Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Nghien-Cuu-Ve-Thiet-Bi-Co-Dac-Dang-Mang-Va-Ung-Dung-No-De-Co-Dac-Nuoc-Dua-Trong-Cong-Nghe-San-Xuat-Nuoc-Dua-Full-Cad
(123doc) - Nghien-Cuu-Ve-Thiet-Bi-Co-Dac-Dang-Mang-Va-Ung-Dung-No-De-Co-Dac-Nuoc-Dua-Trong-Cong-Nghe-San-Xuat-Nuoc-Dua-Full-Cad
Phần I:
MỞ ĐẦU
Trang 1
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Cô đặc là phương pháp thường được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ hóa học và
Thực phẩm với mục đích:
• Làm tăng nồng độ chất hoà tan trong dung dịch (làm đậm đặc)
• Tách các chất hoà tan ở dạng rắn (kết tinh)
• Tách dung môi ở dạng nguyên chất (nước cất)
• Lấy nhiệt từ môi trường lạnh khi thay đổi trạng thái của tác nhân làm lạnh.
Quá trình cô đặc thường được tiến hành ở trạng thái sôi, nghĩa là áp suất hơi riêng
phần của dung môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị.
Quá trình cô đặc có thể tiến hành ở các áp suất khác nhau. Khi làm việc ở áp suất
thường (áp suất khí quyển) ta dùng thiết bị hở, còn khi làm việc ở áp suất khác thì ta dùng
thiết bị kín.
Quá trình cô đặc có thể làm việc gián đoạn hay liên tục, có thể tiến hành ở hệ thống
cô đặc 1 nồi hoặc nhiều nồi.
Người ta thường tiến hành phân loại thiết bị cô đặc theo các cách sau:
• Theo sự bố trí bề mặt đun nóng: nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng...
• Theo chất tải nhiệt: đun nóng bằng hơi (hơi nước bão hoà, hơi quá nhiệt),
bằng khói lò, chất tải nhiệt có nhiệt độ cao (dầu, nước ở áp suất cao…), bằng
dòng điện …
• Theo chế độ tuần hoàn: tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn cưỡng bức...
• Theo cấu tạo bề mặt đun nóng: vỏ bọc ngoài, ống xoắn, ống chùm…
Trang 2
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
1.2.2 Giới thiệu về nước dứa và đặc tính của dung dịch cô đặc:
Nước dứa là dịch dứa có pha thêm đường, hàm lượng đường trong sản phẩm khoảng
40 %. Khác với xirô dứa, sản phẩm nước dứa được dùng uống ngay mà không cần pha
loãng với nước.Sản phẩm phải có hương vị và màu sắc của nguyên liệu ban đầu. Yếu tố
quan trọng có tác dụng bảo quản trong nước dứa là độ đường khá cao và độ acid tương
đối cao.
Nước dứa là một sản phẩm giàu sinh tố nên không chịu được nhiệt độ cao (thành
phần trong dịch quả dễ bị thuỷ phân dưới tác dụng của nhiệt).
Phần II:
Trang 3
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Dung dịch nước dứa có nồng độ đầu 15% ở 30 0C từ bồn chứa nguyên liệu được 2 bơm
mắc song song bơm qua lưu lượng kế lên qua thiết bị gia nhiệt, lưu lượng luôn đảm bảo là
0,5 m3/h. Tại thiết bị gia nhiệt, dung dịch được đun nóng đến 70 0C bằng hơi nước bão hòa
có nhiệt độ là 119,60C (2 at) lấy từ lò hơi. Thiết bị gia nhiệt được thiết kế theo kiểu ống
chùm thẳng đứng, dung dịch đi trong ống hơi đốt đi ngoài ống, đường kính của thiết bị
gia nhiệt là 0,4m, chiều dài ống truyền nhiệt 2m, đường kính ống 38mm.
Sau đó dung dịch tiếp tục chảy vào nồi cô đặc. Tại đây dung dịch được cô đặc đến
nồng độ 30% nhờ hơi đốt là hơi bão hòa ở 119,6 0C được cấp từ lò hơi như thiết bị gia
nhiệt (lượng hơi đốt cần sử dụng là 305,2 kg/h). Đây là thiết bị cô đặc loại màng, đường
kính buồng đốt 0,6m, chiều dài ống ống truyền nhiệt là 5m, đường kính ống 38mm,
đường kính buồng bốc 0,6m, chiều cao buồng bốc là 2,5m. Nhiệt độ sôi của dung dịch
trong nồi cô đặc là 70,3750C, áp suất của hơi thứ là 0,314 at.Vì đây là thiết bị cô đặc dạng
màng nên ta phải thiết kế thêm một chén phân phối lỏng hàn trên vỉ ống có đường kính
100 mm để tạo điều kiện cho dung dịch nước dứa có thể chảy màng trong ống truyền
nhiệt. Dung dịch sau khi được cô đặc đến nồng độ 30% được bơm khỏi nồi cô đặc vào
bồn chứa sản phẩm.Ở đáy nồi cô đặc có lắp một đầu dò để kiểm tra nồng độ của dung
dịch sau khi cô đặc. Nếu dung dịch chưa đạt đến nồng độ cần thiết thì sẽ được bơm trở lại
nồi cô đặc để cô đặc tiếp.
Lượng hơi thứ trong nồi được dẫn vào thiết bị ngưng tụ Baromet với đường kính
thiết bị là 0,2 m, chiều cao 4 m, số ngăn là 8, áp suất trong thiết bị ngưng tụ là 0,3 at.
Trang 4
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần hơi không ngưng được đưa qua thiết bị tách lỏng rồi được hút ra ngoài bằng bơm
chân không. Nước cung cấp cho thiết bị ngưng tụ Baromet được bơm trực tiếp từ bể nước
sạch, nhiệt độ của nước là 300C.
Phần khí không ngưng của thiết bị gia nhiệt, nồi cô đặc được thải bỏ. Còn nước
ngưng thì được dẫn qua các bẫy hơi đến bể chứa nước để đưa về lò hơi.
Phần III:
Trang 5
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
YÊU CẦU:
Thiết kế thiết bị cô đặc lọai màng để cô dung dịch nước dứa.
Năng suất nhập liệu : 0.5 m3/h
Nồng độ nhập liệu : 15% (khối lượng)
Nồng độ sản phẩm : 30 % (khối lượng)
Aùp suất ngưng tụ : Pck = 0.7 at
Bảng III.1:Lượng hơi thứ, nồng độ và suất lượng vào, ra của dung dịch cô đặc
Trang 6
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Nhiệt độ nước ngưng ở thiết bị ngưng tụ Baromet : tc = 68,7oC ( tra ở áp suất của
hơi nước là 0,3 at - Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay QT&TBCN Hóa chất –Tập 1 )
Nhiệt độ hơi thứ ở buồng bốc : tw = tc + ∆’’’ = 68,7 + 1 = 69,7oC ( Nhiệt độ hơi thứ
trong buồng bốc bằng nhiệt độ nước ngưng ở thiết bị Baromet cộng với 10C - 10C chính
là tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên ống dẫn).
Chọn hơi đốt là hơi bão hòa ở áp suất 2 at ⇒ tD = 119,6oC (Bảng I.250 – trang 312 –
Sổ tay QT&TBCN Hóa chất –Tập 1).
Bảng III.2: Áp suất, nhiệt độ của hơi đốt sử dụng và hơi thứ trong buồng bốc
Vậy :
P
'
Suy ra :
tsdd ở áp suất Po = 0,314 at là 70,375oC
Do đó tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao là :
∆’ = tsdd(Po) – tsdm(Po) = 70,375 – 69,7 = 0,675 0C
3.2.2.3 Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ống: [1]
Thường chấp nhận tổn thất nhiệt độ trên đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi cô đặc đến
thiết bị ngưng tụ là 10C.
Do đó: ∆’’’ = 10C
Trang 7
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
D , iD , ϕ
D , Cng , θ
Giải thích các đại lượng trên sơ đồ:
D: Lượng hơi đốt dùng cho hệ thống (kg/h)
ϕ: Độ ẩm của hơi đốt . Chọn ϕ = 0,05
iD, iw: Hàm nhiệt của hơi đốt , hơi thứ (j/kg)
t1, t2: Nhiệt độ vào và ra khỏi nồi của dung dịch (0C)
Cd, Cc : Nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi của dung dịch (j/kg.độ)
θ : Nhiệt độ nước ngưng tụ (0C) – lấy bằng nhiệt độ hơi đốt
Cng : Nhiệt dung riêng của nước ngưng (j/kg.độ)
Qm : Nhiệt mất mát ra môi trường xung quanh (J) – Qm = 0,03QD
Gd: Lượng dung dịch ban đầu (kg/h)
Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
(1-ϕ).D.i + ϕ.D.Cng.θ + Gd.Cd.td = W.iw + GcCc.t2 + D.Cng. θ + Qm (2)
Xem hơi đốt và hơi thứ ở trạng thái hơi bão hòa. Các thông số gồm có :
• Hàm nhiệt của hơi đốt và hơi thứ :
iD = 2710 kj/kg
iw = 2626,3 kj/kg
(Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập1)
Trang 8
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 9
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần IV:
Trong đó:
ρ 2 .λ 3 0,25
A =( ) , đối với nước giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng. (trang 29 –
µ
Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Công thức tính nhiệt độ màng tm:
tm = 0,5.(tw1 + tD)
Trang 11
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Mặt khác:
α 2 .θ e (6)
Nue =
λl
Trong đó:
Nhiệt độ trung bình của dung dịch trong ống :
t 1 + t 2 70 + 70,375
t dd = = = 70,1875 oC
2 2
Khối lượng riêng dung dịch ở nồng độ trung bình 22,5% :
ρdd = 1094,04 (kg/m3)(Bảng I.86–trang 58- Sổ tay QT&CN Hóa chất–Tập 1)
Độ nhớt dung dịch ở nồng độ trung bình 22,5% :
µdd = 0,8715.10-3 (Ns/m2) (tra ở nhiệt độ dung dịch là 70,1875oC – Bảng I.112 –
trang 114 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 1).
Nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch (1):
Cdd = 4190 – (2514 – 7,542tdd)xtb = 4190 – (2514 – 7,542.70,1875).0,225
= 3743 (J/kg.độ)
Bề dày màng (7) :
1/ 3
μ
2 −3 2
(0,8715.10 )
θe = 2 = = 4.10 −5 (m)
1094,04 .9,81
2
ρ .g
Khối lượng dung dịch Mdd :
1 x tb 1 − x tb 0,225 1 − 0,225
= + = + ⇒Mdd = 22,7 (kg)
M dd M saccaroz M H O 342 2
18
λl của dung dịch được tính theo công thức sau:
ρ dd
λl = 3,58 .10-8 .Cdd .ρdd . 3 (W/m.độ) (8)
M dd
Chuẩn số Prandl được xác định theo công thức :
Trang 12
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
C.µ
Pr =
λl
Chuẩn số Renolds xác định theo công thức :
4U
Re = (Hướng dẫn làm Đồ án môn học)
μ
Với:
Chọn ống truyền nhiệt :
dtr = 0,034 m
δ = 2 mm
Số ống truyền nhiệt : n = 37 ống
Chu vi ướt : Π = 3,14.dtr.n = 3,14.0,034.37 = 3,95 (m)
Khối lượng chất lỏng chảy theo bề mặt thẳng đứng theo một đơn vị chiều
dài ống trong một đơn vị thời gian :
G 530,52
U= = = 0,0373(kg/m .s)
Π 3600.3,95
với G : Khối lượng chất lỏng chảy theo bề mặt thẳng đứng trong 1 đơn vị thời gian
(kg/s)
Do đó :
4U 4.0,0373
Re = = = 171,23
μ 0,8715.10 −3
Xác định Nue :
Nue = 0,01.171,231/3.6,1541/3 = 0,101765
Vậy :
0,101765.0,53
α2 = −5
= 1348,384 (W/m2K)
4.10
Suy ra :
q2 = α2 .(tw2 – t2)
Kiểm tra sai số:
q1 − q2
∆q = .100%
q1
Nếu ∆q < 5% thì thỏa.
Nhiệt tải trung bình:
q + q2
qtb = 1
2
Trang 13
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
tD (0C) 119,6
tdd (0C) 70,1875
r (j/kg) 2208.103
H (m) 5
t1 (0C) 4,1
tw1 (0C) 115,5
tm (0C) 117,55
A 186,875
α1 (W/m2.ñoä) 6906,256
q1 (W/m2) 28315,65
tw2 (0C) 91,2
∆t2 (0C) 21
µdd (N.s/m2) 0,8715.10-3
Cdd (j/kg.ñoä) 3743
ρdd (kg/m3) 1094,04
dtr (m) 0,034
n 37
Gd (kg/s) 0,147
Re 171,23
Mdd (kg) 22,7
g (m/s2) 9,81
λl (W/m2.ñoä) 0,53
θe (m) 4.10-5
Pr 6,154
α2 (W/m2.ñoä) 1348,384
q2 (W/m2) 28351,34
∆q (%) 0,13
qtb(W/m2) 28333,5
q tb 28333,5
K= = = 575,6 (W/m2.độ)
Δt hi 49,225
QD 187170,6
F = = = 6,6 (m2)
KΔΔhi 575,6.49,225
Trang 14
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Chọn bề mặt truyền nhiệt chuẩn là: F = 10 m 2 (Trang 156 – QT&TB CN Hóa học –
Tập 5 ).
Vậy nếu ta chọn n = 19 ống thì vừa không đảm bảo bề mặt truyền nhiệt vừa khó sắp
xếp chén phân phối và các ống truyền nhiệt do đó ta sẽ chọn n = 37 ống theo giả thiết ban
đầu.
**Ta kiểm tra lại :
Tổng diện tích của 37 ống truyền nhiệt :
π .d 2 3,14.0,034 2
F = n. = 37. = 0,0336 (m2)
4 4
Chọn diện tích của bộ phận phân phối lỏng bằng 19% tổng diện tích ống truyền
nhiệt.(Trang 75 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Vậy diện tích bộ phận phân phối lỏng :
FC = 0,19.F = 0,19.0,0336 = 6,4.10-3 (m2)
Đường kính bộ phận phân phối lỏng :
4. FC 4.6,4.10 −3
DC = = = 0,09 (m)
π 3,14
Số ống truyền nhiệt được thay thế bằng bộ phận phân phối lỏng :
FC 6,4.10 −3
n’ = = = 7 (ống)
f 9,075.10 −4
Số ống truyền nhiệt còn lại :
n’’ = n – n’ = 37 – 7 = 30 (ống)
Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt :
F’’ = n’’.π.d.H = 30.3,14.0,034.5 = 16 (m2) > F = 10 m2 ( thỏa điều kiện)
Vậy kích thước bộ phận phân phối lỏng :
DC = 0,1 (m) δC = 2 mm
hC = 25 mm
4.2.1.2 Đường kính buồng đốt: [4]
Đường kính trong của buồng đốt được tính theo công thức sau:(9)
Dt = t.(b – 1) + 4.d (m)
Trong đó:
d: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m) – d = 0,034 + 0,004 = 0,038 m
t: Bước ống (m) => Chọn t = 2d =2.0,038 = 0,076 m
b: Số ống trên đường chéo của hình lục giác đều, b được tính theo công thức
(10)
sau :
b = 2.a – 1
Ta lại có : n = 3.a.(a – 1) +1 => a = 4 b = 7
Vậy: Dt = 0,076.(7 – 1) + 4.0,038 = 0,608 (m)
Chọn Dt chuẩn cho buồng đốt là 0,6m.
Trang 16
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
4. Vb
Db = (m)
π.H h
Trong đó:
Vb là thể tích không gian hơi được tính theo công thức sau (11):
W
Vb = ρ .U (m3)
h p
Với:
W: Lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị (kg/g)
ρh: Khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m 3) (Bảng I.251 – trang 314 – Sổ tay
QT&TB CN Hóa Chất – Tập 1).
Up: Cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất khác 1 at (m3/m3.h)
Up = fp . Ut (m3/m3.h)
Ut: Cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất 1at (m3/m3.h)
Chọn Ut = 1600m3/m3.h (Trang 72–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất–Tập 2)
fp: Hệ số hiệu chỉnh (Hình VI.3–trang 72–Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2).
W h fp Up Vh Hh Db
(kg/h) (kg/m3) (m /m3.h)
3
(m3) (m) (m)
265,26 0,1979 1,6 2560 0,52 2 0,57
Tính vận tốc hơi (ωhmax) và vận tốc lắng (ω0): [1]
Vận tốc hơi (ωhmax) của hơi thứ trong buồng bốc không quá 70 – 80 % vận tốc lắng
(ω0).
Vận tốc lắng (ω0) được tính như sau:
4.g .( ρ l − ρ h ).d
ω0 = (m/s) (12)
3.ξ .ρ h
Với:
ρl, ρh: Khối lượng riêng của giọt lỏng và của hơi thứ (kg/m 3)
d: Đường kính giọt lỏng => Chọn d = 0,0003 m
ξ: Hệ số trở lực phụ thuộc vào Re
18, 5
0,2 < Re < 500 : ξ =
Re0,6
500 < Re < 150000 : ξ = 0,44
với :
ω h . d ω h . d .ρ h
Re = =
νh μh
Trang 17
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trong đó:
µh: Độ nhớt của hơi thứ (N.s/m 2) (Hình I.35 – trang 117 – Sổ tay QT&TB
CN Hóa chất – Tập 1).
ωh: Vận tốc của hơi (m/s)
Vb
ωh = (m/s)
Fb
W 265,26
Vh = = = 0,37 (m3/s)
ρ h 3600.0,1979
π . D 2b 0,6 2. π
Fb = = = 0,2826 (m2)
4 4
ρl ρh µh Re ξ Vh Fb ωh ω0
(kg/m3) (kg/m ) (N.s/m2)
3 (m3/s) (m2) (m/s) (m/s)
977,8 0,1979 1,18.10-5 6,6 5,7 0,37 0,2826 1,31 1,84
Vaäy vaän toác hôi (ωhmax) của hơi thứ trong buồng bốc không quá 70 – 80 % vận tốc
lắng (ω0) nên thỏa điều kiện.
Trang 18
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần V:
TÍNH CƠ KHÍ
Trang 19
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
[σ]* = 132 N/mm2 ( Hình 1-1 – trang 18 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết
bị hóa chất)
[σ] = [σ]*.η = 132.0,95 = 125,4 N/mm2
Ta có :
[ σ] 125,4
.ϕ h = .0,8 = 1003,2 > 25
p 0,1
Do đó bề dày buồng đốt tính theo công thức :
D t .p 600.0,1
S' = = = 0,3(mm)
2.[ σ].ϕ h 2.125,4.0,8
Hệ số bổ sung bề dày :
C = Ca + Cb + Cc = 1 + 0 + 0,5 = 1,5 (mm)
Bề dày thực của buồng đốt là :
S = S’ + C = 0,06 + 1,5 = 1,56 (mm) → Chọn S = 2 mm
Kiểm tra áp suất tính toán bên trong thiết bị :
2.[σ ].( S − C a ) 2.125,4.(2 − 1)
[ p] = = = 0,4 (N/mm2) > 0,1 N/mm2
Dt + ( S − C a ) 600 + 2 − 1
Vậy chọn bề dày buồng đốt là : S = 2 mm.
=> Et = 2,05.105 N/mm2 (Bảng 2-12 – trang 45 – Tính toán thiết kế các chi tiết thiết
bị hóa chất).
Hệ số bền mối hàn : ϕh = 0,8 (Bảng 1-7 – trang 25 – Tính toán thiết kế các chi tiết
thiết bị hóa chất).
Chiều dày tối thiểu của thân buồng bốc (14):
0,4 0,4
p l' 0,1686.2500
S’ =1,18. D b . nt . = 1,18.600. = 4,61 (mm)
2,05.10 .600
5
E Db
Trong đó:
Db : Đường kính thân buồng bốc (mm) => Db = 600 mm
pn: Áp suất ngoài tính toán (N/mm2) => pn = 0,1686 N/mm2
l’: Chiều dài tính toán của thân (mm)
l’ = HTBB = 2500 (mm)
Với:
HTBB : chiều cao phần trụ buồng bốc (mm) => Hb = 2500mm
Suy ra: S’ = 4,61 mm
Chiều dày thực của thân buồng bốc:
S = S’ + C (mm)
Với C : Hệ số bổ sung bề dày tính toán (mm)
C = Ca + Cb +Cc
Trong đó:
Ca: Hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường (mm)
=> Chọn Ca = 1 mm
Cb: Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường (mm)
=> Chọn Cb = 0
Cc: Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp (mm)
=> Chọn Cc = 0,5 mm
Suy ra: C = 1,5 mm
Vậy:S = 6,11 mm ⇒ Chọn bề dày chuẩn là : S = 6 (mm)
* Kiểm tra điều kiện 1 (15):
2(S− C a ) l' Db
1,5. ≤ ≤
Db Db 2.(S− C a )
4(6 − 1) 2500 600
⇔ 1,5. ≤ ≤ ⇔ 0,274 ≤ 3,33 ≤ 7,74 (thỏa)
600 600 2.(6 − 1)
* Kiểm tra điều kiện 2 (16) :
3
E t 2.(S− C a ) 2,05.10 5 2.(6 − 1)
3
l' 2500
≥ 0,3. t . ⇔ 600 ≥ 0,3. 235,95 600
Db σc Db
⇔ 4,16 ≥ 0,56 (thỏa)
Trong đó:
σ ct : Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm 2)
Trang 21
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
[p n ] = 0,649. E . t
t
= 0,649.2,05.105.
l' D b Db 2500 600 600
= 0,2 (N/mm2)
Ta có: [pn] = 0,2 N/mm2 > pn = 0,1686N/mm2 (thỏa)
Vậy chiều dày thân buồng bốc : S = 8 mm
* Kiểm tra thân buồng bốc chịu tác dụng đồng thời của lực nén chiều trục của và áp
suất ngoài :
Ta có :
Db 600
= = 60 ⇒ kc = 0,0596 (trang 140 – Thiết kế tính toán các chi
2.(S− C a ) 2(6 − 1)
tiết thiết bị hóa chất)
Do đó :
σ ct 235,95
K c = 875. t . k c = 875. 5
.0,0596 = 0,06 (N/mm2) (18)
E 2,05.10
Lực nén chiều trục tác dụng lên thân :
π .(D b + 2.S) 2 . p n π .(600 + 2.6) 2 .0,1686
Pnct = = = 49571,27 (N) (19)
4 4
Thân sẽ ổn định nếu thõa mãn (20):
Pnct 49571,27
S− C a ≥ t
⇔ 6 −1≥ ⇔ 5 ≥ 1,13 (thỏa)
π.K c .E π .0,06.2,05.10 5
Ứng suất cho phép khi nén trong thân (21):
S− C a 6 −1
[σ n ] = K c . E t . = 0,06.2,05.10 5. = 102,5 (N/mm2)
Db 600
Ứng suất nén trong thân dưới tác dụng của lực nén chiều trục (22):
Pnct 49571,27
σn = = = 5,21 (N/mm2)
π .(D b + S).(S− C a ) π .(600 + 6)(6 − 1)
Vậy thân buồng bốc làm việc ổn định dưới tác dụng của áp suất ngoài và lực nén
chiều trục khi thỏa điều kiện (23) :
σn p 5,21 0,1686
+ n <1⇔ + < 1 ⇔ 0,894 < 1 (thỏa)
[σ n ] [p n ] 102,5 0,2
Vậy thân làm việc ổn định dứơi tác dụng đồng thời của lực nén chiều trục và áp
suất ngoài.
Trang 22
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên nắp chịu áp suất ngoài.
Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân => S = 6 mm
* Kiểm tra điều kiện ổn định của nắp theo công thức (24):
R t 0,15. E t
<
S x . σ ct
Trong đó :
Rt: Bán kính cong bên trong ở đỉnh nắp (mm) , đối với nắp elip tiêu chuẩn
thì Rt = Dt = 600mm
Et: Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
=> Et = 2,05.105 N/mm2
σ ct : Giới hạn chảy của vật liệu làm thân ở nhiệt độ tính toán (N/mm 2)
=> σ ct = 240,9 N/mm2
σ ty
x = t : Tỷ số giới hạn đàn hồi của vật liệu làm nắp với giới hạn chảy của nó ở
σc
nhiệt độ tính toán . Đối với thép không rỉ x = 0,7 (Trang 167 – Thiết kế tính toán các chi tiết
thiết bị hóa chất). 1530890
Suy ra:
Rt 600
= = 100
S 6
0,15. E t 0,15.2,05.10 5
= = 182,35
x . σ ct 0,7.240,9
Thỏa điều kiện
* Kiểm tra áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị (24):
2.[σ n ].(S− C a ) 2.146.5
[p n ] = = = 1,3 (N/mm2)
β.R t 1,863.600
E .(S− C a ) + 5. x . σ c . R t
t t
Trang 23
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
5.2.2 Đáy:
Để đảm bảo tháo liệu tốt ta chọn đáy nón và vật liệu làm đáy là thép không rỉ
X18H10T.
Rt
Chọn góc ở đỉnh α = 300C , D = 0,15.
t
2
pn = 0,1686 N/mm
Áp suất bên trong thiết bị là áp suất chân không nên đáy chịu áp suất ngoài.
Chọn bề dày nắp bằng bề dày thân trụ chịu áp suất ngoài => S = 6mm
Lực tính toán P nén đáy (25):
π π
P = . D 2n . p n = .612 2.0,1686 = 49571,27 (N)
4 4
Trong đó:
Dn: Đường kính ngoài của đáy nón (mm)
pn: Áp suất làm việc (N/mm2)
Lực nén chiều trục cho phép của đáy nón (26) :
[Pnct ] = π . K c . E t .(S− C a ).cos 2 α
Trong đó:
Kc = 0,06
D
kc: Hệ số phụ thuộc vào tỷ số 2.(S - C ) = 60 => kc = 0,0596
a
E : Mođun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc của nó (N/mm2)
t
Trang 24
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
3
E t 2.(S− C a ) 2,05.10 5 2.(6 − 1)
3
l' 584
≥ 0,3. t . ⇔ 600 ≥ 0,3. 240,9 600
Dt σ c Dt
⇔ 0,97 ≥ 0,55 (thỏa)
* Kiểm tra áp suất ngoài tính toán cho phép (17):
2
D S− C a S− C a 600 6 − 1 6 −1
2
[p n ] = 0,649. E . t
t
= 0,649.2,05.105.
l' D t Dt 584 600 600
= 0,866 (N/mm2)
Vậy [pn] = 0,866 > pn = 0,1686 (N/mm2)
* Điều kiện ổn định của đáy nón được xác định theo công thức (27):
P p 49571,27 0,1686
+ n = + = 0,537 < 1 (thỏa)
[Pnct ] [p n ] 144832,5 0,866
Vậy chiều dày đáy buồng bốc : S = 6 mm
Chiều cao đáy nón H = 540 mm , chiều cao gờ h = 40 mm , thể tích đáy Vđ = 0,071
m3 . (Bảng XIII.21 – trang 394 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
5.3 VỈ ỐNG:[7]
Chọn vỉ ống hình tròn phẳng và vật liệu làm vỉ ống là thép không rỉ X18H10T.
Bề dày vỉ ống được tính theo công thức sau (28):
dn 38
h'= + 5= + 5 = 9,75 (mm)
8 8
Trong đó:
dn: Đường kính ngoài của ống (mm) => dn = 38mm
Bề dày thực của vỉ ống:
S = h’ + C = 10 (mm)
Với C: Hệ số quy tròn kích thước (mm) => C = 0,25mm
Kiểm tra ứng suất uốn của vỉ ống (29):
pn
σu = 2
d h'
3,6.1 − 0,7. n
l l
Trong đó:
p:Áp suất tính toán lớn nhất trong ống hoặc ở không gian ngoài ống(N/mm 2)
=> p = 0,1686 N/mm2
3 3
l = t.sin600 = t. =1,5 . 38 . = 49,363 mm
2 2
Với t: Bước ống trên lỗ đường kính xuyên của hình 6 cạnh (mm) => t =1,5d n
Suy ra: σu = 1,74 N/mm2
Ta có: σu = 1,74 N/mm2 < [σu] = 130 N/mm2 (thỏa)
[σu]: Ứng suất cho phép khi vật liệu chịu uốn (N/mm2)
Vậy bề dày của vỉ ống S = 10mm.
Trang 25
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Bích nối nắp với buồng đốt Bích nối buồng bốc với buồng
đốt
Dt (mm) 600 600
D (mm) 740 740
Db (mm) 690 690
Di (mm) 650 650
D0 (mm) 611 611
h (mm) 20 20
db (mm) 20 20
z (cái) 20 20
Dy = 600 mm D3 = 651 mm
D2 = 650 mm D5 = 629 mm
D4 = 630 mm
Trang 26
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Với: Dn = Dt +2S
Trang 27
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Dt = 0,6 m
S = 0,002 m
H=5m
ρ = 7850 kg/m3
• Khối lượng buồng bốc:
π 2
Gbốc = (D n − D 2t ) H .ρ = 225,5 (kg)
4
Với: Dn = Dt +2S
Dt = 0,6 m
S = 0,006 m
H = 2,5 m
ρ = 7900 kg/m3
• Khối lượng nắp: Gnắp = 21 kg (Bảng XIII.11 – trang 384 – Sổ tay T2)
• Khối lượng đáy: Gđáy = 32,8 kg (Bảng XIII.21 – tr.394 – Sổ tay T2)
• Khối lượng ống truyền nhiệt:
π
Gống = . n' '.(d 2n − d 2t ) H .ρ = 268 (kg)
4
Với: n’’ = 30 ống
dn = 0,038 m
dt = 0,034 m
H = 5m
ρ = 7900 kg/m3
• Khối lượng bộ phận phân phối lỏng :
π π
GC= .(d 2n − d 2t ). h C .ρ = .(0,094 2 − 0,09 2 ).0,025.7900 = 0,114 kg
4 4
• Khối lượng vỉ ống:
π
Gvỉ ống = .S.(D 2t − n' ' d 2n ).ρ = 19,64 (kg)
4
Với: S = 0,01m
Dt = 0,6m
n’’ = 30 ống
dn = 0,038m
ρ = 7900 kg/m3
• Khối lượng các chi tiết phụ khác: G’= 20 (kg)
Khối lượng thiết bị:
Gtb = Gbđốt + Gbbốc + Gnắp + Gđáy + Gống + Gvỉ ống +GC + G’ = 735,45 (kg)
Vậy tổng khối lượng của nồi cô đặc:
G = Gdd + Gtb = 975,3 (kg)
Trang 28
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
F.104(m2) L(mm) B(mm) B1(mm) H(mm) S(mm) l(mm) a(mm) d(mm) m(kg)
57 90 65 75 140 6 35 15 18 1
Trang 29
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 30
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần VI:
Trang 31
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
6.1.2 Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ: [4]
Lượng không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ:
Gkk = 25.10-6.(Gn + W) + 10-2.W
Trang 32
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
f e 1/ 2
( )
f
t = 0,866.d. tb (mm)
Trong đó:
d: Đường kính của lỗ (mm) => d = 2mm
fe
f tb Tỷ số giữa tổng số diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết
:
fe
bị ngưng tụ . Chọn f tb = 0,05 (Trang 85 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
Suy ra: t = 0,387 mm
Trang 34
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
h1: Chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng với hiệu số giữa áp suất khí
quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ (37) :
b
h1 = 10,33 . (m)
760
Với b là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ (mmHg)
b = Pa – P = 760 – 0,3.735 = 539,5 (mmHg)
Vậy: h1 = 7,33 m
h2: Chiều cao cột nước trong ống Baromet cần để khắc phục toàn bộ trở lực khi
nước chảy trong ống (38):
ω2 H
h2 = (1 + λ . + Σξ) (m)
2g d
Với: λ : Hệ số trở lực do ma sát khi nước chảy trong ống
∑ ξ : Tổng trở lực cục bộ
Chọn hệ số trở lực cục bộ khi vào ống là ξ1 = 0,5 và hệ số trở lực cục bộ
khi ra khỏi ống là ξ 2 = 1. (Trang 87 – Sổ tay QT&TB CN Hóa chất – Tập 2)
=> ∑ ξ = 1,5
*** Tính hệ số trở lực do ma sát λ:
Ta có: ttb = 45,850C ρ = 989,76 kg/m3
µ = 0,59.10-3 N.s/m2
Chuẩn số Re:
d . ω .ρ 0,06.0,5.989,76
Re = = = 50355
μ 0,59.10 −3
Chọn vật liệu làm ống Baromet là thép CT3 nên độ nhám ε = 0,2mm
Suy ra:
9/8 9/8
d 60
Ren = 220 . = 220 = 134643
ε 0,2
8/7 8/ 7
d 60
Regh = 6. = 6 = 4065,8
ε 0,2
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức sau :
0.25
ε 100
λ = 0,1. 1.46. + = 0,028 (39)
dba Re
Giả sử chiều cao ống Baromet là: hba =8m
0,5 2 8
Vậy: h2 = .(1 + 0,028. + 1,5) = 0,08 (m)
2.9,81 0,06
h3: Chiều cao dự phòng (m). Chọn h3 = 0,5m
Suy ra: hba = 7,91 m (nhận)
Vậy chọn chiều cao của ống Baromet là: hba = 8 m
Trang 35
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 36
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trong đó:
H: Chiều cao ống truyền nhiệt (m) => Chọn H = 2m
∆t1: Hiệu số nhiệt độ giữa hơi ngưng tụ và thành thiết bị (0C)
Chọn ∆t1 = 0,650C
=> tw1 = t - ∆t1 = 119,6 – 1,1 = 118,50C
=> tm = 0,5.(tw1 + t) = 0,5.(118,5 + 119,6) = 119,050C
Tra bảng ta được: A = 178,5
r: Ẩn nhiệt ngưng tụ tính theo hơi bão hòa (j/kg) => r = 2208.103 j/kg
Vậy:
α1 = 12074,4 (W/m2.độ)
Nhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị:
q1 = α1.∆t1 = 13281,85 (W/m2)
Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:
1
1 ( t w 1 − t w 2)
q= .(tw1 – tw2) = 1 δ 1
∑r + +
r cau 1 λ rcau 2
Với:
rcau1: Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt (5) => rcau1 = 0,348.10-3 m2.độ/W
rcau2: Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch (5) => rcau2 = 0,387.10-3 m2.độ/W
δ
: Nhiệt trở thành thiết bị (m2.độ/W)
λ
• Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉ X18H10T có hệ số dẫn
nhiệt là: λ = 16,3 W/m.độ.
• Chọn bề dày thành ống là: δ = 2mm.
δ
∑ r = (rcau1 + + rcau 2 ) = 8,577.10-4 (m2.độ/W)
λ
Xem như sự mất mát nhiệt không đáng kể:
q = q 1 = q2
=> tw2 = tw1 – q1. ∑ r = 107,10C
∆t2 = tw2 – ttb = 107,1 – 50 = 570C
Tính hệ số cấp nhiệt phía dung dịch α2: [4]
Cấp nhiệt khi dòng chảy cưỡng bức theo chế độ chảy dòng:
Trang 37
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Pr
0,25
Nu = 0,15.εl .Re0,33.Pr0,43.Gr0,1. ( P r ) (40)
t
Mặt khác:
d: Đường kính trong của ống truyền nhiệt (m) . Chọn d = 0,034 m
λl : Hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng (W/m.độ)
λl được tính theo công thức sau:
ρ dd
λl = 3,58 .10-8 .Cdd .ρdd . 3 (W/m.độ) (8)
M dd
Trong đó :
ρdd = 1061,04 kg/m3
Cdd = 3869,465 (J/kg.độ)
Mdd = 21 (kg)
⇒ λl = 0,543 (W/m.K)
Vận tốc dòng chảy trong ống truyền nhiệt :
4. Q 4.0,5
v= = = 0,008 (m/s)
n . π . d 2 3600.19.3,14.0,034 2
Chuẩn số Renolds được xác định theo công thức :
d . v .ρ dd
Re =
μ dd
Chuẩn số Prandl của dung dịch ở nhiệt độ trung bình của dung dịch được xác định
theo công thức :
C dd .μ dd
Pr =
λl
Chuẩn số Prandl của dung dịch ở nhiệt độ vách trong của ống được xác định theo
công thức :
C w 2 .μ w 2
PrW =
λ l( w 2 )
Chuẩn số Gr được xác định theo công thức :
g .d 3 .ρ 2 .β .∆t2
Gr =
µ2
Với:
β: Hệ số dãn nở thể tích (1/độ) => β = 4,6.10-4 0C-1
εl: Hệ số hiệu chỉnh => εl = 1
Các thông số vật lý tính theo nhiệt độ của mặt tường tiếp xúc với dòng t w2 cho
PrW và nhiệt độ trung bình ttb của dòng cho các chuẩn số khác.
ρ C Mdd λl µ Pr
(kg/m3) (j/kg.độ) (W/m2.độ) ( N.s/m2)
ttb=500C 1061,04 3869,465 21 0,543 0,865.10-3 6,16
Trang 38
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 39
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 40
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 41
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Chuẩn số Re:
v . d .ρ 0,3.0,025.1061,04
Re = = = 5983
μ 1,33.10 −3
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống: ε = 0,2mm
Suy ra:
9/8 9/8
d 25
Ren = 220 . = 220. = 50286
ε 0,2
8/7 8/ 7
d 25
Regh = 6. = 6. = 1495
ε 0,2
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
0.25
ε 100
λ = 0,1. 1, 46. + = 0,04 (39)
d Re
Tổng trở lực cục bộ:
Σξ = ξvào + 5.ξco 90 + 2.ξvan + ξra = 0,5 + 5.0,9 + 2.0,2 +1 = 6,4 (44)
Chiều dài ống từ bồn cao vị đến cửa nhập liệu nồi cô đặc : l = 15m
Tổn thất áp suất trong đường ống:
v2 l 0,32 15
h’ = Σξ + λ . = 6,4 + 0,04. = 0,14 (m)
2. g d 2.9,81 0,025
Chọn tổn thất áp suất trong thiết bị gia nhiệt: h’’= 0,1m
Tổng tổn thất áp suất: h1-2 = h’ + h’’= 0,14 + 0,1 = 0,24 (m)
Chiều cao từ mặt thoáng bồn cao vị đến cửa nhập liệu nồi cô đặc :
p2 p1 v2
H = z1 − z 2 = − + + h 1− 2
ρ . g ρ . g 2. g
(0,314 − 1,033).9,81.10 4 0,32
H= + + 0,24 = -6,53 (m)
1061,04.9,81 2.9,81
Vậy cần đặt bồn cao vị thấp hơn cửa nhập liệu nồi cô đặc một khoảng H = 6 m.
Chọn đặt bồn cao vị cách mặt đất 4,2 m.
Trang 42
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 43
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
v2 l 0,487 2 12
h1-2 = Σξ + λ . = 3,5 + 0,03. = 0,118 (m)
2. g d 2.9,81 0,057
Cột áp của bơm:
p2 p
H = z 2 − z1 + − 1 + h 1− 2
ρ .g ρ .g
(0,3 − 1,033).9,81.10 4
⇒ H = 12 − 2 + + 0,118 = 2,76 (m)
995,68.9,81
Suy ra công suất của bơm:
1,24.10 −3.995,68.9,81.2,76
N= = 0,045 (KW)
1000.0,75
Trang 44
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
4. Q 4.0,138.10 −3
v= = = 0,28 (m/s)
π . d 2 3,14.0,025 2
Chuẩn số Re:
v . d .ρ 0,28.0,025.1061,04
Re = = = 5584,42
μ 1,33.10 −3
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống: ε = 0,2mm
Suy ra:
9/8 9/8
d 25
Ren = 220 . = 220. = 50286
ε 0,2
8/7 8/ 7
d 25
Regh = 6. = 6. = 1495
ε 0,2
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
0.25
ε 100
λ = 0,1. 1, 46. + = 0,0415 (39)
d Re
Tổng trở lực cục bộ:
Σξ = ξvào + 2.ξco 90 + 3.ξvan + ξra = 0,5 + 2.0,9 + 3.0,2 +1 = 3,9 (44)
Trang 45
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 47
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
v . d .ρ 0,133.0,025.1128,98
Re = = = 3292,85
μ 1,14.10 −3
Chọn vật liệu làm ống là thép không rỉ X18H10T
=> Độ nhám của ống : ε = 0,2mm
Suy ra :
9/8 9/8
d 25
Ren = 220 . = 220. = 50286
ε 0,2
8/7 8/ 7
d 25
Regh = 6. = 6. = 1495
ε 0,2
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số trở lực do ma sát được xác định theo công thức
sau:
0.25
ε 100
λ = 0,1. 1, 46. + = 0,0453 (39)
d Re
Tổng trở lực cục bộ :
Σξ = ξvào + 2.ξco 90 + ξvan + ξra = 0,5 + 2.0,9 + 0,2 +1 = 3,5 (44)
Chiều dài ống từ cửa hồi lưu dung dịch đến cửa nhập liệu : l = 12m
Tổng tổn thất áp suất :
v2 l 0,1332 12
h1-2 = Σξ + λ . = 3,5 + 0,0453. = 0,023 (m)
2. g d 2.9,81 0,025
Cột áp của bơm :
p2 p1 v 22 v12
H = z 2 − z1 + − + − + h 1−2
ρ . g ρ . g 2. g 2. g
(0,314 − 0,314).9,81.10 4 0,32 0,1332
= 10, 26 − 2, 084 + + − + 0,023 = 8,2 (m)
1128,98.9,81 2.9,81 2.9,81
Suy ra công suất của bơm :
0,065.10 −3.1128,98.9,81.8,2
N= = 0,079 (KW)
1000.0,75
Trang 48
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần VII :
TÍNH KINH TẾ
Trang 49
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Trang 50
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần VIII :
KẾT LUẬN
Nhiệm vụ của đồ án là thiết kế thiết bị cô đặc dạng màng, dùng hơi đốt là hơi nước
bão hoà để cô đặc dung dịch nước dứa có nồng độ từ 15% đến 30%. Đây chưa phải là
phương án tối ưu nhưng nó cũng có những ưu điểm như sau:
* Hệ thống cô đặc dạng màng thích hợp để cô đặc các dung dịch dễ biến tính vì
nhiệt độ cao do dung dịch chỉ được gia nhiệt 1 lần.
* Hệ thống làm việc liên tục và được thiết kế dư so với năng suất yêu cầu do đó
thuận tiện cho việc thay đổi năng suất cũng như có thể tăng năng suất hơn nữa.
* Thiết bị cô đặc chân không làm giảm tiêu hao hơi làm việc trong hệ thống và
làm nhiệt độ sôi giảm xuống tránh được sự hư hỏng sản phẩm.
* Đây là thiết bị cô đặc màng có thể cô đặc dung dịch có độ nhớt cao và dung
dịch chảy dạng màng qua bề mặt truyền nhiệt một lần nên tránh được tác dụng nhiệt độ
lâu làm biến tính dung dịch cần cô đặc.
Bên cạnh những ưu điểm đó hệ thống cũng có một số khuyết điểm sau :
Trang 51
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
* Do hệ thống làm việc liên tục nên dung dịch nhập liệu phải ở trạng thái sôi từ
đó dẫn đến phải mất thêm chi phí cho thiết bị gia nhiệt để gia nhiệt nhập liệu trước khi
vào nồi cô đặc.
* Hệ thống cô đặc dạng màng đòi hỏi chi phí cho thiết bị nhiều hơn hẳn so với
hệ thống cô đặc thông thường một nồi. Đồng thời nó cũng đòi hỏi một khoảng diện tích
lớn hơn.
* Do buồng đốt có chiều cao lớn nên khó đảm bảo việc truyền nhiệt được tốt.
* Hệ thống cô đặc chân không dạng màng thích hợp cho việc cô đặc dung dịch
có nồng độ khá loãng lên nồng độ cao và có năng suất lớn nhưng năng suất yêu cầu lại
nhỏ (0,5 m3/h). Hơn nữa thiết bị phức tạp do phải có hệ thống ngưng tụ nhanh để tạo chân
không. Vì vậy sử dụng hệ thống thiết bị này trong bài là lãng phí, không hiệu quả về mặt
kinh tế.
Phần IX :
CHÚ THÍCH
Trang 52
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
(1)
Công thức (I.50) - trang 153 – TL [3]
(2)
Công thức (4.4) - trang 181 – TL [2]
(3)
Bảng 31 – trang 419 – TL [2]
(4)
Công thức (V.101) - trang 28 – TL [4]
(5)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
(6)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
(7)
Công thức (5.62) - trang 183 – TL [1]
(8)
Công thức (I.32) - trang 123 – TL [3]
(9)
Công thức (V.140) - trang 49 – TL [4]
(10)
Công thức (V.139) - trang 48 – TL [4]
(11)
Công thức (VI.31) – trang 71 – TL [4]
(12)
Công thức (5.14) - trang 157 – TL [1]
(13)
Công thức (1-9) - trang 23 – TL [7]
(14)
Công thức (5-14) - trang 133 – TL [7]
(15)
Công thức (5-15) - trang 134 – TL [7]
(16)
Công thức (5-16) - trang 134 – TL [7]
(17)
Công thức (5-19) - trang 135 – TL [7]
(18)
Công thức (5-34) - trang 140 – TL [7]
(19)
Công thức trang 149 – TL [7]
(20)
Công thức (5-32) - trang 140 – TL [7]
(21)
Công thức (5-31) - trang 140 – TL [7]
(22)
Công thức (5-48) - trang 145 – TL [7]
(23)
Công thức (5-47) - trang 145 – TL [7]
(24)
Công thức (6-7) - trang 166 – TL [7]
(25)
Công thức (6-26) - trang 178 – TL [7]
Trang 53
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
(26)
Công thức (6-27) - trang 178 – TL [7]
(27)
Công thức (6-30) - trang 178 – TL [7]
(28)
Công thức (8-23) - trang 214 – TL [7]
(29)
Công thức (8-25) - trang 214 – TL [7]
(30)
Bảng XIII.27 – trang 417 – TL [4]
(31)
Bảng XIII.31 – trang 433 – TL [4]
(32)
Công thức (7-1) - trang 191 – TL [7]
(33)
Bảng XIII.36 - trang 438 – TL [4]
(34)
Công thức (VI.53) - trang 85 – TL [4]
(35)
Công thức (VI.55) - trang 85 – TL [4]
(36)
Công thức (VI.58) – trang 86 - TL [4]
(37)
Công thức (VI.59) – trang 86 – TL [4]
(38)
Công thức (VI.60) – trang 86 – TL [4]
(39)
Công thức (II.64) – trang 379 – TL [3]
(40)
Công thức (V.45) – trang 17 – TL [4]
(41)
Bảng II.2 – trang 396 – TL [3]
(42)
Bảng XIII.33 – trang 435 – TL [4]
(43)
Công thức (II.243a) – trang 465 – TL [3]
(44)
Bảng 9.5 – trang 95 – TL [8]
Trang 54
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
Phần X :
Trang 55
GVHD : HOÀNG MINH NAM SVTH: La Lễ Quí
[1] Phạm Văn Bôn (chủ biên) , Nguyễn Đình Thọ – Quá trình và thiết bị Công nghệ
hoá học – Tập 5 – Giáo trình Quá trình và thiết bị truyền nhiệt – ĐHBK TpHCM.
[2] Phạm Văn Bôn , Vũ Bá Minh , Hoàng Minh Nam – Quá trình và thiết bị Công nghệ
hoá học – Tập 10 – Ví dụ và bài tập – ĐHBK TpHCM.
[3] Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hoá chất – Tập 1 – NXB KHKT.
[4] Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hoá chất – Tập 2 – NXB KHKT.
[6] KS Dương Tấn Lợi – Kỹ thuật trồng cây ăn quả “Khóm” (Dứa).
[7] Hồ Lê Viên – Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất - NXB KHKT.
[8] Trần Văn Dũng , Nguyễn Văn Lục , Hoàng Minh Nam , Vũ Bá Minh - Quá trình và
thiết bị Công nghệ hoá học – Tập 1 – Quyển 2 – Phân riêng bằng khí động , lực ly tâm ,
bơm , quạt , máy nén , tính hệ thống đường ống – ĐHBK TpHCM.
Trang 56