Professional Documents
Culture Documents
b7. Thuoc Khang Histamin
b7. Thuoc Khang Histamin
b7. Thuoc Khang Histamin
H1 and H2
H1 receptor H2 receptor
receptor
Đường hô
hấp Hệ tim mạch
Tận cùng TK Da
cảm giác
HISTAMIN – Tác dụng sinh học
- Nghẹt mũi, chảy
Đường hô hấp - Tăng tính thấm nước mũi, hắt xì
- Tăng tiết nhầy
(H1) - Co thắt cơ trơn - Co thắt khí phế
quản, khó thở
TKTW
-Chóng mặt
-Đau đầu
-Nôn, buồn nôn
Dạ dày (H2)
Thuốc
kháng • Loét DD-TT
H2
2. THUỐC KHÁNG RECEPTOR H1
(Histamin H1 receptor antagonists)
Phân loại
• Theo cấu trúc hóa học
- DX ethanolamin: dimedrol, diphenhydramin,
dimenhydrinat…
- DX Etylendiamin: Antazolin, clemizol
- DX piperazin: meclizin HCl, Hydroxyzin,…
- DX phenothiazin: promethazin, alimemanzin…
- Nhóm alkylamin: chlopheniramin, dimethidin…
- Nhóm piperidin: terfenadin, astemizol, naphazolin,
loratadin…
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Qua hàng rào máu não dễ dàng → Rất ít đi qua hàng rào máu não → ít tác
tác dụng trên receptor H1 cả trung dụng trên receptor H1 trung ương, chỉ
ương và ngoại vi có tác dụng trên H1 ngoại vi
– Ức chế cạnh tranh với histamin tại receptor H1: dư thừa histamin
→ histamin đẩy chất đối kháng ra khỏi receptor → thuốc giảm hoặc
– Không ảnh hưởng đến sự hình thành hoặc giải phóng histamin
TKTW
-Chóng mặt
-Đau đầu
-Nôn, buồn nôn
- Phản ứng quá mẫn sau khi dùng thuốc kháng H1 bôi ngoài da,
- Bệnh da dị ứng: mày đay cấp tính, ngứa do dị ứng, côn trùng đốt
- Phù Quincke
- Phản ứng dị ứng thuốc khác (mày đay, ban đỏ, phản ứng huyết
thanh), không tác dụng trên phản ứng toàn thể (sốc phản vệ)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Chỉ định
– Thế hệ 1
- Chống say tàu xe (diphenhydramin và promethazin)
- Chống nôn
– Thế hệ 1
- Tăng nhãn áp, tắc nghẽn đường tiêu hóa và tiết niệu