Professional Documents
Culture Documents
SHPTNHOM14
SHPTNHOM14
Khởi đầu dịch mã không nhất thiết nằm gần đầu 5’ mARN phụ thuộc vào trình tự
Shine- Dalgarno
🡪 Riboxom định vị AUG khởi đầu chuỗi sau trình tự Shine Dalgarno.
CÁC YẾU TỐ KHỞI ĐẦU
Có các yếu tố khởi đầu xúc tác cho tiểu đơn vị nhỏ
trong việc hình thành phức hợp khởi đầu. Đó là
IF1, IF2, IF3. Mỗi yếu tố khởi đầu có tác dụng như
sau:
IF1: gắn lên A tARN mang axit amin đến để
dịch mã .
IF2: hoạt động cần ATP, tARNfMet định vị vị trí
P trên Riboxom.
IF3: gắn tại E ngăn tiểu đơn vị nhỏ trước khi có
phức hợp khởi đầu (tiểu đơn vị nhỏ +
tARNfMet).
TIẾN TRÌNH KHỞI ĐẦU
Bước 1: IF3 gắn vào E, IF1 gắn vào A, IF2(GTPase) gắn vào IF1
và chòm qua P, tiếp xúc tARNfMet
Bước 2: TĐV 30S gắn vào mARN tạo phức hợp 1 nhờ tương
tác 5’ mARN & rARN 16S sao cho codon khởi đầu nằm tại P
Bước 3: tARNfMet gắn vào TĐV 30S và đối mã với AUG tại P
nhờ IF2
Bước 4: TĐV 30S thay đổi cấu hình -> giải phóng IF3 -> TĐV
50S gắn vào phức hợp 2 (TĐV 30S-mARN-tARNfMet)
Bước 5: TĐV lớn khích hoạt GTPase chuyển IF2-GTP -> IF2-
GDP gắn ribosome (yếu) bị giải phóng với IF1
Tổng kết
Tiểu đơn vị 30S gắn vào mARN: trượt tìm AUG
khởi đầu vào trình tự Shine – Dalgarno định vị
cho AUG thích hợp vào vị trí P của riboxom.
tARNfMet gắn vào P tạo phức chưa hoàn
chỉnh ( phức hợp 1) trên riboxom.
Tiểu đơn vị 50S gắn vào phức hợp khởi đầu
hoàn chỉnh gồm: Tiểu đơn vị 30S – mARN -
tARNfMet - tiểu đơn vị 50S).
MINI
GAME
1. Acid amin khởi đầu chuỗi peptit ở tế bào
nguyên thủy:
A. Methyl-Methionin C. UAG
B. Formyl-Methionin D. AUG
2. Trình tự Shine- Dalgarno ở mARN của tế bào nhân
nguyên thủy có vai trò:
A. Giúp tiểu đơn vị nhỏ vào mARN C. Giúp cho a.a đầu tiên gắn vào tiểu đơn vị
nhỏ
B. Giúp hạt ribosome trượt dễ dàng trên D. Gắn tiểu đơn vị nhỏ vào mARN, giúp hạt
mARN ribosome trượt dễ dàng và giúp tiểu
đơn vị nhỏ tìm được codon khởi đầu./
3. Đơn vị lớn của ribosom Prokaryote là:
A. AUG C. AGA
B. GUG D. Cả A và B