Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng TTDD
Bài giảng TTDD
Bài giảng TTDD
cdma20001x(1,25MHz)
cdma20001xEV-DO
cdma20001xEV-DV
Khái niệm
• Thông tin di động là hình thức thông tin với dịch vụ cung cấp trực tiếp đến
khách hàng qua đường truyền kết nối vô tuyến đảm bảo thông tin mọi lúc,
mọi nơi.
Khái quát
• GSM Là hệ thống TTDĐ số đầu tiên trên thế giới
+ GSM (Group Special for Mobile, 1982) do Hội nghị các cơ quan quản lý bưu chính
và viễn thông châu Âu (CEPT) thành lập nghiên cứu phát triển hệ thống đi động
toàn cầu, GSM - Global System for Mobile communications
+ Hệ thống băng hẹp, hoạt động ở băng tần 900MHz; 1800MHz
+ Khai thác năm 1991
+ Công nghệ TDMA/FDMA/FDD
• GSM ở Việt Nam
+ Mạng mobifone (VMS – Vietnam Mobile Services và Convik – Thuỵ điển), 1995
+ Mạng Vinaphone (GPC), 1997
+ Mạng Viettel
+ HT mobile
+ ....
Trạm di động Hệ thống con trạm gốc Hệ thống con chuyển mạch
(MS) (BSS) (SS)
Um Abis A
VLR HLR AuC EIR
SIM BTS
BSC Mạng báo
hiệu số 7
BTS PTSN
BSS
MSC ISDN
CSPDN
ME BTS
PSPDN
BSC SMS-GMSC
BTS SS
BSS
NSS
BSS
E PSTN
Abis
A
PSTN
B
BSC C
MS MSC GMSC
D
BTS VLR
SS7
H
HLR
AuC
GSM 1800
Đường lên (MS=>BTS : 1710-1785 Mhz
Đường xuống (BTS => MS) : 1805-1880 Mhz
Độ rộng băng tần : 2* 75 Mhz
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 13
2.1. Mở đầu
AuC được đặt tại HLR là một trong những nơi phá
t đi thông số an ninh quan trọng nhất, đảm bảo mọ
i thông số cần thiết cho nhận thực và mật mã hóa
giữa MS và BTS. TMSI cho phép ngăn ngừa lấy trộ
m thông tin về tài nguyên hợp pháp và theo dõi vị
trí của người sử dụng.
EIR ghi lại nhận dạng số máy của ME nhằm chống
mất cắp máy. Nói một cách khác EIR chứa số seri
máy của mọi MS và đánh dấu số máy bị mất hoặc
bị ăn cắp mà hệ thống sẽ không cho phép
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com
Nguyên lý hoạt động trong GSM
Đa truy nhập vô tuyến ở GSM sử dụng phương pháp kết hợp giữa FDMA
và TDMA.
Truyền dẫn vô tuyến ở GSM được chia thành các cụm(BURST)chứa
hàng trăm bit đã được điều chế.Mỗi cụm được phát đi trong một khe
thời gian có độ rộng là 15/26 ms ở trong một kênh tần số có độ rộng
200KHz nói trên.
Sơ đồ mô tả cách kết hợp FDMA và TDMA
Mỗi 1 kênh tần số cho phếp tổ chức các khung truy nhập theo thời
gian,mỗi khung bao gồm 8 khe thời gian từ 0-7
Phân bố tần số ở GSM được quy định nằm trong dải tần 890-960
MHz,bao gồm 125 kênh đánh số từ 0-124.kênh 0 dành cho khoảng bảo vệ
nên không được sử dụng
Để cho các kênh lân cận không gây nhiễu cho nhau mỗi BTS phủ một tế
bào của mạng phải sử dụng các tần số cách xa nhau và các ô sử dụng
các tần số giống nhau hoặc gần nhau cũng phải xa nhau
GSM sử dụng sơ đồ điều chế GMSK
160 mÉu
3 kHz 260bit/20ms 456bit/20mg 270 kbit/s
13 bit
22,8 kbit/s ë khe TS
Gi¶i m· Gi¶i m· Gi¶i ghÐp Gi¶i mËt C©n b»ng M¸y thu/
D/A
tiÕng Viterbi xen m· Veterbi Gi¶i ®iÒu chÕ
Kênh vật lý
• Xác định bằng một khe thời gian và một cặp tần số
• Phương thức đa truy nhập: FDMA/TDMA/FDD
+ Đa truy nhập phân chia theo thời gian kết hợp với phân chia theo
tần số
+ Song công phân chia theo tần số
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 22
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN
Lớp liên kết vật lý (L1) TCH0 TCH1 TCH2 。。SACCH 。。TCH23 IDL
Đa khung
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 23
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN
+ Mã hoá tiếng:
- Lọc băng thông 3KHz
- Biến đổi A/D, tần số lấy mẫu 8000Hz
- Lượng tử hoá đồng đều
- Mã hoá 13 bít cho một mẫu
- Phân đoạn 160mẫu/20ms, mã hoá thành 260bit (13Kb/s)
+ Mã hoá kênh
- Mã hoá khối tuyến tính (CRC) để phát hiện lỗi
- Mã hoá xoắn để sửa lỗi
Đầu ra được 456bit/20ms (22,8Kb/s)
+ Đan xen hai mức
- Mức 1: 456bit viết vào ma trận 8x57, phần tử nhớ 1 bit, ghi theo cột,
đọc theo hàng
- Mức 2: Xáo trộn khối, ghép 2 khối thành cụm 114 bit.
GSM 900
DCS 1800
Kênh logic là kênh được đặc trưng bởi BCH: Broadcast Channel: Kênh quảng bá;
BCCH: Broadcast Control Channel: Kênh điều khiển quảng bá;
loại thông tin truyền giữa BTS & MS, FCCH: Frequency Correction Channel: Kênh hiệu chỉnh tần số;
được đặt trên kênh vật lý SCH: Synchronization Channel: Kênh đồng bộ;
TCH: Traffic Channel: Kênh lưu lượng; CCCH: Common Control Channel: Kênh điều khiển chung;
FR: Full Rate: Toàn tốc; PCH: Paging Channel: Kênh tìm gọi;
HF: Half Rate: Bán tốc; AGCH: Access Grant Control Channel: Kênh cho phép truy nhập;
RACH: Random Access Channel: Kênh truy nhập ngẫu nhiên;
Kênh logic
Kênh điều khiển quảng bá Kênh điều khiển chung Kênh điều khiển Kênh lưu lượng (TCH)
(BCH) (CCCH)
SACCH
Chế độ chiếm_dedicated
Chờ phân bổ kênh báo hiệu AGCH
mode
Thiết lập cuội gọi SDCCH
Gán kênh lưu lượng SDCCH
Hội thoại TCH
• BCH
+ FCCH (Frequency Correction CHannel): Kênh hiệu chỉnh tần số
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin hiệu chỉnh tần số để MS giải điều chế nhất quán
+ SCH (Synchronization CHannel): Kênh đồng bộ
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin đồng bộ khung, nhận dạng BTS
+ BCCH (Broadcasting Control CHannel): Kênh điều khiển quảng bá
- Kênh đường xuống
- Quảng bá các thông tin hệ thống
+ CBCH (Cell Broadcasting CHannel): Kênh quảng bá ô
- Kênh đường xuống
- Quảng bá ô cho các bản tin ngắn, dùng chung kênh vật lý với kênh
SDCCH
• CCCH
+ PCH (Paging CHannel): Kênh tìm gọi
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin tìm gọi MS
+ RACH (Random Access CHannel): Kênh truy nhập ngẫu
nhiên
- Kênh đường lên
- Mang thông tin yêu cầu của MS để được dành 1 kênh SDCCH
+ AGCH (Access Grant CHannel): Kênh cho phép truy
nhập
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin chỉ định một kênh SDCCH cho MS
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 32
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN
• DCCH
+ SDCCH (Standalone DCCH): Kênh điều khiển riêng đứng một mình
- Kênh hai chiều
- Mang thông tin báo hiệu giữa một MS và mạng cho các thủ tục cập nhật,
thiết lập cuộc gọi để ấn định TCH.
+ SACCH (Slow Associated Control CHannel): Kênh điều khiển liên kết
chậm
- Kênh hai chiều
- Kênh số liệu, mang thông tin như báo cáo đo lường, định trước thời gian,
điều khiển công suất
- Liên kết với một TCH hoặc một SDCCH
+ FACCH (Fast Associated Control CHannel): Kênh điều khiển liên kết
nhanh
- Kênh hai chiều
- Kênh báo hiệu đột suất, mang thông tin xử lý cho chuyển giao (roaming,
handover)
- Liên kết với một TCH. Làm việc ở chế độ lấy cắp, thay đổi cụm tiếng bằng
số liệu báo hiệu
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 33
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN
FS B C FS C C FS C C FS C C FS C C I
BCCH + CCCH
(®-êng xuèng)
F: FCCH, S: SCH, B: BCCH, C: CCCH (PCH hay AGCH), I: IDL: ®Ó trèng
D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A0 A1 A2 A3 I I I
D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A4 A5 A6 A7 I I I
SDCCH+SACCH
(®-êng xuèng)
C¸c khung
TDMA 0 12 7012 701
A5 A6 A7 I I I D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A0
A1 A2 A3 I I I D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A4
SDCCH+SACCH
(®-êng lªn)
Dx: SDCCH, Ax: SACCH, I: IDLE: ®Ó trèng
C¸c khung
TDMA 0 12 7012 701 2
TT TT T TT T T TT T A TT T T T TT TTT T T I
TCH (TS2)
(®-êng xuèng)
T: TCH, A: SACCH, I: IDLE: ®Ó trèng