Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 72

EBOOKBKMT.

COM

MỤC LỤC

Chương 1: mô tả hệ thống …………………………………………………………5


I. Mô tả nghiệp vụ hệ thống…………………………………………………5
a. Nhiệm vụ cơ bản………………………………………………5
b. Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm…………….…5
c. Quy trình xử lý…………………………………………...……5
d. Quy tắc quản lý…………………………………………..……6
e. Mẫu biểu……………………………………………………….7
f. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống………………….12
II. Xử lý sơ bộ tổng hợp kết quả khảo sát……………………………………13
a. Mô tả chi tiết công việc……………………………..…………13
b. Mô tả chi tiết dữ liệu……………………………..……………16
c. Tổng hợp các xử lý………………………….…………………19
d. Tổng hợp dữ liệu………………………………………………20
Chương 2: phân tích hệ thống về chức năng………………………………………21
I. Sơ đồ phân rã chức năng……………………………………..……………21
a. Xác định các chức năng chi tiết………………………………21
b. Gom nhóm chức năng………………………...………………23
c. Vẽ sơ đồ phân rã chức năng…………………………….……25
II. Sơ đồ luồng dữ liệu…………………………………………...……………25
a. Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ……...…………25
b. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0………………………….…………27
c. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1………………………….…………31
d. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2…………………….………………33
III. Kết luận………………………………………………………..……………37
Kết quả thu được sau bước phân tích chức năng

1
EBOOKBKMT.COM

Chương 3: phân tích hệ thống về dữ liệu………………..…………………………38


I. Mô hình thực thể liên kết mở rộng……………………..…………………38
a. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính……...………………38
b. Xác định kiểu liên kết…………………………………………39
c. Định nghĩa ký hiệu sử dụng trong ER mở rộng…..…………40
d. Vẽ ER mở rộng……………………………………..…………41
II. Chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể kinh
điển……………………………………………………….…………………42
a. Các quy tắc chuyển đổi………………………….……………42
b. Vẽ mô hình thực thể kinh điển. …………………...…………45
III. Chuyển đổi từ mô hình thực thể thực thể kinh điển sang mô hình thực
thể hạn chế………………………………………………………….………47
a. Các quy tắc chuyển đổi………………………….……………47
b. Định nghĩa các ký hiệu trong mô hình. ……..….……………48
c. Vẽ mô hình thực thể hạn chế. ……………………..…………49
IV. Chuyển đổi từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình quan hệ…….…49
a. Các quy tắc chuyển đổi……………………………….………49
b. Vẽ mô hình quan hệ…………………………………...………51
c. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ……..………52
V. Kết luận………………………………………………….………………….56
Kết quả thu được sau bước phân tích dữ liệu.
Chương 4. Thiết kế hệ thống…………………………………………………..……58
I. Thiết kế tổng thể……………………………………………………………58
a. Phân định các hệ con…………………………………….……58
b. Phân định công việc giữa người và máy. ……………………63
c. Vẽ DFD hệ thống………………………………………………64
II. Thiết kế giao diện…………………………………………………………..64
a. Thiết kế menu chương trình………………………………….64

2
EBOOKBKMT.COM

b. Thiết kế form nhập, báo cáo…………………………………65


III. Thiết kế kiểm soát…………………………………………………………66
a. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống……………….……67
b. Phân định các nhóm người dùng……………………….……68
c. Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng………….…68
IV. Thiết kế CSDL vật lý………………………………………………………69
a. Xác định các thuộc tính tình huống……………………….…69
b. Xác định các bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật………70
c. Mô hình dữ liệu của hệ thống………………………………...70
d. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình dữ liệu………………71
V. Kết luận…………………………………………………………………..…72
Kết quả thu được sau bước thiết kế hệ thống.

3
EBOOKBKMT.COM

LỜI NÓI ĐẦU

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã đi vào mọi lĩnh vực quan
trọng của đời sống kinh tế xã hội và có những ứng dụng vô cùng to lớn. hầu hết các
công ty, các doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước đều ứng dụng công nghệ thông tin
trong quan lý và điều hành.
Việc áp dụng công nghệ thông tin giúp công việc quản lý được dễ dàng, sử lý
khối lượng công việc lớn, giảm sức người, giảm thời gian.
Với những tác dụng to lớn của công nghệ thông tin, việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý thư viện là vấn đề tất yếu. hệ thống mượn trả sách của thư viện
phải làm việc với số lượng đầu sách và bạn đọc rất lớn, việc lưu trữ thông tin, quản lý
bạn đọc, quản lý sách sẽ rất khó khăn, tốn thời gian, nhân lực nếu như làm việc thủ
công. Hệ thống quản lý mượn trả sách thư viện thực sự đã giải quyết tốt những vấn đề
trên.
Môn học “phân tích thiết kế hệ thống” do cô giáo Nguyễn Hoài Anh hướng dẫn
đã giúp tôi tiếp cận với lĩnh vực thú vị này và ứng dụng vào “hệ thống quản lý mượn
trả sách thư viện”. Do đây là chương trình phân tích thiết kế hệ thống đầu tiên của tôi
nên còn nhiều hạn chế. Rất mong được sự đóng góp của các bạn!
Xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Anh đã hướng dẫn tôi trong quá trình
tiếp cận môn học và hoàn thành bài tập!

4
EBOOKBKMT.COM

CHƯƠNG1: MÔ TẢ HỆ THỐNG
I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống
a. Nhiệm vụ cơ bản:
Hệ thống quản lý mượn trả sách của thư viện có nhiệm vụ chính la tổ
chức cho mượn các loại sách, giáo trình, tài liệu, truyện theo nhu cầu
của bạn đọc là học viên quân sự, sinh viên dân sự, giáo viên. Và tổ chức
nhận trả các đầu sách mà bạn đọc đã mượn.
b. Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm
Hệ thống quản lý mượn trả sách được tổ chức thành hai bộ phận:
i. Bộ phận cho mượn:
Bộ phận này gồm một số nhân viên sử dụng một máy tính PC có
gắn thiết bị quét mã (có thể mã thẻ hay mã sách), khi có nhu cầu
mượn sách từ bạn đọc bộ phận này sẽ tiến hành tiếp nhận kiểm
tra mọi mặt nếu có thể đáp ứng thì giải quyết và cập nhật lại
thông tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách. Thống kê tình hình
cho mượn, tình trạng, số lượng sách với cấp trên để kịp thời sử lý
và cập nhật đầu sách mới.
ii. Bộ phận nhận trả sách:
Bộ phận này cũng gồm một số nhân viên sử dụng một máy tính
cá nhân có gắn thiết bị quét mã. Tiếp nhận bạn đọc có nhu cầu trả
sách. Cập nhật lại thông tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách
(các thông tin này được lưu trên cùng một cơ sở dữ liệu giữa bộ
phận cho mượn và bộ phận nhận trả). Thống kê tình hình mọi mặt
báo cáo với cấp trên.
c. Quy trình sử lý:
i. Bộ phận cho mượn:
Khi bạn đọc đến mượn, sau khi đã ghi thông tin vào phiếu mượn
và trình thẻ mượn thì bộ phận cho mượn(BPCM) sẽ tiến hành các
công việc sau:

• kiểm tra thông tin bạn đọc từ thẻ bạn đọc: xem có thể
mượn tiếp được không. Nếu không thể thì trả lại thẻ, nếu
có thể thì mượn được bao nhiêu và xuống bước tiếp

5
EBOOKBKMT.COM

• nếu như mượn nhiều đầu sách cũng như số lượng sách mỗi
đầu thì nhân viên ở BPCM sẽ dùng một chương trình phần
mềm search để tìm xem loại sách này còn không và số
lượng có thể giải quyết là bao nhiêu. Còn nếu bạn đọc
mượn riêng với số lượng it thì không cần dùng phần mềm
mà chuyển ngay sang bước tiếp.

• nhân viên vào kho tìm, lấy tài liệu với những thông tin đã
thu được ở bước trên.

• Với những quấn đã lấy được: nhân viên dùng thiết bị quét
mã để lấy mã của từng quấn sách lên máy. Cập nhật thông
tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách, tình trạng sách cho
mượn, thời gian mượn vào cơ sở dữ liệu.

• Giao sách và trả lại thẻ cho bạn đọc.

• Tổng hợp sách mượn và bạn đọc theo từng tháng

• Báo cáo tình hình cho mượn theo từng tháng


ii. Bộ phận nhận trả:
Khi bạn đọc mang sách đến trả và trình thẻ thư viện thì bộ phận
nhận trả (BPNT) tiếp nhận và tiến hành các công việc sau:

• quét mã thẻ để xử lý với bạn đọc hiện thời.

• quét mã của từng quấn sách mang trả lên máy tính. Đối
chiếu tình trạng sách hiện thời với tình trạng sách khi cho
mượn. nếu không đáp ứng được điều kiện thì trả lại sách
cho bạn đọc yêu cầu sửa lại hay bồi hoàn tùy vào tình hình
thực tế. kiểm tra thời gian có bảo đảm không. Nếu không
bảo đảm sẽ tiến hành phạt theo quy định.

• Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
trên cơ sở dữ liệu

• Trả lại tiền cược(dân sự), sách hỏng, đưa sách vào kho.

• Tổng hợp tình hình trả, bạn đọc theo từng tháng

• Báo cáo tình hình trả sách theo từng tháng

6
EBOOKBKMT.COM

d. Quy tắc quản lý:


i. Không giải quyết cho mượn với những bạn đọc mà số đầu sách
đã vượt quá 20(quấn) trong một kỳ.
ii. Không giải quyết những bạn đọc mà thông tin trên thẻ không rõ
rang
iii. Sách mang trả không bảo đảm về chất lượng thì hoàn trả để bảo
trì lại với những quấn bị hư hỏng nhẹ. Với những quấn bị hư
hỏng nặng thì phải bồi hoàn quấn sách khác hoặc có thể bằng
tiền mặt.
iv. Sinh viên, học viên sắp tốt nghiệp thì phải giải quyết tất cả các
khúc mắc với bộ phận mượn trả.
e. Mẫu biểu:
Mẫu biểu của phiếu mượn sách:

7
EBOOKBKMT.COM

Mẫu biểu thẻ học viên

Mẫu biểu thẻ bạn đọc

8
EBOOKBKMT.COM

Mẫu biểu phiếu cho mượn sách

9
EBOOKBKMT.COM

Phiếu thống kê sách mất hỏng

10
EBOOKBKMT.COM

Mẫu biểu báo cáo cho mượn sách

Thư viện Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự


BÁO CÁO MƯỢN SÁCH
Mã báo cáo:…...
Tháng...năm….
Mã sách Tên sách Tác giả Lượt mượn

11
EBOOKBKMT.COM

Mẫu biểu báo cáo trả sách:

Thư viện Học Viện Kỹ thuật Quân Sự


BÁO CÁO TRẢ SÁCH
Mã báo cáo:…...
Tháng….năm….
Mã sách Tên sách Tác giả Lượt trả

Mẫu biểu nhận xét chỉ đạo:

12
EBOOKBKMT.COM

f. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống

II. Xử lý sơ bộ, tổng hợp kết quả khảo sát.


a. Mô tả chi tiết công việc:
Công việc cho mượn:

13
EBOOKBKMT.COM

Công việc nhận trả:

14
EBOOKBKMT.COM

Sử lý sách mất:

15
EBOOKBKMT.COM

b. Mô tả chi tiết dữ liệu:


Các dữ liệu ta thống kê được từ quá trình điều tra, khảo sát, phỏng vấn, các
mẫu biểu, các sổ sách ghi chép thống kê của các bộ phận cho mượn và bộ
phận nhận trả.

Dự án: Quản lý thư viện Tên tiểu dự án: Quản lý mượn trả Trang:
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả dữ liệu STT: 1
Ngày 01/2/08
Tên dữ liệu: Sách
- Định nghĩa - Dùng để chỉ các tài liệu dưới, sách, báo, tạp chí,giáo
trình…được thể hiện dưới dạng văn bản.

- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu ký tự, từ 20 đến 100 ký tự


- Loại hình - Không sơ cấp
- Số lượng - Có khoảng 10.000 tên sách báo và tạp chí với 500.000
cuốn.
- Ví dụ - “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin”

Tên dữ liệu: Mã sách


- Định nghĩa - Là các ký tự đại diện cho các cuốn sách, mỗi cuốn sách
có một mã duy nhất
- Cấu trúc khuôn dạng - Gồm 8 ký tự, hai ký tự đầu là ký tự viết tắt loại tài liệu,
6 ký tự sau là số của cuốn sách
- Loại hình - Không sơ cấp
- Số lượng - Gồm khoảng 500.000 mã sách

16
EBOOKBKMT.COM

- Ví dụ - “GT104101”
Tên dữ liệu: Bạn đọc
- Định nghĩa - Là các đối tượng là bạn đọc trong trường.

- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu ký tự, chỗi gồm 25 chữ cái
- Loại hình - Sơ cấp
- Tổng số - Khoảng 10.000 bạn đọc
- Ví dụ - “Lỗ Tiến Hợp”
Tên dữ liệu: Mã bạn đọc
- Định nghĩa - Là các ký tự đại diện cho bạn đọc. mỗi bạn đọc có một
mã duy nhất
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu ký tự, gồm các chữ cái hoa và các chữ số
- Loại hình - Không sơ cấp
- Số lượng - 10.000 mã
- Ví dụ - “DHTH38A02-d1”

Tên dữ liệu: Số thẻ

- Định nghĩa - Là các ký tự chỉ số thẻ của bạn đọc lưu trong thư viện.

- Cấu trúc khuôn dạng - Dạng ký tự

- Loại hình - Sơ cấp


- Số lượng - Khoảng 10.000 thẻ
- Ví dụ - “01316qs”

Tên dữ liệu: Ngày đăng ký


- Định nghĩa - Ngày đăng ký làm thẻ bạn đọc của bạn đoc
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu Datetime
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - 365 ngày trong năm
- Ví dụ -01/02/2008

Tên dữ liệu: Tổng số


- Định nghĩa - Tổng số sách 1 lần mượn, trả..

17
EBOOKBKMT.COM

- Cấu trúc khuôn dạng - kiểu kiểu số nguyên dương.


- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - Tối đa 20 cuốn
- Ví dụ - 7
Tên dữ liệu: Giá tiền
- Định nghĩa - Giá trị của quyển sách tính bằng tiền
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu tiền tệ
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - Các loại giá tương ứng với các tên sách khác nhau
- Ví dụ - 20.000

Tên dữ liệu: Tiền cược


- Định nghĩa - Là số tiền cược của hệ dân sự khi mượn sách
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu tiền tệ
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - Các loại giá tương ứng với các tên sách khác nhau
- Ví dụ - 25.000
Tên dữ liệu: Ngày mượn
- Định nghĩa - Ngày bạn đọc mượn tài liệu ở thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu datetime
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - tương ứng với các ngày trong năm
- Ví dụ - 01/02/2008
Tên dữ liệu: Hạn trả
- Định nghĩa - Ngày bạn đọc phải trả sách cho thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu datetime
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - tương ứng với các ngày trong năm
- Ví dụ - 01/02/2008

18
EBOOKBKMT.COM

Tên dữ liệu: Ngày trả


- Định nghĩa - Ngày bạn đọc trả sách ở thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu datetime
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - 365 ngày trong năm
- Ví dụ - 01/02/2008

Tên dữ liệu: Mã Nhân viên


- Định nghĩa - Mã của nhân viên trong ban thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu kí tự
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - 10 mã
- Ví dụ - NV1001

Tên dữ liệu: Tên Nhân viên

- Định nghĩa - Tên của nhân viên trong ban thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu kí tự
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - 10 tên
- Ví dụ - “Lỗ Tiến Hợp”
Tên dữ liệu: Chức vụ nhân viên
- Định nghĩa - Chức vụ của nhân viên trong ban thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu kí tự
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - 5 Chức vụ
- Ví dụ - “ nhân viên cho mượn”

c. Tổng hợp các sử lý:

STT Mô tả công Vị trí làm Tần suất Hồ sơ Hồ sơ ra


việc việc vào

19
EBOOKBKMT.COM

Cho mượn Thư viện Thứ 2,3,5,6 cho


CV1 sách, giáo trường mượn HS1 HS2
trình, tài liệu HVKTQS Thứ 4 vệ sinh
Thứ 7,CN đóng cửa
Nhận trả sách, Thư viện Thứ 2,3,5,6 mở cửa
CV2 giáo trình, tài trường nhận trả HS2 HS3
liệu từ bạn đọc HVKTQS Thứ 4 vệ sinh
Thứ 7,CN đóng cửa
Tổng hợp tình Thư viện Chiều thứ 6 hàng
CV3 hình mọi mặt trường tuần HS4 HS5
báo cáo HVKTQS

d. Tổng hợp dữ liệu:

Số TT Tên dữ liệu Công việc liên quan

D1 Thẻ thư viện, thẻ bạn đọc, mã thẻ CV1, CV2

D2 Sách, giáo trình, tài liệu CV1,CV2


D3 Danh mục sách, giáo trình, tài liệu. CV3
D4 Bản thống kê tình hình CV3

20
EBOOKBKMT.COM

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG


I. Sơ đồ phân rã chức năng
a. Xác định chức năng chi tiết
Khi bạn đọc đến mượn, sau khi đã ghi thông tin vào phiếu mượn
và trình thẻ mượn cùng phiếu mượn thì bộ phận cho
mượn(BPCM) sẽ tiến hành các công việc sau:

• kiểm tra thông tin bạn đọc từ thẻ bạn đọc: xem có thể
mượn tiếp được không. Nếu không thể thì trả lại thẻ, nếu
có thể thì mượn được bao nhiêu và xuống bước tiếp

• nếu như mượn nhiều đầu sách cũng như số lượng sách mỗi
đầu thì nhân viên ở BPCM sẽ dùng một chương trình phần
mềm search để tìm xem loại sách này còn không và số
lượng có thể giải quyết là bao nhiêu. Còn nếu bạn đọc
mượn riêng với số lượng it thì không cần dùng phần mềm
mà chuyển ngay sang bước tiếp.

• nhân viên vào kho tìm, lấy tài liệu với những thông tin đã
thu được ở bước trên.

• Với những quấn đã lấy được: nhân viên dùng thiết bị quét
mã để lấy mã của từng quấn sách lên máy. Cập nhật thông
tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách, tình trạng sách cho
mượn, thời gian mượn vào cơ sở dữ liệu.

• Nhận tiền cược

• giao sách và trả lại thẻ cho bạn đọc.

• Thống kê sách cho mượn, bạn đọc theo từng tháng.

• Báo cáo tình hình mượn theo từng tháng


Khi bạn đọc mang sách đến trả và trình thẻ thư viện thì bộ phận
nhận trả (BPNT) tiếp nhận và tiến hành các công việc sau:

• quét mã thẻ để xử lý với bạn đọc hiện thời.

• quét mã của từng quấn sách mang trả lên máy tính. Đối
chiếu tình trạng sách hiện thời với tình trạng sách khi cho

21
EBOOKBKMT.COM

mượn. nếu không đáp ứng được điều kiện thì trả lại sách
hỏng cho bạn đọc yêu cầu sửa lại hay bồi hoàn tùy vào
tình hình thực tế. kiểm tra thời gian có bảo đảm không.
Nếu không bảo đảm sẽ tiến hành phạt theo quy định.

• Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
trên cơ sở dữ liệu

• Trả lại tiền cược,sách hỏng

• Đưa sách vào kho,

• Thống kê sách trả, bạn đọc theo từng tháng.

• Tổng hợp báo cáo tình hình trả theo từng tháng

Từ quá trình trên ta thu được những động từ + bổ ngữ sau


1. Tiếp nhận thẻ và phiếu mượn.
2. Kiểm tra thông tin bạn đọc
3. Tìm sách trong phiếu mượn
4. Lấy tài liệu
5. Lấy mã của từng quấn sách
6. Cập nhật thông tin bạn đọc, thông tin đầu sách.
7. Nhận tiền cược
8. Giao sách và trả lại thẻ
9. thống kê sách cho mươn, bạn đọc.
10. tổng hợp báo cáo tình hình mượn.
11. Tiếp nhận sách
12. Tiếp nhận thẻ thư viện
13. Quét mã thẻ
14. Quét mã sách
15. Đối chiếu tình trạng sách
16. Trả lại sách hỏng

22
EBOOKBKMT.COM

17. Kiểm tra thời gian


18. Phạt theo quy định
19. Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
20. trả lại tiền cược, sách hỏng.
21. đưa sách vào kho.
22. thống kê sách trả, bạn đọc
23. tổng hợp báo cáo tình hình trả.
Ta gộp những tiến trình và bỏ đi những tiến trình trùng nhau ta được:
i. nhận thẻ thư viện, phiếu mượn (1)
ii. kiểm tra thông tin bạn đọc, phiếu mượn (gộp 2,3)
iii. lấy sách theo phiếu mượn (4)
iv. cập nhật thông tin bạn đọc, đầu sách. (5,6)
v. giao lại thẻ, sách, nhận tiền cược (7,8)
vi. nhận thẻ thư viện, sách trả từ bạn đọc (11,12)
vii. kiểm tra đối chiếu tình trạng sách. (13,14,15)
viii. Tính phí phạt. (16,17,18)
ix. Cập nhật thông tin sách mất, hỏng.(19)
x. Nhận sách, trả lại tiền cược. (20,21)
xi. Thống kê sách cho mượn, trả, bạn đọc (9,22)
xii. Tổng hợp báo cáo mọi mặt (10,23).
b. Gom nhóm chức năng
Ta có thể gom thành ba nhóm chức năng sau
1. cho mượn sách
2. nhận trả sách
3. thống kê báo cáo.

23
EBOOKBKMT.COM

Tóm tắt:

24
EBOOKBKMT.COM

c. sơ đồ phân ra chức năng.

II. Sơ đồ luồng dữ liệu


a. Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ.
ii. Tiến trình (chức năng)

• Là hoạt động có liên quan đến sự tác động biến đổi thông
tin như tổ chức lại thông tin, cập nhật thông tin mới, bổ
xung thông tin mới.

• Nếu trong tiến trình mà không có thông tin mới tạo ra thì
đó không phải là tiến trình. Trong DFD

• Tên gọi: động từ + bổ ngữ

25
EBOOKBKMT.COM

• Ký hiệu: là hình elip (như hình)

Tên tiến trình

iii. Luồng dữ liệu

• Định nghĩa: là luồng thông tin đi vào hay đi ra khỏi một


tiến trình.

• Tên gọi: danh từ + tính từ

• Biểu diễn: bằng mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển.

Thẻ, phiếu mượn Cho mượn sách Sách, tài liệu

iv. Kho dữ liệu

• Định nghĩa: biểu diễn thông tin cần cất giữ để một hay
nhiều chức năng sử dụng

• Tên gọi: danh từ + tính từ chỉ nội dung dữ liệu trong kho

• Biểu diễn bằng hai đường thẳng song song, ở giữa ghi
thông tin cất giữ.

Kho dữ liệu

Quan hệ giữa kho dữ liệu, chức năng và luồng dữ liệu

26
EBOOKBKMT.COM

ật
ào Ra nh
p
Cậ
V

v. Tác nhân ngoài

• Định nghĩa: là một người hoặc một tổ chức nằm ngoài hệ thống
nhưng có chao đổi trực tiếp với hệ thống.

• Tên gọi: danh từ

• Biểu diễn bằng hình chữ nhật.

Bạn đọc

b. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

Thẻ, phiếu mượn, tiền cược ( hệ dân sự )


Thống kê, báo cáo

Sách, tài liệu

Bạn đọc Mượn trả sách thư viện Quản lí cấp trên

Thẻ, tiền cược ( hệ dân sự ) Nhận xét, bổ sung


Sách, thẻ, phí phạt ( nếu có )

27
EBOOKBKMT.COM

c. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1

d. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2

28
EBOOKBKMT.COM

i. Tiến trình mượn sách

29
EBOOKBKMT.COM

ii. Tiến trình trả sách

30
EBOOKBKMT.COM

iii. Tiến trình thống kê báo cáo

Thống kê mượn,
trả, bạn đọc

TT
p
hợ


ng

ch
tổ

,
bạ
TT

n
đọ
Bản tổng hợp

c
Quản lý Thông tin chung
Sổ mượn trả
cấp trên
Bả
nb
Ch áo
ỉđ cáo
ạo
h oạt
độ
ng Tổng hợp báo
Cáo về sách

a. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: các công việc chi tiết của từng tiến trình trong
bước 1 được thể hiện rõ rang cùng với các kho dữ liệu đó là quá trình sử lý
thực của hệ thống và là công cụ để ta giao tiếp với hệ thống thực
III. Đặc tả chức năng
Giải thích các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ khối:
Bắt đầu hay kết thúc

Thông tin đầu vào cho thủ tục

31
EBOOKBKMT.COM

Thực hiện lệnh

Lệnh kiểm tra rẽ nhánh

a. Đặc tả chức năng của tiến trình: kiểm tra thông tin bạn đọc, sách

32
EBOOKBKMT.COM

b. Đặc tả chức năng của tiến trình: lấy sách theo phiếu mượn

33
EBOOKBKMT.COM

c. Đặc tả chức năng của tiến trình: đối chiếu tình trạng sách

34
EBOOKBKMT.COM

35
EBOOKBKMT.COM

d. Đặc tả chức năng của tiến trình: tính phí phạt

e. Đặc tả chức năng của tiến trình: thống kê mượn trả, bạn đọc

36
EBOOKBKMT.COM

IV. Kết luận


Kết quả thu được sacu bước phân tích hệ thống về chức năng là:
- Sơ đồ phân rã chức năng
- Sơ đồ phân luồng dữ liệu mức 0
- Sơ đồ phân luồng dữ liệu mức 1
- sơ đồ luồng dữ liệu mức 2

37
EBOOKBKMT.COM

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU

I. Mô hình thực thể liên kết mở rộng.


a. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính.
i. Phát biểu tóm tắt quá trình mượn trả sách:
Khi bạn đọc đến mượn sách tại thư viện, bạn đọc trình thẻ bạn
đọc và phiếu mượn cho nhân viên phụ trách cho mượn. nhân viên
này sẽ sử dụng thiết bị quét mã để lấy mã thẻ bạn đọc vào máy
tính, từ mã thẻ này thu được các thông tin về bạn đọc như: họ tên,
ngày sinh, đơn vị, niên khoá, số lượng sách và tên các đầu sách đã
mượn. từ phiếu mượn có tên, mã, số lượng các đầu sách mà bạn
đọc cần mượn, nhân viên căn cứ vào đây để xác định xem có thể
phục vụ những quấn nào(những quấn chưa bị mượn hết) và số tiền
phải đặt cược nếu là hệ dân sự từ đó cập nhật được một phiếu cho
mượn.
Khi bạn đọc đến trả sách, trình thẻ và sách trả cho nhân viên
phụ trách nhận trả, nhân viên này cũng dùng thiết bị quét mã, quét
mã thẻ lên máy để lấy thông tin về bạn đọc, thông tin về tình trạng
sách mượn và thời gian mượn. nhân viên sẽ tiến hành đối chiếu
tình trạng sách khi mượn và khi trả. nếu đảm bảo thì nhận sách,
nếu không đảm bảo thì phải ghi thông tin lên phiếu phạt. nếu bạn
đọc đền sách khác thì ghi thông tin sách đền lên phiếu phạt. cập
nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách. trả lại thẻ,
tiền đặt cược (nếu là sinh viên dân sự)
ii. Xác định kiểu thực thể và kiểu thuộc tính: căn cứ vào những
động từ và danh từ mô tả được gạch chân ở trên và căn cứ vào
mẫu biểu ta thu được các cụm từ sau:

• Bạn đọc

• Thẻ bạn đọc

• Phiếu mượn

• Mã thẻ bạn đọc

• Họ tên bạn đọc, ngày sinh, đơn vị, niên khóa

38
EBOOKBKMT.COM

• số lượng sách,tên sách đã mượn

• mã sách

• số lượng sách mượn

• tiền đặt cược

• phiếu cho mượn

• tình trạng sách

• thời gian mượn

• phiếu phạt

• đền sách khác


căn cứ vào những từ trên ta sẽ gộp lại thành những kiểu thực thể và
những kiểu thuộc tính của nó:
1. bạn đọc(mã thẻ, họ tên, ngày sinh, cấp bậc, chức vụ, đơn
vị, niên khoá)(chính là những thông tin trong thẻ bạn đọc)
2. phiếu mượn(SH phiếu mượn, tên người mượn, mã thẻ, tên
sách, mã sách, số lượng)
3. sách(tên sách, mã sách, mã thể loại, tên thể loại, tác giả,
nhà xuất bản, ngôn ngữ, tình trạng(đã cho mượn chưa),
giá tiền)
4. phiếu cho mượn(SH phiếu cho mượn, tên người mượn, mã
thẻ, tên sách, tình trạng mượn, ngày mượn, hạn trả, số
lượng, tiền cược)
5. phiếu phạt(SH phiếu phạt, tên người mượn, mã thẻ, tên
sách mất, hỏng, mã sách, tiền phạt, lý do phạt, sách thay
thế)

b. Xác định kiểu liên kết.


Có: bạn đọc – phiếu mượn
Có: bạn đọc – phiếu cho mượn
Mượn: bạn đọc – sách

39
EBOOKBKMT.COM

Gồm: phiếu mượn – sách


Gồm: phiếu cho mượn – sách
Gồm: phiếu sách mất, hỏng – sách
Nhận: bạn đọc – phiếu sách mất, hỏng
Nhận: bạn đọc – phiếu cho mượn.
Thuộc: sách – phiếu cho mượn
Thuộc: sách – phiếu sách mất, hỏng.
Sinh: phiếu mượn – phiếu cho mượn.
c. định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong ER mở rộng.
Định nghia: kiểu thực thể và các thuộc tính của nó được vẽ bằng hình
chữ nhật gồm hai ngăn: ngăn trên ghi kiểu thực thể, ngăn dưới nghi các
thuộc tính của kiểu thực thể đó.
Ví dụ: thực thể bạn đọc và các thuộc tính của nó:

Bạn đọc
mã thẻ
Họ tên
Ngày sinh
Cấp bâc
Chức vụ
Đơn vị
Niên khóa

Định nghĩa kiểu liên kêt: là hình thoi bên trong ghi tên kiểu liên kết, lực
lượng tham gia liên kết
Ví dụ: hai thực thể phiếu mượn và bạn đọc có quan hệ như sau:

40
EBOOKBKMT.COM

Phiếu mượn Bạn đọc


SH phiếu mượn mã thẻ
Tên người mượn Họ tên
Mã thẻ trình Ngày sinh
Tên sách Cấp bâc
Mã sách Chức vụ
Số lượng Đơn vị
Niên khóa

d. vẽ ER mở rộng.

Muợn/trả
sách Phiếu mượn Bạn đọc
Mã sách mã thẻ
Tên sách SH phiếu mượn
Gồm Tên người mượn Họ tên
Mã thể loại Ngày sinh
Tên thể loại Mã thẻ trình
Tên sách Cấp bâc
Tác giả Chức vụ
Nhà xuất bản Mã sách
Số lượng Đơn vị
Ngôn ngữ Niên khóa
Tình trạng
Giá tiền
sinh

Gồm nhận
Gồm

Phiếu cho mượn Phiếu phạt


nhận
SH phiếu cho mượn SH phiếu phạt
Tên người mượn Tên người mượn
Mã thẻ Mã thẻ
sinh
Tên sách Tên sách mất, hỏng
Mã sách Mã sách
Tình trạng mượn Tiền phạt
Số lượng Lý do phạt
Ngày mượn Sách thay thế
Hạn trả
Tiền cược

41
EBOOKBKMT.COM

II. chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể kinh điển.
a. các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình
thực thể kinh điển áp dụng trong bài toán(chi tiết từng bước
chuyển)
iii. xử lý các thuộc tính đa trị của một kiểu thực thể.
Thực thể sách có thuộc tính tác giả là thuộc tính đa trị nên
ta tách thêm thực thể tác giả và thêm thuộc tính mã tác giả cho
thực thể mới. thể loại sách chỉ cần lưu mã thể loại.
Kiểu liên kết là: viết
Thực thể sách:

sách
Mã sách
Tên sách
Mã thể loại
Tên thể loại
Tác giả
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền

Chuyển sang thực thể kinh điển:

42
EBOOKBKMT.COM

sách
Mã sách
Mã thể loại
Tên sách
Nhà xuất bản Tác giả
Ngôn ngữ viết Mã tác giả
Tình trạng Tên tác giả
Giá tiền

thuộc

Thể loại
Mã thể loại
Tên thể loại

Thực thể phiếu mượn có các thuộc tính: mã sách, tên


sách, số lượng. là các thuộc tính đa trị nên ta tách thêm một
thực thể mới là dòng phiếu mượn
Kiểu liên kết là: gồm
Thực thể phiếu mượn:

Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Tên người mượn
Mã thẻ
Tên sách
Mã sách
Số lượng

chuyển sang thực thể kinh điển:

43
EBOOKBKMT.COM

Phiếu mượn Dòng phiếu mượn

SH phiếu mượn Gồm Mã sách


Tên người mượn Tên sách
Mã thẻ Số lượng

Thực thể phiếu cho mượn: có các thuộc tính mã sách,


Tên sách, số lượng , tiền cược là các thuộc tính đa trị nên ta tách
thêm một thực thể mới là dòng phiếu cho mượn.
Thực thể phiều cho mượn:

Phiếu cho mượn


SH phiếu cho mượn
Tên người mượn
Mã thẻ
Tên sách
Mã sách
Tình trạng mượn
Số lượng
Ngày mượn
Hạn trả
Tiền cược

Chuyển sang thực thể kinh điển:

Dòng cho mượn


Phiếu cho mượn
Gồm Mã sách
SH phiếu cho mượn
Mã thẻ Tên sách
Tên người mượn Số lượng
Ngày mượn Tiền cược
Hạn trả Tình trạng mượn

Thực thể phiếu phạt có các thuộc tính: mã sách, tên


sách, tiền phạt, sách thay thế là các thuộc tính đa trị nên ta
tách thêm một thực thể mới là dòng sách mất, hỏng.
Kiểu liên kết là: gồm

44
EBOOKBKMT.COM

Thực thể phiếu phạt:

Phiếu phạt
SH phiếu phạt
Tên người mượn
Mã thẻ
Tên sách mất, hỏng
Mã sách
Tiền phạt
Lý do phạt
Sách thay thế

Chuyển sang thực thể kinh điển:

Dòng phiếu phạt


Phiếu phạt
SH phiếu phạt Mã sách
Mã thẻ Tên sách mất, hỏng
Gồm
Tên bạn đọc Tiền phạt
Lý do phạt
Sách thay thế

b. vẽ mô hình thực thể kinh điển:

45
EBOOKBKMT.COM

sinh Phiếu mượn


Dòng phiếu mượn
SH phiếu mượn Mã sách
Tác giả Mã thẻ Gồm Tên sách
Tên bạn đọc Số lượng
Mã tác giả
Tên tác giả Gồm
Gửi
Gồm
Viết
Bạn đọc Dòng phiếu phạt
Mã sách
Mã thẻ Đền Tên sách
Họ tên Tiền phạt
Ngày sinh Lý do phạt
sách
mượn Cấp bậc Sách thay thế
Mã sách Chức vụ
Mã thể loại Đơn vị
Tên sách Niên khóa Gồm
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng Phiếu phạt
Giá tiền SH phiếu phạt
nhận
Mã thẻ
nhận
Thuộc Tên bạn đọc

Gồm
Thể loại
Mã thể loại Dòng cho mượn
Phiếu cho mượn
Tên thể loại Gồm Mã sách
SH phiếu cho mượn sinh
Tên sách
Mã thẻ
Số lượng
Tên bạn đọc
Tiền cược
Ngày mượn
Tình trạng mượn
Hạn trả

III. chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình thực thể hạn chế.
a. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình
thực thể hạn chế áp dụng trong bài toán(chi tiết từng bước chuyển)
i. Xử lý các liên kết 1- 1

46
EBOOKBKMT.COM

Phiếu cho mượn và phiếu mượn có quan hệ 1-1 chúng chỉ khác
nhau ở chỗ số lượng sách có thể đáp ứng. như vây ta gộp hai thực
thể này và thể hiện như sau:

Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Mã thẻ
Tên bạn đọc
Ngày mượn
Hạn trả

Với dòng phiếu mượn được thể hiện như sau:

Dòng phiếu mượn


Mã sách
Tên sách
Số lượng yêu cầu
Số lượng đáp ứng
Tiền cược
Tình trạng mượn

ii. Xử lý liên kết n – n


Quan hệ giữa tác giả và sách:

sách
Tác giả Tác giả - sách
Mã sách
Mã tác giả Mã tác giả Mã thể loại
Tên tác giả Mã sách Tên sách
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền

iii. Xử lý các trường khóa


Xử lý liên kết giữa phiếu mượn và dòng phiếu mượn:

47
EBOOKBKMT.COM

Phiếu mượn Dòng phiếu mượn


SH phiếu mượn SH phiếu mượn
Mã thẻ Mã sách
Ngày mượn Số lượng yêu cầu
Hạn trả Số lượng đáp ứng
Tiền cược
Tình trạng mượn

Xử lý liên kết giữa thực thể phiếu phạt và dòng phiếu phạt

Phiếu phạt Dòng phiếu phạt


SH phiếu phạt SH phiếu phạt
Mã thẻ Mã sách
Tiền phạt
Lý do phạt
Sách thay thế

b. Vẽ mô hình thực thể hạn chế.

48
EBOOKBKMT.COM

sách
Tác giả Tác giả - sách Thể loại
Mã sách
Mã tác giả Mã tác giả Mã thể loại
Mã thể loại
Tên tác giả Mã sách Tên sách
Tên thể loại
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền

Bạn đọc
Dòng phiếu phạt
Mã thẻ SH phiếu phạt
Họ tên Mã sách
Ngày sinh Tên sách
Cấp bậc Tiền phạt
Chức vụ Lý do phạt
Đơn vị Sách thay thế
Niên khóa

Phiếu phạt

Dòng phiếu mượn SH phiếu phạt


Phiếu mượn Mã thẻ
SH phiếu mượn SH phiếu mượn Tên bạn đọc
Mã sách Mã thẻ
Tên sách Tên bạn đọc
Số lượng yêu cầu Ngày mượn
Số lượng đáp ứng Hạn trả
Tiền cược
Tình trạng mượn

IV. chuyển đổi từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình quan hệ.
a. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình
thực thể quan hệ áp dụng trong bài toán(chi tiết từng bước chuyển)
iv. Chuyển thực thể thành quan hệ: các thuộc tính tên sách, tên
bạn đọc đều có thể đặc trưng bởi mã sách và mã thẻ như vây
các thực thể được thể hiện thành các quan hệ như sau:
Thực thể:

49
EBOOKBKMT.COM

Phiếu phạt
SH phiếu phạt
Mã thẻ
Tên bạn đọc

thành quan hệ:

Phiếu phạt

SH phiếu phạt
Mã thẻ

Thực thể:

Dòng phiếu phạt


SH phiếu phạt
Mã sách
Tên sách
Tiền phạt
Lý do phạt
Sách thay thế

Thành quan hệ:

Dòng phiếu phạt


SH phiếu phạt
Mã sách
Tiền phạt
Lý do phạt
Sách thay thế

Thực thể:

Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Mã thẻ
Tên bạn đọc
Ngày mượn
Hạn trả

Thành quan hệ:

50
EBOOKBKMT.COM

Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Mã thẻ
Ngày mượn
Hạn trả

Thực thể:

Dòng phiếu mượn


SH phiếu mượn
Mã sách
Tên sách
Số lượng yêu cầu
Số lượng đáp ứng
Tiền cược
Tình trạng mượn

Thành quan hệ:

Dòng phiếu mượn

SH phiếu mượn
Mã sách
Số lượng yêu cầu
Số lượng đáp ứng
Tiền cược
Tình trạng mượn

b. Vẽ mô hình quan hệ

51
EBOOKBKMT.COM

sách
Tác giả Tác giả - sách Thể loại
Mã sách
Mã tác giả Mã tác giả Mã thể loại
Mã thể loại
Tên tác giả Mã sách Tên sách
Tên thể loại
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền

Bạn đọc
Dòng phiếu phạt
Mã thẻ
Họ tên SH phiếu phạt
Ngày sinh Mã sách
Cấp bậc Tiền phạt
Chức vụ Lý do phạt
Đơn vị Sách thay thế
Niên khóa

Phiếu phạt

Dòng phiếu mượn SH phiếu phạt


Phiếu mượn
Mã thẻ
SH phiếu mượn SH phiếu mượn
Mã sách Mã thẻ
Số lượng yêu cầu Ngày mượn
Số lượng đáp ứng Hạn trả
Tiền cược
Tình trạng mượn

c. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hê:


i. Đặc tả bạn đọc
1. số hiệu : 1 2. tên bảng: BanDoc 3. Bí danh : BanDoc
4. mô tả: lưu trữ thông tin bạn đọc

5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N

1(k) MaThe Mã thẻ bạn đọc C(10)

52
EBOOKBKMT.COM

2 Hoten Họ tên bạn đọc C(10)


3 Ngaysinh Ngày sinh DateTime
4 CapBac Cấp bậc Nvc(30) ✓

5 ChucVu Chức vụ Nvc(30)


6 Donvi Đơn vị Nvc(30)
7 Nienkhoa Niên khóa DateTime ✓

ii. Đặc tả phiếu mượn:


1. số hiệu : 2 2. tên bảng: Phieumuon 3. Bí danh : phiếu mượn
4. mô tả: lưu trữ thông tin mượn

5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N

1(K) SHPhieuMuon Số hiệu phiếu mượn C(10)

2 MaThe Mã thẻ C(10)

3 NgayMuon Ngày mượn Datetime

4 HanTra Hạn trả Datetime

iii. Đặc tả dòng phiếu mượn

1. số hiệu : 3 2. tên bảng: dongphieumuon 3. Bí danh: dong phiếu mượn

4. mô tả: lưu trữ thông tin mượn


5. mô tả các cột

STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N


1(K) MaSach Mã sách C(10)
2 SoLuongYeucau Số lượng yêu cầu Int

3 SoLuongDapUng Số lượng đáp ứng Int ✓

4 TienCuoc Tiền cược curency

53
EBOOKBKMT.COM

5 TinhTrangMuon Tình trạng mượn Nvc(50)


5(K) SHPhieuMuon Số hiệu phiếu mượn C(10)
6. khóa ngoại

STT Tên Khóa ngoại Quan hệ với bảng


1 SHPhieuMuon SHPhieuMuon PhieuMuon
2 MaSach MaSach Sach

iv. Đặc tả sách


1. số hiệu : 4 2. tên bảng: sách 3. Bí danh : sách
4. mô tả: lưu trữ thông tin sách

5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N

1(K) MaSach Mã sách C(10)

2 TenSach Tên sách Nvc(50)

3 NhaXB Nhà xuất bản Nvc(50)

4 NgonNgu Ngông ngữ Nvc(30)

5 TinhTrang Tình trạng sách Nvc(50)


6 GiaTien Giá tiền currency

7 MaTheLoai Mã thể loại C(10)

6. khóa ngoại
STT Tên Khóa ngoại Quan hệ với bảng

1 MaTheLoai Mã thể loại TheLoai

v. Đặc tả tác giả

1. số hiệu : 5 2. tên bảng: tác giả 3. Bí danh: tác giả


4. mô tả: lưu trữ thông tác giả

54
EBOOKBKMT.COM

5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
1(K) MaTacGia Mã tác giả C(10)

2 TenTacGia Tên tác giả Nvc(30)

vi. Đặc tác giả, sách


1. số hiệu : 6 2. tên bảng: tác giả-sách 3. Bí danh : tác giả-sách

4. mô tả: lưu trữ thông tin tác giả-sách


5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N

1(K) MaTacGia Mã tác giả C(10)


2(K) MaSach Mã sách C(10)

6. khóa ngoại

STT Tên Khóa ngoại Quan hệ với bảng

1 MaTacGia MaTacGia Tacgia

2 MaSach MaSach Sach

vii. Đặc tả thể loại sách

1. số hiệu : 7 2. tên bảng: thể loại sách 3. Bí danh : thể loại sách

4. mô tả: lưu trữ thông tin thể loại sách


5. mô tả các cột

STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N


1(K) MaTheLoai Mã thể loại C(10)
2 TenTheLoai Tên thể loại Nvc(30)

viii. Đặc tả phiếu phạt

55
EBOOKBKMT.COM

1. số hiệu : 8 2. tên bảng: phiếu phạt 3. Bí danh : phiếu phạt


4. mô tả: lưu trữ thông tin phiếu phạt
5. mô tả các cột

STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N


1(K) SHPhieuPhat Số hiệu phiếu phạt C(10)
2(K) MaThe Mã thẻ C(10)

6. khóa ngoại

STT STT STT STT


1 MaThe MaThe BanDoc

ix. Đặc tả dòng phiếu phạt


1. số hiệu : 9 2. tên bảng: dòng phiếu phạt 3. Bí danh : dòng phiếu phạt

4. mô tả: lưu trữ thông tin dòng phiếu phạt

5. mô tả các cột

STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N

1(K) SHPhieuPhat Số hiệu phiếu phạt C(10)

2(K) MaSach Mã sách C(10)


3 TienPhat Tiền phạt currency ✓

4 LyDo Lý do phạt Nvc(50)

5 SachThayThe Sách thay thế Nvc(50) ✓

6. Khoá ngoại

STT Tên Khóa ngoại Quan hệ với bảng


1 SHPhieuPhat SHPhieuPhat PhieuPhat

2 MaSach MaSach Sach

56
EBOOKBKMT.COM

V. Kết luận: kết quả thu được sau bước phân tích hệ thống về dữ liệu là:
a. Mô hình thực thể mở rộng
b. Mô hình thực thể kinh điển
c. Mô hình thực thể hạn chế
d. Mô hình quan hệ

57
EBOOKBKMT.COM

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG


I. Thiết kế tổng thể
a. Phân định các hệ con
i. Căn cứ vào DFD mức 1 và quá trình thực hiện giao dịch mượn,
trả giữa bạn đọc và hệ thống mượn trả ta phân định hệ thống
thành 3 hệ thống con:
1. hệ 1: cho mượn sách: tiếp nhận bạn đọc đến trả sách
2. hệ 2: nhận trả sách: tiếp nhận bạn đọc đến trả sách
3. thống kê báo cáo: thống kê mượn trả báo cáo cấp trên.
ta vạch ra được các ranh giới như sau

Thông tin chung


Th
ô ng

Mã phiếu
tin

Phiếu mượn
m
ượ
n

Thẻ, phiếu mượn tiền cược


Cho mượn sách

oc
áo Thống kê báo cáo

Mã s

ợn
Mã thẻ

ách

Sách + thẻ
Quản lý
Bạn đọc
thẻ Sách Thống kê báo cáo cấp trên
Thẻ, tiền cược
Mã thẻ


ách s

trả Thông tin chỉ đạo


cáo
o

Nhận trả sách
Sách trả + thẻ
trả
tin
ô ng
Th

Thông tin chung

Xét DFD mức 2 ta có từng hệ như sau:

58
EBOOKBKMT.COM

Hệ cho mượn sách:

Phiếu mượn
Mã, t

M
ên sá

ãp
ch

hi
ếu
Thẻ, phiếu mượn
Nhận thẻ, phiếu
Bạn đọc mượn Y Cki
ểm tr
a
Kiểm tra thông tin

Mã thẻ
Thẻ thư viện bạn đọc, phiếu

ợn
in mư
ch

g t

DMsách mượn
,

thẻ Thô n
th

sách Mã
sác
G hận
ia ti

Thông tin chung h


n
o ền

h

sác
ch cư

TT mượn

Tiền cược
, t ợc

ng
hẻ


ỉ th
lượ
,

Ch sác
h Lấy sách theo
Số

phiếu mượn
Quản lý Báo cáo mượn
cấp trên Cập nhật thông tin ợn
h ch o mư
sách, bạn đọc Sác

Hệ nhận trả sách:

59
EBOOKBKMT.COM

Mã thẻ
thẻ Phiếu mượn

DMsách
Sách, thẻ Sách
Bạn đọc Nhận sách trả, thẻ + YC
kiểm
tra

đạo
chỉ Kiểm tra đối chiếu
tình trạng sách
tin

Mã sách, số lượng
ng

ch
ô


Th

TT

Thông tin sách mất, hỏng


thẻ

TT phạt
Thông tin chung
Ph
íp
hạ
t
sách
Số Tính phí phạt

ợn
Quản lý g

ch
cấp trên

Nhận sách, trả lại tiền


cược, thẻ
Cập nhật thông tin
Tiền cược sách mất, hỏng

Thông tin chung


Thống kê trả sách

Hệ thống kê báo cáo:

60
EBOOKBKMT.COM

Thống kê mượn,
TT
trả, bạn đọc sá

p
ch

hợ
, bạ

n g
n

tổ
đọ

TT
c

Bản tổng hợp


Quản lý Thông tin chung
Sổ mượn trả
cấp trên
Bả
nb
Ch áo
ỉđ cáo
ạo
h oạt
độ
ng Tổng hợp báo
Cáo về sách

b. Phân định công việc giữa người và máy


i. Trước tiên ta cần làm rõ công việc nào do con người thực hiện,
công việc nào do máy tính thực hiện, kho dữ liệu nào được lưu
trữ trên máy, kho dữ liệu nào được lưu trữ thủ công.

Hệ cho mượn sách:

61
EBOOKBKMT.COM

thẻ
sách

Ghi thông tin lên


Kiểm tra thông tin phiếu cho mượn
bạn đọc, phiếu
Tìm sách cho bạn
đọc thỏa mãn

Cập nhật thông tin


Phiếu cho mượn
sách, bạn đọc
MÁY TÍNH Phiếu cho mượn
THỦ CÔNG

Phiếu mượn

Lấy sách theo


sách phiếu cho mượn
Giao sách, thẻ,
Nhận thẻ, phiếu
nhận tiền cược
mượn

Sách, thẻ Tiền cựơc


Thẻ, phiếu

Bạn đọc

Hệ nhận trả sách:

62
EBOOKBKMT.COM

Phiếu cho mượn thẻ


sách
Phiếu phạt

Lấy thông tin


mượn
Ghi thông tin lên
phiếu phạt
Cập nhật thông tin
sách, bạn đọc
MÁY TÍNH

THỦ CÔNG

Đối chiếu thông tin


mượn trả
Trả thẻ, tiền cược
Nhận sách trả, thẻ
Phiếu phạt

Thẻ, sách Tiền cược, thẻ, phiếu phạt

Bạn đọc

Hệ thống kê báo cáo:

63
EBOOKBKMT.COM

Phiếu cho mượn thẻ


sách

Tổng hợp thông tin Ghi thông tin lên


mượn trả, sách phiếu tổng hợp

MÁY TÍNH

THỦ CÔNG

Cấp trên
trực tiếp Bản báo cáo Báo cáo cấp trên

II. Thiết kế giao diện


a. Thiết kế menu chương trình:
Hệ thống nhân trả với ba hệ thống con hệ cho mượn, hệ nhận trả,
hệ thống kê báo cáo do đó chương trình sẽ tổ chức thành ba giao diện
cho ba bộ phận. do tính bảo mật của hệ thống nên khi đăng nhập vào
mỗi hệ con đều yêu cầu nhập đúng tên và mật khẩu như sau:

64
EBOOKBKMT.COM

Tên đăng nhập:


Mật khẩu:

Đăng nhập Hủy

Giao diện chính của hệ thống như sau:

65
EBOOKBKMT.COM

Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự


HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Cho mượn sách Nhận trả sách Thống kê báo cáo

i. Hệ cho mượn sách: sau khi đăng nhập thành công hệ cho mượn
sẽ có menu thực hiện các thao tác:
1. kiểm tra thông tin bạn đoc, phiếu mựơn.
2. tìm sách cho bạn đọc.
3. ghi thông tin lên phiếu cho mượn
4. cập nhật thông tin về sách và bạn đọc.
Sau khi bộ phận cho mượn tiếp nhận thẻ, phiếu mượn. sẽ
dùng thiết bị quét mã thẻ để lấy mã thẻ bạn đọc lên máy. Khi đó
thông tin về bạn đọc sẽ được hiển thị trên giao diện bao gồm họ
tên, ngày sinh, chức vụ, đơn vị, số lượng sách đã mượn, ngày
mượn, số lượng có thể mượn tiếp. căn cứ vào giao diện này nhân
viên quyết định bạn đọc đó có đủ điêu kiện mượn tiếp không.
Như vậy thông tin đầu vào cho giao diện này là mã thẻ bạn đọc.
đầu ra là thông tin về bạn đọc.

66
EBOOKBKMT.COM

Với bạn đọc đủ điều kiện mượn tiếp nhân viên cho mượn sẽ
tiến hành tìm sách ghi trên phiêu mượn cho bạn đọc. như vậy
giao diện tìm sách sẽ được hiển thị. Thông tin đầu vào của giao
diện này là mã sách hay tên sách cần mượn. Thông tin đầu ra là
số lượng, tình trạng sách đó hiện có trong thư viện.

Khi đã giải quyết hết các đầu sách trong phiếu mượn ta có
thông tin đầu vào cho giao diện ghi thông tin lên phiếu mượn là.

67
EBOOKBKMT.COM

Tên sách, mã sách, mã thẻ, số lượng yêu cầu, số lượng đáp ứng,
tình trạng sách mượn,ngày mượn, hạn trả.
Những đầu sách được lấy ra cho mượn và bạn đọc mượn sách
sẽ được cập nhật lại thông tin.
ii. Hệ nhận trả: sau khi đăng nhập thành công hệ cho mượn sẽ có
menu thực hiện các thao tác:
1. lấy thông tin mượn của bạn đọc
2. ghi thông tin lên phiếu phạt
3. cập nhật thông tin bạn đọc, sách.
Bộ phận này cũng dùng thiết bị quét mã để lấy mã thẻ bạ đọc
lên máy. Khi đó thông tin về bạn đọc lưu trên phiếu cho
mượn sẽ hiện trên giao diện để bộ phận này tiến hành đối
chiếu.

b. Thiết kế form nhập, báo cáo


Báo cáo cấp trên về tình hình sách mượn trả trong tháng:

68
EBOOKBKMT.COM

III. Thiết kế kiểm soát


a. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống
i. Hệ thống quản lý mượn trả sách thư viện với số lượng đầu sách
và đọc giả rất lớn nên hoạt động của hệ thống phụ thuộc rất nhiều
vào chương trình phần mềm. sự hư hỏng hay sai xót trong hệ
thống ảnh hưởng lớn đến hoạt động học tập, công tác của sinh
viên, học viên, giáo viên và cán bộ trong học viện chính vì vậy hệ
thống phải đảm bảo được tính bảo mật.
Chỉ có nhân viên thuộc các bộ phận tương ứng của hệ
thống mới được cấp quyền sử dụng hệ thống.
b. Phân định các nhóm người dùng: hệ thống quản lý mượn trả sách
thư viện có những nhóm người dùng sau:
i. Nhóm nhân viên phụ trách cho mượn.
ii. Nhóm nhân viên phụ trách nhận trả
c. Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng.
i. Nhóm nhân viên phụ trách cho mượn: nhóm này có quyền thêm,
sửa, xóa, cập nhật các thông tin liên quan đến bạn đọc và sách
trong thư viện.
ii. Nhóm nhân viên phụ trách nhận trả: nhóm này cũng có quyền
thêm, sửa, xóa, cập nhật các thông tin liên quan đến bạn đọc và
sách trong thư viện.
IV. Thiết kế CSDL vật lý
a. Xác định các thuộc tính tình huống

69
EBOOKBKMT.COM

b. Xác định các bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật
ta thêm bảng dữ liệu người dùng phục vụ cho nhu cầu bảo mật. bảng
này sẽ lưu trữ tên người dùng và mật khẩu đăng nhập hệ thống. Để ngăn
những người không có quyền đăng nhập hệ thống.

Người dùng

Họ tên
Mật khẩu

c. Mô hình dữ liệu của hệ thống


d. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình dữ liệu
i. Bảng dữ liệu bạn đọc:
1. số hiệu : 1 2. tên bảng: tblBanDoc 3. Bí danh : BanDoc

4. mô tả: lưu trữ thông tin bạn đọc

5. mô tả các cột

STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N


1(k) MaThe Mã thẻ bạn đọc C(10)

2 Hoten Họ tên bạn đọc C(10)


3 Ngaysinh Ngày sinh DateTime

4 CapBac Cấp bậc Nvc(30) ✓

5 ChucVu Chức vụ Nvc(30)

6 Donvi Đơn vị Nvc(30)

7 Nienkhoa Niên khóa DateTime ✓

8 SoSachMuon Số sách đã mượn Int

ii. Bảng dữ liệu sách:


1. số hiệu : 4 2. tên bảng: tblSach 3. Bí danh : sách

4. mô tả: lưu trữ thông tin sách

70
EBOOKBKMT.COM

5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
1(K) MaSach Mã sách C(10)

2 TenSach Tên sách Nvc(50)


3 NhaXB Nhà xuất bản Nvc(50)
4 NgonNgu Ngông ngữ Nvc(30)

5 SoLuong Số lượng Int

6 GiaTien Giá tiền currency


7 MaTheLoai Mã thể loại C(10)
8 TacGia Mã tác giả C(10)

9 NamXB Năm xuất bản datetime


6. khóa ngoại

STT Tên Khóa ngoại Quan hệ với bảng

1 MaTheLoai Mã thể loại TheLoai

iii. Bảng dữ liệu tác giả:

1. số hiệu : 3 2. tên bảng: tblTacGia 3. Bí danh: tác giả


4. mô tả: lưu trữ thông tác giả

5. mô tả các cột

STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N


1(K) MaTacGia Mã tác giả C(10)

2 TenTacGia Tên tác giả Nvc(30)

iv. Bảng dữ liệu thể loại sách

1. số hiệu : 7 2. tên bảng: tblTheLoaiSach 3. Bí danh : thể loại sách


4. mô tả: lưu trữ thông tin thể loại sách

71
EBOOKBKMT.COM

5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
1(K) MaTheLoai Mã thể loại C(10)

2 TenTheLoai Tên thể loại Nvc(30)

v. Bảng dữ liệu mượn trả:


1. số hiệu : 2 2. tên bảng: tblMuonTra 3. Bí danh : mượn trả

4. mô tả: lưu trữ thông tin mượn, trả


5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N

1(K) SHPhieu Số hiệu phiếu C(10)


2 MaThe Mã thẻ C(10)

3 NgayMuon Ngày mượn Datetime

4 HanTra Hạn trả Datetime

5 NgayTra Ngày trả datetime

V. Kết luận: Kết quả thu được sau bước thiết kế hệ thống
a. Thiết kế tổng thể hện thống
b. Thiết kế giao diện hệ thống
c. Thết kế kiểm soát hệ thống
d. Thiết kế CSDL vật lý.

72

You might also like