Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN Phân tích thiết kế hệ thống quản lý mượn sách thư viện
ĐỒ ÁN Phân tích thiết kế hệ thống quản lý mượn sách thư viện
COM
MỤC LỤC
1
EBOOKBKMT.COM
2
EBOOKBKMT.COM
3
EBOOKBKMT.COM
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã đi vào mọi lĩnh vực quan
trọng của đời sống kinh tế xã hội và có những ứng dụng vô cùng to lớn. hầu hết các
công ty, các doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước đều ứng dụng công nghệ thông tin
trong quan lý và điều hành.
Việc áp dụng công nghệ thông tin giúp công việc quản lý được dễ dàng, sử lý
khối lượng công việc lớn, giảm sức người, giảm thời gian.
Với những tác dụng to lớn của công nghệ thông tin, việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý thư viện là vấn đề tất yếu. hệ thống mượn trả sách của thư viện
phải làm việc với số lượng đầu sách và bạn đọc rất lớn, việc lưu trữ thông tin, quản lý
bạn đọc, quản lý sách sẽ rất khó khăn, tốn thời gian, nhân lực nếu như làm việc thủ
công. Hệ thống quản lý mượn trả sách thư viện thực sự đã giải quyết tốt những vấn đề
trên.
Môn học “phân tích thiết kế hệ thống” do cô giáo Nguyễn Hoài Anh hướng dẫn
đã giúp tôi tiếp cận với lĩnh vực thú vị này và ứng dụng vào “hệ thống quản lý mượn
trả sách thư viện”. Do đây là chương trình phân tích thiết kế hệ thống đầu tiên của tôi
nên còn nhiều hạn chế. Rất mong được sự đóng góp của các bạn!
Xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Anh đã hướng dẫn tôi trong quá trình
tiếp cận môn học và hoàn thành bài tập!
4
EBOOKBKMT.COM
CHƯƠNG1: MÔ TẢ HỆ THỐNG
I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống
a. Nhiệm vụ cơ bản:
Hệ thống quản lý mượn trả sách của thư viện có nhiệm vụ chính la tổ
chức cho mượn các loại sách, giáo trình, tài liệu, truyện theo nhu cầu
của bạn đọc là học viên quân sự, sinh viên dân sự, giáo viên. Và tổ chức
nhận trả các đầu sách mà bạn đọc đã mượn.
b. Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm
Hệ thống quản lý mượn trả sách được tổ chức thành hai bộ phận:
i. Bộ phận cho mượn:
Bộ phận này gồm một số nhân viên sử dụng một máy tính PC có
gắn thiết bị quét mã (có thể mã thẻ hay mã sách), khi có nhu cầu
mượn sách từ bạn đọc bộ phận này sẽ tiến hành tiếp nhận kiểm
tra mọi mặt nếu có thể đáp ứng thì giải quyết và cập nhật lại
thông tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách. Thống kê tình hình
cho mượn, tình trạng, số lượng sách với cấp trên để kịp thời sử lý
và cập nhật đầu sách mới.
ii. Bộ phận nhận trả sách:
Bộ phận này cũng gồm một số nhân viên sử dụng một máy tính
cá nhân có gắn thiết bị quét mã. Tiếp nhận bạn đọc có nhu cầu trả
sách. Cập nhật lại thông tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách
(các thông tin này được lưu trên cùng một cơ sở dữ liệu giữa bộ
phận cho mượn và bộ phận nhận trả). Thống kê tình hình mọi mặt
báo cáo với cấp trên.
c. Quy trình sử lý:
i. Bộ phận cho mượn:
Khi bạn đọc đến mượn, sau khi đã ghi thông tin vào phiếu mượn
và trình thẻ mượn thì bộ phận cho mượn(BPCM) sẽ tiến hành các
công việc sau:
• kiểm tra thông tin bạn đọc từ thẻ bạn đọc: xem có thể
mượn tiếp được không. Nếu không thể thì trả lại thẻ, nếu
có thể thì mượn được bao nhiêu và xuống bước tiếp
5
EBOOKBKMT.COM
• nếu như mượn nhiều đầu sách cũng như số lượng sách mỗi
đầu thì nhân viên ở BPCM sẽ dùng một chương trình phần
mềm search để tìm xem loại sách này còn không và số
lượng có thể giải quyết là bao nhiêu. Còn nếu bạn đọc
mượn riêng với số lượng it thì không cần dùng phần mềm
mà chuyển ngay sang bước tiếp.
• nhân viên vào kho tìm, lấy tài liệu với những thông tin đã
thu được ở bước trên.
• Với những quấn đã lấy được: nhân viên dùng thiết bị quét
mã để lấy mã của từng quấn sách lên máy. Cập nhật thông
tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách, tình trạng sách cho
mượn, thời gian mượn vào cơ sở dữ liệu.
• quét mã của từng quấn sách mang trả lên máy tính. Đối
chiếu tình trạng sách hiện thời với tình trạng sách khi cho
mượn. nếu không đáp ứng được điều kiện thì trả lại sách
cho bạn đọc yêu cầu sửa lại hay bồi hoàn tùy vào tình hình
thực tế. kiểm tra thời gian có bảo đảm không. Nếu không
bảo đảm sẽ tiến hành phạt theo quy định.
• Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
trên cơ sở dữ liệu
• Trả lại tiền cược(dân sự), sách hỏng, đưa sách vào kho.
• Tổng hợp tình hình trả, bạn đọc theo từng tháng
6
EBOOKBKMT.COM
7
EBOOKBKMT.COM
8
EBOOKBKMT.COM
9
EBOOKBKMT.COM
10
EBOOKBKMT.COM
11
EBOOKBKMT.COM
12
EBOOKBKMT.COM
13
EBOOKBKMT.COM
14
EBOOKBKMT.COM
Sử lý sách mất:
15
EBOOKBKMT.COM
Dự án: Quản lý thư viện Tên tiểu dự án: Quản lý mượn trả Trang:
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả dữ liệu STT: 1
Ngày 01/2/08
Tên dữ liệu: Sách
- Định nghĩa - Dùng để chỉ các tài liệu dưới, sách, báo, tạp chí,giáo
trình…được thể hiện dưới dạng văn bản.
16
EBOOKBKMT.COM
- Ví dụ - “GT104101”
Tên dữ liệu: Bạn đọc
- Định nghĩa - Là các đối tượng là bạn đọc trong trường.
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu ký tự, chỗi gồm 25 chữ cái
- Loại hình - Sơ cấp
- Tổng số - Khoảng 10.000 bạn đọc
- Ví dụ - “Lỗ Tiến Hợp”
Tên dữ liệu: Mã bạn đọc
- Định nghĩa - Là các ký tự đại diện cho bạn đọc. mỗi bạn đọc có một
mã duy nhất
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu ký tự, gồm các chữ cái hoa và các chữ số
- Loại hình - Không sơ cấp
- Số lượng - 10.000 mã
- Ví dụ - “DHTH38A02-d1”
- Định nghĩa - Là các ký tự chỉ số thẻ của bạn đọc lưu trong thư viện.
17
EBOOKBKMT.COM
18
EBOOKBKMT.COM
- Định nghĩa - Tên của nhân viên trong ban thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu kí tự
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - 10 tên
- Ví dụ - “Lỗ Tiến Hợp”
Tên dữ liệu: Chức vụ nhân viên
- Định nghĩa - Chức vụ của nhân viên trong ban thư viện
- Cấu trúc khuôn dạng - Kiểu kí tự
- Loại hình - Sơ cấp
- Số lượng - 5 Chức vụ
- Ví dụ - “ nhân viên cho mượn”
19
EBOOKBKMT.COM
20
EBOOKBKMT.COM
• kiểm tra thông tin bạn đọc từ thẻ bạn đọc: xem có thể
mượn tiếp được không. Nếu không thể thì trả lại thẻ, nếu
có thể thì mượn được bao nhiêu và xuống bước tiếp
• nếu như mượn nhiều đầu sách cũng như số lượng sách mỗi
đầu thì nhân viên ở BPCM sẽ dùng một chương trình phần
mềm search để tìm xem loại sách này còn không và số
lượng có thể giải quyết là bao nhiêu. Còn nếu bạn đọc
mượn riêng với số lượng it thì không cần dùng phần mềm
mà chuyển ngay sang bước tiếp.
• nhân viên vào kho tìm, lấy tài liệu với những thông tin đã
thu được ở bước trên.
• Với những quấn đã lấy được: nhân viên dùng thiết bị quét
mã để lấy mã của từng quấn sách lên máy. Cập nhật thông
tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách, tình trạng sách cho
mượn, thời gian mượn vào cơ sở dữ liệu.
• quét mã của từng quấn sách mang trả lên máy tính. Đối
chiếu tình trạng sách hiện thời với tình trạng sách khi cho
21
EBOOKBKMT.COM
mượn. nếu không đáp ứng được điều kiện thì trả lại sách
hỏng cho bạn đọc yêu cầu sửa lại hay bồi hoàn tùy vào
tình hình thực tế. kiểm tra thời gian có bảo đảm không.
Nếu không bảo đảm sẽ tiến hành phạt theo quy định.
• Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
trên cơ sở dữ liệu
• Tổng hợp báo cáo tình hình trả theo từng tháng
22
EBOOKBKMT.COM
23
EBOOKBKMT.COM
Tóm tắt:
24
EBOOKBKMT.COM
• Là hoạt động có liên quan đến sự tác động biến đổi thông
tin như tổ chức lại thông tin, cập nhật thông tin mới, bổ
xung thông tin mới.
• Nếu trong tiến trình mà không có thông tin mới tạo ra thì
đó không phải là tiến trình. Trong DFD
25
EBOOKBKMT.COM
• Biểu diễn: bằng mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển.
• Định nghĩa: biểu diễn thông tin cần cất giữ để một hay
nhiều chức năng sử dụng
• Tên gọi: danh từ + tính từ chỉ nội dung dữ liệu trong kho
• Biểu diễn bằng hai đường thẳng song song, ở giữa ghi
thông tin cất giữ.
Kho dữ liệu
26
EBOOKBKMT.COM
ật
ào Ra nh
p
Cậ
V
• Định nghĩa: là một người hoặc một tổ chức nằm ngoài hệ thống
nhưng có chao đổi trực tiếp với hệ thống.
Bạn đọc
Bạn đọc Mượn trả sách thư viện Quản lí cấp trên
27
EBOOKBKMT.COM
28
EBOOKBKMT.COM
29
EBOOKBKMT.COM
30
EBOOKBKMT.COM
Thống kê mượn,
trả, bạn đọc
TT
p
hợ
sá
ng
ch
tổ
,
bạ
TT
n
đọ
Bản tổng hợp
c
Quản lý Thông tin chung
Sổ mượn trả
cấp trên
Bả
nb
Ch áo
ỉđ cáo
ạo
h oạt
độ
ng Tổng hợp báo
Cáo về sách
a. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: các công việc chi tiết của từng tiến trình trong
bước 1 được thể hiện rõ rang cùng với các kho dữ liệu đó là quá trình sử lý
thực của hệ thống và là công cụ để ta giao tiếp với hệ thống thực
III. Đặc tả chức năng
Giải thích các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ khối:
Bắt đầu hay kết thúc
31
EBOOKBKMT.COM
a. Đặc tả chức năng của tiến trình: kiểm tra thông tin bạn đọc, sách
32
EBOOKBKMT.COM
b. Đặc tả chức năng của tiến trình: lấy sách theo phiếu mượn
33
EBOOKBKMT.COM
c. Đặc tả chức năng của tiến trình: đối chiếu tình trạng sách
34
EBOOKBKMT.COM
35
EBOOKBKMT.COM
e. Đặc tả chức năng của tiến trình: thống kê mượn trả, bạn đọc
36
EBOOKBKMT.COM
37
EBOOKBKMT.COM
• Bạn đọc
• Phiếu mượn
38
EBOOKBKMT.COM
• mã sách
• phiếu phạt
39
EBOOKBKMT.COM
Bạn đọc
mã thẻ
Họ tên
Ngày sinh
Cấp bâc
Chức vụ
Đơn vị
Niên khóa
Định nghĩa kiểu liên kêt: là hình thoi bên trong ghi tên kiểu liên kết, lực
lượng tham gia liên kết
Ví dụ: hai thực thể phiếu mượn và bạn đọc có quan hệ như sau:
40
EBOOKBKMT.COM
d. vẽ ER mở rộng.
Muợn/trả
sách Phiếu mượn Bạn đọc
Mã sách mã thẻ
Tên sách SH phiếu mượn
Gồm Tên người mượn Họ tên
Mã thể loại Ngày sinh
Tên thể loại Mã thẻ trình
Tên sách Cấp bâc
Tác giả Chức vụ
Nhà xuất bản Mã sách
Số lượng Đơn vị
Ngôn ngữ Niên khóa
Tình trạng
Giá tiền
sinh
Gồm nhận
Gồm
41
EBOOKBKMT.COM
II. chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể kinh điển.
a. các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình
thực thể kinh điển áp dụng trong bài toán(chi tiết từng bước
chuyển)
iii. xử lý các thuộc tính đa trị của một kiểu thực thể.
Thực thể sách có thuộc tính tác giả là thuộc tính đa trị nên
ta tách thêm thực thể tác giả và thêm thuộc tính mã tác giả cho
thực thể mới. thể loại sách chỉ cần lưu mã thể loại.
Kiểu liên kết là: viết
Thực thể sách:
sách
Mã sách
Tên sách
Mã thể loại
Tên thể loại
Tác giả
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền
42
EBOOKBKMT.COM
sách
Mã sách
Mã thể loại
Tên sách
Nhà xuất bản Tác giả
Ngôn ngữ viết Mã tác giả
Tình trạng Tên tác giả
Giá tiền
thuộc
Thể loại
Mã thể loại
Tên thể loại
Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Tên người mượn
Mã thẻ
Tên sách
Mã sách
Số lượng
43
EBOOKBKMT.COM
44
EBOOKBKMT.COM
Phiếu phạt
SH phiếu phạt
Tên người mượn
Mã thẻ
Tên sách mất, hỏng
Mã sách
Tiền phạt
Lý do phạt
Sách thay thế
45
EBOOKBKMT.COM
Gồm
Thể loại
Mã thể loại Dòng cho mượn
Phiếu cho mượn
Tên thể loại Gồm Mã sách
SH phiếu cho mượn sinh
Tên sách
Mã thẻ
Số lượng
Tên bạn đọc
Tiền cược
Ngày mượn
Tình trạng mượn
Hạn trả
III. chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình thực thể hạn chế.
a. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình
thực thể hạn chế áp dụng trong bài toán(chi tiết từng bước chuyển)
i. Xử lý các liên kết 1- 1
46
EBOOKBKMT.COM
Phiếu cho mượn và phiếu mượn có quan hệ 1-1 chúng chỉ khác
nhau ở chỗ số lượng sách có thể đáp ứng. như vây ta gộp hai thực
thể này và thể hiện như sau:
Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Mã thẻ
Tên bạn đọc
Ngày mượn
Hạn trả
sách
Tác giả Tác giả - sách
Mã sách
Mã tác giả Mã tác giả Mã thể loại
Tên tác giả Mã sách Tên sách
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền
47
EBOOKBKMT.COM
Xử lý liên kết giữa thực thể phiếu phạt và dòng phiếu phạt
48
EBOOKBKMT.COM
sách
Tác giả Tác giả - sách Thể loại
Mã sách
Mã tác giả Mã tác giả Mã thể loại
Mã thể loại
Tên tác giả Mã sách Tên sách
Tên thể loại
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền
Bạn đọc
Dòng phiếu phạt
Mã thẻ SH phiếu phạt
Họ tên Mã sách
Ngày sinh Tên sách
Cấp bậc Tiền phạt
Chức vụ Lý do phạt
Đơn vị Sách thay thế
Niên khóa
Phiếu phạt
IV. chuyển đổi từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình quan hệ.
a. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình
thực thể quan hệ áp dụng trong bài toán(chi tiết từng bước chuyển)
iv. Chuyển thực thể thành quan hệ: các thuộc tính tên sách, tên
bạn đọc đều có thể đặc trưng bởi mã sách và mã thẻ như vây
các thực thể được thể hiện thành các quan hệ như sau:
Thực thể:
49
EBOOKBKMT.COM
Phiếu phạt
SH phiếu phạt
Mã thẻ
Tên bạn đọc
Phiếu phạt
SH phiếu phạt
Mã thẻ
Thực thể:
Thực thể:
Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Mã thẻ
Tên bạn đọc
Ngày mượn
Hạn trả
50
EBOOKBKMT.COM
Phiếu mượn
SH phiếu mượn
Mã thẻ
Ngày mượn
Hạn trả
Thực thể:
SH phiếu mượn
Mã sách
Số lượng yêu cầu
Số lượng đáp ứng
Tiền cược
Tình trạng mượn
b. Vẽ mô hình quan hệ
51
EBOOKBKMT.COM
sách
Tác giả Tác giả - sách Thể loại
Mã sách
Mã tác giả Mã tác giả Mã thể loại
Mã thể loại
Tên tác giả Mã sách Tên sách
Tên thể loại
Nhà xuất bản
Ngôn ngữ
Tình trạng
Giá tiền
Bạn đọc
Dòng phiếu phạt
Mã thẻ
Họ tên SH phiếu phạt
Ngày sinh Mã sách
Cấp bậc Tiền phạt
Chức vụ Lý do phạt
Đơn vị Sách thay thế
Niên khóa
Phiếu phạt
5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
52
EBOOKBKMT.COM
5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
53
EBOOKBKMT.COM
5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
6. khóa ngoại
STT Tên Khóa ngoại Quan hệ với bảng
54
EBOOKBKMT.COM
5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
1(K) MaTacGia Mã tác giả C(10)
6. khóa ngoại
1. số hiệu : 7 2. tên bảng: thể loại sách 3. Bí danh : thể loại sách
55
EBOOKBKMT.COM
6. khóa ngoại
5. mô tả các cột
6. Khoá ngoại
56
EBOOKBKMT.COM
V. Kết luận: kết quả thu được sau bước phân tích hệ thống về dữ liệu là:
a. Mô hình thực thể mở rộng
b. Mô hình thực thể kinh điển
c. Mô hình thực thể hạn chế
d. Mô hình quan hệ
57
EBOOKBKMT.COM
Mã phiếu
tin
Phiếu mượn
m
ượ
n
ợn
Mã thẻ
ách
Sách + thẻ
Quản lý
Bạn đọc
thẻ Sách Thống kê báo cáo cấp trên
Thẻ, tiền cược
Mã thẻ
Mã
ách s
58
EBOOKBKMT.COM
Phiếu mượn
Mã, t
M
ên sá
ãp
ch
hi
ếu
Thẻ, phiếu mượn
Nhận thẻ, phiếu
Bạn đọc mượn Y Cki
ểm tr
a
Kiểm tra thông tin
Mã thẻ
Thẻ thư viện bạn đọc, phiếu
Sá
ợn
in mư
ch
g t
DMsách mượn
,
thẻ Thô n
th
ẻ
sách Mã
sác
G hận
ia ti
h
sá
sác
ch cư
TT mượn
Tiền cược
, t ợc
ng
hẻ
ị
ỉ th
lượ
,
Ch sác
h Lấy sách theo
Số
phiếu mượn
Quản lý Báo cáo mượn
cấp trên Cập nhật thông tin ợn
h ch o mư
sách, bạn đọc Sác
59
EBOOKBKMT.COM
Mã thẻ
thẻ Phiếu mượn
DMsách
Sách, thẻ Sách
Bạn đọc Nhận sách trả, thẻ + YC
kiểm
tra
đạo
chỉ Kiểm tra đối chiếu
tình trạng sách
tin
Mã sách, số lượng
ng
ch
ô
sá
Th
TT
TT phạt
Thông tin chung
Ph
íp
hạ
t
sách
Số Tính phí phạt
lư
ợn
Quản lý g
sá
ch
cấp trên
60
EBOOKBKMT.COM
Thống kê mượn,
TT
trả, bạn đọc sá
p
ch
hợ
, bạ
n g
n
tổ
đọ
TT
c
61
EBOOKBKMT.COM
thẻ
sách
Phiếu mượn
Bạn đọc
62
EBOOKBKMT.COM
THỦ CÔNG
Bạn đọc
63
EBOOKBKMT.COM
MÁY TÍNH
THỦ CÔNG
Cấp trên
trực tiếp Bản báo cáo Báo cáo cấp trên
64
EBOOKBKMT.COM
65
EBOOKBKMT.COM
i. Hệ cho mượn sách: sau khi đăng nhập thành công hệ cho mượn
sẽ có menu thực hiện các thao tác:
1. kiểm tra thông tin bạn đoc, phiếu mựơn.
2. tìm sách cho bạn đọc.
3. ghi thông tin lên phiếu cho mượn
4. cập nhật thông tin về sách và bạn đọc.
Sau khi bộ phận cho mượn tiếp nhận thẻ, phiếu mượn. sẽ
dùng thiết bị quét mã thẻ để lấy mã thẻ bạn đọc lên máy. Khi đó
thông tin về bạn đọc sẽ được hiển thị trên giao diện bao gồm họ
tên, ngày sinh, chức vụ, đơn vị, số lượng sách đã mượn, ngày
mượn, số lượng có thể mượn tiếp. căn cứ vào giao diện này nhân
viên quyết định bạn đọc đó có đủ điêu kiện mượn tiếp không.
Như vậy thông tin đầu vào cho giao diện này là mã thẻ bạn đọc.
đầu ra là thông tin về bạn đọc.
66
EBOOKBKMT.COM
Với bạn đọc đủ điều kiện mượn tiếp nhân viên cho mượn sẽ
tiến hành tìm sách ghi trên phiêu mượn cho bạn đọc. như vậy
giao diện tìm sách sẽ được hiển thị. Thông tin đầu vào của giao
diện này là mã sách hay tên sách cần mượn. Thông tin đầu ra là
số lượng, tình trạng sách đó hiện có trong thư viện.
Khi đã giải quyết hết các đầu sách trong phiếu mượn ta có
thông tin đầu vào cho giao diện ghi thông tin lên phiếu mượn là.
67
EBOOKBKMT.COM
Tên sách, mã sách, mã thẻ, số lượng yêu cầu, số lượng đáp ứng,
tình trạng sách mượn,ngày mượn, hạn trả.
Những đầu sách được lấy ra cho mượn và bạn đọc mượn sách
sẽ được cập nhật lại thông tin.
ii. Hệ nhận trả: sau khi đăng nhập thành công hệ cho mượn sẽ có
menu thực hiện các thao tác:
1. lấy thông tin mượn của bạn đọc
2. ghi thông tin lên phiếu phạt
3. cập nhật thông tin bạn đọc, sách.
Bộ phận này cũng dùng thiết bị quét mã để lấy mã thẻ bạ đọc
lên máy. Khi đó thông tin về bạn đọc lưu trên phiếu cho
mượn sẽ hiện trên giao diện để bộ phận này tiến hành đối
chiếu.
68
EBOOKBKMT.COM
69
EBOOKBKMT.COM
b. Xác định các bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật
ta thêm bảng dữ liệu người dùng phục vụ cho nhu cầu bảo mật. bảng
này sẽ lưu trữ tên người dùng và mật khẩu đăng nhập hệ thống. Để ngăn
những người không có quyền đăng nhập hệ thống.
Người dùng
Họ tên
Mật khẩu
5. mô tả các cột
70
EBOOKBKMT.COM
5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
1(K) MaSach Mã sách C(10)
5. mô tả các cột
71
EBOOKBKMT.COM
5. mô tả các cột
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu N
1(K) MaTheLoai Mã thể loại C(10)
V. Kết luận: Kết quả thu được sau bước thiết kế hệ thống
a. Thiết kế tổng thể hện thống
b. Thiết kế giao diện hệ thống
c. Thết kế kiểm soát hệ thống
d. Thiết kế CSDL vật lý.
72