Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH


KHOA KỸ THUẬT MMT & TRUYỀN THÔNG


ĐỒ ÁN CÁ NHÂN
Đề Tài: “Tìm Hiểu Kỹ Thuật Chọn Đường Thích Nghi
(Dynamic routing)”

Môn Học: Mạng Máy Tính

GIẢNG VIÊN : ThS. HOÀNG PHI CƯỜNG


LỚP : CS 252 BP
SINH VIÊN THỰC :
Mã số SV : 28204624378
Họ Tên SV : Đặng Huỳnh Tường Vy

Đà Nẵng, T2../2024..
Mục Lục
Chương 1: Tổng quan Mạng Máy Tính......................................................................1
1. Khái niệm Mạng Máy Tính..................................................................................1
2. Tác Dụng của Mạng Máy Tính............................................................................1
3. Cấu Trúc Mạng (Network Topology)..............................................................2
a. BUS TOPOLOGY........................................................................................2
b. STAR TOPOLOGY.....................................................................................3
c. RING TOPOLOGY.....................................................................................3
d. MESH TOPOLOGY....................................................................................3
4. Phân Loại Mạng Máy Tính..................................................................................3
 Phân Loại Theo Khoảng Cách Địa Lí.................................................................3
 Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch..................................................................4
 Phân Loại Theo Chức Năng.................................................................................5
 Phân loại theo mô hình xử lý................................................................................5
 Phân loại theo mô hình quản lý............................................................................6
 Các cấu hình mạng chính:....................................................................................6
5. Giao Thức Mạng Máy Tính (Protocols)..........................................................6
Chương 2: Giao thức/ Kỹ thuật chọn đường thích nghi (Dynamic Routing)..........7
I. Khái Niệm về định tuyến động (Dynamic Routing)...........................................7
II. Phân loại các giao thức chọn đường....................................................................8
 Dựa vào phạm vi hoạt động..................................................................................8
o Interior Gateway Protocols (IGP):........................................................................8
o Exterior Gateway Protocols (EGP):......................................................................8
 Dựa vào thuật toán................................................................................................8
o Distance-Vector routing:......................................................................................8
o Link-State routing:................................................................................................9
III. Các con đường thích nghi phổ biến.................................................................9
1. Ưu Điểm.................................................................................................................9
2. Nhược Điểm.........................................................................................................10
IV. So Sánh Các Giao Thức Chọn Đường Thích Nghi.......................................10
Chương 3: LAB 1........................................................................................................11
Chương 1: Tổng quan Mạng Máy Tính
I. Tổng Quan về Mạng Máy Tính
1. Khái niệm Mạng Máy Tính
- Mạng Máy Tính gồm nhiều máy tính điện tử và thiết bị đầu cuối
được kết nối với nhau bằng đường truyền hữu tuyến hoặc vô
tuyến nhằm trao đổi thông tin và chia sẻ phần cứng, phần mềm,
dữ liệu với nhau.
- Thành Phần
+ Thiết Bị mạng (host, server, network devices….)
+ Phương Tiện Truyền dẫn (Tranmission Medium)
+ Kiến trúc mạng (Network Architecture)
 Cấu Trúc Mạng(Network Topology )
 Giao Thức Mạng(Network Protocol)
+ Thiết bị ngoại vi
+ Phương Tiện Truyền dẫn
- Lợi Ích:
 Tiết Kiệm Chi Phí

o Thiết bị phần cứng và ngoại vi, như máy in, máy


photo
o Phần mềm L bằng cách chia sẽ cácc ứng dụng
 Dữ Liệu
o Trao Đổi Dữ liệu giữa các máy trở nên dễ dàng hơn
o Tập Trung dữ liệu, bảo mật và sao lưu, phục hồi
nhanh chóng
 Dịch Vụ
o Giúp quản lí, sử dụng các dịch vụ Internet tốt hơn.

2. Tác Dụng của Mạng Máy Tính


-Sử dụng chung tài nguyên: những tài nguyên của mạng(những
thiết bị, chương trình, dữ liệu) khi trở thành các tài nguyên chung
thì mọi thành viên của mạng đều có thể tiếp cận được mà không
quan tâm tới những tài nguyên đó ở đâu.

-Tăng độ tin cậy của hệ thống: người ta có thể dễ dàng bảo trì máy
móc và lưu trữ (backup) các dữ liệu chung và khi có trục trặc trong
hệ thống thì chúng ta có thể được khôi phục nhanh chóng. Trong
trường hợp có trục trặc trên một trạm làm việc thì người ta cũng có
thể sử dụng những trạm thay thế khác.

1
-Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin: khi thông tin
có thể được sử dụng chung thì nó mang lại cho người sử dụng khả
năng tổ chức lại các công việc với những thay dổi về chất như:
 Đáp ứng những nhu cầu của hệ thống ứng dụng kinh
doanh hiện đại. Cung cấp sự thống nhất giữa các dữ
liệu.
 Tăng cường năng lực xử lý nhờ kết hợp các bộ phận
phân tán.
 Tăng cường truy nhập tới các dịch vụ mạng khác nhau
đang được cung cấp trên thế giới.

3. Cấu Trúc Mạng (Network Topology)


- Cấu trúc mạng là sơ đồ sắp đặt các trạm (node) trên mạng và các node sẽ
quyết định cách vận chuyển thông tin trên mạng.
a. BUS TOPOLOGY
- Mạng bus là mạng gồm tất cả các nút mạng (code), như: Máy chủ, Máy
khách và Thiết bị Mạng được kết nối với nhau bằng cable chính
(Backbone Cable).
- Kiểu kết nối: Point to Multioint hay Broadcast.
- Cáp chính (Backbone):
• Cáp đồng trục
• Cặp xoắn không được che chắn (UTP)
• Cặp xoắn được bảo vệ (STP)
• Cáp quang.
- Đầu kết nối tương ứng với loại cap:
• Cáp đồng trục: sử sụng đầu nối cáp đồng trục.
• Cáp UTP, STP: sử dụng đầu nối RJ45
• Cáp quang; sử dụng đầu nối sợi quang.
- Phương thức hoạt động: 1 nút mạng gửi thông điệp thì tất cả các nút còn
lại đều nhận được nhưng chỉ có nút đích giải mã thông điệp.
- Ưu điểm:
• Dễ cài đặt
• Giá thành rẻ
- Nhược điểm
• Khả năng chịu lỗi thấp
• Không có khả năng điều khiển giao thông mạng
• Độ tin cậy thấp
• Khó bảo trì và gỡ rối
b. STAR TOPOLOGY

2
- Mạng hình sao, tất cả các Nút mạng như máy khách, máy chủ và
các thiết bị mạng khác (máy in, máy quét,...) kết nối với một thiết bị trung
tâm (Hub/ Switch)
- Hub/ Switch là thiết bị chuyển thông tin từ node này đến node khác.
- Kiểu kết nối: point to point
- Ưu điểm:
• Độ tin cậy cao
• Dễ gở lỗi và bảo trì
- Nhược điểm:
• Chi phí cài đặt caO
• Phụ thuộc chịu lỗi vào một điểm duy nhất
c. RING TOPOLOGY
- Mạng vòng kết nối các thiết bị mạng theo một đường dẫn hoàn toàn khéo kín
(như hình tròn, hình tam giác, hình vuông…)
- Mỗi node trong mạng vòng được nối với hai bên
- Kiểu kết nối: point to point
- Ưu điểm:
• Ngăn ngừa xung đột
• Dễ gỡ lỗi và bảo trì
- Nhược điểm:
• Rủi ro cao
• Chi phí cài đặt cao
d. MESH TOPOLOGY
- Mạng kiểu Mesh topology kết nối giữa các node trong mạng với nhau (point
to point)
- Mesh topology được kết hợp bởi Ring topology và Star topology
- Ưu điểm:
• Độ tin cậy cao
• Thích hợp cho mạng WAN
- Nhược điểm:
• Chi phí cài đặt cao
• Khó bảo trì và quản lý

Kết nối vật lý phức tạp


4. Phân Loại Mạng Máy Tính
 Phân Loại Theo Khoảng Cách Địa Lí
*Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
Mạng LAN là mạng đơn giản nhất trong thế giới mạng,
gồm nhiều máy tính kết nối với nhau trong phạm vi tương đối
nhỏ: trong một tòa nhà, cơ quan…. Với khoảng cách các máy
tính khoảng vài chục km.
3
Mạng LAN có đặc điểm:
-Toàn bộ mạng được đặt tại một vị trí duy nhất
-Tốc độ truyền dữ liệu lớn: 100MB/s
Kết nối được thực hiện qua các môi trường truyền thống tốc độ
cao, ví dụ như cáp đồng trục hay cáp quang.
*Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network)
Mạng MAN là mạng được cài đặt trong phạm vi một đô
thị hoặc một trung tâm kinh tế - xã hội có bán kính khoảng 100
km trở lại.
MAN được coi là giải pháp hữu hiệu trong trường hợp
LAN có hang ngàn người sử dụng và không giới hạn trong
phạm vi một địa điểm mà bao gồm nhiều trụ sở khác nhau với
sự phân bố không cách xa nhau nhiều. Khi đó, MAN được sử
dụng một đường truyền thê bao tốc độ cao qua mạng điện thoại
hoặc phương tiện khác bởi nó cho phép truy cập tài nguyên
mạng từ nhiều vị trí địa lý khác nhau.
*Mạng diện rộng WAN(Wide Area Netswork)
WAN là mạng diện rộng, kết nối mạng tính trong nội bộ
một quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục.
Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn
thông. Các WAN có thể được kết nối lại với nhau thành GAN.
*Mạng toàn cầu GAN(Global Area Network)
Mạng toàn cầu, kết nối máy tính từ các châu lục khác
nhau. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng
viễn thông và vệ tinh.
 Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch
*Mạng chuyển mạch kênh (Cicuit – switched Network)
Trong mạng này, khi có 2 thực thể cần trao đổi thông tin
với nhau thì giữa chúng sẽ được thiết lập một kênh (circuit) cố
định và được duy trì cho đến khi một trong hai bên ngắt liên lạc.
Các dữ liệu chỉ được truyền đi trên một được cố định.
*Mạng chuyển mạch thông báo(Message – swithed Network)
Thông báo là một đơn vị thông tin của người sử dụng, có
khuôn dạng được qui định trước. Mỗi thông báo đều chưa vùng
thông tin điều khiển, trong đó chỉ định đích của thông báo.
Thông báo sẽ được các nút trung gian chuyển tiếp đi sau khi lưu
trữ tạm thời để đọc thông tin điều khiển về đường dẫn tiếp và
đích đến của thông báo. Tùy thuộc vào điều kiện của mạng, các
thông báo khác nhau sẽ được gửi đi trên các con đường khác
nhau.
*Mạng chuyển mạch gói(Packet – switched Network)
Trong mạng này, dữ liệu được chia thành nhiều phần
nhỏ hơn gọi là các gói tin(packet) có khuôn định dạng trước.
Mỗi gói tin cũng chứa nhiều thông tin điều khiển cho biết địa
4
chỉ nguồn và địa chỉ đích của các gói tin. Các gói tin có thể được
gửi qua mạng, tới đích bằng con đường khác nhau.
 Phân Loại Theo Chức Năng
*Mạng Client – Serve

 Một hay một số máy tính được thiết lập để cung cấp
các dịch vụ như file server, mail server, Web
server, Printer server, ...
 Server: Cung cấp các dịch vụ trong mạng.
 Client truy cập và sử dụng dịch vụ, tài nguyên được
chia sẽ trên mạng.

*Mạng Peer-to-Peer

Các máy tính trong mạng có thể hoạt động vừa như
một Client vừa như một Server
 Ngoài ra, có mạng kết hợp là được thiết lập theo cả hai
chức năng Client-Server và Peer-to-Peer
 Phân loại theo mô hình xử lý
-Mô hình xử lý mạng tập trung
 Toàn bộ các tiến trình xử lý diễn ra tại máy tính trung
tâm. Các máy trạm cuối (terminals) được nối mạng với
máy tính trung tâm và chỉ hoạt động như những thiết bị
nhập xuất dữ liệu (màn hình, bàn phím).
 Các máy trạm đầu cuối không lưu trữ và xử lý dữ liệu, hệ
thống phần cứng hoặc phần mềm được cài đặt trên Server.
o Ưu điểm: Dữ liệu được bảo mật an toàn, dễ sao lưu
và diệt virus. Chi phí các thiết bị thấp.
o Nhược điểm: Khó đáp ứng được các yêu cầu của
nhiều ứng dụng khác nhau, tốc độ truy xuất chậm
-Mô hình xử lý mạng cộng tác
 Mô hình xử lý mạng cộng tác bao gồm nhiều máy tính
có thể hợp tác để thực hiện một công việc.
 Một máy tính có thể mượn năng lực xử lý bằng cách
chạy các chương trình trên các máy tính nằm trong
mạng.
o Ưu điểm: Rất nhanh và mạnh, có thể dung để chạy
các ứng dụng có các phép toán lớn.
o Nhược điểm: Các dữ liệu được lưu trữ trên các vị
trí khác nhau nên rất khó đồng bộ và sao lưu dữ
liệu, khả năng nhiễm virus rất cao.
5
 Phân loại theo mô hình quản lý
-Workgroup
 Trong mô hình này các máy tính có quyền hạn ngang
nhau và không có các máy tính chuyên dụng làm
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hay quản lý.
 Các máy tính tự bảo mật và quản lý các tài nguyên của
riêng mình.
 Đồng thời các máy tính cục bộ này cũng tự chứng thực
cho người dùng cục bộ.
-Domain
 Ngược lại với mô hình Workgroup, trong mô hình
Domain, việc quản lý và chứng thực người dùng mạng
tập trung tại máy tính Primary Domain Controller.
 Các tài nguyên mạng cũng được quản lý tập trung và
cấp quyền hạn cho từng người dùng.
 Lúc đó trong hệ thống có các máy tính chuyên dụng
làm nhiêm vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các máy
trạm
 Phân loại theo mô hình ứng dụng
 Mạng ngang hàng (peer to peer):
 Mạng khách – chủ ( client – server):
 Các cấu hình mạng chính:
 Mạng Bus (đường trục)
 Mạng Star (hình sao)
 Mạng Ring (đường vòng)

5. Giao Thức Mạng Máy Tính (Protocols)


 Khái niệm:
- Giao thức mạng (Protocol) là một tập hợp tất cả các quy ước để đảm bảo cho
máy tính có thể trao đổi được các thông tin với nhau một cách dễ dàng.
 Chức năng
- Đóng gói: Gói dữ liệu được thêm vào một số thông tin điều khiển, bao
gồm địa chỉ nguồn và địa chỉ đích, mã phát hiện lỗi, điều khiển giao thức
- Điều khiển liên kết: Trao đổi thông tin giữa các thực thể có thể thực hiện
theo hai phương thức: Hướng liên kết (Connection – Oriented) và không
liên kết (Connectionless)
- Điều khiển lưu lượng: Tránh tắt nghẽn, rớt gói tin. Tối hưu hóa việc
truyền gói tin ở một tốc độ cao nhất

6
- Phân đoạn và Hợp lại: Mạng truyền thông chỉ chấp nhận kích thước các
gói dữ liệu cố định. Các giao thức ở các tầng thấp cần phải cắt dữ liệu
thành những gói tin có kích thước quy định.
- Giám sát: Các gói tin PDU có thể lưu chuyển độc lập theo các con đường
khác nhau, khi đến đích có thể không theo thứ tự như khi phát. Trong
phương thức hướng liên kết, các gói tin phải được yêu cầu giám sát..
- Điều khiển lỗi: Điều khiển lỗi là kỹ thuật cần thiết nhằm bảo vệ dữ liệu
không bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình trao đổi thông tin.
- Đồng bộ hóa: Các tham số về kích thước cửa sổ, tham số liên kết và giá
trị thời gian.

 Một số các giao thức


- IP (Internet Protocol): định tuyến (route) các gói dữ liệu khi chúng được
truyền qua Internet, đảm bảo dữ liệu sẽ đến đúng nơi cần nhận.
- TCP (Transmission Control Protocol): thiết lập kết nối giữa các máy tính
để truyền dữ liệu. Nó chia nhỏ dữ liệu ra thành những gói (packet) và đảm
bảo việc truyền dữ liệu thành công.
- HTTP (HyperText Transfer Protocol): cho phép trao đổi thông tin (chủ
yếu ở dạng siêu văn bản) qua Internet.
- FTP (File Transfer Protocol): cho phép trao đổi tập tin qua Internet
- SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): cho phép gởi các thông điệp thư
điện tử (e-mail) qua Internet.
- POP3 (Post Office Protocol, phiên bản 3): cho phép nhận các thông điệp
thư điện tử qua Internet.
- WAP (Wireless Application Protocol): cho phép trao đổi thông tin giữa
các thiết bị không dây, như điện thoại di động.

Chương 2: Giao thức/ Kỹ thuật chọn đường thích nghi (Dynamic


Routing)
I. Khái Niệm về định tuyến động (Dynamic Routing)
-Định tuyến động (Dynamic Routing): các Router tự trao đổi
thông tin về các địa chỉ mạng trên sơ đồ , tự chạy một phương thức tính
toán nào đó để xác định xem để đi đến các mạng này thì phải sử dụng
đường đi nào là tối ưu.
-Với phương thức định tuyến động, các Router cần phải chạy các
Giao thức định tuyến ( Routing Protocol ) để có thể tương tác trao đổi
thông tin và tính toán định tuyến .
II. Phân loại các giao thức chọn đường
 Dựa vào phạm vi hoạt động

o Interior Gateway Protocols (IGP):


7
RIP (Routing Information Protocol): Giao thức định tuyến
vectơ khoảng cách đơn giản và dễ cấu hình thường được sử
dụng trong các mạng nhỏ và vừa. RIP sử dụng số lượng
bước nhảy làm chỉ số để xác định đường dẫn tốt nhất, với
giới hạn 15 bước nhảy để tránh vòng lặp định tuyến.

OSPF (Open Shortest Path First): Giao thức định tuyến


trạng thái liên kết tiên tiến hơn sử dụng thuật toán Dijkstra
để tính toán đường dẫn ngắn nhất đến từng đích mạng.
OSPF cung cấp hội tụ nhanh hơn (thích ứng với thay đổi
mạng) và khả năng mở rộng so với RIP.

EIGRP (Enhanced Interior Gateway Routing Protocol):


Giao thức định tuyến lai kết hợp các tính năng của cả giao
thức vectơ khoảng cách và trạng thái liên kết. EIGRP cung
cấp hội tụ nhanh hơn và ngăn vòng lặp tốt hơn RIP, khiến
nó phù hợp với các mạng lớn và phức tạp hơn.

o Exterior Gateway Protocols (EGP):

BGP (Border Gateway Protocol): Giao thức định tuyến tiêu


chuẩn được sử dụng cho định tuyến internet. BGP sử dụng
các thuộc tính đường dẫn, bao gồm chính sách mạng và độ
dài đường dẫn AS, để xác định đường dẫn tốt nhất cho các
gói dữ liệu giữa các AS khác nhau. BGP phức tạp để cấu
hình và yêu cầu quản lý cẩn thận do vai trò của nó trong
định tuyến internet.

 Dựa vào thuật toán

o Distance-Vector routing:

 Các router chỉ biết thông tin về các mạng lân cận trực tiếp
và dựa vào thông tin này để tính toán đường đi đến các
mạng khác.
 Sử dụng số "nhảy" (hop count) để đo lường khoảng cách
đến các mạng, với số nhảy thấp hơn được coi là đường dẫn
tốt hơn.
 Thông tin định tuyến được cập nhật theo chu kỳ và có thể
chậm trễ trong việc phản ánh các thay đổi trong mạng.
 Ví dụ: RIP (Routing Information Protocol)

8
o Link-State routing:

 Mỗi router duy trì một bản đồ toàn bộ mạng (hoặc


một phần của nó), được gọi là cơ sở dữ liệu trạng
thái liên kết (link-state database).
 Các router chia sẻ thông tin về các liên kết trực tiếp
của chúng với các router lân cận.
 Mỗi router sử dụng thuật toán, chẳng hạn như
Dijkstra, để tính toán đường đi ngắn nhất đến tất cả
các mạng khác dựa trên cơ sở dữ liệu trạng thái liên
kết của nó.
 Cập nhật thông tin định tuyến nhanh hơn so với
Distance-Vector do phản ánh trực tiếp các thay đổi
mạng.
 Ví dụ: OSPF (Open Shortest Path First), EIGRP
(Enhanced Interior Gateway Routing Protocol)

III. Các con đường thích nghi phổ biến

 RIP: Routing Information Protocol, giao thức đơn giản, dễ cấu


hình, thường được sử dụng cho mạng LAN nhỏ.
 OSPF: Open Shortest Path First, giao thức tiên tiến hơn RIP, sử
dụng thuật toán Dijkstra để tính toán đường đi ngắn nhất.
 EIGRP: Enhanced Interior Gateway Routing Protocol, giao
thức sử dụng thuật toán EIGRP để tính toán đường đi tối ưu, có
khả năng mở rộng tốt.
 BGP: Border Gateway Protocol, giao thức được sử dụng để trao
đổi thông tin định tuyến giữa các hệ thống tự trị (AS).

1. Ưu Điểm

 Khả năng tự động thích ứng với các thay đổi mạng.
 Tăng hiệu quả và độ tin cậy của mạng.
 Giảm thiểu sự can thiệp của quản trị viên mạng.

2. Nhược Điểm

 Yêu cầu cấu hình phức tạp hơn so với các giao thức chọn đường tĩnh.
 Có thể tiêu tốn nhiều tài nguyên mạng hơn.

IV. So Sánh Các Giao Thức Chọn Đường Thích Nghi

9
-Lựa chọn giao thức phù hợp:

Xác định các yêu cầu của mạng máy tính:

 Kích thước mạng (số lượng thiết bị)


 Loại mạng (LAN, WAN, MAN)
 Lưu lượng truy cập mạng
 Yêu cầu về độ tin cậy và bảo mật
 Ngân sách

Dựa vào các yêu cầu của mạng và so sánh các giao thức, lựa chọn giao thức phù
hợp nhất. Ví dụ:

 Mạng LAN nhỏ: RIP


 Mạng LAN/WAN vừa: OSPF
 Mạng WAN lớn: EIGRP
 Mạng diện rộng: BGP

10
Chương 3: LAB 1

11
12
1. Cấu hình route 1

Continue with configuration dialog? [yes/no]: no

Router>

Router> enable

Router#

Router# configure terminal

Router(config)#

1) Đặt tên cho thiết bị

Router(config)# hostname R1_DTU

2) Cấu hình password

R1_DTU(config)# enable secret dtu2

3) Cấu hình Interface (ethernet/fastethernet)

13
R1_DTU(config)# interface f0/0

R1_DTU(config-if)# no shutdown

R1_DTU(config-if)# ip address 172.16.64.2 255.255.224.0

R1_DTU(config-if)# exit

R1_DTU(config)# interface f0/1

R1_DTU(config-if)# no shutdown

R1_DTU(config-if)# ip address 172.16.32.2 255.255.224.0

R1_DTU(config-if)# exit

R1_DTU(config)# interface s0/1/0

R1_DTU(config-if)# no shutdown

R1_DTU(config-if)# ip address 172.16.96.2 255.255.224.0

R1_DTU(config-if)# exit

4)Định tuyến tĩnh

R1_DTU(config)# ip route 172.16.0.0 255.255.224.0 s0/1/0

5) Cấu hình bảo vệ cổng line console

R1_DTU(config)# line console 0

R1_DTU(config-line)# password dtu3

R1_DTU(config-line)# login

R1_DTU(config-line)# exit

6) Cấu hình bảo vệ cổng line vty (Cho phép telnet/ssh)

R1_DTU(config)# line vty 0 4

R1_DTU(config-line)# password dtu3

R1_DTU(config-line)# login

R1_DTU(config-line)# exit

14
7) Lưu cấu hình

R1_DTU(config)# exit

R1_DTU# write
2. Cấu Hình Route 2

Continue with configuration dialog? [yes/no]: no

Router>

Router> enable

Router#

Router# configure terminal

Router(config)#

1) Đặt tên cho thiết bị

Router(config)# hostname R2_DTU

2) Cấu hình password

R2_DTU(config)# enable secret dtu2

3) Cấu hình Interface (ethernet/fastethernet)

R2_DTU(config)# interface f0/0

R2_DTU(config-if)# no shutdown

R2_DTU(config-if)# ip address 172.16.0.2 255.255.224.0

R2_DTU(config-if)# exit

R2_DTU(config)# interface s0/1/0

R2_DTU(config-if)# no shutdown

R2_DTU(config-if)# ip address 172.16.96.4 255.255.224.0

R2_DTU(config-if)# exit

4)Định tuyến tĩnh

R2_DTU(config)# ip route 172.16.64.0 255.255.224.0 s0/1/1


15
R2_DTU(config)# ip route 172.16.32.0 255.255.224.0 s0/1/1

5) Cấu hình bảo vệ cổng line console

R2_DTU(config)# line console 0

R2_DTU(config-line)# password dtu3

R2_DTU(config-line)# login

R2_DTU(config-line)# exit

6) Cấu hình bảo vệ cổng line vty (Cho phép telnet/ssh)

R2_DTU(config)# line vty 0 4

R2_DTU(config-line)# password dtu3

R2_DTU(config-line)# login

R2_DTU(config-line)# exit

7) Lưu cấu hình

R2_DTU(config)# exit

R2_DTU# write
3. Trả Lời câu hỏi

16
17

You might also like