Professional Documents
Culture Documents
Lã H NG Phúc - SSR
Lã H NG Phúc - SSR
Lã H NG Phúc - SSR
Mục Lục
Phần 1 : Giới thiệu chung về Radar ………………………………….04
7.9 Xác đinh phương vị theo phương pháp - đơn xung biên độ
pha …………………………………………………………35
7.10 Tóm tắt kỹ thuật ………………………………………………40
8. Thuận lợi và hạn chế …………………………………………………40
8.1 Thuận lợi …………………………………………………………40
8.2 Hạn chế…………………………………………………………40
4
Phân loại :
- Hệ thố ng Radar là hệ thố ng giá m sá t cơ bả n và quan trọ ng nhấ t củ a
hoạ t độ ng giá m sá t và điều hà nh bay. Nó cũ ng là thà nh phầ n phứ c tạ p
nhấ t, tinh vi nhấ t đò i hỏ i trình độ vậ n hà nh khai thá c cao nhấ t. Trong
lĩnh vự c hà ng khô ng dâ n dụ ng có 2 loạ i hệ thố ng ra Radar cơ bả n là
Radar sơ cấ p và Radar thứ cấ p.
- Đối với hệ thống Radar sơ cấp: Việc giá m sá t má y bay chỉ phụ thuộ c
và o việc phá t và thu tín hiệu phả n xạ từ má y bay về củ a hệ thố ng Radar.
Tứ c là hệ thố ng Radar hoà n toà n chủ độ ng trong vấ n đề phá t hiện và
giá m sá t mụ c tiêu là má y bay.
RADAR THỨ
CẤP
1.GIỚI THIỆU VỀ RADAR THỨC CẤP : Radar giá m sá t
thứ cấ p ( SSR ) là mộ t hệ thố ng radar đượ c sử dụ ng trong kiểm soá t
khô ng lưu (ATC), khô ng giố ng như cá c hệ thố ng radar chính đo tầ m
mang và khoả ng cá ch củ a mụ c tiêu bằ ng cá ch sử dụ ng phả n xạ phá t
hiện củ a tín hiệu vô tuyến, dự a trên cá c mụ c tiêu đượ c trang bị
radar bộ phá t đá p , trả lờ i từ ng tín hiệu thẩ m vấ n bằ ng cá ch truyền dữ
liệu đượ c mã hó a như mã nhậ n dạ ng, độ cao củ a má y bay và cá c thô ng
tin khá c tù y thuộ c và o chế độ đã chọ n củ a nó . SSR dự a trên cô ng
nghệ nhậ n dạ ng quâ n sự bạ n hoặ c thù (IFF) ban đầ u đượ c phá t triển
trong Thế chiến thứ hai , do đó hai hệ thố ng vẫ n tương thích.Radar
giá m sá t thứ cấ p Monopulse ( MSSR ), Mode S , TCAS và ADS-B là cá c
phương phá p giá m sá t thứ cấ p hiện đạ i tương tự .
10
SƠ ĐỒ KHỐI HỆ
THỐNG RADAR THỨ
CẤP
13
- Tần số sóng
mang:1090 3 MHz
- Phân cực đứng
- Điều chế xung
Cư ly Rmax :
Độ cao Hmax
Gó c tà ɛ max
Gó c tà nhỏ nhấ t ɛ min
Phạ m vi nhậ n biết phương vị ▲β .
b/Khả nă ng phâ n biệt:
nhiễu tiêu cự c.
nhiễu xung trả lờ i đồ ng bộ
nhiễu trả lớ i theo bú p só ng phụ
e/Tính thố ng nhấ t và độ tinh cậ y:
Trong đó :
r1_ Khoả ng cá ch giữ a đà i radar và má y trả lơi
Pp_ Cô ng suấ t phá t xạ củ a đà i radar
G_ Hệ số định hướ ng ( độ lợ i ) củ a anten đà i radar
16
r1max = r2max =
r1max = r2max =
rmax
rmax
- Khi tính đến ả nh hưở ng củ a khú c xạ khí quyển :
Trong đó :
§ c: Tố c độ truyền só ng
§ 0_ Thờ i gian giữ chậ m trong má y trả lờ i
- Cá c chế độ :
• Thử nghiệm
• Đứ ng gầ n
1 C
Fl= Tl ≤ 2 Rmax PRIi = PRI + [ i – 0,5(N + 1)] ΔT, N là số lẻ.
P1 – P3 : Kênh tổng
P2 : Kênh chế áp
28
7.4 Cải thiện chế áp bút sóng cạnh khi phát IISLS
( Improved Interrogattion Side Lobe
Suppresion).
29
- Mạ ch Defruit sẽ giữ chậ m liên tiếp cá c xung củ a tín hiệu trả lờ i vớ i bướ c
thờ i gian giữ chậ m bằ ng mộ t chu kỳ lặ p lạ i PRI và là m trù ng (tích luỹ
tương quan). Nếu trong N chu kỳ giữ chậ m liên tiếp có cá c xung trù ng
nhau khô ng ít hơn K lầ n thì chú ng thoả mã n tiêu chuẩ n tương quan
(Correlation criteria) K/N và đượ c coi là tín hiệu trả lờ i thự c.
31
2- Giữ chậ m xung khung đã phá t hiện (đã giả i mã ) theo từ ng bướ c 1,45
μs.
3- Kiểm tra vị trí thờ i gian củ a cá c xung khung:
+ Nếu cá c xung khung khô ng trù ng nhau, cho phép giả i mã tín hiệu trả
lờ i;
+ Nếu cá c xung khung trù ng nhau (chính xá c hơn là nằ m cá ch nhau mộ t
số nguyên lầ n 1,45 μs), khô ng cho phép giả i mã tín hiệu trả lờ i;
33
+ Nếu phá t hiện xung khung “ma” C2 – SPI (chậ m sau xung khung khá c
4,35 μs), vẫ n cho phép giả i mã tín hiệu trả lờ i.
- Tóm lại:Radar thứ cấp đơn xung cần có 03 kênh :Kênh tổng
(∑) ,kênh chế áp ( Ω),kênh hiệu(Δ)
- Kênh tổng (∑) là kênh chính ,thu phát định hướng:phát tín hiệu hỏi
và thu tín hiệu trả lời.
- Kênh chế áp (Ω) là kênh thu phát toàn hướng để chế áp ảnh hưởng
của búp sóng phụ của anten máy hỏi.
- Kênh hiệu (Δ) là kênh chỉ thu tín hiệu trả lời ,kết hợp với tín hiệu
thu từ kênh tổng để xác định phương vị của máy bay theo nguyên lý
đơn xung pha.
8.THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ :
8.1 Thuận lợi :
- Yêu cầ u ít điện nă ng hơn nhiều để đạ t đượ c phạ m vi mong muố n, so vớ i
PSR. Điều nà y là do tín hiệu truyền đi chỉ cầ n đến má y bay, trong khi
PSR cầ n phá t ra tín hiệu đủ mạ nh để đến má y bay và truyền ngượ c trở
lạ i ă ng-ten.
- Thô ng tin đượ c cung cấ p khô ng giớ i hạ n ở phạ m vi và phạ m vi mang từ
ă ng ten mà cò n bao gồ m dữ liệu bổ sung dự a trên chế độ hoạ t độ ng củ a
bộ phá t đá p (A, C hoặ c S).
- Cá c mụ c tiêu dễ phâ n biệt hơn do cá c mã SSR khá c nhau.
- SSR miễn nhiễm vớ i sự lộ n xộ n vì nó sử dụ ng cá c tầ n số khá c nhau để
thẩ m vấ n (1030 MHz) và trả lờ i (1090 MHz). Do đó , ngay cả khi nhậ n
đượ c tiếng vọ ng trên 1030 MHz, nó vẫ n khô ng đượ c hệ thố ng xử lý. Do
đó , địa hình, tò a nhà và cá c hiện tượ ng thờ i tiết (mâ y và mưa) khô ng
tạ o ra sự lộ n xộ n, như trườ ng hợ p củ a PSR. Tuy nhiên, chú ng có thể gâ y
nhiễu tín hiệu, do đó đô i khi là m cho việc phá t hiện cá c mụ c tiêu thự c
khó khă n hơn.
8.2 Hạn chế và các vấn đề của nó :
- SSR dự a và o thiết bị trên má y bay để khá m phá má y bay. Trong trườ ng
hợ p bộ phá t đá p bị lỗ i , SSR sẽ khô ng nhậ n đượ c phả n hồ i và do đó sẽ
khô ng phá t hiện ra mụ c tiêu. Điều nà y đượ c giả m thiểu bằ ng cá ch kết
hợ p SSR vớ i PSR. Nếu sử dụ ng xử lý tín hiệu thích hợ p, có thể tiếp tụ c
theo dõ i má y bay (và bả o toà n Tương quan ) ngay cả khi bộ phá t đá p đã
bị lỗ i hoà n toà n miễn là nhậ n đượ c dữ liệu chính đá ng tin cậ y. Lưu ý
41