Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - 2 - Hap Thu
Chuong 2 - 2 - Hap Thu
Chuong 2 - 2 - Hap Thu
Chương 2:
Kỹ thuật hấp thu, hấp phụ và trao
đổi ion trong chế biến thực phẩm
GV: TS.Bùi Tấn Nghĩa
email: nghiabt@fst.edu.vn
Facebook: Tan Nghia Bui
Group: Chemical Engineering_Nghia Tan Bui
1
Nội dung chương 2 8 tiết
2.1. Kỹ thuật hấp phụ trong chế biến thực phẩm
2.1.1. Cơ sở lý thuyết quá trình
2.1.2. Vật liệu hấp phụ
2.1.3. Thiết bị hấp phụ
2
Hấp thu_Absorption
“Hấp thu là quá trình hấp khí bằng chất lỏng, khí bị hút gọi
là chất bị hấp thu, chất lỏng dùng để hút gọi là dung môi
(còn gọi là chất hấp thu), khí không bị hấp thu gọi là khí
trơ.” Absorption Adsorption
3
Ứng dụng
Thu hồi các cấu tử quý
Làm sạch khí
Tách hỗn hợp khí thành các cấu tử riêng biệt
Cung cấp dưỡng khí cho các vi sinh vật hiếu
khí
Nạp khí CO2 vào nước giải khát
Loại bỏ khí CO2 khỏi các quá trình lên men,
chuyển hóa carbohydrat
Sản xuất các hóa chất cơ bản: acid HCl, H2SO4
….
4
Dung môi và tính chất của dung môi
1. Có tính chất hòa tan chọn lọc
2. Độ nhớt của dung môi nhỏ
3. Nhiệt dung riêng nhỏ
4. Có nhiệt độ sôi khác xa với nhiệt độ sôi của
cấu tử hòa tan
5. Có nhiệt độ đóng rắn thấp
6. Không tạo thành kết tủa với chất bị hấp thu
7. Ít bay hơi
8. Không độc và không ăn mòn thiết bị
5
2.2.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình hấp thu
a. Độ hòa tan của khí trong lỏng
Độ hòa tan của khí trong chất lỏng là lượng khí
hòa tan trong một đơn vị chất lỏng.
Độ hòa tan của khí trong chất lỏng phụ thuộc
vào:
Tính chất của khí và chất lỏng
Nhiệt độ môi trường
Áp suất riêng phần của khí trong hỗn hợp.
Định luật Henry-Dalton: ycb = m.x => thường
dùng tỷ số mol Y
y X
x
1 Y 1 X 6
7
8
9
b. Cân bằng vật chất của quá trình hấp thu
10
b. Cân bằng vật chất của quá trình hấp thu
Gọi:
Gđ: lượng hỗn hợp khí đi vào thiết bị hấp thu kmol/h.
Yđ: nồng độ tỷ số mol ban đầu của hỗn hợp khí
kmol/kmol khí trơ.
Yc: nồng độ tỷ số mol cuối của hỗn hợp khí kmol/kmol
khí trơ.
Ltr: lượng dung môi đi vào thiết bị kmol/h
Xđ: nồng độ tỷ số mol ban đầu của dung môi
kmol/kmoldung môi
Xc: nồng độ tỷ số mol cuối của dung môi kmol/kmol
dungmôi
Gtr: lượng khí trơ vào thiết bị kmol/h
1
Gtr Gđ *(1 yđ ) Gđ *
1Yđ 11
Phương trình cân bằng vật chất (toàn tháp)
Theo nguyên tắc: lượng khí pha lỏng thu được
bằng lượng khí mất đi trong pha hơi.
Gtr (Yđ – Yc) = Ltr (Xc – Xđ)
Xác định lượng dung môi cần thiết:
Yd Yc
L tr = G tr *
Xc Xd
Lượng dung môi tối thiểu khi nồng độ chất tan
trong dung môi đạt cực đại:
Yd Yc
L trmin = G tr *
X c max X d
12
Xác định Xcmax(Đường cân bằng cong lồi)
Y
E M
Yd
D
Yc
Ltrmin/Gtr
X
Xd Xc Xcmax
13
Xác định Xcmax (Đường cân bằng cong lõm,
đường thẳng)
Y
E M
Yd
D
Yc
X
Xd Xc Xcmax 14
Lượng dung môi cần thiết
Yđ Yc
Ltr min Gtr
X c max X đ
Yđ Yc
Ltr b * Ltr min Gtr
Xc Xđ
Phương trình cân bằng vật chất đối với
khoảng thể tích thiết bị kể từ một tiết
diện bất kì nào đó với phần trên của
thiết bị.
Gtr( Y - Yc ) = Ltr (X - Xd ) =>
Ltr Ltr
Y = *X + Yc - Xđ *
Gtr Gtr
15
Số mâm lý thuyết (số bậc thay đổi nồng độ)
N lt
N tt
N tt Z
D
16
Quá trình xuôi dòng
Y
Y1 Đường làm việc
- Ltr/Gtr
Y2
Đường cân bằng
Ye
X
X1 X2 Xe
17
c. Sự liên hệ giữa lượng dung môi và kích thước TB
Trong điều kiện làm việc nhất định thì lượng khí bị hấp
thu không đổi và xem hệ số truyền khối là không đổi.
Như vậy bề mặt tiếp xúc chỉ thay đổi tương ứng với sự
thay đổi của Ytb sao cho tích số F. Ytb là không đổi có
thể khảo sát sự thay đổi động lực trung bình Ytb trên đồ
thị Y-X. Khi Yđ, Yc và Xd cố định thì giá trị nồng độ cuối
của dung môi Xc quyết định động lực trung bình của quá
trình.
18
c. Sự liên hệ giữa lượng dung môi và kích thước TB
19
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên quá
trình hấp thu
Nhiệt độ tăng => Hằng số Henry tăng
Y
t4 t3 t2 t1
Đường
Q
làm việc
P
t1 < t2 < t3 < t4
X 20
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên quá
trình hấp thu
Áp suất tăng => Hằng số Henry giảm
Y
P1 P2 P3 P4
Đường
Q
làm việc
P
P1 < P2 < P3 < P4
X 21
2.2.2. Các thiết bị hấp thu và tính toán thiết kế
22
THIẾT BỊ HẤP THU CÁNH KHUẤY
centrifugal absorber
24
THIẾT BỊ HẤP THU LY TÂM
27
THÁP ĐỆM_PACKED BED COLUMN
28
THÁP ĐỆM
30
THÁP MÂM XUYÊN LỖ_SIEVE TRAY
31
THÁP MÂM XUYÊN LỖ_SIEVE TRAY
32
Sieve Trays Demonstration.mp4
THÁP MÂM CHÓP_BUBBLE CAP TRAY
THÁP MÂM CHÓP_BUBBLE CAP TRAY
34
THÁP MÂM CHÓP_BUBBLE CAP TRAY
35
THÁP MÂM CHÓP_BUBBLE CAP TRAY
36
THÁP MÂM VAN_VALVE TRAY
37
THÁP ĐĨA (MÂM)
Đặc điểm:
Sự tiếp xúc pha diễn ra trên các mâm.
Chất khí xuyên qua lỗ (chóp), sủi bọt trong chất
lỏng trên đĩa.
Chất lỏng chảy từ mâm trên xuống mâm dưới
bằng ống chảy chuyền.
Cấu tạo phức tạp và tốn nhiều vật liệu hơn tháp
đệm.
Ứng dụng trong hấp thu, chưng cất.
38
Thiết kế hệ thống xử lý hỗn hợp khí
1. Thiết kế tháp hấp phụ - giải hấp phụ
- Tháp hấp phụ: Xem mục: 17.8. Adsorption
equipment, page 1008, sách “CHEMICAL
ENGINEERING”, Coulson and Richardson’s,
volume 2, ISBN 0 7506 4445 1
42
2.2.3. Thiết bị hấp thu dùng trong chế biến thực
phẩm (Absorber or Carbonator)
43
2.2.3. Thiết bị hấp thu dùng trong chế biến thực
phẩm (Absorber or Carbonator)
44
2.2.3. Thiết bị hấp thu dùng trong chế biến thực
phẩm (Syrup Preparation)
45
2.2.3. Thiết bị hấp thu dùng trong chế biến thực
phẩm
46
2.2.3. Thiết bị hấp thu dùng trong chế biến thực
phẩm (Degas hoặc Stripping)
47
2.2.4. Thiết bị giải hấp thu dùng trong chế biến
thực phẩm (Degas hoặc Stripping)
48
2.2.4. Thiết bị giải hấp thu dùng trong chế biến
thực phẩm (Degas hoặc Stripping)
Barley to Beer.mp4
49
Bài tập
Bài 1. Một thiết bị hấp thu một hỗn hợp khí HCl + không khí với lưu
lượng vào tháp là 9000 m3/h ở 25 oC áp suất 1 at, nồng độ khí vào
tháp chiếm 6% thể tích HCl, sau khi hấp thu nồng độ giảm xuống còn
1,5% thể tích HCl. Dung môi là nước sạch ở nhiệt độ ở 25 oC. Cho
lượng dung môi vào tháp bằng 1,3 lần lượng dung môi tối thiểu. Dữ
liệu cân bằng như sau:
X 0 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.055
Y 0 0.005 0.01 0.016 0.022 0.028 0.035 0.042 0.05 0.07
Xác định :
a. Lưu lượng dung môi đưa vào tháp (Ltr)?
b. Nồng độ pha lỏng ra khỏi tháp (Xc)?
c. Số mâm lý thuyết (Nlt)?
d. Đường kính tháp hấp thu? Biết vận tốc pha khí là 8.0 m/s.
e. Xác định chiều cao tháp mâm chóp? Biết khoảng cách giữa 2 mâm
là 0.3 m, hiệu suất mâm là 0.55.
f. Tính động lực truyền khối trung bình của 2 pha.
50
51