Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT

THUẬT TP.HCM HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ


Nhóm 2 Lớp 22128CL1B
Nguyễn Đinh Gia Huy 22128026
Bạch Nguyễn Khánh Vân 22128090
Cao Vũ Anh Tuấn 22128084

Bài thí nghiệm số 1: Phân nhóm 2A và 3A


Thí nghiệm Hiện tượng dự đoán Hiện tượng thực tế
Thí nghiệm 1: tính Làm thí nghiệm với dung Với Na2SO4: hiện tượng
chất của muối kim dịch Na2SO4 đúng như dự đoán
loại kiềm thổ Ống MgCl2: Không có
hiện tượng.
Lấy 3 ống nghiệm,
Ống CaCl2: Xuất hiện kết
mỗi ống chứa khoảng
tủa trắng. PT: Ca2+ +
1 mL dung dịch muối
SO42‒  CaSO4
MgCl , CaCl2, BaCl2
2

0,1 M. Nhỏ từ từ vào Ống BaCl2: Xuất hiện kết


mỗi ống 5 giọt dung tủa trắng.
dịch Na2SO4 0,1 M PT: Ba2+ + SO42‒ 
và quan sát hiện BaSO4
tượng xảy ra. Xếp độ Độ tan của các muối
tan của các muối sunfat theo chiều tăng
sulfat kim loại kiềm dần (20°C) g/100ml
thổ này theo chiều
tăng dần. Hãy dự BaSO4 0,000244
đoán SrSO4 và BeSO4 SrSO4 0,0132
có tan tốt trong nước CaSO4 0,2016
hay không. Thêm tiếp MgSO4 33,7
vào mỗi ống nghiệm BeSO4 39,1
khoảng 1 mL dung
dịch HCl 1 M. Ghi Suy ra BeSO4 tan tốt
nhận hiện tượng và trong nước còn SrSO4 thì
giải thích (nếu có). không. Nếu thêm tiếp
HCl vào ống thì: Ống
Làm thí nghiệm
MgCl2, ống CaCl2 và ống
tương tự với các
BaCl2 thì không có hiện
muối kim loại kiềm
tượng.
thổ trên, nhưng thay
Na2SO4 bằng
Giải thích: Phản ứng trên
Na2CO3, K2CrO4, không tạo ra kết tủa khí
K2Cr2O7. Kết tủa thu hay acid yếu nào nên
được cũng cho phản không có phản ứng.
ứng với dung dịch
HCl 1 M. Ghi nhận Làm thí nghiệm tương tự Với Na2CO3: hiện tượng
hiện tượng và giải nhưng thay Na2SO4 bằng đúng như dự đoán
thích. Na2CO3 :
Ống MgCl2: Dung dịch bị
vẩn đục, tác dụng với
HCl thì kết tủa tan, sủi
bọt khí.
Ống CaCl2: Dung dịch bị
vẩn đục, tác dụng với
HCl thì kết tủa tan, sủi
bọt khí.
Ống BaCl2: Xuất hiện kết
tủa trắng, tác dụng với
HCl thì kết tủa tan, sủi
bọt khí.
PT: M2+ + CO32‒ 
MCO3 ↓
MCO3↓ + H+ ↔ H2O +
CO2↑ (M là Mg, Ca, Ba)

Làm thí nghiệm tương tự Với K2CrO4: hiện tượng


nhưng thay Na2SO4 bằng đúng như dự đoán
K2CrO4
Ống MgCl2 và CaCl2:
Không có hiện tượng, khi
thêm HCl thì dung dịch
màu cam chuyển sang
màu cam.
PT: 2CrO42‒ (vàng) + 2H+ ↔
Cr2O72‒ (cam) + H2O Ống
BaCl2: Xuất hiện kết tủa
màu vàng, khi thêm HCl
thì kết tủa tan dung dịch
chuyển sang màu cam.
PT: Ba2+ + CrO42‒ ↔
BaCrO4↓ (vàng)
2BaCrO4↓ + 2H+ ↔
2Ba2+ + Cr2O72‒ (cam) +
H2O
Làm thí nghiệm tương tự
nhưng thay Na2SO4 bằng
K2Cr2O7 Với K2Cr2O7:
Ống MgCl2 và CaCl2: Ống chứa MgCl2 và
Không có hiện tượng, khi CaCl2 đúng như dự đoán
thêm HCl cũng không có Ống chứa BaCl2 ban đầu
hiện tượng gì xảy ra. sinh tủa vàng, sau đó khi
Ống BaCl2: Xuất hiện kết thêm HCl thì tủa tan và
tủa màu vàng, khi thêm dung dịch chuyển sang
HCl thì kết tủa tan dung màu cam đúng như dự
dịch chuyển sang màu đoán
cam.
PT: BaCl2 + K2Cr2O7 ↔
BaCrO4↓(vàng) + CrO3 +
2KCl
Sau khi cho HCl vào thì:
2BaCrO4↓ + 2H+ ↔
2Ba2+ + Cr2O72‒ (cam) +
H2O
Thí nghiệm 2: Điều Ống MgCl2: Xuất hiện
chế và tính chất của kết tủa keo trắng của
các hydroxid kim loại Mg(OH)2.
kiềm thổ PT: Mg2+ + OH‒ ↔
Mg(OH)2↓
Lấy 3 ống nghiệm,
Ống CaCl2: Dung dịch bị
cho vào mỗi ống 1
vẩn đục do Ca(OH)2, để
mL dung dịch muối
một lúc trong không khí
MgCl2, CaCl2, BaCl2
thì xuất hiện kết tủa trắng
0,1M. Sau đó cho vào
do Ca(OH)2 tác dụng với
mỗi ống 2 mL dung
CO2.
dịch NaOH 0,1 M.
Quan sát và ghi lại PT: Ca2+ + OH‒ ↔
hiện tượng nếu có. So Ca(OH)2 (ít tan)
sánh độ tan của các Ca(OH)2 + CO2 ↔
hydroxid kim loại CaCO3 ↓
kiềm thổ trên và dự Ống BaCl2: Dung dịch bị
đoán về độ tan của vẩn đục do Ba(OH)2, để
Sr(OH)2, Be(OH)2. một lúc trong không khí
thì xuất hiện kết tủa trắng
Gạn lấy kết tủa do Ba(OH)2 tác dụng với
Mg(OH)2, chia làm 3 CO2.
phần và cho tác dụng PT: Ba2+ + OH‒ ↔
thử với các dung dịch Ba(OH)2
H2SO4,NaOH,NH4Cl. Ba(OH)2 + CO2 ↔
Ghi nhận hiện tượng BaCO3 ↓
và viết phương trình Từ đó ta có độ tan của
phản ứng giải thích các hydroxid kim loại
(nếu có). kiềm thổ trên
Ba(OH)2 > Ca(OH)2 >
Mg(OH)2
Sr(OH)2, Be(OH)2 đều ít
tan trong nước. Gạn lấy
kết tủa Mg(OH)2 , chia
làm 3 phần khi cho
H2SO4 vào thì dung dịch
trở nên trong suốt.
PT: H2SO4 + Mg(OH)2 ↔
H2O + MgSO4
NaOH thì không có hiện
tượng NH4Cl thì kết tủa
tan và có khí mùi khai
thoát ra.
PT: NH4Cl + Mg(OH)2
↔ MgCl2 + NH3 ↑ + H2O
Thí nghiệm 3: Tính Ống H2SO4: Lá nhôm tan Hiện tượng đúng như dự
chất của nhôm kim và có khí không màu bay đoán
loại. ra.
PT: 2Al + 3H2SO4 ↔
Lấy 4 ống nghiệm,
Al2(SO4)3 + 3H2↑
cho vào mỗi ống 1
Ống HCl: Lá nhôm tan
mL dung dịch 0,1 M
và có khí không màu bay
của H SO , HCl,
ra.
2 4

HNO , NaOH. Thêm


3
PT: 2Al + 6HCl à 2AlCl3
vào mỗi ống một mẩu
+ 3H2 ↑
lá nhôm, ghi nhận
Ống HNO3: Lá nhôm tan,
hiện tượng và giải
thích. sủi bọt khí không màu
hoá nâu trong không khí.
Làm tương tự với các PT: Al + 4HNO3 ↔
dung dịch đậm đặc Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
của các chất trên. 2NO + O2 ↔ 2NO2↑
(Chú ý: cần thật cẩn Ống NaOH: Lá nhôm tan
thận khi làm việc có kết tủa trắng keo sau
với các acid đặc). đó tan ra và có khí không
màu bay ra.
Nếu cho mẩu nhôm
PT: 2Al + 6H2O ↔
tác dụng với các dung
2Al(OH)3 + 3H2 ↑
dịch đặc, nóng của
các chất trên thì hiện
tượng sẽ như thế Al(OH)3 + NaOH ↔
nào?(Không thực NaAlO2 + 2H2O
hiện thí nghiệm với Thực hiện phản ứng trên
phản ứng này).Viết với các acid đặc thì:
phương trình phản Ống HCl đặc: Lá nhôm
ứng giải thích. tan, sủi bọt khí không
màu PT: 2Al + 6HCl ↔
2AlCl3 + H2
Ống H2SO4 đặc và ống
HNO3 đặc thì không có
hiện tượng xảy ra vì
nhôm không tác dụng
được với H2SO4, HNO3
đậm đặc, nguội, vì khi đó
acid không phá được lớp
màng oxide bên ngoài
nhôm
Ống NaOH đặc: tương tự
như NaOH thông thường.

Thực hiện phản ứng trên


với các acid đặc nóng thì:
Ống HCl đặc nóng:
Tương tự như HCl đặc
Ống H2SO4 đặc nóng: Lá
nhôm tan, sủi bọt khí
không màu có mùi hắc
(khi có nhiệt độ, lớp
oxide ngoài của nhôm bị
phá hủy, từ đó tạo điều
kiện để phản ứng với
H2SO4 đặc).
PT: 2Al + 6H2SO4 ↔
Al2(SO4)3 + 3SO2↑ +
6H2O
Ống HNO3 đặc nóng: Lá
nhôm tan, sủi bọt khí có
màu nâu (khi có nhiệt độ,
lớp oxide ngoài của
nhôm bị phá hủy, từ đó
tạo điều kiện để phản ứng
với HNO3 đặc).
PT: Al + 6HNO3 ↔
Al(NO3)3 + 3NO2↑+
3H2O
Ống NaOH đặc nóng:
Tương tự như NaOH đặc
Thí nghiệm 4: Điều Ống NaOH: Xuất hiện
chế và tính chất của kết tủa keo, thêm NaOH
Al(OH)3 đến dư thì kết tủa tan.
PT: Al3+ + 3OH‒ ↔
Lấy 2 ống nghiệm,
Al(OH)3↓
cho vào mỗi ống một
OH‒ + Al(OH)3↓↔AlO2 –
ít dung dịch muối
+ 2H2O
Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ
Ống NH3: Xuất hiện kết
từ từ từng giọt dung
tủa keo, thêm NH3 đến
dịch NaOH 0,1 M
dư thì kết tủa không tan
vào ống thứ nhất,
PT: Al3+ + 3NH3 + 3H2O
dung dịch NH3 1 M
vào ống thứ hai đến ↔ Al(OH)3 + 3NH4+
dư. Nêu hiện tượng
và giải thích. Khi cho H2SO4 vào cả 2
ống nghiệm thì:
Gạn bỏ lớp dung dịch Ống NaOH: Xuất hiện
phía trên phần chất kết tủa keo trắng sau đó
rắn (nếu có). Tiếp tục kết tủa tan, dung dịch
nhỏ từ từ từng giọt trong suốt trở lại.
dung dịch H2SO4 vào PT: AlO2‒ + H+ ↔
hai ống nghiệm cho Al(OH)3 + H2O
3+
đến dư, vừa nhỏ vừa Al(OH)3 + 3H+ ↔ Al +
lắc ống nghiệm. 3H2O
Quan sát các hiện Ống NH3: Kết tủa keo
tượng xảy ra và giải trắng tan, dung dịch trong
thích. suốt trở lại.
PT: Al(OH)3 + 3H+ ↔
Al3+ + 3H2O

Thí nghiệm 5: điều Thu được tinh thể phèn


chế phèn nhôm kali nhôm
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Hòa tan 10 g có màu trắng đục.
Al2(SO4)3.18H2O kỹ
Khối lượng
thuật trong 20-30 mL
Al2(SO4)3.18H2O →
nước và 2,8-3 g
nAl2(SO4)3.18H2O =
K2SO4 kỹ thuật trong
Khối lượng K2SO4: →
30 mL nước. Lọc
nK2SO4 = Khối lượng
dung dịch nếu thấy
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
có chất rắn không
tan. Trộn lẫn 2 dung
dịch trên, khuấy đều - Lý thuyết:
m K 2 SO 4 . Al2 ( SO 4 )3 .24 H 2 O<¿ ¿
rồi cô đặc dần trên
¿ 141 ,23 g- Thực tế:
bếp, đến khi thấy bắt m = 132,56 g
đầu kết tinh thì vừa
làm nguội nhanh vừa
khuấy. Lọc hút lấy
các tinh thể và rửa
bằng nước cất lạnh
rồi sấy khô. Cô nước
cái và lại cho kết tinh
thêm một lượng phèn
nữa. Xác định lượng
phèn kết tinh trong
mỗi mẻ kết tinh này.
Thí nghiệm 6: Khả Cốc nước có hòa tan Hiện tượng đúng như dự
năng làm sạch nước phèn nhôm kali trong hơn đoán
của phèn nhôm kali cốc không có hòa tan
phèn là vì khi cho phèn
Cho vài tinh thể phèn
chua vào nước sẽ phân li
nhôm kali vừa điều
ra ion Al3+. Chính ion Al3+
chế được vào một cốc
này bị thủy phân: Al3+ +
nước đục do bùn cát,
3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
khuấy dung dịch cho
phèn tan ra rồi để yên
Al(OH)3 là chất kết tủa
dung dịch trong
dạng keo nên nó kết dính
khoảng 1 giờ. Ghi
nhận hiện tượng, so các hạt đất nhỏ lơ lửng
sánh với một cốc trong nước đục thành hạt
nước đục nhưng đất to hơn, nặng và chìm
không thêm phèn xuống làm trong nước
nhôm kali. Giải thích.

You might also like