Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 96

KIỂM ĐỊNH Ô TÔ

(VEHICLE INSPECTION )
AUTE

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Chương 10:
QUY TRÌNH ĐĂNG KIỂM XE
TẢI

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG
ĐOẠN 1
Công đoạn 1: gồm 13 hạng mục kiểm tra được đánh số thứ tự từ
01-13.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
1. Yêu cầu khi thực
hiện kiểm tra:

Khi tiến hành kiểm tra, có thể bắt đầu từ vị trí bất kỳ, nên đảm bảo nguyên tắc đi theo
vòng, phải kiểm tra hết nội dung các hạng mục tại mỗi vị trí.Ví dụ với xe ô tô trên
hình vẽ Quy trình kiểm tra công đoạn nếu bắt đầu thực hiện từ vị trí số 1 như sau: Thứ
tự kiểm tra lần lượt từ 1 đến 2, 3, 4, 5, 6, và 8.

Chú ý : Các hạng mục có dấu (*) có thể thay đổi ở các vị trí khác hoặc nếu có tuỳ theo
từng loại xe, đăng kiểm viên phải kiểm tra tương ứng với loại xe đó.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.1.Vị trí 1: Thực hiện kiểm tra các hạng mục 01.Biển số đăng ký phía
trước; 10. Đèn chiếu sáng phía trước; 11.Các loại đèn tín hiệu, đèn kích thước,
đèn báo rẽ và đèn báo nguy hiểm phía trước.Thiết bị cần để kiểm tra : Thiết bị
kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước.

• Thiết bị cần để kiểm tra : Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước.

• Trình tự thực hiện kiểm tra:

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


01. Biển số đăng ký phía trước
a) Có lắp biển số, dùng tay lay lắc biển số xem có
định vị chắc chắn; a) Không đủ số lượng, lắp đặt không chắc chắn;

b) Quan sát xem các chữ, số trên biển số so với b) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ
đăng ký. ràng hoặc không đúng với đăng ký.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

10. Đèn chiếu sáng phía trước


10.1.Tình trạng và sự hoạt động
a) Đếm số lượng đèn, quan sát hình dáng; a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;

b) Quan sát vị trí lắp đặt, kết hợp dùng tay lay lắc b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
đèn;

c) Bật công tắc quan sát đèn; c) Không sáng khi bật công tắc;

d) Quan sát xem thấu kính, gương phản xạ có mờ, d) Thấu kính, gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ;
nứt, vỡ;
đ) Quan sát màu ánh sáng. đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng
xanh hoặc vàng nhạt.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

10.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa


Sử dụng thiết bị đo đèn quan sát: Đặt buồng đo
chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh
buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên
đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính đường nằm ngang 0%;
giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới
máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả. đường nằm ngang 2% đối với các đèn có chiều cao
Quy trình đo đèn theo Phụ lục 1 lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc
nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với các đèn
có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt
đất;
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái
đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải
đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
Hình ảnh chùm sáng trên theo Phụ lục 2

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

10.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần


Sử dụng thiết bị đo đèn quan sát: Tương tự như đo a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
đèn chiếu xa. b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần
Quy trình đo đèn theo Phụ lục 1 hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của
đường nằm dọc 0%;
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần
hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của
đường nằm dọc 2%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm
ngang 0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn
hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường
nằm ngang 1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn
hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm
ngang 2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn
hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường
nằm ngang 2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn
hơn 850 mm tính từ mặt đất.
Hình ảnh chùm sáng trên theo Phụ lục 2

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

11. Các đèn tín hiệu, đèn kích thước phía trước, đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm phía trước
11.1. Đèn kích thước phía trước
+ Tình trạng và sự hoạt động:
a) Đếm số lượng đèn, quan sát hình dáng đèn; a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Quan sát vị trí lắp đặt, kết hợp dùng tay lay lắc b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
đèn;

c) Bật công tắc quan sát đèn; c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Quan sát xem gương phản xạ hoặc kính tán xạ d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ
ánh sáng có mờ, nứt, vỡ; hoặc nứt, vỡ;
đ) Quan sát mầu ánh sáng đèn phía trước đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng
nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ
đối với đèn phía sau;
e) Quan sát số đèn hoạt động tại cùng thời điểm e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời
theo từng cặp đối xứng nhau, có đồng bộ về mầu điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không
sắc và kích cỡ. đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
+ Chỉ tiêu về ánh sáng:
Bật công tắc đèn và đứng cách phương tiện 10 m để Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm
quan sát. bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

11. Các đèn tín hiệu, đèn kích thước phía trước, đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm phía trước
11.2. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm phía trước
+ Tình trạng và sự hoạt động:

a) Đếm số lượng đèn, quan sát hình dáng đèn; a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;

b) Quan sát vị trí lắp đặt, kết hợp dùng tay lay lắc b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
đèn;

c) Bật công tắc quan sát đèn; c) Không hoạt động khi bật công tắc;
d) Quan sát xem gương phản xạ hoặc kính tán xạ d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ
ánh sáng có mờ, nứt, vỡ; hoặc nứt, vỡ;
đ) Quan sát mầu ánh sáng đèn phía trước xe đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải
mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng
hoặc mầu đỏ;
e) Quan sát số đèn hoạt động tại cùng thời điểm có e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời
theo từng cặp đối xứng nhau, có đồng bộ về mầu điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không
sắc và kích cỡ; có hoạt động đồng thời, có cùng tần đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động
số nháy. đồng thời, không cùng tần số nháy.
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

11. Các đèn tín hiệu, đèn kích thước phía trước, đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm phía trước
11.2. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm phía trước

+ Chỉ tiêu về ánh sáng:


Bật đèn và đứng cách phương tiện 20 m để quan Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm
sát. bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.

+ Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy:


a) Quan sát, nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo
để kiểm tra;

b) Đếm số lần nháy trong một phút. b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến
120 lần/phút.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.2. Vị trí 2: Thực hiện kiểm tra các hạng mục 02.Số khung(*), 03.Số
động cơ(*); 04.Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy(*) ; 07.Bánh xe;
09.Các cơ cấu khoá hãm (*) , 12.Chắn bùn.Dụng cụ cần kiểm tra gồm: đèn
soi, búa chuyên dùng.

• Dụng cụ cần kiểm tra gồm: đèn soi, búa chuyên dùng.
• Trình tự thực hiện kiểm tra:

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


02.Số khung(*), 03.Số động cơ(*)
a,b,c) Quan sát vị trí, các chữ số, số đối chiếu với a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí;
hồ sơ phương tiện. b) Sửa chữa hoặc tẩy xoá;
c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với
hồ sơ phương tiện.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

04. Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy(*)


4.1. Tình trạng chung
a) Quan sát hình dáng, vị trí lắp đặt, kết hợp dùng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không
búa kiểm tra và dùng tay lay lắc mối lắp ghép; chắc chắn;

b) Quan sát chất lỏng rò rỉ thành giọt từ động cơ; b) Chất lỏng rò rỉ thành giọt;
c) Quan sát hình dáng, sự rạn nứt, rách. Dùng cán c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng
búa ấn dây cu roa để kiểm tra sự chùng lỏng; hoặc rạn nứt, rách;

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

04. Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy(*)


d) Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc trục cánh quạt, d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
cánh quạt, đường ống…các chi tiết nứt, gãy, vỡ;

đ) Quan sát xem có hư hỏng, đếm có đủ chi tiết kẹp đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép,
chặt, phòng lỏng. phòng lỏng.

4.2. Sự làm việc


a) Bật chìa khoá điện khởi động động cơ; a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống
khởi động hoạt động không bình thường;

b) Tay số để vị trí số 0 hoặc P, cho động cơ hoạt b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế
động: Quan sát, nghe tiếng máy; độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

04. Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy(*)


4.3. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu
a) Quan sát vị trí lắp đặt, kết hợp dùng tay lay a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn;
lắc mối lắp ghép;

b) Quan sát có bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, dấu b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò
vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác; rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;

c) Quan sát, dùng tay đóng mở nắp bình chứa; c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;

d) Dùng tay đóng mở khóa nhiên liệu; d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được hoặc
tự mở;
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

đ) Quan sát có dò rỉ nhiên liệu; đ) Rò rỉ nhiên liệu


e) Quan sát; e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu rò rỉ hoặc ống xả được bảo
vệ không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động cơ;

g) Quan sát kiểm tra hệ thống sử dụng LPG/CNG: g) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Quan sát; - Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được
đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn
cách với khoang động cơ, khoang hành khách;
- Quan sát; - Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được
bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng
do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi
có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất
nhỏ hơn 200 mm;

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

- Quan sát; - Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ
thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc
nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được
cách nhiệt thích hợp;

- Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm định bình chứa - Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm
chịu áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình định áp lực còn hiệu lực hoặc các ký, dấu hiệu trên
chứa so với quy định; bình chứa không đúng quy định;

- Quan sát. - Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với
vật kim loại khác của xe.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

4.4. Ắc quy
a) Quan sát vị trí lắp đặt, kết hợp dùng tay lay lắc a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng vị trí;
mối lắp ghép;

b) Quan sát vỏ bình bị nứt, dò rỉ môi chất; b) Rò rỉ môi chất.

c) Quan sát đèn báo ắc quy c) Không có điện ắc quy, đèn báo ắc quy sáng

4.5. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
a) Quan sát hình dáng, đếm số lượng các bộ phận, a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ kỹ thuật
kết hợp dùng tay lay lắc môi lắp ghép. hoặc lắp đặt không chắc chắn.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


07. Bánh xe và lốp dự phòng
7.1 Bánh xe
a) Xem ký hiệu lốp so với tài liệu kỹ thuật; a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp của nhà
sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;

b) Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra mối lắp ghép, b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đầy đủ
đếm các các chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng; hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Quan sát, nếu xét thấy áp suất không đảm bảo thì c) Áp suất lốp không đúng;
đo áp suất lốp bằng đồng hồ đo áp suất;
d) Quan sát hình dáng vành, đĩa vành có rạn nứt, d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại hoặc rạn,
cong vênh; nứt, cong vênh;

đ) Quan sát vòng hãm xem có khít vào vành bánh xe; đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Quan sát lốp có nứt, vỡ, phồng rộp; e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Quan sát lốp bánh dẫn hướng hai bên có cùng kiểu g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu
hoa lốp, chiều cao hoa lốp có đồng đều, không sử hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử
dụng lốp đắp; dụng lốp đắp

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

h) Quan sát lốp mòn có đều, mòn không đến dấu chỉ h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ
báo độ mòn của nhà sản xuất. mòn của nhà sản xuất.

7.2. Giá lắp và lốp dự phòng


a) Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc giá lắp; a) Giá lắp nứt gãy hoặc không chắc chắn;
b) Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc lốp dự phòng; b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

09. Các cơ cấu khoá hãm (*)


a) Đếm số lượng các chi tiết. Quan sát, kết hợp a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
dùng tay lay lắc;

b) Đóng, mở xem cơ cấu khoá có mở nhẹ nhàng, b) Khoá mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
kết hợp dùng tay lay lắc xem khoá có tự mở;
c) Dùng tay đóng, mở xem cơ cấu khoá có tác dụng c) Không có tác dụng.
không.

Thiếu chốt phòng lỏng

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

12.Chắn bùn
a) Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc; a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.3. Vị trí 3: Thực hiện kiểm tra các hạng mục 01.Biển số đăng ký kẻ
thành xe; 07. Bánh xe; 08.Các cơ cấu chuyên dùng, mâm xoay, chốt kéo(*);
12.Thiết bị bảo vệ thành bên và chắn bùn(*).

• Dụng cụ gồm: búa chuyên dùng.


• Trình tự thực hiện kiểm tra:
• Thực hiện kiểm tra hạng mục 07. Bánh xe , 12.Chắn bùn như vị trí 2.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


08.Các cơ cấu chuyên dùng, mâm xoay, chốt kéo(*)
8.1. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc
và rơ moóc
+ Tình trạng chung
a) Quan sát hình dáng, dùng tay lay lắc, kết hợp dùng búa a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
chuyên dùng kiểm tra mối lắp ghép;

b) Quan sát xem các chi tiết. b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt hoặc quá mòn.

+ Sự làm việc

Dùng tay đóng, mở cơ cấu khoá mở chốt kéo có hoạt động Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
bình thường.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


8.2. Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển

a) Quan sát hình dáng, dùng tay lay lắc mối lắp ghép; a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;

b) Cho hệ thống hoạt động, quan sát sự hoạt động. b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.
12.Thiết bị bảo vệ thành bên (*)
a, b) Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc; a) Lắp đặt không chắc chắn;
( Áp dụng cho xe tải, xe chuyên dùng, xe kéo moóc và ô tô b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm.
đầu kéo có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên )

Cản hông trái cong vênh

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.4. Vị trí 4: Thực hiện kiểm tra các hạng mục 01.Biển số đăng ký phía
sau; 09.Các cơ cấu khoá hãm(*); 11.Các loại đèn tín hiệu, đèn kích thước,
đèn báo rẽ và đèn báo nguy hiểm phía sau, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển
số; 12.Thiết bị bảo vệ phía sau xe(*) .

Trình tự thực hiện kiểm tra:

Thực hiện kiểm tra các hạng mục 01.Biển số đăng ký phía sau, 09.Các cơ cấu
khoá hãm(*),11.Các loại đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn báo rẽ và đèn báo
nguy hiểm phía sau, 12.Thiết bị bảo vệ phía sau xe(*) tương tự như kiểm tra
các hạng mục phần trên.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


11. Các đèn tín hiệu, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
11.3. Đèn phanh
+ Tình trạng và sự hoạt động:
a) Đếm số lượng đèn, quan sát hình dáng đèn; a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Quan sát vị trí lắp đặt đèn, kết hợp dùng tay lay b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
lắc;

c) Đạp phanh, quan sát đèn; c) Không sáng khi phanh xe;
d) Quan sát xem gương phản xạ hoặc kính tán xạ d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ
ánh sáng có mờ, nứt, vỡ; hoặc nứt, vỡ;
đ) Quan sát mầu ánh sáng đèn; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Quan sát số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời
cặp đèn đối xứng nhau, có đồng bộ về mầu sắc và điểm của cặp đèn đối xứng nhau, không đồng bộ về
kích cỡ. mầu sắc và kích cỡ.
+ Chỉ tiêu về ánh sáng:
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm
Đạp phanh và đứng cách phương tiện 20 m để quan
bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện
sát.
ánh sáng ban ngày.
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

11.4. Đèn lùi


+ Tình trạng và sự hoạt động:

a) Đếm số lượng đèn, quan sát hình dáng đèn; a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;

b) Quan sát vị trí lắp đặt đèn, kết hợp dùng tay lay b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
lắc đèn;

c) Cài số lùi, quan sát đèn; c) Không sáng khi cài số lùi;
d) Quan sát xem gương phản xạ hoặc kính tán xạ d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ
ánh sáng có mờ, nứt, vỡ; hoặc nứt, vỡ;
đ) Quan sát mầu ánh sáng. đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.

+ Chỉ tiêu về ánh sáng:


Cài số lùi và đứng cách phương tiện 20 m để quan Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm
sát. bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

11.5. Đèn soi biển số


+ Tình trạng và sự hoạt động:

a) Có lắp đèn, quan sát hình dáng đèn; a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;

b) Quan sát vị trí lắp đặt đèn, kết hợp dùng tay lay b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
lắc;
c) Bật đèn quan sát; c) Không sáng khi bật công tắc;

d) Quan sát xem kính tán xạ có mờ, nứt, vỡ; d) Kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;

đ) Quan sát mầu ánh sáng. đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng

+ Chỉ tiêu về ánh sáng:

Bật đèn và đứng cách phương tiện 10 m để quan Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm
sát. bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.5. Vị trí 5: Thực hiện kiểm tra các hạng mục 01.Biển số đăng ký kẻ thành
xe; 06. Kiểu loại, kích thước xe; 07.Bánh xe); 12. Chắn bùn (*).
- Dụng cụ kiểm tra: búa chuyên dùng.
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
- Thực hiện kiểm tra các hạng mục 01.Biển số đăng ký kẻ thành xe; 07.Bánh
xe); 12.Thiết bị bảo vệ thành bên và chắn bùn (*). tương tự như kiểm tra các
hạng mục phần trên.
- 2.6. Vị trí 6: Thực hiện kiểm tra các hạng mục 07.Bánh xe; 09.Các cơ cấu
khoá hãm(*).
- Dụng cụ kiểm tra: búa chuyên dùng.
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
Thực hiện kiểm tra các hạng mục 07. Bánh xe; 09. Các cơ cấu khoá hãm(*) tương
tự như kiểm tra các hạng mục phần trên.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.7. Vị trí 8 và vị trí khác: Thực hiện kiểm tra các hạng mục 05. Mầu
sơn; 06. Kiểu loại, kích thước xe; 08.Búa phá cửa sự cố (*);13.Bình chữa cháy(*)
- Dụng cụ kiểm tra: Thước đo chiều dài.
- Trình tự thực hiện kiểm tra:

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

05. Mầu sơn


Quan sát xem mầu sơn thực tế của phương tiện
phải đúng với mầu sơn ghi trong đăng ký xe. Các
Không đúng mầu sơn ghi trong đăng ký.
màu sơn trang trí khác không vượt quá 50% mầu
sơn đăng ký.
06. Kiểu loại, kích thước xe.
Quan sát hình dạng thực tại của phương tiện, bố trí Không đúng với hồ sơ kỹ thuật
chung các cụm chi tiết trên xe so với hồ sơ kỹ thuật;
Dùng thước đo các kích thước giới hạn, kích thước
thùng hàng (nếu có), kích thước sau cải tạo của
phương tiện so với hồ sơ kỹ thuật.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

08. Búa phá cửa sự cố (*)

Đếm số lượng, quan sát vị trí đặt.


Không đầy đủ hoặc không được đặt ở vị trí quy
(Áp dụng cho xe từ 17 chỗ ngồi trở lên theo tiêu định.
chuẩn 22TCN 302-06)
13. Bình chữa cháy(*)

a) Xem có bình chữa cháy ( Áp dụng cho xe chở


a) Không có bình chữa cháy theo quy định;
hàng dễ cháy nổ, xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên )

b) Quan sát xem hạn sử dụng trên bình chữa cháy. b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.

Kết luận: Nếu có một hạng mục nào không đạt thì kết luận Công đoạn không đạt.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Phụ lục 1
THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN ( MODEL LM20 )

1. Nguồn điện và đèn báo


2. Các đèn chỉ thị
3. Đồng hồ đo cường đô
4. Nút chọn chế độ kiểm tra và điều chỉnh.
5. Nút chọn chế độ kiểm tra đèn.
6. Nút ghi nhận và truyền số liệu kiểm tra
7. Núm đánh giá góc lệch của chùm tia sáng
8. Cổng truyền dữ liệu R232
9. Bọt nước thăng bằng buồng đo.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Phụ lục 1
THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN ( MODEL LM20 )

Các bước kiểm tra đèn:

1. Lái xe vào vị trí kiểm tra đèn ( khoảng cách từ thiết bị kiểm tra đèn đến đèn của
ô tô cần kiểm tra từ 20 cm đến 50cm.
2. Di chuyển buồng đo ra giữa đầu ô tô
3. Điều chỉnh buồng đo so với ô tô để buồng đo song song với các đèn (qua thước
ngắm)
4. Di chuyển buồng đo đến đèn bên trái, chọn vị trí đèn led ở chức năng xác định
tâm đèn và điều chỉnh buồng đo theo hệ đèn led chức năng để xác định tâm đèn.
(Lưu ý: Núm xoay điều chỉnh góc lệch trên, dưới chỉ được phép điều chỉnh
trong phạm vi từ 1%-2%)
5. Thực hiện kiểm tra đèn pha, đèn cốt và lưu trữ dữ liệu đo được.
6. Di chuyển thiết bị đèn sang kiểm tra đèn ô tô bên phải và thực hiện các bước
kiểm tra tương tự trừ thao tác điều chỉnh chiều cao lên xuống thiết bị kiểm tra
đèn.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Phụ lục 2

Hình ảnh chùm chiếu sáng gần kiểu Mỹ


Hình ảnh chùm chiếu sáng xa kiểu Mỹ

Hình ảnh chùm chiếu sáng gần kiểu Châu Âu


Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Phụ lục 3
THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN MAHA LITE3

Các bước kiểm tra đèn


1. Lái xe vào vị trí kiểm tra đèn (khoảng cách từ thiết bị kiểm tra
đèn đến đèn của xe cần kiểm tra từ 10 đến 30cm)
2. Di chuyển buồng đo ra giữa đầu xe.
3. Điểu chỉnh buồng đo so với đầu xe để buồng đo song song với
các đèn.
4. Chọn các thông số thích hợp với xe đang thực hiện kiểm tra:
Nhấn F1 để chọn loại xe kiểm tra, nếu màn hình đang hiển thị
là xe Con mà ta cần kiểm tra là xe Tải thì ta nhấn giữ phím F1
khoảng 3 giây, màn hình sẽ tự động chuyển qua chế độ kiểm
tra xe tải. Nếu muốn kiểm xe con thì ta nhấn giữ phím F2, màn
hình sẽ tự động chuyển qua chế độ kiểm tra xe Con.
5. Di chuyển buồng đo đến đèn bên trái, điều chỉnh buồng đo theo
chiều cao của đèn vàvuông góc với ánh sáng chiếu của đèn.
6. Thực hiện kiểm tra đèn pha, đèn cốt.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Phụ lục 3

Các phím của đèn

1. Phím đo đèn pha bên phải (đèn bên trái của tài xế).
2. Phím đo đèn cốt bên phải.
3. Phím đo đèn sương mù bên phải.
4. Phím đo đèn đi ban ngày bên phải
5. Các phím chức năng của màn hình hiển thị LCD.
6. Phím đo đèn đi ban ngày bên trái.
7. Phím đo đèn sương mù bên trái (đèn bên phải của tài xế).
8. Phím đo đèn cốt bên trái
9. Phím đo đèn pha bên trái
10. Màn hình hiển thị LCD

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Phụ lục 3

Thực hiện kiểm tra:


1.Nhấn biểu tượng đèn pha bên trái (số 9), khoảng 3 giây sau sẽ
xuất hiện màn hình kết quả, cường độ và độ lệch của đèn pha.
2.Nhấn biểu tượng đèn cốt bên trái (số 8), khoảng 3 giây sau sẽ
xuất hiện màn hình kết quả, cường độ và độ lệch của đèn cốt
3.Di chuyển buồng đo đến đèn bên phải.
4.Thực hiện đo đèn pha, đèn cốt như trên.
5.Sau khi thực hiện kiểm tra xong, nhấn nút F3 chuyển dữ liệu
đến máy tính.
6.Nhấn nút F4 thoát khỏi chương trình.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG
ĐOẠN 2
Công đoạn 2: gồm 17 hạng mục kiểm tra được đánh số thứ tự từ
14-30

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
1. Yêu cầu khi thực
hiện kiểm tra:

Các nội dung kiểm tra thuộc Công đoạn 2 được thực hiện theo từng loại xe cụ thể tại
các vị trí trên sơ đồ minh hoạ theo nguyên tắc đi 1 vòng quanh xe và tại mỗi vị trí phải
kiểm tra hết các nội dung của từng hạng mục kiểm tra liên quan.

Ví dụ: đối với xe ô tô trên hình vẽ Quy trình kiểm tra công đoạn 2 được thực hiện bắt
đầu từ vị trí số 7, 2, 1, 6, 5, 8, 4 và kết thúc tại vị trí số 3.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.1. Vị trí 7: Ngồi vào ghế lái và thực hiện kiểm tra các hạng mục: 14. Tầm
nhìn, kính chắn gió phía trước; 15. Gạt nước, phun nước rửa kính; 16. Gương
quan sát phía sau; 17. Các đồng hồ, đèn báo trên bảng điều khiển và thiết bị giám
sát hành trình, 18. Vô lăng lái; 19. Trụ lái và trục lái; 20. Sự làm việc của trợ lực
lái; 21. Các bàn đạp điều khiển: phanh, ly hợp; 22. Sự làm việc của ly hợp; 23. Cơ
cấu điều khiển hộp số; 24. Cơ cấu điều khiển phanh đỗ; 26. Ghế người lái, dây đai
an toàn; 28. Sàn bệ, buồng lái; 30. Dây dẫn điện (phần trên).

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


14. Tầm nhìn, Kính chắn gió (phía trước):
Quan sát từ phía trong xe ra ngoài qua kính chắn a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
gió phía trước, dùng tay lay lắc b) Không đúng quy cách hoặc không phải là
Kiểm tra ký hiệu của Nhà sản xuất trên ô kính kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ.

15. Gạt nước, phun nước rửa kính


Bật và giữ công tắc ở vị trí vừa gạt vừa phun nước a) Không đầy đủ;
rửa kính; quan sát và nghe. b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Diện tích quét không đảm bảo tầm nhìn của
người lái;
d) Không hoạt động bình thường.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


16. Gương quan sát phía sau
- Ngồi trên ghế lái quan sát, đếm số lượng; a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Thử điều chỉnh hướng nhìn của các gương b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát
trái, phải được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách
gương 10 m về phía sau;
c) Gương lắp ngoài bên phải không quan sát
được ít nhất chiều rộng 3,5 m ở vị trí cách
gương 30 m về phía sau.
d) Hình ảnh qan sát bị méo hoặc không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc không điều chỉnh được.
Lưu ý: Đối với xe con, xe tải có trọng lượng
toàn bộ không lớn hơn 2 tấn: gương lắp ngoài
bên phải không quan sát được ít nhất chiều
rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt

17. Các đồng hồ, đèn báo trên bảng điều khiển và thiết bị giám sát hành trình:
Sự làm việc của các loại đồng hồ, đèn báo trên bảng điều khiển:
Khởi động động cơ, quan sát các các loại đồng hồ, c) Các loại đồng hồ, đèn báo trên bảng điều
đèn báo trên bảng điều khiển; đạp nhẹ chân ga và khiển không hoạt động hoặc báo lỗi;
quan sát kim chỉ báo của các đồng hồ đo số vòng
quay động cơ
Đồng hồ áp suất, bộ chỉ thị áp suất:
- Quan sát, dùng tay lay lắc nhẹ đồng hồ a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
- Đạp, nhả bàn đạp phanh liên tục 3 lần và quan
sát kim chỉ báo áp suất của đồng hồ b) Làm việc sai chức năng hoặc có hư hỏng.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


17. Thiết bị giám sát hành trình:
Lắp đặt
- Quan sát và kết hợp dùng tay lay lắc a) Gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe;
b) Ảnh hưởng đến viêc vận hành xe;
c) Lắp đặt không chắc chắn.

Các dây dẫn, giắc cắm


- Quan sát và kết hợp dùng tay kiểm tra a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có hiện tượng cọ sát vào các chi tiết chuyển
động;
d) Giắc căn liên kết không chặt chẽ, tiếp xúc
chập chờn.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


Vỏ thiết bị
Nứt vỡ, biến dạng có thể nhận biết rõ bằng mắt
Quan sát
thường.
Nguồn cấp điện cho thiết bị
a) Khi bật khóa điện của xe thiết bị không ở
Quan sát, kết hợp bật tắt khóa điện của xe trạng thái làm việc;
b) Có công tắc giữa thiết bị và khóa điện của xe.
Chức năng tự động kiểm tra hoạt động của thiết bị

Chức năng tự động kiểm tra không hoạt động


Bật khóa điện và quan sát
hoặc thông báo sai.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


18. Vô lăng lái:
Tình trạng chung:
Quan sát, dùng tay lay lắc theo hướng dọc trục lái a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
và hướng kính. đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái,
càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái, càng lái bị nứt, gãy, biến dạng
hoặc lỏng.

Độ dơ vô lăng lái:
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái; để bánh Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái
xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, mở cửa bên lái để vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
quan sát bánh xe; lấy một điểm cố định cạnh vô
lăng để đánh dấu, lần lượt quay vô lăng lái về
từng phía với điều kiện không làm dịch chuyển
bánh xe dẫn hướng, đánh dấu lên vô lăng, đo
khoảng cách giữa hai điểm đánh dấu-hành trình
tự do và đối chiếu với đường kính vô lăng.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


19. Trụ lái và trục lái:
- Quan sát, dùng tay lay lắc theo hướng dọc trục a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
lái và hướng kính; chắc chắn;
- Kiểm tra khoá hãm cơ cấu thay đổi độ nghiêng b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ ngang;
trục lái. c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo
khoá vị trí chắc chắn.

20. Sự làm việc của trợ lực lái:


Đánh lái về hai phía khi động cơ không hoạt động a) Bơm trợ lực không hoạt động;
và hoạt động; quan sát và so sánh b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt giữa lực lái trái và lực lái
phải;
d) Có tiếng kêu khác lạ.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


21. Các bàn điều khiển: phanh, ly hợp:
Trục bàn đạp phanh:
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc rơ.

Tình trạng bàn đạp phanh, hành trình bàn đạp:


- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc; a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
- Đạp, nhả bàn đạp phanh và theo dõi. Nếu nhận chắc chắn;
thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước b) Rạn, nứt, cong vênh;
đo c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
Lưu ý: Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt phanh;
động cơ khi kiểm tra d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do và
/ hoặc dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất hoặc
quá mòn.
Tình trạng chung bàn đạp ly hợp:
- Đạp, nhả bàn đạp ly hợp và theo dõi; b) bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do;
- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. c) không đầy đủ hoặc hư hỏng các chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


22. Sự làm việc của ly hợp:
Cho động cơ hoạt động, cài số 1, nhả từ từ bàn a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn hoặc đóng,
đạp ly hợp cho tới khi ly hợp bắt đầu đóng và xe cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
bắt đầu chuyển từ trạng thái tĩnh sang động, đạp b) Có tiếng kêu khác lạ.
cắt ly hợp và theo dõi toàn bộ quá trình.
23. Cơ cấu điều khiển hộp số:
Cần điều khiển số:
a) Không đúng kiểu loại hoặc không chắc
- Quan sát cần điều khiển số chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh.
Sự làm việc:
Đạp chân côn (đối với số sàn) hoặc chân phanh a) Khó thay đổi số;
(đối với số tự động) vào, ra từng số nguội để kiểm b) Tự nhảy số.
tra.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


24. Cơ cấu điều khiển phanh đỗ:
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc; a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
- Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp chắc chắn;
phanh đỗ xe. b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định
của nhà sản xuất.

Van phanh điều khiển bằng tay:


Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay lay a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
lắc. chắc chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng hoặc quá mòn;
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng hoặc
không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự
rò rỉ trong hệ thống.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


26. Ghế người lái, ghế hành khách, dây đai an toàn:
Ghế người lái:
- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc; a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và
- Thử chỉnh ghế theo hướng trước và sau; kích thước ghế không đúng quy định;
- Thử chỉnh tựa ghế theo hướng trước và sau. b) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác
dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ.

Dây đai an toàn:


Dùng tay kéo dây mạnh đột ngột và cài, mở chốt a) Không đầy đủ theo quy định hoặc lắp đặt
khoá để kiểm tra hoạt động của từng dây không chắc chắn;
b) Dây bị rách, đứt;
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng hoặc tự
mở;
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây
đột ngột.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


30. Dây dẫn điện (phần trên):
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc kiểm tra đối a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
với các phần dây dẫn điện nhìn thấy trong khoang b) Vỏ cách điện hư hỏng;
lái. c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển
động.

28. Sàn bệ, buồng lái, khung xương, bậc lên xuống:
a) Lắp đặt không chắc chắn;
Quan sát bên trên xe.
b) Thủng, rách.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.2. Vị trí 2: Kiểm tra các hạng mục theo thứ tự sau: Cửa và tay nắm cửa
(bên lái), Kính chắn gió (cửa bên lái); Định vị gương quan sát phía sau (bên lái),
Thân vỏ, buồng lái (bên lái), Bậc lên xuống (bên lái).

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


29. Cửa và tay nắm cửa (bên lái):
- Mở, đóng cửa xe và quan sát; a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Đối với cửa cho cảm giác đóng mở không nhẹ b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
nhàng: mở cửa, dùng hai tay lay lắc theo hướng c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
vuông góc trục bản lề cửa.
d) Tự mở hoặc đóng không hết.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

14. Tầm nhìn, Kính chắn gió (cửa bên phụ):


a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Quan sát, điều khiển đóng mở ô kính, dùng tay b) Không đúng quy cách hoặc không phải là
lay lắc; kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
- Kiểm tra ký hiệu của Nhà sản xuất trên ô kính. c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ.
16. Gương quan sát phía sau (bên phụ-định vị):
- Dùng tay lay lắc nhẹ từng gương. a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;

27. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng (bên phụ):


- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng
28. Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống (bên phụ):
- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.3. Vị trí 1: Kiểm tra các hạng mục theo thứ tự sau: Kính chắn gió phía
trước, Định vị gạt nước, phun nước rửa kính phía trước, Vỏ xe phía trước.
14. Tầm nhìn, Kính chắn gió phía trước
- Quan sát, điều khiển đóng mở ô kính, dùng tay
lay lắc; a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Kiểm tra ký hiệu của Nhà sản xuất trên ô kính. b) Không đúng quy cách hoặc không phải là
kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ.

15. Gạt nước, phun nước rửa kính (phía trước)


- Quan sát, dùng tay lay lắc. a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn

27. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng (phía trước):


- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.4. Vị trí 6: Kiểm tra các hạng mục theo thứ tự sau: Thân vỏ, Bậc lên
xuống, Định vị gương quan sát phía sau (bên phụ), Cửa và tay nắm cửa bên phụ,
Kính chắn gió (cửa bên phụ), Ghế & dây đai an toàn bên phụ.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


28. Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống (bên lái):
- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm.

27. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng (bên lái):


- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng
16. Gương quan sát phía sau (bên phụ-định vị):
- Dùng tay lay lắc nhẹ từng gương. a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


14. Tầm nhìn, Kính chắn gió (cửa bên phụ):
- Quan sát, điều khiển đóng mở ô kính, dùng tay a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
lay lắc; b) Không đúng quy cách hoặc không phải là
- Kiểm tra ký hiệu của Nhà sản xuất trên ô kính. kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ.

29. Cửa và tay nắm cửa (bên phụ):


- Mở, đóng cửa xe và quan sát; a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Đối với cửa cho cảm giác đóng mở không nhẹ b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
nhàng: mở cửa, dùng hai tay lay lắc theo hướng c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
vuông góc trục bản lề cửa.
d) Tự mở hoặc đóng không hết.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

26. Ghế người lái, ghế hành khách, dây đai an toàn (bên phụ):
Ghế hành khách:
- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc; a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và
- Thử chỉnh ghế theo hướng trước và sau; kích thước ghế không đúng quy định;
- Thử chỉnh tựa ghế theo hướng trước và sau . b) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác
dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ.
Dây đai an toàn:
- Dùng tay kéo dây mạnh đột ngột và cài, mở chốt a) Không đầy đủ theo quy định hoặc lắp đặt
khoá để kiểm tra hoạt động của từng dây. không chắc chắn;
b) Dây bị rách, đứt;
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng hoặc tự
mở;
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây
đột ngột.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.5. Vị trí 5 : Kiểm tra các hạng mục theo thứ tự sau: Thân vỏ.
27. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng (phía sau):

- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng

2.6. Vị trí 8 : Vào trong xe kiểm tra các hạng mục theo thứ tự sau: Sàn bệ,
khung xương, bậc lên xuống.
28. Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống
- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.7. Vị trí 4 : Kiểm tra các hạng mục theo thứ tự sau: Vỏ xe phía sau; Cửa và
tay nắm cửa, môc khóa thùng hàng (phía sau).

27. Thân vỏ, buồng lái , thùng hàng (phía sau):


- Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng.

29. Cửa và tay nắm cửa phía sau (nếu có):


- Mở, đóng cửa xe và quan sát; a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Đối với cửa cho cảm giác đóng mở không nhẹ b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
nhàng: mở cửa, dùng hai tay lay lắc theo hướng c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
vuông góc trục bản lề cửa.
d) Tự mở hoặc đóng không hết.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.8. Vị trí 3 : Kiểm tra các hạng mục theo thứ tự sau: Thân vỏ.

27. Thân vỏ, thùng hàng (phía sau):


Quan sát, dùng tay lay lắc. b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng

Kết thúc kiểm tra và ghi nhận kết quả: Nếu có bất kỳ một hạng mục kiểm
tra nào không đạt thì kết luận Công đoạn không đạt.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
QUY TRÌNH KIỂM TRA CÔNG
ĐOẠN 5
Công đoạn 5: gồm 18 hạng mục kiểm tra được đánh số thứ tự từ
39-56.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
1. Yêu cầu khi thực
hiện kiểm tra:

• Kiểm tra vị trí số 9, 10 (dưới gầm xe): Kiểm tra các hạng mục theo trình tự từ đầu
xe đến cuối xe hoặc ngược lại, tránh đi lại nhiều lần.
• Kiểm tra các vị trí 8, 7, 2, 1, 6, 5 và 3 thực hiện như sau: Kích lần lượt từng cầu
kiểm tra Dẫn động phanh cho rơ mooc, sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái,
kiểm tra các moay ơ bánh xe và sự bó kẹt bánh xe.
• Trình tự thực hiện kiểm tra có thể thay đổi tùy thuộc từng kiểu loại xe, kết cấu, vị
trí lắp đặt, tính năng hoạt động của các cụm chi tiết, nhưng phải thể hiện được tính
hợp lý và khoa học.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.1. Vị trí số 9, 10: Kiểm tra các hạng mục còn lại của công đoạn 5.

• Thiết bị và dụng cụ kiểm tra: Thiết bị rung lắc, kích nâng, búa, đèn soi, mũ
bảo hộ, găng tay, gỗ chèn.

• Trình tự thực hiện kiểm tra từ đầu xe đến cuối xe như sau:

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


39. Khung và các liên kết, móc kéo (đầu kéo)
- Quan sát kiểu loại; vết nứt, vết gẫy, biến dạng, a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
hoặc quá mòn; chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc các mối lắp ghép; b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn;
- Đóng mở Cóc hoặc chốt hãm; dùng búa gõ vào c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở;
các liên kết khoá hãm xích hoặc cáp bảo hiểm d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt
(nếu có). không chắc chắn.
43. Cơ cấu lái, các thanh đòn dẫn động lái
A. Tình trạng chung của Cơ cấu lái: Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái.
- Quan sát kiểu loại; vết nứt, vỡ; vết chảy dầu;
- Kết hợp dùng tay lay lắc và búa gõ vào các mối a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
lắp ghép, chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng; ấn, kéo cao chắc chắn;
su chắn bụi. b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


B. Tình trạng chung của Thanh và đòn dẫn động lái
- Quan sát kiểu loại; dấu vết cọ sát; vết nứt, gãy, a) Không đứng kiểu loại hoặc lắp đặt
biến dạng; không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc và búa gõ vào các mối b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắp ghép, chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng. lắp ghép, phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác
của xe;
d) Nứt, gãy, biến dạng.

C. Sự làm việc của Thanh và đòn dẫn động lái: Kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với
mặt đất, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía với lực lái thay
đổi
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết
- Quan sát sự di chuyển của các thanh và đòn khác;
dẫn động lái. b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá giới hạn.
D. Tình trạng chung của Trợ lực lái: Cho động cơ hoạt động.
- Quan sát kiểu loại, vết rạn, nứt, biến dạng, - Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
chảy dầu; không chắc chắn;
- Dùng tay lay lắc mối lắp ghép. - Rạn, nứt, biến dạng;
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


44. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
A. Tình trạng chung:
- Quan sát kiểu loại; chi tiết kẹp chặt, phòng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
lỏng; các vết nứt, gãy, biến dạng; không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc, dùng búa gõ các mối b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắp ghép; ấn, kéo các vỏ bọc chắn bụi. lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.

B. Sự làm việc: Sử dụng thiết bị rung lắc, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích
bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía.

a) Bị bó kẹt khi di chuyển hoặc không


được bôi trơn theo đúng quy định;
- Quan sát sự bó kẹt, rơ lỏng khi quay; chất bôi
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
trơn; sự di chuyển kết hợp lắng nghe tiếng kêu.
c) Khớp cầu hoặc khớp chuyển hướng
rơ, lỏng.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


45. Ngõng quay lái.
A. Tình trạng chung: Kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, đạp bàn đạp phanh.
- Quan sát kiểu loại; chi tiết kẹp chặt, phòng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
lỏng; vết nứt, gãy, biến dạng; không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay hoặc thanh đòn bằng sắt bẩy, b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắc bánh xe; dùng búa gõ các mối lắp ghép; dùng lắp ghép, phòng lỏng;
tay ấn, kéo các vỏ bọc chắn bụi. c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục hoặc khớp cầu rơ, lỏng.

B. Sự làm việc: Kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, cho động cơ
hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía.

- Quan sát sự di chuyển kết hợp lắng nghe tiếng a) Bó kẹt khi quay;
kêu. b) Di chuyển không liên tục, giật cục.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


47. Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò so, thanh xoắn) (Cầu trước)
- Quan sát kiểu loại; các chi tiết kẹp chặt, phòng a) Không đúng kiểu loại, số lượng hoặc
lỏng; độ võng tĩnh của bộ phận đàn hồi; lắp đặt sai, không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc, dùng búa gõ các mối b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng
lắp ghép; mỏi của bộ phận đàn hồi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng.

49. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình (Phía trước)
- Quan sát kiểu loại; vết nứt, gẫy, biến dạng hoặc a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại
quá gỉ; hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc, dùng búa gõ các mối b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng
lắp ghép. hoặc quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


51. Các khớp nối của hệ thống treo (Cầu trước): Sử dụng thiết bị rung lắc
- Quan sát kiểu loại; vỏ bọc chắn bụi; vết nứt, a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại
gẫy, biến dạng; hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc, dùng búa gõ các mối b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng vỏ bọc
lắp ghép; chắn bụi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn.

48. Hệ thống treo khí* (Cầu trước): Cho hệ thống hoạt động
- Quan sát kiểu loại; hoạt động của hệ thống; a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại
- Kết hợp dùng búa gõ các mối lắp ghép hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hệ thống không hoạt động;
c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến
chức năng hệ thống.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


50. Giảm chấn* (Cầu trước)
- Quan sát kiểu loại, vết dầu chảy; vỏ cao su a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại
chắn bụi; hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay cầm nắm, lay lắc, dùng búa b) Không có tác dụng;
gõ các mối lắp ghép; c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi
tiết cao su bị vỡ nát.

54. Cầu xe (Phía trước)


- Quan sát kiểu loại; các chi tiết kẹp chặt, phòng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
lỏng; vết chảy dầu; vết nứt, gãy, biến dạng; nắp không chắc chắn;
che đầu trục; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
- Kết hợp dùng tay lay lắc; dùng búa gõ các mối lắp ghép, phòng lỏng;
lắp ghép; c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng nắp che
đầu trục.
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


40. Dẫn động phanh chính: Cho động cơ hoạt động, tay số để ở vị trí số 0 hoặc P, đạp nhả
phanh chính
A. Ống cứng, ống mềm
- Quan sát kiểu loại, vết cọ sát của đường ống với a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
các bộ phận khác của xe; sự rạn, nứt, móp bẹt, không đúng vị trí, không chắc chắn;
gấp khúc hoặc quá mòn, mọt gỉ của đường ống b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác
cứng; sự rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn, quá mòn của xe;
hoặc ống quá ngắn của đường ống mềm; vết rò rỉ
dầu hoặc nghe tiếng rò khí; c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò rỉ;
- Dùng tay lay lắc các mối lắp ghép, mối nối; nắn, d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng
uốn, kéo ống mềm. đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; Ống
mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn
đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


40. Dẫn động phanh chính: Cho động cơ hoạt động, tay số để ở vị trí số 0 hoặc P, đạp nhả
phanh chính
B. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
- Quan sát kiểu loại; vết cọ sát với bộ phận khác a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
của xe; vết rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ; không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; dây cáp có bị b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác
đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc chùng lỏng. của xe;
- Dùng tay lay lắc các mối lắp ghép; kéo dây cáp. c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc
chùng lỏng.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


C. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh) (Cầu trước)
- Quan sát kiểu loại; vết rạn, nứt, vỡ, biến dạng
hoặc quá mòn gỉ; sự rò rỉ dầu hoặc khí; các chi a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
tiết lắp ghép, phòng lỏng. không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc các mối lắp ghép. b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc quá mòn
gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng
lỏng.

D. Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, van an toàn, van xả nước*
- Quan sát các đồng hồ chỉ báo, kết hợp nghe
tiếng rò khí; vết rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ; a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ
kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
- Dùng tay lay lắc; đóng mở các van an toàn, van
xả nước. b) Áp suất giảm rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng
rò khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng hoặc
mọt gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước …
không có tác dụng.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


E. Các van phanh*

- Quan sát kiểu loại kết hợp nghe van có hoạt a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
động hoặc rò rỉ ; không đúng, không chắc chắc;
- Dùng tay lay lắc mối lắp ghép. b) Bị hư hỏng hoặc rò rỉ.

F. Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính*.


a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
- Quan sát kiểu loại; vết chảy dầu; nắp bình b) Trợ lực hư hỏng hoặc không có tác
chứa dầu; mức dầu phanh hoặc đèn báo dầu dụng;
phanh; c) Xi lanh phanh chính hư hỏng hoặc rò
- Kết hợp dùng tay lay lắc mối lắp ghép; rỉ;
- So sánh lực đạp phanh khi động cơ hoạt động d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn báo dầu
và khi tắt động cơ. phanh sáng.
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín
hoặc bị mất.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


41. Dẫn động phanh đỗ: Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết: Kéo, nhả phanh đỗ.
- Quan sát kiểu loại; chi tiết kẹp chặt, phòng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
lỏng; vết cọ sát của dây cáp vào bộ phận khác không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
của xe; vết rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ; b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác
- Dùng tay lay lắc mối lắp ghép; kéo lắc dây cáp của xe;
có bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc chùng lỏng. c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc
chùng lỏng.

42. Dẫn động ly hợp*: Tình trạng chung: Đạp, nhả bàn đạp ly hợp
- Quan sát kiểu loại; chi tiết kẹp chặt, phòng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
lỏng; vết nứt, gãy, biến dạng; sự rò rỉ môi chất; không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc các mối lắp ghép. c) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:
Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt
53. Hộp số
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
- Quan sát kiểu loại; các chi tiết kẹp chặt, phòng không chắc chắn;
lỏng; vết chảy dầu; vết nứt, gãy, biến dạng; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
- Kết hợp dùng tay lay lắc, dùng búa gõ các mối lắp ghép, phòng lỏng;
lắp ghép; c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
52. Các đăng*
- Quan sát kiểu loại; các chi tiết kẹp chặt, phòng a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai,
lỏng; vết cọ sát; không chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lắc theo chiều lên xuống, theo b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
chiều ngang, xoay; dùng búa gõ các mối lắp lắp ghép, phòng lỏng;
ghép; c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong
vênh;
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
e) Ổ đỡ trung gian nứt hoặc không chắc
chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác
của xe;
h) Có tiếng kêu khác lạ.
Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


47. Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò so, thanh xoắn) (Cầu sau): Tương tự cầu trước
49. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn
chế hành trình* (Phía sau): Tương tự phía trước
51. Các khớp nối của hệ thống treo (Cầu sau): Tương tự cầu trước
48. Hệ thống treo khí* (Cầu sau): Tương tự cầu trước
50. Giảm chấn (Cầu sau): Tương tự cầu trước
40. Dẫn động phanh chính: Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)(Cầu sau):
Tương tự cầu trước
54. Cầu xe (Phía sau): Tương tự phía trước
55. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm
- Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc; a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không
- Cho động cơ hoạt động, dùng tay cầm giẻ bịt chắc chắn;
đầu ống xả, đạp ga. b) Mọt gỉ, rách hoặc rò rỉ khí thải.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt


56. Dây dẫn điện (phần dưới)
- Quan sát các dấu vết cọ sát; Chú ý: Các
- Kết hợp dùng tay lay lắc, uốn, vặn phần dây a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc hạng mục có
dẫn điện nhìn thấy. chắn; dấu (*) có thể
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
thay đổi ở vị
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động.
trí khác hoặc
nếu có tùy
theo từng loại
39. Khung và các liên kết, móc kéo (Đuôi xe)
- Quan sát kiểu loại; vết nứt, vết gẫy, biến dạng, a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
xe, học viên
hoặc quá mòn; không chắc chắn; phải kiểm tra
- Kết hợp dùng tay lay lắc các mối lắp ghép; b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn; tương ứng với
đóng mở Cóc hoặc chốt hãm; dùng búa gõ vào c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở; loại xe đó.
các liên kết khoá hãm xích hoặc cáp bảo hiểm d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp
(nếu có). đặt không chắc chắn.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.2. Vị trí số 10: Kiểm tra hạng mục: Khung và các liên kết, móc kéo
- Thiết bị và dụng cụ kiểm tra: Búa, đèn soi, găng tay.
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt
39. Khung và các liên kết, móc kéo (đuôi xe)
- Quan sát kiểu loại; vết nứt, vết gẫy, biến dạng, a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
hoặc quá mòn; chắc chắn;
- Kết hợp dùng tay lay lắc các mối lắp ghép; b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn;
đóng mở Cóc hoặc chốt hãm; dùng búa gõ vào các c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở;
liên kết khoá hãm xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt
có). không chắc chắn.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.3. Vị trí số 8: Kiểm tra hạng mục: Dẫn động phanh chính (Đầu nối cho phanh
rơ moóc).
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt
40. Dẫn động phanh chính
Đầu nối cho phanh rơ moóc
- Quan sát kiểu loại; a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
- Kết hợp dùng tay lay lắc mối lắp ghép, chắc chắn;
khóa hoặc van; đóng mở khóa hoặc van, b) Khóa hoặc van tự đóng bị hư hỏng;
lắng nghe tiếng rò rỉ khí. c) Khóa hoặc van không chắc chắn hoặc lắp
đặt không đúng;
d) Bị rò rỉ.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.4. Vị trí 7:

Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái: Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng
lên khỏi mặt đất, quay vành lái hết về hai phía
- Quan sát sự di chuyển của hệ thống; so sánh góc a) Bó kẹt khi quay;
quay lớn nhất của bánh xe dẫn hướng về bên trái b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
và bên phải;
c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự khác
- Cảm nhận và so sánh lực đánh lái về bên trái và biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
bên phải;
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn
- Lắng nghe tiếng kêu trong cơ cấu lái. hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.5. Vị trí số 2: Kiểm tra các hạng mục: Moay ơ bánh xe (dẫn hướng bên trái),
ngõng quay lái (bên trái).
- Thiết bị, dụng cụ kiểm tra: Kích nâng xe, thanh đòn bẩy, găng tay, gỗ chèn.
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt
46. Moay ơ bánh xe (dẫn hướng bên trái): Kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất.
- Quan sát sự quay của bánh xe; i) bánh xe quay bị bó kẹt, không quay trơn
- Dùng tay quay, lắc hoặc thanh đòn bằng hoặc cọ sát vào những phần khác;
sắt bẩy bánh xe theo phương thẳng đứng k) moay ơ rơ;
và phương ngang.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.6. Vị trí số 1: Kiểm tra hạng mục:


- Thiết bị, dụng cụ kiểm tra: Búa, găng tay.
- Trình tự thực hiện kiểm tra:
Cách thức kiểm tra Nguyên nhân không đạt

Tình trạng chung của Trợ lực lái: Cho động cơ hoạt động.
Kết luận: Nếu
- Quan sát kiểu loại, vết chảy dầu, mức c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng
dầu của trợ lực lái; hình dáng, kích thước, lỏng hoặc rạn nứt, rách; có một hạng
sự rạn nứt, rách sợi của dây cu roa; d) Chảy dầu hoặc thiếu dầu trợ lực. mục nào không
- Dùng cán búa ấn lên dây cu roa để kiểm đạt thì kết luận
tra sự chùng lỏng. Công đoạn
“Không đạt”.

2.7. Vị trí số 3, 5: Kiểm tra các hạng mục: Moay ơ bánh xe (dẫn hướng bên phải), ngõng
quay lái (bên phải): Thiết bị, dụng cụ và trình tự thực hiện kiểm tra tương tự vị trí số 2.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
2. Vị trí kiểm tra:

2.7. Vị trí số 5, 3: Kiểm tra các hạng mục: Moay ơ bánh xe (Các bánh xe phía sau bên
trái, bên phải) : Thiết bị, dụng cụ và trình tự thực hiện kiểm tra tương tự nội dung kiểm
tra moay ơ ở vị trí số 2.

Kết luận: Nếu có một hạng mục nào không đạt thì kết luận Công đoạn “Không đạt”.

Dong A University(https://donga.edu.vn/)
THANK YOU!

Dong A University(https://donga.edu.vn/)

You might also like