Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Bài 1: Cho cơ cấu máy đột ở vị trí đang xét như hình. Trong đó: BAE = EDF = φ = 450,
DEF = 900 và lAB = lCE = lED = 0,1 m. Khâu dẫn quay đều với vận tốc góc ω1 = 20 rad/s.
Vẽ họa đồ vận tốc (không dùng tỉ lệ xích) để tính vận tốc của mũi đột K.

Bài 2: Xét cơ cấu bốn khâu bản lề ABCD như hình. Biết AB = a, BC = 2a, CD = 2√3a,
DA = 3a và giá 0 thẳng đứng. Khâu dẫn 1 quay đều với vận tốc góc ω1 có chiều như hình
vẽ. Xác định vận tốc góc (chiều quay và độ lớn) của khâu 3 khi khâu 1 ở tại vị trí thẳng
đứng và AB hướng lên trên.
Bài 3: Vẽ họa đồ vận tốc để từ đó xác định vận tốc điểm K trên khâu 3 của cơ cấu như
hình vẽ với lAB = lCK = 0,1 m; φ = 900; α = 300, khi khâu dẫn có vận tốc góc ω1 = 40 rad/s.

Bài 4: Cho cơ cấu Tang như hình, khâu 1 chuyển động tịnh tiến đều với vận tốc ⃗ 1. Kích
thước và vị trí các khâu như sau: AC = a√3, CAB = 900, ACB = 300. Xác định vận tốc
góc ω3 và gia tốc góc ε3 của khâu 3.

Bài 5: Cho cơ cấu Sin tại vị trí như hình vẽ với các thông số:
- Khâu 1 chuyển động tịnh tiến với vận tốc đều v = √2 m/s
- Khâu 3 có chiều dài lBC = 0,1 m tạo với phương ngang một góc 450.
Bằng phương pháp vẽ họa đồ (không dùng tỉ lệ xích), tính vận tốc góc và gia tốc góc của
khâu 3.
Bài 6: Cho cơ cấu máy bào ngang tại vị trí như hình vẽ với các thông số như sau:

AB ⊥ AC, lAB = lBC = lCD = 0,1 m và ω1 = 20 rad/s. Vẽ họa đồ (không dùng tỉ lệ xích)

để tính:

a. Vận tốc điểm G5 trên đầu bào.


b. Gia tốc điểm D4.

You might also like