Professional Documents
Culture Documents
Bài 3.2 PTCTG TN
Bài 3.2 PTCTG TN
không và hàm tự hiệp phương sai 𝛾(ℎ) = 𝐸(𝑋&01 𝑋& ), ℎ ∈ ℤ. Ta đặt vấn
đề tìm một tổ hợp tuyến tính các biến 𝑋2 , 𝑋3 , … , 𝑋5 để xấp xỉ tốt nhất
cho 𝑋502 hiểu theo nghĩa là, nếu tổ hợp tuyến tính phải tìm, ký hiệu
5 3
𝑋502 , có dạng 𝑋502 = 782 𝜙57 𝑋50297 , thì 𝐸 𝑋502 − 𝑋502 đạt min,
5 3
tức là 𝐸 𝑋502 − 782 𝜙57 𝑋50297 đạt cực tiểu.
5
Để làm điều đó ta xét tập ℳ = 782 𝑎7 𝑋50297 𝑎2 , … , 𝑎5 ∈ ℝ .
Rõ ràng ℳ là một tập đóng và ℳ ⊂ 𝐿3 , hơn nữa việc làm cực tiểu
3
𝐸 𝑋502 − 𝑋502 tương đương với việc cực tiểu bình phương của
3
chuẩn 𝑋502 − 𝑋502 trong 𝐿3 , do đó theo định lý chiếu (định lý 3.1))
𝑋502 = Pℳ 𝑋502 .
5
và vì 𝑌 có dạng 𝑌 = 782 𝑎7 𝑋50297 , dùng tính chất của tích vô hướng
suy ra
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
5
〈𝑋502 − 782 𝜙57 𝑋50297 , 𝑋C 〉= 0, 𝑘 = 𝑛, 𝑛 − 1, … ,2,1. (3.10)
Bây giờ nhớ lại tích vô hướng (3.1) trong 𝐿3 :〈𝑋, 𝑌 〉= 𝐸(𝑋𝑌), ta đưa
𝜞5 𝝓5 = 𝜸5 , (3.11)
trong đó
Định lý chiếu khẳng định phương trình (3.11) có ít nhất một nghiệm,
3 3
𝑋5 − 𝑋 = 𝐸 𝑋5 − 𝑋 → 0 khi 𝑛 → ∞.
Để ý sự hội tụ trung bình bình phương có các tính chất hiển nhiên
* Mệnh đề 3.2.
3
(a) 𝑋5 hội tụ theo trung bình bình phương khi và chỉ khi 𝐸 𝑋R − 𝑋5
→ 0 khi 𝑚, 𝑛 → ∞.
R.S
(b) Nếu 𝑋5 𝑋 thì khi 𝑛 → ∞, có:
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
R.S
i. 𝐸𝑋5 =〈𝑋5 , 1〉 〈𝑋, 1〉= 𝐸𝑋;
R.S
3
ii. 𝐸 𝑋5 =〈𝑋5 , 𝑋5 〉 〈𝑋, 𝑋 〉= 𝐸 𝑋 3;
R.S
iii. 𝐸(𝑋5 𝑌5 ) =〈𝑋5 , 𝑌5 〉 〈𝑋, 𝑌 〉= 𝐸(𝑋𝑌).
Nếu ℳ là một không gian con đóng của 𝐿3 , thì dự đoán trung bình bình
3 3
𝑌−𝑌 = inf 𝑌 − 𝑍 = inf 𝐸 𝑌 − 𝑍 3 .
Z∈ℳ Z∈ℳ
Định lý chiếu 3.1 khẳng định sự tồn tại duy nhất của dự đoán trung bình
𝑌 = Pℳ 𝑌.
Bây giờ ta bổ sung một chút về cấu trúc của ℳ để xây dựng khái
* Định nghĩa 3.7. (Kỳ vọng có điều kiện 𝐸ℳ 𝑋) Cho ℳ là một không
gian con đóng trong 𝐿3 và chứa các hàm hằng, khi đó nếu 𝑋 ∈ 𝐿3 thì ta
định nghĩa kỳ vọng có điều kiện của 𝑋 với ℳ cho trước là phép chiếu
𝐸ℳ 𝑋 = Pℳ 𝑋. (3.12)
Từ định nghĩa tích vô hướng trong 𝐿3 phương trình dự đoán (3.4) ta suy
𝐸(𝑊𝐸ℳ 𝑋) = 𝐸(𝑊𝑋) ∀𝑊 ∈ ℳ.
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
và
𝐸ℳ 1 = 1
và nếu ℳb là không gian con đóng của 𝐿3 chứa mọi hàm hằng thì dùng
𝐸ℳc 𝑋 = 𝐸𝑋.
* Định nghĩa 3.8. (Kỳ vọng có điều kiện 𝐸(𝑋 𝑍)) Nếu 𝑍 là một biến
trong đó ℳ(𝑍) là không gian con đóng của 𝐿3 gồm mọi biến ngẫu
nhiên trong 𝐿3 có dạng một hàm Borel 𝜙(𝑍) nào đó, 𝜙(. ): ℝ → ℝ.
𝐸ℳ(Z) 𝑋 ≥ 0 nếu 𝑋 ≥ 0.
𝑋 ∈ 𝐿3 ; ta định nghĩa
cho 𝐸(𝑋 𝑍2 , 𝑍3 , … , 𝑍5 ).
Theo định lý chiếu, kỳ vọng có điều kiện 𝐸ℳ(Z_ ,Z` ,…,Zj ) 𝑋 là toán
tử dự đoán có sai số trung bình bình phương tốt nhất của 𝑋 trên
nghĩa m.s) để dự đoán 𝑋. Tuy nhiên trong tính toán việc xác định chiếu
(3.14) cũng cho một phép chiếu, vì thế đó toán tử dự đoán tuyến tính
trên một không con của ℳ(𝑍2 , 𝑍3 , … , 𝑍5 ) nên không thể có sai số trung
+ Phép chiếu đó chỉ phụ thuộc vào các mô men cấp 1 𝐸𝑋, 𝐸𝑍O và cấp
chứng minh
* Định nghĩa 3.9. (Dự đoán tuyến tính tốt nhất của 𝑋 theo các thành
tính tốt nhất của X theo các thành phần của {𝑍s , 𝜆 ∈ 𝛬}là phần tử của
độc lập có phân phối chuẩn chuẩn hoá (tức ~𝒩(0; 1)). Khi đó dự đoán
Mặt khác dự đoán tuyến tính tốt nhất của 𝑌 theo {1, 𝑋} có dạng
Từ đó suy ra 𝑎 = 0, 𝑏 = 1 và Pklmn{2,z} 𝑌 = 1.
3 3
Pklmn{2,z} 𝑌 − 𝑌 = 𝑌 − 1 = 𝐸 𝑋 { + 𝐸 𝑍 3 − 1 = 3.
Điều đó chứng tỏ dự đoán tốt nhất ưu việt hơn dự đoán tuyến tính tốt
nhất.
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
có điều kiện là phép chiếu trực giao lên không gian con ℳ ⊂ 𝐿3 cũng
trùng với kỳ vọng có điều kiện được định nghĩa theo kiểu truyền thống.
nhiên 𝑿 là
Phần tử (𝑖, 𝑗) của 𝜮𝑿𝒀 là Cov(𝑋O , 𝑌7 ) = 𝐸(𝑋O 𝑌7 ) − 𝐸(𝑋O )𝐸(𝑌7 ). Đặc biệt
của 𝑿.
𝒀 = 𝒂 + 𝑩𝑿 (3.17)
có kỳ vọng là 𝐸𝒀 = 𝒂 + 𝑩𝐸𝑿
𝜮𝒀𝒀 = 𝑩𝜮𝑿𝑿 𝑩𝑻 .
* Mệnh đề 3.4. Ma trận hiệp phương sai 𝜮𝑿𝑿 đối xứng và xác định
không âm.
Để ý tính đối xứng của 𝜮𝑿𝑿 được suy ra từ định nghĩa; còn tính
bất kỳ trong ℝ5 , ta có
𝒃𝑻 𝜮𝑿𝑿 𝒃 = Var(𝒃𝑻 𝑿) ≥ 0.
* Mệnh đề 3.5. Với bất kỳ một ma trận cỡ 𝑛×𝑛, đối xứng và xác định
không âm 𝜮, ta luôn có
𝜮 = 𝑷𝜦𝑷‰ , (3.18)
Đây là một kết quả cơ bản của lý thuyết ma trận; ở đây lưu ý nếu
ρO , 𝑖 = 1; 𝑛, là các véc tơ riêng trực chuẩn của 𝜮 ứng với các trị riêng
det𝜮 = 𝜆2 … 𝜆5 .
* Định nghĩa 3.10. (Phân phối chuẩn nhiều chiều) Véc tơ ngẫu nhiên
𝒀 = (𝑌2 , … , 𝑌R )K có phân phối chuẩn nhiều chiều nếu và chỉ nếu tồn tại
có các thành phần 𝑋O độc lập với phân phối chuẩn chuẩn hoá, sao cho
𝒀 = 𝒂 + 𝑩𝑿.
Chú ý 2: Các thành phần của véc tơ 𝑿 ở trên có hàm mật độ đồng thời
5 3
𝑓𝑿 (𝒙) = (2𝜋)95/3 exp − 782 𝑥7 /2 , 𝒙 = (𝑥2 , … , 𝑥5 )K ∈ ℝ5
Chú ý 3: Từ định nghĩa trên và mệnh đề 3.3 ta thấy nếu 𝒀 có phân phối
Đồng thời từ định nghĩa ở trên (𝒀 có phân phối chuẩn nhiều chiều) ta
phối chuẩn nhiều chiều với 𝐸𝒀 = 𝝁 và 𝜮𝒀𝒀 = 𝜮 thì hàm đặc trưng của
𝒀 là
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
𝒙 = (𝑥2 , … , 𝑥R )K ∈ ℝR .
Chứng minh:
𝜮 = 𝑷𝜦𝑷‰ ,
92/3 92/3
𝜆O > 0. Nếu ta định nghĩa ma trận 𝜦92/3 = diag{𝜆2 , … , 𝜆R } và
có phân phối chuẩn nhiều chiều với 𝐸𝒁 = 0 và 𝜮𝒁𝒁 = 𝑰R . Dùng kết quả
Chú ý 4: Phép biến đổi (3.20) đã biến 𝒀 thành một véc tơ ngẫu nhiên
với các thành phần độc lập có phân phối chuẩn chuẩn hoá; đó chính là
sự tổng quát hoá phép biến đổi chuẩn hoá quen thuộc 𝑧 = (𝑌 − 𝜇)/𝜎
trong trường hợp một chiều với 𝜇, 𝜎 3 lần lượt là kỳ vọng và phương
Chú ý 5: Cho một véc tơ 𝝁 ∈ ℝ5 và một ma trận 𝜮 cấp 𝑛 đối xứng, xác
định không âm thì tồn tại một véc tơ ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
nhiều chiều, với kỳ vọng 𝝁 và ma trận hiệp phương sai 𝜮. Từ một véc
toe ngẫu nhiên có phân phối chuẩn chuẩn hoá muốn chế ra một véc tơ
ngẫu nhiên có phân phối chuẩn nhiều chiều có hai tham số 𝝁, 𝜮, ta chỉ
cần chọn 𝒂 = 𝝁 và 𝑩 = 𝜮2/3 trong (3.17), trong đó 𝜮2/3 theo thuật ngữ
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
của mệnh đề 3.6 chính là ma trận 𝑷𝜦2/3 𝑷‰ , với 𝜦2/3 là ma trận chéo
2/3 2/3
diag{𝜆2 , … , 𝜆5 }.
Chú ý 6: Mệnh đề 3.6 chứng tỏ một phân phối chuẩn nhiều chiều được
xác định duy nhất bởi véc tơ kỳ vọng và ma trận hiệp phương sai. Vì
hiệu 𝒀~𝒩(𝝁,𝜮).
* Thí dụ 3.11. (Phân phối chuẩn hai chiều) Véc tơ ngẫu nhiên hai chiều
𝜎23 𝜌𝜎2 𝜎3
𝜮= , 𝜎2 , 𝜎3 ≥ 0, −1 ≤ 𝜌 ≤ 1; (3.21)
𝜌𝜎2 𝜎3 𝜎33
số tương quan giữa hai thành phần đó của 𝑿. Do bất kỳ một ma trận đối
xứng, xác định không âm nào đều có dạng (3.21) nên có thể nói rằng
mọi véc tơ ngẫu nhiên chuẩn hai chiều đều có hàm đặc trưng dạng như
2
𝑓𝑿 (𝒙) =
3£¤_ ¤` 29¥`
2 2
1 𝑥1 −𝜇1 𝑥1 −𝜇1 𝑥2 −𝜇2 𝑥2 −𝜇2
× exp − − 2𝜌 + .
2 1−𝜌2 𝜎21 𝜎21 𝜎22 𝜎22
nhiều chiều với véc tơ kỳ vọng 𝝁 và ma trận hiệp phương sai 𝜮 nếu và
Bây giờ ta sẽ chứng tỏ phân phối có điều kiện từ các biến ngẫu
nhiên chuẩn nhiều chiều cũng là chuẩn nhiều chiều. Giả sử 𝑿 được chia
(2)
𝑿 = 𝑿(3) ,
𝑿
đồng thời ta cũng phân tích kỳ vọng và ma trận hiệp phương sai thành
𝝁(2) 𝜮 𝜮23
𝝁 = (3) và 𝜮 = 22 , trong đó 𝝁(O) = 𝐸𝑿(O) , 𝑖 = 1; 2, và 𝜮O7 =
𝝁 𝜮32 𝜮33
𝐸 (𝑿 O
− 𝝁(O) )(𝑿 7
− 𝝁(7) )K , 𝑖, 𝑗 = 1; 2 (để ý 𝜮23 = 𝜮K32 ).
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
* Mệnh đề 3.8.
(ii) Nếu det𝜮33 > 0 thì phân phối có điều kiện của 𝑿(2) khi cho 𝑿(3)
là 𝒩(𝝁 2
+ 𝜮23 𝜮92
33 𝑿
3
−𝝁 3
; 𝜮22 − 𝜮23 𝜮92
33 𝜮32 ).
Chứng minh:
(i) Việc chứng minh không phức tạp, dùng mệnh đề 3.6.
và theo (i) 𝒁 và 𝑿(3) độc lập. Dùng phân phối ở trên ta có thể viết hàm
= exp 𝑖𝒖K 𝝁 2
− 𝜮23 𝜮92
33 𝑿
3
−𝝁 3
𝐸 exp(𝑖𝒖K 𝒁 𝑿(3) )
nghĩa là
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
= exp 𝑖𝒖K 𝝁 2
− 𝜮23 𝜮92
33 𝑿
3
−𝝁 3
−
* Thí dụ 3.12. Từ mệnh đề 3.6 suy ra với véc tơ chuẩn hai chiều 𝑿
trong thí dụ 3.11 thì 𝑋2 và 𝑋3 độc lập khi và chỉ khi 𝜌𝜎2 𝜎3 = 0. Nếu các
tham số 𝜌, 𝜎2 , 𝜎3 đều > 0 thì kỳ vọng có điều kiện của 𝑋2 khi đã cho 𝑋3
là
Var(𝑋2 𝑋3 ) = 𝜎23 1 − 𝜌3 .
Toán tử lùi 𝐵 áp dụng cho một quá trình {𝑋& , 𝑡 ∈ ℤ} cho ta quá
Toán tử lùi là một toán tử tuyến tính, khả nghịch và nghịch đảo của
𝐹𝑋& = 𝑋&02 .
5 5
O8b 𝑎O 𝐵 O 𝑋& = O8b 𝑎O 𝑋&9O . (3.23)
Hệ thức (3.23) diễn đạt tác động lên quá trình {𝑋& } của một đa thức của
toán tử 𝐵.
Ta có thể định nghĩa tổng quát chuỗi theo 𝐵 (hay theo 𝐹), hạn
Cho một quá trình dừng {𝑋& , 𝑡 ∈ ℤ} và một dãy {𝑎O }, 𝑖 ∈ ℤ, khả
®
tổng tuyệt đối O89® 𝑎O < ∞, và như ta đã biết quá trình 𝑌& =
® ®
O89® 𝑎O 𝑋&9O là một quá trình dừng. Ta ký hiệu O89® 𝑎O 𝐵 O là ánh xạ
đặt tương ứng quá trình dừng 𝑋& với quá trình dừng 𝑌& . Có thể chứng
tỏ các chuỗi theo 𝐵 có những tính chất như các chuỗi thông thường:
® ® ®
(i) O89® 𝑎O 𝐵O + 789® 𝑏7 𝐵7 = O89®(𝑎O + 𝑏O ) 𝐵 O ,
® ®
do O89® 𝑎O 𝑋&9O + 789® 𝑏7 𝑋&97
® ® ®
= O89® 𝑎O 𝐵O + 789® 𝑏7 𝐵 7 𝑋& = O89®(𝑎O + 𝑏O ) 𝐵 O 𝑋&
®
= O89®(𝑎O + 𝑏O ) 𝑋&9O ;
® ®
(ii) 𝜆 O89® 𝑎O 𝐵O = O89® 𝜆𝑎O 𝐵O ;
® ® ® ®
(iii) O89® 𝑎O 𝐵O 789® 𝑏7 𝐵7 = C89® O89® 𝑎O 𝑏C9O 𝐵 C ,
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
®
trong đó 𝛼C = O89® 𝑎O 𝑏C9O tồn tại do chuỗi C 𝛼C hội tụ tuyệt đối
xứng ta luôn có
® ®
O89® 𝑎O 𝑏C9O = O89® 𝑎C9O 𝑏O .
Ta biết rằng 1 − 𝜆𝐵 là ánh xạ từ tập các quá trình dừng vào chính
nó. Ta sẽ tìm điều kiện khả đảo và nghịch đảo của ánh xạ trong trường
Chứng minh:
𝜆O , 𝑖 ≥ 0,
Chuỗi số thực với số hạng tổng quát 𝑎O = là hội tụ tuyệt
0, 𝑖 < 0.
® O
đối, do vậy có thể xác định O8b 𝜆 𝐵 O . Nhân chuỗi này với 1 − 𝜆𝐵
® O
O8b 𝜆 𝐵 O (1 − 𝜆𝐵) = 𝐵 b = 1.
Như vậy 1 − 𝜆𝐵 khả đảo và nghịch đảo của nó, ký hiệu là (1 − 𝜆𝐵)92 ,
® O
chính là O8b 𝜆 𝐵O .
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
Nói cách khác, cho trước một quá trình dừng {𝑋& , 𝑡 ∈ ℤ} thì quá
® O
trình {𝑌& , 𝑡 ∈ ℤ} được định nghĩa bởi 𝑌& = O8b 𝜆 𝑋&9O là một quá trình
Lưu ý rằng không phải chỉ có một quá trình 𝑌& thoả mãn (3.24). Có thể
tìm được những nghiệm khác bằng cách thêm vào nghiệm tổng quát 𝑌&∗
của phương trình thuần nhất 𝑌& − 𝜆𝑌&92 = 0, nghiệm tổng quát đó có
dạng 𝐴𝜆& , với 𝐴 là một biến ngẫu nhiên bất kỳ, những nghiệm ứng với
Ta có 1 − 𝜆𝐵 = − 𝜆𝐵(1 − (1/𝜆)𝐹).
® O ® 9O
1/𝜆 < 1 do đó chuỗi O8b(1/𝜆) 𝐹 = O8b(1/𝜆) 𝐵 tồn tại và nghịch
Như thế 1 − 𝜆𝐵 là tích của hai hàm khả đảo nên chính nó cũng
2
khả đảo và nghịc đảo của nó là (1 − 𝜆𝐵)92 = (− 𝜆𝐵)92 (1 − 𝐹)92
s
2 92 ® 2 O ® 2 O02 ® 2 O
= 𝐹 O8b s³ 𝐹 =− O8b s³´_ 𝐹 =− O82 s³ 𝐹
29 s² s
9® O
=− O892 𝜆 𝐵O .
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
- Trường hợp 𝜆 = 1
ta thấy mọi quá trình 𝑋& = 𝑚 sẽ được biến đổi thành (1 − 𝐵)𝑋& = 𝑚 −
quá trình hằng 𝑚 ≠ 0 không có quá trình trước đó là quá trình dừng, vì
nghiệm 𝑧O = 1/𝜆O có mô đun lớn hơn 1. Khi đó tồn tại một chuỗi nguyên
® ®
𝛹(𝑧) = O8b 𝜓O 𝑧 O sao cho O8b 𝜓O < ∞ và 𝛷(𝑧) 𝛹(𝑧) = 1 hay 𝛹(𝑧)
Do các chuỗi theo 𝐵 cũng có tính chất như các chuỗi nguyên nên
Viết tường minh 𝛷(𝑧) 𝛹(𝑧) = 1, đồng nhất các hệ số cùng bậc để
thu được một hệ phương trình đối với 𝜓O , hệ này có thể giải kiểu đệ
quy
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH DỪNG
𝜓b = 1
𝜓2 − 𝜑2 = 0
𝜓3 − 𝜑2 𝜓2 − 𝜑3 = 0
………
𝜓¹ − 𝜑2 𝜓¹92 − ⋯ − 𝜑¹92 𝜓2 − 𝜑¹ = 0
……………
𝜓5 − 𝜑2 𝜓592 − ⋯ − 𝜑¹92 𝜓59¹02 − 𝜑¹ 𝜓59¹ = 0 ∀𝑛 > 𝑝.
Thực hiện phép chi 1 cho 𝛷(𝑧) theo luỹ thừa tăng và ta sẽ tìm
được các hệ số 𝜓O
2
=
29¿_ À9¿` À ` 9⋯9¿Á À Á
𝑧2 𝑧+𝜑2 𝑧2 +⋯+𝜑𝑝 𝑧𝑝
= 1+
1−𝜑1 𝑧−𝜑2 𝑧2 −⋯−𝜑𝑝 𝑧𝑝
®
=…= O8b 𝜓O 𝑧O .
+ Cách III: (Phương pháp phân tích 1/ 𝛷(𝑧) thành các phân thức tối
Sau khai triển ta thu được 𝛹(𝑧) là đa thức nghịch đảo của 𝛷(𝑧),
tiếp theo thay 𝑧 bằng toán tử 𝐵 và nhận được toán tử 𝛹(𝐵) là nghịch
Có thể chứng minh được rằng nếu mọi nghiệm của đa thức 𝛷(𝑧)
𝛷(𝐵)𝑋& = 𝑢&
suy ra
𝑋& = 𝛹(𝐵)𝑢& ,
S 3
và 𝐸 𝑋& − O8b 𝜓O 𝑢&9O ⟶ 0, khi 𝑠 → ∞;
®
tức là O8b 𝜓O 𝑢&9O hội tụ theo nghĩa trung bình bình phương.