị A" 4-âpA +âj^A Sịị A ' +&pA ~+Sj-jA”
NG
ạnA" +ai2A'2 +ai3A
13
a có +^22A + 3.23A £L}ịA+CÌ9'->A'^"+ci'y^A~
I jA11+a22A’2 +a!’A'
HƯ
13
p ' +%aA‘2 +a33^ â^ỊA +av A - +âyiA
N
Ta dễ dàng thấy rằng mỗi phần tử chéo trong ma trận thu được
Ầ
TR
<iện -hình là định thức D lần lượt được khai triển theo hàng 1, hàng 2
ỉrận và hàng 3.
B
:hức
00
Còn các phần tử không nằm trên đường chéo của ma trận thu
ỏngI
10
( ỊỊư ơ c chính là tổng các tích của các phần tử của một hàng với
ilki
A
đồng thừa số của các phần tử thuộc một hàng khác, và như ta biết
HÓ
(xem định thức) các tổng này bằng không (định thức có hai hàng
gĩống nhau). Tóm lại ta thu được một ma trận mà các phần tử
Í-
[heo chéo đều bằng D hay |a | còn các phần tử khác đều bằng 0. Ma
-L
0 D 0 0 0 1 0 .... 0
AA = =D
N
ĐÀ
0 0 0 G*. D 0 0V/ 0 1
N
u là
DI
89
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
nên: A A = AA ‘D hay A 1 =
NH
Điệu đó có nghĩa là ma trận nghịch đảo của A bằng thương cí
ma trận phụ của A chia cho định thức của A. Do đó mỗi phần 1
UY
của ma trận nghịch đảo bằng phần tử tương ứng của ma trận ph
.Q
chia cho định thức D của A.
TP
Như đã biết phép chia sẽ không xác định khi mẫu số bằn
không nên chỉ có những ma trận mà định thức tương ứng khá
O
ĐẠ
không mới có ma trận nghịch đảo.
1 0 1
NG
Ví dụ ta có A = 2 1 0 ta xác định A 1
HƯ
0 0 1
N
1 0 2 1
Ầ
D = 1 +■1 = 1. Vì định thức D & 0 nên A có nghịc
TR
0 1 0 0
đảo.
B
00
"1 -2 0~ " 1 0 - ĩ
10
Từ A ta có Aij = 0 1 0 A ji = — 2 1 2
A
-1 2 1 0 0 1
HÓ
1 0 -1
-L
L\ 1 =. - 2 1 2 (1)
ÁN
0 0 1
TO
ì 0 ỉ 1. 0 -f "l 0 o’
ĐÀ
2 1 0 -2 1 2 0 1 0
N
0 0 1 0 0 1 0 0 1
Ễ
_
DI
90
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
* * ỵự các phần tử đồng dạng trong một nhóm, các ma
NH
v*‘ỉ ỉi^ ĩì^i nơ liên hệ với nhau qua phép biến đổi đồng dạng,
ngd* , ánầongdaIIg
hi U • tfận vuônê A và B gọi ỉ à đồng dạng hay liên hợp vói
UY
.Q
ứ J & u (*
nn B = X '1AX hoặc A = XBX
TP
j'n
1 * A ' X l à m ô t m a trâ n v u ô n g c ù n g c ấ p .
O
ỉ Khỉ, trong
ĐẠ
c 'c ma trận đồng dạng có đặc tính là chúng có vết như nhau.
NG
SpA = SpB hay Xa = Xb
HƯ
chứng minh:
* Tv.Yrto hết ta chứng minh định lí: N
Ầ
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
Ễ N
DI
ƠN
Ma trận unita (thực) là một ma trận mà tổng bình phương cá
NH
phần tử ở cùng hàng hay cùng côt thì bằng 1, tổng các tích ha
UY
phần tử tương ứng của hai hàng hay hai cộĩ bất ki đều bangjO^
.Q
TP
: ( - 1)2+ (0)2= (0)2+ (-I)2= í - i ) 2+ (O)2= (O)2+ ( - 1)2= 1
O
ĐẠ
[(-0 (0 )] + [(OX-I)] = |(-1)(0) + (0)(—1)] = 0
NG
VI dụ 2: Ma trận quay Cq>:
HƯ
coscp —sinq)
(coscp)2 4- (-sinọ )2 = cos2(p 4- sin2(p,= 1
sin ọ cosọ N
Ầ
(cosọ)(sincp) + (-sincpXcoscp)
TR
Ị*
B
1 2 72 2
00
ỉ i
10
0
A
1
HÓ
Vĩ
Í-
Ma trận ỉỉghich đào của ỉìiư trận Uìùía bằno chính ma trân
ÁN
©Ngoài ra các ma trận unita còn có những đặc tính sau đây:
N
- Tích của hai ma trận unita VIIôn2. cấp n ỉà một ma trận unita
Ễ
DI
vuông cấp n.
ƠN
NH
p ,
UY
K 1> ma trận unita có tính kết hợp
.Q
í vậy ta tập hợp các ma trận unita (không kì dị) cấp n
TP
"n các tiêu chuẩn của môt nhóm và tao thành môt nhóm
O
tH°ảrn L *L- „
.Ịàn hórn m a t r ậ n u n it a .
ĐẠ
Ch'flh ^ c' ^ m írêĩl5 tronỗ lí thuyết nhóm' người ta sử
NG
.< cị c ma trận unita để biểu diễn các nhóm (phần tiếp sau).
HƯ
■
Ầ N
TR
1- 3 1
B
V . 1. Cho 5 1 2
00
3 3 1
10
3 5_ 0 2
trộn■
ÁN
a) Hãy tính AB
TO
b) Hãy tính BA
N
/:
N
unita
Ễ
DI
93
1 ì_
ƠN
2 /í 2
NH
_Ị__ 1
3. Tính ma trận nghịch đảo của ma trận 0
V2
UY
1 1_ JỊ_
.Q
~ 4Ĩ 2
TP
ỉ 0 0
O
ma 1 1 0
ĐẠ
0 0 1
NG
a) Hãy tính định thức của ma trận trên.
HƯ
b) Hãy tính ma trận phụ A của ma trận A.
N
c) Hãy tính ma trận nghịch đảo A”1 của A.
Ầ
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
94
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ir =■õ ìè '£'
ƠN
wr ■>,
ì ■ V I. BBifcll
VI. IỂ U DIỄN
iTOIÌ N H ưÒM
l\n M
NH
UY
ịíu MA TRẬN VÀ PHÉP BIẾN Đ ổ l HÌNH HỌC
.Q
* __ J__ . 1 X
Ma trận được sử dụng chủ
TP
yếu trong các phép biến đổi. Ta
O
giả dụ trên mặt phẳng xy có
ĐẠ
vectơ OMj xác định bởi các
tọầ độ X, và y t. Ta giả thiết,
NG
nếu vectơ OMj được phản
HƯ
chiếu qua mặt phẳng ỵz thì ta
cố vectơ OM2 xác định bởi các N
Ầ
tọa độ x2 và y2. Ta dễ dàng thấy
TR
rằng: x2 = - x I;y2=y1hay
B
,..Ph; P biá! ử6i diẻn tả bằng hệ phươn§ trình ( l) c ó thể được viết
HÓ
X1 *2
-L
— ....
0 1
(N
1
ÁN
Trong đó, Gác vectơ OM, , OM2 được biểu diễn bằng các ma
TO
trận cột, tập hợp các hệ số của Xj, y, được biểu diễn bằng một ma
trận vuông.
N
hình học từ vectơ OMj thành vectơ QM2 qua phép phản chiếu.
N
Dối với nhóm đối. xứng, mỗi nhóm có một số phép đối xứng xác
Ễ
DI
95
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
C2, 'ơv, ơ v\ Với sự thực hiệo các phép đối xứng này phân tử đư<
ƠN
đưa về vị trí tương đương hay vị trí đồng nhất. Ta giả dụ nếu ph,
NH
phản chiếu nói trên trùng với phép phản chiếu ơv trong phân
H2Q thì ứng với một nguyên tử ở vị trí x1? y t sẽ có một nguyên
UY
ương đương ở vị trí x2, y.o thoả mãn phương trình ma trận trên.
.Q
TP
§2. BSỂU DIỄN NHỎM
O
ĐẠ
Ta đã biết, tập hợp các phép đối xứng khả dĩ của một phân
tạo thành một nhóm, ta cũng đã biết tập hợp các ma trận vuô:
NG
unita (không kì dị) cùng cấp cũng thoả mãn các tiêu chuẩn c
HƯ
một nhóm. Vì . vậy,
Ìgười ta có thể biểu N
Ầ
diễn các phép đối xứng
TR
mặt yz.
N
Dưới đây .ta xét các ma trận biểu diễn cấc phép đối xứng E,
ĐÀ
1
1
y
Ễ
z z
96
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
1
1
•n tỉ
y -y ‘- 1 0] -y
m ta có thể viết:
UY
tờ c 2 z 0 ij z z
z
TP 1
.Q1
y -y "-1 0" -y
ta có thể viết:
..........1
từ ơv z 0 1 z z
z
O
—1
1
1
1
1
"1 0" y
ĐẠ
in tồ từ ơ 'v ta có thể viết:
z z 0 1 z z
lông
NG
của Cũng như các phép đối xứng E, C2, ơ v, ơv\ bốn mạ trận unita
HƯ
trên cũng thoả mãn bảng nhân của nhóm C9v, chẳng hạn:
ứng với phép nhân C2ƠV= ơ v’
Ầ N
“- 1 o" "-1 0” ì 0'
TR
ta cũng có:
0 1 0 1 0 1
B
00
ứng với 4 phép đối xứng E, C2, ơv, ơv’ bộ bốn ma trận:
10
0
HÓ
0 1 0 1 1 0 1
lập thành một biểu diễn (kí hiệu là F) của nhóm C2v
Í-
Biểu diễn nhóm là một bộ các ma trận cùng cấp hiểu diễn các
-L
phép đối xứng của nhóm, thoả mãn bảng nhân nhóm.
ÁN
' ước
Dạng và cấp các ma trận trong các biểu diễn phụ thuộc vào hệ
TO
N
n, Vi
1 0 0 1 0 0 1 0 0
Ễ N
0 1 0 1 0 0 - 1 0 ) 1 0
DI
0 0 ) 0 1
Đặc biệt, nếu ta lại gắn với mỗi nguyên tử trong phân tử H20 , 3
ƠN
vecíơ đơn vị hướng theo các trục tọa độ X, y, z và muốn xét sự
NH
biến đổi và sự hoán vị các vecíơ đó thì ía sẽ có mộí biểu diễn với
các ma trận cấp 9. ^
UY
Số biểu diễn như vậy có thể là rất lớn. Tuy nhiên, các biểu diễn này
.Q
có thể biến đổi thành một số biểu diễn cơ sở xác định có ý nghĩa cơ bản
TP
trong lí thuyết nhóm mà ta sẽ xét trong các mục tiếp theo.
O
ĐẠ
§3. BIỂUDIỄN KHẢQUYVÀ BlỂy DIỄNBẤTKHẢQUY
NG
1. Biểu diễn khả quy (B d K Q )%
HƯ
Ta giả thiết một bộ các ma trận Ẹ, A, B, c , . . . tạo thành một
N
biểu diễn r của nhóm. Nếu ta thực hiện cùng một phép biến đổi
Ầ
TR
đồng dạng lên từng ma trận thì ta sẽ có một tập hợp các ma írận
mổi: E'j A1, B \ CT...
B
00
E* = X_1EX Af=X"!AX
10
B ’ = X _1ẸX C ’ = X _1CX...
A
Ta dễ dàng chứng minh được rằng, tập hơp các ma trận mới
HÓ
này cũng ỉà một biểu diễn của nhóm. Thực vậy, nếu ta có: AB = c ị
Í-
= X^ABX = X_1(AB)X ị
ÁN
= X_1CX = C 5 j
TO
Điều đó có nghĩa là tất cả các tích của các ma trận mới đều j
N
tương ứng với tất cả các tích của các ma trận trong biểu diễn cũ I
ĐÀ
Bây giờ ía giả thiết, bằng các phép biến đổi đồng dang ta có thể ị
Ễ
DI
' hayglâchéoE-,A-
ƠN
i c
,3
sự A’l
NH
-
'ới 9_ A’2
UY
A
A’3
lày
.Q
TP
>ản
1_ i
O
R 92
Ễ2
ĐẠ
— lì
B’= 8*3
NG
-
HƯ
lột N
iổi
Ầ
TR
■ân
í\ Ị 15 Ị — V -' ] Ị A 2-®-^ ? “ ^ 2^ ^ 3 3 — ^ 3
B
biểu diễn của nhóm. Biểu diễn r xuất phát, như vậy đã được biến
10
lới r\(E\, A\, B\, c \x r 2(E52, A’* B’2, e 2), r 3(E’3, A’3, B’3, cy...
:C
■ -Trong trường hợp này người ta nói biểu diễn r là một biểu diễn
Í-
-L
khả quy.
Biểu diễn khả quy là một biểu diễn có thể biến đổi đồng dạng
ÁN
ỉềll (Chiều của biểu diễn bằng cấp của ma trận trong biểu diễn).
N
cũ Bằng phép biến đổi đồng dạng, tất cả các ma trận có thể đưa về
ĐÀ
dạng chéo hay giả chéo tức ỉà tổng trực tiếp của 2 hay. nhiều ma
N
léo ®Các biểu diễn F a, Fb đối vói nhóm C2v được EÓi ở trên đều là
DI
99
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
các BdKQ. Vì các ma trận trong các biểu diễn này đều đã ỉà Cí
ƠN
ma trận chéo ĩiệpLta không cần phải thực hiện các phép biến đ<
NH
đổng dạng đối với các ma trận đó.
UY
Chẳng hạn từ biểu diễn r b ba chiều ta có 3 biểu diễn một chiềi
E c, ơ
.Q
ơv
o. 1
t
TP
0 0
v=”<*
"-1 o" ì 0 0 -I 0 0
rb. 0 V 0 0 0
o O
-i 0 -1 0 0 ỉ 0
Đr-------
Ạ
0. 0 1
o 0 ì_ 0 , 0 1 0 1
1
NG
.r,: [11 [-- ỉ ] í 1 ][- 1]
r 2: [I]
HƯ
[■- 1 ] [ - L]; [ 1]
3’ s N
Ầ
ị|rE được eoi là bằng tổng trực tiếp các biểu diễn Fj, r
'2 - S .
TR
y à r 3; :r ^ F i ; + r 2Ỷ:r3
B
00
ẫ- ỉà số lần có mặt của Fj trong r (trọng trường hợp này các biểi
A
HÓ
diễn Fj, r 2, r 3đều khác nhau, chỉ có mặt một lần nên các at = 1).
^ Trong trường hợp mà các mạ trận trong BdKQ chưa phải ỉí
Í-
các ma trận chéo hay giả chéo thì ta phải chéo hoá các ma trậr
-L
nghĩa là thực hiện các phép biến đổi đồng dạng để đưa tất cả các
ÁN
ma trận về dạng chéo hay giả chéo. Thí dụ ta có biểu diễn F x với
TO
bộ ma trận sau:
N
\ "1 0 " ”- l 0 ~ ‘ 0 - T ~ 0 r
ĐÀ
r x =
X
0 1 0 - 1 - 1 0 ỉ 0
N
Trong đó các ma trận thứ ba và thứ tư ứng với các phép biến
Ễ
đổi ơv và ơv’ chưa phải ỉà các ma trận chéo. Áp dụng phép biến
DI
ƠN
ý.:t'i\.1. 1- 1 1 1 " '
NH
■J2 V2
to: X - với X- ' =
cùng câP ■ 1 1 •- 1 1
UY
Hi:
L V2 . -s/2 V2 J
.Q
cố thể chéo hoá các ma trận trên:
TP
1 ■ 1 ■
O
0 - 1 1 0
ĐẠ
~ 4Ĩ 4Ĩ Vã 4Ĩ
‐1 0 0 -1
NG
-J2 4 ĩ\ Sĩ J ĩ.
HƯ
1 1 ' 1 j_ '
V2 Vĩ 0 1 4Ĩ 4Ĩ -1 0
x rV X “
N
1 1 1 0 1 1 0 1
Ầ
r.
TR
. .1
-s
4 ĩ -ã .
B
ì 0 “ “- 1 o r
1
ì 0 ”
10
IA VX =
•a’
0
ieu 0 ĩ
1
'0 1 0 - 1
A
1
1
HÓ
•ận
-L
i x2 ~ L^J L ML 1J L*J
:ác
ở đây ta cũng cần nhớ lại rằng, sau phép biến đổi đồng dạng,
ÁN
/ới vết củá ma trận không thay đổi. Trong. 2 ví dụ về phép biến đổi
TO
đồng dạng ồ trên ta thấy vết của các ma trận này trước và sau khi •
biến đổi đồng dạng đều bằng không.
N
ĐÀ
Len Ngược với trường hợp nói trên., cổ những biểu điễi> không thể
Ễ
iến biến đổi đồng dạng thành những biểu diễn có số' chiều* nhỏ hơn,-
DI
101
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Biểu diễn bất khả quy là hiểu diễn thể quy đổi đưọ
ƠN
thành cấc hiểu diễn có số chiều nhỏ hơn ' íp biến đổi đồn
NH
dạng. Đặc biệĩ các biểu diễn một chiều giờ cũng là nhữạ
BđBKQ. Đối với nhóm C2v có 4 biểu diễn 1’ quy:
UY
c 2v E c2 <
.Q
r1 -1 1 1 1
TP
.
r2 1 1 -1 -1.
O
.
ĐẠ
r3 ■ 1 -1 . 1 -1 , •
r4 1-., -1 -1 1
NG
Đối vởi các biểu diễn một chiều, vì mổi ma trận chỉ có một
HƯ
đụy .ỉìhất nên vết của ma trận- cũng bằng trị của phần tử
;jqủa mà trận còn được gọi là đặc biểu của ma trận.
N
Ầ
Đặc:ỉb ịểụ của hiểu diễn đối với một phép đối xứng R nào đố, kí:
TR
hiệu :ỵ (R) là vết của ma trận biểu diễn phép đối xứng đố. Thí dụ, ị
— '.ĩ iL • £•■ 3? s T T ' JL- • - 'ỉ
B
diễn Fo ta c ố :
00
Biểu diễn B K Q giữ một vị trí đặc biệt trong lí thuyết nhóm mà I
A
HÓ
'những'.tính ẹhấí-;cợ bản của chúng sẽ được nói đến trong m ục|
sau đằy
Í-
-L
® Các tính chất của các biểu diễn và các đặc biểu’của chúng có |
TO
thể được suy ra từ định lí cơ bản gọi là định lí về hệ thức trực giao f
N
Định lí này được diễn íả dưới dạng một hệ thức tổng quát áp
ỄN
DI
102
ƠN
NH
UY
.Q
TP
[O k him ^n
trong đó: đenta Kronecker ômll = i .
[lkhim=n
O
°
ĐẠ
(R) là ma trận ứng với phép đối xứng R của biểụ diễn BKQ
NG
thứ i và Fj(R)mn là phần tử Hin (hàng m 5 cột n) của ma trận
V này*
HƯ
h = cấp của nhóm N
lị = chiều của biểu diễn thứ i đồng thời là cấp của ma
Ầ
TR
Khi đó ta có:
A
HÓ
ƠN
Các hệ thức (2), (3X (4) cho thấy các phần tử ma trận
NH
r i( R2)mn, c ủ a h phần tử của nhóm có thể coi như ỉà các
thành phần của một vectơ h chiều, vectơ này được chuẩn hoá khi
UY
bình phương độ dài của nó bằng h/lị và trực giao vởi một vectơ bất
.Q
kì khác thu được bằng cách chọn các phần tử ma trận có chỉ số ĨĨ1,
TP
n khác, nó cũng trực giao với các vectơ tương tự thu được từ một
O
BdBKQ khác của nhóm.
ĐẠ
• Một cách cụ thể ta xét các biểu diễn BKQ của nhóm C3v
NG
ơ„ ơ.
HƯ
[1] [1] [ 1] [ 1] [1]
N
r2 [1] [-1] [-1] [ - 1] [ 1] [1]
Ầ
TR
r\ 1 0' -1 0’ Ị_ £ I Ế. 1
2_ 1 Ể. Ể.
2
2 2 ~2 2 ~ 2 2
ì_
B
0 1 0 1 V3 1 ầ l
S 1
00
"2
.2 2
2 ~2
10
A
HÓ
R
ÁN
í ìí \ 2 í ị \ 2
X r 3(R)11r 3(R),1= i2+ (-i)2+ + +
N
K2J \ 2 )
ĐÀ
( 1i \2 í ị \ 2 6
+ +
N
V 2/ V 2J = r 3
Ễ
DI
104
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
>mm
S l 2) + ( ‐ 1 / 2 X V 3 / 2 ) =0
NH
( l / 2 ) ( V 3 /2 ) + ( ‐ 1 / 2 X ‐
các
S '* V í dụ về trường hợp 3: i j, m = m \ Ĩ1 = ĩi’
UY
khi ^
.Q
^ r , ( R ) llr 3(R)ll = 1.1 + 1(-1) +1(1/2) +1(1/2)
to,
TP
nột + l(-l/2 ) + l(-l/2 ) = 0
O
ĐẠ
9 Từ định lí cơ bản nói trên ta suy ra 6 quy tắc sau đây về các
tính chất của biểu diễn và của các đặc biểu. Vì giữa các biểu diễn
NG
BKQ và các đặc biểu của nhóm có mối tương quan đơn trị nên
HƯ
người ta thường chỉ sử dụng các đặc biểu mà không cần sử dụng
cacBdBKQ. N
Ầ
Để có thể ỉấy các ví dụ, cụ thể hoá các quy tắc này ta ghi ở
TR
Ễ dưới đây các đăc biểu của các biểu diễn thuộc 2 nhóm quen thuộc
2
B
_Ị_
~ 2
10
r, 1 1 1 1 T, 1 1 1
r2 1 -1 -1 1 ì -1
Í-
r2
-L
> r3 1 -1 1 -1 r3 2 -1 0
ÁN
5 r4 1 1 -1 -1
TO
N
Quy tắc 1. .
ĐÀ
Trong một biểu diễn (KQ hay BKQ) đã cho, đặc biểu của tất cả các
N
ma trận thuộc các phép đối xứng của cùng Kiột ịớp đều bằng nhau.
Ễ
DI
Ví dụ, xét các BdBKQ của nhóm C3v ở trang trước đây ta thấy
105
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
các phép đối xứng ơ v, ơ v\ ơv” cũng như C3 và C32 thuộc cùng một
lớp đều có đặc biểu như nhau. (Vì vậy các phép đối xứng thuộc
ƠN
cùng một lớp được gộp lại và ghi là 3ơv, 2C3).
NH
VI tất cả các phần tử của cùng một lớp liên hợp với nhau từng
UY
đôi một nên tất cả các ma trận ứng với các phần tử của cùng một
lớp trong một biểu diễn bất kì cũng phải liên hợp với nhau và như
.Q
TP
ta đã biết, các ma trận đồng dạng hay liên hợp với nhau đều có
các đặc biểu giống nhau.
O
ĐẠ
Quy tắc 2.
NG
Sô BdBKQ của nhóm bằng s ố lớp của nhóm
* __
Ví dụ, nhóm C2v có 4 lớp (nhóm giao hoán) có 4 BdBKQ, nhóm
HƯ
C3v có 3 lớp, theo quy tắc 2 có 3 BdBKQ.
N
Quy tắc 3.
Ầ
TR
Sô chiều lị của BdBKQ Fị bằng đặc biểu của biểu diễn đối với
B
Ví dụ: đối với nhóm C2v các đặc biểu của E đều bằng 1 do đó
10
Đối với nhóm C3v, x(E) thuộc Fj, r 2 đều bằng 1 nên cấc biểu
Í-
diễn này một chiều, x(E) thuộc r 3 bằng 2 nên biểu diễn cỏ chiều
-L
1 = 2.
ÁN
Q uy tắc 4: Tổng các bình phương s ố chiều của cấc biểu diễn
TO
BKQ của một nhóm hữu hạn bằng cấp h của nhóm:
N
ĐÀ
106
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Quy tắc 5. Tổng các bình phương đặc biểu của một biểu diễn
ƠN
c BKQ bâ* kì bằng cấp h của nhóm:
NH
g - Z tX i(R )]2 =h
R
UY
}t
u Ví dụ: Với r 2 thuộc nhóm C2Vta có: Ý + (-1)2 + (-1)2 + l 2 = h = 4;
.Q
TP
ó với Tị thuộc nhóm C3v ta có: l 2 + 2(1)2 4- 3(1)2 = h = 6
O
Với r 3 ta có: 22 + 2 ( - l) 2 + 3(0)2 = h = 6
ĐẠ
Quy tác 6: Các Vổctớ’ mà cấc thành phần là những đặc biểu
NG
của hai biểu diễn BKQ khác nhau thì trực giao với nhau (xem lại
HƯ
m .
điều kiện trực giao của hai vectơ) Ầ N
V ớ ii* j : Z X i(R )X j(R ) = 0
TR
!ó ( 1 )( 1 ) U r m i + ( i x - 1 ) + a m =0
10
ều Ghi chú:
-L
- Nhóm giao hoán (mọi phần tử của nhóm tạo thành một lớp
ÁN
ễn riêng) chỉ có các biểu diễn BKQ một chiều (ví dụ nhóm C2v).
TO
- Nhóm không giao hoán không có đối xứng cao đặe biệt thì
N
ngoài biểu diễn BKQ một chiều còn cồ biểu diễn BKQ 2 chiều.
ĐÀ
- Nhóm không giao hoán có đối xứng cao đặc biệt thì ngoài
N
107
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Ta đã biết, bằng phương pháp biến đổi đồng dạng ta có tih
NH
chéo hoá các ma trận trong các biểu diễn KQ và từ đó ta có th
phân tích các biểu diễn KQ thành các biểu diễn BKQ.
UY
.Q
r = Ẹ a ir i (1)
TP
i
là số lần biểu diễn BKQ F; có mặt trong biểu diễn KQ r. V
O
a.ị
ĐẠ
đặc biểu (vết) của ma trận không đổi trong phép biến đổi đồĩi|
dạng nên ta có thể viết:
NG
HƯ
X (R )= Ẹ a ,X .(R ) (2)
i
Để cụ thể hoá ta giả thiết: r = Tị +
Ầ N r2+ Fj = 2Tị + r 2
TR
Xét một phép đối xứng R nào đó, nếu đặc biểu của ma trận
biểu diễn phép đối xứng này trong cáđ biểu diễn (BKQ): Tị và r 2
B
00
đều bằng 1 thì đặc biểu của ma trận tương ứng trong biểu diễn
10
%ị(R) là đặc biểu của biểu diễn (BKQ) Ti đối vói phép đối xứng R.
TO
Để cụ thể hoá cách tính ẵị ta ghi lại ở đây các đặc biểu của các
N
biểu diễn BKQ thuộc nhóm C3v cùng với một biểu diễn KQ (P )
ĐÀ
108
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
1 1 1
hể 'r;
NH
r2 1 1 -1
UY
rL -
2 -1 0
7 1 -3
.Q
n
TP
O
Vì âi) â2 và a, (vói h = 6)
ĐẠ
Kg
* ,= ỉ[(1 .7 ) + 2(1.1) + 3 (-3 .l)] = 0
NG
a' 6
HƯ
s ị[(1 .7 ) + 2(1.1) + 3 (-l)(-3 )] = 3
a2 ẦN
a3= ỉ [(2.7) :+ 2 ( - l) ( l) + 3(0)(-3)] = 2
TR
ận
B
r2 Từ đó ta có r = 3F 2 + 2T3
00
ễn
10
a;
Trên thực tế, dựa vào công thức (2) và tính nhẩm thử theo từng
Í-
cột ta có thể đi đến kết quả một cách nhanh hơn. Chẳng hạn
-L
ác
N
• Giữa các ma trận biểu diễn các phép đối xứng và các đặc biểu
Ễ
của chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và trong việc ứng dụng lí
DI
109
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
thuyết nhóm nghiên cứu về phân tử người ta chỉ cần biết các đi
ƠN
biểu của các biểu diễn BKQ nên các bảng được xét ở đây được gi
NH
là các bảng đặc biểu của các nhóm đối xứng. Các bảng này đưc
UY
trình bày trong mục phụ lục. Để cụ thể hoá ý nghĩa của các d
liệu ghi trong bảng, dưới đây ta xét các bảng đặc biểu của hỉ
.Q
TP
nhóm quen thuộc là nhóm C2v và nhóm C3v.
O
Bảng Vl-1 Bảng đặc biểu của nhóm C2v
ĐẠ
c 2v E c2 Gv(xy) ơ v’(yz)
NG
*
A, 1 1 1 1 z Ị X2, y2, z2
HƯ
A2 1 1 -1 -1 Rz !ị xy
N
B|. 1 -1 1 -1 X, Ry Ị xz
Ầ
Ị
TR
b 2 1 -1 -1 1 y> K ! yz
B
I II
00
A, 1 1 1 z Ị z2, X2 + y2
Í-
A2 1 K
-L
1 -1 :ị
E 2 -1 0 (x, y) (Rx, Ry) Ị (xz, yz) (x 2 ‐ y 2, xy)
ÁN
TO
Trong bảng, hàng đầu góc trái ghi kí hiệu của nhóm (kí hiệu I
Schoenflies) sau đó là các phép đối xứng, trong đó các phép đối I
N
xứng thuộc cùng một lớp (các phần tử tương đương) thì được ghi
ĐÀ
Cột đầu ghi kí hiệu các biểu diễn BKQ của nhóm (kí hiệu ị
Ễ
DI
Mulliken). ^
V
jj .Các BdBKQ một chiều được kí hiệu là A hay B,hai chiều
ƠN
đàc! ui hiêu là E, ba chiều đươc kí hiêu là T (hay F).
/í âwx ■ '
NH
c^ g Ị)ối với BđBKQ một chiều, nếu phép quay quanh trục đối
đu?t chính c„ CÓ đặc biểu +1 (phép quay đối xứng) thì được kí
UY
lc ^ h^ữlà A nếu phép quay đó có đặc biểu bằng -1 (phépquay phản
.Q
a to được kí hiệu là B.
TP
y Gác chỉ số 1 và 2 thường được viết dưới kí hiệu A và B được
O
ỉr dụng để chỉ các biểu diễn là đối xứng (% = 1) hay phản xứng
ĐẠ
—^ ^ -1) đối với phép quay quanh trục C2 thẳng góc với trục đối
xứrig chính hay đối với mặt đối xứng ơv nếu không có trục C2.
NG
, z2 4 Các dấu phảỵ ' và " (ví dụ A', A") được sử dụng để chỉ cho
HƯ
biết các biểu diễn là đối xứng (x = 1) hay phản xứng đối vđi phép
phản chiêu ơh.
Ầ N
TR
5, Trong các nhóm có tâm đối xứng, các chỉ số g hay u (ví dụ
—— Ạ , Ạ ) được sử dụng để chỉ các biểu diễn tương ứng là đối xứng
B
hay phản xứng đối với phép đảo chuyển qua tâm i (tiếng Đức:
00
10
1 6. Tất cả các nhóm đối xứng đều có một BdBKQ một chiều mà
HÓ
tất cả các đặc biểu đều bằng +1, được gọi là biểu diễn hoàn toàn
đề xứng hay biểu diễn đơn vị. Biểu diễn này được ghi ở hàng đầu
Í-
Xy)ì • Khu vực I ghi đặc biểu của các biểu diễn BKQ ứng với các
ÁN
phép đối xứng khác nhau. Trong trường hợp chung, các đặc biểu
TO
1uu: phức, vì trường hợp này rất ít gặp nên sẽ được giải thích trong
ĐÀ
. Ngay từ đẳu ta đã xét sự biến đổi các vecto hay các tọa độ
Ễ
hìạvteo từng phép biến đổi đối xứng. Sự biến đổi đó được thể hiện
DI
111
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
qua các biểu diễn của nhóm. Vì vậy trong các bảng đặc biểu
ƠN
vực II), cùng hàng với các biểu diễn người ta còn ghi các tọa C
NH
y, z các tích xy, xz, yz, các hàm z2, X2 + y2, V. V. Người ta nói
hàm này biến đổi theo các biểu diễn hay làm cơ sở cho các
UY
diễn tương ứng. Thí dụ, đối với nhóm C2v, tọa độ X biến đổi ì
.Q
biểu diễn Bj nghĩa là không đổi (x - 1) đối với phép đồng nhi
TP
và phép phản chiếu Gv nhưng đổi dấu (x = ~1) đối với phép q
C7 và phép phản chiếu ơv?.
O
ĐẠ
Có trường hợp, các tọa độ hay các hàm không biến đổi độc
mà phụ thuộc vào nhau. Thí dụ, đối với nhóm C3v ứng với p
NG
quay C3 ta có:
HƯ
x ’ = (c o s 2 t ĩ/3) x - (sin27i/3)y
‘
N
y ’ = (sin27ĩ/3)x -(cos27t/3)y
Ầ
TR
nghĩa là tọa độ mới của x(x') phụ thuộc cả vào X và ỳ, đối với
độ mới của y cũng vậy, phụ thuộc cả vào 2 tọa độ y và X. Chú
B
00
tạo thành một cặp, liên kết với nhau, biến đổi theo biểu diễn Bí
10
2 chiều E. Trong trường hợp này các tọa độ được ghi trong d
A
• Ỏ đây ta cần lưu ý rằng, đối với nguyên tử đặt tại gốc hệ t
Í-
độ chung của phân tử thì các orbital nguyện tử px, py, pz biến đ
-L
đối với các nhóm C2v, khi gốc tọa độ đặt tại một nguyên tử thì ci
TO
các AO: px, dxz thuộc BdBKQ Bj, các AO: Py, dyz thuộc BdBKQ B
N
©Dưới đây ta xét sự biến đổi các orbital nguyên tử qua các phép đí
Ễ
DI
xứng khi gốc hệ tọa độ được đặt trùng với tâm nguyên tử.
112
Mu
ƠN
U iv UUV^/ 111UL v a v i l ^ l ỉ ỉ U U AaW/. ÌVIUI K J I Ư i i a i t l i u
ộự
là tích của hai hàm, hàm bán kính và hàm góc:
NH
các? được
= R„(r).Y,m(e, <p)-
biểu:
UY
theo Ịíàm bán kính Rn(r) có đối xứng cầu, chỉ phụ thuộc vào biến số
ất E rlĩià không phụ thuộc vào các biến số 0 và (p nên không phụ thuộc
.Q
vao hướng không gian và do đó không thay đổi (bất biến) trong
TP
luay:
jnbi phép đối xứng nên không cần xét.
O
ĐẠ
Hàm góc Yj m(0, (p) phụ thuộc vào 9, (p nghĩa là phụ thuộc vào
hướng không gian nên biến đổi theo các phép đối xứng. Tuy nhiên
NG
ta cần lưu ý rằng hàm góc không phụ thuộc vào số lượng tử n
nghĩa là không phụ thuộc vào lớp orbital. Cụ thể là: tất cả các
HƯ
orbital: ls, 2s, 3s.... đều có hàm góc như nhau, tất cả các orbital
2p, 3px đều có hàm góc như nhau.
Ầ N
TR
BKQ:
Loại Hàm góc Y(9, (p)
10
: dấu fx ỵ zì
orbital Hàm góc Y , ,
Vr r r/
A
HÓ
C . ( V3 /2 Ví" )sin9cosọ (V 3 /2 ^ Õ (x /r )
hể li
ÁN
( V ĩ5 /2 )(sin9.cos0cos) (V ĩ5 /2 V í )(xz/r2)
ĐÀ
Các orbital s đều có hàm góc như nhau và bằng một hằng f
ƠN
(I/2 -n/ t Ĩ ) nên không biến đổi đối với mọi phép đối xứng và do (
đều thuộc BdBKQ đơn vị (biểu diễn hoàn toàn đối xứng).
NH
'v r
UY
. . . . . . . s ■
Đối với orbital pz chang han, vì pz = .—r= GOS Q=
.Q
2vt t
TP
O
nghĩa là bằng một hằng số nhân với z nên orbital này biến đ
ĐẠ
giống như z trong các phép đối xứng.
NG
• Đối với các orbital dxy chẳng hạn vì:
HƯ
sin29sin2(p = 2sin20sincpcos(p = 2(sinOcosq>)(sin0siĩKp)
= 2(x/r)(y/r) = (2/r2)xy = const.xy
N
Ầ
nên orbital này biến đổi như tích xy trong các phép đối xứng.
TR
Tóm lại các orbital đều biến đổi giống như các chỉ số (ghi dưi
B
00
• Đối với nguyên tử nhiều điện tử, các AO (các hàm đơn điê
A
tử) cũng đều là tích của hàm bán kính và hàm góc. Do tương tí
HÓ
của các điện tử nên các 'hàm bán kính đều khác các hàm bán kín
tương ứng của nguyên tử hiđrờ. Tuy nhiên, tất cả các hàm gc
Í-
-L
thuộc các AO của các nguyên tử nhiều điện tử đều đồng ríhất v<
các hàm góc trong các orbital tương ứng của nguyên tử hiđro. A
ÁN
vậy, cũng giống như trường hợp nguyên tử hiđro, các orbital tron
TO
nguyên tử nhiều điện tử cũng biến thiên như các tọa độ hay cá
N
hàm được sử dụng làm chỉ số ghi dưới kí hiệu các orbital.
ĐÀ
Nếu xét phân tử NH3 chẳng hạn, từ bảng đặc biểu của nhóm c
N
114
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
Chiều quay, biếu diễn bằng các
.Q
1 Ịũk tên cũng biến đổi theo các
TP
fldfiKQ thuộc nhóm.
O
ĐẠ
Hình V I- 3.
I I ^ TÍCH TRỰ C TIẾP
NG
ị, Tích trực tiếp các biểu diễn BKQ thuộc cùng một nhóm
HƯ
Nếu gọi I|/j, V|/j là những hàm cơ sở của hai biểu diễn BKQ
N
ị tương ứng r „ Fj thì tích trực tiếp của hai biểu diễn Tị và Tj là một
Ầ
TR
Ị biểu diễn (kí hiệu là FilTj hay Tij) mà các hàm cơ sở là tích của các
ỉuớiỊ hặm Vị/i5
B
00
Các đặc biểu của biểu diễn tích trực tiếp FjPj hằng các tích của
10
; tác
HÓ
X«(R)'= Xi(R)Xj(R) ■
cính
Thí dụ, xét nhóm C2v, ta tính đặc biểu của tích trực tiếp: BjE^:
Í-
góc
-L
các
đối với phép phản chiếu ơ v’ ta có: x(ơ v’) = (—1)(—1) = 1
N
ĐÀ
115
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Nhìn vào bảng đặc biểu của nhóm C2v ta dê dàng thay rang; I
ƠN
AjAj = Aj, A2Aị = A2, BjAj = Bị, B2Aj = B2 Ị cũ
NH
(Tích trực tiếp của một biểu diễn bất kì với biêu diên đơn VỊ thi ; ^
bằng chính biểu diễn đó).
UY
.Q
Ngoài ra ta còn có: A2A2 = Aj, B ịB ị = Aj, B2B2 = A ị , BiA2 = B2,
TP
B 2A 2 = B , ; sê
O
® Đối với nhóm giao hoán (nhóm C2v vừa xét) vì mọi BdBKQ ị rá
ĐẠ
đều. một chiều nên tích trực tiếp của các BdBKQ cua nhom giao
NG
hoán bao giờ cũng là hiểu diễn BKQ. cl
HƯ
- Tích trực tiếp của một BdBKQ với BdBKQ đơn VỊ luon luôn
bằng chính BdBKQ đó nên luồn luôn là một BdBKQ.
N nl
Ầ
- Trong trường hợp chung, tích trực tiếp của hai BdBKQ lữ một
TR
BdKQ. '
B
00
Ví dụ, xét nhóm C3v nếu xét tích trực tiếp EE ta có:
10
c
E 2C3 3g v
A
p
HÓ
EE 4' 1 0
p
Ta thấy đó là một BdKQ và là tổng trực tiếp của các BdBKQ:
Í-
E
-L
A 1? A2 và E: *
ÁN
EE = + A2 + E
TO
Ta cần lưu ý đến định lí quan trọng sau đây (ứng dụng trong
một số chương tiếp theo).
N
ĐÀ
- Tích trực tiếp của 2 BdBKQ khác nhau của cùng một nhóm 11
N
không bao giờ chứa BdBKQ đơn vị (biêu diên hoàn toan đoi I
Ễ
xứng).
DI
116
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
'Tích trực tiếp củư một BdBKQ với chính nó ('PịPị) hao giờ
ƠN
Ạỉ$ BdBKQ đơn vị và chỉ chứa 1 lần. Trong ví dụ trên ta đã
NH
hấy tích trực tiếp EE có chứa BdBKQ: Aị và chỉ chứa một lần.
UY
2 Tích trực tiếp của hai nhóm khác nhau
.Q
• ở III, §7 ta đã định nghĩa về tích trực tiếp của hai nhóm. Một
TP
ô' ữhóm đối xứng là tích trực tiếp của một nhóm Gj (ví dụ các
O
íìiini Qt» Dn> Coov) với nhóm Clh(Cs) hay với nhóm Cj.
ĐẠ
Q
to Các phép đối xứng của nhóm mới bằng tích các phép đối xứng
NG
của ilhóm Gj và nhóm Cs hay nhóm Cj.
HƯ
>n Một cách cụ thể ta xét nhóm D3h, tích trực tiếp của nhóm D3 và
nhom (Cs)
Ầ N
TR
*
Of
1
B
D3 E 2C3 3C2
A
K 1 1 1 Ị X2 + y2, z2
HÓ
k 1 1 -í Rz Ị
Í-
E ơv,
N
1— ■
— :---------
ĐÀ
m X, y, Rz xy, X , ỳ , z
z, R x, Ry I xz, yz_____
N
ố i
Ễ
DI
117
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
D3h = D3 X Clh E ơh 2C3 2S3 3C2 3ơv
NH
(AjA’ =) A j’ 1 1 1 1 1 1 Ịz2, x2+y!'
UY
(A2A ’ =) A2’ 1 1 1 1 -1 -1 I
R, 1
.Q
(A,A”=) Á ,” 1 -1 1 -1 1 -1 1
j1
TP
(A2A”=) a 2” 1 -1 1 -1 -1 1 z 1
ỉ
O
(EA* =) E ’ 2 2 -1 -1 0 0
ĐẠ
(x ,y ) !(x2- y 2,xj
(EA” =) E” 2 -2 -1 1 0 0 (Rx Ry)Ị (xz, yz)
NG
(Ta cần lưu ý là: C3ơ h = S3, C2ơh = ơy)
HƯ
N
BAI TAP
Ầ
TR
0 1 0 -1 -1 0 1 0
HÓ
Bằng phép biến đổi đồng dạng hãy chéo hoá hai ma trận cuối
Í-
và hãy phân tích biểu diễn r thành tổng trực tiếp của các BdBKQ
-L
của nhóm.
ÁN
2. Xét nhóm C3v. Hãy cho biết tích trực tiếp E X E chứa các
BđBKQ nào?
N
ĐÀ
3. Hãy phân tích các biểu diễn sau đây thành tổng trực tiếp các
BdBKQ (rút gọn biểu diễn).
ỄN
a) r v 4 0 ‐2 ‐ỉ
DI
118
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ẫ
.4 1 - 2 đối với nhóm (^v (bảng VT-2)
ƠN
3 0 1 3 0 1 đối với nhóm D3h (bảng VI-6)
NH
UY
ịt rằng nhóm Oh là tích trực tiếp của nhóm o và nhóm Cị,
.Q
có các phần tử sau đây:
TP
f , tí 8C3 6C2 6C„ 3Cj (= C42)
O
cho biết cáe phần tử của nhóm Oh.
ĐẠ
' y24 E c 2(z) C2(y) C2(x) •
51 Biết rằng nhóm D2h là tích trực tiếp của nhóm D2 và nhóm Cj,
NG
gãyĐcho
yz) ótổ ĩ c° biết
c^c các
phầnphần tử của
tử sau đây:nhóm D 2h.
HƯ
ẦN
TR
B
00
10
A
HÓ
cuố
Í-
?KQ
-L
ÁN
TO
các
N
ĐÀ
các
ỄN
DI
119
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
V II. LÝ T H U Y Ế T N H Ó M VÀ NGH IỆM CỦA
NH
P H Ư Ơ N G T R ÌN H SC H R O ED IN G ER
UY
• Cũng như các lĩnh vực khoa học lí thuyết khác, cơ học lưc
.Q
tử được xây dựng trên cơ sở của một hệ tiên đề cơ bản và từ
TP
tiên đề này, mọi thông tin về hệ vi mô cần xét được suy ra bằ
O
con đường suy diễn toán học.
ĐẠ
• Phương trình cơ sở của CHLT lằ phương trình Schroedinger
NG
Hiị/ = Eiị/ (1)
HƯ
(Phương trình Schroedinger cho những trạng thái dừng)
N
Trong đó H là toán tử Hamilton, đối với hệ một h;
Ầ
TR
h2
H = I— A + Ư
871 m
B
00
ô2 õ2 ' ô2
A
ư là thế năng tương tác của hệ, đối với bài toán hiđro cỉiẳng
Í-
e2
hạn, Ư = (hệ CGS)
-L
r
ÁN
Phương trình Schroedinger trên còn được gọi là phương trình trị
riêng của toán tử Hamilton, toán tử ứng với năng lượng toàn phần
TO
E của hệ.
N
ĐÀ
Giải phương trình trị riêng trên ta thu được các nghiệm riêng \|/j
và các trị riêng Eị (i = 1, 2 , n).
ỄN
DI
120
ƠN
NH
UY
ặc trại^ể
.Q
trong trường hợp, ứng với mỗi trị riêng Ej có một hàm riêng V Ị/ị
TP
từlị!
O
ĐẠ
ỳ p V ỉ f >ta nói tri rỉêng Eị suy biến f lần.
NG
?er; Ị 9Ta đã biết, các phép đối xứng làm hoán vị (đổi chỗ lẫn nhau)
HƯ
cấc phân tư gióng nhau trong hệ, ví dụ trong trường hơp phân tử
»- ỉ ~ -9*'.!__4_____ *3 . — - ° - >. - ~
ĩ ------------ ^ l ■
; J _______ _ tr- _ r
Ầ N
TR
hat Ịièn không ỉàm biến đối tính chất vật lí của hệ và đo đó cũng
Ịchông làm biến đổi toán tử Hamilton H . Điều dó cho phép ta viết
B
00
ạng: co RE = ER. Từ đó, nếu tác dụng một phép đối xứng R bất kì lên
hai vế của phương trình Schroedinger ta có:
A
HÓ
ăng Điều đố có nghĩa là hàm R\ị/ị cũng là nghiệm của phương trình
-L
Trong trường hợp Eị không suy biến thì ứng với trị riêng Ej chỉ
itrị cỏ một nghiệm riêng duy nhất: do đó VỊ/ị và Riị/ị chỉ có thể sai khác
TO
Mặt khác, mọi hàm riêng đều phải thoả mãn điều kiện chuẩn
ĐÀ
■Vi hoá: I ( c\ ị / j ) 2d v = c 2 J I ị / f đ v = l
Ễ N
DI
191
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
dấu, c = 1) hoặc phản xứng (đổi dấu, c = -1). Như vậy hàm riêng ị
NH
y/ị làm cơ sở cho một biểu diễn BKQ mật chiều nào đó của nhóỉịỊũ
UY
đối xứng. 'j
.Q
® Trorig trường hợp Eị là trị suy biến nghĩa là ứng với một trị
TP
riêng Ej có f hàm riêng tương ứng (iị/n, Vị/p, \ị/i3,...,'vị/if) thì mọi tổ
O
hợp tuyến tính của f hàm riêng đó cũng là nghiệm riêng cửa toán
ĐẠ
tử H ứng với trị riêng Ej. d o đó, dưới tác dụng của phép đối xứng
NG
R, các hàm này \Ị/ịk (k = ỉ, 2, f) có thể hoặc là biến đổi từ hàm
HƯ
này sang hàm khác hay là biến thành những tổ hợp tuyến tính của
chúng. Điều đổ cổ nghĩa là bộ f hàm riêng này làm cơ sở cho một
N
Ầ
BdBKQ f chiểu nào đó của nhóm đối xứng phân tử.
TR
®Như vậy:
B
00
Những hàm riêng lứìiỊ với cùng một mức năng lưọng điện tử của
10
phân tử cũng làm cơ sở cho một BdBKQ nào đố của nhóm đối xíùĩg
A
phân tử.
HÓ
Tổng hợp lại ta có thể nêu ra một số kết luận cụ thể sau đây:
Í-
-L
các' BđBKQ của nhóm đối xứng phân tử nghĩa ỉà phải biến đổi
TO
2. Tất cả những hàm riêng ứng với các mức năng lượng không
ĐÀ
suy biến sẽ biến đổi theo một tron2 các BdBKQ một chiều của
N
3. Tất cả những hàm riêng ứng với cẩc mức năng lượng suy
122
ƠN
-,vf/se'biến "đổi theo một trong các BdBKQ nhiều chiều của nhóm
phân 'tử, số chiều của BdBKQ bằng số lần suy biến.
NH
Ta thấy, từ bảng đặc biểu của nhóm đối xứng ta có thể phấn
UY
Ị được các mức năng lượrig trong phân íử tương ứng nghĩa là
ị
.Q
ýệị ậược những bậc suy biến cộ thể có, ta có thể phân lơại được
TP
trị Ị ị C hàm rỉêng khả dĩ (các trạng thái điện tử trong phân tử), đặc
O
tỗ biêt là biết được các dạng hạm riêng đó (vì các hàm riêng chỉ có
ĐẠ
'án 0 biến đổi theo các BđBKQ của nhóm).
NG
Ị • £)ể cụ thể ta xét các phân tử th u ộ c nhóm C3v như NH3, PH3...
im J^jjn vào bảng đặc biểu ta thấy nhóm có 3 BdBKQ: Aj, A2, E.
HƯ
ủa £)iều đó CÓ nghĩa là phân tử chỉ có 3 loại mức năng lượng. Các
N
lột loai mức năng lượng Aj và A2 không suy biến còn loại mức năng
Ầ
TR
lượng E suy biến 2 lần. Ngoài 3 loại mức năng lượng đó, phân tử
khôngcònloại mứcnănglượngnàokhác.
B
00
Các hằm sóng ĨĨ1Ô tả các trạng thái điện tử (chưa xét đến spin)
ua
10
biến đổi theo mọi phép đối xứng. Nói chung, một trong các hàm
-L
tử
này mô tả trạng thái cơ bản của phân tử nghĩa là trạng thái có
ÁN
cũng không suy biến và biến đổi theo BdBKQ A2 nghĩa là không
ĐÀ
ia
biến đổi đối với các phép đối xứng E và C3 nhưng đổi dấu trong
các phép phản chiếu ơ v.
Ễ N
DI
Ngoài các loại hàm đó, phân tử không có hàm riêng nào khác
ƠN
chẳng hạn không có hàm đổi dấu trong phép đối xứng ọ .
NH
BÀI TẬP
UY
V II. ỉ . Hãy cho biết các ỉoại mức năng lượng có trong các
.Q
TP
phân tử H20 , H2S.
2. Hãy cho biết các ỉoại hàm sóng mô tả các trạng thái điện tử
O
ĐẠ
trong phân tử CH4, SF6.
NG
HƯ
Ầ N
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
124
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
, l í THUYẾT NHỎM VÀ CÁC ORBITAL LAI HÓA
'*» I
NH
UY
I HO Á C Á C ORBITAL NGUYÊN TỬ
.Q
Jjặi niệĩĩ1 lai hoá đã được xét đến trong các giáo trình cơ sở.
TP
Ệ£y là phần tóm tẳt mộí số ý chính. Tính định hướng liên kết
y đươc gọi là tính định hướng hoá trị đã được nói đến từ lâu.
O
ĐẠ
Ệg74 nhà bác học Hà Lan Van't Hoff (Van Hôp) và nhà bác
í ^ Le Bel (Lơ Ben) đã nêu lên giả thuyết cho rằng hoá trị
NG
HƯ
Ầ N
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
Hình VIII-1.
125
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Ví dụ, liên kết H-CÍ được hình thành từ sự xen phủ orbital j J
(có điện tử độc thân) của H với một orbital p (cũng có một điện tử
ƠN
độc thân) của nguyên tử ơ . Sự xen phủ các orbital tuân theo mot
NH
nguyên lí được gọi là các nguyên lí xerỉ phủ cực đại. Theo nguyên li 1
này liên kết sẽ được thực hiện theo phương hướng nào để có mức đu I
UY
xen phủ là lớn nhất (bảo đảm độ bền của liên kết và đồng thời xác định Ị
.Q
hướng liên kết). Như vậy, theo nguyên lí này hạt nhân của nguyên tửH ị
TP
phải nằm trên trục của orbital p thuộc nguyên tử CL
O
• Trên cơ sở đó 'người ta dễ
ĐẠ
dàng giải thích tính định hướng
NG
hoá trị (góc liên kết xác định)
của nhiều phân tử. Để làm ví
HƯ
dụ ta xét phân tử H2S (H. VỈĨI-
2). Ta đã biết trục của các
Ầ N
TR
điện tử độc thân, có khả năng tham Hình VHI-2. Phân tử H2S
gia liên kết. Ta gọi hai orbital đó ỉà px và P y . Mỗi orbital này xen
Í-
phủ với một orbitaỉ Is của nguyên tử H tạo nên một liên kết S-H.
-L
Mặt khác, theo nguyên lí xen phủ cực đại, hai hạt nhân của hai
ÁN
nguyên tử H phải nằm trên trục của các orbitaỉ pKvà py. Do đó,
TO
nếu không có ảnh hưởng của các yếu tố phu khác thì góc liên kết
HSH phải bằng 90°. Sở dĩ, phương của hai ỉiên kết này không
N
ĐÀ
hoàn toàn vuông góc với nhau mà tạo vói nhau một góc bằng 92°
là vì có những tương tác phụ khác như lực đẩy giữa hai cặp điện
N
tử, lực đẩy tĩnh điện giữa hai nguyên tử H, xuất hiện do sự phân
Ễ
DI
126
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W'-
íìhỉén, trong trường hợp chung, cách giải thích đơn giản
ff-',ị ỳ trên vể tính định hướng hoá trị gặp nhiều khó khăn.
ƠN
1Ễ’ ta xét phân tử B«H2 với 2 liên kết Be-H: Ha - Be - Hb. ở
NH
Wỵ\ fcoá trị Be có cấu hình 2s' 2p'. Vì hai orbital tham gia
p 2s và 2p khác nhau nên người ta có thể nghĩ rằng hái liên
UY
Pjij và Be-Hb phải khác nhau. Tuy nhiên trên thực íế, hai
.Q
p n à y hoàn toàn đồng nhất và hướng về hai phía khác nhau
TP
|S |* t đường thắng. Để xây dựng một thuyết hoá trị định hướng
O
■
quát, năm 1931 Paulinơ đã đưa ra luận điểm về A7/ lai ỉìớá
ĐẠ
^ yỊyịtaỉ- Xét nguyên tử Be chẳng hạn, các hàm 2s, 2p đều là
NG
ỊỊơhiêni c^a phương trình Schroedinger. Vì phương trình
oedinger iằ phương trình vi phân tuyến tính và thuần nên nếu
HƯ
r \ỉễ mãt toán học thì tổ hợp tuyến tính của các hàm trên:
- . ’
■■ N
- c (s + p)« ¥2 " c2(s - p) cũng là nghiệm của phương trình hay
Ầ
f \ ^ 'í một cách khác, các tổ hợp này cũng là những. orbital của
TR
. ; uyên tử beri và được gọi là các orbital lai hoá. Ớ đây, sự lai hoá
B
|
f uất; hiện do sự íổ hợp một orbital s và một orbital p Iìên được gọi
00
Sư hình thành các orbital lai hoá được diễn tả như hình VIII-3.
A
HÓ
True của hai orbital lai hoá sp cùng nằm trên một đường thẳng,
po dó ỉai hoá sp còn được gọi ỉà lai hoủ thẳìĩq.
Í-
-L
MSự xen phủ hai orbital lai hoá với hại orbital ls của hai nguyên
tửH tạo nên hai liên kết Be-H đồng nhất.
ÁN
Ịchác nhau thì hai orbital lai hoá (sp)j, (sp)2 có cùng mức năng
N
>g-
ĐÀ
Vi orbital lai hoá tập trung mạnh về một phía nên liên kết tạo
N
bởi orbital lai hoá bền vững hơn liên kết tạo bởi các orbital không
Ễ
DI
lai hoá.
127
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
s-p
TP
O
ĐẠ
b)
E
NG
->
HƯ
N
d) Be Hb
Ầ
Há
TR
Hình ym -3.
B
d) Năng lượng của điện tử ở trạng thái s, p không lai hoầ và ỏ’trạng thái lai hoá.
HÓ
• Tóm lại: Cấc orbital lai hoá là những tổ hợptuyến tính của
Í-
các orbital nguyên tử. Các orbital tham gia lai hoá phái cố năng
-L
lượng không khấc nhau nhiều. Sô các orbital lai hoá hằng sô cấc
ÁN
® Các orbital lai hoá mô tả một trạng thái đặc biệt của nguyên
tử khi hình thành liên kết. Các lien kết tạo bởi các orbital lai hoá
N
ĐÀ
bền vững hơn ỉà các liên kết tạo bởi các orbital không lai hoá.
Trường hợp lai hoá thẳng được nêu ở ' là một ví dụ.
ỄN
DI
Ĩ f ĩ còn nhiễu dạng lai hoá khác, trong đó dạng lai hoá
ƠN
ịígập nhất là dạng ỉai hoá tam giác và dạng ỉai hoá tứ diện.
NH
rtg phân tử BF3 chẳng hạn, sự ỉai hoá giữa 1 orbitaỉ 2s và 2
y ^ l ỉ p củâ nguyên tử B tạo nên 3 orbital lai hoá (sp2) hướng về
UY
ĩ :óỉ
ị '° h của một tam giác đều. Các góc liên kết trong phân tử BF3
.Q
, k 'ncr 120°. Dạng lai hoá này được gọi là ìưi lỉoá tam ẹìủc.
TP
O
ĐẠ
NG
b)
HƯ
Ầ N
c)
TR
của một tứ diện đều. Lai hoá này được gọi là lai hoá tứ diện. Mỗi
DI
orbital lai hoá xen phủ với một orbital ỉs của nguyên tử H tạo nên
11Q
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
4 liên kết C-H đồng nhất, tạo với nhau một góc liến kết HCH bằiigl
109°28' (góc tứ diện)
ƠN
NH
§2. LÍ ĨHUYÊĨ NHÓM VÀ VIỆC XÁC ĐỈNH CẤC ORBITAL
UY
THAMGIA LAỈ HOÁ
.Q
h Cơ sở lí thuyết, phương pháp
TP
Trong phần trên ta đã xét
O
ĐẠ
một cách định tính một số dạng
lai hoá. ở đây, trên cơ sở của lí
NG
thuyết nhóm ta xét phương
HƯ
pháp chung xác định các
orbital nguyên tử - có khả năng N
tham gia vào một dạng lai hoá
Ầ
TR
tâm là nguyên tử A. Tập hợp 3 Hình VIII-6. Phép biến đổi các j
HÓ
orbital lai hóá này tạo thành orbital lai hóa sp3 j
một cơ sở cho một biểu diễn của nhóm đối xứng D3h. Mỗi orbital ị
Í-
có thể được biểu diễn bằng một vectơ. Ta cần xác định đặc biểu
-L
Nhóm D3h có các phép đối xứng: E, 2C3, 3C2, ơh, 2S3, 3ơv.
TO
Phép biến đổi đồng nhất E không làm biến đổi cả 3 vectơ r2, r3
N
ri ri 0 o' ĩị
"i rl
ĐÀ
0 0 1 _r 3_ _ r 3_
Ễ
_r 3 . _r 3 _
DI
130
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
'ĩ ù 'c ề é ư c ả z ma trận biểu diễn của phép đồng nhất E như vậy
ƠN
bầng:X(E) = 1 + 1 + 1 = 3
ptỉép đối xứng c 3 ỉàm hoán vị cả 3 vectơ:
NH
r2‘ r2 -> r3; r3 -» ĨỊ. Từ đó ta có:
UY
ít,
'0 0"
.Q
1 1*1 r2
TP
0 0 1
r2 r3 3)
O
1 0 0
_r 3_ J l _
ĐẠ
jy[5t cách tương tự, đối với phép quay C2 chung quanh trục X thì
NG
vếctờ ĩ ỉ không thay đổi còn hai vectơ r2 và r3 thì hoán vị cho nhau.
Từ đó ta có ma trận:
HƯ
'1 0 0"
N
0 0 1 với %(C2) = 1
Ầ
TR
0 1 0
B
Úng với các phép đối xứng còn lại ta lần lượt có các ma trận
00
s, ơ„
HÓ
ì 0 0" 0 1 0 1 0 0
Í-
0 1 0 0 0 1 0 0 1
-L
0 0 1 1 0 0 0 1 0
ÁN
Đối với một phép đối xứng nào đó, nếu có một vectơ không đổi
ĐÀ
thì trong ìTia trận biểu diễn sẽ có một phần tử chéo bằng 1, ngược
N
lại nếu có sự chuyển vị từ vectơ này sang một vectơ khác thì hai
Ễ
phần tử chéo tương ứng đều bằng 0. Từ đó ta có quy tắc: Đặc biêu
DI
của một phép đối xứng bằng s ố vectơ không đổi trong phép c
xứnq đó.
ƠN
Quy tắc này giúp ta xác định các đặc biểu của biểu diễn r m
NH
cách nhanh chóng, không cần phải xét các ma trận biểu dìễ
UY
Dưới đây là bảng đặc biểu của nhóm D3h và hệ đặc biểu của bié
diễn mới r (dòng cuối cùng) mà cơ sớ là tập hợp các orbital 1;
.Q
hoá tam 21 ác.
TP
Bảng V III-1. Bảng đặc biểu của nhóm D3h
O
ĐẠ
^3h Ẽ 2C3 3C2 2S3 3ơv
NG
Ar ỉ 1 1 1 1 1 s z 2, X2 +, 2y
HƯ
A2’ 1 1 -ỉ ỉ 1 -1 K
E’ 2 -1 0 2 -1
N 0 (x ,y ) (x2 - y2, xy;
Ầ
A ,” 1 1 1 -1 -ỉ -1
TR
a 2” 1 1 -1 -1 -1 1
1 z
B
00
r 3 0 ỉ 3 0 1 4
A
r
HÓ
Biểu diễn thu được ỉà một biểu diễn khả quy. Nhìn vào bảng
đặc biểu trên ta dễ dàng thấy rằng: r = .A ’j + E \ Điều này có
Í-
nghĩa là các orbital lai hoá tam giác chỉ có thể thành lập từ những
-L
orbital hoá trị của nguyên tử trung tâm thuộc các BdBKQ A ị’ và
ÁN
E’ của nhóm D3h. Ta cần nhớ rằng, thuộc biểu diễn BKQ đơn vị
TO
luôn luôn có orbital s của nguyên tử trung tâm. Thuộc Bđ.BKQ A'|
ta có các orbital: s, d 2 thuộc BdBKQ E' ta có các bộ orbital sau:
N
ĐÀ
(px, Py); (d 2_ 2 , dxy). Tóm lại, các orbital lai hoá tam giác có thể
thành lập từ sự tổ hợp các bộ orbital sau đây:
ỄN
DI
ƠN
NH
# Vì các AO tham gia lai hoá phải có năng lượng gần nhau nên
UY
sư xu ất hiện dạng lai hoá này hay dạng lai hoá khác .(sp2, sd2, dp2
.Q
hay d?) là do tương quan năng lượng giữa các AO quyết định. Đ ối
TP
với nguyên tố cacbon hoặc các nguyên tố thuộc chu kì 2, các mức
O
năng lượng 2 s và 2p thường không khác nhau nhiều nên đối với
ĐẠ
các nguyên tố này, lai hoá tam giác thường là ìai hoá sp2. Đối với
NG
các nguyên tố chuyển tiếp lai hoá tam giác thường gặp là các dạng
HƯ
sd2 dp2, d? (có khi là hỗn hợp của các dạng này).
2. ứng dụng N
Ầ
2.1. Lai hoá tứ diện
TR
Td
10
1 1 1 1 1 s
A
A,
HÓ
a 2 1 1 1 -1 -1
/ ° 2 2\
Í-
E 2 -1 2 0 0 (z , X - y )
-L
T, 3 0 -1 1 -1
ÁN
t 2 3 0 -1 -ỉ 1 (x , y, z) (x y , x z , yz)
TO
r 4 1 0 0 2
N
Theo quy tắc được nói ở trên, biểu diễn r mà cơ sở là tập hợp 4
ĐÀ
orbital lai hoá ộj, ệo, ộ3, (Ị)4 hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều sẽ
N
có đặc biểu x(R) bằng số orbital (ị) không đổi trong các phép đối
Ễ
xứng R của nhóm Td. Nhìn vào hình VIIĨ-7 ta thấy phép đồng nhất
DI
đi qua một đỉnh của tứ diện và tâm o . Vì vậy, trong phép quay C:
ƠN
có một orbital ệ không đổi và do đó %(C3) - 1. Mộí cách tương tu
ta có: x(C9) = 0, x(S4) = 0. Mỗi mặt phẳng ơ d chứa một cạnh của
NH
tứ diện và tâm o nên có hai orbital (|) không đổi, do đó x(ơd) = 2
UY
Các đặc biểu này thuộc biểu diễn r , ghi ở hàng cuối bảng trên.
.Q
Từ bảng này ta dễ dàng thấy rằng:
TP
r = Aj + T2. Thuộc biểu diễn đơn vị
O
A, lụôn luôn có orbital s, thuộc biểu
ĐẠ
diễn T? có hai bộ hàm (px, p , pz) và
(dxy, d , dX2) nên các orbital. có thể
NG
tham gia tạo thành các orbital lai hoá
HƯ
tứ diện chỉ có thể là các orbital s, px,
py, p7 thuộc dạng sp3 hay các orbital
N
Ầ
s, dxy, dxz, d thuộc dạng sd3. Do
TR
dạng).
-L
Xét phân tử BeH2, một ví dụ về lai hoá thẳng đã được nói ở trên, t
TO
dễ dàng thấy rằng cả ỊTaị orbital đều khôĩig dổi trong các phép biến đc
N
đồngvnhấí, trong các phép quay chung quanh trục phân tử cũng nh
ĐÀ
trong phép phản chiếu ơvvà đều biến đổi trong các phép đối xứng khác
Từ đó, biểu diễn r là tổng trực tiếp của bịểu diễn Alg với các hàm cơ s
ỄN
134 Thanh Tú
Đóng góp PDF bởi Nguyễn WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
p (lai hoá pd).
NH
2 3. Lai hoá b áí diện (nhóm O h)
UY
Sáu orbital lai hoá hướng về 6
đinh của một bát diện đều. C'<
.Q
p
TP
- Phép biến đổi E để yên cả 6
orbital x(E) = 6
O
ĐẠ
- Các phép đối xứng C3, C,, i, S4,
5 làm đổi chỗ cả 6 orbital x(C3) =
NG
ị(C2) = %(i) = x(S4) = X(S6) = 0. Hình VIII-8.
HƯ
Cắc phép đối xứng C4, c ,, ơ d để yên hai orbital x(C4) = x(Q ) =
N
ị(oá) = 2. Phép đối xứng G để yên 4 orbital x(ơh) = 4. Từ bảng đặc
Ầ
biểu của nhóm Oh ta thấy biểu diễn r là tổng trực tiếp của biểu diễn
TR
p ). Vì vậy các orbital lai hoá chỉ có thể được thành lập từ sự tổ
10
hợp của 6 AO nói trên ứng với hai dạng lai hoá là:
A
HÓ
ị x(E) = x(ơ h) = 4. Đối với phép quay C2’ (quanh trục X hoặc trục y)
ĐÀ
lác- cũng như đối với phép phản chiếu ơ v (mặt phẳng xz và yz) hai
1 orbital (Ị)j và ộ2 hay Ộ3 và Ộ4 không đổi, do đó: x(C2’) = x(ơ v) = 2.
ỄN
^ai I Còn đối với tất cả các phép phản chiếu khác cả 4 orbital đều hoán
DI
ƠN
D4h(PL) ta dễ dàng thấy rằng biểu
diễn r mà các hàm cơ sở là 4 orbital
NH
lai hoá nói trên sẽ bằng tổng í rực tiếp
của biểu diễn A la với các hàm cơ sở
UY
là s, d 2 , biểu diễn BIg với hàm cơ sở
.Q
là d X , - V , và của biểu diên Eu với các
TP
hàm cơ sở là bộ hàm (px, p;v).
O
ĐẠ
r = Aị + Bị + Eu
Hình VI11-9.
s, d 2,, <i . ip.. Pv)
NG
Lai hóa vuôtiỉị phang
HƯ
Từ đó lai hoá vuông phẳng có hai dạng:
1) dsp2 (s, d x2_y2 , px, py) ví dụ [Ni(CN)J2", [PtCl4f
N
Ầ
2) d2p2 ( d , d s, _^ , p5, py)
TR
B
đổi. Trong phép S3 khi thực hiện phép quay C3 thì các hàm (Ị)j, ệ2.
(Ị), đổi chỗ cho nhau còn phép phản chiếu ơh tiếp theo làm các hàư
ƠN
E ơ. 2S, 3ơ<
NH
T í5 2. . ỉ 3 0 3
UY
I
■ Từ bảng đặc biểu (PL) ta tháy r = 2A ,’ + A2” + E’. Các hàm
.Q
. 1 Ả t rA n m à t nhằnơ Y V rtư n ír orr,; l à ^ n r h ừ o ì v ,V K n S n rá p
TP
O
orbital xích đạo thav thế cho nhau hay chỉ các orbital trục đổi chỗ
ĐẠ
cho nhau mà không có sự chuyển vị giữa hai loại hàm trên với nhau. Vì
vây hai bộ hàm nẵy được coi là không tương đương với nhau.
NG
Cơ sỏ’ của biểu diễn A ị’ ỉà các hàm s và đ 2
HƯ
Cơ sở của biểu diễn A,” là hàm p2
N
Cơ sở của biểu diễn E !là hai bộ hàm (px, py); (d I _ ;2, dxy).
Ầ
TR
Đối với E’ thì chỉ có thể sử dụng hoặc là bộ (px, py) hay bộ
00
X y
A
• Trong phần trên ta đã biết cách xác định các AO nào của
nguyên tử trung tâm có thể tham gia vào một dạng lai hoá xác
Ễ N
® Trong phần này ta xéí nguyên tắc xác định các biểu íhức đại ị
số của các orbital lai hoá. Ị
ƠN
Ta đã biết, sốcác orbital lai hoá (kí hiệu ỉ à ệị) bằng số các Ao
NH
tham gia lai hoá (kí hiệu là (pj) và orbital lai hoá ỉà tổ hợptuyên
UY
tính các AO tham gia lai hoá:
.Q
ị - a,(p, + bjcp2 + c ;cp3 + ...
TP
Để cụ thể hoá ta xét trường hợp lai hoá tam giác, với các ÀO
O
tham gia lai hoá là s, px và py:
ĐẠ
<j>, = a,s + b,px + c,py
NG
ệ2 = a2s + b2p, + c2py
HƯ
è3 = a3s + b3px + c3py
N
Các ÀO: s, px, py là những orbitaỉ chuẩn hoá vạ trực giao, biểu
Ầ
thức đại số của chúng đã được biết.
TR
vậy đối với trường hợp ỉai hoá tam giác ta cần phải xác định 9 ẩn :
10
• Các phương trình này có thể tỉm được từ các điều kiện sau đây:
Í-
cpi đều ỉà nhữnghàm trực chuẩn nên đối với mỗiorbital ộj ía có: j
ÁN
aj 2 + bị 2 + C:2 + ... = 1
TO
Cụ thể ỉà, đối với bài íoán ỉai hoá tam giác ía có 3 phương trình:
N
díf~ + Ịv + C-Ĩ —ỉ Ị
N
138
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
2 Hệ hàm ệị phải là .hộ kàmỉ:trực giao. Vì vậv đối với mỗi cặp
ƠN
ỊịỊii hàm ệị và ệ mta có phương trình:
NH
• a ,a m + b j b m + ..... =0
UY
ã ị í i i -ỉ- b j b 7 + CịC, = 0
.Q
TP
aja3 + b,b, -ỉ- CjC3 = 0 ,
vo
O
&,a3 -ỉ" hoh3 + CjC3 = 0
ĐẠ
3) Các hệ số phải được xác định sao cho khi ta thực hiện một
NG
phép đối xứng thích hợp, orbital lai hoá này sẽ chuyển thành
orbital lai hoá khác được coi là tương đương. Chẳng hạn đối với
HƯ
phép phản chiếu ơ v(xz) thì orbital lai hoá (Ị)., biến đổi thành orbital
ệ Vì vậy, ta có: N
'lêu I
Ầ
I G(xz) {a2s + b2px + c2pyỊ = a3s -h b3px + c3py - ( 1)
TR
Vì khí phản chiếu qua ơ(xz), orbital s (có đối xứng cầu) và
B
NTb ư
00
1 ẩn oịbital px không đổi dấu trong khi đó orbital py thì đổi dấu nên
10
ơ ( x z ) Ị a 2 s + b 2p x 4- c 2p ỵ } = a 2 s + b 2p x - c 2p y ( 2)
HÓ
nếu cần thiết ta có thể thực hiện một phép đối xứng khác tương tự
ĐÀ
như trường hợp trên. Giải hộ 9 phương trình đơn giản ta sẽ xác
định được 9 hệ số nghĩa là xác định biểu thức đại số của các
Ễ N
139
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ệl r—s +
ƠN
S Vố
1 1
NH
r s- Px +
V3 Vó ! j ĩ Py
UY
1 1 1
/—s -
.Q
TP
O
ĐẠ
cách nhanh chổng một số hệ số, dấu
NG
của môt số hê số cũng như môí số
• ■ Hình VIII-11. Xétsự-đổỉ ẩấi
HƯ
phương
r ờ trình đơn giản
° liên hê
Yogiữa . các
cúa Ị Jpx, pv
ç orhỉtữl ' đôi
A,,. vá
các hộ số mà không cần phải áp dụng
N phép xứng ơv(xz)
điều kiện 3 nghĩa là phải thực hiện
Ầ
TR
‐
00
orbital này không tham gia văo sự hình thành orbital lai-hoá é ị (c
10
- Orbital s có đối xứng cầu nên có phẫn đóng góp như nhau đc
HÓ
với tất cả các orbital lai hoá tượng đương, do đó tạ thấy nga
Í-
-L
- Vì một mặt orbital px đối xứng đối với trục X và mặt khác, Vi
mặt định hướng các orbital lai hoá ệ2, ệ3 hoàn toàn tương đươỉi]
ÁN
- Orbital py phản xứng đối với mặt đối xứng xz nên ta đễ đàn)
N
thấy ngay các phần đóng góp của orbital P vào các hàm <Ị>2 và ệ
ĐÀ
- Khi xét dấu của các hệ số người ta chỉ cần chứ ýv đến thuj
Ễ
140
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Orbital ệ, nằm trong phần tư thứ II, dấu của các orbital s và p
đểu dương nhưng dấu của px thì âm. Vì vậy ta có b, < 0.
ƠN
(1 Orbital <ị>, nằm trong phần tư thứ III, dấu của các orbital p
cũng như py đều âm nên ta có b3 < 0, c3 < 0. Việc xét dấu của các
NH
Py
hệ số đặc biệt cần thiết khi một hệ số nào đó là nghiêm của một
UY
y phương trình bậc hai. n?;/'
' '/
.Q
2. ứng dụng, ví dụ:
TP
• Vận dụng các cơ sở lí thuyết được trình bày ở trên, dưới đây
ta sử dụng phương pháp đơn giản nhất xác định các hàm lai hoá
O
ĐẠ
trong các dạng lai hoá khác nhau.
ỉi d â u
Trước hết ta cần ỉưu ý rằng bình phương của các hệ số tổ hợp
NG
íỉ v ớ i
■
’) cho biết: tính chất, phần đóng góp (hay trọng lượng thống kê) của
HƯ
AO tương ứng đối với orbital lai hoá.
2.1. Lai hoá thẳng sp. N
' ngay
Ầ
Ta đã biết, hai orbital lai hoá <Ị>ị và ệọ có trục trùng nhau (gọi là
d>, (có
TR
au đổi
00
orbital lai hoá có 1/2 tính chất s và 1/2 tính chắt p. Do đó về trị số
I ngay ÍT I
10
lác, về
HÓ
đương Ta cũng đã biết orbitaỉ s có đối xứng cầu và dương ở mọi miền,
còn orbital pz có dấu + theo hướng dưong của trục z và có dấu -
Í-
theo hướng ngược lại nên đối vứi orbital lai hoá ệi hướng theo
-L
:ễ dàng
hướng dương của trục 2 ta có:
>2 và 4*3
ÁN
i I 1
♦i = ~7r r~~ ss "
+í" - If?V
-- z = + p2)
TO
;n thuỳ V2 V2
Đối với orbital <|>, hướng theo chiều ngược lại ta có:
N
ĐÀ
N
141
Ễ
DI
ƠN
Pz)
NH
V2 'V/2
■7
2.2. Lai hoá tam giác sp2
UY
*Ạ
!
Mỗi orbital lai hoá sp2 có 1/3
.Q
tính chất s và 2/3 tính chất p. Đối
TP
vớ i o rb ita l la i h o á ệ | c ó h ư ớ n g
O
tr ù n g với hướng dương của trụ c X
ĐẠ
ta có:
NG
ỉ [2
r ồ t-1
ộ, - ■■/XS'+ <\brP:
V3 V3
HƯ
Hình VIII - 12. Q k « h hệ
( P y CO tri b ă n g 0 dọc theo trục X không gian ýữa AO; /},, /?,: và
N
nênn có hệ csố r í tbằng
a ĩ í v \ o 0 ).
cãc•orhi Ỉaỉ ệi, ^7. /.
.-.ì Á
Ầ
TR
Orbital p.x đã có phần đóng góp bằng 2/3 vào sự hình thành
orbital d)ị, phần còn lại (1/3) chia đều cho 2 orbital ố-> và nên hệ
B
số của px trong hai orbital ệ2 và (1)3 đều có trị số tuyệt đối bầng
00
10
Ọrbital py không tham gia vào sự tạo thành orbitaỉ (Ị), nên có
Í-
phần đóng góp bằng 1/2 vào các orbital (ị)', và (j)3. Do đó đối yíi
\5
các
-L
Ị
hàm này, hệ số của py có tri số tuyệt đối bằng Tuy nhiên, vì
ÁN
(Ị)3 ở phía âm của trục y nên hệ số này có dấu - đối với (Ị)3. Tóm lại,
TO
ta có: của
N
ĐÀ
142
ỄN
DI
Orbital ệ2 nằm trong phần tư thứ II, đấu của các orbitàl s và p
ƠN
0 dương nhưng dấu của px thì âm. Vì vậy ta có b2 < 0.
NH
(I) Orbital <|>3 nằm trong phần tư thứ III, đấu của các orbitaỉ px
UY
c0jig như py đều âm nên ta có b 3 < 0, c 3 < 0. Việc xét đấu của các
10 số đặc biệt cần thiết khi một hệ số nào đó ỉ à nghiệm cửâ một
.Q
phương trình bậc hai.
TP
y
%, ứng dụng, ví dụ:
O
ĐẠ
9 Vận dụng các cơ sở ií thuyết được trình bày ở trên, dưới đây
ỉa sử dựng phương pháp đơn giản nhất xác định các hàm lai hoá
NG
(rong các dạng lai hoá khác nhau.
HƯ
Trước hết ta cần lưu ý rằng bình phương của các hệ số tổ hợp
VỚI
cho biết: tính chất, phần đóng góp (hay trọng ỉượiig thống kê) của
N
Ầ
ậ 0 tương ứng đối yới orbitaỉ ỉai hoá.
TR
§ay Ta đã biết, hai orbital lai hoá ệị và c ó trục tròng nhau (gọi là
00
Vì chỉ có hai orbital s và p (gọi ỉà pz) tham gia lai hoá nên mỗi
A
HÓ
đối orbital iâi hoá có 1/2 tính chất s và 1/2 tính chất p. Do đó về trị số
ni ■■ \ ÍT ì
Í-
ve
Ta cũng đã biết orbital s có đối xứng cầu và dương ở mọi miền,
ÁN
■ơng
pn orbital p2 có đấu + theo hướng dương của trục z và có dấu -
TO
leo hướng ngược ỉại nên đối với orbital lai hoá hướng thèo
Iirớng dương của trục z ta có:
N
à
ĐÀ
s /2
:.huỳ a
Ễ
ƠN
A (l, i, 1); B(-l, -1, 1); 0 (1 ,-1 ,-1 ); D (-l, 1,-1)
NH
UY
.Q
1
TP
ệi = ệ(A) = <K1, i, 1)= r ( s + p x + py + p z)
O
ĐẠ
<j>2 = <KB) = <K-1, -1 , !)= ^ ( s - p x- p y +
NG
<p3 = ệ(C) —cỊ>(—1, -1 , -1 ) = ị ( s + px - py - pz)
HƯ
ộ4 = ệ(D) = ệ ( - l , 1 ,-1 )
N
(s - p, + Py - Pz)
z'ì
Ầ
TR
s
00
4>l “ỉ 1 ỉ 1
n
10
2 2 2
1 1 1 ĩ
A
ổ,
ĩ z Px
HÓ
2 ~ 2 ~ 2 2
1 1 1 1
Í-
$3 2 2 ~ 2 ” 2
Py
-L
1 1
Á 1 1
ệ 4_ ?
ÁN
“ 2 2 ~ 2
Một cách tương tự, bằng các phương pháp nói trên, ta có thể
ĐÀ
xác định biểu thức đại số cho các orbital ỉ ai hoá vuông phẳng: ị
.... Ị
N
I
144
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
hay dựới dạng ma trận:
O
1I 1 -1 s
ĐẠ
<K+x) 0
u
Ả-
2 V2 2
NG
1 1 1
<ị>(—x) r— 0 Px
2 2
HƯ
V2
1 1 1
ệ(+y) 0 N Py
2 V2 ~ 2
Ầ
1 1 ĩ
TR
0 d X2
ộ (-y ). 2 Vĩ ~ 2
B
00
2.5. Lai hoá bát diện đ2sp3 (s, d 2, d 2_ 2, px, py, pz)
10
Cũng bằng phương pháp nói trên ta có thể xác định biểu thức
A
HÓ
đại số cho các orbital lai hoá bát diện. Cũng như trường hợp lai
h oáv ụ ô n g p h ẳ n g * c á c o r b it a l l a i h o á h ư ớ n g v ề 6 đ ỉn h c ử a bá
Í-
n ằm t rê n c á c t r ụ c t ọ a đ ộ X , V , z đ ư ợ c k í h i ệ u l à (Ị)(+ x ), ộ ( ‐ x ) . . . .
-L
ệ(+ z) — lị 4 6 s + I/V 3 d , + 1 / 1/ 2 pz
ƠN
hay dưới dạng ma trận
NH
<K+x) 'l/s - 1/V Ĩ 2 1/2 1 /V 2 . 0 0 "s
UY
ộ(-x) * 1/ 1/6 - 1 /V Ĩ 2 1/2 - ì/V ĩ 0 0
<K+y) -I /V 12 -1/2 0 1 /V 2 0 d2
.Q
l/s *2-ỵ*
<K~y) -1 M 2
TP
l/s -1/2 0 - 1 /V 2 0 Px
<K+z) i/V ẽ IÁ/3 0 0 0 1/V 2
O
Py
ĐẠ
_ệ(-z) i / s 1 /V 3 0 0 0 -lA /ĩ
-Pz
NG
BÀI TẬP
HƯ
V III. Bằng các phương pháp i trên, hãy xác định các orbital
N
Ầ
lai hoá vuông phẳng dsp2.
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
146
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ĩ
' • .
ƠN
f •- fa. LÍ THUYẾT NHÓM VÀ CÁC ORBITAL PHÂN TỦ
NH
í ỉil’»
Ị' ......' . 4 *
UY
z! [ §1. MỎ ĐẨU
r ĨJ
.Q
X2 ! ^
I Ta đã biết, trong nguyên tử cọ các orbital nguyên tử (các AO),
TP
theo thuyết orbital phân tử thì trong phân tử cũng có những orbital
O
i phân tử (các MO).
ĐẠ
Theo phương pháp LCAO thì các MO được thành lâp từ sự tổ
NG
hợp tuyến tính các AO (Linear Combination of Atomic Orbital).
HƯ
Các MO phải phản ánh tính đối xứng cửa phân tử. V ì vậy, đối
íital với một phép đối xứng xác định, các MO chỉ có thể là đối xứng
N
hay phản xứng (vì bình phương các hàm phản xứng là một hàm
Ầ
TR
đối xứng nên sự phân bố mật độ xác suất có mặt của điện tử, xác
định bởi \|/2, cũng vẫn là đối xứng). Vì vậy, từ tính đối xứng của
B
phân tử, lí thuyết nhóm có thể được sử dụng trong việc thành lập
00
Một cách cụ thể, ta xét phân tử thẳng BeH2 (Ha-B e-H b) thuộc
ÁN
Các MO được thành lập từ sự tổ hợp tuyến tính các AO hoá trị
N
(2s, 2pz, 2px, 2py) của nguyên tử trung tâm Be và các orbital lsa,
ĐÀ
Gọi z là trục phân tử. Vì các nguyên tử Ha, Hb nằm trên trục z
Ễ
nên một cách định tính ta dễ dàng thấý rằng có thể loại trừ không
DI
phải xét đến các orbital 2px, 2pý (íhuôc biểu đỉễn Elu) có trục
147
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
thẳng góc với trục z, không có khả năng xen phủ vói các orbital s ,
ƠN
sb eủa eác nguyêe tử H. ©ối với phép phản chiếu ơb chẳĩig hạn ta
NH
dễ dàng thấy ngay, orbital 1s ià đối xứng, orbitaỉ pz là phản xứng.
UY
^2u
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
H ìĩíh ix -L C ác tổ hợp đối xứng và phần xứng
HƯ
Theo bảng đặc biểu của nhóm Dooh, orbital 2s thuộc
A lg, orbital 2pz thuộc BdBKQ A2u.
Ầ N
TR
hợp hai orbital sa và sb nghĩa là phải xét các tổ hợp của chúng. Các
10
orbital này phải được tổ hợp sao cho các tổ hợp thu được cũng
A
thuộc biểu diễn A ig và A2u nghĩa ỉà có thể tổ hợp được với eầc
HÓ
orbital 2s và 2pz của Be tạo thành các MỌ. Trong trường hợp đơn
giản này, mặc dù chưà xét đến phương pháp xác định các tổ hợp
Í-
-L
1
TO
1 , 1 1
ĐÀ
1 1
DI
^ (s a sb)h ay
ƠN
Sở dĩ tổ hợp đầu được kí hiệu là Es là vì các tổ hợp này có thể
sa, 'tổ hợp được với orbital 2s của Be tạo nên các MO (liên kết và
NH
ì ta phản liên kết), tổ hợp sau được kí hiệu là Zz là vì tổ hợp này có thể
g-
UY
tổ hợp được với orbital 2pz của Be tạo thành các MO (liên kết và
2u j phản liên kết).
.Q
TP
Các tổ hợp trên (S s? Ez) được gọi là các tổ họp orbital đối xứng
O
ỊĩOấ hay thường được gọi là các orbital đ ố i xứng hoấ hay các
ĐẠ
orbital nhóm hoá. Sự thành ỉập các tổ hợp đó được gọi là sự đối
xứng ho á hay sự nhóm hoấ các AO.
NG
Dưới đây ỉa xét phương pháp chung đối xứng hoá các AO: Ta
HƯ
đã xét sự lai hoá các orbital, trong bài íoán lai hoá các AO, từ các
N
AO khác nhau của nguyên tử trung tâm, thuộc những biểu diễn
Ầ
BKQ xác định của nhóm đối xứng người ía xác định các tổ hợp
TR
có tuyến tính của chúng được gọi là các orbital lai hoá, tương đương
B
tập với nhau, hướng vé các phối tử và không thuộc vào một BdBKQ
00
m8 Như ta đã biết, trong bài toán đối xứng hoá các orbital thì
A
HÓ
:ac ngược lại, từ các AO giống nhau của các phối tử chưa thuộc một
^ BdBKQ nào của nhóm đối xứng người ta tìm những íổ hợp tuyến
Í-
l^P tính của chúng được gọi là các orbital đối xứng hoá sao cho các tổ
-L
hợp này thuộc những BdBKQ xác định của nhóm đối xứng. Ta dễ
ÁN
dàng thấy đó là hai bài toán ngược nhau. Vì ỉà hai bài toán ngược
TO
nhau nên ma trận các hệ số tổ hợp tuyến tính của hai bài toán
cũng ngược nhau.
N
ĐÀ
Mặt khác, vì đối với các orbital lai hoá, ma trận các hệ số là ma
trận unita thực nên ma trận nghịch đảo của ma trận này bằng ma
Ễ N
ƠN
NH
UY
hay dưới dạng ma trận:
.Q
TP
<t>l " 1 1 s
O
&
ĐẠ
i 1
42
_ > _ [ s
NG
_PZ_
HƯ
■ 1 1 Sa
N
■ã
Ầ
TR
1 1
L4 2 ~ 4 i\
B
_s b _
00
10
Cuối cùng:
ÁN
ơ s = c 12 s + c 2Z s
N
ĐÀ
ơ s* = c 1’2 s - c 2’Es
- Sự tổ hợp giữa orbital 2pz của Be với orbital đối xứng hoá £ z
ỄN
Ơz = c 3p z + C4E 2
ƠN
E
NH
UY
.Q
// \1
TP
-O O O -<L— o o - n
‘9-'P I^ \ Ttỵ Tty
O
ĐẠ
ỵr®(Ị)-
I sa sb
NG
HƯ
-0-
Nơc
Ầ
TR
các orbitaỉ px và py của Be giữ vai trò của các MO không liên kết:
10
2. ứ n g dụng, ví dụ
Dưới đây ta xét hai dạng phân tử thường gặp nhất là phân tử tứ
Í-
-L
diện AB4 và phân tử bát diện AB6. Một cách cụ thể ta xét phân tử
CH4 và phân tử phức [Ti(H20 ) 6]+.
ÁN
2.1. Ph ân tử C H 4
TO
Trong chương VUI ta đã xác định các orbital lai hoá tứ diện sp3:
N
ĐÀ
<l>a = 2 (s + p, + py + pz)
ỄN
DI
(s - px - py + P i)
b 2
Í51
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
1
ộc (s + Px - Py - Pz)
ƠN
NH
<t>d= ^ ( S - P x + P y -
UY
hay dưới dạng ma trận:
.Q
V ì/2 1/2 1/2 ■ 1/2 ' s
TP
<l>b 1/2 - 1 /2 - 1 /2 1/2 Px
O
<l>c 1/2 1/2 - 1 /2 -1 /2 Py
ĐẠ
-V 1/2 - 1 /2 1/2 -1 /2
NG
Ma trận vuông ở trên là một ma trận unita, nghịch đảo của ma
HƯ
trận này là ma trận chuyển vị nên đối với các orbital đối xứng hoá
ta có: N
Ầ
1/2 1/2 1/2 1/2
TR
'
hay:
HÓ
- Ự2 (sa - sb + sc - sd)
s y = 1/2 (s, - sb- sc + sd)
ÁN
Cuối cùng:
N
ĐÀ
152
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
tử c phân tử nguyên tử H
QL
NH
UY
.Q
* &
s; ế* éỊ.
TP
/~ O C 0 — N
O
/ ~ .\ x / /sg + is c ~iSb -íỏcỉ
ĐẠ
* \\ 6V
/ /
NG
x
ima / /
HƯ
J2P /
hoá
Ầ N
TR
U ặ + X S j , - £ Ò i - í%d
// * &
B
ì1 /
00
'/ II i / /
i s JỊ /
10
—®- i 1/ /
/ / / /
íI/ 1 /.//
A
\ ' _ 1
HÓ
\ -(EXHXH)— ^ / £
'V // i.5* + -/5» -X5C
Í-
/
/
-L
/
/
L -"Y +
ÁN
V
TO
N
ĐÀ
được
i3,+ iSẬ+i5c + i^
N
Hình IX-3. Các orbital đôi xứng hoá và giản đồ năng lượng các MO
Ễ
DI
-153
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
I
1
ỉ\i,
- Sự tổ hợp orbital 2pxcủa c với orbital đối xứng hoá Exta được:
ƠN
° ơ x = c 32 p x + C4S X ơ x = c 32 p x — c 4 £ x
NH
- Sự tổ hợp orbital 2py của c vái orbital đối xứng hoá Ey ta được:
ơ y = c52py + c6Sy ơ y* = c5’2py - c6’Zy
UY
- Sự tổ hợp orbital 2pz của c với orbital đối xứng hoá £z ta được:
.Q
TP
ơ z = .c 72 p z + C 8S Z G z* = c 7 ’ 2 p z ‐ C 8’ S Z
O
Các orbital đối xứng hoá của 4 nguyên tử H (thừa số chuẩn hoị
ĐẠ
đều bằng 1/2) thuộc biểu diễn Aj, T2 của nhóm Td cũng như giảr
NG
đồ năng lượng các MO trong phân tử CH4 được biểu diễn trên
hình IX-3.
HƯ
2.2. Phân tử bát diện [Ti(H20 ) 6r N
Ầ
Các orbital lai hoá bát diện d2sp3 đã được xác định ở chương
TR
VIĨL
B
00
trận này là ma trận chuyển vị của nó nên đối với các orbital đối
ĐÀ
154
ƠN
‐1/V Ĩ2 ‐ 1 /V ữ ‐1/V Ĩ2 ‐1/V Ĩ2 ì / s 1/V3
h
‐1 / 2 ‐1/2
NH
AJ 1/2 1/2 0 0 ơy
x ịll ‐1/V 2 0 0 0 0 ơ_
UY
0 0 1/V 2 ‐ 1 / V 2 0 0
.Q
Ĩ yh
0 0 0 0 1/V 2 ‐ 1 / V Ỉ ơ_
TP
% -
O
loá
ĐẠ
Trong đó ơ x, ơ-x, ơy.... là những orbital của các phối tử H20 tại
iản các đỉnh tương ứng của bát diện, tham gia tổ hợp với các orbital
NG
rên của nguyên tử trung tâm tạo thành các MO dạng ơ.
HƯ
Từ phương trình ma trận trên ta có các orbital đối xứng hoá:
N
S s = i/V ó (ơ„ + ơ_x + ơ y + ơ - y + ơ z + ơ -z)
Ầ
2 2 = l / 2 ‐/3 ( - ơ x - ơ_x - ơy - ơ-y + 2ơz + 2ơ_z)
TR
fng
s py = * /^ 2 (ơ y - ơ - y)
HÓ
‐y
2 Pi = l / ^ ( ơ z- ơ _ í)
Í-
-L
Hình ĨX-4 mô tả các tổ hợp đối xứng hoá cùng với các biểu
diễn BKQ tương ứng (ghi bên trái).
ÁN
Các orbital của nguyên tử trung tâm cũng như các orbital đối
TO
xứng tương ứng thuộc các biểu diễn A lg, Eg, Tiu được tóm tắt trong
ma
N
bảng IX -ĩ. Các orbital dxy, dyz, dxz thuộc T2g chỉ có thể tham gia
lối
ĐÀ
hình thành liên kết n nên được gọi là các orbital án. Vì các phối tử
H20 không có các orbital thích hợp để có thể tổ hợp thành các
Ễ N
orbital đối xứng hoá thuộc biểu diễn T2g nên chúng trở thành các
DI
155
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
ẦN
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
Ầ N
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
N
Hình IX-4. Các AO của nguyên tử trung tâm và các orbital đối xứng
Ễ
hoá thuộc các biểu diễn AJgì Eg, Tlu của nhóm Oh.
DI
157
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Bảng 1X4
ƠN
Các AO của nguyên tử trung tâĩỊi; vẫ các orbital đối xứng hoá tương
ứng eủa các phối tử trong phân tử bẩt (diện chỉ có các liên kết ơ.
NH
UY
BdBKQ AO của Các orbital đối xứng hoá
của nguyên tử
.Q
nhóm Oh trung tâm
TP
s ' ( 1/V 6 )(ơx + ơ -x+ ơ y + ơ_y + ơ z + ơ _ 2)
O
A ig
ĐẠ
Eg d z2 ( Ự 2 V3 X-®x - ơ-x - ơ y - ơ -y + 2ơ, + 2 ơ g
NG
d X2-y3 (l/2 )(ơ x + ơ -x - ơy - ơ -y)
HƯ
Px ( 1/ 1/2 )(ơx - ơ -x)
T,„
N
( 1 /V 2 )(ơy - ơ -y)
Py
Ầ
TR
Pz ( l/V 2 ) ( ơ ỉ - o _ z)
'J J 1
B
00
Jj
10
r.
HÓ
t y l (E g ) — ơ x2 _ y2 = c 5 d x2 _ y2 ~ c 6 ^ V _ y 2
N
158
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Giản đồ năng lượng các MO cũng như các tổ hợp đối xứng hoấ
ƠN
tương ứng được trình bày trên hình IX-5.
NH
UY
z<
ss// i
.Q
A X ^
/ í/ .-3ò
TP
X '' - S - r # /v"
Vx#
-o c ơ -x / ° NÀ
O
ĐẠ
4S \Y 7 \\ \\
-— 0 - í ' \ 6» -f \\
NG
\ \ --fO O - \
HƯ
u \ s \ ' * d*y> dỵ * ủ \ \ /
% X X X ^ À A r --L 0 O Ố -s \ /
\\ \ \ \ \\\ \\/ / N
\' \. \\ \₩\V\\ỵy' /
V
\)(\\
Ầ
\\ \ \X\\
₩
H\ >v\\ ố
TR
\ \ . /
\ \ / Ạ
B
' v 7 / 1 zk
\ \ /'•/// z
00
/7 i /ì
10
v \ /
\V-/_ / / J-< \
HÓ
'M S)® —7 /
Í-
'--- (S b -'7
-L
a) Hệ thống tọa độ I
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
ƠN
ỊTi(H20 ) 6]3+, chỉ có các liên kết G.
NH
Mặc dù nguyên íử trung tâm Ti có các orbital dxy, dxz, đy2 có
UY
khả năng hình thành các MO-7T (được gọi là các orbital djt), nhưng
.Q
vì các phối tử (H20 ) chỉ có những orbital có thể hình thành các
TP
M O-Ơ nên các orbital án của nguyên íử trung tâm trở thành các
MO không liên kết.
O
ĐẠ
Dưới đây ta xét phân tử [TiF6]3~, trong đó ồ các phối tử F~,
ngoài một orbital p có thể hình thành các M O-Ơ còn 2 orbital p
NG
khác có trục thẳng góc với trục củà orbital p nói trên tức là thẳng
HƯ
góc với trục liên kết Ti—F có khả năng tọ hợp với các orbital d* và
các orbital p của Ti tạo thành các MO—TC.
N
Ầ
• Hệ tọa độ được quy ước như hình vẽ.
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
(6)< y
ĐÀ
X
ỄN
DI
Ip-'’
ƠN
có phương song song hay trùng với các trục X, Y, z tương ứng.
NH
Riêng các írục tọa độ trùng với các trục X, Y, z thì hướng về
nguyên tử trung tâm, trong đó các vectơ tương ứng đặc trưng cho
UY
các orbital p tạo thành các MO-Ơ. Các phối tử nằm trên trục X
.Q
dược kí hiệu là 1 và 2 các phối tử trên trục Y kí hiệu là 3 và 4, các
TP
phối tử trên trục z được kí hiệu là 5 và 6.
O
ĐẠ
Ta đã xét quy tắc xác định các đặc biểu trong biểu diễn r
chung cho các orbital lai hoá.
NG
Ở đây, ứng với mỗi phối tử còn có 2 orbital p có trục vuông
HƯ
góc với trục liên kết T i-F nên theo lí thuyết nhóm ta có quy tắc
sau:
Ầ N
TR
a) Mỗi vectơ (orbital) có phần đóng góp bằng +1 vào giá trị của
00
đặc biểu nếu vectơ này hoàn toàn bất biến (cả về vị trí lẫn hướng)
10
b) Có phần đóng góp bằng -1 nếu vectơ này có vị trí không đổi
nhưng có chiều đảo ngược lại.
Í-
-L
c) Có phần đóng góp bằng 0 trong các trường hợp còn lại:
- Tóm lại, cần xét 2 phép đối xứng có đặc biểu khác không (£ 0)
ÁN
- Nếu gọi N là số phối tử nằm trên trục C2 thì đặc biểu của phép
quay C2 %(C2) = -2 N (2N vectơ không thay đổi vị trí nhưng có
Ễ N
161
ƠN
oh E 8C3 6C2’ 6C4 3C2(=C42) i 6S4 8Sft óơd 3ơh
NH
r 12 0 0 0 -4 0 0 0 0 0
UY
Từ bảng đặc biểu Oh ta thấy:
.Q
r n = T2g + T lu -ỉ- Tlg + T2u
TP
; thấy: cơ sở của T ln
O
là các orbital dxy, dxz, dyz, của
ĐẠ
T lu là các orbital px, 'p p2,
NG
nguyên tử trurig tâm Ti X
HƯ
(nguyên tố chuyển tiếp) không
có orbital nào ỉà cơ sở cho các N
Ầ
biểu diễn T lc và T>u.
TR
* “O
10
hì vẽ trên ta dễ dàng
thấy rằng các tổ hợp đối xứng
N
ĐÀ
162
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
p ,(l) - pz(2)]
NH
b) 2 yz = l/2[py(5) - py(6) +
p,(3) - Pz(4)J
UY
c) 2 xy = l/2[px(3) - px(4) +
.Q
TP
py( l ) - p y(2)]
O
Ta thấy mỗi orbital dj! xen
ĐẠ
phủ với 4 orbital pT! của 4 phối
NG
•X tử khác nhau. Hình IX-7 c
HƯ
Tiếp theo, ta xét các orbital đối xứng hoá thuộc biểu diễn Tiu.
Hình IX-8 biểu diễn các tổ hợp đối xứng hoá của các AO px, py, pz
N
của các phối tử với các AO pz, py, px (theo thứ tự a, b, c) thuộc
Ầ
TR
Y
ÁN
b
TO
N
Cấc t ổ hợp đ ố i xứng hoá ứng với các AO: pz(a), P y ị b ) , pjc) của nguyên
ĐÀ
Từ hình vẽ ta dễ dàng thấy rằng các tổ hợp đối xứng hoá các
DI
px9 py, pz của các phối tử 1, 6 ứng với các AO pz(a), Py(b),
163
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
£ 2 = (l/2)[pz( l) + pz(2) + pz(3) + pz(4)]
NH
£ y = (l/2)[py(l) + py(2) + py(5) + py(6)]
UY
z ’ = (l/2)[p'(3) + p”(4) + p’(5) + Pj(6)]
.Q
Các AO của nguyên tử trung tâm cùng với các orbital đối xứng
TP
hoá tương ứng thuộc eác BđBKQ T?ơ, TịUcó' thể tổ hợp thành các
M O - t ĩ được tóm tắt trong bảng dưới đây: ■
O
ĐẠ
Các AO của nguyên tử trung tâm và các orbital đối xứng hoá
NG
thuộc các biểu diễn T2g, T lu.
HƯ
BdBKQ Các AO Các orbital đối xứng hoá của các phối tử
thuỘQ của
Ầ N
nhóm Oh nguyên tử
TR
trung tâm
B
00
T lg và T2u có trong r n nên các tổ hợp những orbital 7T của các phối
tử thuộc T lơ và T2u tạo thành các MO-7C không liên kết . Có 3 tổ
ỄN
hợp thuộc Tlg và 3 tổ hợp thuộc T2u tạo thành 6 MO không liên kết
DI
suy biến.
@Các M O-Ơ được hình thành giống iihiĩ trường hơp. phân íử
ƠN
[Ti(H2ơ ) 6]3+ đã được xét ờ trên. Dưới đây ta chỉ xét các MO-7Ĩ.
NH
Sự tổ ‘h ợp mỗi AO dxy, dX2, dy2, pK, py, p7 của ion trung tâm với
UY
một orbital đối xứng hoấ--íựơng ứng dược một M O-ĨĨ Ịiên kết và
một MCMĩ phản liên kết,
.Q
TP
Đối với BdBKQ T-V ta thu được 3 M O 'liên kết và 3 MO phản
liên kết:
O
ĐẠ
¥l(T2g) = Jtxý = c9dxỵ + C|0£xy —^xý* = c9,(ixy - Cio’^xy
NG
Vị/2(T2|?) = ita = cgd a + C10I K V2*(T2g) = V = c ,’dKZ- c i0’2 „
HƯ
= ^yz = CỊ)dyz + Ci0I yz 'j>3 c ^ g ) = fty z = Cg’dj^ — C[0 2 yz
C A
10
tắc, các AO này vẫn có thẻ tham gia hình- thành các MO-7L Tuy
nhiến, tác dụng liên kết của cáe MO này thường rất vếu và trõĩig
Í-
-y .3 +
ƠN
/ì 6F
NH
UY
£ Tĩ u ÍỔ *K *)
.Q
TP
O
ĐẠ
\ \
E ị ì s *) \ \
NG
o o —— \ \ \
\ V• ì
ruin*) \ \
HƯ
\ \V
-o o o o o — ị% N \
\\\ \
l\
Ầ
\v \\ \\V t
TR
1\\ \
■ \ \\ *
B
—O O O ^ O O O t *— —o o ‐ Ó ‐
10
ị \ k ỉ%(*)■■
ịu(í3) s/ %
> v-
A ' — /\\
A
< x x y
\\
HÓ
V\\
V / \ ,,
I\\ \* O O O -— ' \ _____ ee
V
Í-
‐jf— o o ••
V.V'u\\
-L
ĩiu M >^7
if ‐O O Q - — - ' / 7
ÁN
£ j ì í) / /
- C D ‐ — ‐V
TO
O
N
ĐÀ
ỄN
H ìn h I X ‐ 9 . G iả n đ ồ n ă n g lư ợ n g c á c M O ‐ Ơ . v á c á c A Í O ‐ Ĩ I
DI
t r n n o n h A v t iff r r ĩ 17 ĩ3-
166
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
• Như đã nói ở trên, từ tính đối xứng của phân- tử người ta có
NH
thể đơn giản hoá phương pháp giải các bài toán phức tạp về phân
tử.
UY
© M ộí
• cách cụ• thể ía xét bài toán xác định
• các MOK
. và các mức
.Q
nặng lượng tương ứng đối với hệ điện tử K không định cư troiig
TP
phân tử benzen bằng phương pháp HũckeL
O
. ® Như ta đã biết, eác M O -n trong phâri tử benzen được 'thành,
ĐẠ
lập từ sự tổ hợp tuyến tín h . các orbital ỹ n của 6 nguyên tử
NG
C(p|....p6)- Sự tổ hợp 6 AO cho 6 MO:
HƯ
V|/j = Ci, p, + ci2p2 + ci3p3 + ci4p4 + ci5p5 + ci6p6 (i = 1...6) •
Đối với mỗi MO; ta cần xác định các hệ số tổ hợp CịỊ... Cị6 và
N
Ầ
mức năng lượng Ej tương ứng.
TR
©Trên cơ sỏ’của phép tính biến phân ta có hệ phương trình thế kỉ: .
B
00
• Áp đụng cầc qiiy tắc gần đúng Hockel hệ phương trình trên
có dạng:
ÁN
• Hệ phương trình này chỉ có nghiệm khác không khi định thức
DI
thế kỉ A = 0
167
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
a 0 u
B a- E 6Ỉ 0 0 0
ƠN
NH
0 0 0 8s a —E ■
Khai tríến định thức này ta được phương- trình đại số bậ<
UY
vói E. Như la đã biết, với phương trình đại số bậc cao hơn 4, việc
.Q
giải phương trinh là một bài toán rất khó trong toán học ứng dụng.
TP
Dưới đây ỉa lợi dụng tính đối xứĩig và tính phản xứng của các MO
O
để giải bài toán nàv. Một cách đơn giản, ta gọi Sx, s ỉà tính đối
ĐẠ
xứng và Ax, A„. là tính phản xứng của các MO đối với các mặt
NG
phẳng qua các trục X và y, thẳng góc với mặl phẳng phân -tử. Ta
ghi lại 2 phương trình đầu của (i) vì trong phần sau cần sử dụng.
HƯ
(a - E)Cị + pc2 + Bc6 - 0
Ầ N
pc, + (a - E)c2 + (3c3= 0
TR
pc, + (a - E + ị3)c2 = 0
-L
(2 )1
p V. a
TO
(a -E ) p
N
a - E
ĐÀ
ta có:
ỄN
DI
168
2
■—- = X + I —> X2 + X - 2 =;0, nghiêm ỉà X = -2, X =,1 .....
ƠN
X
Với X = -2 ta có E j - a + 2p
NH
Thế Ej vào (2) của (II) ta được: pCj + [a —QC” 2p + p]c2 = 0
UY
hay pCj = pc7. Từ đó ta có: c-ị = c2, kết hợp với (a) ta có:
.Q
c ỉ ~ ^2 = C3 —c4 —c5 = c6.
TP
1. __ ' _ X
O
Cuối cùng ta có: \ị/1 = (P ị 4- p2 + p3 + p4 Ỷ p5 4- pồ )
ĐẠ
1
NG
,(-y= là hệ sốchuẩn hoá).
HƯ
Với X = 1 -tạ có E 2 = oc —p. Thế E2 vào 2 của (II) ta có:
N
p C j + ( a — a + p + p ) c 2 = 0 h a y p c r = - 2 p c 2 h a y Cj = - 2 c 2,
Ầ
TR
'k ế t h ợ p v ớ i ( a ) t ạ c ó : Cj = - 2 c 2 = - 2 c 3 = c 4 = - 2 c 5 = - 2 c 6
Cuối cùng ta có:
B
00
10
A
HÓ
Như vậy, chỉ cần giải phương trình bậc 2 ta đã thu được hai
MO với 2 .giá tri năng lượng Ej, E2 tương ứng.
Í-
-L
v ớ i A y t a c ó : C j = ‐ C j = 0 ; c 4 = ‐ c 4 = 0 , c 2 = ‐ c 6, c 3 = ‐ c 5
169
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
ẦN
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
ƠN
Cuối cùng ta Gổ:
NH
1
^ = V3 ^Pi + ỉ!2P ỉ _ 1/2p3 “ P 4~ 1/2ỉ>5+
UY
Tóm tắt kết quả:
.Q
TP
(Xếp các mức năng lượng từ thấp lên cao, sử dụng các kí hiệu %
để chỉ các MOtị).
O
ĐẠ
¥5 - 7- (P1- P 2 + P3- P 4 + P5 E = a -2 |3
NG
VÓ
HƯ
¥ 2 = ^5* = ỊZ (Pi - l/2p2 - l/2p3 + p4 - l/2p5 - l/2p6) E = a - p
s N
¥ 3 = Tt4* = l/2(p2 - p3 + p5 - p6) a - (3
Ầ
E
TR
. 1
E = a + 2p
HÓ
Vi = *i (Pl + P2 + p3 + P4 + p5 + Pfi)
Vó
Í-
MO Ktrong benien
ƠN
I X . 'Biết rằng các orbital lai hòá sp2 có dạng:
NH
' ỉ / s -72/3 0 s
UY
<t>2
— ỉ / s - l ị s lị-lĩ Px
.Q
.^ 3 . ỉ / s - l / V ó 1/ V 2 _py
TP
Hẵy xác định các orbital đối
O
xứng Ịioá đối với phần tử BF3
ĐẠ
biết rằng mỗi nguyên tử tham
NG
gia một orbital kí hiệu là ơ (ơ |,
ơ 2, ơ 3) vào sự tạo thành các
HƯ
MO. Hãy viết biểu thức toáĩầ
học của eác MO liên kết và
Ầ N
phản liên kết.
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
172
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
X TBUYÈT NHÕM VA CẰC PHẪN T ư A TRÁN
NH
UY
§1 VẪMĐ
.Q
Trong hoá học ta thường gặp các tích phân dạng I Vị/a\|/bdx
TP
O
ĐẠ
tử tự liên hợp. Tích phân thứ hai được gọi Ịà phần tử ma trận của
NG
toán tử F . Trong nhiều bài toán, tích phân thứ nhất được gọi là
tích phân xen phủ.
HƯ
Trên cơ sở của lí thuyết nhóm ta có thể biết trong trường hợp
N
nào các tích phân này bằng không và trong trường hợp nào các
Ầ
TR
tích phân này khác không. Điều này có liên quan đến việc giải hệ
phương trình thế kỉ cũng như đến các quy tắc chọn lọc trong
B
00
quang phổ.
10
©Trước hết ta cần nhắc lại định lí về tích trực tiếp đã nói đến ở
A
chương VI: °
HÓ
- Tích trực tiếp của hai BdBKQ khác nhau của cùng một nhóm
Í-
- Tích trực tiếp của một BdBKQ với chính nó (FjFi) bao giờ
ÁN
cũng chứa BdBKQ đơn vị và chỉ chứa một lần. Cũng cần phải
TO
nhắc Ịại rằng BdBKQ đơn vị còn được gọi là biểu diễn hoàn toàn
đối xứng , được viết ở hàng đầu trong các bảng đặc biểu, trong đó
N
ĐÀ
tất cả các đặc biểu đều bằng 1. Do đó, hàm cơ sở cho biểu diễn
này hoàn toàn bất biến trong mọi phép đối xứng.
ỄN
- Liên hệ với một tích phân thông thường, tích phân của một
DI
hàm đơn giản y = f(x): * d_ f(x)dx ta dễ dằng thấy rằng tích phân
CO
173
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
này sẽ khác không khi f(x) là một hàm đối xứng (hàm chẵn):
ƠN
ịf(x) = f(-x). Điều này có nghĩa là hàm này bất biến đối vớỉ các
Ịphép đối xứng, ehẳĩig hạiì phép phản chiếu qua m ặt phẳng thẳng
NH
góc với trục X và đi qua gốc íoạ độ. Ta cũng dễ dàng thấy rằng
UY
tích phân trên sẽ bằng không nếu f(x) là một hàm phản xứng hay
m ột hàm lẻ: f(x) = -f(-x)
.Q
TP
§2. TÍCH PHÂN £\Ị/ai|/bdT
O
ĐẠ
(\Ị/a, \Ị/b là những hàm sóng)
NG
• Vì các hàm sóng chỉ có thể là đối xứng hay phản xứng '
HƯ
nên cũng như trường hợp nói trên, tích phân J iỊ/aiỊ/bdx chỉ khác
N
không khi \Ị/a\Ị/b bất biến trong mọi phép đối xứng. Gọi r alà biểu
Ầ
TR
diễn BKQ của \ị/a, r b là BdBKQ của V|/b thì tích trựe tiếp Far b phải
bằng hay chứa BdBKQ đơn vị. Mặt khác, theo định lí đã được
B
00
nhắc lại ồ trên thì tích trực tiếp này chỉ chứa BdBKQ đom vị khi
10
Torn lại tích phân J VỊJaVỊ/bdT chỉ khác không khi Vị/a và \Ị/b là
Í-
cơ sở cho cùng một BdBKQ. Trong trường hợp ngược lại, khi xét
-L
tích phân J v|/a\Ị/bdx ta có thể nói ngay tích phân này bằng 0 khi
ÁN
¥a ìựh thuộc hai BdBKQ khác nhau của cùng một nhóm.
TO
N
ĐÀ
Trường hợp thường gặp nhất là trường hợp J VỊ/aHiỊ/ bđx trong
174
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
đó H là toán tử Hamilton.
Vì Ô là một biểu thức toán tử của năng lượng và năng lượng
ƠN
tất nhiến hoàn toàn bất biến trong mọi phẻp đối xứng nên Ề luôn
NH
luôn thuộc BdBKQ đơn vị.
Gọi r a ỉà BdBKQ của I|/a, r b là BdBKQ của \Ị/b.
UY
.Q
Vì biểu diễn của Ố là biểu diễn đơn vị nên tích trực tiếp r Fb
TP
chỉ có thể chứa biểu diễn đơn vị nếu F a = T b. Điều đó có nghĩa là
O
phần tử ma trận I vị/aHvỊ/bdT chỉ khác không khi \ị/a và \ị/b thuộc
ĐẠ
cùng một BdBKQ của nhóm.
NG
Trong trường hợp ngược lại, nếu Iị/a và \ị/b thuộc hai BdBKQ
HƯ
khác nhau thì tích phân nói trên bằng không.
Trong định íhức thế kỉ thường gặp có dạng: N
Ầ
-E S „ - FJU
SVJ12 •••0 - E S ln
TR
H 21 - e s 2, h 22 —ESj2 --- H 2n - E S 2n
B
00
10
H nl - E S nl h „2 —ES„2 --- -E S m
A
Các số hạng Hjj và Sjj sẽ chỉ khác không khi Vị/ị và VỊ/j thuộc cùng
HÓ
m ột BdBKQ. Từ đó, dựa vào bảng đặc biểu của nhóm cần xét
Í-
VECTO
N
ĐÀ
175
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
nguyên lử) đươc xác đinh bằeg hê thức jI = X e ^i íronỖ e; là
I '
NH
điện íích và ĩị là vectơ toạ độ của hại tích điện i (điện tử, hạt
UY
nhân). Vì jl ỉà một hàm của vị trí nên jl = j l .
.Q
• Theo lí thuyết kinh điển thì khi một lưỡng cực điện với
TP
mọnien jl biến thiên (về độ lớn, về hướng) tuần hoàn với tần số V
O
thì; sẽ phái ra bức xạ .điện lừ cùng tần số V.
ĐẠ
Ngược lại, khi hấp thụ bức xạ, lưỡng cực điệrt sẽ bị kích thích,
NG
chuyển động tuần hoàn. Vì tần số của bức xạ hấp thụ bằng tần số
dao động của lìiômen lưỡng cực điện nên quá trình hấp thụ có tính
HƯ
chọn lọc.
N
Điều đó có nghĩa là quá trình hấp thụ bức xạ luôn luôn gắn ỉiền
Ầ
TR
với quá trình biến đổi mômen lưổng cực điện. Trong lý thuyết
kinh điểe điều kiện này được diễn tả qua hệ thức:
B
00
ỠLL
10
ít*
A
HÓ
• Theo lí thuyết lượng tử thì quá trình phát xạ và hấp thụ bức
xạ luôn luôn gắn liền với sự thay đổi trạng íhái (quay, dao động,
Í-
N ếif gọi V|/a ỉà trạng thái có năng lượng thấp, iỊ/b là trạng thái có
ÁN
năng ỉượng cao thi theo CHLT quá trình hấp thụ bức xạ (đối với
TO
176
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Độ lớn eủa R quyết định xác suâí chuyển dời (W) giữa hai
trạng thái I|/a và Iị/b và từ đó quyếí định cường độ các vạch phổ.
ƠN
Khi R = 0, xác suất chuyển dời bằng không, người ta nói quá trình
NH
chuyển dời từ trạng thái Iị/a lên trạng thái \]/b bị cấm, trong trường
UY
hợp R 0 người ta nói quá trình chuyển dời (giữa hai trạng thái
\ị/a, \|/b) là được phép (Đối với quá trình hấp thụ, xác suất chuyển dời
.Q
Wh! = uCvjBjj.j u(v) được gọi là mật độ năng ỉựợng ph ổ tức là năng
TP
ỉượng bức xạ 'trong một đơn vị thể tích và một đơn yị khoảng tần số; B
O
được gọi là hệ số chuyển dời, trong biểu thức có chứa |r |2
ĐẠ
• Vì r là'tổng các thành phần x,y ?2 nên
NG
HƯ
N
Ầ
Do đó mômen chuyển dời cũng là tổng của 3 thành phần:
TR
í
B
00
Mômen chuvển dời R chỉ khác không khi ít nhất một trong ba
10
Vi các toán tử u x,ỊÌv,ị i z ỉ à hàm của các toạ độ tương ứng nên
dưới tác dụng của các phép đối xứng các toán tử đó biến đổi giống
Í-
nnư CS.C toâ Gỉ_" x« y, JL. IƯICỈÌ tiO CG itliĩỉỉ ạ ỉ à trong một nhỏm đối
-L
xứng xác định, cáe toán tử .jìx,jì ,ji2 thuộc cùng một biểu diễn
ÁN
Mỗi thành phần Rx, R Rz của mômen chuyển dời R chỉ khác
Ễ
không khi tích trực tiếp r aFh chứa BdBKQ của các toạ độ X, y, z
DI
tương ứng.
Đó là nội dong cơ sở của các quy tầc chọn lọc trong quang phổ
học.
ƠN
ị Một cách cụ thể, ta xét ví dụ về phân tử H2C).
NH
ị Từ bảng đặc biểu của nhóm C2v ta íhấy tích trực tiếp của các
UY
biểu diễn Aị và A2 là biểu diễn BKỌ A7 (A|Â? = Ao) và cũng từ
.Q
bảng đặc biểu này ta thấy không mội toạ độ nào trong các toạ độ
TP
X, y, z là cơ sở cho PdBKO A2- Điền đó có nghĩa là R,, R y, Rz đều
O
bằng không hay R = 0. Xác suất chuyển dời giữa hai trạng tliáì
ĐẠ
iịi(Aị) và \|/(A,) như vậy bằng không và do đó quá trình chuyển
dời này là bị cấm.
NG
Ngược lại, nếu xét khả năng chuyển dời giữa hai trạng thái
HƯ
\|/(A,) và \ị/(Ai) ta thấy AịB, = Bj và, từ bâng đăc biểu ta thấy X là
cơ sở của Bị, do đó R„ * 0 và R & 0.
ẦN
TR
. Điều đó có nghĩa ỉà quá trình chuyến dời RĨữa các trạ n g thái
Iị/(A|) và Vị/(B,) là được phép.
B
00
© Một cách tương tự, ta dễ dàng thấy rằng quá trình chuyển dời
10
giữa hai các trạng thái \ị/(-AJ) và ỉà được phép (AịB2 = B-,, B2
A
có y ỉà hàm cơ sở).
HÓ
• Tiếp theo, ta xét một phân tử có tâm đối xứng i. Như đã biết,
Í-
đối với các nhóm có tâm đối xứng, các biếu diễn Cu thể là chẵn
-L
hay lẻ tuv theo các hàm cơ sở ỉà đối xứng (g) hay phản xứng (u)
ÁN
Vi các hàm X, V, z đều ỉà các hàm lẻ (phản xứng) nên các vectơ
N
mômen lưỡng cực điện cũng đều thuộc về các biểu diễn lẻ. Vì tích
ĐÀ
trực tiếp giữa hai biểu diễn cùng chắn hay cùng ỉẻ không thể là
N
biểu diễn lẻ nên quá trình chuyển dời giữa hai trạng thái cùng
Ễ
DI
chắn hay cùng lẻ đều bị cấm, mômen chuyển dời đều bằng không.
ƠN
Từ đó trong lĩnh vực quang phổ có quy tắc chọn lọc sau:
NH
Nêu hệ cố tâm đối xíùiẹ thì chuyển dời chỉ được phép giữa các
UY
trạng thái có tính chẵn (g), ỉẻ {li) khác nhau, sự chuyển dời giữư
hai trạng thái cùng chẵn hưVcùng lẻ thì bị cấm. Quy tắc này được
.Q
TP
gọi Xk quy tắc Laporte:
O
Theo 'quý'tắr*này thì trong phức bát diện các nguyên tố chuyển
ĐẠ
tiếp, quá trình chuyển dời giữa hãi trạng thái T2o và Eg ỉà bị cấm.
Tuy nhiên, trên thực tế, ứng với bước chuyển dời trên người ta vẫn
NG
quan sát thấy có đám hấp thụ cường độ yếu. Điều đó chứng tỏ quy
HƯ
tắc "cấm Mnói trên không có tính chính xác tuyệt đối.
N
M ệt cách định tính, đặc điểm này được giải thích bằng tác
Ầ
dụng nhiễu loạn của chuyển động dao động của các nguyên tử đến
TR
tính đối xứng của phân tử. Với phép gần đúng Born-Oppenheimer
B
người ta xét riêng các chuyển động quay, chuyển động dao động
00
phép gần đúng nên ảnh hưởng của các chuyển độĩig này dối với
A
HÓ
BA TẶP
ÁN
X. Xét phân í ử NH3 (C3v) và phân tử CH4 (Td). Hãy cho biết các-
TO
bước chuyển dời nào được phép, các bước chuyển dời nào bị cấm. :
N
ĐÀ
ỄN
DI
179
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
XL LÍ T H U Y Ế T NHÓM V À T H U Y Ế T T R Ư Ờ N G
NH
P H Ớ I TỬ V Ề PHỨC CHẤT
UY
•
.Q
TP
ứng dụng của ỉí thuyết nhóm đối với thuyết MO đã được ĩiói đến ở
qhươĩìg IX. Dưới đây ta xét những ứng dụng cửa ỉĩ thuyết nhóm
O
ĐẠ
tỵong thuyết nường phối lử về phức chất.
NG
§ 1. THUYẾT TRƯÒNG PHỐI ĩử
HƯ
Các phức chất của các kim loại .chuyển'tiếp cổ đặc điểm íằ 'hầu
Ầ N
hết đều có màu. Thí dụ [Fe(C N )J4- có màu vàng, [Ti(H->0)6]3+ có
TR
là các phân tử phức có khả năng hấp thụ bức xạ trong miền khả
00
kiến. Một cách đại cương, phổ hấp thu -ủ a phức kim loại chuyển
10
tiếp cọ-cỊạng nhự hìn h 'X í-1. Ngoài nhữiig đám hấp thụ mạnh trong
A
miền tử ngoai UY còn có những đám hấp thụ cường độ yếu nằm
HÓ
Hình XI-1. Dạng đại cương phổ hấp thụ của phức kim loại chuyển tiếp
180
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
j :Trong''m ột phức, thí dụ phức [C r(C ,0/)/J3~ nếu ion kim loai
chuyển tiếp (Cr3+) được thay-bằng một ion khác, không phải là ỈQ Ĩ1
ƠN
: kim loại chuyển tiếp, thí dụ. ion Al3+ , thì những.đám.hấp. thụ .có
NH
cường độ.lớn thuộc miền bước sóng ngắn vẫn tổn tại nhưng đám
hấp thụ có cường độ yếu thuộc miền bước sóng dài thì biến mất.
UY
Điều đó CÓ nghĩa là các đám hấp thụ ở miền bước sóng ngắn của
.Q
phổ, xuất phát íừ các phối tử và các đám hấp thụ ở miền bước
TP
sóng dài, xuất phát từ ion trung tàm. Vì các ion kim'loại chuyển
O
tiếp có những điện tử hoá trị d nên những đám hấp thụ trung tâm
ĐẠ
phải liên quan chặt chẽ đến những biến'đổi Răng ỉượng củã các
NG
điện tử này trong phức.
HƯ
Từ đó ía thấy, một cách gần đúng có thể cỏi một số tính chất
nào đó của phức chủ yến thuộc về ion trung tâm và một số tính
N
Ầ
chất khác thuộc về các phối tử.
TR
Trong phứ c, các điện ỉử cổ th ể coi là được định cư hoặc tụi ion
A
I íửl •
-L
Lỉên kết tronẹ phức là dọ tượng tác tĩnh điện giữa ion trung
ÁN
túm tích điện dương và vác phổi tử tích điện âm hay phản cực
TO
N
ĐÀ
! Thuyết này có 2 cách gọi - Khi chủ V đến nguồn gốc ỉịch sử của thuyết, người ta
gọi thuyết này là thuyết trường tinh thể.
ỄN
. - Vì trong phân tử phức khôns GÓ trường tinh thể mạ chỉ ,có írựờng phối, tử nên có
DI
người gọi thuyết này ià thuyết trường phối tử. Để phảĩì ánh bản chất cửa lí thuvêt, tác
giả chọn cách gọi thứ hai, hợp lí và đễ hiểu hơn.
181
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
được coi là những điện tích điểm mà: điện trường của chúng ảnh
hưởnq đến trạng thái điện tử của ion trung tám.
ƠN
Ý thứ hai ỉà luận điểm chính của thuyết trường phối tử.
NH
Thuyết trường phối tử như vậy chỉ xét đến cấu tạo điện tử của
UY
ion trưng tâm mà không chú ý đến cấu tạo điện tử của các phối tử.
.Q
Do đó thuyết trường phối tử chỉ cho phép giải thích những tính
TP
chất của phức xuất phát từ ion trung tâm (thí dụ phổ khả kiến, từ
O
tính của phức,.,.).
ĐẠ
-Dưới.đây ta xét chủ yếu các.phức mà hạt tạo phức ỉà ion của
NG
các nguyên tố chuvển tiếp thuộc chu kì ĨY.
HƯ
Cấu hình điện tử của các nguyên tố 3d
N
^3
d:1' d2 d3 d4 . d5 d6 d8 đ9 d 10
Ầ
TR
Thí dụ điển hình về phức bát diện là phức [Ti(H 20 ) 6]3+ trong đổ
ion Ti3+ có một điện tử duy nhất trên orbital 3d, các lớp và các
ÁN
Trong ion Ti3+ tự do, điện íử hoá trị chuyển động trong trường
N
đối xứng cầu, do đó các trạng íhái d ỉà những trạng thái đơn điện
ĐÀ
Trong phức [Ti(H 2Ó)6]3+ tình hình sẽ khác, ở đây ion Ti3+ được
Ễ
bao quanh bởi 6 phân íử H-,0 phâii bố trên 6 đỉnh của một bát diện
DI
đều. Do đó ngoài trường tĩnh điện Coulomb tạo bởi hạt nhân
182
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ị nguyên tử và các điện tử trên các ỉớp và các phân ỉớp 'bão hoà
Ị • (được gọi ỉà "thân” nguyên tử).còn có điện trường tạo.bởi 6 lưỡng
ƠN
cực điện (phân tử H?0 ) tác dụng lên điện tử. Thay thế cho trường
NH
đối xứng cầu ta có í rường bát diện. Do đó, những hàm d không
còn là những hàm đơn điện tử đối với ion phức. Một cách gần
UY
đútiẹ ta có thể'thành lập các hàm đơn điện tử ứng-với trường đối
.Q
xứng bát diện từ sự tổ hợp tuyến tính các hàm d. Tất nhiên, khộng
TP
giống như trường họp đối xứng cầu, những trạng thái đơn điện tử
O
trong một phức bát diện khôhg. thể cũng được đặc trưng bằng các
ĐẠ
số lượng tử I và m mà phải được phân loại phù hợp với tính- đối
xứng cửa trường bát diện.
NG
Một cách định tính người ta có thể coi các orbital mới nàỵ là
HƯ
các orbital d bị nhiễu loạn bởi trường phối tử.
Ầ N
z Ạ
TR
B
00
->
10
y
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
X
N
ĐÀ
dyx
ỄN
DI
ƠN
;trục của hệ thống toa độ. trong khí đó, írục của các orbital ả,'.], 'dzx,
Ịdyx tròng với các đường phân giác của các góc íạo bới các trục toạ
NH
ịđộ tương ứng,
UY
T a Cling đã biế t tr o n g n g u y ê n tử lự do, các o rb ita l đ là các
.orbital SUV biến, cả 5 orbital đều có cùng mức năng lượng như
.Q
■nhau. Vì trong phức, các phối lử là những ion ám hay là nhữnụ
TP
iphâĩì tử phân cực (lưỡng cực) mà cực âm hướng vể iơn trung tâm
O
ỉdương nen trong một phức bái diện, một điện tử trên orbital ỏ
ĐẠ
'hay cK sẽ chiu tác dụng đẩv của các phối tử mạnh hơn là khi
NG
điện íử trên các orbital d , đzx hay dyx. VI năng lượn 2! đẩy tĩnh
HƯ
điện giữa các phối tử và điện ĩử trên orbiiaì .d , đzx hoặc dvx nhỏ
hơn nàng lượng đẩy tĩnh điện giữa các phối tử và điện tử trên
N
orbital đ hay d , : nên trong trường hợp phối tử bát diện, năn ạ
Ầ
TR
lượng của điện ĩử ở trạng íhái đ,y, dzx, d thấp hơn năng lượng của
điên lử ở trạng 7- đ, hay
thái dX* ,• V
J.
B
.
00
Từ hình vẽ ta dể dàng thấy rằng trong một trường báí diện, ba trạng
10
là hình thành từ sự tổ họp hai orbitaỉ d , - X'; và d7 ' , , nên cũn 2 đẳng- V<-*-
HÓ
•ỉ
Trong một trường phối từ hút diện, mức d của ÍOỈI tự do được
ÁN
tách thành hai mức được gọi lù e:<suy biến hai Ỉầỉỉ và mức t2 suy
TO
b i ế n h ư ỉ c h ì.
Những trạng thái mới eo và t2g là những tổ hợp íuvến tính của
N
các orbital nguyên tử tương ứng ( d ?:, d x,_ 2 đối với eg; dxys dxz,
ĐÀ
Hình XI-3 biểu diễn sự tách mức d trong trưòìig Dhối tử bát
DI
diện.
184
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
- 00000-'
Tan tạ-Jo Trưbĩ f é a ! ứ
O
ĐẠ
NG
Hình XI - 3» Sự tách mức năng lượng d trong trường phối tử hất diện.
Vì trường phối tử có tác đụng làm yếu ảnh hưởng của trường
HƯ
nguyên tử nên trong phức, điện tử liên kết với hạt nhân0yếu hơn là
N
trọng trường phối tử. Do đó trong phức, năng lượng của mọi điện
Ầ
TR
tử đều tăng Ta giả dụ nếu trưcmg phối tử có đối xứng cầu như
trường nguyên tử thì năng lượng của các điện tử đều tăng như
B
00
nhau. Xa gọi E ìà mức năng lượng giả định đó. Hiệu hai mức năng
10
lượng được tách riêng gọi là năng lượng tách hay thông số cưòng
A
ta có ÀQ= E(eg) - E(t2g). Nếu gọi E ìà mức 0 thì theo quv tấc trọng
tâm: 2E(eg) + 3E(t2g) = 0 ta có: E(eg) = +3/5A0 và E(t>g) = -2/5A 0
Í-
-L
điện tự sẽ chuyển từ trạng thái t2g lên mức eg. M àu tím của
TO
[Ti(H 20 ) 6]3+ là do quá trình hấp thụ bức xạ đó. Thuyết trường phối
N
tử như vậy đã cho phép ta giải thích nguyên nhân xuất hiện phổ
ĐÀ
k h ả k iế n c ủ a p h ứ c. ’
N
Vị trí tương đối của các trạng thái trong phức phụ thuộc vào độ
Ễ
DI
lớn của À. Theo thuyết trường phối tử, sự tách mức d trong phức là
185
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
N
trong một phức tứ diện (các phối 1 ừ nằm tại bốn đỉnh của một tứ
Ầ
TR
ƠN
được gọi là t 2 và,mức năng lượng thấp được gọi là e. (N hóm 'Td
không có tâm đối xứng nên eác mức trên không có chỉ số g hay
NH
u). Từ đó ta có kết quả:
UY
Trong trường phối tử tứ diện mức năng lượng d của ion trung tâm
.Q
được tách ra thành hai mức: Í2 suy biến 3 lần và e suy biến 2 lần.
TP
Sự tách mức năng lượng d trong phức tứ diện được trình bày
O
trên hình XI-5.
ĐẠ
NG
ooo
HƯ
Ầ N
TR
— C C O D O — '
B
00
Như đã nói ở trên, theo thuyết trường phối tử thì giá trị của
A
năng lượng tách À phụ thuộc vào bản chất của các phối tử, vào độ
HÓ
dài liên kết: phối tử - ion trung tâm và vào tính đối xứng của
Í-
trường phối tử. Nếu các ion tạo phức, các phối tử và độ dài liên kết
-L
trong hai phức bát diện và tứ diện đều như nhau thì giá trị của Á đối với
ÁN
phức tứ diện bằng 4/9 giá trị của À đối với phức bát diện.
TO
At = 4/9 A,o
3. Trường phối tử bát diện biến dạng và trường phối tử
N
ĐÀ
vtiông phẳĩig.
Như ta đã biết, trong một phức bát diện hay tứ diện đều, trạng
ỄN
thái d (suy biến 5 lần) của ion trung tâm được tách thành 2 mức
DI
(một mức suy biến 3 lần và một mức suy biến 2 lần). Trong những
trường phối tử có tính đối xứng thấp hơn thì các mức suy biến trên
còn được tách thêm thành các mức khác nhau và sự suy biến của
ƠN
írạng thái d sẽ hoàn toàn mất đi trong một trường có đối xứng tà
NH
phương hay có đối xứng thấp hơn.
UY
• Tiếp theo, ta xét sự tách mức năng lượng d trong một phức
bát điện biến dạng bốn phương (tetragonal) và trong phức vuông
.Q
TP
phẳng.
© Ta xuất phát từ một phức bát diện M L6. Khi khoảng cách của
O
ĐẠ
hai phối tử trên trục z thay đổi ta sẽ có một bát diện biến dạng và
sự biến dạng này được-gọi ỉà sự biến dạng bốn phương. Trong
NG
phức bát diện biến dạng bốn phương bậc suy biến của cả hai mức
HƯ
eg và t 2 đều giảm.
N
• Trước hết ta xét sự tách các mức năng lượng trên írong trường
Ầ
hợp khoảng cách của hai phối tử trên trục z đến ion trung tâm lớn
TR
hơn là khoảng cách của 4 phối tử khác nằm trohg mặt phẳng xy
B
Trước hết, vì sự tăng khoảng cách này có ảnh hưởng trực tiếp
10
đến điện tử trên orbital d Z2 hơn là đối với điện tử trên orbital
A
-
HÓ
d X2—y , nên orbital d 7,2 trở nên bền vững° hơn là orbital d X 2- y 2
nghĩa là có sự mất suy biến hoàn toàn của mức e .
Í-
-L
Ngoài ra, khỉ khọảng cách của các phối tử trên trục z tăng thì
ÁN
chỉ còn hai orbital d yz, dxz tương đương với nhau và hai orbital này
trở nên bền vững hơn orbital dxy vì hiệu ứng đẩy của các phối tử
TO
trên trục z đối với điện tử trên orbital này trực tiếp hơn là đối với
N
xy
Hình X I ‐6 trình bày giản đồ năng lượng của sự tách các mức eg
N
và t2c khi sự biến dạng tăng do sự tăng khoảng cách của hai phối
Ễ
DI
188
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
trên t r ụ c z đứng gần
ion trung tấm hơn 4
NH
phối tử khác (bát diện
UY
bẹt) ta dễ dàng thấy
rằng năng lượng
.Q
tướng đối của các Hình XI-6 . Giản đồ biến thiên năng lượng
TP
thành phần được các m ức eg, t2g đối với bát diện kéo dài
O
tách eó sư biến thiên ngươc lai (đường d X2 y 2 và dxvy đi xuống,
ĐẠ
•
NG
© Trong trường hợp giới hạn, khi hai phối tử trên trực z tách
HƯ
hoàn toàn khỏi phức, ta sẽ có phức vuông phẳng. Tuỳ thuộc vào
bản chất của ion trung tâm và các phối tử, đối với phức vuông
N
phẳng, có trường hợp (Co2+, Ni2+, Cu2+) mức d 2 thấp hớn mức dxy
Ầ
và gần sát với mức suy biến (d^, d yz) có trường hợp (PtCl42“) mức
TR
Hình XI-7 ià giản đồ năng ỉượng của các phức vuông phẳng mà
10
/ O ỵ~ Kg ụ**-yz)
S/
Ao
Í-
s
'<ề <50- \
-L
\
T Ỷ
Á,
ÁN
TO
\ ' N— o * r ( ^ * z)
N
ụ Xz ,d y s )
ĐÀ
Hình XI-7. Giản đồ năng lượng gần đúng của cái phức vuông p h ắ ỉĩì
DI
189
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
Ạ
UY
.Q
rOO— \
TP
ịxẴ-yz1 ^ ' \ ^ í-yz ! \
I
O
— oco~\\ d
ĐẠ
xy , xz.,yz>
\ /—0 0 “x /
NG
\xyjxz,,yzl x z ,y z \ i
e M300-< V
HƯ
Z0 \ *ỵ Ị v—0 0 —
N —^ — Xz,yz
'2.C XZj yz,
Ầ
TR
oh D'
Td D«> 4h
B
Đổ/XƯng
J /
bá+ Ềtt ba’ị VuSrìỹ
00
ĩư
cềũ diẹh diện diẹn phănỹ
diện
10
bẹt keó
dĩì
A
ÍX-8 . Giản đồ tổng hợp biểu diễn sự tách các mức năng lượn %d
HÓ
Như đã nói ở trên, giá trị của năng lượng tách A đặc trưng cho
ÁN
cường độ điện trường tạo bởi các phối tử. Đối với cùng một ion
TO
trung tâm, ứng với những phối tử khác nhau ta có những giá trị
N
của A khác nhau. Những tài liệu thực nghiêm cho thấy ỉà các phối
ĐÀ
tử có thể sắp xếp thành một dãy ứng với những giá trỊ- tăng dần
của A. Vì A thường được xác định bằng ohương pháp quang phổ
ỄN
nên dạy này gọi là dãy hoú học quang phổ. Đối với một số ohối tử
DI
r < B r ~ < c r < S C N " < F ~ < O H " < H 20 < N H 3 < N 0 2“ < C N ~
M ột cách đại cương người ta gọi các phối tử đứĩig phía cuối của
ƠN
dãy ỉà các phối tử trường mạnh, các phối tử đứng phía đầu của dãy
NH
Ịà các phối tử trường y ế u .
Dãy này được thành lập cho phức bát diện, tuy nhiên đối với
UY
các cấu hình khác, thứ tự trên hầu như không đổi (trừ một số
.Q
trường hợp ngoại lệ, đặc biệt là khi kim loại trung tâm ồ mức oxi
TP
hoá bất thường).
O
5. Định lí Jahn-Tfeller
ĐẠ
Theo định lí lah n - Teller (1937) thì một phân tử không thẳng
NG
bất kì ở trạng thải điện tử suy hiển s ẽ là m ột hệ thống không bền
HƯ
vững và cố khuynh hướng biến dạng. T ừ đó dẫn đến sự giảm tính
đối xứng của phân tử và sự tách trạng thái suy biến.
N
Ầ
Đ ịnh lí Jahn-Teller thường được ứng đụng trong việc giải thích
TR
Nếu ion Cu2+ được giả dụ là tồn tại trong phức b át diện thì ứng với
10
cậu hình d9, ở orbital eg sẽ thiếu một điện tử. Ở đây 3 điện tử có
A
( d X 2_y 2 )2. Điều đó dẫn đến sư suy biến của trạng thái cơ bản (Eơ ).
Í-
Theo định lí Jahn-Teller thì bát diện sẽ bị biến dạng và dẫn đến sự
-L
Nguyên nhân của sự biến dạng có thể được giải thích trên
TO
orbital khác và từ đó dẫn đến sự biến dạng của bát diện vì các phối tử trên
Ễ
DI
trục z sẽ chịu một lực hút manh hơn là 4 phối tử còn lại.
191
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Trong írường hợp ngược lại, nếu trên orbital d 2 2 chỉ có một
ƠN
điện í ử thì 4 phối tử trên các trục X và y sẽ liên kết với ioe Cu2+
NH
mạnh hơn so với hai phôi tử trên trục z. Từ đó, phức có sự biến
đạeg theo chiều hướng ngươc lại: hai phối tử trên trục z đứng cách
UY
xa ioiì trang tâm hơn các phối tử khác và dễ dàng tách ra khỏi
.Q
phức và tè đó ta thu được mội phức vuông phẳng. Trên thực tế
TP
phức của Cu2+ không tồn tại dưới dạng bát diộn đều mà ở dạng bát
O
diộọ biến đạng ( kéo dài theo trục z) và đặc biệl là có cấu tạo
ĐẠ
phẳng với số phối trí là 4.
NG
HƯ
ẦN
TR
B
xét sự tương tác giữa các điện tử. Tuy nhiên khi xét đoáĩì nhiều
00
tương tác này và từ cấu hình điện tử người ta suy ra tính chất của
A
HÓ
nguyên í ử hay của ion (Sự tương tác giữa các điện tử sẽ được xét
trong mục tiếp theo).
Í-
® Như chúng ía đã biết, theo quy tắc Hund thứ nhất, ĩìếu số
-L
điện tử không lớn hơn số orbiíaỉ suy biến thì chúng sẽ được phân
ÁN
bố riêng rẽ trên các orbital này ứng với một độ bội cực đại. lon
TO
này sẽ được phân bố trên 3 orbital: dxy, d xz, dyz có mức năng ỉượng
ĐÀ
thấp nhất íức là các trạng thái t2g (ứng với cấu hình này, phức Cr3+
N
là phức rất bền-và thường hay gặp vì các điện tử được phân bố ở
Ễ
DI
19 2
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
đôi các điện tử vào cùng một orbital đòi hỏi phải cung cấp m ột
NH
năng lượng. Gọi p là năng lượng phải tiêu tốn trong quá trình
chuyển điện tử từ một orbital mà ở đó chỉ có một mình nó về m ộ t
UY
orbital mà ở đó đã có sẵn
.Q
một điện tử. Trong một <!> o
TP
phức nếu số điện tử lớn hơn
O
số orbitaỉ ờ mức thấp (với
A
ĐẠ
các ion d4, d5, d6, d7 trong ------ CD— * — —© £
NG
phức bát diện, với những a
HƯ
ion d3, d4, d5, d 6 trong phức E = 2E+A E = 2E + p
tứ diện) thì khi xét cấu hình
điện tử của phức ta phải xét
Ầ N H ìn h XI-9
TR
E = E 0 + (Eơ + À) = 2EƠ+ A
Í-
E = 2EƠ+ p
ÁN
ứng với cấu hình a ta có trạng thái spin cao: (S = 1/2 -ỉ- 1/2 = 1)
DI
úhg với cấu hình b ta có trạng thái spin thấp: (S = 1/2 - 1/2 = 0)
193
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
17000cm-1
NH
Hình X I-10 biểu diễn cấu hình điện tử của Fe2+ tự do và của hai
phức trên.
UY
Phức [Fe(H 20 ) 6]2+ vì A < p nên hai điện tử được phân bố trên
.Q
hai orbital eg ứng với cấu hình: t ị ẽ (b)
TP
O
ĐẠ
E
NG
HƯ
Ầ N
TR
— <8 X Đ ® 0 ® —
B
00
10
A
HÓ
Số điện tử độc thân trọng trường hợp này bằng số điện tử độc
-L
trong trường hợp này có ta cố phức spin cao. Phức này còn được
TO
trường hợp này phức có tổng spin nhỏ (S = 0), phức nghịch từ nên
N
ta có phức spin thấp và cấu hình tương ứng được gọi là cấu hình
Ễ
hất bình thường về từ tính. Vì À lớn nên phức này còn được gọi là
DI
194
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
1. Vấn đề
UY
Từ các giáo trình cơ bản về nguyên tử, ta đã biết, đối với
nguyên tử (hay ion) nhiều điện tử, trên cơ sở của m ô hình về các
.Q
TP
hạt độc lập ta thu được các trạng thái đơn điện tử và íừ sự phân bế
O
các điện tử trên các orbital ta có cấu hình điện tử của nguyên tử.
ĐẠ
Khi chưa chứ ý đến sự tương tác giữa các điện tử thì tất cả các
NG
trạng thái ứng với cùng m ột cấu hình điện tử có cùng mức năng
HƯ
lư ợ n g.
Tuy nhiên, khi xét đến sự tương tảc tĩnh điện giữá các điện tử
N
Ầ
thì mức năng lượng ứng với %ìột cấu hình điện íử xác định lại
TR
Thí dụ, ứng với cấu hình p 2 ta có các số hạng 3P, *D, *s ứng với
TO
- Từ những số hạng này lại suy ra các số hạng 2S+ *Lj khi chú ý
ĐÀ
đến tương tác spin - orbital. Cuối cùng, sự suy biến hoàn toàn biến
N
mất khi có tác dụng của một từ trường ngoài (hiệu ứng Zeeman),
Ễ
DI
ứng với cấu hình p2 sự tách các mức năng lượng được trình bày
trong hình XI-11.
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
Câúảink Tĩrdng tac Tứô«q i3c Hiệu ^
-tính đụn spìn-orbitãl -ỉeeman
HƯ
N
Hình XI-11. Sự tách mức nân %ỉượnq ứnẹ với cẩu hình p2
Ầ
TR
Ở đây, đối với phức chất ta chỉ cần xét các cấu hình dn và các
số tiạeg 2S+ 'L. Các số hạng này ứng với các cấu hình dn khác nhau
B
00
được ghi trong bảng dưới đây (số hạng ứng với trạng thái cơ bản
10
hình
ÁN
d1 2D;
TO
d4 1S, lD, 1G, 3P, 3F; 's, 'D, ‘F, lG, ì ; 3P, 3D, 3F, 3G, 3H; 5D
N
d5 2D, 2P, 2D, 2F, 2G, 2H; 4P, 4F, 2S, 2D, 2F, 2G, 2I; 4D, 4G, 6S
Ễ
DI
d6 như d4
d7 như đ 3
ƠN
đ8 như d 2
NH
d9 như d 1
.‘S'
UY
d 10
.Q
Như đã nói ở trên, các số hạng thu được ì à những số hạng của
TP
những nguyên tử hay những ion tự đo.
O
Trong một phức, ví dụ phức [V(H 20 ) 6]3+ (V3+ có cấu hình d2)
ĐẠ
thì do tác dụng của trường phối tử, mỗi số hạng (chẳng hạn 3P hay
3F) lại tách ra thành một số các số hạng khác (tương tư như hiêu
NG
ứng Zeeman làm mất suy biến của các số hạng nguyên tử tư do do
HƯ
tác dụng của một trường ngoài).
N
Tương tự như các số hạng nguyên tử 2S + ]L nói ồ trên, các số
Ầ
hạng này được viết dưới dạng 2S + 'r , trong đó r là BdBKQ của
TR
nhóm tương ứng ví dụ ‘Eg, 'T2ơ (sẽ xét trong mục 3 và 4).
B
00
hợp này có thể xác định trực tiếp từ bảng đặc biểu (Oh hay Td),
Í-
Dưới đây, ta xét phương pháp chung xác định sự tách các trạng
-L
Trước hết ta cần xác định biểu diễn r d mà cơ sở là tập hợp các
orbital d. Muốn vậy, ta cần xác định đặc biểu ứng với từng phép
N
ĐÀ
Nhóm o như'vậy là nhóm con của nhóm Oh. Nhóm o chỉ gồm các
DI
phép quay:E, 8 C3, 6 C2', 6 C4, 3C2. Các phép đối xứng này được ghi
ở nửa phía trái c ủ a 'bảng đặc biểu thuộc nhóm O h. Nếu tổ hợp
thêm phép đảo chuyển i vào các phép quay ta sẽ được các phép
ƠN
jiối xứng khác của nhóm Oh và mặt khác, như ta đã biết cả 5
NH
ọrbital d đều ỉà hàm đối xứng đối với tâm i (Xi = 1 ) nên ta không
ệần xét mọi phép đối xứng mà chỉ cần xác định đặc biểu cửa các
UY
phép quay thuộc nhóm o íà đủ.
.Q
; b) Theo lí thuyếtI nhóm
i i n u i i i (xem íPL)i - j ) đặc biểu của phép quay mội
TP
u
O
ĐẠ
. f i)
sin^l + — a
NG
x(a) = sin(a/2)
HƯ
f ___ _ íy ,
Trong đó l là số lượng íử đặc trưng cho mômen động lượng
N
orbital. Với hệ thức trêii ta dễ dàng xác định đậ(Cbiểu của các
Ầ
phép cỊối xứng thuộc nhóm o .
TR
gặp trựờng hợp bất định: %(E) = ~ • Tuy nhiên, ta đã biết: trong
10
m a trận biểu diễn phép đồng nhất Ẹ, các phần tử chéo đều bằng i
A
HÓ
sin(57ĩ / 3) -sin (7 c /3 )
N
X(C,) =
sin(ĩc /3 ) sin(7ĩ / 3)
ĐÀ
_ sin(57t / 4)
DI
1 4) s u i(it/4 )
198
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
o E 8C3 3C 2 6 C4 6 C2'
UY
Aj 1 1 1 . 1 1
.Q
A2 1. 1 1 -1 -1
TP
E 2 -1 2 0 0
O
ĐẠ
T, 3 0 -1 1 -1
NG
t2 3 0 -1 -1 1
HƯ
rd 5 -1 1 . -1 1
N
So sánh các đặc biểu tính được, thuộc biểu diễn r d ghi ở cuối
Ầ
TR
bảng, với các đặc biểu thuộc các biểu diễn của nhóm ơ ta dễ dàng
B
những hàm đối xứng đối với tâm đối xứng i và vì nhóm Oh có
A
Như vậy trong trường phối tử bát diện, tập hợp 5 orbital d được
Í-
-L
phân ra thành tập hợp Eg suy biến 2 lần và tập hợp X2g suy biến 3
lần.
ÁN
TO
Cũng bằng phương pháp này ta có thể dễ dàng xét sự tách các
mức năng lương ửĩìg VỚỊ các orbital nguyên tử khác nhau: s; p, d,
N
ĐÀ
199
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
1Dạng oh Td D4h
NH
orbital
nguyên tử
UY
.Q
s a ig a, a,
TP
p : ^lu t2 bo + e
O
'd ; . e + 1, 3.J + b| 4- b-) + c
ĐẠ
eg + t 2g
f a 2u + l lu * l 2u âi + tj + â| + â? 4* +
NG
2e
HƯ
g a ig + eg + t Ig + t2g ÍÌ| + e + t| + t) 2âj + â? + b| +
N b7 + 2e
Ầ
h eu + 2 t lu + t2u e + tị + 2 u 4- b| +
TR
2b, + 3e
B
i
00
Ta lưu ý rằng:
HÓ
đối xứng. ■ r ■
-L
- Đối với tâm đối xứng, các orbital, đặc trưng bằng số lượng tử
ÁN
ỉ chẵn (s, d, g, i....), là những hàm đối xứng (g), đặc trưng bằng số
TO
Sự tách eác orbital s, p, d trong một trường bát diện được bỉểu
ĐÀ
200
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Orbital
NH
al
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
Orbital
HƯ
h
Ầ N
TR
B
00
Orbital
10
e
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
Orbital
TO
l2
N
ĐÀ
ỄN
DI
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
Ầ N
TR
B
00
10
< y (x * ‐z * )
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
202
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
trường phối tử.
NH
3.1. Phương phấp trường yêu
UY
• Ta đã biết (§4.-1), khi xét đến tương tác giữa các ậiện tử thì
từ một cấu hình, chẳng hạn d2 (V3+), của m ột ioá tợ do ta sẽ có các
.Q
số hạng dạng 28 + ‘L: ^ , !D, ỈG, 3P, 3F. Nếu đưa ion đó vào trong
TP
một trường phối tử, chẳng hạn trường bát diện, thì m ỗi số hạng đó .
O
ĐẠ
(chẳng hạn số hạng *D) lại có thể được tách ra thành một số các số ■
hạng dạng 2S* *r. Trong mục này ta xét cách xáe định các số hạng
NG
đó. . ' - i-
HƯ
® Ta cũng đã biết (§4 -2 ), khi xét sự tách mức d (orbital d, 1 =
2 ) trong m ột trường phối tử, chẳng hạn trường bất điệri, tạ phải
N
Ầ
xác định biểu diễn F d của tập hợp 5 orbital đó.
TR
sin(a / 2)
00
Một cách tương tự, ở đây khỉ muốn xét sự tách số hạìig D
A
HÓ
s in (L -h l/2 )a
ÁN
x(o0= s in (a /2 ) (2)
TO
Với công thức này ía xác định các đặc biểu củâ- từng jphép quay
N
Đối với orbital d thì 1 = 2, đối với trạng thái D thì L = 2 nên kết
N
Chính vì vậy 5 khi F d là tổng trực tiếp của Eg và T2g thì r Dcũng
là ịíổng trực tiếp của E g và T 2g.
ƠN
;Người ta thường quy ước sử dụng các chữ cái thường để kí hiệu
NH
các trạng thái đơn điên tử và chữ cái hoa để chỉ các số hạng. Vì
UY
vậy: Trong trường bát diện nếu orbital d được tách thành hai trạng
thái đơn điện tử eg và t2g thì trạng thái D của ion này cũng được
.Q
tách thành hai số hạng Eg và T2g.
TP
Tóm lại, khi được đưa vào■trong cùng một trường phối tử thì
O
ĐẠ
m ot orbital và m ôt s ố hạng của ion tự do có cùng mômen động
lượng như nhau (l = L ) cũng sẽ được tách thành cùng một số mức
NG
năng lượng như nhau.
HƯ
. VỚI quy tắc trên ta thấy, từ sự tách các mức orbital (s, p, d, f,
N
.... bảng XĨ-3) người ta biết ngay các số hạng điện tử trong một
Ầ
trường phối tử (không cần phải tính theo công thức 2). Dưới đây là
TR
tách các số hạng nguyên tử (hay ion) s, p, D... trong trường bát
00
diện.
10
A
Bảng XI-4. So sánh sự tácb các mức năng lượng orbital s, p, d....
HÓ
Các Các mức trong phức bát Các số Các số hạng trong phức
-L
nguyên
tử
TO
s(l) 8(1)
N
a,g ( l) A ,( l) •
ĐÀ
f(7 ) a2u (1) + tfci (3) + tlu (3) F(7> A2 (l) + T, (3) + T2 (3)
204
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
(Bậc suy biến ghi trong ( ) là bậc suy biến chưa xét đến spin)
ƠN
Cuối cùng ta cũng cần lưu ý là: trường phối tử có tác dụng tách
các số hạng nhưng không làm thay đổi độ bội 2S + 1 của các số
NH
hạng: Thí dụ số hạng 3F tách thành 3A 2g + 3T lg + 3T2g. Dưới đây là
UY
bảng các số hạng ứng với cấu hình d 2 trong một số trường phối tử
quan trọng.
.Q
TP
B ảeg X I“5o Các số ầạng xuất phát từ cấu hình đ 2 trong trường
phối tử Oh, Tđ, D4h
O
ĐẠ
Số hạng Các số hạng trong các trường phối tử
NG
của
HƯ
ion tự do oh Td D 41,
N
...‘A, 'Á lg
Ầ
TR
‘G 1A ‘T 1A lTi 2 lR2g
A lg 2g 2 A lg
B
‘E s ‘E ‘A 28 2‘e 8
00
10
% ‘T 1 ‘B u
A
■3p 3np
3t , 3A2g 3F
lg ng
HÓ
1Ẹj % ‘E ‘A lg 1;Eg
Í-
-L
'T 2g % ‘B >8
ÁN
'B 28
3A2g 23F
TO
3F 3A 2 J-'g
3T,
N
% 3B,S
ĐÀ
% , 3T 2 3B 28
N
Trong bảng' XĨ-5, vì các số hạng xuất phát từ cấu hình d (hàm
Ễ
DI
205
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
® Trên đây ta vừa xét cách xác định các số hạng của phức. Từ
ƠN
;Cấu hình điện tử ta xác định số hang, của ion tự do và sau đó mới
Ịxét sự tách các số hang dưói tác dụng của trường phối tử. Như
NH
vậy, bằng cách này ta đã đi từ giả thiết (một cách hình thức) cho
UY
'là ảnh hưởng của trường phối tử nhỏ (xéí sau) so với tương tác
giữa các điện tử. Do đó, phương pháp này được gọi là phương
.Q
pháp trường yếu (điều này khổng cố nghĩa là chỉ đối với trường
TP
phối tử yếu người ta mới áp dụng phương pháp này).
O
ĐẠ
3.2. Phương phăp trường mạnh
Ta có thể xác định các số hạng của ioe phức, bằng con đường
NG
ngược lại: trước hết xét sư tách mức năng lương d trong trường
HƯ
phối tử rồi từ cấu hình điện tử của ion trong trường phối tử người
N
ta mới xét đến tượng tác giữa các điên ĩử. VI trong phương pháp
Ầ
này, một cách hình thức ảnỊx hưởng của trường phối tử được coi là
TR
lớn (xét trước) so với tương tác giữa các điện tử nên phương pháp
B
Một cách cụ thể ta xét ví dụ về phức bát diện mà ion trung tâm
ở trạng thái tự do .có cấn hình d2(V3+, Ti2+). Như ta đã biết, orbital
A
HÓ
d được tách thành 2 mức là t2g và eg trong phức bát diện. Có 3 khả
năng phân bố 2 điệu tử trên hai mức này ứng với 3 cấu hình khác
Í-
-L
nhau: t l ẽ, t l2ẽz lễ , e g2 . Do tương tác giữa các điện tử, ứng với mỗi
cấu hình trên có một số số hạng khác nhau. Ta xác định các số
ÁN
hạng đó:
TO
ứhg với mỗi cấu hình ta xét tích trực tiếp các biểu diễn của các
N
?0£
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Một
•
cách tương° tự* với cấu hình ti2 g e 1g ta có:
ƠN
T2g X Eg = T lg + T 2g
- Với cấu hình ta có:
NH
©
Eg X Eg = A lg +*A2g + Eg
UY
Bây giờ ta còn cần phải xác định độ bội spin (2S + 1 ) của các
.Q
số hạng.
TP
Xét cáu hình Hg eg ■
O
ĐẠ
Trong trường hợp này, sự xác đinh tổng spin s của hai điện tử
tương đối đơn giản. V ì mỗi orbital chỉ có một điện tử và các
NG
orbital này thuộc hai Jữĩớc năng lượng khác nhau nên sự định
HƯ
hướng của spin không bị^àng buộc bởi nguyên lí Pauli. Spin của
hai điện tử này có thể là đối song (S N
1/2 - 1/2 = 0) hay song
Ầ
song (S - 1/2 + 1/2 = 1) và hai khả năng này là như nhau nên ta có
TR
hai hệ số hạng đơn tuyến và tam tuyến: !Tj g !T2g 3Tlg 3T2g
B
Có một số phương pháp xác định độ bội spin eủa các số hạng
A
xuất phát từ các cấu hình trên cũng như các cấu hình tương tự (thí
HÓ
dụ, phương pháp giảm đối xứng), ở đây ta sử dụng phương pháp
Í-
tích đối xứng và tích phản xứng kết hợp với nguyên lí Pauli tổng
-L
quát. Theo lí thuyết nhóm, tích trực tiếp cuả BdBKQ Tị có chiều
ÁN
n > 2 với chính nó có thể phân tích thành một tổng của 2 số hạng:
TO
. ^ X Ti = [ ^ X + [ ^ X r j px
ĐÀ
Nếu gọi [ X Ĩ U R ) là đặc biểu của biểu diỂn đối xứng [ri X Fj]dx
ỄN
đối với phép đối xứng (R) thì đặc biểu này tính theo hệ thức:
DI
207
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Đối với tích phản xứng ta có:
NH
[Xi2]px(R) = i/2[Xi2(R) + Xi(R2)]
(Cần lưu ý là nếu R = C2 thì R 2 = C22 = E , nếu R = C4 thì R2
UY
c42= c2...) V _
.Q
Xét bảng đặc biểu của nhóm o (bảng XI-2) ta có:
TP
Đối với E và 3C 2 ta có:
O
ĐẠ
22 + 2 _ . 22- 2
[XE2]dx = —^ —= 3 và lyj\x= “ =1
' 2
NG
Đối .với 8C 3 ta có:
HƯ
2l ( - 1)2 + ( - ! ) n „x r (-l) 2 - ( - l )
[X e k = ;--------- 7T ------- = 0 v à [Xe ]px = - —
N ----------- = 1
2
Ầ
Đối với 6 C4 và 6 C2' ta có:
TR
- 0+2 ~ 0 —2
B
[Xe k = 1 và [Xe = 2 ~ = _ỉ
00
10
N hư vậy đối với các phép đối xứng theo thứ tự:
Í-
E, 8C 39 3C2, 6 C3, 6 C/
-L
thì đặc biểu của tích [Eg X Eg]đx lần lượt là: 3 0 3 1 1
ÁN
TO
Theo nguyên lí Pauli (dạng tổng quát) hàm sóng toàn phần của hê
nhiều điện tử phải là hàm phản xứng nên nếu hàm không gian đối
ỄN
208
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
E 8 C 3 3C 2 6C4 2C2'
NH
thì đặc biểu của tích [Eg X Eg]px theo thứ tự là: 11 1 -1 -1
Từ bảng đặc biểu ta thấy ngay: [Eg X Eg]px =A2g
UY
Vì hàm không gian là phản xứng nên hàm spin phải là đối xứng
.Q
TP
(S = !)• Từ đó ta có 2S + 1 = 3, số hạng A9g như vậy là tam tuyến:
3Aoc
O
-C
ĐẠ
Tóm lại từ cấu hình e ơ2 ta có các số hạng: ‘Aịg, 'E„, 3A-,Ơ
NG
• Một cách tương tự, bằng phương pháp trên đối với cấu hình
ịH
l ta có các số hạng : 3T íg, !T2ơ, 'E g, 'A ịg.
HƯ
T ổng hợp ỉại ta thấy, xuất phát từ cấu hình d 2 của ion trung
tâm trong một trường phối tử bát diện, hai phương pháp đều cho
Ầ N
cùng m ột kết quả với cùng một hệ các số hạng như nhau. Điều
TR
này ỉà tất nhiên vì số và dạng của các số hạng không phụ thuộc
B
vào trường yếu hay trường mạnh hay cụ thể hơn là không phụ
00
thuộc vào thứ tự trước sau xét các tương tác (vì vậy người ta chỉ
10
Hình X I-ỉ 4. Trình bày sơ đồ diễn tả hai cách xác định số hạng
của phức
Í-
▼ ▼ ▼
2S+ IL
dn 2S + 1
r _N _n- N
t ;/. ơơe ơ dn
N
ĐÀ
— — ... .............. —M
I., . -M ......... . ----
Ễ
Hình XI-14. Phươnq pháp trường mạnh và phương pháp trường yểu
209
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
NG
HƯ
ẦN
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
-JEP- Ị Ị
Hệ các số hạng đầy đủ đối với ion d 2 trong trường phối tử bát
diện xác định bằng hái phương pháp, trường yếu và trường mạnh
ƠN
được tóm tắt □ng sơ đồ X I-15. (Tất cả các orbital và các số hạng
đều thuộc loại đối xứng (chẵn, g) nên không ghi chỉ sổ này trong
NH
sơ đồ.
UY
4. Phổ hấp thụ cỏa phức.
.Q
Khi xét phổ củạ phức xuất phát từ ion.trụng tâm, ta cần phải
TP
1 ___1 __ VT 1C __________ 1 • \ 1 1 - a".
O
ĐẠ
nhau theo cường độ A của trưcmg phếi tử bát diện. Nổi chung các
giản đồ năng lượng có đặc điểm là các đường biểu diễn của các sô
NG
hạng có kí hiệu giống nhạu thì không cắt nhau. Theo quy tắc chọn
lọc thì sự chuyển dời điện tử giữã eác trạng thái có đ ộ bội khác
HƯ
nhau là bị cấm. Thực ra quy tắc này không hoàn toàn nghiêm ngặt
N
do tương tác spin - orbital. Tuy nhiên, tương tác này rất yếu nên
- <1 « «4 4 .« X- / • ĩ . /. 1 ■«V • •
Ầ
f D
TR
quan sát thấy được. Những bước chuyến dời có xác suất lớn là cạc
B
00
bước chuyển dời từ trạng thái cơ bản 3T t lên các trạng thái kích
10
E 4
c 3Az
A
HÓ
p 5T±(P)
Í-
-L
// 5T,
/
ÁN
Ậ—X*_
TO
5T í
N
ĐÀ
f V V c,///
N
* «
Ễ
Hình XI" 16. Sự biến thiên các mức tam.tuyến (a) và giản dồ năng
DI
lượnẹ các mức đó đối với phức fV(H 20 )6]3+ với A - 18400cm 1.
211
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
thích tam tuyến 3T2, 3A 2 và 3T,(P). Hình X I-lỏa biểu diễn sự biến
thiên các mức năng lượng trên theo cường độ trường A và hình XI-
ƠN
16b là giản đồ năng lượng các mức đối với phức fY(H 20 )6]3+ ứng
với cường độ A =18400cm~1
NH
Hình X I-17 là phổ hấp thụ điện tử của [V(H?0 ) 6]3+. Từ giản đồ
UY
năng lượng trên người ta có thể xếp các đám hấp thụ quạn sát
được tại 17100cm-1 và 25200cm f1 vào các bước chuyển dời 3Tj
.Q
3T2g và 3T lg -> 3T lg(P). Từ giản đồ trẽn người ta cũng có thể tính
TP
được vị trí cua đám hấp thụ thứ ba ứng với bước chuyển dời 3Tị
O
3A 7g tại 34600crrf * tuy nhiên, vì bị che phủ bởi các đám hấp
ĐẠ
thụ có cường độ mạnh nên đám hấp thụ nàỵ thường khó quan sát
được một cách rõ ràng.
NG
HƯ
Ầ N
TR
B
00
10
A
HÓ
BÀI TẬP
ÁN
X I , a) Hãy xác định sự tảch mức năng lượng của orbital f(l =
TO
b) Do tương tác điện tử, mức năng lượng ứng với cấu hình d2
ĐÀ
212
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
I. 1) a) F 20 : AX 2E2; NH3: AX 3E; BF3: A X 3
.Q
b) F20 hình chữ V; NH 3 tháp tam giác; BF 3 tam giác phẳng
TP
c)FEF = 120°fFOF < Ỉ09°285; HNH < 109°28’
O
2) a) hình chữ V, b) tam giác phẳng, c) tháp tam giác
ĐẠ
d) hình chữ v ,đ ) hình chữ V; e) hình chữ V
NG
f, g, h) tháp tam giác
HƯ
3. a) FOF < c í ổ c i
N
b) FPF < ClPCi < HPH
Ầ
TR
b) HSH < HO ĩ T
00
c)ĨO R < H O ÌĨ
10
A
II. 1) a) i b) S3 c) ơ h
N
ĐÀ
2. a) E b) ơ h
N
213
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
2 . C4, nhóm giao hoán, mỗi phần tử tạo thành một lớp
C4 {C4, C 42(=C2); Qị3, C44 (—E) ị
ƠN
C4v 5 lớp {E; c 4, C43; C,; ơv, ớ v'; ơd, ơd'}
NH
3. a, C2, ơ h, i
UY
b, {E, c2, ơh, iỊ
.Q
IV. 1. C,; 2. D2d; 3. D6h; 4. D4h; 5. C4v; 6 . D3h; 7. D2h; 8 r "3h
TP
ì 3 r
O
1 2 5 2 5 1
ĐẠ
V. L a) 5 1 2 -3 +1
II
3 1 3 1 3 3
3 3 1
NG
= 1(1 - 6 ) - 3(5 - 6 ) + 1(15 - 3) = 10
HƯ
1
3
ị*Mmr±
"1
5 2 1 N 1 1 1
b) 5 1 2 = -3 +1 -3
Ầ
3 1 3 1 5 2
TR
3 3 1
B
= —3 ( 5 - 6 ) + 1(1 - 3 )
00
ì 0“ "7 9 '
10
1/2 1/ V 2 1/2
-L
3. 1/2 0 - 1/ V 2
ÁN
1/2 — 1/ V 2 1/2
TO
1 0
N
4. a) D = 1 = 1
0 1
ĐÀ
b) [Aij] = 0 1 0 9 1A^ = ‐ 1 1 0
DI
0 0 1 0 0 1
214
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
c 4v 5 lớp ỊE; c 4, C43; C2; ơv, ơv'; ơd, ơd’}
NH
3. a, c 2, ơh, 1
UY
b, {E, C2, a h, i)
.Q
IV. 1. C2; 2. D2d; 3. D6h; 4. D4h; 5. C4v; 6. D3h; 7. D2h; 8. C3h
TP
’1 3 1
O
1 2 5 2 5 1
V. L a) 5 1 2 =1 -3
ĐẠ
+1
3 1 3 1 3 3
3 3 1
NG
= 1(1 - 6) - 3(5 - 6) +1(15 - 3) = 10
HƯ
ì 3 1"
5 2 1 1 1 1
b) 5 1 2 +1 N -3
II
1
3 1 3 1 5 2
Ầ
3 3 1
TR
3(5 - 6 ) +1(1 - 3 ) - 3 ( 2 - 5 ) = 10
B
00
3 16 6 10
A
1/2 1 /V 2 1/ 2
Í-
-L
3. 1 / 2 0 - 1 /V 2
1/2 -Ự V 2 1/ 2
ÁN
TO
1 0
4. a) D = 1 = 1
0 1
N
0 1
ĐÀ
ì -1 0~
b) [Aij] 0 1 0 ? 1A■ = ‐ 1 1 0
ỄN
0 0 1 0 0 1
DI
214
1 0 0
c) A 1 = ‐ 1
ƠN
1 0
0 0 1
NH
■\
”
\
\ - 1 / F) 1 / Fj
UY
VI. 1 a) Sử dụng ma trận unita cùng cấp X = ị J~
.Q
biến đổi đồng dạng hai ma trận cuối ta được bộ mạ
TP
trận
O
'l o" 0 "ì 0 " "‐1 0"
ĐẠ
r =
0 1 0 -ỉ 0 ‐1 0 1
NG
Với các đặc biểu tương ứng là 2 -2 0 0
HƯ
Ta dễ dàng thấy là r = B) + B2
N •Xẻkữ'"-
b) Biểu diễn Bi X B2 có đặc biểu tương ứnglà:
Ầ
các
TR
2. E X E=4 1 0 = A t + A2 + E
00
3. a) r Ị = 2A 2 + Bị + B2
10
A
r 2==Aj + B ị + B2
HÓ
b) r = 2A2 + E
Í-
c ) r = A 1' + E'
-L
V I I 1. A t, A2? B1? B2
N
VIII. Với lai hoá dsp2, mỗi orbital lai hoá có 1/4 tính chất của
Ễ
orbital d cũng như 1/4 tính chất của orbital s và 1/2 tính chất của
DI
orbital p „ Vì hàm py = 0 trên trục X nên đối với các orbital lai hoá
2 1 5 jg f
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ộ(x), ộ(-x) phần đóng góp của orbital py = 0 , do đó phần đóng góg
của orbital px vào các hàm lai hoá này bằng 1/2 (hệ số bằng
ƠN
1/V 2 ). Một cách tương tự, đối với các orbital lai hoá cị>(y), (ị)(-y)
NH
hệ số của hàm px = 0 và hệ số của hàm py bằng 1 / V2 . Dấu của
các hệ số là do khu vực âm, dương của các orbital quyết định. Từ
UY
đó ta có kết quả như được trình bày trong tài liệu.
.Q
IX. Ma trận tạo bởi các hệ số trong các hàm lai hoá là các ma
TP
trận Linita. Ma trận chuyển vị của ma trận imita chính là ma trận
O
nghịch đảo của nó. Vì vậy, các orbital đối xứng hoá có dạng:
ĐẠ
_ —
NG
' ■■
2X —
V2 /V 3 - 1/V 6 - 1/V 6
HƯ
I y_ 0 1/V 2 - 1/V 2
yJ L
N
Từ đó ta có:
Ầ
TR
Zx = V2 /V 3 ƠJ - i/Vó ơ, ~ ì/v ỏ ơ 3
00
s y= 1/ V ĩ ơ , - 1/V 2 0 3
10
A
TỔ hợp các orbital 2s, 2px, 2py với từng orbital đối xứng hoá
HÓ
trên ta sẽ thu được một MO liên kết và một MO phản liên kết.
Í-
ơs —C j 2 s + c 2S s ơ s = Cị 2 s — c 2 2 S
-L
= c3px + C4ZX
ÁN
~ ^5py —£5 Py - C6 Zy
TO
216
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
- Đối với phân tử CH 4 (Td) các bước chuyển dời sau cỊây được
phép:
NH
Aj -» T2; A 2 -> Tj (Aj X Tị = T2)
UY
E -> Tị ( E x T , = T2); T 1 -> T2 (T, X T2 =;A 2 + E + Tj + T2)
.Q
Các bước chuyển dời sau đây bị cấm:
TP
A Ị —^ A2? A.| —^ Eị Aị —^ T,; -A2 —^ E
O
ĐẠ
XI a) Ta cần xác định biểu diễn r f mà cơ sở là tập hợp 7 orbital f.
Vì nhóm o ỉà nhóm con của nhóm Oh nên như đã biết, ta chỉ
NG
cần xét các phần tử của nhóm o bao gồm cáe phép quay . Ta cũng
HƯ
đã biết, đặc biểu của các phép quay được tính theo công thức:
sin(l + l / 2 )a
Ầ N
TR
z l u ) = ' sìn(u/2Ì
- Đối với phép đồng nhất E, vì a = 0 ta gặp trường hợp bất định
10
0 , ,
X(E) = —. Tuy nhiên, trong ma trận biêu diên phép đông nhất E;■ '
A
HÓ
sin(77ĩ / 2) -1
- Đối với phép C 2 ta có: x(C2) = =■, = -1
sin(7ĩ / 2 ) 1
ÁN
sin(7Tt/3) sin(7i / 3)
N
„ sin(77i / 4 ) - sin 71 / 4
DI
217
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
E 8C3 3C2 6C4 6C2'
NH
ta có các đặc biểu sau đây:
r f: 7 1 -1
UY
-1 -1
Nhìn vào bảng đặc biểu của nhóm o (bảng XI-2) ta dễ dàng
.Q
thấy rằng: r f = A2 + Tị + T2
TP
Vì nhóm Ỏh có tâm ì và vì các orbital f đều phản xứng ( ể ỉẻ)
O
ĐẠ
nên ta có các mức a2u + t lu + t2u
b) ứng với các số hạng F ta có L = 3
NG
Vì trong cùng một trường phối tử, một orbital và một số hạng
HƯ
của ion tự do có cùng mômen động lượng như nhau (i - L) cũng
N
sẽ được tách thành một số mức năng lượng như nhau nên từ số
Ầ
hạng nguyên tử 3F ta có c á c số hạng:
TR
3A2g, 3T7g, 3T lg (Vì các số hạng xuất phát từ cấu hình d2 với
B
chẵn nên trong trường bát diện các số hạng đều có chỉ số g).
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
218
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
Phụ lục L C ác giản đồ hình chiếu lộp thể của cáo nhóm
.Q
qu ay
TP
Hình PL-2 là các giản đồ hình chiếu lập thể của các nhóm
O
quay.
ĐẠ
- Trục chính bậc n được biểu diễn bằng hình đen n cạnh ở tâm
NG
của giản đồ.
HƯ
- Trục Sn được biểu diễn bằng hình rỗng n cạnh.
- Nếu có mặt. đối xứng orh thì vòng tròn ngoài vẽ liền, trong
N
trường hợp ngược lại, vòng này sẽ vẽ thành đường chấm chấm,
Ầ
TR
k h ô n g liền .
B
- Các mặt phẳng <7V và ơ d được biểu diễn bằng những đường
00
liền.
10
vòng.
-L
cả các điểm khác bằng các phép đối chiếu lập thề của nhóm
xứng khác nhau.
ỄN
DI
- Chẳng hạn, đối với nhóm C4v giản đồ có dạng như hình: PL-1
Xuất phát từ điểm 1 nằm trên mặt giấy kí hiệu bằng 4- ta thủ
được các điểm 3, 5, 7 bằng các phép quay C4, C42, C43. Với phẻp
ƠN
phản chiếu a v từ điểm 1 ta có điểm 2 và từ điểm này ta có các
NH
điểm 4, 6 và điểm 8 bằng các phép quay. Tám điểm này là tất cả
các điểm thu được từ một điểm duy nhất qua sự tổ hợp các phép
UY
quay C4 và ơv. Từ giản đồ ta cũng thấy nhóm còn có mặt đối xứng
.Q
ơd chia đôi góc tạo bởi hai mặt đối xứng ơ v.
TP
Như vậy, từ giản đồ trên người ta có thể biết được các yếu tố
O
cũng như các phép đối xứng khả dĩ của nhộm.
ĐẠ
NG
HƯ
Ầ N
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
ƠN
NH
/ 'ls
i
/í ' r " \ 1 r " \ I7 /'r ' \ +\
\\ 1+H
H tì f ♦ I! í+
\\ 4.#w T+'/
/ỉ í\\+± /+i/ \ / /
UY
**“ V . V' K^ tS ỵ' V
4r,5 1
\
í
*• Ct * ộ 4. C4 5. ế. c&
.Q
TP
ã"++''\\ z'+l+'x //\S\ +■+"'v
t
i1__ «_ & \ /r++■\ ậ
\\ ---//ỉ s /
O
'•+± y VV ■ỹ' '<í i>
ĐẠ
ĩ i'iv « <r fớ. ti. c<v
NG
X® \ X® \
H / — » ®\ 4 ®\
Ịr ^ ) ( ^ ©) (V^ BBS ®J) 9 * J #
HƯ
I
o
\__®y \® / x_®/ V© V
**■ c» i5. ,£* i7 íé*
N
;
Ầ
/'■+" ỉ\
TR
1i í~i
c~:, 1'i (0 0 °) í <® ■
V
B
V _.v '
00
ÍS s3 s4 áớ. iế
10
/s “!*]0'\ \\ /í''tĩo'v
\ ;ì1/7 \\ x+iox
/„
0Vr"õ»*
1ỉ+"B +1 á\!/ặ
A
i
ị--~<4 \/
1 ^ -
'S:'ắk'3.
/ 1 'W' p\oyí+
/#Ị! oy
3
HÓ
10 4.^
'\o 'íV 1 J<? 'V/ 1 \*/ 'ậ'/>ị+,y
/ ì \ òv'
i i . C2 z?. D3 23. ũ4 -W
- í zs. ị
Í-
-L
«r$íT0/6\
/ \ T > £n\]/
4-W~-ù íQ_7ÌV:--Ậ ^
0 A /\ 4i
ÁN
\/ I\ /
'ÍÌ9--
Zé. Dzd
TO
/S p x X®
N
® x
/ffi\
ĐÀ
v^T^s®/ \ © J*Vffl
V© X© V® ©^X W IW
Z8. ù ỉh ^ 4* 30. L
*»
N
PL-2. Các giản đồ hình chiếu lập thể của các nhóm điểm đơn giản
221
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
Khi xét các bảng đặc biểu (ghi trong phụ ỉ ục) ta thấy có một số
nhóm đối xứng thấp có đặc biểu là số ảo (ị) hay số phức. Tất cả
NH
các đặc biểu phức đều có dạng s = exp(27ĩi/n), n là bậc của trục
UY
c3 E c3 c,2
.Q
TP
A
<
ỉ 1 ỉ
hiệu Eị, trong đó đặc biểu của biểu diễn
O
1 8 8*
ĐẠ
E < >
í 8* s
biểu diễn kia.
NG
Một cặp biểu diễn như vậy thực chất tương đương với một biểu
HƯ
diễn 2 chiều. Vì tổng một số phức với liên hiệp phức của nó ỉuôn
luôn là một số thực nên khi xét các bài toán vật lí thực tế người ta
N
Ầ
sử dụng các biểu diễn đó như là một biểu diễn 2 chiều với đặc
TR
222
ƠN
siĩiỢ + l / 2)a
NH
sin(a / 2)
UY
Ta đã biết, các orbital vị tĩí là tích của các hàm R(r), 0(0) và
ệ(cp): \ự = R(r).0(0).ệ(cp).
.Q
TP
Trong đó, hàm R(r) có cỊối xứng
cầu, không phụ thuộc vào phương và
O
ĐẠ
do đó bất biến trong mọi phép đối
xứng, hàm 0(9) chỉ phụ thuộc vào
NG
góc 0 nên nếu trục quay được chọn là
HƯ
trục z (trong hệ toạ độ cầu, hình bên)
thì hàm 9 cũng bất biến trong mọi N
Ầ
phép quay; Từ đó ta thấy chỉ còn hàm
TR
trị: m = 2, 1, 0 - 1 ,-2 .
10
Xét hàm eim(p, nếu thực hiện phép quay một góc a thì hàm đó sẽ i
A
HÓ
trở thành eim((p+a). Do đó khi thực hiện phép quay a thì từ 5 hàm d
(1) ta sẽ có hàm (2):
Í-
e i(<p + a )
e iip
ÁN
_0 (a)
e — —..> e
TO
e ~i((p + a)
1 ..........
e
N
tó
ĐÀ
n>1
-s'
e -2i(cp + a )
1
( 1) (2)
ỄN
2ia
0 0 0 0
ƠN
0 eia 0 0 0
NH
0 0 e° 0 0
0 0 0 e~ia 0
UY
e -2 ia
0 0 0 0
.Q
TP
Trong trường hợp chung, đối với các hàm khác: s (1 0),
p (1 = 1), f (1 = 3) ma trận này có dạng:
O
ĐẠ
:lia 0 0 0 0
NG
0
HƯ
......... . e “ (|- ‘,ia 0
0 ...
Ầ N
... 0 e “lia
TR
Đặc biểu của ma trận sẽ là tổng các phần tử chéo. Cộng các
* ^ , , sin(l + l / 2 )a
B
m tử
phần tứ nàv
này í(sử
sứ dụng
duns cấn
cấp sô
số nhân đươc y(
nhân)ì ta sẽ được a) = —:--------- -----
x(°0
00
sin(a / 2)
10
với a ^ 0
A
224
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Phụ ỉục 4. Các bâng đạo biểu của nhóm dối xứng
ƠN
(quan trọng trong hoá học)
NH
c2 ec2
UY
Q E
.Q
A 1 A 1 1 z, Rz X2, y2, z2, xy
TP
B 1 ‐1 X, y, R x, Ry yz 9xz
O
ĐẠ
c3 E c3 c32 8 = exp(27ĩi/3)
NG
A 1 1 1 z, Rz
2
X +y ,z
2 2
HƯ
lì 8 S*Ị (x, y) (Rx, Ry) (x 2 - y 2, xy) (yz, xz)
E N
[l 8* 8 J
Ầ
TR
B
00
10
A
HÓ
Í-
-L
ÁN
c3 E c5 Q2 c 53 c 54 • Ịs = exp(27ii/5)
TO
E, < 1
1 82* 82
N
*
Ễ
e2 < *
1 s s s 82 J
V.
1
225
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
c, c, c,2 c
ƠN
E = exp(2ĩĩi/6)
NH
A 1 1 1 1 1 1 Z,RZ X2 4- y2, z2
B 1 -4 Ĩ, -1 1 -1
UY
%
fl B -1 -e 8 * (x, y) (xz, yz)
.Q
* * >
-s -1 (R„ Ry)
TP
f.
% *
1 -8 -s 1 -8 -8 (x2 - y2; xy)
O
e 2 < % *
ĐẠ
-s 1 -s -s
1
NG
1
s 2 = q ........ E i 1
1
HƯ
Ag 1 1 Rx,R y,R z I X2, y2, z2 (xy, xz, yz)
1
Au 1 -1 X, y, z N !
t
Ầ
TR
E c,
B
A 1 1 1 R, X2 + y2, z2
00
B 1 ‐1 1 ‐1 X2 - y2, xy
10
i ‐1 -i
A
HÓ
-i ‐1 i (x? y) (Rx, R v)
I(xz, yz)
Í-
E c32 i
-L
s 65 8 = e x p (2 7 ti/3 )
ÁN
Ag 1 1 1 1 1 1 R,
B
* E £* (Rx,R y) ; (x - y ,xy)
TO
11 1
E„g * £
I1 8 8 1 ( x z ,y z )
N
ĐÀ
Au • 1 i 1 ‐1 ‐1 z ir
$ *
N
1 8 ‐1 -s (x, y)
<
Ễ
E..u *
DI
I s s ‐1 —s
226
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
UY
.Q
TP
O
ĐẠ
1
NG
E 1
ơ
ơh 1
U
í/J
II
HƯ
9 9 ?
A' 1 1 X, y,R , Ị X , y , z , xy
A" 1 -1 z, Rx, Ry
N 1 yz, xz
Ầ
TR
1
c 2h E c2 i ơh 1
Ị
B
00
Bg 1 ‐1 1 ‐1 Rx, Ry 1 xz, yz
A
Au 1 ỉ ‐1 ‐1 z 11
HÓ
Bu 1 ‐1 ‐1 1 X, yz 1
Í-
A' 1 1 1 1 1 1 R, Ịx2 + y 2, z 2
ÁN
,2 .,2
E 1 s s 1 £ 8* (x, y ) ị (x - y , x y )
TO
11 * £ 1
* I
8 8 I
1
N
A" 1 1 1 -1 -1 -1
ĐÀ
8 -1
Ễ
DI
- 227
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
c '4h E C 4 C2 C43 s ,3 ơh s4
ƠN
Ae 1 1 1 1 1 1 1 1 Rz
NH
Bg 1 ‐ 1 1 ‐ 1 1 ‐ 1 1 ‐ 1 IX2 - y2, xy
UY
1 i -1 -i 1 i -1 -il (Rx, R y) Ị(xz, yz)
E„
1 -i -1 i 1 - i -1 i
.Q
TP
1 1 1 1 ‐1 ‐1 ‐1 ‐1
O
B„ 1 ‐1 1 ‐1 ‐1 1 ‐1 1
ĐẠ
1 i -1 -i -1 -i 1 -i] (x, y)
NG
1 -i -1 i -1 i 1 i
-'Sh E Q
HƯ
Ss7 s53 s5+9
c 2 c 3 c 4 ơu s, N s = exp(27ii/5
Ầ
Ạ’ 1 1 1 1 1 1 1 1 X2 +. y ■>, Z"
_2
TR
Rz
7 •>* ■7
1 £ 6 E 8•>*
y)
B
<
8 s *
(X,
E/ 0*
00
1 E* £ 82 £ 8•)* e2 e
10
*
A
[1 _2 * _ 2* 1 1
14 s 8 E 8 1 £ € £2* (x2 - y2, xy)
HÓ
E ‘*
II
1 s s £2 1 .2*
£ .
£2 j
Í-
-L
A" 1 1 1 1 1 - 1 -1 -1
ÁN
'1 E 2 O7*
£ E (xz, yz)
< (R x ,
Ej" -s
TO
* •5*
1 £ s 8 Ry)
N
1 28 £* _8 _£?*
ĐÀ
‐1 - s 2 —s* 8 _ p 2*
E2"
1 -£2* ‐8 —£
N
1 8 8 8 8
Ễ
DI
228
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
6Í1 ’ 6 1
1
ƠN
c2v E c2 ơ v(xz) <(yz) 1
NH
Ai 1 1 1 1 z Ị X2, y2, z2
A2 1 1 -1 -1
UY
Rz 1 xy
B1 1 -1 1 -1 X, R y Ị xz
.Q
1
TP
b2 1 -1 -1 1 y. R* ' yz
O
ĐẠ
c3. E 2C2 3ơ v
NG
Ay 1 1 1 z X2 + y 2, zz
HƯ
a 2 1 1 -1
E 2 -1 0 (x, y)(Rx, Ry) N (x2 - y2, xy)(xz, yz)
Ầ
TR
1
1
c 4v E 2Q G2 2 ctv 2ơ/
B
1
00
A, 1 1 1 1 1 z 1 X2 + y2, z2
10
1
A‐2 1 1 1 ‐1 -1 Rz 1j
A
HÓ
1 ‐1 1 1 -1 Ị X2 - y 2
1 -i 1
Í-
‐1 1 1 xy
-L
1
1
TO
Ul
2C52
<Q
E 2C5
n
1
<
N
A, 1 1 1 1 z !x2 - y?, z2
ĐÀ
1
^2 1 1 1 -1 Rz 1
N
229
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
i
c 6v E 2Q 2C3 c 2 3ơv 3ơd i
NH
A, 1 1 1 1 1 1 z !x2 + y2, z2
1
UY
A, 1 1 1 1 -1 -1 K 11
1 -1 1 -1 1 -1 1
.Q
B,
11ì
TP
B,L. 1 -1 I -1 - Í 1 I
ịí
O
E, 2 1 -1 -2 0 0 (x, y)(Rx, Ry)Ị(xz, yz)
ĐẠ
e 2 2 -1 -1 2 0 0 ị (x2 - y \ xy)
NG
HƯ
D* E Q (z) c 2(y) c,(x)
A s 1 1 1
N X2, y2, z 2
Ầ
B, 1 1 -1 -1 z, Rz xy
TR
b2 1 1 -1 y> Ry xz
B
B, 1 3* -1 1 X, Rx
00
yz
10
i
I
A
A, 1 1 1 ! x2 + y2, z2
1
Í-
a 2 1 1 ‐1 Z ,R Z
-L
■■
TO
E 2C4-
ơ
y-K
ưII
2 C,: ■2 CY'
A, 1 1 1 1 1 X2 + y 2, z 2
N
ĐÀ
A2 1 1 1 -1 -1 Z ,R Z
B! 1 -1 1 1 -1
N
X2 - f
Ễ
b2 1 -1 1 -1 1 xy
DI
230
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
d 5 E 2C5 2C / 5C2 1
1
NH
A, 1 1 1 1 Ị X2 + y2, z2
UY
a 2 1 1 1 -1 i
N
1
1
.Q
E, 2 2cos72° 2cosl44° 0 (x, y) 1 (xz, yz)
TP
1
(Rx, Ry) 1
j
O
E2 2 2cosl44° 2cos72° 0 1 (x2 - y2, xy)
ĐẠ
1
NG
1
d 6 E 2Q 2C3 c2 3C2’ 3C2”
.. . 1 . ........... -
HƯ
Aj 1 1 1 1 1 1 ! X2 + y2, z2
N
A2 • 1 1 1 1 ‐1 ‐1 z, R z Ị
Ầ
I1
TR
1 ‐1 1 ‐1 1 ‐1 1
B, 1
B
1 1
b2 ‐1 1 ‐1 ‐1 1
00
1
1
10
e
Í-
c2
-L
1 1 1 1 1 ^ . 2 2
X + y , z
TO
a 2 1 1 Ỉ 1 Rz
i
N
-1 1 1 -1 X2 - y 2
ĐÀ
b2 1 -1 1 -1 1 z xy
N
t
Ễ
1 »
ƠN
Djd E 3C 2 i 2S4 3 a d 1
NH
A ]g 1 1 1 1 1 1 i X2 + y2, z 2
UY
1
^ 2g 1 i ‐1 1 1 ‐1 Rz 1
.Q
! (x 2 - y2, z2)
TP
Eg 2 ‐1 0 2 ‐1 0 (Rz, Ry)
I (xz, yz)
O
ĐẠ
1
A iu 1 1 1 ‐1 ‐1 ‐1 1
NG
^ 2u 1 . 1 ‐1 ‐1 ‐1 1 z
HƯ
Eu 2 ‐1 0 ‐2 1 0 (X. y) 11
Ầ N
i
TR
A, 1 1 1 1 1 1 1 X2 + y2, z2
10
A2 1 1 i 1 1 ‐1 ‐ 1 Rz
A
'
J
HÓ
, '
B, 1 ‐1 1 ‐1 1 1 ‐1
Í-
B, 1 ‐1 1 ‐1 1 ‐1 1 z
-L
ÁN
E, 2 V2 0 -4 Ĩ ‐2 0 0 (x, y)
TO
•
ỄN
DI
232
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
1
2C5 2CS2 5C2 i 9c 2
. p5d E 2S10 5ơd 1
ƠN
V
Aig 1 1 1 1 1 1 1 1 ■?+ y%
9 z ■>
NH
Aĩg 1 1 1 -1 1 1 1 -I R,
UY
E|g 2 2cos72° 2cosl44° 0 2 2cos72° 2cos144° 0 (Rz, Rv) (xz, yz)
.Q
Ẽ2g 2 2cosl44° 2cos72° 0 2 2cosl44° 2cos72° 0 (X2 - y2, z2)
TP
Aju 1 1 Í 1 -1 -Ỉ -1 -1
O
ĐẠ
A211 1 1 1 -1 -1 -1 -1 1 z
NG
E|u 2 2cos72° 2cosl44° 0 - 2 -2cos72° -2cos144° 0 (x,y)
HƯ
E2U 2 2cosl44° 2cos72° 0 - 2 -2cos144° -2cos72° 0
Ầ N
TR
E 2SI2 2Q 2S4 2Q 2S 2
z.O|2 c2 6C2' 6ơđ
•> -)
B
A, 1 1 Ỉ 1 1 1 1 1 1
J
X -f y , z
00
1 1 1 1 1 1 1
10
a 2 -1 -1 K
A
B, 1 -1 1 -1 1 -1 1 1 -1
HÓ
b2 1 -1 1 -1 1 -1 1 -1 1 z
Í-
El 2 s 1 0 -1 -S -2 0 0 (X, y)
-L
e 2 2 1 -1 -2 -1 1 2 0 0 (x2 - y 2, xy)
ÁN
2 0 -2 0 2 0 -2
TO
e 3 0 0
e 4 2 -1 -1 2 -1 -1 2 0 0
N
'V
ĐÀ
e 5 2 - S
1 0 -1 V3 -2 0 0 (Rz, Ry) (xz, yz)
ỄN
DI
233
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
i
\- :, 1
D2b E c, (z) Q ( y ) c 2(z) G(xy) ơ(xz) ơ(yz) !
i
ƠN
1 2 y%
2 ?z
Ag 1 1 1 1 1 1 1
1
NH
1
1 1 -1 —1 1 1 -1 -1 K ixy
1
1
UY
B* 1 -1 1 — 1 1 -1 ỉ -1 Ry |XZ
i
.Q
®3g 1 -1 -1 Ỉ 1 -1 -1 1 K iyz
1
TP
1
1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 1
1
O
I
ĐẠ
®lu 1 -1 -1 —1 -1 1 1 1 z i
1
1
1 -1 1 —1 -1 1 -1 1
NG
®2u y 1
I
1 -1 -1 1 -1 1 1 -1
HƯ
®3u . X
Ầ N
4v
TR
1 1 2 ->
00
A ,1 1 1 1 1 1 \ X1 + yz, z •
1
10
1
A*’ 1 ‐1 1 1 ‐ 1 Rz 1
A
E’ 2 -
HÓ
1
-L
a 2" 1 ‐1 ‐1 —
1 z 1
1
ÁN
234
ƠN
E 2Q c 2 2C2’ T— w ._ ^ 1
c>4h 2C2" i 2S4 ơh V ơ d' 1
NH
1
1 1 1 1 1 1 1 1 l" 1
i X2 +. y 2 , 2z
1
K
UY
1 1 1 -1 -1 1 1 1
Ả2g 1 -1 -1 K
1 .....
.Q
Big 1 —1i 1 1 -1 1 -1 1 —1
1
!* 2- v '
I
TP
1 -1 i
! B2g 1 -1 1 1 -1 1 -1 1 jxy
O
1
ĐẠ
|E g 0 -2 0 0 2 0 -2 ( K Ry) Ị (xz, yz)
1
; Aju 1 1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 —1
NG
Ỉ
1 i
ị A211 1 1 -1 -1 -1 -1 -1 z
HƯ
1
i
1 I
\ B,« -1 1 1 -1 -1 1 —1 -1 1
1
N I
1 I
I B2u -1 1 -1 1 -1 1 —1 -1
Ầ
1
TR
2 i
|eu 0 —2 0 0 -2 0 2 0 0 (X, y) 1
1
B
00
1
1
E 2C5 2Ss
10
U ; 1 1 1 1 1 1 1 1 ị X2 + y \ z-
HÓ
1
Aa 1 1 1 -1 1 1 1 -1 Rz ,
!
Í-
I
i 1
1 1 1 1 -1 -1 -1 -i
p" 1
TO
1 l
k ” 1 1 -1 -1 -1 -1 1 z
1
N
p" I
1
£2"' 2 •2cosl44° 2cos72° 0 - 2 -2 c o sl4 4 ° -2cos72° 0 i
Ễ N
DI
235
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Đỏh —D6 X Cị
ƠN
Td E 8C 3 3 C 2 6 S4 1
6ơđ 1
NH
12
1 1 1 , 1 1 ; X + y 1 + 1z
1
1
UY
a 2 1 1 1 -1 -1
E
.Q
2 -1 2 0 0 (2 z 2 - X2 ‐‐ y2
TP
X2 ‐ y 2)
i
3 0 1
O
T, -1 0 -1 (R z> R x, R y)
1
ĐẠ
t 2 3 0 -1 -1 1 (x, y, z) ! (xy, x z, yz)
NG
I
1
HƯ
oh E 8C3 6C2 6C4 3C2(=C42) i 6S4 8S6 3ơh 6ơ d
1
................. i '
A,g 1 1 1 1 1 N1 ỉ 1 ỉ 1 jx2 +
Ầ
k 2
I
1
TR
1 1 1 -1 1 1 -1 1 .1 -1 1
ị
B
E* 2 „1 0 0 2 2 0 -1 2 0 j(2zJ
00
r-
10
y 2)
1
A
I
T2g 3 0 1 -1 -1 3 -1 0 -1 1 Ị(xz,
Í-
Ỵy)
-L
Alu 1 1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 -1 1
I
■^2u 1 1 -1 -1 1 -1 1
ÁN
-1 -1 1
1
2 -1 0 0 2 -2 0 1 -2 0 1
TO
1
1
T,„ 3 0 -1 1 -1 -3 -1 0 1 1 (x ,y , z) !
ỉ
N
T2u 5 0 1 -1 -1 5 1 0 1 -1
ĐÀ
í
ỄN
DI
236
ƠN
NH
UY
n = Ej 2 2cos(p 0 (x, y) ( R x, R y) Ị (xz, yz)
.Q
A = E2 2 2cos2(p 0 Ị (x2 - y2, xy)
TP
O
1
ĐẠ
E 2C - i 2iC<p iC2' 1
DMh c. 1
/Ắv 1
Ì1 7+ y1, zl
NG
Alg 1 1 1 1 1 1
Jj
HƯ
1 1 1. ‐1 ‐1 ‐1 — s'
A. I1
A2g 1 1 ‐1 1 1 ‐1
N 1i
Ầ
A2u 1 1 ‐1 ‐1 ‐1 1
TR
I
2 2cos(p 0 2 2coscp 0 (Rx, Ry) Ị (xy, yz)
B
00
2 2cos(p 0 ‐2 - 2coscp 0 1
^ 2u 1
HÓ
Í-
-L
ÁN
TO
N
ĐÀ
ỄN
DI
ƠN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
9
NH
1. P.S.Alexandroff
UY
Mở đầu về lí thuyết nhóm (tiếng Đức), Berlin 1965
.Q
TP
2. Eyring Walter, Kimball
O
Hoá học lượng tử (tiếng Anh), London, 1957
ĐẠ
3. F.A.Cotton
NG
Những ứng dụng của lí thuyết các nhỏm trong Hoá học
HƯ
(tiếng Pháp), Paris, 1968.
4. Blôkinxép N
Ầ
Những cơ sở của cơ học lượng tử; Hà Nội, 1963.
TR
5. Margenan, Murphy.
B
00
Toán học cho vật lí và hoá học (tiếng Đức), Leipzig, 1964.
10
1993.
Í-
Cấu tạo nguyên tử và liên kết hoá học; Nhà xuất bản ĐH &
ÁN
238
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
I MỤC LỤC
I
NH
Lời nói đầu
UY
I I. THUYẾT SÚC ĐẨY CẶP ĐIỆN TỬHOÁ TRỊ VÀ HÌNH HỌC
.Q
I P H Â N T Ử
TP
I §L Hình học phân tử
O
I
ĐẠ
Ị §2o Thuyết sức đẩy cặp điện tử hoá trị
NG
HƯ
§1 . Kháỉ niệm đối xứng
N
§2 o Các yếu tố đối xứng và các phép đối xứng đối vói
Ầ
TR
phân tử
B
ị
i
-L
ƠN
§1. Phân loại các nhóm 57
NH
§2. Xác định nhóm điểm đối xứng 68
UY
.Q
V. VECTƠ - ĐỊNH THỨC - MA TRẬN 71
TP
§1. Vecto’ 71
O
ĐẠ
§2* Định thức 75
NG
§3. Ma trận 79
HƯ
VI. BIỂU DIỄN NHÓM 95
N
§L Ma trận và các phép biến đổl hình học phân tử 95
Ầ
TR
§3. Biểu diễn khả quy và biểu diễn bất khả quy 98
10
§4. Các tính chất của biểu diễn và của các đặc biểu 102
A
HÓ
§5. Phân tích các biểu diễn khả quy thành các biểu diễn
■ bất khả quy 108
Í-
-L
§6. Bảng đặc biểu của nhóm đối xững phân tử 109
ÁN
SCHROEDINGER 120
N
240'
Đóng góp PDF bởi Nguyễn Thanh Tú WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ƠN
NH
§3. Lí thuyết nhóm và sự xác địni* to án.học
UY
của các orbỉtaỉ lai hoá
.Q
IX. LÍ THUYẾT NHÓM VÀ CÁC ORBỊ^a l ^ r ỉf
TP
j §1. Mở đầu
O
ĐẠ
'I §2. Sự đối xống hoá các orbltaỉ nguyên íịj
NG
I §3c Đối xứng phân tử và các MO
HƯ
X. LÍ THUYẾT NHÓM VÀ CÁC PHÂN TỬ Ma t r ậ n
N
ị §1. Vấn đề
Ầ
TR
PHÚC CHẤT
ÁN