Professional Documents
Culture Documents
Chương 03 - Lương Hu NH Giang
Chương 03 - Lương Hu NH Giang
Chương 03 - Lương Hu NH Giang
Chương 3
Nhiên liệu và Môi chất công tác
Định nghĩa:
Nhiên liệu là một dạng vật
chất được sử dụng nhằm
cung cấp nhiệt năng cho con
người, cho quá trình sản
xuất một cách hiệu quả và
kinh tế (Theo “Lý Thuyết Động Cơ Đốt
▪ Khi cháy có khả năng tạo ra năng lượng đủ lớn, cho nhiệt độ
cao và tập trung
▪ Dễ bay hơi
▪ Dễ đốt cháy và cháy nhanh
▪ Có trữ lớn lớn và khá phổ biến trong thiên nhiên
▪ Bảo tồn được tính chất trong quá trình vận chuyển và bảo
quản
▪ Khi cháy tạo thành các sản phẩm ít gây ô nhiểm môi trường
▪ Nhiệt trị cao
Dầu khí = dầu mỏ (dầu thô) + hỗn hợp khí thiên nhiên
“Dầu khí có nguồn gốc hữu cơ hóa thạch hình thành do sự phân hủy của
động vật và thực vật trong các lớp trầm tích ở đáy biển hoặc trong long đất,
dưới tác dụng phá hủy của các vi khuẩn hiếm khí”
❑ Dầu mỏ: thể lỏng nhớt (độ nhớt 5-100cSt).
▪ Khí đồng hành: tồn tại ở áp suất rất lớn hoà trong dầu → khi khai thác
dầu, áp suất giảm và chuyển sang thể khí.
▪ Khí thiên nhiên: tồn tại ở mỏ khí tự nhiên riêng, không chứa dầu.
Source: https://sites.google.com/site/rhschemjmays/home/coal-energy
Mặt đất
Dầu mỏ trong
Dầu mỏ địa tầng đá
Nước Nước
Đá cứng
▪ Hầu hết dầu mỏ tập trung tại Trung Đông (chiếm 56% trữ
lượng toàn thế giới).
Quy trình tinh chế: Các sản phẩm từ dầu mỏ được tinh
chế bằng phương pháp:
❑ Chưng cất thẳng: là quá trình gia nhiệt cho dầu thô và
tách liên tiếp các thành phần có nhiệt độ sôi khác nhau.
Sau đó ngưng tụ để tạo ra sản phẩm tương ứng
❑ Cracking nhiệt hoặc Cracking xúc tác kết hợp với quá
trình lọc tinh: là quá trình cắt tách các hydro Cacbon nặng
thành nhẹ. Đây là phương pháp kỹ thuật cao
❑ Ngoài ra còn các phương pháp tinh chế như: tái hợp,
Alkyl hóa, hydro hóa
650c
Xăng
1700c
4000c
Dầu Mazut
Dầu thô
5000c
Hắc ín
(nhựa đường)
Giàn khoan
1.3 Tính chất của dầu mỏ
A. Tính chất vật lý
❑ Dầu mỏ thường ở thể lỏng nhớt
❑ Dầu mỏ có màu sắc từ vàng nhạt, nâu sáng tới đen sẫm
❑ Độ nhớt thay đổi trong một khoảng rất rộng 5 – 100 cSt (10-6 m2/s) và
có thể hơn
❑ Các Hydrocacbon trong dầu mỏ có phân tử khối nhau nên chúng có
nhiệt độ sôi khác nhau.
❑ Khối lượng riêng vào khoảng 𝜌 = 0,78 – 0,98 kg/l
❑ Nhiệt trị thấp trong khoảng: QH= 41.000 – 46.000 kJ/kg
❑ Dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ hòa tan trong rượu, tự hòa an
trong mỡ dầu và axit béo
❑ Dầu mỏ không chứa nước và các sản phẩm của dầu mổ là các chất
không dẫn điện
ĐHCN Ths. Lương Huỳnh Giang Động cơ đốt trong 2022
1.3 Tính chất của dầu mỏ
B. Các nguyên tố và thành phần hóa học của dầu mỏ
Các nguyên tố chủ yếu tạo nên các hợp phần của dầu mỏ:
❑ Cacbon (C): 83,5 – 87%
❑ Hydro (H): 11,5 – 14%
❑ Ngoài ra trong dầu mỏ còn có: Lưu huỳnh (S): 0,1 – 6,3%; Oxy
(O): 0,1 – 1%; Nitơ (N): 0,001 – 0,3%,…
Các nguyên tố chủ yếu tạo nên các hợp phần của dầu mỏ:
❑ Cacbon (C): 83,5 – 87%
❑ Hydro (H): 11,5 – 14%
❑ Ngoài ra trong dầu mỏ còn có: Lưu huỳnh (S): 0,1 – 6,3%; Oxy
(O): 0,1 – 1%; Nitơ (N): 0,001 – 0,3%,…
Cấu tạo – thành phần chủ yếu của dầu mỏ bao gồm 04 nhóm chính
❑ Có cấu trúc phân tử một vòng là nhân Benzen (C6H6) gồm sáu
nguyên tử cacbon liên kết vòng với ba nối đơn và ba nối đôi, sắp
xếp xen kẻ với nhau.
❑ Loại này có trong dầu mỏ với hàm lượng vài % và có ít trong xăng
thương phẩm vì khi cháy khi nhiều khói độc.
❑ Xăng có tính bay hơi kém: khó khởi động, khó điều chỉnh, cháy
không hết xăng, tạo nhiều muội than, làm loãng dầu nhờn bơi trơn,
động cơ nhanh mòn
ĐHCN Ths. Lương Huỳnh Giang Động cơ đốt trong 2022
1.4 Nhiên liệu động cơ Xăng
D. Các tính chất cơ bản của Xăng: Là các chỉ tiêu quan trọng ành
hưởng tới chất lượng hoạt động của động cơ
Đồ thị: Đồ thị biểu diễn khoảng nhiệt độ bay hơi của Xăng
ĐHCN Ths. Lương Huỳnh Giang Động cơ đốt trong 2022
1.4 Nhiên liệu động cơ Xăng
Thành phần điểm bay hơi: T10; T50; T90 là các mốc nhiệt độ bay hơi
của Xăng ảnh hưởng tới tính năng hoạt động của động cơ
C6H14
Iso - Hexan Parafin đồng vị 93
C6H12
Hexen Olefin (một nối đôi) 69
C6H10
Hexadien Diolefin (Hai nối đôi) 79
C6H12
Cyclohexan Naphten 78
C6H6
Benzol Hydrocacbon thơm 106
C8H18
Iso - Octan Parafin đồng vị 100
C7H16
Heptan Parafin chuẩn (alkan) 0
Nhiên liệu Diesel phải thỏa mãn được các yêu cầu dưới đây:
❑ Nhiên liệu phải có độ nhớt phù hợp, có tính chống đông đặc và lưu
động tốt nhằm:
❑ Có thành phần chưng cất ổn định đặc trưng bởi khoang nhiệt độ bốc
hơi của nhiên liệu Diesel là 155 ÷ 3750 𝐶, trong đó 50% nhiên liệu bốc hơi
ở 𝑡 𝑜 = 270 ÷ 2800 𝐶, 96% nhiên liệu bốc hơi ở 𝑡 𝑜 = 340 ÷ 3600 𝐶.
❑ Có mức độ phát ô nhiễm thấp.
❑ Không ăn mòn, mài mòn và kết muội than trước và sau khi cháy.
❑ Tính tự cháy của nhiên liệu Diesel:
Định nghĩa độ nhớt: “là một khái niệm vật lý để chỉ ma sát
nội giữa các phần tử, còn gọi là sự hút giữa các phân tử hay
là cường độ liên kết giữa các phần tử của chất lỏng.”
❑ Nhiên liệu Diesel phải có độ nhớt thích hợp. Đối với động cơ Diesel cao
tốc với số vòng quay ≥ 1000v/p, độ nhớt động học ở nhiệt độ
200 𝐶 trong khoảng 3,0 ÷ 6,0cSt, trong đó giới hạn cao dùng ở vùng có
nhiệt độ môi trường cao (vùng nhiệt đới) gọi là nhiên liệu Diesel mùa hè
❑ Độ nhớt quá thấp mất khả năng bao kín khe hở giữa các bộ đôi siêu
chính xác piston-xilanh, bơm cao áp và kim phun.
❑ Nhiệt độ tự cháy “𝑡𝑐 ” là nhiệt độ thấp nhất mà hỗn hợp khí tự cháy
được mà không cần phải có nguồn nhiệt kích thích từ bên ngoài đưa
vào để đốt cháy nó.
Nhiên liệu Diesel càng chứa nhiều thành phần nặng (thuộc nhóm parafin
chuẩn như Xetan) và ở trong điều kiện áp suất càng cao thì có nhiệt độ
tự cháy càng thấp . Nhiệt độ tự cháy càng thấp, tính bùng cháy càng
mạnh, thời gian cháy trễ giảm, áp suất tăng vọt giảm, động cơ cháy êm,
công suất động cơ giảm.
❑ Ở quá trình nạp và quá trình nén, MCCT là khí nạp mới và khí sót
▪ Đối với động cơ Xăng: Khí nạp mới là hơi nhiên liệu (NL) + Không khí (KK)
▪ Đối với động cơ Diesel khí nạp nạp mới là không khí (KK)
❑ Ở quá trình cháy gian nở và sinh công, MCCT là sản phẩm cháy (khí
trơ)
1
𝝓 : tỷ lệ tương đương hỗn hợp ; 𝜶 : Hệ số dư lượng không khí
𝛼
Trong trường hợp đầy đủ có thể xem trong sản phẩm cháy có tất cả 12 chất (q=12) với
qui định chỉ số của chúng như bảng dưới đây:
(1) H2O (2) H2 (x2) (3) OH (x3) (4) H (x4)
(5) N2 (x5) (6) NO (x6) (7) NO2 (x7) (8) CO2 (x8)
Khối lượng
thành phần
Thành phần Công thức Thể tích Khối lượng Thể tích
trong 1 mol
không khí hóa học (%) (%) tương đối
không khí –
gram
Oxy O2 6,704 0,2095 0,231 1 mol
Nitơ N2 21,876 0,7809
Argon Ar 0,372 0,0093 0,769 3,76 mol
Cacbon dioxit CO2 0,013 0,0003
Không khí 28,965 g 1 mol 1g 4,76 mol
❑ Thực tế KK môi trường thường chứa hơi nước. Đối với KK ẩm hàm lượng hơi
nước tính theo khối lượng có thể xác định theo công thức sau:
0,622𝑥𝑝
H2O = kg H2O/kg KK
𝑝𝑜 −0,378𝑥𝑝
Trong đó: x – độ ẩm tương đối của KK; po – áp suất khí trời
p – áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ của KK.
Thông thường hơi nước chiếm khoảng 1% khối lượng KK và mức cao nhất có thể
lên đến 4% (ở điều kiện đặc biệt).
ĐHCN Ths. Lương Huỳnh Giang Động cơ đốt trong 2022
2. MÔI CHẤT CÔNG TÁC TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
2.5 Xác định lượng không khí cần thiết để đốt cháy một đơn vị
khối lượng (1 kg) nhiên liệu lỏng
Các phản ứng oxy hóa khi nhiên liệu cháy hoàn toàn:
❑ Tính theo đơn vị khối lượng (kg):
C + O2 = CO2 + Q 2H2 + O2 = 2 H2O + Q
12kg C + 32kg O2 = 44kg CO2 4kg H2 + 32kg O2 = 36kg H2O
Nếu chỉ có C kg cacbon tác dụng: Nếu chỉ có H kg hydro tác dụng:
32 44 32 36
C kg C + 12 C kg O2 = 12 C kg CO2 H kg H + 4 H kg O2 = 4 H kg H2O
8 11 H kg H + 8H kg O2 = 9H kg H2O
C kg C + 3 C kg O2 = C kg CO2
3
Như vậy để đốt cháy hoàn toàn 1kg NL (gồm C kg cacbon, H kg hydro va O kg oxy với:
C + H + O = 1kg NL) cần một lượng oxy:
𝟖
l0 = ( C + 8H – O) kg oxy/kg NL
𝟑
Lượng KK lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1kg NL lỏng xác định được theo công
thức sau:
𝟏 𝟖
L0 = ( 𝐂 + 8H – O) kg KK/kg NL
𝟎,𝟐𝟑𝟏 𝟑
Lượng oxy tính theo kmol cần thiêt để đốt cháy hêt 1kg NL là:
𝑪 𝑯 𝑶
m0 = ( + - ) kmol oxy/kg NL
𝟏𝟐 𝟒 𝟑𝟐
Lượng KK lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1kg NL lỏng xác định được theo công thức
sau:
𝟏 𝑪 𝑯 𝑶
M0 = ( + − ) kmol KK/kg NL
𝟎,𝟐𝟏 𝟏𝟐 𝟒 𝟑𝟐
𝑳 𝟏 𝟖
hoặc: M0 = 𝒎 𝟎 = 𝟎,𝟐𝟑𝟏 𝒙 𝟐𝟖,𝟗𝟕 (𝟑 𝐂 + 8H – O) kmol KK/kg NL
𝒌𝒌
trong đó: mkk = 28,97kg là phân tử lượng của KK.
ĐHCN Ths. Lương Huỳnh Giang Động cơ đốt trong 2022
2. MÔI CHẤT CÔNG TÁC TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
2.6 Tỷ lệ hỗn hợp cháy
A. Hệ số dư lượng không khí 𝜶:
𝑴𝟏
𝜶=
Trong đó: 𝑴𝟎
M1: Lượng không khí thực tế vào Xilanh động cơ để đốt cháy 1kg nhiên liệu lỏng
M0: Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu lỏng
❑ Khi = 1 nghĩa là M1 = M0: tỷ lệ hỗn hợp NL và KK là lý tưởng rất hiếm khi xảy
ra trong quá trình cháy của NL trong động cơ.
❑ Khi > 1 nghĩa là M1 > M0: hỗn hợp loãng, NL cháy hoàn toàn mà vẫn dư KK.
❑ Khi < 1 nghĩa là M1 < M0: hỗn hợp đậm, NL cháy không hoàn toàn vì thiếu KK.
=> Hệ số dư lượng không khí 𝜶 đánh giá mức độ đậm, loãng (giàu, nghèo)
của hỗn hợp giữa NL với KK
ĐHCN Ths. Lương Huỳnh Giang Động cơ đốt trong 2022
2. MÔI CHẤT CÔNG TÁC TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
2.6 Tỷ lệ hỗn hợp cháy
B. Xác định tỷ lệ hỗn hợp không khí và nhiên liệu (KK + NL) bằng thực nghiệm
Tỷ lệ KK trên NL theo khối lượng được xác định:
𝑨 𝒎ሶ 𝒂 𝑭 𝒎ሶ 𝒇
= ngược lại: =
𝑭 𝒎ሶ 𝒇 𝑨 𝒎ሶ 𝒂
❑ Trong phạm vi hoạt động của động cơ cháy cưỡng bức (động cơ xăng):
𝑨 𝐴
12 18 (0,056 0,083)
𝑭 𝐹
❑ Còn động cơ tự cháy (Disel):
𝑨 𝐴
18 70 (0,014 0,056)
𝑭 𝐹
Trong thực tế hỗn hợp NL-KK với lượng KK có thể nhiều hơn hay ít
hơn tỷ lệ cháy đúng lý thuyết (combustion stoichiometry) thì phản
ứng cháy vẫn có thể xảy ra.
Ví dụ: đốt cháy octan (C8H18) với 25% lượng KK dư (nhiều hơn 1,25 lần nhu
cầu cần thiết), ta có phương trình phản ứng xảy ra như sau:
Ngược lại của là tỷ số tương đối KK/NL và được gọi là :
(𝐀/𝑭)𝒕𝒕
=> = -1 =
(𝐀/𝑭)𝒔
Ví dụ 1: Đối với cồn methanol CH3OH, phương trình cháy cân bằng xảy ra như sau:
CH3OH + 1,5 (O2 + 3,773N2) = CO2 + 2H2O + 5,66N2 và (A/F)s = 6,47
Ví dụ 2: Đối với H2 thì phương trình cháy xảy ra như sau:
𝟏
H2 + (O2 + 3,773N2) = H2O + 1,887N2 và (A/F)s là 34,3
𝟐
EXERCISE 2: The four-cylinder engine of a light truck has been converted to run on
propane fuel. Water vapour is removed in exhaust gas. Analysis of the engine exhaust
gives the following volumetric percentages:
• %CO2 = 4.9%
• %CO = 9.79%
• %O2 = 2.45%
Calculate:
a/ Write stoichiometric and actual
combustion reactions
b/ Equivalence ratio.
❑Stoichiometric reaction:
C8H18 + 12.5[O2 + (3.76)] N2 = 8CO2 + 9H2O + 12.5(3.76)N2
IV. Nhiên liệu và môi chất trong ĐCĐT
❑ Xét trường hợp cháy hoàn toàn: ( > = 1): đối với động cơ
Diesel vì = 1,2 ÷ 1,7
❑ Quá trình cháy không hoàn toàn: ( < 1)