Professional Documents
Culture Documents
1.bai Tap GT 2022
1.bai Tap GT 2022
1.bai Tap GT 2022
BÀI TẬP
Câu 1: Theo luật kế toán Việt Nam ban hành năm 2015, kế toán được định nghĩa là:
A. Việc ghi chép dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
B. Việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, sự an toàn của tài
sản…
D. Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
A. Thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán
B. Cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán
C. Cách thức để thực hiện từng nội dung công việc kế toán
D. Cách thức cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán
Câu 4. Công tác kế toán tại Việt Nam được tiến hành trong môi trường pháp lý bao
gồm các yếu tố:
D. Bao gồm A, B, C
A. Tiền của khách hàng bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc tài sản.
B. Tiền của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng, thuộc tài sản.
C. Tiền của khách hàng bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.
D. Tiền của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.
A. Doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của người bán, thuộc nguồn vốn.
B. Người bán đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.
C. Doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của người bán, thuộc tài sản.
D. Người bán đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc tài sản.
A. Là số tiền khách hàng trả trước cho doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.
B. Là số tiền khách hàng đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.
C. Là số tiền doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của khách hàng, thuộc tài sản.
D. Là số tiền khách hàng đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc tài sản.
A. Là số tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc tài sản.
B. Là số tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc tài sản.
C. Là số tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.
D. Là số tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc nguồn vốn
A. Nguồn lực do doanh nghiệp quản lý và có thể thu được lợi ích trong tương lai
B. Nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích trong tương lai
C. Nguồn lực do doanh nghiệp nắm giữ và có thể thu được lợi ích trong nay mai
D. Nguồn lực do doanh nghiệp thu giữ và có thể có lợi ích trong tương lai
Câu 11 : Khi thu nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tao ra doanh thu đó, là nội dung của nguyên tắc:
A. Phù hợp.
B. Nhất quán.
C. Thận trọng.
D. Trọng yếu.
Câu 13: Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu:
C. Dễ hiểu đối với phần lớn các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
Câu 15: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định tài sản là một nguồn lực:
B. Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.
B. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
C. Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
Câu 17 : Trong yêu cầu của kế toán, nội dung có thể so sánh được hiểu là:
A. Các thông tin không quá phức tạp, có thể nắm bắt được.
D. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy ra.
A. Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp nhằm quản lý và điều hành doanh nghiệp.
B. Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua số liệu trên các báo
cáo.
C. Giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình biến động của các đối tượng kế toán.
Câu 19 : Các nguyên tắc kế toán được qui định trong chuẩn mực chung bao gồm:
A. Dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, có thể so
sánh được
B. Dồn tích, dễ hiểu, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, trọng yếu
C. Dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, trọng yếu
A. Kỳ kế toán tháng
B. Kỳ kế toán năm
D. Kỳ kế toán quý
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D B B D B A A B D B
Câu 11 Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 20
12 13 14 15 16 17 18 19
A D D A C D C D A C
1.1 Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của Công Ty Cổ Phần X vào
ngày 01/01/N là 50.000, nợ phải trả tại thời điểm này là bao nhiêu nếu tài sản của đơn
vị gấp 1,7 lần vốn chủ sở hữu?
1.2 Công ty Vân An có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau: Tiền mặt
400.000; Tiền gửi ngân hàng 500.000, Vay và nợ thuê tài chính 300.000, Ứng trước
cho người bán 50.000, Tài sản cố định là 1.500.000, Phải thu khách hàng 100.000,
Quỹ khen thưởng phúc lợi là 150.000. Vốn chủ sở hữu sẽ bằng bao nhiêu?
1.3 Công ty Thảo My có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau: Tiền mặt
400.000, Tiền gửi ngân hàng 600.000, Vay và nợ thuê tài chính 100.000, Khách hàng
ứng trước 40.000, Tài sản cố định là 1.700.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là 100.000,
quỹ đầu tư phát triển là 360.000, vốn chủ sở hữu là 2.000.000. Lợi nhuận chưa phân
phối bằng bao nhiêu?
1.4 Tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần ABC vào ngày 01/01/N là
300.000, tài sản dài hạn gấp 2,5 lần tài sản ngắn hạn. Vậy nợ phải trả tại thời điểm
này là bao nhiêu nếu tài sản của đơn vị gấp 1,75 lần vốn chủ sở hữu?
1.5 Công ty cổ phần XYZ vào ngày 01/01/N có tài sản ngắn hạn là 540.000,
tài sản dài hạn gấp 4 lần tài sản ngắn hạn. Vốn chủ sở hữu là bao nhiêu nếu nợ phải trả
bằng ½ vốn chủ sở hữu?
Bài giải gợi ý:
Bài 1.2: Phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định X theo tài liệu dưới đây (ĐVT:
1.000 đồng)
Quỹ đầu tư phát triển 150.000 Vay và nợ thuê tài chính 150.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 300.000 Quỹ khen thưởng phúc 100.000
lợi
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 175.000 Tài sản cố định hữu hình 1.000.000
Phải thu khách hàng 250.000 Thuế và các khoản phải 100.000
nộp NN
Nguyên vật liệu 300.000 Phải trả người lao động 75.000
Hao mòn TSCĐ (100.000) Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000
Tiền mặt 400.000 Phải trả cho nhà cung cấp 300.000
Tiền gửi Ngân hàng 550.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
Phải thu khách hàng 250.000 Thuế và các khoản phải nộp 100.000
Nguyên vật liệu 300.000 Phải trả người lao động 75.000
Bài 1.3: Tài liệu kế toán tại Công Ty sản xuất Bảo An cuối năm 202N như sau (ĐVT:
1.000 đồng):
6. Nhà xưởng 200.000 20. Phải thu của khách hàng 12.000
7. Phương tiện vận tải 100.000 21. Tạm ứng 3.000
8. Phải trả người lao động 5.000 22. Cổ phiếu 25.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối 55.000 23. Các loại công cụ dụng cụ 4.000
10. Quỹ đầu tư phát triển 8.000 24. Các khoản phải trả khác 5.000
11. Vật liệu phụ 5.000 25. Các khoản phải thu khác 6.000
12. Sản phẩm dở dang 7.000 26. Quyền sử dụng đất 200.000
13. Vay ngắn hạn 30.000 27. Quỹ phúc lợi 2.000
14. Phải nộp cho nhà nước 7.000 28. Quỹ khen thưởng 10.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn theo bảng số liệu trên. Xác định tổng tài sản,
tổng nguồn vốn và chỉ tiêu X?
Bài 1.4: Tại một doanh nghiệp sản xuất vải có các tài liệu sau đây: ĐVT: 1.000
đồng
1. Bông các loại 100.000 17. Phải trả người cung cấp 160.000
5. Thuế phải nộp cho nhà nước 10.000 21. Quỹ đầu tư phát triển 100.000
6. Tiền ứng trước của khách hàng 15.000 22. Sản phẩm dở dang 28.000
7. Vốn đầu tư của chủ sở hữu Y 23. Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN 90.000
9. Máy kéo sợi và máy dệt 86.000 25. Các khoản phải thu khác 63.000
10. Sợi các loại 90.000 26. Các loại dụng cụ nhỏ 29.000
12. Phải thu khách hàng 48.000 28. Tủ đựng sổ sách 10.000
13. Nguồn vốn đầu tư XDCB 180.000 29. Tiền mặt tồn quỹ 32.000
14. Trái phiếu 168.000 30. Phương tiện vận tải 168.000
15. Phải trả công nhân viên 41.000 31. Vải 130.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn theo bảng số liệu trên. Xác định tổng tài sản,
tổng nguồn vốn và chỉ tiêu Y?
Bài 1.5: Công ty TNHH MA có các dữ liệu tại kỳ kế toán đầu tiên năm N, được tập
hợp lại như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Phát sinh trong năm N
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 360.000
Chi phí thuê thiết bị dùng tại bộ phận bán hàng 28.000
Chi phí quảng cáo 8.000
Chi phí thuê văn phòng công ty 12.000
Chi phí lương (bộ phận giám đốc, kế toán, phòng kinh doanh) 80.000
Chi phí công cụ dùng tại bộ phận kinh doanh 4.000
Chi phí của hàng hóa tiêu thụ (giá vốn) 287.000
Cuối năm N
Phải trả cho người bán 20.000
Phải thu của khách hàng 75.000
Vốn chủ sở hữu Y
Tiền mặt 20.000
Tiền gửi Ngân hàng 180.000
Lương phải trả cho công nhân viên 15.000
Hàng hóa tồn kho 10.000
Tài sản cố định 250.000
Lợi nhuận chưa phân phối X
A. Một báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành
tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
B. Một báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành
tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
C. Một báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
D. Đáp án khác
Câu 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị được dùng để:
A. Phản ánh các khoản tiền thu vào, chi ra của đơn vị.
C. Phản ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản thuộc bên tài sản,
kết quả là:
A. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán thay đổi; tỷ trọng của các tài sản chịu sự
ảnh hưởng thay đổi.
B. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự
ảnh hưởng thay đổi.
C. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự
ảnh hưởng không đổi.
D. Đáp án khác
Câu 4: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản tăng và
một loại nguồn vốn tăng tương ứng.
A. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các loại tài
sản và nguồn vốn không đổi.
B. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản
và nguồn vốn không đổi.
C. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản
và nguồn vốn đều có sự thay đổi.
D. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả các loại tài
sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi.
Câu 5: Nghiệp vụ “Nhập kho hàng hóa thanh toán cho người bán bằng tiền mặt” làm
cho:
Câu 7: Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền cho người bán thuộc trường hợp:
Câu 8: Nhập kho nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán thuộc trường
hợp:
Câu 9: Tổng TS = NV = 4.000.000, sau khi phát sinh nghiệp vụ “Vay dài hạn ngân
hàng trả nợ nhà cung cấp 100.000” sẽ làm số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán là:
A. 4.100.000
B. 3.900.000
C. 4.000.000
D. Đáp án khác
Câu 10: Tổng TS = NV = 6.000.000, sau khi phát sinh nghiệp vụ “ Vay dài hạn ngân
hàng gửi vào ngân hàng 100.000” thì số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán là:
A.6.100.000
B.5.900.000
C. 6.000.000
D. Đáp án khác
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A C B C C D A D C A
Bài 2.1: Anh (chị) hãy cho các ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tình
huống sau đây và phân tích cụ thể ảnh hưởng của các đối tượng:
1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1
nguồn vốn tăng đối ứng với một nguồn vốn khác giảm.
2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng tài
sản giảm đối ứng với nguồn vốn giảm.
3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1
tài sản tăng đối ứng với một tài sản khác sẽ giảm.
4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 2
tài sản tăng đối ứng với nguồn vốn tăng.
5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 3 đối tượng kế toán theo hướng 1
tài sản giảm đối ứng với 2 nguồn vốn giảm.
1 Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp
3 Mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt
4 Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt và gửi vào Ngân hàng
5 Dùng tiền gửi Ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp và nộp thuế cho
nhà nước
+ Thuế và các khoản phải nộp giảm -> nguồn vốn giảm
Bài 2.2:Hãy lập bảng cân đối kế toán bằng cách điền vào mẫu theo tài liệu cho dưới
đây:
Công ty X có số liệu phản ảnh tình hình tài chính tại các thời điểm như sau (ĐVT :
1.000đ )
Khoản mục 31/12/N 31/12/N+1
Tiền mặt 10.000 15.000
Tiền gửi ngân hàng 90.000 145.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50.000 50.000
Phải thu của khách hàng 250.000 240.000
Phải thu khác 50.000 10.000
Nguyên vật liệu 150.000 200.000
Công cụ, dụng cụ 10.000 20.000
Thành phẩm 40.000 50.000
Tạm ứng 15.000 20.000
Chi phí trả trước 5.000 10.000
Tài sản cố định hữu hình 500.000 600.000
Hao mòn tài sản cố định (70.000) (150.000)
Vay Ngân hàng 300.000 200.000
Phải trả cho người bán 100.000 180.000
Thuế và các khoản phải nộp 50.000 10.000
Phải trả công nhân viên 50.000 10.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 300.000 300.000
Quỹ phát triển đầu tư 40.000 80.000
Lợi nhuận chưa phân phối 250.000 410.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10.000 20.000
2. Tiền gửi ngân hàng 340.000 2. Phải trả cho người bán 70.000
5. Phải thu khách hàng 20.000 1. Vốn đầu tư của CSH 6.100.000
B. Tài sản dài hạn 5.500.000 2. Quỹ đầu tư phát triển 50.000
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng cân đối kế toán:
- NV1: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.
- NV2: Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho nhà cung cấp 20.000.
- NV4: Dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ vay Ngân hàng 200.000.
2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có từng nghiệp vụ phát sinh trên.
3. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 2.4: Trích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp A như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
2. Tiền gửi Ngân hàng 270.000 2. Phải trả cho người bán 50.000
4. Công cụ, dụng cụ 60.000 4. Phải trả người lao động 60.000
B. Tài sản dài hạn 2.750.000 1.Vốn đầu tư của chủ sở 3.000.000
hữu
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng cân đối kế toán:
- NV1: (CSH bổ sung vốn),Nhà nước cấp cho doanh nghiệp 1 TSCĐ hũu hình trị
giá 250.000.
- NV2: Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 100.000.
- NV3: Dùng tiền gửi ngân hàng mua công cụ nhập kho trị giá 40.000.
- NV4: Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 20.000.
2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 2.5: Hoàn chỉnh biểu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sau đây: (ĐVT: 1.000
đồng)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 80.000
Câu 1. Tài khoản 111 –Tiền mặt có số dư đầu kỳ: 300.000.000đ, số phát sinh Nợ:
200.000.000đ, số dư cuối kỳ 400.000.000đ. Vậy số phát sinh Có của TK này là:
A. 100.000.000đ
B. 200.000.000đ
C. 300.000.000đ
D. 400.000.000đ
Câu 2. Tài khoản 411 –Vốn đầu tư của chủ sở hữu có số dư đầu kỳ: 500.000.000đ, số
phát sinh tăng: 300.000.000đ, số dư cuối kỳ 600.000.000đ. Vậy số phát sinh Nợ của
TK này là:
A. 100.000.000đ
B. 200.000.000đ
C. 300.000.000đ
D. 600.000.000đ
Câu 3. Tài khoản 214 –Hao mòn tài sản cố định có số dư đầu kỳ: 400.000.000đ, số
phát sinh Nợ: 100.000.000đ, số phát sinh Có: 300.000.000đ. Vậy số phát sinh Tăng
của TK này trong kỳ là:
A. 200.000.000đ
B. 300.000.000đ
C. 400.000.000đ
D. Tất cả đều sai
Câu 4. Tài khoản nào không phải là tài khoản chi phí
B. Có số dư bên Có
C. Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối kế toán
D. A, B, C đều đúng
Câu 6. Số dư bên Nợ của TK 331 “ Phải trả cho người bán” phản ánh:
D. Cả A và C đúng
A. Nhận góp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình
B. Chủ đầu tư bổ sung vốn bằng một tài sản cố định hữu hình
C. Nhà nước cấp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình
Câu 10. Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A B B A D B D B D A
Bài 3.1:
3.1.1 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT:1.000đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 10.000.
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt : 30.000.
6. Mua một số nguyên liệu trị giá 25.000 chưa trả tiền người bán.
8. Được Nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình trị giá: 50.000.
9. Khách hàng trả nợ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngân hàng 20.000.
10. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 25.000
3. Nợ TK 331 – Phải trả người bán: 20.000 8. Nợ TK 211 – TSCĐ HH: 50.000
Có TK 112 – TGNH: 20.000 Có TK 411 – Vốn ĐT của CSH: 50.000
5. Nợ TK 331 – Phải trả NB: 20.000 10. Nợ TK 421 – Lợi nhuận CPP: 25.000
Có TK 341 – Vay và NTTC: 20.000 Có TK 411 – Vốn ĐT của CSH: 25.000
3.1.2 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chủ doanh nghiệp đầu tư bằng tiền gửi ngân hàng 100.000đ và tiền mặt 50.000.
2. Rút tiền gửi ngân hàng 25.000 nhập qũy tiền mặt 10.000 và trả nợ người bán
15.000.
3. Mua nguyên liệu nhập kho 7.000 trả bằng tiền mặt 2.000 và tiền gửi ngân hàng
5.000.
4. Mua TSCĐHH 20.000 trả bằng tiền gửi ngân hàng 12.000 và nợ người bán
8.000.
5. Vay ngân hàng 30.000, đã nhập qũy tiền mặt 5.000 và chuyển vào tài khoản
ngân hàng 25.000.
6. Mua hàng hóa nhập kho 20.000 đã trả 10.000 tiền mặt và còn nợ người bán
10.000.
7. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 5.000 và tiền mặt 5.000.
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 300.000.
3. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 15.000
5. Trả lương cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 150.000
7. Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền gửi ngân hàng 35.000
8. Chủ đầu tư bổ sung vốn bằng tiền gửi ngân hàng 200.000
9. Mua hàng hóa hóa trả bằng tiền gửi ngân hàng 100.000
10. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền gửi ngân hàng 10.000
Yêu cầu: - Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ảnh các nghiệp vụ trên vào tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng.
5. Nợ TK 334 – Phải trả NLĐ: 150.000 10. Nợ TK 141 – Tạm ứng: 10.000
Có TK 112 – TGNH: 150.000 Có TK 112 – TGNH: 10.000
+ Phản ảnh vào tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng
Bài 3.3. Căn cứ các định khoản sau hãy nêu các nội dung kinh tế của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh: (ĐVT: 1.000 Đồng)
1. Nợ TK 153: 40.000
Có TK 111: 15.000
Có TK 112: 25.000
2. Nợ TK 331: 50.000
Có TK 341: 50.000
3. Nợ TK 334: 40.000
Nợ TK 141: 10.000
Có TK 111: 50.000
5. Nợ TK 112: 200.000
Nợ TK 211: 800.000
Có TK 411: 1.000.000
6. Nợ TK 333: 40.000
Có TK 112: 40.000
7. Nợ TK 152: 15.000
Nợ TK 153: 55.000
Có TK 331: 70.000
8. Nợ TK 421: 20.000
Có TK 353: 10.000
Có TK 414: 10.000
9. Nợ TK 111: 30.000
Có TK 511: 30.000
Nợ TK 642: 2.000
Có TK 153: 10.000
Tài liệu 2: Trong tháng 01/N có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 05/01, PXK 01: Xuất kho NVL A ra để sản xuất sản phẩm. số lượng
4.000kg, giá xuất kho 100/kg.
2. Ngày 07/01, GBN 102: Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán X, 300.000.
3. Ngày 10/01, PNK 01: Nhập kho NVL B chưa trả tiền người bán Y, SL: 6.000,
trị giá 55/kg.
4. Ngày 13/01, PNK 02: Nhập kho NVL A chưa trả tiền người bán Y, SL: 1.000,
trị giá 110/kg.
5. Ngày 17/01, PC 012: Dùng tiền mặt trả nợ người bán Y, 100.000.
6. Ngày 19/01, PXK 02: Xuất kho NVL B ra để sản xuất sản phẩm. số lượng
2.000kg, giá xuất kho 50/kg.
7. Ngày 22/01, PNK 03: Nhập kho NVL B chưa trả tiền người bán X, SL: 2.000,
trị giá 45/kg.
8. Ngày 25/01, PNK 04: Nhập kho NVL A chưa trả tiền người bán Y, SL: 1.000,
trị giá 120/kg.
9. Ngày 28/01, PXK 03: Xuất kho NVL B dùng cho phân xưởng sản xuất, số
lượng 1.000, giá xuất kho 55/kg.
10. Ngày 30/01, GBN 321: Trả nợ cho người bán Y bằng tiền gửi ngân hàng
450.000.
Yêu cầu: - Phản ánh vào tài khoản 152, 331 (tổng hợp và chi tiết) dưới dạng TK
chữ T.
- Phản ánh vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết của nguyên liệu vật liệu
và phải trả cho người bán.
Bài 3.5: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đvt: 1.000đ)
Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền
Tiền mặt 200.000 Vay và nợ thuê tài chính 200.000
Tiền gửi ngân hàng 800.000 Phải trả cho người bán 60.000
Phải thu của khách hàng 80.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 30.000
Nguyên liệu vật liệu 100.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
Chi phí SXKD dở dang 50.000 Quỹ đầu tư phát triển 150.000
Thành phẩm 500.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 75.000
Tài sản cố định hữu hình 800.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 25.000
B. Trong tháng 01/N có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, trả bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán: 100.000.
3. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 140.000.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 30.000.
5. Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động: 50.000.
6. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 70.000.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay 40.000 và nộp thuế cho Nhà nước
20.000.
8. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển
30.000 và quỹ khen thưởng, phúc lợi 15.000.
9. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 10.000.
10. Chủ doanh nghiệp bổ sung vốn đầu tư bằng một TSCĐ hữu hình trị giá
700.000.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản và khóa
sổ vào cuối tháng 01/N+1.
3. Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1.
BÀI TẬP
Câu 1. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua
nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:
Câu 2. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi mua
nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:
Câu 3. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:
Câu 4. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi
nhận:
Câu 5. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập
khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000 đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu
5%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho
(đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 4.950.000 đồng. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu
trên là:
A. 214.500.000 đồng
B. 246.500.000 đồng
C. 244.500.000 đồng
D. Các câu trên đều sai
Câu 6. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản có nguyên giá là 600.000.000đ,
giá trị hao mòn lũy kế: 100.000.000đ. Hiện nay, giá trên thị trường của TSCĐ này
620.000.000đ. Chi phí vận chuyển TSCĐ này về công ty là 10.000.000. Công ty ghi
nhận nguyên giá của TSCĐ này là:
A. 610.000.000
B. 510.000.000
C. 620.000.000
D. 600.000.000
Câu 8. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường biến động tăng,
phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhuận cao nhất:
Câu 9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô
nguyên vật liệu, số lượng 1.000 kg VL, đơn giá nhập khẩu 100.000 đồng/kg. Thuế
suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế
GTGT 10% là 1.100.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập kho, và đơn giá nhập kho lần
lượt là:
Câu 10. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 15.500 đồng/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đồng/kg trên giá chưa thuế GTGT. Chi
phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%: 1.100.000đ. Trị giá nhập kho
lô vật liệu theo phương pháp khấu trừ là:
A. 150.000.000
B. 155.000.000
C. 156.100.000
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A C C A A B B A A A
Bài 4.2
Tính trị giá nhập kho và đơn giá nhập kho của nguyên vật liệu trong mỗi nghiệp vụ
sau. Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: (ĐVT: 1.000
đồng)
1) Mua 1.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 100.000, thuế suất thuế GTGT
10% chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho, trị giá chưa thuế GTGT là
2.000, thuế GTGT 200, chưa thanh toán. Sau đó doanh nghiệp được hưởng chiết
khấu thanh toán 1.100 do thanh toán sớm hơn thỏa thuận.
2) Mua 2.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế
50/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng không đạt yêu cầu nên doanh nghiệp được
giảm giá 2/kg. Chi phí vận chuyển 1.650, gồm thuế GTGT 150, doanh nghiệp đã
thanh toán hết bằng tiền mặt.
3) Nhập khẩu một lô nguyên liệu 10.000kg giá nhập khẩu 400.000, thuế suất thuế
nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là 5%. Chi phí vận
chuyển lô nguyên vật liệu gồm thuế 10% GTGT là 13.200. Tất cả chưa thanh
toán.
4) Mua 1.000 kg vật liệu A và 500 kg vật liệu B nhập kho, giá chưa thuế GTGT lần
lượt là 100/kg và 50/kg, thuế suất thuế GTGT đều 10%, chưa thanh toán tiền cho
người bán. Chi phí vận chuyển hai loại vật liệu này về kho chưa thuế GTGT 1.500,
thuế GTGT 150, được trả bằng tiền mặt. Biết chi phí vận chuyển phân bổ cho vật
liệu A và B theo khối lượng mua vào.
5) Mua 1.000kg nguyên liệu giá chưa thuế GTGT 300.000, thuế GTGT 30.000. Do
mua hàng với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu mua hàng 5% trên giá
mua chưa thuế GTGT. Chi phí vận chuyển trả hộ người bán bằng tiền mặt 1.980
gồm 10% thuế GTGT .
Bài giải gợi ý (ĐVT: 1.000 đồng)
Nghiệp Trị giá nhập Đơn giá nhập
vụ
1 100.000 + 2.000 = 102.000 102.000/1.000 = 102
2 2.500 x 50 – 2.500 x 2 + 1.500 = 121.500/2500 = 48,6
121.500
3 400.000 + 40.000 + 12.000 = 452.000 452.000/10.000 = 45,2
4 VLA = 1.000 x 100 + 1.500/(1.000 VLA = 101.000/1000=
+500)x 1.000 =101.000 101
VLB = 500 x 50 + 1.500/(1.000 +500)x VLB = 25.500/500 = 51
500 = 25.500
5 300.000 x 95% = 285.000 285.000 / 1.000 = 285
Bài 4.3
Có tài liệu về vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tồn kho đầu tháng 5/N: 1.000kg, đơn giá 10/kg
- Ngày 5 nhập kho: 1.000kg, giá mua 9,5/kg. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 500.
Thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 10 xuất kho 1.200kg sản xuất sản phẩm.
- Ngày 15 nhập kho 1.500kg, giá mua 11/kg. Do mua số lượng nhiều nên doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 1% trên giá mua, chưa thanh toán
cho người bán.
- Ngày 20 xuất kho 1.000kg tiếp tục sản xuất sản phẩm.
- Ngày 25 xuất 200kg cho bộ phận phân xưởng.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng 5/N. Định khoản các nghiệp
vụ trên. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Xuất kho theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
2. Phương pháp bình quân gia quyền di động.
3. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Biết rằng Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Bài 4.4
Có số liệu về hàng hóa A tại một doanh nghiệp trong tháng 6/N như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
1. Tồn kho đầu tháng: 500 sản phẩm, đơn giá 100/sản phẩm
2. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa A như sau:
- Ngày 1/6: Xuất kho 100 sản phẩm bán cho khách hàng.
- Ngày 5/6: Nhập kho 200 sản phẩm, giá mua 120/sản phẩm, chưa thanh toán tiền cho
người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 2.200 gồm 10% thuế GTGT.
- Ngày 10/6: Nhập kho 800 sản phẩm, giá mua 110/sản phẩm. Chi phí vận chuyển
hàng hóa về kho doanh nghiệp chi hộ cho bên bán là 2.000, thuế GTGT 200. Do
doanh nghiệp mua số lượng nhiều nên được giảm giá 1/sản phẩm.
- Ngày 15/6: Xuất bán 400 sản phẩm bán cho khách hàng.
- Ngày 20/6: Xuất gửi bán 100 sản phẩm cho đại lý.
- Ngày 25/6: Nhập kho 400 sản phẩm, giá mua 110/sản phẩm. Thanh toán bằng tiền
mặt. Do thanh toán sớm nên doanh nghiệp hưởng 1%/ tổng giá trị thanh toán.
- Ngày 30/6: Xuất bán 300 sản phẩm cho khách hàng.
Yêu cầu: Tính trị giá nhập kho, xuất kho trong tháng 6 và giá trị tồn kho cuối tháng 6
của hàng hóa A. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho hàng hóa theo
các phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hoàn)
Bài 4.5
Công ty XYZ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về vật liệu B trong tháng 5/N như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
Tồn kho đầu tháng 5/N: 2.000kg, đơn giá 40/kg
Ngày 5, nhập kho: 5.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 39/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT : 2.000, thuế GTGT 200.
Ngày 10, nhập kho: 7.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 40/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%, chiết khấu thương mại 1%/giá mua chưa thuế GTGT. Chi
phí vận chuyển chưa thuế GTGT 3.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
Ngày 22, nhập kho 2.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 40/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%. chi phí vận chuyển 1.000, khoản giảm giá được hưởng
200/kg.
Ngày 31, kiểm kê tồn kho 3.000kg vật liệu
Yêu cầu: Xác định trị giá tồn kho cuối tháng và tổng trị giá vật liệu xuất kho trong
tháng 5/N theo các phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
CHƯƠNG 5
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5:
1. Trình bày các bút toán cơ bản ghi nhận nghiệp vụ nhập
kho, xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
2. Trình bày các bút toán ghi nhận việc mua TSCĐ hữu hình
trong nước và thanh lý TSCĐ.
3. Trình bày các bút toán ghi nhận nghiệp vụ tiền lương phải
trả và các khoản trích theo lương của người lao động trong doanh nghiệp.
4. Trình bày các bút toán ghi nhận chi phí sản xuất và kết
chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
5. Trình bày các bút toán ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ sản
phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
BÀI TẬP
Câu 1: Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng, kế toán định
khoản:
A. Nợ TK 622/Có TK 214.
B. Nợ TK 627/ Có TK 214.
C. Nợ TK 641/ Có TK 214.
D. Nợ TK 642/ Có TK 214.
Câu 2: Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán định
khoản:
A. Nợ TK 622/Có TK 334.
B. Nợ TK 627/ Có TK 334.
C. Nợ TK 641/ Có TK 334.
D. Nợ TK 642/ Có TK 334.
Câu 3: Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 621/ Có TK 152.
B. Nợ TK 627/ Có TK 152.
C. Nợ TK 641/Có TK 152.
D. Nợ TK 642/ Có TK 152
Câu 4: Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng trong trường hợp:
D. Đáp án khác
Câu 5: Giảm giá cho khách hàng hưởng trong trường hợp:
D. Đáp án khác
D. Đáp án khác
Câu 7: Tỷ lệ khấu trừ vào lương theo quy định hiện hành là:
A. 34,5%
B. 24%
C. 10,5%
D. 23,5%
B. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của DN.
C. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa của DN.
Câu 9: Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 “doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”
A. Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của DN.
B. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia.
C. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ khoản làm giảm doanh thu
D. Đáp án khác
Câu 11: Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 “doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”
A. Thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ kỳ trước của DN.
B. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia.
D. Đáp án khác
Câu 12: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ được phản ánh
vào TK:
A. TK 641.
B. TK 632.
C. TK 641.
D. TK 642
Câu 13: Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho trong kỳ được kế toán ghi:
A. Nợ TK 155/ Có TK 154.
B. Nợ TK 152/ Có TK 154.
C. Nợ TK 156/ Có TK 154.
D. Nợ TK 632/ Có TK 154.
Câu 14: Tỷ lệ trích nộp các khoản theo quy định hiện hành tính vào chi phí các bộ
phận là:
A. 34,5%
B. 24%
C. 10,5%
D. 23,5%
Câu 15: Tỷ lệ trích nộp các khoản theo quy định hiện hành là:
A. 34%
B. 24%
C. 10,5%
D. 23,5%
Câu 16: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, kế
toán ghi:
A. Nợ TK 911/Có TK 641
B. Nợ TK 632/Có TK 911
C. Nợ TK 511/Có TK 911
D. Nợ TK 911/Có TK 642
Câu 17: Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để:
A. Phản ánh chi phí NVL dùng trực tiếp cho hoạt động SXSP, dịch vụ.
B. Phản ánh chi phí NVL không dùng trực tiếp cho hoạt động SXSP, dịch vụ.
C. Phản ánh chi phí NVL dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 18: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT:
1.000đ)
Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm
thuế GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:
Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý
hàng DN
Câu hỏi: Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT:
A. 210.000
B. 200.000
C. 231.000
Câu 19: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT:
1.000đ)
Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm
thuế GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:
Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý
hàng DN
Câu hỏi: Doanh nghiệp ghi nhận tổng chi phí là:
A. 120.000
B. 64.225
C. 184.225
D. 274.225
Câu 20: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT:
1.000đ)
Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm
thuế GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:
Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý
hàng DN
Câu hỏi: Doanh nghiệp ghi nhận kết quả kinh doanh là:
A. 25.000
B. 27.600
C. 15.775
D. 19.000
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B D C B D A C C A C
Câu Câu 12 Câu Câu Câu Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
11 13 14 15
A B C D A A A B C C
Bài 5.1: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
TK152: 20.000
TK153: 10.000
1. Mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền người bán với giá thanh tóan 110.000 trong
đó thuế GTGT là 10.000.
2. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá thanh tóan 165.000, thuế suất thuế GTGT 10% ,
DN đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa thanh toán.
3. Mua dụng cụ nhập kho trị giá chưa thuế 120.000, thuế suất thuế GTGT là 10% trả
bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Chi phí vận chuyển công cụ về kho trả bằng tiền mặt 10.500 trong đó thuế GTGT là
500.
5. Xuất kho nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 80.000.
6. Xuất kho công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 50.000.
7. Xuất kho nguyên liệu dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 20.000.
8. Xuất kho công cụ trị giá 30.000 dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu:
Nợ TK 152 TK 153
Có Nợ Có
SDĐK: 20.000 SDĐK: 10.000
(1) 100.000 (3) 120.000
(2) 150.000
50.000 (6)
(4) 10.000
30.000 (8)
80.000 (5)
20.000 (7)
Tiền lương phải trả cho người lao động đầu kỳ là 1.500.
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải trả người lao động như
sau:
1) Chi lương kỳ 1 cho người lao động: 9.000 bằng tiền mặt.
2) Khấu trừ lương tiền tạm ứng của nhân viên: 200.
3) Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên của bộ phận quản lý doanh nghiệp
20.000.
4) Khấu trừ lương tiền bồi thường vật chất của nhân viên của bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 300.
5) Trừ lương BHXH, BHYT, BHTN của người lao động theo tỷ lệ quy định hiện hành.
6) Chi tiền mặt trả lương và các khoản còn lại cho người lao động.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên. Phản ánh vào tài khoản 334.
Nợ TK 334
Có
SDĐK: 1.500
(1) 9.000
(2) 200 20.000 (3)
(4) 300
(5) 1.050
Bài 5.3: Tại một Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có các tài liệu (ĐVT:
1.000 đồng)
1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000, nhân viên
phân xưởng 200.000.
2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.
3) Vật liệu xuất dùng trị giá 3.000.000, sử dụng để sản xuất sản phẩm 2.900.000,
phục vụ ở phân xưởng 100.000.
4) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 400.000.
5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 500.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 133.000.
Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
Bài 5.4: Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A,B có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000
đồng)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm A: 400.000, sản phẩm B: 250.000
2) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó công nhân sản
xuất sản phẩm A: 600.000, công nhân sản xuất sản phẩm B: 400.000, nhân viên
phân xưởng 200.000.
3) Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.
4) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 500.000.
5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B đã nhập kho
thành phẩm. Biết rằng:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 200.000, sản phẩm B:
350.000
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với
tiền lương công nhân sản xuất.
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
Bài 5.5: Tại một Doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
2) Tiền lương phải thanh tóan cho công nhân là 1.200.000, trong đó:
3) Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.
5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng 233.000.
6) Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán 8.000 /sản phẩm, thuế
GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
2. Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế
TNDN 20%.
CHƯƠNG 6
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6:
2. Nêu ý nghĩa, tác dụng và tính chất pháp lý của chứng từ kế toán
5. Trình bày hệ thống biểu mẫu chứng từ và nội dung của chứng từ kế toán
6. Kiểm kê là gì? Đơn vị thực hiện kiểm kê trong những trường hợp nào?
A. Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
A. Kiểm tra, lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán, luân chuyển và lưu trữ
C. Luân chuyển, lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán, kiểm tra và lưu trữ
D. Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; kiểm tra chứng từ; sắp xếp chứng từ và
ghi sổ kế toán; lưu trữ chứng từ
A. Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành,
làm căn cứ ghi sổ kế toán.
B. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
và đã hoàn thành, làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
C. Những giấy tờ, chứng chỉ có giá phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
A. Kiểm kê là phương pháp kiểm tra trực tiếp tại chỗ nhằm xác nhận chính xác tình
hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị của các loại tài sản hiện có.
B. Kiểm kê là phương pháp kiểm tra gián tiếp tại chỗ nhằm xác nhận chính xác tình
hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị của các loại tài sản hiện có.
C. Kiểm kê là phương pháp kiểm tra tình hình số lượng, chất lượng cũng như giá trị
của các loại tài sản hiện có.
D. Đáp án khác
Câu 5: Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê, có các loại kiểm kê sau:
D. Đáp án khác
Câu 6: Theo thời gian kiểm kê, có các loại kiểm kê sau:
D. Đáp án khác
A. Chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn
thành.
B. Chứng từ kế toán dùng để ghi trực tiếp vào sổ sách kế toán theo số hiệu và ngày
phát sinh của chứng từ
C. Chứng từ đã qua kiểm tra, đối chiếu giữa các bộ phận trong đơn vị
Câu 8: Phương pháp kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong, đo đếm, kiểm nhận
đối chiếu nhằm xác định số lượng và giá trị có thật của tài sản tại đơn vị là:
Câu 9: Việc kiểm kê thực hiện cho từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp là:
D. Kiểm kê định kỳ
Câu 10: Việc kiểm kê có xác định thời gian trước để kiểm kê được gọi là:
D. Kiểm kê định kỳ
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A D D A B B A C A D
Bài 6.1:
Trích tài liệu về kế toán tiền mặt của Công ty TNHH AA tháng 4 năm N như sau (Đvt:
1.000đ):
TK 1111: 80.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 70.000 (Phiếu thu số 01/PT ngày
2/4)
2. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt : 24.400 (Phiếu thu số 02/PT ngày
3/4)
3. Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 27.500 (Phiếu thu số 03/PT ngày 4/4)
4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bằng tiền mặt: 45.000 (Phiếu chi số 01/PC
ngày 5/4)
5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 15.000 (Phiếu chi
số 02/PC ngày 5/4)
6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp số tiền: 25.000 (Phiếu
thu số 04/PT ngày 6/4)
7. Chi tiền mua 10 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua mỗi cổ phiếu là 1.000 (Phiếu chi
số 03/PC ngày 10/4)
8. Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty A số tiền 40.000
(Phiếu chi số 04/PC ngày 11/4)
9. Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 20.000 (Phiếu thu số 05/PT ngày 15/4)
10. Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, giá mua theo hoá đơn 10.000 (Phiếu chi số
05/PC ngày 16/4)
11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 4.000, dùng
cho quản lý doanh nghiệp 1.000. (Phiếu chi số 06/PC ngày 20/4)
12. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 8.500. (Phiếu chi số 07/PC ngày
22/4)
13. Trả nợ vay ngắn hạn 30.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4)
14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 16.000 bằng tiền mặt. (Phiếu thu số 06/PT
ngày 25/4)
15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4)
16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 12.000. (Phiếu chi số
10/PC ngày 27/4)
17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn tiền mặt 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày
28/4)
18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Kế toán đã
lập phiếu chi số 11/PC ngày 29/4
Yêu cầu:
Căn cứ vào các nghiệp vụ kế toán trên, lập các chứng từ liên quan đến tiền tệ (ít nhất 2
chứng từ)
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán
để ghi sổ kế toán.
Chú ý:
+ Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng
số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ.
+ Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
Nghiệp vụ 1:
Đơn vị: Công ty TNHH AA Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 15A Trương Định, Q.1, HCM. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Quyển số:001
Ngày 02 tháng 04 năm 200N Số: 01/PT
Nợ: 111
Có: 112
Họ và tên người nộp tiền:..Nguyễn Văn B........................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Lý do nộp:...Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ...................................................
Số tiền: 70.000.000 đồng.(Viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng......................................
Kèm theo:..01......Chứng từ gốc:
Ngày 02 .tháng 4.năm 200N
Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ
trưởng tiền phiếu
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ (Ký, họ tên)
dấu) tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.Bảy mươi triệu đồng.....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Phương pháp và trách nhiệm ghi trên Phiếu Chi:
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số
của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi
phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
- Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung chi tiền.
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị
tính là đồng VN, hay USD ...
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên)
của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi
nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ,
tên vào Phiếu chi.
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nhận tiền.
Chú ý:
+ Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính
ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
+ Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
Nghiệp vụ 4
Nợ :334
Có :111
Họ và tên người nhận tiền:Trần Thành Tâm
Địa chỉ:................................................................................................................
Lý do chi:..Chi lương kỳ I...................................................................................
Số tiền: 45.000.000 đ.(Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu đồng......................
Kèm theo 01 Chứng từ gốc:
Ngày 05 tháng 4 năm 200N
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận
trưởng phiếu tiền
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ (Ký, họ (Ký, họ tên) Trần Thành Tâm
dấu) tên) tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Bốn mươi lăm triệu đồng.......................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
CHƯƠNG 7
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7:
1. Trình bày khái niệm sổ kế toán và các cách phân loại sổ kế toán.
3. Trình bày phương pháp sửa chữa sai sót trong sổ kế toán trong trường hợp sổ
kế toán ghi bằng tay.
4. Trình bày phương pháp sửa chữa sai sót trong sổ kế toán trong trường hợp sổ
kế toán bằng máy vi tính
A. Tổ chức kế toán mà mọi câu việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán
đều tập trung tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Các chi nhanh, cửa
hàng...phụ thuộc công ty chỉ hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu thập chứng
từ và tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế toán của doanh nghiệp.
B. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán
đều do các chi nhánh, cửa hàng…phụ thuộc làm còn công ty chỉ hạch toán báo
sổ.
C. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán
đều do công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:
A. Chứng từ ghi sổ
B. Nhật ký – Sổ cái
C. Nhật ký chứng từ
D. Nhật ký chung
Câu 4: Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:
A. Sổ cái
B. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
C. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
D. Tất cả các câu đều đúng
i. Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản + Ghi số tiền sai lớn hơn số tiền
đúng.
ii. Cùng 01 chứng từ ghi trùng nhiều bút toán.
Vì thế kế toán có thể áp dụng sửa sổ theo phương pháp nào sau đây:
A. Ghi số âm
B. Ghi điều chỉnh
C. Cải chính
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Hình thức kế toán là mô hình tổ chức hệ thống sổ kế toán gồm các nội dung:
Câu 8: Phương pháp ghi bổ sung được sử dụng trong trường hợp:
B. Ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ nhiều hơn số tiền trên
chứng từ.
C. Ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên
chứng từ.
Câu 9: Sổ kế toán ghi chép số liệu tổng quát về một đối tượng cụ thể là:
C. Sổ kiểu 1 bên.
A A D D A A D C B D
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 7.1:
Trích tài liệu liên quan kế toán tiền mặt của Công Ty A tháng 4 năm N như sau (Đvt:
1.000đ):
I. Số dư đầu tháng 4/200N :
TK 1111: 80.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 70.000 (Phiếu thu số 01/PT ngày
2/4)
2. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt : 24.400 (Phiếu thu số 02/PT ngày
3/4)
3. Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 27.500 (Phiếu thu số 03/PT ngày 4/4)
4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bằng tiền mặt: 45.000 (Phiếu chi số 01/PC
ngày 5/4)
5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 15.000 (Phiếu chi
số 02/PC ngày 5/4)
6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp số tiền: 25.000 (Phiếu
thu số 04/PT ngày 6/4)
7. Chi tiền mua 10 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua mỗi cổ phiếu là 1.000 (Phiếu chi
số 03/PC ngày 10/4)
8. Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty A số tiền 40.000
(Phiếu chi số 04/PC ngày 11/4)
9. Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 20.000 (Phiếu thu số 05/PT ngày 15/4)
10. Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, giá mua theo hoá đơn 10.000 (Phiếu chi số
05/PC ngày 16/4)
11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 4.000, dùng
cho quản lý doanh nghiệp 1.000. (Phiếu chi số 06/PC ngày 20/4)
12. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 8.500. (Phiếu chi số 07/PC ngày
22/4)
13. Trả nợ vay ngắn hạn 30.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4)
14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 16.000 bằng tiền mặt. (Phiếu thu số 06/PT
ngày 25/4)
15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4)
16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 12.000. (Phiếu chi số
10/PC ngày 27/4)
17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn tiền mặt 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày
28/4)
18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Kế toán đã
lập phiếu chi số 11/PC ngày 29/4
Yêu cầu: Căn cứ tài liệu trên:
1. Thực hiện ghi sổ quỹ tiền mặt, sổ cái tiền mặt, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền theo
hình thức kế toán nhật ký chung
2. Phản ánh tất cả các nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung theo hình thức kế toán nhật
ký chung
Bài giải gợi ý
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ : 111 - Tiền mặt
Từ ngày 01/12/21 đến ngày 31/12/21
ĐVT: ngàn đồng
Ngà Ngà Số chứng T Số tiền
Diễn giải
y y từ K (VND)
Ghi Th Đ
CT Chi Thu Chi Tồn
Sổ u Ư
80.0
Số dư đầu kỳ
00
2/4/N 2/4/N PT01
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 112
70.00 150.0
tiền mặt 0 00
24.40 174.4
3/4/N 3/4/N PT02 Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 131
0 00
27.50 201.9
4/4/N 4/4/N PT03 Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 511
0 00
5/4/N 5/4/N PC01
Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng tiền 334
45.0 156.9
mặt 00 00
5/4/N 5/4/N PC02
Mua NVL nhập kho trả bằng tiền 152
15.0 141.9
mặt 00 00
6/4/N 6/4/N PT04
Công ty Y ứng trước tiền mua hàng 131
25.00 166.9
cho DN 0 00
10/4/ 10/4/ 10.0 156.9
N N
PC03 Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 121
00 00
11/4/ 11/4/ 40.0 116.9
N N
PC04 Trả tiền mua NVL cho công ty A 331
00 00
15/4/ 15/4/ 20.00 136.9
N N
PT05 Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 515
0 00
16/4/ 16/4/ 10.0 126.9
N N
PC05 Chi tiền mua CCDC nhập kho 153
00 00
20/4/ 20/4/
PC06
Trả tiền điện nước dùng cho PXSX, 641 5.0 121.9
N N 642
QLDN 00 00
22/4/ 22/4/ 113.4
N N
PC07 Chi tiền nộp thuế TNDN 333
8.500 00
24/4/ 24/4/ 30.0 83.4
N N
PC08 Trả nợ vay ngắn hạn 341
00 00
25/4/ 25/4/ 99.4
N N
PT06 Thu tiền nhượng bán TSCĐ 711
16.000 00
26/4/ 26/4/ 25.0 74.4
N N
PC09 Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 336
00 00
27/4/ 27/4/ 12.0 62.4
N N
PC10 Mua BHYT cho CNV 338
00 00
28/4/ 28/4/ 102.4
N N
PT07 Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 141
40.000 00
29/4/ 29/4/
PC11
Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ nguyên 138
1.0 101.4
N N
nhân 00 00
222.90 201.5 101.4
Tổng cộng
0 00 00
SỔ CÁI
Mã hiệu :111 - Tiền mặt
Từ ngày 01/4/N đến ngày 30/4/N
ĐVT: ngàn đồng
Số tiền VND
Ngày Chứng từ TK
Diễn giải
Ghi
Số Ngày DU Nợ Có
Sổ
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 80.000
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
2/4/N PT01 2/4/N 112 70.000
mặt
3/4/N PT02 3/4/N Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 131 24.400
4/4/N PT03 4/4/N Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 511 27.500
5/4/N PC01 5/4/N Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng tiền mặt 334 45.000
5/4/N PC02 5/4/N Mua NVL nhập kho trả bằng tiền mặt 152 15.000
6/4/N PT04 6/4/N Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho DN 131 25.000
10/4/
PC03 10/4/N Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 121 10.000
N
11/4/
PC04 11/4/N Trả tiền mua NVL cho công ty A 331 40.000
N
15/4/
PT05 15/4/N Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 515 20.000
N
16/4/
PC05 16/4/N Chi tiền mua CCDC nhập kho 153 10.000
N
20/4/ 641
PC06 20/4/N Trả tiền điện nước dùng cho PXSX, QLDN 5.000
N 642
22/4/
PC07 22/4/N Chi tiền nộp thuế TNDN 333
N 8.500
24/4/
PC08 24/4/N Trả nợ vay ngắn hạn 341 30.000
N
25/4/ PT06 25/4/N Thu tiền nhượng bán TSCĐ 711 16.000
N
26/4/
PC09 26/4/N Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 336 25.000
N
27/4/
PC10 27/4/N Mua BHYT cho CNV 338 12.000
N
28/4/
PT07 28/4/N Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 141
N 40.000
29/4/
PC11 29/4/N Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ nguyên nhân 138 1.000
N
CỘNG PHÁT SINH 222.900 201.500
SỐ DƯ CUỐI KỲ 101.400
A B C D 1 2 3 5 6 E
5/4/ 5/4/ Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng 45.00 45.00
PC01
N N tiền mặt 0 0
5/4/ 5/4/ Mua NVL nhập kho trả bằng 15.00 15.00
PC02
N N tiền mặt 0 0 152
10/4/ 10/4/ 10.00 10.00
N N
PC03 Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 0 0 121
11/4/ 11/4/ Trả tiền mua NVL cho công ty 40.00 40.00
PC04
N N A 0 0
16/4/ 16/4/ 10.00 10.00
N N
PC05 Chi tiền mua CCDC nhập kho 0 0 153
20/4/ 20/4/ Trả tiền điện nước dùng cho 641,
N N
PC06 5.000
PXSX, QLDN 5.000 642
22/4/ 22/4/
N N
PC07 Chi tiền nộp thuế TNDN 8.500 8.500
24/4/ 24/4/ 30.00 30.00
N N
PC08 Trả nợ vay ngắn hạn 0 0
341
26/4/ 26/4/ Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ 25.00 25.00
N N
PC09
0
336
thuộc 0
27/4/ 27/4/ 12.00 12.00
N N
PC10 Mua BHYT cho CNV 0 0
338
29/4/ 29/4/ Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ
N N
PC11 1.000 138
nguyên nhân 1.000
Tổng cộng 201.500 40.000 8.500 45.000 108.000