Professional Documents
Culture Documents
Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Update
Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Update
52. Đồng Euro được chính thức phát hành vào thời gian nào ?
01/01/2002
53. Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA) bao gồm những quốc gia nào ?
Mỹ, Canada, Mexico
54. Cộng đồng Andean hiện tại gồm những quốc gia nào ?
Bolivia, Ecuador, Colombia và Peru
55. Cộng đồng Andean hiện tại đã đạt mức độ hội nhập nào?
Liên minh thuế quan
56. Khối thương mại Nam Mỹ (MERCOSUR) hiện tại bao gồm bao nhiêu thành viên chính
thức?
4
57. Khối thương mại Nam Mỹ (MERCOSUR) gặp những chỉ trích gì ?
Các nước trong khối MERCOSUR sẽ không có khả năng cạnh tranh toàn cầu- Khối
MERCOSUR tạo hiệu ứng chệch hướng thương mại
58. Cộng đồng Andean và khối MERCOSUR đã kí kết hiệp ước khởi động lại đàm phán việc
thành lập khu vực mậu dịch tự do giữa 2 khối vào năm nào ?
2003
59. Hiệp định mậu dịch tự do Trung Mỹ được kí kết giữa bao nhiêu quốc gia?
7
60. Cộng đồng Caribbean (CARICOM) hiện tại gồm bao nhiêu thành viên chính thức
15
61. Thị trường Caribbean duy nhất (CSME) đã đạt được mức độ hội nhập nào ?
Thị trường chung
62. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hiện tại gồm bao nhiêu thành viên ?
10
63. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm nào ?
1967
64. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC) hiện tại đã đạt được những
thỏa thuận ?
Chỉ là kế hoạch mơ hồ và kéo dài các vòng đàm phán
65. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Xã hội là một nhóm người bị ràng buộc bởi một nền văn hóa chung
66. Cấu trúc xã hội bao gồm các yếu tố
Mức độ tương nhìn nhận cá nhân trong quan so với tập thể- Sự phân tầng xã hội
67. Cấu trúc xã hội bao gồm những khía cạnh nào ?
Mức độ tương nhìn nhận cá nhân trong quan so với tập thể- Sự phân tầng xã hội
68. Tôn giáo nào đang được tôn thờ rộng rãi nhất trên thế giới ?
Thiên chúa giáo
69. Nhánh chính nào của Thiên chúa giáo được xem là tạo tiền đề cho sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản?
Đạo tin lành
70. Tôn giáo nào thực hiện nghi lễ cầu nguyện nhiều lần trong ngày ?
Đạo Hồi
71. Không tiêu thụ thịt lợn và rượu là quy định của tôn giáo nào ?
Đạo Hồi
72. Kinh Koran là văn bản quan trọng nhất của tôn giáo nào ?
Đạo Hồi
73. Tôn giáo nào nhấn mạnh việc tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng ?
Đạo Hồi
74. Việc chi trả hay nhận lãi suất là điều bị cấm theo nguyên lý kinh tế của tôn giáo nào ?
Đạo Hồi
75. Trong quá khứ, tôn giáo nào cổ súy cho việc phân chia hệ thống đẳng cấp ?
Đạo Hindu
76. Hệ thống chính trị theo chủ nghĩa cá nhân có xu hướng ?
Dân chủ
77. Hệ thống chính trị theo chủ nghĩa tập thể có xu hướng ?
Chuyên chế
78. Chủ nghĩa cá nhân được xây dựng trên nguyên lý trung tâm nào?
Chú trọng vào đảm bảo quyền tự do cá nhân và tự biểu hiện- Phúc lợi xã hội đáp ứng
một cách tốt nhất khi cho phép mọi người tự do theo đuổi tư lợi kinh tế
79. Ba dạng hệ thống pháp luật chính trên thế giới là:
Thông luật, dân luật và luật thần quyền
80. Hệ thống pháp luật nào dựa trên các truyền thống, tiền lệ và phong tục tập quán ?
Thông luật
81. Hệ thống pháp luật nào dựa trên một bộ các luật chi tiết được thành lập tập hợp các chuẩn
mực đạo đức mà xã hội hoặc một cộng đồng chấp nhận ?
Dân luật
82. Chức năng của thị trường ngoại hối là
Chuyển đổi tiền tệ
83. Yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái
Lãi suất- lạm phát
84. Đối với trường phái thị trường phi hiệu quả, dự báo tỷ giá hối đoái dựa trên các phân tích
Phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật
85. Những cơ chế tỷ giá hối đoái nào
Tỷ giá hối đoái thả nổi, tỷ giá hối đoái neo, tỷ giá hối đoái cố định
86. Các rủi ro từ môi trường tài chính:
Rủi ro giao dịch, rủi ro chuyển đổi, rủi ro kinh tế
87. Hiệu ứng học tập là:
Tiết kiệm chi phí từ việc vừa làm vừa học
88. Áp lực thích nghi với địa phương bao gồm:
Sự khác biệt trong sở thích và thị hiếu người tiêu dùng
Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng và tập quán truyền thống
Sự khác biệt về kênh phân phối
89. Đối với thị trường có áp lực giảm chi phí và áp lực thích nghi địa phương cao, chiến lược
nào sẽ phù hợp ?
Chiến lược xuyên quốc gia
90. Đối với thị trường có áp lực giảm chi phí và áp lực thích nghi địa phương thấp, chiến
lược nào sẽ phù hợp ?
Chiến lược quốc tế
91. Đối với thị trường có áp lực giảm chi phí cao và áp lực thích nghi địa phương thấp, chiến
lược nào sẽ phù hợp ?
Chiến lược tiêu chuẩn hóa toàn cầu
92. Đối với thị trường có áp lực giảm chi phí thấp và áp lực thích nghi địa phương cao, chiến
lược nào sẽ phù hợp ?
Chiến lược địa phương hóa
93. Chiến lược kinh doanh quốc tế nào phức tạp nhất ?
Chiến lược xuyên quốc gia
94. Đối với các doanh nghiệp khi vừa sáng chế ra sản phẩm công nghệ mới thường theo đuổi
chiến lược gì?
Chiến lược quốc tế
95. Năm 2008, chính phủ Hoa Kỳ đã can thiệp để giúp đỡ một số tổ chức tài chính đang thất
bại như một cách để ngăn chặn sự sụp đổ thêm của nền kinh tế. Thông thường, chính phủ
Hoa Kỳ không can thiệp vào những tình huống này. Điều này thể hiện loại hình kinh tế
nào?
Hỗn hợp
96. So với các nền kinh tế thị trường, các nền kinh tế chỉ huy thiếu
Năng động và đổi mới
97. Để kinh tế thị trường hoạt động, điều quan trọng là người sản xuất không bị hạn chế việc
cung cấp sản phẩm. Nói cách khác, ________ phải bị cấm.
Độc quyền
98. Đặc điểm chung của nhiều chế độ độc tài cánh hữu là
Các chính phủ được tạo thành từ các sĩ quan quân đội.
99. Các quốc gia hạn chế quyền tự do biểu đạt tôn giáo bằng luật dựa trên các nguyên tắc tôn
giáo, sẽ tuân theo hệ thống chính trị của:
Chủ nghĩa độc tài thần quyền.
100. Các quốc gia chuyên chế thường có
Phương tiện truyền thông bị kiểm duyệt gắt gao
101. Một quốc gia dựa trên chủ nghĩa cá nhân sẽ đồng ý rằng
Các hệ tư tưởng thị trường tự do cần được tuân theo để đạt được mức sống tốt hơn
102. Một hệ thống chính trị thúc đẩy hoạt động "vì lợi ích xã hội" dựa trên
Chủ nghĩa tập thể
103. Các chủ doanh nghiệp thành đạt thường phải đối mặt với việc nộp “tiền bảo kê”
hoặc nhận quả báo bạo lực từ Mafia. Trên phương diện về quyền tài sản, hành vi của
Mafia là một ví dụ về
Hành động cá nhân
104. Cheryl Peterson, một giám đốc điều hành kinh doanh có trụ sở tại Hoa Kỳ, đã trả
số tiền tương đương 20 đô la cho một quan chức của đất nước Murundi để xúc tiến việc
giao các tài liệu quan trọng trong đêm. $ 20 là một ví dụ về
Một khoản chi phí bôi trơn
105. Trường hợp nào sau đây Copper Coil Inc. sử dụng chi phí bôi trơn?
Copper Coil Inc. đã thanh toán một khoản 35 đô la để đẩy nhanh một số thủ tục
giấy tờ liên quan đến việc khai thuế ở một quốc gia kém phát triển hơn
106. Nếu một quốc gia muốn cải thiện sức hấp dẫn của mình như một địa điểm kinh
doanh và một địa điểm đầu tư, thì quốc gia đó nên
Hướng tới một hệ thống dựa trên thị trường
107. Việc giảm gánh nặng thuế đối với cả doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư
nhân để có thể cùng tồn tại thể hiện quốc gia theo hệ thống kinh tế nào ?
Hỗn hợp
108. Chính phủ Alfon tin rằng công dân của họ nên có hoàn toàn tự do trong các hoạt
động kinh tế và chính trị của họ. Trong bối cảnh này có thể nói Alfon tuân theo triết lý ?
Chủ nghĩa cá nhân
109. Nhà triết học Hy Lạp Aristotle lập luận về sự đa dạng và quyền sở hữu tư nhân.
Điều này đặt nền tảng cho
Chủ nghĩa cá nhân
110. Trên bán đảo Belif, công dân bị hạn chế về số đất mà họ có thể sở hữu nếu điều
đó trái với quy tắc của "lợi ích chung". Hệ thống chính trị của bán đảo Belif dựa trên cơ
sở nào?
Chủ nghĩa tập thể
111. Chi phí bôi trơn hoặc tiền xúc tiến được cho phép theo luật pháp Hoa Kỳ như một
cách để xúc tiến ?
Thực hiện một hành động thông thường của chính phủ.
112. Thuật ngữ nào thể hiện tốt nhất mối quan hệ giữa mức độ tham nhũng và tốc độ
tăng trưởng kinh tế ở một quốc gia?
Tỉ lệ nghịch
113. Công ty EFE muốn thành lập hoạt động tại Imola nhưng đã quyết định từ chối khi
các quan chức từ Imola yêu cầu hối lộ để công ty mở văn phòng. Vụ hối lộ này là một ví
dụ về
Một hành động cửa quyền
114. Các hệ thống luật thần quyền dựa trên
Giáo lý tôn giáo
115. Hệ thống thông luật được hưởng một mức độ linh hoạt so với các hệ thống luật
khác vì
Nó dựa trên truyền thống, tiền lệ và tập quán
116. Điều nào sau đây minh chứng tốt nhất cho việc tạo điều kiện thuận lợi hoặc đẩy
nhanh các khoản thanh toán trong kinh doanh?
Thực hiện các khoản thanh toán nhỏ cho các quan chức chính phủ để đẩy nhanh
công việc mà họ đã có nghĩa vụ thực hiện
117. Điều nào sau đây thể hiện tốt nhất hành động cửa quyền
Các quan chức chính phủ đòi hối lộ từ các doanh nghiệp quốc tế để đổi lấy quyền
hoạt động ở Cộng hòa Cedia.
Trọng tâm Ôn tập
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Khái niệm của kinh doanh quốc tế? Ví dụ?
Kinh doanh quốc tế là toàn bộ các hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, trao đổi hàng hóa hoặc
dịch vụ nhằm mục đích sinh lời có liên quan tới 2 hay nhiều nước và khu vực khác nhau. Đây là
lĩnh vực mang tính toàn cầu và hội nhập rất cao.
Những người tiêu dùng, các công ty, các tổ chức tài chính và chính phủ đều có vai trò quan trọng
đối với hoạt động kinh doanh quốc tế. Người tiêu dùng có nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ
có chất lượng cao của các công ty quốc tế. Các tổ chức tài chính giúp đỡ các công ty tham gia
vào hoạt động kinh doanh quốc tế thông qua đầu tư tài chính, trao đổi tiền tệ, và chuyển tiếp
khắp toàn cầu. Các chính phủ điều tiết dòng hàng hoá, dịch vụ, nhân lực và vốn qua các đường
biên giới quốc gia. Sau đây là một số giao dịch kinh doanh quốc tế có tính chất điển hình:
- Hãng truyền thông AGB của Italia tiến hành nghiên cứu thị trường ở Hungari nhằm tìm
hiểu
- các chương trình tivi mà dân chúng thường xem.
- Để tài trợ cho các công ty thâm nhập vào thị trường Balan, Tập đoàn chứng khoán Daiwa
của
- Nhật đã mở văn phòng ở Warsan (Ba lan).
- Công ty Honda Motor Mỹ chuyển ô tô con từ Mỹ cho Honda Motor ở Nhật.
- Ba doanh nghiệp trẻ nhập khẩu cà phê chính hiệu vào Trung Quốc để phục vụ người tiêu
dùng
- ở thành phố Bắc Kinh và Thiên Tân
2. Tại sao các doanh nghiệp tham gia vào thị trường quốc tế?
Các công ty tham gia vào kinh doanh quốc tế vì họ xuất phát từ những nguyên nhân giống như
khi họ quyết định mở rộng hoạt động trên thị trường nội địa: Đó là mở rộng thị trường và tiếp
cận các nguồn lực.
2.1.Mở rộng thị trường:
Mục tiêu tăng doanh số bán tỏ ra hấp dẫn khi một công ty phải đối mặt với 2 vấn đề: Cơ hội tăng
doanh số bán hàng và năng lực sản xuất dư thừa.
- Cơ hội tăng doanh số bán quốc tế: Các công ty thường tham gia kinh doanh quốc tế nhằm
tăng doanh số bán hàng do các yếu tố như thị trường trong nước bão hòa hoặc nền kinh tế
đang suy thoái buộc các công ty phải khai thác cơ hội bán hàng quốc tế.
- Giảm cạnh tranh
- Tận dụng công suất sản xuất dư thừa: Đôi khi các công ty sản xuất nhiều hàng hóa và
dịch vụ hơn mức thị trường có thể tiêu thụ. Điều đó xảy ra khi các nguồn lực bị dư thừa.
Nhưng nếu các công ty khai thác được nhu cầu tiêu thụ quốc tế mới thì chi phí sản xuất
có được phân bổ cho số lượng nhiều hơn các sản phẩm làm ra, vì thế mà giảm bớt chi phí
cho mỗi sản phẩm và tăng được lợi nhuận
2.2.Tiếp cận nguồn lực nước ngoài, chia sẻ rủi ro, tăng kinh nghiệm quốc tế: (vốn, lao
động, tài nguyên):
Các công ty tham gia kinh doanh quốc tế còn nhằm tiếp cận các nguồn lực mà trong nước không
có sẵn hoặc đắt đỏ hơn. Thúc đẩy các công ty gia nhập thị trường quốc tế là nhu cầu về tài
nguyên thiên nhiên – những sản phẩm do thiên nhiên tạo ra và hữu ích về mặt kinh tế hoặc công
nghệ.
Các thị trường lao động cũng là các nhân tố thúc đẩy các công ty tham gia vào kinh doanh quốc
tế. Có một phương pháp được các công ty sử dụng để duy trì mức giá có tính cạnh tranh quốc tế
là tổ chức sản xuất ở những nước có chi phí lao động thấp. Nhưng nếu chi phí lao động thấp là lý
do duy nhất để một quốc gia cuốn hút các công ty quốc tế thì khi đó các nhà kinh doanh có lẽ sẽ
chỉ đổ xô vào những nơi như Afghanistan hay Somalia. Để có sức hấp dẫn, một quốc gia phải có
mức chi phí thấp, có đội ngũ công nhân lành nghề và một môi trường với mức độ ổn đinh về
kinh tế, chính trị, và xã hội có thể chấp nhận được. Khi các điều kiện nói trên được thỏa mãn thì
một quốc gia sẽ thu hút được dòng đầu tư dài hạn cần thiết cho công cuộc phát triển kinh tế của
mình.
3. Khái niệm toàn cầu hoá? Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất, các thành phần?
Toàn cầu hóa: là quá trình hội nhập của các nền kinh tế quốc gia. Toàn cầu hóa nói đến sự thay
đổi theo hướng hội nhập và phụ thuộc lẫn nhau nhiều hơn của nền kinh tế thế giới. Toàn cầu hóa
bao gồm hai mặt: toàn cẩu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất
Theo số lượng: Toàn cầu hóa là ám chỉ sự thay đổi theo hướng hội nhập và phụ thuộc lẫn nhau
nhiều hơn nền kinh tế thế giới
- Toàn cầu hóa thị trường: sự sáp nhập của các thị trường quốc gia riêng biệt và tách rời
nhau thành một thị trường khổng lồ toàn cầu.
- Toàn cầu hóa sản xuất: khai thác lợi thế do sự khác biệt giữa các quốc gia về chi phí và
chất lượng của các yếu tố sản xuất (như lao động, năng lượng, đất đai, vốn)
- Tính sẵn có của các yếu tố sản xuất: Vị thế của 1 nước về các yếu tố sx
Các yếu tố cơ bản: các nguồn tài nguyên, khí hậu, nhân khẩu học…
Các yếu tố cao cấp: hạ tầng truyền thông, lao động lành nghề và trình độ cao, bí quyết
công nghệ…
Mối quan hệ giữa các yếu tố cao cấp và cơ bản rất phức tạp. Các yếu tố cơ bản có thể cung cấp
lợi thế ban đầu và sau đó sẽ được củng cố và mở rộng thông qua đẩu tư vào các yếu tố cao cấp.
Một ví dụ rõ ràng nhất về hiện tượng này là Nhật Bản, một nước không có nhiều đất trổng và các
tài nguyên khoáng sản, tuy nhiên thông qua các khoản đẩu tư, quốc gia này đã tạo ra được nguổn
yếu tố nàng cao rất dổi dào
- Các điều kiện về nhu cầu: Bản chất của nhu cầu trong nc đối với hàng hóa và dịch vụ của
ngành. Porter nhấn mạnh vai trò của nhu cầu nội địa trong việc giúp nâng cao lợi thế cạnh
tranh của quốc gia. Thông thường, các doanh nghiệp tỏ ra nhạy cảm nhất với nhu cầu của
những khách hàng ở gần họ nhất. Do đó, những đặc điểm của nhu cầu thị trường nội địa
đặc biệt quan trọng trong việc định hình các thuộc tính của sản phẩm được chế tạo trong
nước và trong việc tạo động lực cho việc sáng tạo, đổi mới và nâng cao chát lượng sản
phẩm. Porter lập luận râng các doanh nghiệp của một nước giành đưỢc lợi thế cạnh tranh
nếu người tiêu dùng trong nước họ sành điệu và đòi hỏi cao. Những người tiêu dùng như
vậy sẽ tạo áp lực lên các doanh nghiệp trong nước phải nỗ lực để đáp ứng những tiêu
chuẩn cao vế chất lượng sản phẩm, cũng như sản xuất ra những mẫu mã mới.
Nhu cầu thị trường nội địa quan trọng trong định hình thuộc tính của sp
Các DN giành đc lợi thế cạnh tranh nếu người tiêu dùng trong nước sành điệu và đòi hỏi
cao
- Các ngành công nghiệp liên kết và phụ trợ: Sự hiện diện hoặc không sẵn có của các
ngành phụ trợ và liên kết có năng lực cạnh tranh quốc tế
Những lợi ích có đc do các ngành liên kết và phụ trợ có thể lan tỏa sang ngành khác
Các ngành thành công có xu hướng tập hợp với nhau thành các cụm các ngành có liên
quan
- Chiến lược, cấu trúc DN và năng lực cạnh tranh DN: Các điều kiện chi phối việc thành
lập, tổ chức, và quản trị DN và tính chất của cạnh tranh trong nước
Đặc điểm về hệ tư tưởng quản trị khác nhau sẽ ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh quốc gia
Mức độ cạnh tranh trong nước khác nhau tạo ra sức mạnh cạnh tranh khác nhau ở tầm cỡ
thế giới
4. Các doanh nghiệp cạnh tranh trong thị trường toàn cầu thường phải đối mặt với hai
áp lực cạnh tranh có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện lợi thế kinh tế vùng và hiệu
ứng kinh nghiệm, để tận dụng sản phẩm và chuyển giao năng lực và kỹ năng trong
doanh nghiệp. Họ đối mặt với áp lực giảm chi phí và áp lực để thích nghi với địa
phương:
Áp lực giảm chi phí: Trong những thị trường toàn cầu đẩy cạnh tranh, các doanh nghiệp quốc tế
thường phải đối mặt với áp lực giảm chi phí. Đối phó với áp lực giảm chi phí đòi hỏi doanh
nghiệp phải nỗ lực để giảm chi phí tạo giá trị.
Ví dụ một nhà sản xuất, có thể phải sản xuất hàng loạt một sản phẩm tiêu chuẩn tại địa điểm tối
ưu trên thế giới, bất cứ nơi nào có thể để có được lợi thế kinh tế về quy mô, hiệu ứng học tập và
lợi thế kinh tế vùng (đây là một phần mà Pord Mong muốn hướng tới với chiến lược One Ford -
xem chi tiết trong ví dụ mở đầu). Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thuê các nhà cung cấp nước
ngoài giá rẻ cho một số chức năng nhất định để giảm chi phí. Vì vậy, nhiều công ty máy tính đã
thuê Ấn Độ làm các chức năng dịch vụ khách hàng dựa trên hệ thống điện thoại, nơi mà có thể
thuê các kỹ thuật viên nói tiếng Anh với mức lương thấp hơn so với ở Mỹ. Cũng bằng cách đó,
nhà bán lẻ chằng hạn như WalMart có thể thúc đẩy các nhà cung cấp (nhà sản xuất) làm như vậy.
(Áp lực mà Walmart đã đặt lên các nhà cung cấp để giảm giá thành đã được trích dẫn là nguyên
nhân chính của xu hướng chuyển việc sản xuất sang Trung Quốc của các nhà sản xuất Bắc Mỹ).
Một doanh nghiệp về dịch vụ như ngân hàng có thể đối phó với áp lực chi phí bằng cách chuyển
các chức năng xử lý bên trong như xử lý thông tin, tới các quốc gia đang phát triển nơi có mức
lương thấp hơn. Áp lực giảm chi phí có thể đặc biệt tăng mạnh trong các ngành công nghiệp sản
xuất sản phẩm trong đó sự khác biệt có ý nghĩa trên các yếu tố phi giá cả là rất khó khăn và giá
cả là vũ khí cạnh tranh chính. Điều này rơi vào trường hỢp đối với các sản phẩm phục vụ nhu
cầu chung. Nhu cầu phổ quát tổn tại khi thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng tại các quốc gia
khác nhau là tương tự nhau nếu không y hệt nhau. Đây là trường hợp đối với các sản phẩm hàng
hoá thông thường như hoá chất, xăng đầu, sắt thép, đường khối lượng lớn...
Đây cũng có thể là trường hỢp với các sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng, ví dụ như máy tính
cầm tay, chip bán dẫn, máy tính cá nhân, và màn hình tinh thể lỏng. Áp lực cắt giảm chi phí cũng
có xu hướng trong các ngành công nghiệp mà các đối thủ cạnh tranh lớn dựa trên địa điểm chi
phí thấp, nơi có năng suất dư thừa ổn định, và nơi người tiêu dùng mạnh mẽ và đối mặt chi phí
chuyển đổi thấp. Việc tự do hoá thương mại thế giới và môi trường đầu tư trong những thập kỷ
gần đây, bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho cạnh tranh quốc tế lớn hơn, nhìn chung đã làm
tăng áp lực chi phí.
Áp lực thích nghi địa phương: Áp lực thích nghi với địa phương phát sinh từ sự khác biệt quốc
gia trong thị hiếu và sở thích người tiêu dùng, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh doanh đưỢc
chấp nhận, kênh phân phối, và nhu cầu chính phủ nước chủ nhà. Đối phó với áp lực thích nghi
với địa phương yêu cầu doanh nghiệp khác biệt hoá sản phẩm và chiến lược tiếp thị của mình
giữa các quốc gia để thích nghi với những yếu tố này, những yếu tố có xu hướng làm tăng cơ cấu
chi phí của doanh nghiệp.
Sự khác biệt trong sở thích và thị hiếu người tiêu dùng: Áp lực mạnh mẽ trong việc thích nghi
với địa phương xuất hiện khi sở thích và thị hiếu người tiêu dùng khác nhau một cách đáng kể’
giữa các quốc gia, thường với các lý do về lịch sử, văn hoá. Trong những trường hỢp này, một
sản phẩm và thông điệp tiếp thị của công ty đa quốc gia phải đưỢc điều chỉnh để thu hút đưỢc
sở thích và thị hiếu của khách hàng địa phương. Điều này thường tạo ra áp lực giao phó trách
nhiệm và chức năng sản xuất và tiếp thị cho các công ty con ở nước ngoài của doanh nghiệp đó.
Ví dụ, ngành công nghiệp ô tô trong những năm 1990 chuyển hướng sang việc tạo ra “những
chiếc xe toàn cầu”. Các công ty toàn cầu như General Motors, Ford và Toyota sẽ có thể bán cùng
một phiên bản xe trên toàn thế giới, tìm nguồn cung ứng từ các vị trí sản xuất tập trung. Nếu
thành công, chiến lược này cho phép các công ty ô tô gặt hái được lợi nhuận đáng kể từ lợi thế
kinh tế nhờ quy mô toàn cầu. Tuy nhiên, chiến lược này thường vấp phải vật cản là nhu cầu của
người tiêu dùng. Người tiêu dùng ở các thị trường ô tô khác nhau dường như có sở thích và thị
hiếu khác nhau, và họ có nhu câu mua các loại xe khác nhau. Người tiêu dùng Bắc Mỹ cho thấy
nhu cầu mạnh mẽ với các loại xe hàng tải nhỏ mui trần. Điều này đặc biệt đúng tại miền Nam và
miền Tây nơi mà nhiều gia đình có xe tải nhỏ như một chiếc xe thứ hai hoặc thứ ba trong gia
đình. Nhưng tại các nước Châu Âu, xe tải nhỏ mui trần chi đơn thuần đưỢc xem như các phương
tiện hữu ích và đưỢc mua chủ yếu bởi các doanh nghiệp hơn là cá nhân. Kết quả là sự phối hỢp
sản phẩm và thông điệp tiếp thị cần được thay đổi để xem xét bản chất về nhu cầu khác nhau tại
Bắc Mỹ và Châu Âu. Rất thú vị khi thấy Ford hiện giờ đang quay trở lại với quan điểm “xe hơi
toàn cầu” với chiến lược One Ford (xem ví dụ mở đầu). Sự chuyển hướng này thể hiện niềm tin
của Ford rằng những khác biệt trong thị hiếu và sỞ thích của người tiêu dùng làm hỏng khái
niệm xe hơi toàn cầu vào những năm 1990 đã không còn ảnh hưởng nhiều trong thập niên thứ
hai của thế kỷ hai mốt này.
Một số nhà bình luận cho rằng nhu cầu khách hàng đối với việc điều chỉnh theo địa phương ngày
càng giảm trên thế giới. Theo lập luận này, các công nghệ truyền thông và giao thông vận tải đã
tạo ra các điều kiện cho sự hội tụ sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng ở các quốc gia khác
nhau. Kết quả là sự xuất hiện của thị trường toàn cầu lớn đối với các sản phẩm tiêu dùng đưỢc
chuẩn hóa. Việc chấp nhận hamburgers của McDonald’s, Coca- Cola, quần áo của Gap, điện
thoại di động Nokia, và PlayStation của Sony trên toàn thế giới, tất cả những sản phẩm đó để
đưỢc bán ra trên toàn cầu như những sản phẩm tiêu chuẩn, thường đưỢc coi là bằng chứng của
việc đổng nhất ngày càng tăng của thị trường toàn cầu. Tuy nhiên, lập luận này hơi ngây thơ đổi
với nhiều thị trường hàng hoá tiêu dùng. Sự khác biệt đáng kể trong sở thích và thị hiếu khách
hàng vẫn còn tổn tại giữa các quốc gia và các nền văn hoá. Các nhà quản lý công ty đa quốc gia
chưa đủ xa xỉ để có thể bỏ qua những khác biệt này, và họ còn lâu mới có thể làm như vậy trong
một thời gian dài nữa. Để có một ví dụ của một doanh nghiệp đã khám phá đưỢc các áp lực phải
thích nghi với địa phương vẫn quan trọng như thế nào, hãy đọc phần tiêu điểm quản trị về hệ
thống MTV.
8. Theo đuổi chiến lược quốc tế đối với các công ty công nghệ:
Các công ty công nghệ thường theo đuổi chiến lược quốc tế vì chiến lược này chỉ ra được một sự
thiếu sót về nguồn cung ứng ở một thị trường quốc tế, hay ít nhất là ở đó những kỹ năng sản xuất
và tạo ra sản phẩm này còn nhiều yếu kém, thì đó có thể là cơ hội để các công ty công nghệ áp
dụng chiến lược quốc tế cho các công nghệ hay sản phẩm mới tại thị trường đó.
Chiến lược quốc tế tạo ra giá trị kinh doanh cho doanh nghiệp bằng cách chuyển chuyển các kỹ
năng giá trị và các sản phẩm đến các thị trường quốc tế, nơi mà dường như khách hàng còn quá
lạ lẫm với sản phẩm của bạn hoặc thị trường ở đó cho có nhiều giải pháp cung ứng tốt nhất có
thể cho nhóm khách hàng có nhu cầu này.
9. 6 phương thức thâm nhập thị trường, lợi thế và bất lợi:
Xuất khẩu
Lợi thế Bất lợi
Chi phí vận chuyển cao
Khả năng nhận ra các lợi thế kinh tế nhờ
Rào cản thương mại
đường cong kinh nghiệm và địa điểm
Vấn để với các đại lý tiếp thị địa phương
Nhượng quyền
Lợi thế Bất lợi
Dễ mất quyển kiểm soát công nghệ
Không có khả năng đạt được các lợi thế kinh
Rủi ro và chi phí phát triển thấp tế địa điểm và đường cong kinh nghiệm
Không có khả năng thực hiện việc phối hợp
chiến lược toàn cầu
2.3.Hệ thống kinh tế thị trường (kinh tế thị trường thuần tuý):
Lúc này nền kinh tế chỉ bị tác động cung – cầu và không có bất kì yếu tố nào khác tác động
2.4.Hệ thống kinh tế chỉ huy (kinh tế chỉ huy thuần tuý):
Là hệ thống mà nền kinh tế chỉ bị tác động bởi chính phủ và không có bất kù cung cầu hay yếu tố
nào tác động đến nền kinh tế
=> hệ thống kinh tế hỗn hợp (kết hợp giữa kinh tế thị trường và chỉ huy)
5. Độc tài:
- Độc tài thần quyền tập chung ở nước hồi giáo
- Độc tài bộ tộc xuất hiện ở các nước Châu Phi nói về vấn đề đó là bộ tộc nào mạnh nhất sẽ
có tộc trưởng nắm quyền và định hình bộ tộc của mình để quản lý các bộ tộc khác
- Độc tài cánh hữu