Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG SINH HỌC 11
NỘI DUNG SINH HỌC 11
22. Nguồn cung cấp khoáng cho đất: (1) dạng hòa tan trong đất: phụ thuộc tính chất đất (2) Phân bón (rễ hoặc lá)
Bón phân hợp lý: đủ lượng, đúng thời kì, đúng cách
23. Vai trò của N: (1) Vai trò cấu trúc: tạo protein, axit nucleic, diệp lục (2) Vai trò điều tiết: enzim, hoocmôn...
24. TV hấp thu N dưới 2 dạng:(1)nitrat (NO3-) dễ bị rửa trôi (2)Amoni(NH4+): ngược lại
25. N2 có thể chuyển hóa thành NH4+ nhờ sấm sét hoặc VK cố định N (có enzim nitrogenaza). Có 2 dạng: (1)
sống tự do: vi khuẩn lam (2) sống cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu: Rhizobium
26. Nguồn cung cấp NH4+ cho đất gồm: (1) cố định nito (2) vi khuẩn amon hóa gây phân giải xác hữu cơ
27. Nguồn cung cấp NO3- cho đất: chuyển đổi từ dạng NH4+ nhờ vi khuẩn nitrat hóa làm giảm lượng NH4+
đất
28. Quá trình phản nitrat hóa biến NO3- thành N2 do VK phản nitrat thực hiện trong điều kiện kị khí làm giảm
lượng NO3- xới tơi đất để tránh thất thoát
Nguồn cung cấp nito trong đất gồm: Nito khoáng (nito vô cơ) và nito hữu cơ (trong xác động/TV/VSV)
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
29. PTTQ: 2H2O + 6CO2 + NLAS/STQH C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
30. Vai trò của QH: (1) Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, (2) biến đổi và tích luỹ năng lượng
(năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học), (3) hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.
31. Cấu trúc lá phù hợp với QH: (1) dạng bản mỏng, hướng sáng giúp lấy AS (2) có KK giúp lấy CO2, thải O2 (3)
chứa lục lạp: ở mô dậu TV C3, CAM; ở mô giậu và TB bao bó mạch ở TV C4
32. Cấu trúc lục lạp phù hợp QH: granna chứa STQH giúp hấp thụ NLAS, chuyển thành hóa năng ,chất nền chứa
enzim chu trình calvin, giúp cố định CO2
33. Có 2 nhóm STQH: (1) sắc tố chính (diệp lục) (2) sắc tố phụ (carôtenôit). Thứ tự chuyển NLAS: Carôtenôit
Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a trung tâm.
34. QH gồm 2 pha: (1) Pha sáng: Diễn ra ở màng tilacoit, cần AS. Diễn biến: STQH hấp thụ NLAS tạo NADPH và
ATP, chuyển cho pha tối (2) pha tối: Diễn ra ở chất nền, khác nhau ở các TV C3, C4 và CAM giúp cố định
CO2; không cần AS nhưng phụ thuộc NADPH và ATP từ pha sáng
35. Pha tối ở C3 gồm 3 giai đoạn chính: (1) Giai đoạn cố định CO2: RiDP nhận CO2 tạo APG (2) Giai đoạn khử
chuyển APG thành AlPG. AlPG một phần tạo đường glucose, một phần tái sinh chất nhận (3) giai đoạn tái sinh
chất nhận là Ribulozo-1,5-diP
36. Đặc điểm TV C4: (1) sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài (2) cấu trúc lá có tế
bào bao bó mạch. (3) Có cường độ QH cao hơn, (3) điểm bù CO2 thấp hơn, (4) thoát hơi nước thấp hơn...có
năng suất cao hơn.
37. Đặc điểm TV CAM: (1) Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. (2) KK đóng vào ban ngày, mở ban
đêm để tránh mất nước có năng suất thấp.
38. Các yếu tố ảnh hưởng năng suất QH:
(1) Nồng độ CO2/AS: ~ thuận khi dưới điểm bảo hòa; ~ nghịch khi cao hơn điểm bảo hòa. Điểm bảo hòa cho QH
mạnh nhất
(2) Quang phổ AS: mạnh nhất ở miền AS đỏ (tạo tinh bột) xanh tím (tạo protein)
(3) Nhiệt độ: ~ thuận khi dưới nhiệt độ tối ưu; ~ nghịch khi cao hơn nhiệt độ tối ưu
(4) Nước: ảnh hưởng đến đóng/mở khí khổng ảnh hưởng hấp thụ CO2
(5) Khoáng: cấu tạo enzim QH
39. Điểm bảo hòa (CO2/AS) là điểm QH mạnh nhất. Điểm bù (CO2/AS) là điểm QH = HH
40. QH quyết định năng suất cây trồng do cấu tạo chủ yếu từ C, H, O lấy từ QH
41. Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời
gian sinh trưởng của cây.
42. Năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm
có giá trị kinh tế đối với con người).
43. Các biện pháp nhằm nâng cao năng suất cây trồng: (1) Tăng cường độ và hiệu suất QH bằng chọn, tạo giống
mới.(2) Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật. (3) Tăng hệ số hiệu quả QH và
hệ số kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện pháp kĩ thuật. (4) Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa
phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp.
44. Thực hành:
Nguyên tắc: Sắc tố của lá (diệp lục và carotenoid ) chỉ hòa tan trong dung môi hữu cơ (cồn) không tan trong
nước.
Tiến hành: Lấy 2 - 3g lá tươi ,cắt nhỏ cho vào 2 ống nghiệm. Ống đối chứng cho nước còn ống thực nghiệm
cho thêm cồn. Tiến hành quan sát màu của 2 ống nghiệm.
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
45. Hô hấp ở TV là quá trình oxi hóa sinh học (dưới tác động của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucozo
của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP
46. HH ở TV được hiểu là HH diễn ra trong ti thể (HH TB hay HH nội bào)
47. Vai trò HH ở TV: (1) Cung cấp ATP (2) cung cấp nhiệt để duy trì thân nhiệt (3) Hình thành các sản phẩm trung
gian, là nguyên liệu để tổng hợp chất khác
48. HH gồm 2 kiểu: (1) HH hiếu khí: gồm đường phân + chu trình Creb + chuỗi truyền điện tử; cần oxi, tạo sản
phẩm CO2 + H2O; giải phóng nhiều ATP hơn (2) kị khí (lên men): Gồm đường phân và phân giải kị khí
(không có chuỗi truyền điện tử); không cần oxi, tạo sản phẩm là các chất trung gian như rượu etilic, a. Lactic;
giải phóng ít ATP hơn
49. O2 cung cấp cho TV thực hiện HH tế bào được lấy vào qua đường KK, CO2 thải ra từ HHTB cũng thải qua
KK
50. HH diễn ra cả ở ngoài sáng và trong tối, không cần AS. Loại HH cần AS là HH sáng
51. HH sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
52. HH sáng chủ yếu xảy ra ở TV C3, (C4 không) trong điều kiện cường độ ánh sáng cao KK đóng (để tránh mất
nước) CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều phân giải sản phẩm QH để tạo aa.
53. Đặc điểm của HH sáng: (1) xảy ra đồng thời với QH (2) Khi cường độ AS cao (3) Không tạo ra ATP mà tạo ra
aa (glycin, serin) (4) gây tiêu hao sp QH giảm hiệu suất QH (5) có sự tham gia của 3 bào quan: ti thể, lục
lạp, peroxixom
54. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ HH: (1) Nhiệt độ: ~ thuận khi to nhỏ hơn to tối ưu (do to tăng thì hoạt tính
enz tăng; ~ nghịch khi to lớn hơn to tối ưu (do to cao thì enz bị biến tính) (2) Lượng nước: ~ thuận (3) Nồng độ
CO2: ~ nghịch (4) Nồng độ O2: ~ thuận
Biện pháp bảo quản nông sản:(1)sấy khô (2) giảm to (bảo quản lạnh) (3)Tăng CO2 (4) giảm O2
55. Thí nghiệm chứng minh HH của hạt: (1) làm vẫn đục nước vôi trong HH sinh CO2 (2) Giọt nước màu di
chuyển sang phía trái HH sử dụng O2 (3) nhiệt kế tăng HH tỏa nhiệt (4) Đổ nước sôi làm chết hạt thì nến
vẫn cháy; hạt không đổ nước sôi thì nến tắt HH sử dụng O2