Professional Documents
Culture Documents
BTNL2 Nhom3 K22409
BTNL2 Nhom3 K22409
-BÀI LÀM-
Câu V.5
a) Q = 60-2P; AC= 0,5Q2 - 15Q + 10 tại Q=30
Giá P là hàm của sản lượng cầu: Q= 60-2P⇔ P=30-0,5Q; 0<Q<60
Chi phí: C=Q.AC=Q (0,5Q2 – 15Q + 10) = 0,5Q3 – 15Q2+10Q
C(30)=300
Doanh thu: R=P.Q=(30-0,5Q)Q=30Q – 0,5Q2
R(30)=450
Lợi nhuận: π =R – C
= 30Q – 0,5Q2 – 0,5Q3 +15Q2 - 10Q
= – 0,5Q3 + 14,5Q2 + 20Q
π (30)=150
Chi phí cận biên: MC=C’=1,5Q2 - 30Q + 10 ; MC(30)=460
Doanh thu cận biên: MR=R’=30 – Q ; MR(30)=0
Lợi nhuận cận biên: M π = π ’= -1,5Q2 + 29Q + 20 ; M π (30)= -460
Q 1, 5 Q2−3 0 Q+10
Hệ số co giãn của chi phí: ε c=MC. C = 2 ; ε c(30)=46
0 ,5 Q – 15 Q+10
Q 30 – Q
Hệ số co giãn của doanh thu: : ε R=MR. R = 30 – 0 , 5 Q ; ε R(30)=0
Q −1 ,5 Q2 +29 Q+20
Hệ số co giãn của lợi nhuận: επ =M . π =
π 2 ; ε π (30)= -92
−0 , 5Q +14 ,5 Q+20
Q 3 0 – 0 , 2Q
Hệ số co giãn của doanh thu: : ε R=MR. R = 30 – 0 , 1Q ; ε R(150)=0
Q 3 0 – 0 , 05 Q
Hệ số co giãn của doanh thu: : ε R=MR. R = 30 – 0,025 Q ; ε R(600)=0
2
Q
−30 Q +599 , 95 Q−120
Hệ số co giãn của lợi nhuận: επ =M π . π = 2 ; ε π (600)=
−10Q +299,975 Q−120
3,052554943 ≈ 3
Câu V.10:
Doanh thu: R = P.Q = (42 −¿4Q).Q = 42Q −¿ 4Q2
Chi phí: C = AC.Q = (2 + 80Q−1).Q = 2Q + 80
Lợi nhuận: π = R −¿ C = 42Q −¿ 4Q2−¿ (2Q + 80) = −¿ 4Q2 + 40Q −¿ 80
21
Tìm Q để π max với 0≤ Q≤ 2
M π=π ' =−8Q+ 40
π =−¿8 < 0
''
Câu V.12
a. Ta Có:
Chi phí C ¿ Q . AC =0 , 2Q2 +28 Q+200
Doanh thu R=P . Q=600Q−2Q 2
Lợi nhuận π=R−C=−2 , 2Q2 +572 Q−200
Ta cần tìm mức sản lượng để tối ưu hóa lợi nhận, tức tìm Q để π lớn nhất.
Ta có: Mπ =π '=−4 , 4 Q+ 572
π ' ' = -4,4 ∀ Q > 0
Mπ =0 ⇔−4 , 4 Q+572=0 ⇔Q=130.
Vậy doanh thu lớn nhất khi sản lượng Q=130
Khi đó ta có P=340
π=R−C=36980
b. Đánh thuế 22 (USD)/sản phẩm
Ta có AC sau thuế: AC1¿ 0 , 2Q+ 28+200 Q−1 +22
⇒ C1 ¿ Q.AC1 ¿ 0 , 2Q 2+28 Q+200+ 22Q=0 , 2Q2 +50 Q+200
Doanh thu: R1 ¿ P .Q=600 Q−2 Q2
Lợi nhuận: π 1¿R1 – C1¿−2 ,2 Q2 +550 Q−200
Ta có: Mπ =π '=−4 , 4 Q+ 550
π ' ' = -4,4 ∀ Q > 0
Mπ =0 ⇔−4 , 4 Q+550=0 ⇔ Q=125.
Vậy doanh thu lớn nhất khi sản lượng Q=125
Khi đó ta có P=350
π 1 ¿ 34175
Câu V.15
Ta có P= 48 – Q
Doanh thu là R= P.Q= 48Q – Q2.
Do mỗi sản phẩm bán ra doanh nghiệp phải chịu thêm mức thuế là 2$
Lợi nhuận là π= R – C – 2Q = –2Q2 + 40Q – 20.
Ta cần tìm mức lợi nhuận tối đa tức là tìm Q để πmax.
Ta có Mπ = π ’= -4Q + 40.
π”= -4<0 Hàm luôn có một cực đại QR.
Mπ=0-4Q + 40=0
Q = 10(nhận).
Vì π’<0 Q nên π đạt cực đại tại Q=10 với πmax=180. Hơn nữa Q=10 còn là điểm
cực đại toàn cục của của π. Nghĩa là cực đại πmax=180 cũng là lợi nhuận lớn nhất.
Vậy mức lợi nhuận tối đa mà doanh nghiệp đạt được là πmax= 180 tại Q=10.
1 3
V* 15 arctan (Q−3)+ ln [C (Q)]=12+ 3 (Q−3) −Q (1)
1 3
[ ]
1
1
3
12+ (Q−3) −Q−15 arctan(Q−3)
2
Chi phí biên MC=C ' (Q)= (Q−3) −1−15. 2
.e 3
(Q−3) +1
Áp dụng tại mức sản lượng Q=3 (100 sản phẩm), ta được:
MC (3)=−16 e (tỷ VNĐ)
9
b) Tìm mức sản lượng để tối ưu hóa chi phí tức là: ta cần tìm Q ≥ 0 để C(Q)min
*Ta có
[ ]
1
1
3
12+ (Q−3) −Q−15 arctan(Q−3)
2
• MC=C ' (Q)= (Q−3) −1−15. 2
.e 3
(Q−3) +1
[ ]
1
30.(Q−3) 3
12+ (Q−3) −Q −15 arctan(Q−3 )
3
• C ' ' (Q)= 2 ( Q−3 )+ 2
.e
[ (Q−3)2 +1 ]
[ ]
2 1
1
3
12+ (Q −3 ) −Q−15arctan (Q −3)
+ (Q−3)2−15. 2
.e 3
(Q−3) +1
Câu VI.10
a) Hàm chi phí: C=¿wK.K + wL.L + C0 ¿ K +0 , 2 L+ 200
Doanh thu: R=p . Q(K , L)=0 , 5 K (L+10)
Lợi nhuận: π=R−C=0 , 5 K (L+ 10)−(K + 0 ,2 L+200)
¿ 0 , 5 KL+ 4 K−0 ,2 L−200
b)
Chi phí cận biên: MC K =C ' K =1; MC L=C ' L =0 , 2
Doanh thu cận biên: MR K =R ' K =0 ,5(L+10); MR L =R ' L=0 ,5 K
Lợi nhuận cận biên: Mπ K =π ' K =0 , 5 L+ 4;
Mπ L =π ' L =0 , 5 K−0 , 2
Câu VI.14
Mỗi túi hàng (x,y) đều phải thoả mãn điều kiện ngân sách: 500x + 400y = 4000)
⇔ 5x + 4y = 40
5
⇔ y = 10 – x
4
Vấn đề kinh tế được đưa về bài toán chọn (x,y) (x≥0 ; y≥0)
Để hàm lợi ích U = (x + 4)(y + 5) đạt cực đại trong điều kiện 5x + 4y = 40
→ trở thành điều kiện: 0 ≤ x ≤ 8
5
Thay y = 10 – 4 x vào U ta được làm:
5 5 5
U = (x + 4)( 10 – 4 x + 5) = (x+4)(15 – 4 x) = – 4 x2 + 10 = 0 ⇔ x = 4 ⇒ y = 5
Đạt cực đại tại x = 4, y = 5 với Umax = 80 (nghìn đồng) trong điều kiện ngân sách 4
triệu đồng
Lượng cầu Marshall tương ứng là x = 4, y = 5.
Câu VI.15
Với mỗi túi hàng (x, y), chi phí tiêu dùng là C = 4x + 9y; x, y ≥ 0, y ≥ 0. Vấn đề kinh
tế trở thành bài toán cực tiểu điều kiện sau: tìm (x, y) để C = 4x + 9y cực tiểu với
điều kiện U(x, y) = 12xy + 8x = 10800; x ≥ 0, y ≥ 0
Giải bài toán này bằng phương pháp Lagrange, ta có:
Điều kiện: 12xy + 8x = 10800 12xy + 8x – 10800 = 0
{
−1
{
λ=
{
L' x=0 4+ λ ( 12 y + 8 )=0 60
Ta tìm điểm dừng: L' y=0 9+ 12 λ x=0 x=45 (nhận)
φ ( x , y ) =0 12 xy +8 x−10800=0 58
y=
3
{
1
λ=
60
và x=−45 (loại)
−62
y=
3
58
Như vậy chỉ có 1 điểm dừng thỏa mãn M(45; 3 ) ứng với nhân tử Lagrange duy nhất
−1
λ=
60
58 −1
Kiểm tra điều kiện cực trị tại điểm M(45; 3 ) và λ = 60 , ta có:
−1
L’’xx = L’’yy = 0, L’’xy = 5 , φ ' x = 240 , φ ' y = 540
| |
−1
0 2880
| |
L ' ' xx L' ' xy φ ' x 5
H= L ' ' xy L ' ' yy φ ' y = −1
0 540
φ' x φ' y 0 5
240 540 0
= – 51840 ¿ 0
58
Do đó, M(45; 3 ) là điểm cực tiểu điều kiện với Cmin = 354USD
Kết luận vấn đề kinh tế: Để chi phí tối thiểu, lượng cầu Hick tương ứng là ^x = 45 , ^y
58
= 3 . Lúc đó chi phí C = 354USD nhỏ nhất.
Câu Ⅵ.21
−1 65
Q1=65−2 P 1=¿ P1= Q1 +
2 2
1 35
Q2=50−P1−P2=¿ P2= Q1 −Q2+
2 2
Doanh thu R và lợi nhuận π là
−1 2 2 65 35 1
R=P . Q= Q1 −Q2 + Q1 + Q2 + Q1 Q2
2 2 2 2
−5 2 2 65 35 1
π=R−C= Q1 −2 Q2 + Q 1+ Q2 − Q 1 Q2−20
2 2 2 2
Đạo hàm riêng cấp 1,2 của π như sau
' 65 1 ' 35 1
π 1= −5 Q1− Q2 , π 2= − Q1−4 Q2
2 2 2 2
} = -5 , π} rsub {12} rsup { −1 } = - ¿
π 11 = , π 22 ¿
2
{ {
65 1 485
π '1=
−5 Q1− Q2 Q 1=
2 2 ≤¿ 79
Ta tìm được điểm dừng 35 1 285
π '2= − Q 1−4 Q2 Q 2=
2 2 79
485 285
Ta được điểm dừng duy nhất M( 79 ; 79 ). Tại điểm dừng này ta tính được
−1 2
A=−5<0 , B= < 0 ,C=−4< 0 , ∆= AC −B =19 ,75> 0
2
485 285
Vậy lợi nhuận π sẽ đạt cực đại duy nhất tại Q1= 79 , Q2= 79
Câu VI*
Rõ ràng hàm số đã cho xác định và khả vi liên tục đến cấp 2 trên toàn mặt phẳng và
có các đạo hàm riêng như sau:
U’x = 6(x–2)(y–5) – 3(x–2)2;
U’y = 3(x–2)2 – 4(y–5)3;
U”x2 = 6(y–5) – 6(x–2);
U”xy = U”yx = 6(–-2);
U”y2 = –12(y–5)2;
Để tối ưu hóa lợi ích của người tiêu dùng thì ta quy về bài toán tìm cực trị dưới đây.
Tìm x,y không âm để Umax .
Ta tìm điểm dừng U’x = 6(–-2)(y–5) – 3(x–2)2 = 0 x=2
U’y = 3(x–2)2 – 4(y–5)3 = 0 y=5
x=8
y=8
Ta tìm được hai điểm dừng là M(2,5) và N(8,8)
- Tại điểm dừng M(2,5):
A=0, B=0, C=0, Delta = AC – B2 = 0.
Do đó ta chưa thể kết luận gì về M(2,5). Cần khéo xem xét, phân tích thêm các thông
tin khác xung quanh điểm M(2,5) này. Để xét thì ta giả sử rằng điểm P(2+x1, 5+y2) là
lân cận của M(2,5), ta có:
Delta U= U(2,5) – U(2+x1, 5+y2)
= 30 – ( 3.x12.y1 – x13 – y14 + 30)
= – 3.x12.y1 + x13 + y14.
x1>0, y1=0 ; U>0
x1<0, y1=0 ; U<0
U đã đổi dấu trong vùng lân cận M(2,5)
Suy ra hàm không đạt cực trị tại M(2,5).
- Tại điểm dừng N(8,8):
A= –18, B=36, C=–108, Delta= 648>0
Do đó điểm N(8,8) là điểm cực trị , cụ thể là điểm cực đại vì A=–18<0 với giá trị cực
đại của Umax=U(8,8)= 57.
Kết luận: Chỉ có rổ hàng hóa x=8, y=8 là tối ưu hóa lợi ích của người tiêu dùng.