Professional Documents
Culture Documents
Dang Huynh Tuong Vy
Dang Huynh Tuong Vy
ĐỒ ÁN CÁ NHÂN
Đề Tài: “Tìm Hiểu Kỹ Thuật Chọn Đường Thích Nghi
(Dynamic routing)”
Đà Nẵng, T2../2024..
Mục Lục
Chương 1: Tổng quan Mạng Máy Tính......................................................................1
1. Khái niệm Mạng Máy Tính..................................................................................1
2. Tác Dụng của Mạng Máy Tính............................................................................1
3. Cấu Trúc Mạng (Network Topology)..............................................................2
a. BUS TOPOLOGY........................................................................................2
b. STAR TOPOLOGY.....................................................................................3
c. RING TOPOLOGY.....................................................................................3
d. MESH TOPOLOGY....................................................................................3
4. Phân Loại Mạng Máy Tính..................................................................................3
Phân Loại Theo Khoảng Cách Địa Lí.................................................................3
Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch..................................................................4
Phân Loại Theo Chức Năng.................................................................................5
Phân loại theo mô hình xử lý................................................................................5
Phân loại theo mô hình quản lý............................................................................6
Các cấu hình mạng chính:....................................................................................6
5. Giao Thức Mạng Máy Tính (Protocols)..........................................................6
Chương 2: Giao thức/ Kỹ thuật chọn đường thích nghi (Dynamic Routing)..........7
I. Khái Niệm về định tuyến động (Dynamic Routing)...........................................7
II. Phân loại các giao thức chọn đường....................................................................8
Dựa vào phạm vi hoạt động..................................................................................8
o Interior Gateway Protocols (IGP):........................................................................8
o Exterior Gateway Protocols (EGP):......................................................................8
Dựa vào thuật toán................................................................................................8
o Distance-Vector routing:......................................................................................8
o Link-State routing:................................................................................................9
III. Các con đường thích nghi phổ biến.................................................................9
1. Ưu Điểm.................................................................................................................9
2. Nhược Điểm.........................................................................................................10
IV. So Sánh Các Giao Thức Chọn Đường Thích Nghi.......................................10
Chương 3: LAB 1........................................................................................................11
Chương 1: Tổng quan Mạng Máy Tính
I. Tổng Quan về Mạng Máy Tính
1. Khái niệm Mạng Máy Tính
- Mạng Máy Tính gồm nhiều máy tính điện tử và thiết bị đầu cuối
được kết nối với nhau bằng đường truyền hữu tuyến hoặc vô
tuyến nhằm trao đổi thông tin và chia sẻ phần cứng, phần mềm,
dữ liệu với nhau.
- Thành Phần
+ Thiết Bị mạng (host, server, network devices….)
+ Phương Tiện Truyền dẫn (Tranmission Medium)
+ Kiến trúc mạng (Network Architecture)
Cấu Trúc Mạng(Network Topology )
Giao Thức Mạng(Network Protocol)
+ Thiết bị ngoại vi
+ Phương Tiện Truyền dẫn
- Lợi Ích:
Tiết Kiệm Chi Phí
-Tăng độ tin cậy của hệ thống: người ta có thể dễ dàng bảo trì máy
móc và lưu trữ (backup) các dữ liệu chung và khi có trục trặc trong
hệ thống thì chúng ta có thể được khôi phục nhanh chóng. Trong
trường hợp có trục trặc trên một trạm làm việc thì người ta cũng có
thể sử dụng những trạm thay thế khác.
1
-Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin: khi thông tin
có thể được sử dụng chung thì nó mang lại cho người sử dụng khả
năng tổ chức lại các công việc với những thay dổi về chất như:
Đáp ứng những nhu cầu của hệ thống ứng dụng kinh
doanh hiện đại. Cung cấp sự thống nhất giữa các dữ
liệu.
Tăng cường năng lực xử lý nhờ kết hợp các bộ phận
phân tán.
Tăng cường truy nhập tới các dịch vụ mạng khác nhau
đang được cung cấp trên thế giới.
2
- Mạng hình sao, tất cả các Nút mạng như máy khách, máy chủ và
các thiết bị mạng khác (máy in, máy quét,...) kết nối với một thiết bị trung
tâm (Hub/ Switch)
- Hub/ Switch là thiết bị chuyển thông tin từ node này đến node khác.
- Kiểu kết nối: point to point
- Ưu điểm:
• Độ tin cậy cao
• Dễ gở lỗi và bảo trì
- Nhược điểm:
• Chi phí cài đặt caO
• Phụ thuộc chịu lỗi vào một điểm duy nhất
c. RING TOPOLOGY
- Mạng vòng kết nối các thiết bị mạng theo một đường dẫn hoàn toàn khéo kín
(như hình tròn, hình tam giác, hình vuông…)
- Mỗi node trong mạng vòng được nối với hai bên
- Kiểu kết nối: point to point
- Ưu điểm:
• Ngăn ngừa xung đột
• Dễ gỡ lỗi và bảo trì
- Nhược điểm:
• Rủi ro cao
• Chi phí cài đặt cao
d. MESH TOPOLOGY
- Mạng kiểu Mesh topology kết nối giữa các node trong mạng với nhau (point
to point)
- Mesh topology được kết hợp bởi Ring topology và Star topology
- Ưu điểm:
• Độ tin cậy cao
• Thích hợp cho mạng WAN
- Nhược điểm:
• Chi phí cài đặt cao
• Khó bảo trì và quản lý
Một hay một số máy tính được thiết lập để cung cấp
các dịch vụ như file server, mail server, Web
server, Printer server, ...
Server: Cung cấp các dịch vụ trong mạng.
Client truy cập và sử dụng dịch vụ, tài nguyên được
chia sẽ trên mạng.
*Mạng Peer-to-Peer
Các máy tính trong mạng có thể hoạt động vừa như
một Client vừa như một Server
Ngoài ra, có mạng kết hợp là được thiết lập theo cả hai
chức năng Client-Server và Peer-to-Peer
Phân loại theo mô hình xử lý
-Mô hình xử lý mạng tập trung
Toàn bộ các tiến trình xử lý diễn ra tại máy tính trung
tâm. Các máy trạm cuối (terminals) được nối mạng với
máy tính trung tâm và chỉ hoạt động như những thiết bị
nhập xuất dữ liệu (màn hình, bàn phím).
Các máy trạm đầu cuối không lưu trữ và xử lý dữ liệu, hệ
thống phần cứng hoặc phần mềm được cài đặt trên Server.
o Ưu điểm: Dữ liệu được bảo mật an toàn, dễ sao lưu
và diệt virus. Chi phí các thiết bị thấp.
o Nhược điểm: Khó đáp ứng được các yêu cầu của
nhiều ứng dụng khác nhau, tốc độ truy xuất chậm
-Mô hình xử lý mạng cộng tác
Mô hình xử lý mạng cộng tác bao gồm nhiều máy tính
có thể hợp tác để thực hiện một công việc.
Một máy tính có thể mượn năng lực xử lý bằng cách
chạy các chương trình trên các máy tính nằm trong
mạng.
o Ưu điểm: Rất nhanh và mạnh, có thể dung để chạy
các ứng dụng có các phép toán lớn.
o Nhược điểm: Các dữ liệu được lưu trữ trên các vị
trí khác nhau nên rất khó đồng bộ và sao lưu dữ
liệu, khả năng nhiễm virus rất cao.
5
Phân loại theo mô hình quản lý
-Workgroup
Trong mô hình này các máy tính có quyền hạn ngang
nhau và không có các máy tính chuyên dụng làm
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hay quản lý.
Các máy tính tự bảo mật và quản lý các tài nguyên của
riêng mình.
Đồng thời các máy tính cục bộ này cũng tự chứng thực
cho người dùng cục bộ.
-Domain
Ngược lại với mô hình Workgroup, trong mô hình
Domain, việc quản lý và chứng thực người dùng mạng
tập trung tại máy tính Primary Domain Controller.
Các tài nguyên mạng cũng được quản lý tập trung và
cấp quyền hạn cho từng người dùng.
Lúc đó trong hệ thống có các máy tính chuyên dụng
làm nhiêm vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các máy
trạm
Phân loại theo mô hình ứng dụng
Mạng ngang hàng (peer to peer):
Mạng khách – chủ ( client – server):
Các cấu hình mạng chính:
Mạng Bus (đường trục)
Mạng Star (hình sao)
Mạng Ring (đường vòng)
6
- Phân đoạn và Hợp lại: Mạng truyền thông chỉ chấp nhận kích thước các
gói dữ liệu cố định. Các giao thức ở các tầng thấp cần phải cắt dữ liệu
thành những gói tin có kích thước quy định.
- Giám sát: Các gói tin PDU có thể lưu chuyển độc lập theo các con đường
khác nhau, khi đến đích có thể không theo thứ tự như khi phát. Trong
phương thức hướng liên kết, các gói tin phải được yêu cầu giám sát..
- Điều khiển lỗi: Điều khiển lỗi là kỹ thuật cần thiết nhằm bảo vệ dữ liệu
không bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình trao đổi thông tin.
- Đồng bộ hóa: Các tham số về kích thước cửa sổ, tham số liên kết và giá
trị thời gian.
o Distance-Vector routing:
Các router chỉ biết thông tin về các mạng lân cận trực tiếp
và dựa vào thông tin này để tính toán đường đi đến các
mạng khác.
Sử dụng số "nhảy" (hop count) để đo lường khoảng cách
đến các mạng, với số nhảy thấp hơn được coi là đường dẫn
tốt hơn.
Thông tin định tuyến được cập nhật theo chu kỳ và có thể
chậm trễ trong việc phản ánh các thay đổi trong mạng.
Ví dụ: RIP (Routing Information Protocol)
8
o Link-State routing:
1. Ưu Điểm
Khả năng tự động thích ứng với các thay đổi mạng.
Tăng hiệu quả và độ tin cậy của mạng.
Giảm thiểu sự can thiệp của quản trị viên mạng.
2. Nhược Điểm
Yêu cầu cấu hình phức tạp hơn so với các giao thức chọn đường tĩnh.
Có thể tiêu tốn nhiều tài nguyên mạng hơn.
9
-Lựa chọn giao thức phù hợp:
Dựa vào các yêu cầu của mạng và so sánh các giao thức, lựa chọn giao thức phù
hợp nhất. Ví dụ:
10
Chương 3: LAB 1
11
12
1. Cấu hình route 1
Router>
Router> enable
Router#
Router(config)#
13
R1_DTU(config)# interface f0/0
R1_DTU(config-if)# no shutdown
R1_DTU(config-if)# exit
R1_DTU(config-if)# no shutdown
R1_DTU(config-if)# exit
R1_DTU(config-if)# no shutdown
R1_DTU(config-if)# exit
R1_DTU(config-line)# login
R1_DTU(config-line)# exit
R1_DTU(config-line)# login
R1_DTU(config-line)# exit
14
7) Lưu cấu hình
R1_DTU(config)# exit
R1_DTU# write
2. Cấu Hình Route 2
Router>
Router> enable
Router#
Router(config)#
R2_DTU(config-if)# no shutdown
R2_DTU(config-if)# exit
R2_DTU(config-if)# no shutdown
R2_DTU(config-if)# exit
R2_DTU(config-line)# login
R2_DTU(config-line)# exit
R2_DTU(config-line)# login
R2_DTU(config-line)# exit
R2_DTU(config)# exit
R2_DTU# write
3. Trả Lời câu hỏi
16
17