Bài giảng TTDD

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

BÀI GIẢNG

HT THÔNG TIN TIN DI ĐỘNG GSM

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com


1
TỔNG QUAN & VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
TTDĐ

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 2


1.1 TỔNG QUAN TTDĐ

 Lịch sử phát triển


• Ra đời 1920, sử dụng cho cảnh sát ở Mỹ.
• 1960, xuất hiện hệ thống điện thoại di động đầu tiên: Ít tiện lợi, dung
lượng rất thấp
• 1983, hệ thống AMPS (Advance Mobile Phone System)
+ Hệ thống TTDĐ thế hệ thứ nhất
+ Hệ thống tương tự, song công, điều tần
+ Đa truy nhập: FDMA (Frequency Division Multiple Access)
+ Nhược điểm:
- Dung lượng thấp, phổ tần hạn chế
- Nhiễu tích lũy và phađinh
- Bảo mật kém
- Không phát triển các dịch vụ mới
- Không tương thích các hệ thống
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 3
1.1 TỔNG QUAN TTDĐ

 Lịch sử phát triển (2)


• 1991, hệ thống GSM (Global System for Mobile communications)
+ Hệ thống TTDĐ thế hệ thứ hai ở châu Âu
+ Hệ thống số, băng tần 900MHz
+ Đa truy nhập TDMA (Time Division Multiple Access)
+ Hệ thống băng hẹp
• 1990s, hệ thống IS-95 (Interim Standar – CDMA Qualcom)
+ Thế hệ hai ở Mỹ và châu Á
+ Đa truy nhập CDMA (Code Division Multiple Access)
• 2000, chuẩn IMT-2000 (Internatinal Mobile Communications, ITU-R)
+ Hệ thống TTDĐ thế hệ ba
+ Kết nối các hệ thống TTDĐ trên toàn cầu
+ Sử dụng kỹ thuật FDMA, TDMA, CDMA
+ Chất lượng dịch vụ tương đương mạng cố định
+ Đa phương tiện băng rộng (tới 2Mb/s)
+ Hệ thống đề xuất: cdma2000 và W-CDMA

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 4


1.1 TỔNG QUAN TTDĐ

 Lịch sử phát triển (3)


• Việt Nam, 1993 đưa vào hệ thống GSM: GSM – GPRS – EDGE
+ Nhà khai thác: VMS (Vietnam Mobile Services) – Mobifone
+ Nhà khai thác: GPC – Vinaphone
+ Nhà khai thác: Viettel – Viettel
• Các mạng dựa trên công nghệ CDMA: cdma2000 1x – cdma2000 EV-
DO
+ Nhà khai thác SPT (Saigon Post and Telecommunications) – Sfone
+ Nhà khai thác EVN – E-mobile
+ Nhà khai thác HT – HT mobile (Hiện đang chuyển sang công nghệ GSM)

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 5


Lộ trình tiến hóa các hệ thống TTDĐ
3G
1G 2G 2,5G ETSI UMTS/W-CDMA
GSM+ WCDMA/HSPA
NMT GSM GPRS
TD-SCDMA
TDMA TDMA
TACS IS136+GPRS
(IS-136) WCDMA/TDD
cdmaOne
AMPS EDGE/GPRS WCDMA/FDD
(IS95-A)
CDMA
CDPD EDGE tăng cường/GPRS
(IS95-B)
PDC/
PDC-P cdma20003x(5MHz)

cdma20001x(1,25MHz)

cdma20001xEV-DO

cdma20001xEV-DV

ARIB WCDMA (Nhật)

1989 1995 2001 2003 2004+


1985
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com
1.1 TỔNG QUAN TTDĐ

 Khái niệm
• Thông tin di động là hình thức thông tin với dịch vụ cung cấp trực tiếp đến
khách hàng qua đường truyền kết nối vô tuyến đảm bảo thông tin mọi lúc,
mọi nơi.

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 7


1.1 TỔNG QUAN TTDĐ

 Yêu cầu cơ bản


• Sử dụng hiệu quả băng tần được cấp phát
+ Hạn chế của băng tần vô tuyến, kênh vô tuyến cung cấp trực tiếp đến
người dùng
• Đảm bảo chất lượng truyền dẫn
+ Khắc phục ảnh hưởng của môi trường hở, mã hóa tiết kiệm băng tần
• Đảm bảo an toàn thông tin
+ Nhận dạng thuê bao (SIM – Subscriber Identify Module)
+ Mật mã hóa thông tin
• Đảm bảo liên tục thông tin
• Khai thác dịch vụ mới, phi thoại
• Thiết bị đầu cuối gọn nhẹ, tiêu thụ ít năng lượng

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 8


2
HỆ THỐNG GSM

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com


2.1 MỞ ĐẦU

 Khái quát
• GSM Là hệ thống TTDĐ số đầu tiên trên thế giới
+ GSM (Group Special for Mobile, 1982) do Hội nghị các cơ quan quản lý bưu chính
và viễn thông châu Âu (CEPT) thành lập nghiên cứu phát triển hệ thống đi động
toàn cầu, GSM - Global System for Mobile communications
+ Hệ thống băng hẹp, hoạt động ở băng tần 900MHz; 1800MHz
+ Khai thác năm 1991
+ Công nghệ TDMA/FDMA/FDD
• GSM ở Việt Nam
+ Mạng mobifone (VMS – Vietnam Mobile Services và Convik – Thuỵ điển), 1995
+ Mạng Vinaphone (GPC), 1997
+ Mạng Viettel
+ HT mobile
+ ....

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 10


2.1. Mở đầu
(Kiến trúc GSM_1)

Trạm di động Hệ thống con trạm gốc Hệ thống con chuyển mạch
(MS) (BSS) (SS)
Um Abis A
VLR HLR AuC EIR

SIM BTS
BSC Mạng báo
hiệu số 7
BTS PTSN
BSS
MSC ISDN
CSPDN
ME BTS
PSPDN
BSC SMS-GMSC

BTS SS
BSS

:International Mobile Station Identity :Temporary Mobile Station Identity


IMSI TMSI
: Location Area Identity : Base Station Subsystem
LAI BSS
: Base Transceiver Station : Base Station Controller
BTS BSC
: Mobile Switching Center : Gateway MSC
MSC GMSC
: Home Location Register :Vvisitor Location Register
HLR VLR
: Authentication Center :Equipment Identity Register
AuC EIR 11
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com
2.1. Mở đầu
(Kiến trúc GSM_1)

GSM — Global System for Mobile communication

NSS

BSS

E PSTN
Abis
A
PSTN
B
BSC C
MS MSC GMSC
D
BTS VLR
SS7
H

HLR
AuC

BSS — Base Station System NSS — Network Sub-System


BTS — Base Transceiver Station MSC — Mobile-service Switching Controller
BSC — Base Station Controller VLR — Visitor Location Register
MS — Mobile Station HLR — Home Location Register
AuC — Authentication Server

Nguyễn Văn Khởi Thuật —


Bm KỹGMSC Gateway
Viễn Thông MSC Khoi.utc@gmail.com 12
2.1. Mở đầu

Thông số kỹ thuật cơ bản của GSM


Phổ tần RF
GSM 900
Đường lên (MS => BTS) : 890-915 Mhz
Đường xuống (BTS =>MS : 935-960 Mhz
Độ rộng băng tần : 2* 25 Mhz

GSM 1800
Đường lên (MS=>BTS : 1710-1785 Mhz
Đường xuống (BTS => MS) : 1805-1880 Mhz
Độ rộng băng tần : 2* 75 Mhz
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 13
2.1. Mở đầu

Thông số kỹ thuật cơ bản của GSM

Phân cách sóng mang : 200 Khz


Khoảng cách song công : 45 Mhz
Số sóng mang RF : 124
Phương pháp đa truy nhập: TDMA/FDMA
Phương pháp điều chế : GMSK
Tốc độ dữ liệu điều chế : 270.833 Kbps

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 14


Khối chức năng GSM

SIM là một thiết bị an ninh chứa tất cả các thông t


in cần thiết và giải thuật để nhận thực thuê bao cho
mạng. Muốn vậy, SIM chứa CPU và ba kiểu nhớ: (1)
ROM chứa hệ điều hành, chương trình cho ứng dụ
ng GSM và các giải thuật an ninh A3 và A8; (2) RAM
phục vụ thực hiện các giải thuật và nhớ đệm cho tr
uyền dẫn số liệu; (3) EEPROM chứa số liệu nhậy cả
m như Ki (khóa bí mật), số nhận dạng thuê bao di đ
ộng IMSI, số để quay, bản tin ngắn, thông tin về mạ
ng, thông tin về thuê bao như số nhận dạng thuê b
ao tạm thời TMSI, nhận dạng vùng định vị LAI.
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com
Khối chức năng GSM

BSS bao gồm một số BTS và BSC.


BTS điều khiển lưu lượng vô tuyến giữa MS và c
hính nó thông qua giao diện vô tuyến Um.
SS chứa MSC thực hiện tất cả các ứng dụng cần
thiết để định tuyến cuộc gọi đến hoặc từ người sử
dụng và mạng điện thọai khác như: ISDN, PSTN.
HLR chứa tất cả các thông tin về thuê bao trong
vùng của GMSC.
VLR chứa các chi tiết tạm thời về MS làm khách t
ại MSC hiện thời và cũng chứa TMSI.
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com
Khối chức năng GSM

AuC được đặt tại HLR là một trong những nơi phá
t đi thông số an ninh quan trọng nhất, đảm bảo mọ
i thông số cần thiết cho nhận thực và mật mã hóa
giữa MS và BTS. TMSI cho phép ngăn ngừa lấy trộ
m thông tin về tài nguyên hợp pháp và theo dõi vị
trí của người sử dụng.
EIR ghi lại nhận dạng số máy của ME nhằm chống
mất cắp máy. Nói một cách khác EIR chứa số seri
máy của mọi MS và đánh dấu số máy bị mất hoặc
bị ăn cắp mà hệ thống sẽ không cho phép
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com
Nguyên lý hoạt động trong GSM

Đa truy nhập vô tuyến ở GSM sử dụng phương pháp kết hợp giữa FDMA
và TDMA.
Truyền dẫn vô tuyến ở GSM được chia thành các cụm(BURST)chứa
hàng trăm bit đã được điều chế.Mỗi cụm được phát đi trong một khe
thời gian có độ rộng là 15/26 ms ở trong một kênh tần số có độ rộng
200KHz nói trên.
Sơ đồ mô tả cách kết hợp FDMA và TDMA

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 18


Nguyên lý hoạt động trong GSM

 Mỗi 1 kênh tần số cho phếp tổ chức các khung truy nhập theo thời
gian,mỗi khung bao gồm 8 khe thời gian từ 0-7
 Phân bố tần số ở GSM được quy định nằm trong dải tần 890-960
MHz,bao gồm 125 kênh đánh số từ 0-124.kênh 0 dành cho khoảng bảo vệ
nên không được sử dụng
 Để cho các kênh lân cận không gây nhiễu cho nhau mỗi BTS phủ một tế
bào của mạng phải sử dụng các tần số cách xa nhau và các ô sử dụng
các tần số giống nhau hoặc gần nhau cũng phải xa nhau
 GSM sử dụng sơ đồ điều chế GMSK

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 19


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Cấu trúc lớp vật lý

A/D Ph©n M· hãa M· hãa GhÐp MËt m· LËp khu«n §iÒu


®o¹n tiÕng kªnh xen ho¸ côm chÕ

160 mÉu
3 kHz 260bit/20ms 456bit/20mg 270 kbit/s
13 bit
22,8 kbit/s ë khe TS

Gi¶i m· Gi¶i m· Gi¶i ghÐp Gi¶i mËt C©n b»ng M¸y thu/
D/A
tiÕng Viterbi xen m· Veterbi Gi¶i ®iÒu chÕ

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 20


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN
Tiếng Tiếng

Mã hóa tiếng Giải mã tiếng


13 Kbps

Mã hóa kênh Giải mã kênh


22,8 Kbps

Đan xen Giải đan xen


22,8 Kbps

Định dạng cụm Định dạng cụm


33,6 Kbps

Mật mã hóa Giải mật mã


Giao diện vô tuyến
33,6 Kbps 270,83 Kbps

Điều chế Giải điều chế

Nguyễn Văn Khởi


Minh họa quá trình truyền dẫn
Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 21
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Kênh trong GSM


• Kênh vật lý: Kênh mang thông tin.
• Kênh logic: Thông tin truyền trên kênh kênh vật lý, đặc
trưng loại thông tin.

Kênh vật lý
• Xác định bằng một khe thời gian và một cặp tần số
• Phương thức đa truy nhập: FDMA/TDMA/FDD
+ Đa truy nhập phân chia theo thời gian kết hợp với phân chia theo
tần số
+ Song công phân chia theo tần số
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 22
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Cấu trúc phân cấp của giao diện Um


Quản lý truyền thông
(CM: Communication management: CM)
Lớp ứng dụng mạng (L3)
Quản lý an ninh và tính di động
(MM: Mobility and security management:)
Quản lý tài nguyên vô tuyến
(RR: Radio resources management RR)

Lớp liên kết dữ liệu (L2) Quản lý tích hợp


(Integrated management)

RACH BCCH AGCH/PCH SDCCH SACCH TCH FACCH

Lớp liên kết vật lý (L1) TCH0 TCH1 TCH2 。。SACCH 。。TCH23 IDL

Đa khung
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 23
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

+ Mã hoá tiếng:
- Lọc băng thông 3KHz
- Biến đổi A/D, tần số lấy mẫu 8000Hz
- Lượng tử hoá đồng đều
- Mã hoá 13 bít cho một mẫu
- Phân đoạn 160mẫu/20ms, mã hoá thành 260bit (13Kb/s)
+ Mã hoá kênh
- Mã hoá khối tuyến tính (CRC) để phát hiện lỗi
- Mã hoá xoắn để sửa lỗi
Đầu ra được 456bit/20ms (22,8Kb/s)
+ Đan xen hai mức
- Mức 1: 456bit viết vào ma trận 8x57, phần tử nhớ 1 bit, ghi theo cột,
đọc theo hàng
- Mức 2: Xáo trộn khối, ghép 2 khối thành cụm 114 bit.

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 24


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Phân bổ phổ tần

GSM 900

Đường lên (Uplink) Đường xuống (Downlink)

890 915 935 960MHz

Khoảng cách song công: 45MHz


Độ rộng băng tần kênh: 200KHz

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 25


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Phân bổ phổ tần

DCS 1800

Đường lên Đường xuống

1710 1785 1805 1880MHz

Khoảng cách song công : 95MHz


Độ rộng băng tần kênh : 200KHz

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 26


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN
Logical Channel

TCH Traffic Channel CCH Control Channel

Thoại Số liệu BCH CCCH DCCH

FR HR 3,6kbps 12kbps BCCH SCH PCH RACH SDCCH FACCH

6kbps FCCH AGCH


SACCH

Kênh logic là kênh được đặc trưng bởi BCH: Broadcast Channel: Kênh quảng bá;
BCCH: Broadcast Control Channel: Kênh điều khiển quảng bá;
loại thông tin truyền giữa BTS & MS, FCCH: Frequency Correction Channel: Kênh hiệu chỉnh tần số;
được đặt trên kênh vật lý SCH: Synchronization Channel: Kênh đồng bộ;

TCH: Traffic Channel: Kênh lưu lượng; CCCH: Common Control Channel: Kênh điều khiển chung;
FR: Full Rate: Toàn tốc; PCH: Paging Channel: Kênh tìm gọi;
HF: Half Rate: Bán tốc; AGCH: Access Grant Control Channel: Kênh cho phép truy nhập;
RACH: Random Access Channel: Kênh truy nhập ngẫu nhiên;

DCCH: Dedicated Control Channel: Kênh điều khiển riêng;


SDCCH: Stand Alone Dedicated Control Channel: Kênh điều khiển riêng đứng một mình;
SACCH: Slow Associated Control Channel : Kênh điều khiển liên kết chậm;
FACCH: Fast Associated Control Channel: Kênh điều liển liên kết nhanh
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 27
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Phân loại kênh Logic

 GSM900 và DCS1800 có cùng loại kênh logic

Kênh logic

Kênh chung Kênh riêng


(CCH) (DCH)

Kênh điều khiển quảng bá Kênh điều khiển chung Kênh điều khiển Kênh lưu lượng (TCH)
(BCH) (CCCH)

FCCH SCH BCCH PCH AGCH RACH FACCH TCH/F TCH/H


SDCCH
(Thông tin hệ thống)

SACCH

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 28


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Sử dụng các kênh logic

Trạng thái “off”

Tìm cụm hiệu chỉnh tần số FCCH


Tìm chuỗi đồng bộ SCH
Chế độ rỗi Đọc thông tin hệ thống BCCH
Theo dõi bản tin tìm gọi PCH
Gửi cụm truy cập RACH

Chế độ chiếm_dedicated
Chờ phân bổ kênh báo hiệu AGCH
mode
Thiết lập cuội gọi SDCCH
Gán kênh lưu lượng SDCCH
Hội thoại TCH

Chế độ rỗi_idle mode


Giải phóng cuộc gọi FACCH
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 29
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• TCH – Traffic CHannel


+ Tiếng thoại
- TCH/F (Bm): TCH toàn tốc, 13Kb/s
- TCH/H (Lm): TCH bán tốc, 6,5Kb/s
+ Số liệu
- Tốc độ 12Kb/s cho số liệu 9,6Kb/s
- Tốc độ 6Kb/s cho số liệu 4,8Kb/s
- Tốc độ 3,6Kb/s cho số liệu  2,4Kb/s

• CCH – Control CHannel


+ BCH (Broadcasting CHannel): Kênh quảng bá
+ CCCH (Common Control CHannel): Kênh điều khiển chung
+ DCCH (Dedicated Control CHannel): Kênh điều khiển riêng

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 30


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• BCH
+ FCCH (Frequency Correction CHannel): Kênh hiệu chỉnh tần số
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin hiệu chỉnh tần số để MS giải điều chế nhất quán
+ SCH (Synchronization CHannel): Kênh đồng bộ
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin đồng bộ khung, nhận dạng BTS
+ BCCH (Broadcasting Control CHannel): Kênh điều khiển quảng bá
- Kênh đường xuống
- Quảng bá các thông tin hệ thống
+ CBCH (Cell Broadcasting CHannel): Kênh quảng bá ô
- Kênh đường xuống
- Quảng bá ô cho các bản tin ngắn, dùng chung kênh vật lý với kênh
SDCCH

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 31


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• CCCH
+ PCH (Paging CHannel): Kênh tìm gọi
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin tìm gọi MS
+ RACH (Random Access CHannel): Kênh truy nhập ngẫu
nhiên
- Kênh đường lên
- Mang thông tin yêu cầu của MS để được dành 1 kênh SDCCH
+ AGCH (Access Grant CHannel): Kênh cho phép truy
nhập
- Kênh đường xuống
- Mang thông tin chỉ định một kênh SDCCH cho MS
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 32
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• DCCH
+ SDCCH (Standalone DCCH): Kênh điều khiển riêng đứng một mình
- Kênh hai chiều
- Mang thông tin báo hiệu giữa một MS và mạng cho các thủ tục cập nhật,
thiết lập cuộc gọi để ấn định TCH.
+ SACCH (Slow Associated Control CHannel): Kênh điều khiển liên kết
chậm
- Kênh hai chiều
- Kênh số liệu, mang thông tin như báo cáo đo lường, định trước thời gian,
điều khiển công suất
- Liên kết với một TCH hoặc một SDCCH
+ FACCH (Fast Associated Control CHannel): Kênh điều khiển liên kết
nhanh
- Kênh hai chiều
- Kênh báo hiệu đột suất, mang thông tin xử lý cho chuyển giao (roaming,
handover)
- Liên kết với một TCH. Làm việc ở chế độ lấy cắp, thay đổi cụm tiếng bằng
số liệu báo hiệu
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 33
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

Xếp đặt các kênh logic lên kênh vật lý


• Tổ hợp
1. TCH + FACCH + SACCH/T
2. FCCH + SCH + BCCH + CCCH
3. FCCH + SCH + BCCH + CCCH + SDCCH/4(0…3) + SACCH/C4(0…3)
4. BCCH + CCCH
5. SDCCH/8(0…7) + SACCH/C8(0…7)

CCCH = PCH + AGCH + RACH


T = TCH
C = CCH
+ Cấu trúc (3) cho ô dung lượng nhỏ, cấu trúc (4) cho ô dung lượng lớn
(cần nhiều CCCH)
Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 34
2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• Cấu trúc (2): FCCH + SCH + BCCH + CCCH


C¸c khung
TDMA 0 12 7012 701

FS B C FS C C FS C C FS C C FS C C I
BCCH + CCCH
(®-êng xuèng)
F: FCCH, S: SCH, B: BCCH, C: CCCH (PCH hay AGCH), I: IDL: ®Ó trèng

+ Kênh BCH của ô


+ Phát ở TS0 trên sóng mang C0 của ô (MS tìm kênh bằng FCCH)
+ Chu kỳ lặp là 51 khung TDMA (1MF)
+ Để MS có thể đo cường độ trường độ trường khi nhập mạng hoặc chuyển giao
- BTS phát liên tục ở tất cả các khe TS0 của C0
- Khi CCCH rỗng sẽ được thay thế bằng cụm giả
+ Đường lên TS0, C0 dùng cho RACCH

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 35


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• Cấu trúc (5): SDCCH + SACCH


C¸c khung
TDMA 0 12 7012 701

D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A0 A1 A2 A3 I I I
D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A4 A5 A6 A7 I I I
SDCCH+SACCH
(®-êng xuèng)

C¸c khung
TDMA 0 12 7012 701

A5 A6 A7 I I I D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A0
A1 A2 A3 I I I D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 A4
SDCCH+SACCH
(®-êng lªn)
Dx: SDCCH, Ax: SACCH, I: IDLE: ®Ó trèng

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 36


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• Cấu trúc (5): SDCCH + SACCH


+ Có thể xắp xếp ở mọi khe thời gian còn lại, mặc định tại TS1 của
C0
+ Tốc độ báo hiệu khi đăng ký và thiết lập cuộc gọi khá chậm
- 8 MS sử dụng 8 SDCCH trên 1 khe thời gian (kênh con)
4 TS1 đầu của cấu trúc MF cho MS 1, …
+ Chu kỳ lặp 102 khung TDMA
+ Đường xuống và đường lên dịch nhau về thời gian
- SDCCH0 đường xuống phát ở khung 0 …3
- SDCCH0 đường lên phát ở khung 16…19 (MS có thời gian tính toán
trả lời yêu cầu của mạng)

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 37


2.2 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN

• Cấu trúc (1): TCH + FACCH + SACCH/T

C¸c khung
TDMA 0 12 7012 701 2

TT TT T TT T T TT T A TT T T T TT TTT T T I
TCH (TS2)
(®-êng xuèng)
T: TCH, A: SACCH, I: IDLE: ®Ó trèng

+ Phát trên TS2 đến TS7


+ Chu kỳ lặp là 26 khung TDMA/120ms (1MF)
+ FACCH sử dụng cùng kênh lưu lượng theo chế độ lấy cắp (cụm tiếng
được thay thế bằng báo hiệu)

Nguyễn Văn Khởi Bm Kỹ Thuật Viễn Thông Khoi.utc@gmail.com 38

You might also like