1.bai Tap GT 2022

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 65

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

BÀI TẬP

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo luật kế toán Việt Nam ban hành năm 2015, kế toán được định nghĩa là:

A. Việc ghi chép dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

B. Việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, sự an toàn của tài
sản…

C. Việc cung cấp thông tin về kinh tế, tài chính.

D. Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động

Câu 2: Phương pháp kế toán là:

A. Thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán

B. Cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán

C. Cách thức để thực hiện từng nội dung công việc kế toán

D. Cách thức cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán

Câu 3: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán bao gồm:

A. Đối tượng bên trong đơn vị

B. Đối tượng bên trong và đối tượng bên ngoài đơn vị

C. Đối tượng bên ngoài đơn vị

D. Các câu trên đều sai

Câu 4. Công tác kế toán tại Việt Nam được tiến hành trong môi trường pháp lý bao
gồm các yếu tố:

A. Chế độ kế toán và thông tư hướng dẫn.

B. Chuẩn mực kế toán.


C. Luật kế toán.

D. Bao gồm A, B, C

Câu 5. Phải thu khách hàng là:

A. Tiền của khách hàng bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc tài sản.

B. Tiền của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng, thuộc tài sản.

C. Tiền của khách hàng bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.

D. Tiền của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.

Câu 6. Phải trả người bán là :

A. Doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của người bán, thuộc nguồn vốn.

B. Người bán đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.

C. Doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của người bán, thuộc tài sản.

D. Người bán đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc tài sản.

Câu 7. Tiền của khách hàng ứng trước là:

A. Là số tiền khách hàng trả trước cho doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.

B. Là số tiền khách hàng đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.

C. Là số tiền doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của khách hàng, thuộc tài sản.

D. Là số tiền khách hàng đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc tài sản.

Câu 8. Tiền ứng trước cho người bán là:

A. Là số tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc tài sản.

B. Là số tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc tài sản.

C. Là số tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.

D. Là số tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc nguồn vốn

Câu 9. Yêu cầu cơ bản của kế toán là:

A.Trung thực, khách quan.


B.Đầy đủ, kịp thời.

C.Dễ hiểu, so sánh được.

D. Bao gồm các ý trên.

Câu 10: Tài sản của doanh nghiệp là:

A. Nguồn lực do doanh nghiệp quản lý và có thể thu được lợi ích trong tương lai

B. Nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích trong tương lai

C. Nguồn lực do doanh nghiệp nắm giữ và có thể thu được lợi ích trong nay mai

D. Nguồn lực do doanh nghiệp thu giữ và có thể có lợi ích trong tương lai

Câu 11 : Khi thu nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tao ra doanh thu đó, là nội dung của nguyên tắc:

A. Phù hợp.

B. Nhất quán.

C. Thận trọng.

D. Trọng yếu.

Câu 12 : Phương pháp cơ bản của kế toán bao gồm:

A. Phương pháp chứng từ kế toán.

B. Phương pháp tính giá.

C. Phương pháp tài khoản kế toán.

D. Cả 3 đáp án A,B,C đều đúng.

Câu 13: Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu:

A. Có thể so sánh được, kịp thời với nhu cầu sử dụng

B. Trung thực và khách quan

C. Dễ hiểu đối với phần lớn các đối tượng sử dụng thông tin kế toán

D. Bao gồm các ý trên.


Câu 14 : Doanh nghiệp áp dụng các khái niệm, nguyên tắc, chuẩn mực, phương pháp
tính toán nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác là tuân thủ theo:

A. Nguyên tắc nhất quán

B. Nguyên tắc hoạt động liên tục

C. Đáp án (A) và (B) đều là đáp án đúng

D. Đáp án (A) và (B) đều là đáp án sai

Câu 15: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định tài sản là một nguồn lực:

A. Doanh nghiệp kiểm soát được

B. Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp

C. Đáp án (A) và đáp án (B) đều là đáp án đúng

D. Đáp án (B) và đáp án (B) đều là đáp án sai

Câu 16 : Nội dung của nguyên tắc thận trọng gồm:

A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.

B. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.

C. Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 17 : Trong yêu cầu của kế toán, nội dung có thể so sánh được hiểu là:

A. Các thông tin không quá phức tạp, có thể nắm bắt được.

B. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

C. Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau.

D. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy ra.

Câu 18 : Kế toán có vai trò đối với doanh nghiệp là:

A. Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp nhằm quản lý và điều hành doanh nghiệp.

B. Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua số liệu trên các báo
cáo.
C. Giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình biến động của các đối tượng kế toán.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 19 : Các nguyên tắc kế toán được qui định trong chuẩn mực chung bao gồm:

A. Dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, có thể so
sánh được

B. Dồn tích, dễ hiểu, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, trọng yếu

C. Dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, trọng yếu

D. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Câu 20 : Kỳ kế toán gồm:

A. Kỳ kế toán tháng

B. Kỳ kế toán năm

C. Kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng

D. Kỳ kế toán quý

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

D B B D B A A B D B

Câu 11 Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 20
12 13 14 15 16 17 18 19

A D D A C D C D A C

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1.1: (ĐVT: 1.000 đồng)

1.1 Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của Công Ty Cổ Phần X vào
ngày 01/01/N là 50.000, nợ phải trả tại thời điểm này là bao nhiêu nếu tài sản của đơn
vị gấp 1,7 lần vốn chủ sở hữu?
1.2 Công ty Vân An có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau: Tiền mặt
400.000; Tiền gửi ngân hàng 500.000, Vay và nợ thuê tài chính 300.000, Ứng trước
cho người bán 50.000, Tài sản cố định là 1.500.000, Phải thu khách hàng 100.000,
Quỹ khen thưởng phúc lợi là 150.000. Vốn chủ sở hữu sẽ bằng bao nhiêu?
1.3 Công ty Thảo My có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau: Tiền mặt
400.000, Tiền gửi ngân hàng 600.000, Vay và nợ thuê tài chính 100.000, Khách hàng
ứng trước 40.000, Tài sản cố định là 1.700.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là 100.000,
quỹ đầu tư phát triển là 360.000, vốn chủ sở hữu là 2.000.000. Lợi nhuận chưa phân
phối bằng bao nhiêu?
1.4 Tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần ABC vào ngày 01/01/N là
300.000, tài sản dài hạn gấp 2,5 lần tài sản ngắn hạn. Vậy nợ phải trả tại thời điểm
này là bao nhiêu nếu tài sản của đơn vị gấp 1,75 lần vốn chủ sở hữu?
1.5 Công ty cổ phần XYZ vào ngày 01/01/N có tài sản ngắn hạn là 540.000,
tài sản dài hạn gấp 4 lần tài sản ngắn hạn. Vốn chủ sở hữu là bao nhiêu nếu nợ phải trả
bằng ½ vốn chủ sở hữu?
Bài giải gợi ý:

1.1 TS = 1,7 x 50.000 = 85.000


NPT = TS – VCSH = 85.000 – 50.000 = 17.000

1.2 TS = 400.000 +500.000+50.000+1.500.000+100.000 = 2.550.000


NV = 300.000 + 150.000 + VCSH
VCSH = 2.100.000

1.3 TS = 400.000 +600.000 + 1.700.000 = 2.700.000


NV = 100.000 + 40.000 +100.000 + 360.000 + 2.000.000 + LN
LN = 100.000

1.4 TS = 300.000 + 2,5 x 300.000 = 1.050.000


VCSH = 1.050.000/1,75 = 600.000
NPT = 1.050.000 – 600.000 = 450.000

1.5 TS = 540.000 + 4 x 540.000 = 2.700.000


TS = VCSH + NPT = VCSH + 1/2 VCSH
VCSH = 2.700.000 x 2/3 = 1.800.000

Bài 1.2: Phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định X theo tài liệu dưới đây (ĐVT:
1.000 đồng)

Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền

Quỹ đầu tư phát triển 150.000 Vay và nợ thuê tài chính 150.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 300.000 Quỹ khen thưởng phúc 100.000
lợi

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 175.000 Tài sản cố định hữu hình 1.000.000

Tiền mặt 400.000 Hao mòn TSCĐ (100.000)

Tiền gửi Ngân hàng 550.000 Vốn đầu tư của chủ sở X


hữu

Phải thu khách hàng 250.000 Thuế và các khoản phải 100.000
nộp NN

Nguyên vật liệu 300.000 Phải trả người lao động 75.000

Phải trả cho nhà cung cấp 300.000

Bài giải gợi ý:

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

TSCĐ hữu hình 1.000.000 Vay và nợ thuê tài chính 150.000

Hao mòn TSCĐ (100.000) Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000

Tiền mặt 400.000 Phải trả cho nhà cung cấp 300.000

Tiền gửi Ngân hàng 550.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X

Phải thu khách hàng 250.000 Thuế và các khoản phải nộp 100.000

Nguyên vật liệu 300.000 Phải trả người lao động 75.000

Quỹ đầu tư phát triển 150.000

LN sau thuế chưa phân phối 300.000


Nguồn vốn đầu tư XDCB 175.000

Bài 1.3: Tài liệu kế toán tại Công Ty sản xuất Bảo An cuối năm 202N như sau (ĐVT:
1.000 đồng):

Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền


1. Phải trả người bán 20.000 15. Máy móc thiết bị 320.000
2. Thành phẩm 50.000 16. Nhiên liệu 6.000
3. Vật liệu chính 10.000 17. Vay dài hạn 50.000
4. Phụ tùng thay thế 3.000 18. Quỹ khen thưởng 3.000
5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu X 19. Hàng gửi đi bán 14.000

6. Nhà xưởng 200.000 20. Phải thu của khách hàng 12.000
7. Phương tiện vận tải 100.000 21. Tạm ứng 3.000
8. Phải trả người lao động 5.000 22. Cổ phiếu 25.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối 55.000 23. Các loại công cụ dụng cụ 4.000
10. Quỹ đầu tư phát triển 8.000 24. Các khoản phải trả khác 5.000
11. Vật liệu phụ 5.000 25. Các khoản phải thu khác 6.000
12. Sản phẩm dở dang 7.000 26. Quyền sử dụng đất 200.000
13. Vay ngắn hạn 30.000 27. Quỹ phúc lợi 2.000
14. Phải nộp cho nhà nước 7.000 28. Quỹ khen thưởng 10.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn theo bảng số liệu trên. Xác định tổng tài sản,
tổng nguồn vốn và chỉ tiêu X?
Bài 1.4: Tại một doanh nghiệp sản xuất vải có các tài liệu sau đây: ĐVT: 1.000
đồng

Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền

1. Bông các loại 100.000 17. Phải trả người cung cấp 160.000

2. Vay ngắn hạn 150.000 18. Tạm ứng 60.000

3. Nhà xưởng 200.000 19. Lợi nhuận chưa phân 316.000

4. Phụ tùng 65.000 phối


20. Các loại máy vi tính 250.000

5. Thuế phải nộp cho nhà nước 10.000 21. Quỹ đầu tư phát triển 100.000
6. Tiền ứng trước của khách hàng 15.000 22. Sản phẩm dở dang 28.000
7. Vốn đầu tư của chủ sở hữu Y 23. Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN 90.000

8. Xăng, dầu, nhớt 27.000 24. Nợ dài hạn 562.000

9. Máy kéo sợi và máy dệt 86.000 25. Các khoản phải thu khác 63.000

10. Sợi các loại 90.000 26. Các loại dụng cụ nhỏ 29.000

11. Tiền gởi ngân hàng 120.000 khác


27. Sản phẩm hoàn thành 260.000

12. Phải thu khách hàng 48.000 28. Tủ đựng sổ sách 10.000

13. Nguồn vốn đầu tư XDCB 180.000 29. Tiền mặt tồn quỹ 32.000
14. Trái phiếu 168.000 30. Phương tiện vận tải 168.000
15. Phải trả công nhân viên 41.000 31. Vải 130.000

16. Ứng trước tiền cho người bán 25.000

Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn theo bảng số liệu trên. Xác định tổng tài sản,
tổng nguồn vốn và chỉ tiêu Y?
Bài 1.5: Công ty TNHH MA có các dữ liệu tại kỳ kế toán đầu tiên năm N, được tập
hợp lại như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Phát sinh trong năm N
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 360.000
Chi phí thuê thiết bị dùng tại bộ phận bán hàng 28.000
Chi phí quảng cáo 8.000
Chi phí thuê văn phòng công ty 12.000
Chi phí lương (bộ phận giám đốc, kế toán, phòng kinh doanh) 80.000
Chi phí công cụ dùng tại bộ phận kinh doanh 4.000
Chi phí của hàng hóa tiêu thụ (giá vốn) 287.000
Cuối năm N
Phải trả cho người bán 20.000
Phải thu của khách hàng 75.000
Vốn chủ sở hữu Y
Tiền mặt 20.000
Tiền gửi Ngân hàng 180.000
Lương phải trả cho công nhân viên 15.000
Hàng hóa tồn kho 10.000
Tài sản cố định 250.000
Lợi nhuận chưa phân phối X

Yêu cầu: Xác định chỉ tiêu X và chỉ tiêu Y.

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


BÀI TẬP

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bảng cân đối kế toán là:

A. Một báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành
tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

B. Một báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành
tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

C. Một báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

D. Đáp án khác

Câu 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị được dùng để:

A. Phản ánh các khoản tiền thu vào, chi ra của đơn vị.

B. Phản ánh các khoản doanh thu đã thu được tiền.

C. Phản ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 3: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản thuộc bên tài sản,
kết quả là:

A. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán thay đổi; tỷ trọng của các tài sản chịu sự
ảnh hưởng thay đổi.

B. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự
ảnh hưởng thay đổi.

C. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự
ảnh hưởng không đổi.

D. Đáp án khác

Câu 4: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản tăng và
một loại nguồn vốn tăng tương ứng.

A. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các loại tài
sản và nguồn vốn không đổi.

B. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản
và nguồn vốn không đổi.

C. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản
và nguồn vốn đều có sự thay đổi.

D. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả các loại tài
sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi.

Câu 5: Nghiệp vụ “Nhập kho hàng hóa thanh toán cho người bán bằng tiền mặt” làm
cho:

A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm

B. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm

C. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm

D. Một tài sản tăng, một nguồn vốn giảm


Câu 6: Nghiệp vụ “Mua chứng khoán ngắn hạn thanh toán bằng chuyển khoản ” làm
cho:

A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm

B. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm

C. Một tài sản tăng, một nguồn vốn giảm

D. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm

Câu 7: Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền cho người bán thuộc trường hợp:

A. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm

B. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm

C. Đáp án (A) và đáp án (B) là đáp án sai

D. Đáp án (A) và đáp án (B) là đáp án đúng

Câu 8: Nhập kho nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán thuộc trường
hợp:

A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm

B. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm

C. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm

D. Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng

Câu 9: Tổng TS = NV = 4.000.000, sau khi phát sinh nghiệp vụ “Vay dài hạn ngân
hàng trả nợ nhà cung cấp 100.000” sẽ làm số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán là:

A. 4.100.000

B. 3.900.000

C. 4.000.000

D. Đáp án khác

Câu 10: Tổng TS = NV = 6.000.000, sau khi phát sinh nghiệp vụ “ Vay dài hạn ngân
hàng gửi vào ngân hàng 100.000” thì số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán là:
A.6.100.000

B.5.900.000

C. 6.000.000

D. Đáp án khác

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

A C B C C D A D C A

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 2.1: Anh (chị) hãy cho các ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tình
huống sau đây và phân tích cụ thể ảnh hưởng của các đối tượng:

1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1
nguồn vốn tăng đối ứng với một nguồn vốn khác giảm.

2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng tài
sản giảm đối ứng với nguồn vốn giảm.

3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1
tài sản tăng đối ứng với một tài sản khác sẽ giảm.

4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 2
tài sản tăng đối ứng với nguồn vốn tăng.

5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 1
tài sản giảm đối ứng với 2 nguồn vốn giảm.

Bài giải gợi ý:

1 Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp

Nghiệp vụ này ảnh hưởng:

+Vay ngắn hạn tăng -> nguồn vốn tăng

+ Phải trả người bán giảm -> nguồn vốn giảm


2 Dùng tiền gửi Ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp

Nghiệp vụ này ảnh hưởng:

+ Tiền gửi ngân hàng giảm -> tài sản giảm

+ Phải trả người bán giảm -> nguồn vốn giảm

3 Mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt

Nghiệp vụ này ảnh hưởng:

+ Hàng hóa tăng -> tài sản tăng

+ Tiền mặt giảm -> tài sản giảm

4 Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt và gửi vào Ngân hàng

Nghiệp vụ này ảnh hưởng:

+ Tiền mặt tăng -> tài sản tăng

+ Tiền gửi ngân hàng tăng -> tài sản tăng

+ Vay ngân hàng tăng -> nguồn vốn tăng

5 Dùng tiền gửi Ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp và nộp thuế cho
nhà nước

Nghiệp vụ này ảnh hưởng:

+ Tiền gửi ngân hàng giảm -> tài sản giảm

+ Phải trả người bán giảm -> nguồn vốn giảm

+ Thuế và các khoản phải nộp giảm -> nguồn vốn giảm

Bài 2.2:Hãy lập bảng cân đối kế toán bằng cách điền vào mẫu theo tài liệu cho dưới
đây:

Công ty X có số liệu phản ảnh tình hình tài chính tại các thời điểm như sau (ĐVT :
1.000đ )
Khoản mục 31/12/N 31/12/N+1
Tiền mặt 10.000 15.000
Tiền gửi ngân hàng 90.000 145.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50.000 50.000
Phải thu của khách hàng 250.000 240.000
Phải thu khác 50.000 10.000
Nguyên vật liệu 150.000 200.000
Công cụ, dụng cụ 10.000 20.000
Thành phẩm 40.000 50.000
Tạm ứng 15.000 20.000
Chi phí trả trước 5.000 10.000
Tài sản cố định hữu hình 500.000 600.000
Hao mòn tài sản cố định (70.000) (150.000)
Vay Ngân hàng 300.000 200.000
Phải trả cho người bán 100.000 180.000
Thuế và các khoản phải nộp 50.000 10.000
Phải trả công nhân viên 50.000 10.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 300.000 300.000
Quỹ phát triển đầu tư 40.000 80.000
Lợi nhuận chưa phân phối 250.000 410.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10.000 20.000

Bài giải gợi ý:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Tài sản N N+1 Nguồn vốn N N+1
A: TS NH 670.000 760.000 C: Nợ phải trả 510.000 420.000
Tiền mặt 10.000 15.000 Vay ngắn hạn 300.000 200.000
Tiền gửi NH 90.000 145.000 Phải trả NCC 100.000 180.000
Đầu tư CK 50.000 50.000 Thuế 50.000 10.000
Ph thu của KH 250.000 240.000 Phải trả CNV 50.000 10.000
Phải thu khác 50.000 10.000 Qũy KT, PL 10.000 20.000
Nguyên vật liệu 150.000 200.000
Công cụ 10.000 20.000
Thành phẩm 40.000 50.000
Tạm ứng 15.000 20.000 D: Vốn CSH 590.000 790.000
CP trả trước 5.000 10.000 Vốn ĐTCSH 300.000 300.000
B: TS dài hạn 430.000 450.000 Qũy ĐTPT 40.000 80.000
TSCĐ hữu hình 500.000 600.000 LN 250.000 410.000
Hao mòn TSCĐ (70.000) (150.000)
TỔNG TS 1.100.000 1.210.000 TỔNG NV 1.100.000 1.210.000
Bài 2.3: Trích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp A như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 31 tháng 12 năm 2021

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

A. Tài sản ngắn hạn 1.320.000 C. Nợ phải trả 670.000

1. Tiền mặt 380.000 1. Vay ngân hàng 550.000

2. Tiền gửi ngân hàng 340.000 2. Phải trả cho người bán 70.000

3. Nguyên vật liệu 520.000 3. Phải nộp thuế 50.000

4. Công cụ, dụng cụ 60.000 D. Vốn chủ sở hữu 6.150.000

5. Phải thu khách hàng 20.000 1. Vốn đầu tư của CSH 6.100.000

B. Tài sản dài hạn 5.500.000 2. Quỹ đầu tư phát triển 50.000

- TSCĐ hữu hình 5.500.000

Tổng tài sản 6.820.000 Tổng nguồn vốn 6.820.000

Yêu cầu:

1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng cân đối kế toán:

- NV1: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.

- NV2: Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho nhà cung cấp 20.000.

- NV3: Vay Ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 50.000.

- NV4: Dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ vay Ngân hàng 200.000.

2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có từng nghiệp vụ phát sinh trên.

3. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 2.4: Trích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp A như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 31 tháng 12 năm 2021

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

A. Tài sản ngắn hạn 750.000 C. Nợ phải trả 425.000

1. Tiền mặt 150.000 1. Vay Ngân hàng 290.000

2. Tiền gửi Ngân hàng 270.000 2. Phải trả cho người bán 50.000

3. Nguyên vật liệu 220.000 3. Phải nộp thuế 25.000

4. Công cụ, dụng cụ 60.000 4. Phải trả người lao động 60.000

5. Phải thu khách hàng 50.000 D. Vốn chủ sở hữu 3.075.000

B. Tài sản dài hạn 2.750.000 1.Vốn đầu tư của chủ sở 3.000.000
hữu

1. TSCĐ hữu hình 2.000.000 2. Quỹ đầu tư phát triển 25.000

2. TSCĐ vô hình 750.000 3. Lợi nhuận sau thuế chưa 50.000


phân phối

Tổng tài sản 3.500.000 Tổng nguồn vốn 3.500.000

Yêu cầu:

1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng cân đối kế toán:

- NV1: (CSH bổ sung vốn),Nhà nước cấp cho doanh nghiệp 1 TSCĐ hũu hình trị
giá 250.000.

- NV2: Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 100.000.

- NV3: Dùng tiền gửi ngân hàng mua công cụ nhập kho trị giá 40.000.

- NV4: Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 20.000.

2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 2.5: Hoàn chỉnh biểu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sau đây: (ĐVT: 1.000
đồng)

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.000.000

2. Các khoản giảm trừ doanh thu ?

3. Doanh thu thuần ?

4. Giá vốn hàng bán 5.000.000

5. Lợi nhuận gộp 2.800.000

6. Doanh thu hoạt động tài chính 50.000

7. Chi phí hoạt động tài chính 150.000

8. Chi phí bán hàng ?

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.100.000

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ?

11. Thu nhập khác ?

12. Chi phí khác 15.000

13. Lợi nhuận khác (10.000)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ?

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 80.000

16. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 320.000

CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP


BÀI TẬP

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tài khoản 111 –Tiền mặt có số dư đầu kỳ: 300.000.000đ, số phát sinh Nợ:
200.000.000đ, số dư cuối kỳ 400.000.000đ. Vậy số phát sinh Có của TK này là:

A. 100.000.000đ
B. 200.000.000đ
C. 300.000.000đ
D. 400.000.000đ

Câu 2. Tài khoản 411 –Vốn đầu tư của chủ sở hữu có số dư đầu kỳ: 500.000.000đ, số
phát sinh tăng: 300.000.000đ, số dư cuối kỳ 600.000.000đ. Vậy số phát sinh Nợ của
TK này là:

A. 100.000.000đ
B. 200.000.000đ
C. 300.000.000đ
D. 600.000.000đ

Câu 3. Tài khoản 214 –Hao mòn tài sản cố định có số dư đầu kỳ: 400.000.000đ, số
phát sinh Nợ: 100.000.000đ, số phát sinh Có: 300.000.000đ. Vậy số phát sinh Tăng
của TK này trong kỳ là:

A. 200.000.000đ
B. 300.000.000đ
C. 400.000.000đ
D. Tất cả đều sai

Câu 4. Tài khoản nào không phải là tài khoản chi phí

A. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

B. Chi phí bán hàng

C. Giá vốn hàng bán

D. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 5. Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ” là tài khoản:

A. Điều chỉnh giảm tài sản

B. Có số dư bên Có
C. Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối kế toán
D. A, B, C đều đúng

Câu 6. Số dư bên Nợ của TK 331 “ Phải trả cho người bán” phản ánh:

A. Phản ánh khoản phải trả cho người bán


B. Phản ánh khoản ứng trước cho người bán

C. Phản ánh khoản người bán ứng trước

D. Cả A và C đúng

Câu 7. Tài khoản nào là tài khoản chi phí

A. Chi phí phải trả

B. Chi phí trả trước

C. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

D. Giá vốn hàng bán

Câu 8. Tài khoản nào là tài khoản chỉ có số dư bên Nợ

A. TK 131 – Phải thu của khách hàng

B. TK 211 – Tài sản cố định hữu hình

C. TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản

D. TK 331 – Phải trả cho người bán

Câu 9. Định khoản Nợ TK 211/Có TK 411” có nội dung:

A. Nhận góp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình

B. Chủ đầu tư bổ sung vốn bằng một tài sản cố định hữu hình

C. Nhà nước cấp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình

D. Tất cả đều đúng

Câu 10. Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc

A. Tài khoản tập hợp - phân phối

B. Tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán

C. Tài khoản so sánh

D. Tài khoản tính giá thành

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A B B A D B D B D A

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 3.1:

3.1.1 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT:1.000đ)

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 10.000.

2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt : 30.000.

3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán: 20.000.

4. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng: 30.000.

5. Vay ngân hàng 20.000 trả nợ nhà cung cấp.

6. Mua một số nguyên liệu trị giá 25.000 chưa trả tiền người bán.

7. Xuất quỹ tiền mặt mua 1 số công cụ nhập kho: 5.000.

8. Được Nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình trị giá: 50.000.

9. Khách hàng trả nợ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngân hàng 20.000.

10. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 25.000

Bài giải gợi ý:

1. Nợ TK 111 – Tiền mặt: 10.000 6. Nợ TK 152 – Nguyên liệu, VL: 25.000


Có TK 112 – TGNH: 10.000 Có TK 331 – Phải trả NB: 25.000

2. Nợ TK 111 – Tiền mặt: 30.000 7. Nợ TK 153 – Công cụ DC: 5.000


Có TK 131 – Phải thu KH: 30.000 Có TK 111 – Tiền mặt: 5.000

3. Nợ TK 331 – Phải trả người bán: 20.000 8. Nợ TK 211 – TSCĐ HH: 50.000
Có TK 112 – TGNH: 20.000 Có TK 411 – Vốn ĐT của CSH: 50.000

4. Nợ TK 341 – Vay và NTTC: 30.000 9. Nợ TK 341 – Vay và NTTC: 20.000


Có TK 111 – Tiền mặt: 10.000 Có TK 131 – Phải thu KH: 20.000

5. Nợ TK 331 – Phải trả NB: 20.000 10. Nợ TK 421 – Lợi nhuận CPP: 25.000
Có TK 341 – Vay và NTTC: 20.000 Có TK 411 – Vốn ĐT của CSH: 25.000
3.1.2 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây (ĐVT: 1.000 đồng)

1. Chủ doanh nghiệp đầu tư bằng tiền gửi ngân hàng 100.000đ và tiền mặt 50.000.

2. Rút tiền gửi ngân hàng 25.000 nhập qũy tiền mặt 10.000 và trả nợ người bán
15.000.

3. Mua nguyên liệu nhập kho 7.000 trả bằng tiền mặt 2.000 và tiền gửi ngân hàng
5.000.

4. Mua TSCĐHH 20.000 trả bằng tiền gửi ngân hàng 12.000 và nợ người bán
8.000.

5. Vay ngân hàng 30.000, đã nhập qũy tiền mặt 5.000 và chuyển vào tài khoản
ngân hàng 25.000.

6. Mua hàng hóa nhập kho 20.000 đã trả 10.000 tiền mặt và còn nợ người bán
10.000.

7. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 5.000 và tiền mặt 5.000.

Bài giải gợi ý:

1. Nợ TK 111 – Tiền mặt: 50.000 5. Nợ TK 111 – Tiền mặt: 5.000


Nợ TK 112 – TGNH: 100.000 Nợ TK 112 – TGNH: 25.000
Có TK 411 - Vốn ĐT của CSH: 150.000 Có TK 341 – Vay và NTTC:
30.000

2. Nợ TK 111 – Tiền mặt: 10.000 6. Nợ TK 156 – Hàng hóa: 20.000


Nợ TK 331 – Phải trả người bán: 15.000 Có TK 111 – Tiền mặt: 10.000
Có TK 112 – TGNH: 25.000 Có TK 331 – Phải trả người
bán: 10.000

3. Nợ TK 152 – NL, VL: 7.000 7. Nợ TK 331 – Phải trả NB: 10.000


Có TK 111 – Tiền mặt: 2.000 Có TK 111 – Tiền mặt: 5.000
Có TK 112 – TGNH: 5.000 Có TK 112 – TGNH: 5.000

4. Nợ TK 211 – TSCĐ HH: 20.000


Có TK 112 – TGNH: 12.000
Có TK 331 – Phải trả NB: 8.000
Bài 3.2. Tại công ty X có các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.

2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 300.000.

3. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 15.000

4. Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng 400.000

5. Trả lương cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 150.000

6. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000

7. Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền gửi ngân hàng 35.000

8. Chủ đầu tư bổ sung vốn bằng tiền gửi ngân hàng 200.000

9. Mua hàng hóa hóa trả bằng tiền gửi ngân hàng 100.000

10. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền gửi ngân hàng 10.000

Yêu cầu: - Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Phản ảnh các nghiệp vụ trên vào tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng.

Biết rằng: số dư đầu kỳ của TK 112: 500.000

Bài giải gợi ý:

+ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

1. Nợ TK 111 – Tiền mặt: 200.000 6. Nợ TK 331 – Phải trả NB: 50.000


Có TK 112 – TGNH: 200.000 Có TK 112 – TGNH: 50.000

2. Nợ TK 112 – TGNH: 300.000 7. Nợ TK 333 – Thuế và CKPNNN: 35.000


Có TK 131 – Phải thu KH: 300.000 Có TK 112 – TGNH: 35.000

3. Nợ TK 152 – Nguyên liệu, VL: 15.000 8. Nợ TK 112 – TGNH: 200.000


Có TK 112 – TGNH: 15.000 Có TK 411 – Vốn ĐT của CSH:
200.000

4. Nợ TK 112 – TGNH: 400.000 9. Nợ TK 156 – Hàng hóa: 100.000


Có TK 111 – Tiền mặt: 400.000
Có TK 112 – TGNH: 100.000

5. Nợ TK 334 – Phải trả NLĐ: 150.000 10. Nợ TK 141 – Tạm ứng: 10.000
Có TK 112 – TGNH: 150.000 Có TK 112 – TGNH: 10.000

+ Phản ảnh vào tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng

Bài 3.3. Căn cứ các định khoản sau hãy nêu các nội dung kinh tế của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh: (ĐVT: 1.000 Đồng)

1. Nợ TK 153: 40.000

Có TK 111: 15.000

Có TK 112: 25.000

2. Nợ TK 331: 50.000

Có TK 341: 50.000

3. Nợ TK 334: 40.000

Nợ TK 141: 10.000

Có TK 111: 50.000

5. Nợ TK 112: 200.000

Nợ TK 211: 800.000

Có TK 411: 1.000.000

6. Nợ TK 333: 40.000

Có TK 112: 40.000

7. Nợ TK 152: 15.000

Nợ TK 153: 55.000

Có TK 331: 70.000

8. Nợ TK 421: 20.000

Có TK 353: 10.000
Có TK 414: 10.000

9. Nợ TK 111: 30.000

Có TK 511: 30.000

10. Nợ TK 641: 8.000

Nợ TK 642: 2.000

Có TK 153: 10.000

Bài 3.4. Tại công ty An Na có số liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Tài liệu 1: Số dư đầu tháng 01/N:

- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: 600.000, trong đó:

+ Ngyên liệu, vật liệu A: 5.000*100/kg

+ Ngyên liệu, vật liệu B: 2.000*50/kg

- TK 331 “ Phải trả cho người bán”: 500.000, trong đó:

+ Phải trả cho người bán X: 300.000

+ Phải trả cho người bán Y: 200.000

Tài liệu 2: Trong tháng 01/N có phát sinh các nghiệp vụ sau:

1. Ngày 05/01, PXK 01: Xuất kho NVL A ra để sản xuất sản phẩm. số lượng
4.000kg, giá xuất kho 100/kg.
2. Ngày 07/01, GBN 102: Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán X, 300.000.
3. Ngày 10/01, PNK 01: Nhập kho NVL B chưa trả tiền người bán Y, SL: 6.000,
trị giá 55/kg.
4. Ngày 13/01, PNK 02: Nhập kho NVL A chưa trả tiền người bán Y, SL: 1.000,
trị giá 110/kg.
5. Ngày 17/01, PC 012: Dùng tiền mặt trả nợ người bán Y, 100.000.
6. Ngày 19/01, PXK 02: Xuất kho NVL B ra để sản xuất sản phẩm. số lượng
2.000kg, giá xuất kho 50/kg.
7. Ngày 22/01, PNK 03: Nhập kho NVL B chưa trả tiền người bán X, SL: 2.000,
trị giá 45/kg.
8. Ngày 25/01, PNK 04: Nhập kho NVL A chưa trả tiền người bán Y, SL: 1.000,
trị giá 120/kg.
9. Ngày 28/01, PXK 03: Xuất kho NVL B dùng cho phân xưởng sản xuất, số
lượng 1.000, giá xuất kho 55/kg.
10. Ngày 30/01, GBN 321: Trả nợ cho người bán Y bằng tiền gửi ngân hàng
450.000.

Yêu cầu: - Phản ánh vào tài khoản 152, 331 (tổng hợp và chi tiết) dưới dạng TK
chữ T.

- Phản ánh vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết của nguyên liệu vật liệu
và phải trả cho người bán.

Bài 3.5: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đvt: 1.000đ)

A. Số dư các tài khoản ngày 31/12/N:

Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền

Tiền mặt 200.000 Vay và nợ thuê tài chính 200.000

Tiền gửi ngân hàng 800.000 Phải trả cho người bán 60.000

Phải thu của khách hàng 80.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 30.000

Tạm ứng 20.000 Phải trả người lao động 50.000

Nguyên liệu vật liệu 100.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X

Chi phí SXKD dở dang 50.000 Quỹ đầu tư phát triển 150.000

Thành phẩm 500.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 75.000

Tài sản cố định hữu hình 800.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 25.000

B. Trong tháng 01/N có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, trả bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.

2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán: 100.000.

3. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 140.000.

4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 30.000.
5. Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động: 50.000.

6. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 70.000.

7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay 40.000 và nộp thuế cho Nhà nước
20.000.

8. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển
30.000 và quỹ khen thưởng, phúc lợi 15.000.

9. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 10.000.

10. Chủ doanh nghiệp bổ sung vốn đầu tư bằng một TSCĐ hữu hình trị giá
700.000.

Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản và khóa
sổ vào cuối tháng 01/N+1.

3. Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1.

BÀI TẬP

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua
nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:

A. Giá mua chưa thuế GTGT

B. Giá bán bao gồm thuế GTGT

C. Giá thanh toán

D. Giá vốn của bên bán

Câu 2. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi mua
nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:

A. Giá mua chưa thuế GTGT


B. Giá bán bao gồm thuế GTGT
C. Giá thanh toán
D. Giá vốn của bên bán

Câu 3. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:

A. Tăng giá trị tài sản mua


B. Giảm giá trị tài sản mua
C. Không ảnh hưởng giá trị tài sản mua.
D. Tất cả đều sai

Câu 4. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi
nhận:

A. Giảm giá trị tài sản mua


B. Tăng giá trị tài sản mua
C. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua
D. Câu B và C đúng

Câu 5. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập
khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000 đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu
5%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho
(đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 4.950.000 đồng. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu
trên là:

A. 214.500.000 đồng
B. 246.500.000 đồng
C. 244.500.000 đồng
D. Các câu trên đều sai

Câu 6. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản có nguyên giá là 600.000.000đ,
giá trị hao mòn lũy kế: 100.000.000đ. Hiện nay, giá trên thị trường của TSCĐ này
620.000.000đ. Chi phí vận chuyển TSCĐ này về công ty là 10.000.000. Công ty ghi
nhận nguyên giá của TSCĐ này là:
A. 610.000.000
B. 510.000.000
C. 620.000.000
D. 600.000.000

Câu 7. Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi:

A. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp


B. Tăng giá trị tài sản mua vào
C. Giảm giá trị tài sản mua vào
D. Các câu trên đều sai

Câu 8. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường biến động tăng,
phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhuận cao nhất:

A. Thực tế đích danh


B. Nhập trước, xuất trước
C. Bình quân gia quyền
D. Các câu trên đều sai

Câu 9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô
nguyên vật liệu, số lượng 1.000 kg VL, đơn giá nhập khẩu 100.000 đồng/kg. Thuế
suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế
GTGT 10% là 1.100.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập kho, và đơn giá nhập kho lần
lượt là:

A. 122.100.000 đồng và 122.100 đồng/kg.


B. 111.000.000 đồng và 111.000 đồng/kg.
C. 122.000.000 đồng và 122.000 đồng/kg.
D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 10. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 15.500 đồng/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đồng/kg trên giá chưa thuế GTGT. Chi
phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%: 1.100.000đ. Trị giá nhập kho
lô vật liệu theo phương pháp khấu trừ là:
A. 150.000.000

B. 155.000.000

C. 156.100.000

D. Tất cả các câu đều sai

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

A C C A A B B A A A

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Tại một doanh nghiệp, có tài liệu liên quan đến tài sản cố định như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
1) Mua một thiết bị dùng cho bộ phận văn phòng của doanh nghiệp có giá mua chưa
thuế GTGT là 500.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt chạy thử là
20.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Tất cả chưa thanh toán.
2) Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình, phải trả cho người bán 44.000, trong đó đã
có 10% thuế GTGT. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 1.000, thuế GTGT
100. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng toán cho người bán.
3) Nhập khẩu một TSCĐ dùng vào bộ phận sản xuất, giá mua 20.000USD, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%. Doanh nghiệp đã
dùng TGNH thanh toán toàn bộ tiền mua TSCĐ và các khoản thuế, tỷ giá giao dịch
thực tế khi nhập khẩu là 23.500VNĐ/USD. Chi phí lắp đặt tài sản này trả bằng tiền
mặt 1.100, trong đó có thuế GTGT 100
4) Mua một văn phòng làm việc theo giá thoả thuận chưa thuế GTGT là 1.000.000
bằng vay dài hạn 50% và tiền gửi ngân hàng 50%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi
phí phải trả trước khi sử dụng 20.000, thuế suất thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi
ngân hàng. Lệ phí trước bạ 5% trên trị giá mua chưa thuế GTGT chi bằng tiền mặt.
5) Nhận vốn góp liên doanh là một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000, đã hao
mòn 10%. Giá do hội đồng liên doanh xác định là 310.000. Chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt là 2.200 đã gồm 10% thuế GTGT .
6) Doanh nghiệp được cấp trên cấp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp trị giá 400.000, chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt là 8.800 bao
gồm 10% thuế GTGT .
7) Doanh nghiệp tiến hành xây dựng một công trình nhà máy sản xuất với chi phí phát
sinh gồm:
- Mua vật liệu xây dựng trả bằng tiền gửi ngân hàng 275.000 bao gồm thuế GTGT
10%.
- Thuê nhân công chưa thanh toán 50.000
- Mua vật tư trang trí nội thất bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa thuế GTGT
50.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Chi phí thuê giám sát công trình thanh toán bằng tiền mặt 12.000
- Công trình xây dựng đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng. Phế liệu thu hồi
nhập kho trị giá 3.000
8) Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng mua tài sản cố định hữu hình, trị giá chưa
thuế GTGT 500.000, thuế GTGT 50.000, doanh nghiệp được bên bán giảm giá là
5.500. Chi phí vận chuyển tài sản cố định về doanh nghiệp, trị giá chưa thuế GTGT
là 2.000, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp chưa thanh toán.
9) Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với giá mua chưa có thuế GTGT là
200.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Chi phí thuê vận chuyển thiết bị về doanh
nghiệp là 2.000. Chi phí thuê cẩu thiết bị lên và xuống là 1.000. Chí phí thuê
chuyên gia hướng dẫn vận hành là 7.000. Chi phí vận hành thử thiết bị hết 10.500,
quá trình chạy thử thiết bị thu được một số sản phẩm giá bán ước tính là 5.500.
10) Công ty mua một tòa nhà sử dụng cho mục đích làm việc, giá mua 10.000.000,
phí trước bạ 5% và chi phí môi giới 2% tính trên giá mua. Trước khi đưa vào sử
dụng, công ty đã chi 100.000 để tu sửa.
Yêu cầu: Tính nguyên giá TSCĐ phát sinh ở mỗi nghiệp vụ trên trong trường hợp
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Bài giải gợi ý (ĐVT: 1.000 đồng)
Nghiệp Phương pháp khấu trừ Phương pháp trực tiếp
vụ
1 NG = 500.000 + 20.000 = 520.000 NG = 550.000 + 22.000 = 572.000
2 NG = 40.000 + 1.000 = 41.000 NG = 44.000 +1.100 = 45.100
3 Gía NK = 20.000 x 23,5 = 470.000 Gía NK = 20.000 x 23,5 = 470.000
Thuế NK = 470.000 x 10% = 47.000 Thuế NK = 470.000 x 10% = 47.000
CPVC = 1.000 Thuế GTGT = (470.000+47.000) x
NG = 518.000 5% = 25.850
CPVC = 1.100
NG = 543.950
4 NG = 1.000.000 + 20.000 + 5% X NG=1.100.000 + 22.000 + 5% X
1.000.000 = 1.070.000 1.000.000 = 1.172.000
5 NG = 310.000 + 2.000 = 312.000 NG = 310.000 + 2.200 = 312.200
6 NG = 400.000 + 8.000 = 408.000 NG = 400.000 + 8.800 = 408.800
7 NG = 250.000 + 50.000 + 50.000 + NG = 275.000 + 50.000 + 55.000 +
12.000 – 3.000 = 359.000 12.000 – 3.000 = 389.000
8 NG = 500.000 -5.000 + 2.000 = NG = 550.000 -5.500 + 2.200 =
497.000 546.700
9 NG = 200.000 + 2.000 + 1.000 + NG = 220.000 + 2.000 + 1.000 +
7.000 + 10.500 – 5.500 = 215.000 7.000 + 10.500 – 5.500 = 235.000
10 NG= 10.000.000 + 7%x10.000.000 NG = 10.000.000 + 7%x10.000.000
+ 100.000 = 10.170.000 + 100.000 = 10.170.000

Bài 4.2
Tính trị giá nhập kho và đơn giá nhập kho của nguyên vật liệu trong mỗi nghiệp vụ
sau. Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: (ĐVT: 1.000
đồng)
1) Mua 1.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 100.000, thuế suất thuế GTGT
10% chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho, trị giá chưa thuế GTGT là
2.000, thuế GTGT 200, chưa thanh toán. Sau đó doanh nghiệp được hưởng chiết
khấu thanh toán 1.100 do thanh toán sớm hơn thỏa thuận.
2) Mua 2.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế
50/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng không đạt yêu cầu nên doanh nghiệp được
giảm giá 2/kg. Chi phí vận chuyển 1.650, gồm thuế GTGT 150, doanh nghiệp đã
thanh toán hết bằng tiền mặt.
3) Nhập khẩu một lô nguyên liệu 10.000kg giá nhập khẩu 400.000, thuế suất thuế
nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là 5%. Chi phí vận
chuyển lô nguyên vật liệu gồm thuế 10% GTGT là 13.200. Tất cả chưa thanh
toán.
4) Mua 1.000 kg vật liệu A và 500 kg vật liệu B nhập kho, giá chưa thuế GTGT lần
lượt là 100/kg và 50/kg, thuế suất thuế GTGT đều 10%, chưa thanh toán tiền cho
người bán. Chi phí vận chuyển hai loại vật liệu này về kho chưa thuế GTGT 1.500,
thuế GTGT 150, được trả bằng tiền mặt. Biết chi phí vận chuyển phân bổ cho vật
liệu A và B theo khối lượng mua vào.
5) Mua 1.000kg nguyên liệu giá chưa thuế GTGT 300.000, thuế GTGT 30.000. Do
mua hàng với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu mua hàng 5% trên giá
mua chưa thuế GTGT. Chi phí vận chuyển trả hộ người bán bằng tiền mặt 1.980
gồm 10% thuế GTGT .
Bài giải gợi ý (ĐVT: 1.000 đồng)
Nghiệp Trị giá nhập Đơn giá nhập
vụ
1 100.000 + 2.000 = 102.000 102.000/1.000 = 102
2 2.500 x 50 – 2.500 x 2 + 1.500 = 121.500/2500 = 48,6
121.500
3 400.000 + 40.000 + 12.000 = 452.000 452.000/10.000 = 45,2
4 VLA = 1.000 x 100 + 1.500/(1.000 VLA = 101.000/1000=
+500)x 1.000 =101.000 101
VLB = 500 x 50 + 1.500/(1.000 +500)x VLB = 25.500/500 = 51
500 = 25.500
5 300.000 x 95% = 285.000 285.000 / 1.000 = 285

Bài 4.3
Có tài liệu về vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tồn kho đầu tháng 5/N: 1.000kg, đơn giá 10/kg
- Ngày 5 nhập kho: 1.000kg, giá mua 9,5/kg. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 500.
Thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 10 xuất kho 1.200kg sản xuất sản phẩm.
- Ngày 15 nhập kho 1.500kg, giá mua 11/kg. Do mua số lượng nhiều nên doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 1% trên giá mua, chưa thanh toán
cho người bán.
- Ngày 20 xuất kho 1.000kg tiếp tục sản xuất sản phẩm.
- Ngày 25 xuất 200kg cho bộ phận phân xưởng.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng 5/N. Định khoản các nghiệp
vụ trên. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Xuất kho theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
2. Phương pháp bình quân gia quyền di động.
3. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Biết rằng Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Bài 4.4
Có số liệu về hàng hóa A tại một doanh nghiệp trong tháng 6/N như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
1. Tồn kho đầu tháng: 500 sản phẩm, đơn giá 100/sản phẩm
2. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa A như sau:
- Ngày 1/6: Xuất kho 100 sản phẩm bán cho khách hàng.
- Ngày 5/6: Nhập kho 200 sản phẩm, giá mua 120/sản phẩm, chưa thanh toán tiền cho
người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 2.200 gồm 10% thuế GTGT.
- Ngày 10/6: Nhập kho 800 sản phẩm, giá mua 110/sản phẩm. Chi phí vận chuyển
hàng hóa về kho doanh nghiệp chi hộ cho bên bán là 2.000, thuế GTGT 200. Do
doanh nghiệp mua số lượng nhiều nên được giảm giá 1/sản phẩm.
- Ngày 15/6: Xuất bán 400 sản phẩm bán cho khách hàng.
- Ngày 20/6: Xuất gửi bán 100 sản phẩm cho đại lý.
- Ngày 25/6: Nhập kho 400 sản phẩm, giá mua 110/sản phẩm. Thanh toán bằng tiền
mặt. Do thanh toán sớm nên doanh nghiệp hưởng 1%/ tổng giá trị thanh toán.
- Ngày 30/6: Xuất bán 300 sản phẩm cho khách hàng.
Yêu cầu: Tính trị giá nhập kho, xuất kho trong tháng 6 và giá trị tồn kho cuối tháng 6
của hàng hóa A. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho hàng hóa theo
các phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hoàn)
Bài 4.5
Công ty XYZ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về vật liệu B trong tháng 5/N như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
 Tồn kho đầu tháng 5/N: 2.000kg, đơn giá 40/kg
 Ngày 5, nhập kho: 5.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 39/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT : 2.000, thuế GTGT 200.
 Ngày 10, nhập kho: 7.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 40/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%, chiết khấu thương mại 1%/giá mua chưa thuế GTGT. Chi
phí vận chuyển chưa thuế GTGT 3.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
 Ngày 22, nhập kho 2.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 40/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%. chi phí vận chuyển 1.000, khoản giảm giá được hưởng
200/kg.
 Ngày 31, kiểm kê tồn kho 3.000kg vật liệu
Yêu cầu: Xác định trị giá tồn kho cuối tháng và tổng trị giá vật liệu xuất kho trong
tháng 5/N theo các phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ.

CHƯƠNG 5
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5:

1. Trình bày các bút toán cơ bản ghi nhận nghiệp vụ nhập
kho, xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.

2. Trình bày các bút toán ghi nhận việc mua TSCĐ hữu hình
trong nước và thanh lý TSCĐ.

3. Trình bày các bút toán ghi nhận nghiệp vụ tiền lương phải
trả và các khoản trích theo lương của người lao động trong doanh nghiệp.

4. Trình bày các bút toán ghi nhận chi phí sản xuất và kết
chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm

5. Trình bày các bút toán ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ sản
phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
BÀI TẬP

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng, kế toán định
khoản:

A. Nợ TK 622/Có TK 214.

B. Nợ TK 627/ Có TK 214.

C. Nợ TK 641/ Có TK 214.

D. Nợ TK 642/ Có TK 214.

Câu 2: Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán định
khoản:

A. Nợ TK 622/Có TK 334.

B. Nợ TK 627/ Có TK 334.

C. Nợ TK 641/ Có TK 334.

D. Nợ TK 642/ Có TK 334.

Câu 3: Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 621/ Có TK 152.

B. Nợ TK 627/ Có TK 152.

C. Nợ TK 641/Có TK 152.

D. Nợ TK 642/ Có TK 152

Câu 4: Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng trong trường hợp:

A. Khách hàng thanh toán tiền ngay

B. Khách hàng mua số lượng lớn

C. Khách hàng trả trước

D. Đáp án khác

Câu 5: Giảm giá cho khách hàng hưởng trong trường hợp:

A. Khách hàng thanh toán tiền ngay

B. Khách hàng mua số lượng lớn

C. Khách hàng trả trước

D. Đáp án khác

Câu 6: Khách hàng trả lại hàng trong trường hợp:

A. Doanh nghiệp giao hàng không đúng qui cách

B. Khách hàng mua hàng tồn kho

C. Khách hàng mua số lượng lớn

D. Đáp án khác

Câu 7: Tỷ lệ khấu trừ vào lương theo quy định hiện hành là:

A. 34,5%

B. 24%

C. 10,5%

D. 23,5%

Câu 8: TK 156 “hàng hóa” dùng để phản ánh:


A. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại NVL của DN.

B. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của DN.

C. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa của DN.

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 9: Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 “doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”

A. Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của DN.

B. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia.

C. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 10: Doanh thu thuần là:

A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

B. Doanh thu bán bất động sản

C. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ khoản làm giảm doanh thu

D. Đáp án khác

Câu 11: Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 “doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”

A. Thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ kỳ trước của DN.

B. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia.

C. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

D. Đáp án khác

Câu 12: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ được phản ánh
vào TK:

A. TK 641.

B. TK 632.
C. TK 641.

D. TK 642

Câu 13: Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho trong kỳ được kế toán ghi:

A. Nợ TK 155/ Có TK 154.

B. Nợ TK 152/ Có TK 154.

C. Nợ TK 156/ Có TK 154.

D. Nợ TK 632/ Có TK 154.

Câu 14: Tỷ lệ trích nộp các khoản theo quy định hiện hành tính vào chi phí các bộ
phận là:

A. 34,5%

B. 24%

C. 10,5%

D. 23,5%

Câu 15: Tỷ lệ trích nộp các khoản theo quy định hiện hành là:

A. 34%

B. 24%

C. 10,5%

D. 23,5%

Câu 16: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, kế
toán ghi:

A. Nợ TK 911/Có TK 641

B. Nợ TK 632/Có TK 911

C. Nợ TK 511/Có TK 911

D. Nợ TK 911/Có TK 642
Câu 17: Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để:

A. Phản ánh chi phí NVL dùng trực tiếp cho hoạt động SXSP, dịch vụ.

B. Phản ánh chi phí NVL không dùng trực tiếp cho hoạt động SXSP, dịch vụ.

C. Phản ánh chi phí NVL dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 18: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT:
1.000đ)

Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm
thuế GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:

Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý
hàng DN

Tiền lương 20.000 15.000

BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ Quy định Qui định

Công cụ xuất dùng 8.000 4.000

Chi phí khác bằng tiền 4.000 5.000

Câu hỏi: Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT:

A. 210.000

B. 200.000

C. 231.000

D. Tất cả các câu trên sai

Câu 19: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT:
1.000đ)

Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm
thuế GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:
Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý
hàng DN

Tiền lương 20.000 15.000

BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ Qui định Qui định

Công cụ xuất dùng 8.000 4.000

Chi phí khác bằng tiền 4.000 5.000

Câu hỏi: Doanh nghiệp ghi nhận tổng chi phí là:

A. 120.000

B. 64.225

C. 184.225

D. 274.225

Câu 20: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT:
1.000đ)

Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm
thuế GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:

Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý
hàng DN

Tiền lương 20.000 15.000

BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ Qui định Qui định

Công cụ xuất dùng 8.000 4.000

Chi phí khác bằng tiền 4.000 5.000

Câu hỏi: Doanh nghiệp ghi nhận kết quả kinh doanh là:

A. 25.000

B. 27.600
C. 15.775

D. 19.000

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

B D C B D A C C A C

Câu Câu 12 Câu Câu Câu Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
11 13 14 15

A B C D A A A B C C

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 5.1: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)

Trích số dư đầu kỳ của các tài khoản:

TK152: 20.000

TK153: 10.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền người bán với giá thanh tóan 110.000 trong
đó thuế GTGT là 10.000.

2. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá thanh tóan 165.000, thuế suất thuế GTGT 10% ,
DN đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa thanh toán.

3. Mua dụng cụ nhập kho trị giá chưa thuế 120.000, thuế suất thuế GTGT là 10% trả
bằng tiền gửi ngân hàng.

4. Chi phí vận chuyển công cụ về kho trả bằng tiền mặt 10.500 trong đó thuế GTGT là
500.

5. Xuất kho nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 80.000.

6. Xuất kho công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 50.000.

7. Xuất kho nguyên liệu dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 20.000.
8. Xuất kho công cụ trị giá 30.000 dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ trên.

2. Phản ánh vào tài khoản 152,153.

Bài giải gợi ý:


1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

1. Nợ TK 152: 100.000 5. Nợ TK 621: 80.000


Nợ TK 133: 10.000 Có TK 152: 80.000
Có TK 331: 110.000

2. Nợ TK 152: 150.000 6. Nợ TK 627: 50.000


Nợ TK 133: 15.000 Có TK 153: 50.000
Có TK 111: 82.500
Có TK 331: 82.500

3. Nợ TK 153: 120.000 7. Nợ TK 641: 20.000


Nợ TK 133: 12.000 Có TK 152: 20.000
Có TK 112: 132.000

4. Nợ TK 152: 10.000 8. Nợ TK 642: 30.000


Nợ TK 133: 500 Có TK 153: 30.000
Có TK 111: 10.500

2. Phản ảnh vào tài khoản 152, 153

Nợ TK 152 TK 153
Có Nợ Có
SDĐK: 20.000 SDĐK: 10.000
(1) 100.000 (3) 120.000
(2) 150.000
50.000 (6)
(4) 10.000
30.000 (8)
80.000 (5)
20.000 (7)

260.000 100.000 120.000 80.000


SDCK: 180.000 SDCK: 50.000
Bài 5.2: Tại 1 doanh nghiệp X trong tháng có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Tiền lương phải trả cho người lao động đầu kỳ là 1.500.

Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải trả người lao động như
sau:

1) Chi lương kỳ 1 cho người lao động: 9.000 bằng tiền mặt.

2) Khấu trừ lương tiền tạm ứng của nhân viên: 200.

3) Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên của bộ phận quản lý doanh nghiệp
20.000.

4) Khấu trừ lương tiền bồi thường vật chất của nhân viên của bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 300.

5) Trừ lương BHXH, BHYT, BHTN của người lao động theo tỷ lệ quy định hiện hành.

6) Chi tiền mặt trả lương và các khoản còn lại cho người lao động.

Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên. Phản ánh vào tài khoản 334.

Bài giải gợi ý:


1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

1. Nợ TK 334: 9.000 4. Nợ TK 334: 300


Có TK 111: 9.000 Có TK 138: 300

2. Nợ TK 334: 200 5. Nợ TK 642: 20.000x23.5% = 4.700


Có TK 141: 200 Nợ TK 334: 10.000x10.5% = 1.050
Có TK 338: 5.750

3. Nợ TK 642: 20.000 6. Nợ TK 334: 10.950


Có TK 334: 20.000 Có TK 111: 10.950

2. Phản ảnh vào tài khoản 334

Nợ TK 334

SDĐK: 1.500
(1) 9.000
(2) 200 20.000 (3)
(4) 300
(5) 1.050
Bài 5.3: Tại một Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có các tài liệu (ĐVT:
1.000 đồng)

- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000

- Tình hình phát sinh trong tháng:

1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000, nhân viên
phân xưởng 200.000.

2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.

3) Vật liệu xuất dùng trị giá 3.000.000, sử dụng để sản xuất sản phẩm 2.900.000,
phục vụ ở phân xưởng 100.000.

4) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 400.000.

5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 500.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 133.000.

Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.

2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.

Bài 5.4: Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A,B có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000
đồng)

- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm A: 400.000, sản phẩm B: 250.000

- Tình hình phát sinh trong tháng:


1) Vật liệu xuất kho trị giá 5.000.000, trong đó sử dụng cho sản xuất sản phẩm A:
3.000.000, sản xuất sản phẩm B: 1.800.000, phục vụ ở phân xưởng: 200.000.

2) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó công nhân sản
xuất sản phẩm A: 600.000, công nhân sản xuất sản phẩm B: 400.000, nhân viên
phân xưởng 200.000.

3) Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.

4) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 500.000.

5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B đã nhập kho
thành phẩm. Biết rằng:

- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 200.000, sản phẩm B:
350.000

- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với
tiền lương công nhân sản xuất.

Yêu cầu:

1. Tính toán, lập định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.

2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B.

Bài 5.5: Tại một Doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000

- Tình hình phát sinh trong tháng:

1) Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000, sử dụng cho:

- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.500.000

- Phục vụ ở phân xưởng: 300.000

- Bộ phận bán hàng: 120.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 180.000

2) Tiền lương phải thanh tóan cho công nhân là 1.200.000, trong đó:

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 500.000


- Nhân viên phân xưởng: 200.000

- Nhân viên bán hàng: 200.000

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 300.000

3) Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.

4) Khấu hao TSCĐ 600.000 phân bổ cho:

- Phân xưởng sản xuất: 300.000

- Bộ phận bán hàng: 100.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200.000

5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 233.000.

6) Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán 8.000 /sản phẩm, thuế
GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.

2. Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế
TNDN 20%.
CHƯƠNG 6
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6:

1. Trình bày khái niệm chứng từ kế toán?

2. Nêu ý nghĩa, tác dụng và tính chất pháp lý của chứng từ kế toán

3. Trình bày các qui định về lâp và ký chứng từ kế toán?

4. Chứng từ điện tử là gì?

5. Trình bày hệ thống biểu mẫu chứng từ và nội dung của chứng từ kế toán

6. Kiểm kê là gì? Đơn vị thực hiện kiểm kê trong những trường hợp nào?

7. Trình bày vai trò của kế toán trong kiểm kê?


BÀI TẬP
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chứng từ kế toán:

A. Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh

B. Được lập khi có yêu cầu của lãnh đạo DN

C. Có thể được lập lại nếu bị mất

D. Không phải các nội dung trên

Câu 2: Trình tự xử lý chứng từ kế toán:

A. Kiểm tra, lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán, luân chuyển và lưu trữ

B. Luân chuyển, kiểm tra, hòan chỉnh và lưu trữ

C. Luân chuyển, lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán, kiểm tra và lưu trữ

D. Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; kiểm tra chứng từ; sắp xếp chứng từ và
ghi sổ kế toán; lưu trữ chứng từ

Câu 3: Chứng từ kế toán là:

A. Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành,
làm căn cứ ghi sổ kế toán.

B. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
và đã hoàn thành, làm căn cứ lập báo cáo tài chính.

C. Những giấy tờ, chứng chỉ có giá phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

D. Không phải các nội dung trên

Câu 4: Kiểm kê là:

A. Kiểm kê là phương pháp kiểm tra trực tiếp tại chỗ nhằm xác nhận chính xác tình
hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị của các loại tài sản hiện có.

B. Kiểm kê là phương pháp kiểm tra gián tiếp tại chỗ nhằm xác nhận chính xác tình
hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị của các loại tài sản hiện có.
C. Kiểm kê là phương pháp kiểm tra tình hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị
của các loại tài sản hiện có.

D. Đáp án khác

Câu 5: Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê, có các loại kiểm kê sau:

A. Kiểm kê toàn bộ và kiểm kê chi tiết

B. Kiểm kê từng phần và kiểm kê toàn bộ

C. Kiểm kê chi tiết và kiểm kê từng phần

D. Đáp án khác

Câu 6: Theo thời gian kiểm kê, có các loại kiểm kê sau:

A. Kiểm kê định kỳ và và kiểm kê chi tiết

B. Kiểm kê đột xuất và kiểm kê định kỳ

C. Kiểm kê chi tiết và kiểm kê đột xuất

D. Đáp án khác

Câu 7: Chứng từ gốc là:

A. Chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn
thành.

B. Chứng từ kế toán dùng để ghi trực tiếp vào sổ sách kế toán theo số hiệu và ngày
phát sinh của chứng từ

C. Chứng từ đã qua kiểm tra, đối chiếu giữa các bộ phận trong đơn vị

D. Chứng từ có đầy đủ các chữ ký của người có trách nhiệm.

Câu 8: Phương pháp kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong, đo đếm, kiểm nhận
đối chiếu nhằm xác định số lượng và giá trị có thật của tài sản tại đơn vị là:

A. Phương pháp chứng từ kế toán

B. Phương pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép

C. Phương pháp kiểm kê tài sản


D. Phương pháp tính giá tài sản

Câu 9: Việc kiểm kê thực hiện cho từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp là:

A. Kiểm kê từng phần

B. Kiểm kê toàn phần

C. Kiểm kê bất thường

D. Kiểm kê định kỳ

Câu 10: Việc kiểm kê có xác định thời gian trước để kiểm kê được gọi là:

A. Kiểm kê từng phần

B. Kiểm kê toàn phần

C. Kiểm kê bất thường

D. Kiểm kê định kỳ

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

A D D A B B A C A D

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Bài 6.1:

Trích tài liệu về kế toán tiền mặt của Công ty TNHH AA tháng 4 năm N như sau (Đvt:
1.000đ):

I. Số dư đầu tháng 4/200N :

TK 1111: 80.000

II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 70.000 (Phiếu thu số 01/PT ngày
2/4)
2. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt : 24.400 (Phiếu thu số 02/PT ngày
3/4)

3. Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 27.500 (Phiếu thu số 03/PT ngày 4/4)

4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bằng tiền mặt: 45.000 (Phiếu chi số 01/PC
ngày 5/4)

5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 15.000 (Phiếu chi
số 02/PC ngày 5/4)

6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp số tiền: 25.000 (Phiếu
thu số 04/PT ngày 6/4)

7. Chi tiền mua 10 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua mỗi cổ phiếu là 1.000 (Phiếu chi
số 03/PC ngày 10/4)

8. Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty A số tiền 40.000
(Phiếu chi số 04/PC ngày 11/4)

9. Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 20.000 (Phiếu thu số 05/PT ngày 15/4)

10. Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, giá mua theo hoá đơn 10.000 (Phiếu chi số
05/PC ngày 16/4)

11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 4.000, dùng
cho quản lý doanh nghiệp 1.000. (Phiếu chi số 06/PC ngày 20/4)

12. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 8.500. (Phiếu chi số 07/PC ngày
22/4)

13. Trả nợ vay ngắn hạn 30.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4)

14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 16.000 bằng tiền mặt. (Phiếu thu số 06/PT
ngày 25/4)

15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4)

16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 12.000. (Phiếu chi số
10/PC ngày 27/4)
17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn tiền mặt 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày
28/4)

18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Kế toán đã
lập phiếu chi số 11/PC ngày 29/4

Yêu cầu:

Căn cứ vào các nghiệp vụ kế toán trên, lập các chứng từ liên quan đến tiền tệ (ít nhất 2
chứng từ)

Bài giải gợi ý


* Phương pháp và trách nhiệm ghi trên Phiếu Thu:
- Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm.
Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải
đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập
phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản
phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,...
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính
là đồng VN, hay USD ...
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký
vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt,
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số
tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.

Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán
để ghi sổ kế toán.
Chú ý:
+ Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng
số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ.
+ Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.

Nghiệp vụ 1:
Đơn vị: Công ty TNHH AA Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 15A Trương Định, Q.1, HCM. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THU
Quyển số:001
Ngày 02 tháng 04 năm 200N Số: 01/PT
Nợ: 111
Có: 112
Họ và tên người nộp tiền:..Nguyễn Văn B........................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Lý do nộp:...Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ...................................................
Số tiền: 70.000.000 đồng.(Viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng......................................
Kèm theo:..01......Chứng từ gốc:
Ngày 02 .tháng 4.năm 200N
Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ
trưởng tiền phiếu
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên)
dấu) tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.Bảy mươi triệu đồng.....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
 Phương pháp và trách nhiệm ghi trên Phiếu Chi:
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số
của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi
phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
- Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung chi tiền.
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị
tính là đồng VN, hay USD ...
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên)
của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi
nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ,
tên vào Phiếu chi.
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nhận tiền.
Chú ý:
+ Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính
ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
+ Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
Nghiệp vụ 4

Đơn vị: Công ty TNHH AA Mẫu số 02 - TT


Địa chỉ: 15A Trương Định, Q.1, HCM. (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)

PHIẾU CHI Quyển số: 001

Ngày 05 tháng 4.năm 200N Số : 01/PC

Nợ :334

Có :111
Họ và tên người nhận tiền:Trần Thành Tâm
Địa chỉ:................................................................................................................
Lý do chi:..Chi lương kỳ I...................................................................................
Số tiền: 45.000.000 đ.(Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu đồng......................
Kèm theo 01 Chứng từ gốc:
Ngày 05 tháng 4 năm 200N
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận
trưởng phiếu tiền
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) Trần Thành Tâm
dấu) tên) tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Bốn mươi lăm triệu đồng.......................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
CHƯƠNG 7
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7:

1. Trình bày khái niệm sổ kế toán và các cách phân loại sổ kế toán.

2. Trình bày phương pháp ghi sổ kế toán

3. Trình bày phương pháp sửa chữa sai sót trong sổ kế toán trong trường hợp sổ
kế toán ghi bằng tay.

4. Trình bày phương pháp sửa chữa sai sót trong sổ kế toán trong trường hợp sổ
kế toán bằng máy vi tính

5. Hình thức sổ kế toán là gì?

6. Trình bày nội dung của các hình thức sổ kế toán


BÀI TẬP

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:

A. Tổ chức kế toán mà mọi câu việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán
đều tập trung tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Các chi nhanh, cửa
hàng...phụ thuộc công ty chỉ hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu thập chứng
từ và tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế toán của doanh nghiệp.
B. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán
đều do các chi nhánh, cửa hàng…phụ thuộc làm còn công ty chỉ hạch toán báo
sổ.
C. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán
đều do công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
D. Tất cả các câu đều sai

Câu 2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:

A. Chứng từ ghi sổ
B. Nhật ký – Sổ cái
C. Nhật ký chứng từ
D. Nhật ký chung

Câu 3: Sổ Nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:

A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống


B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:

A. Sổ cái
B. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
C. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 5: Giả sử kế toán ghi sai:

i. Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản + Ghi số tiền sai lớn hơn số tiền
đúng.
ii. Cùng 01 chứng từ ghi trùng nhiều bút toán.

Vì thế kế toán có thể áp dụng sửa sổ theo phương pháp nào sau đây:

A. Ghi số âm
B. Ghi điều chỉnh
C. Cải chính
D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Phương pháp ghi sổ kế toán bao gồm:

A. Mở sổ - ghi sổ - khóa sổ.

B. Thu thập - kiểm tra - xử lý.


C. Tổng hợp - phân tích - đánh giá.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 7: Hình thức kế toán là mô hình tổ chức hệ thống sổ kế toán gồm các nội dung:

A. Số lượng sổ và kết cấu các loại sổ.

B. Trình tự và phương pháp ghi vào từng loại sổ.

C. Mối quan hệ giữa các loại sổ với nhau.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 8: Phương pháp ghi bổ sung được sử dụng trong trường hợp:

A. Ghi sai quan hệ đối ứng giữa các tài khoản.

B. Ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ nhiều hơn số tiền trên
chứng từ.

C. Ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên
chứng từ.

D. Tất cả các câu đều sai.

Câu 9: Sổ kế toán ghi chép số liệu tổng quát về một đối tượng cụ thể là:

A. Sổ kế toán chi tiết.


B. Sổ kế toán tổng hợp.
C. A và B đúng.
D. A và B sai.

Câu 10: Sổ nhật ký chung là loại sổ kế toán:

A. Ghi theo trình tự thời gian.

B. Sổ kế toán tổng hợp.

C. Sổ kiểu 1 bên.

D. Tất cả các câu đều đúng.

ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

A A D D A A D C B D
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 7.1:
Trích tài liệu liên quan kế toán tiền mặt của Công Ty A tháng 4 năm N như sau (Đvt:
1.000đ):
I. Số dư đầu tháng 4/200N :
TK 1111: 80.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 70.000 (Phiếu thu số 01/PT ngày
2/4)
2. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt : 24.400 (Phiếu thu số 02/PT ngày
3/4)
3. Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 27.500 (Phiếu thu số 03/PT ngày 4/4)
4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bằng tiền mặt: 45.000 (Phiếu chi số 01/PC
ngày 5/4)
5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 15.000 (Phiếu chi
số 02/PC ngày 5/4)
6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp số tiền: 25.000 (Phiếu
thu số 04/PT ngày 6/4)
7. Chi tiền mua 10 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua mỗi cổ phiếu là 1.000 (Phiếu chi
số 03/PC ngày 10/4)
8. Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty A số tiền 40.000
(Phiếu chi số 04/PC ngày 11/4)
9. Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 20.000 (Phiếu thu số 05/PT ngày 15/4)
10. Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, giá mua theo hoá đơn 10.000 (Phiếu chi số
05/PC ngày 16/4)
11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 4.000, dùng
cho quản lý doanh nghiệp 1.000. (Phiếu chi số 06/PC ngày 20/4)
12. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 8.500. (Phiếu chi số 07/PC ngày
22/4)
13. Trả nợ vay ngắn hạn 30.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4)
14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 16.000 bằng tiền mặt. (Phiếu thu số 06/PT
ngày 25/4)
15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4)
16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 12.000. (Phiếu chi số
10/PC ngày 27/4)
17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn tiền mặt 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày
28/4)
18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Kế toán đã
lập phiếu chi số 11/PC ngày 29/4
Yêu cầu: Căn cứ tài liệu trên:
1. Thực hiện ghi sổ quỹ tiền mặt, sổ cái tiền mặt, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền theo
hình thức kế toán nhật ký chung
2. Phản ánh tất cả các nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung theo hình thức kế toán nhật
ký chung
Bài giải gợi ý
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ : 111 - Tiền mặt
Từ ngày 01/12/21 đến ngày 31/12/21
ĐVT: ngàn đồng
Ngà Ngà Số chứng T Số tiền
Diễn giải
y y từ K (VND)
Ghi Th Đ
CT Chi Thu Chi Tồn
Sổ u Ư
80.0
Số dư đầu kỳ
00
2/4/N 2/4/N PT01
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112
70.00 150.0
tiền mặt 0 00
24.40 174.4
3/4/N 3/4/N PT02 Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 131
0 00
27.50 201.9
4/4/N 4/4/N PT03 Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 511
0 00
5/4/N 5/4/N PC01
Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng tiền 334
45.0 156.9
mặt 00 00
5/4/N 5/4/N PC02
Mua NVL nhập kho trả bằng tiền 152
15.0 141.9
mặt 00 00
6/4/N 6/4/N PT04
Công ty Y ứng trước tiền mua hàng 131
25.00 166.9
cho DN 0 00
10/4/ 10/4/ 10.0 156.9
N N
PC03 Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 121
00 00
11/4/ 11/4/ 40.0 116.9
N N
PC04 Trả tiền mua NVL cho công ty A 331
00 00
15/4/ 15/4/ 20.00 136.9
N N
PT05 Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 515
0 00
16/4/ 16/4/ 10.0 126.9
N N
PC05 Chi tiền mua CCDC nhập kho 153
00 00
20/4/ 20/4/
PC06
Trả tiền điện nước dùng cho PXSX, 641 5.0 121.9
N N 642
QLDN 00 00
22/4/ 22/4/ 113.4
N N
PC07 Chi tiền nộp thuế TNDN 333
8.500 00
24/4/ 24/4/ 30.0 83.4
N N
PC08 Trả nợ vay ngắn hạn 341
00 00
25/4/ 25/4/ 99.4
N N
PT06 Thu tiền nhượng bán TSCĐ 711
16.000 00
26/4/ 26/4/ 25.0 74.4
N N
PC09 Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 336
00 00
27/4/ 27/4/ 12.0 62.4
N N
PC10 Mua BHYT cho CNV 338
00 00
28/4/ 28/4/ 102.4
N N
PT07 Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 141
40.000 00
29/4/ 29/4/
PC11
Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ nguyên 138
1.0 101.4
N N
nhân 00 00
222.90 201.5 101.4
Tổng cộng
0 00 00

SỔ CÁI
Mã hiệu :111 - Tiền mặt
Từ ngày 01/4/N đến ngày 30/4/N
ĐVT: ngàn đồng
Số tiền VND
Ngày Chứng từ TK
Diễn giải
Ghi
Số Ngày DU Nợ Có
Sổ
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 80.000
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
2/4/N PT01 2/4/N 112 70.000
mặt
3/4/N PT02 3/4/N Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 131 24.400
4/4/N PT03 4/4/N Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 511 27.500
5/4/N PC01 5/4/N Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng tiền mặt 334 45.000
5/4/N PC02 5/4/N Mua NVL nhập kho trả bằng tiền mặt 152 15.000
6/4/N PT04 6/4/N Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho DN 131 25.000
10/4/
PC03 10/4/N Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 121 10.000
N
11/4/
PC04 11/4/N Trả tiền mua NVL cho công ty A 331 40.000
N
15/4/
PT05 15/4/N Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 515 20.000
N
16/4/
PC05 16/4/N Chi tiền mua CCDC nhập kho 153 10.000
N
20/4/ 641
PC06 20/4/N Trả tiền điện nước dùng cho PXSX, QLDN 5.000
N 642
22/4/
PC07 22/4/N Chi tiền nộp thuế TNDN 333
N 8.500
24/4/
PC08 24/4/N Trả nợ vay ngắn hạn 341 30.000
N
25/4/ PT06 25/4/N Thu tiền nhượng bán TSCĐ 711 16.000
N
26/4/
PC09 26/4/N Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 336 25.000
N
27/4/
PC10 27/4/N Mua BHYT cho CNV 338 12.000
N
28/4/
PT07 28/4/N Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 141
N 40.000
29/4/
PC11 29/4/N Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ nguyên nhân 138 1.000
N
CỘNG PHÁT SINH 222.900 201.500

SỐ DƯ CUỐI KỲ 101.400

SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN

Từ ngày 01/04/N đến ngày 30/04/N

ĐVT: ngàn đồng


Chứng
Ghi có các tài khoản
từ
Ghi Tài
Ngà
NTGS Diễn giải Nợ TK khoản
y 333
Số 111 131 511 khác
thán 11
Số
g Số tiền
hiệu
A B C D 1 2 3 5 6 E
2/4/ Rút tiền gửi ngân hàng
PT01
N
70.000 112
2/4/N về nhập quỹ tiền mặt 70.000
3/4/ Khách hàng trả nợ
PT02
N
24.400 24.400
3/4/N bằng tiền mặt
4/4/ Bán thành phẩm thu 27.50
PT03
N
27.500
4/4/N bằng tiền mặt 0
6/4/ Công ty Y ứng trước
PT04
N
25.000
6/4/N tiền mua hàng cho DN
15/4/ Thu lãi cổ phiếu dài
PT05
N
20.000 515
15/4/N hạn khác 20.000
25/4/ Thu tiền nhượng bán
PT06
N
711
25/4/N TSCĐ 16.000 16.000
28/4/ Thu hồi khoản ký quỹ
PT07
N
141
28/4/N ngắn hạn 40.000 40.000
Tổng cộng 222.900 24.400 27.500 146.000
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN
Từ ngày 01/04/N đến ngày 30/04/N
ĐVT: ngàn đồng
Chứng từ
Ghi Nợ các tài khoản
Ghi
Ntg Có Tài khoản
Diễn giải
s Ngày TK 3 3 3 khác
Số
tháng 111 31 33 34 Số Số
tiền hiệu

A B C D 1 2 3 5 6 E
5/4/ 5/4/ Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng 45.00 45.00
PC01
N N tiền mặt 0 0
5/4/ 5/4/ Mua NVL nhập kho trả bằng 15.00 15.00
PC02
N N tiền mặt 0 0 152
10/4/ 10/4/ 10.00 10.00
N N
PC03 Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 0 0 121
11/4/ 11/4/ Trả tiền mua NVL cho công ty 40.00 40.00
PC04
N N A 0 0
16/4/ 16/4/ 10.00 10.00
N N
PC05 Chi tiền mua CCDC nhập kho 0 0 153
20/4/ 20/4/ Trả tiền điện nước dùng cho 641,
N N
PC06 5.000
PXSX, QLDN 5.000 642
22/4/ 22/4/
N N
PC07 Chi tiền nộp thuế TNDN 8.500 8.500
24/4/ 24/4/ 30.00 30.00
N N
PC08 Trả nợ vay ngắn hạn 0 0
341
26/4/ 26/4/ Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ 25.00 25.00
N N
PC09
0
336
thuộc 0
27/4/ 27/4/ 12.00 12.00
N N
PC10 Mua BHYT cho CNV 0 0
338
29/4/ 29/4/ Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ
N N
PC11 1.000 138
nguyên nhân 1.000
Tổng cộng 201.500 40.000 8.500 45.000 108.000

Yêu cầu 2: Lập sổ NKC theo hình thức NKC


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/04/N đến ngày 30/04/N
ĐVT: ngàn đồng
Đã Phát sinh trong kỳ
Số
Chứng từ Gh STT (Vnd)
Ngày hiệ
i
Ghi Diễn giải u
Sổ
Sổ Số Dòn TK
Ngày Cá Nợ Có
hiệu g ĐƯ
i
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
2/4/N PT01 2/4/N 111 70.000
tiền mặt
112 70.000
3/4/N PT02 3/4/N Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 111 24.400
131 24.400
4/4/N PT03 4/4/N Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 111 27.500
511 27.500
Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng tiền
5/4/N PC01 5/4/N 334 45.000
mặt
111 45.000
Mua NVL nhập kho trả bằng tiền
5/4/N PC02 5/4/N 152 15.000
mặt
111 15.000
Công ty Y ứng trước tiền mua hàng
6/4/N PT04 6/4/N 111 25.000
cho DN
131 25.000
10/4/ 10/4/
PC03 Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 121 10.000
N N
111 10.000
11/4/ 11/4/
PC04 Trả tiền mua NVL cho công ty A 331 40.000
N N
111 40.000
15/4/ 15/4/
PT05 Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 111 20.000
N N
515 20.000
16/4/ 16/4/
PC05 Chi tiền mua CCDC nhập kho 153 10.000
N N
111 10.000
20/4/ 20/4/ Trả tiền điện nước dùng cho PXSX,
PC06 627 4.000
N N QLDN
642 1.000
111 5.000
22/4/ 22/4/
PC07 Chi tiền nộp thuế TNDN 333 8.500
N N
111 8.500
24/4/ 24/4/
PC08 Trả nợ vay ngắn hạn 341 30.000
N N
111 30.000
25/4/ 25/4/
PT06 Thu tiền nhượng bán TSCĐ 111 16.000
N N
711 16.000
26/4/ PC09 26/4/ Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 336 25.000
N N
111 25.000
27/4/ 27/4/
PC10 Mua BHYT cho CNV 338 12.000
N N
111 12.000
28/4/ 28/4/
PT07 Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 111 40.000
N N
141 40.000
29/4/ 29/4/ Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ nguyên
PC11 138 1.000
N N nhân
111 1.000
Tổng cộng 424.400 424.400

You might also like