BUỔI 1 Tự học

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BUỔI 1:

CÁC MỆNH ĐỀ DƯỚI ĐÂY LÀ ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
Nhóm Mệnh đề Đúng/sai Giải thích

1 a. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là Sai - Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị
các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và trao
với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. đổi trong mối quan hệ biện chứng với lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
b. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên Sai - Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vân
nắm được các chính sách kinh tế động và phát triển của các phương thức sản
xuất
c. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt - Quy luật kinh tế là mối liên hệ bản chất,
Sai
khác nhau của một phạm trù tất yếu, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và
quá trình kinh tế
Chính sách kinh tế là ý chí chủ quan của
các chủ thể kinh tế trên cơ sở vận dụng quy
luật kinh tế và các quy luật khác trong hoạt
động
d. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp kinh tế
Đúng
đặc thù trong nghiên cứu kinh tế chính trị - Vì phương pháp này dung tư duy trừu
tượng để gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu
những cái ngẫu nhiên, tạm thời, không bản
chất để tìm ra bản chất của các hiện tượng
quá trình kinh tế
e. Tái sản xuất giản đơn là tái sản xuất lặp lại với quy mô
Sai
chu kỳ sau lớn hơn chu kỳ trước - Tái sản xuất giản đơn là tái sản xuất lặp lại
f. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư với quy mô như cũ
Sai
thu được ở chu kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử
dụng vào hai mục đích khách nhau: tiêu dùng và tích lũy - GTTD thu được chỉ được sử dụng cho tiêu
dùng cá nhân.
g. Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là tái sản xuất mở
rộng bằng cách tăng thêm các yếu tố đầu vào trong khi năng Đúng - TSX mở rộng theo chiều sâu là tái sx mở
suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố không đổi. rộng đạt được nhờ kết quả tăng đơn thuần
về số lượng các yếu tố sản xuất , tăng thêm
sản phẩm nhờ sử dụng nhiều hơn các yếu tố
đầu vào, các nguồn lực sx trong khi năng
suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu
h. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Sai tố không đổi.
tồn tại nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn - Trong định hướng xã hội chủ nghĩa thu
và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống nhập theo lao động giữ vai trò chủ đạo
phân phối.
2 a. Việt Nam phát triển kinh tế hàng hóa là phù hợp với quy Đúng - vì Việt Nam có đủ 2 điều kiện phát triển
luật khách quan sản xuất hàng hóa, phân công sản xuất xã hội
và sự tách biệt
b. Việt Nam thực hiện chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập Sai - Chuyển sang nền KTHH từ năm 1986, từ
trung sang nền kinh tế hàng hóa từ năm 1976. năm 76-85 là KT tập trung, bao cấp

c. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu Đúng - HH là sản phẩm của lao động, thỏa mãn
nào đó của con người nhu cầu nào đó của con người, thông qua
trao đổi mua bán.
d. Hàng hóa và sản phẩm là hai tên gọi khác nhau của cùng - HH là sản phẩm của lao động, thỏa mãn
một vấn đề Sai nhu cầu nào đó của con người, thông qua
trao đổi mua bán.
Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất
hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh
doanh hoặc tiêu dùng .
e. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân Đúng - Sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác
nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi
hơn, nơi nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
f. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh Đúng - Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc
quyền đối lập với cạnh tranh tự do. Nhưng
sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu
được cạnh tranh, trái lại còn làm cho cạnh
tranh trở nên đa dạng, gay gắt và có sức phá
hoại to lớn hơn.

g. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một - XKHH là mang hàng hóa ra nước ngoài để
Sai
thực hiện GT và GTTD. Còn XKTB là mang
tư bản đầu tư ở nước ngoài để SX GTTD tại
nước

h. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị - Độc quyền xác định độc quyền mua, độc
hàng hóa Đúng quyền bán
3 a. Giá trị hàng hóa do lao động của người sản xuất trực tiếp Sai - Là hao phí lao động của cả người lao động
tạo ra. và cả máy móc
b. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật Sai - Hàng hóa tri thức tạo ra do tỉ lệ hàm lượng
chất, do sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn. tri thức tạo ra lớn
c. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá. Sai - Giá trị quyết định giá cả

d. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 túi da hàng hiệu sản xuất - Vì giá trị của túi da khác với giá cả của
Sai
ra 100$, bán với giá 1 triệu $. Vậy giá trị của túi da là 1 triệu túi da, giá trị được quyết định bởi hao phí
lao động nên nó có giá 100$

e. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản - Thiết lập quan hệ giữa tư bản thuộc những
xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài Đúng nước xuất khẩu với công nhân các nước
nhập khẩu

f. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc Đúng - Góp phần mở rộng thị trường khai thác
quyền là một tất yếu khách quan. nguyên vật liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ,
góp phần tối đa hóa lợi nhuận độc quyền và
tránh xung đột giữa các tổ chức độc quyền
g. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc Sai - Phân chia thế giới cứng và TG mềm
đã kết thúc.
h. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh Đúng - LLSX có tính phát triển mang tính xh rất
tế cao, cần phải có một quan hệ sx tương ứng
nên phải có sự can thiệp của nhà nước

You might also like