ĐỀ GIỮA KỲ PTDLKD

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT ĐỀ THI GIỮA KỲ

KHOA TOÁN KINH TẾ Học kỳ I - Năm học 2023 – 2024


_____________________ ______________________

Môn: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG KINH DOANH - Thời lượng: 60 phút
Tên SV : ………………………….. MSSV: ………….……....… Mã lớp:............

Đề thi gồm có: 8 trang

Chữ ký Giám thị 1 Chữ ký Giám thị 2


A

Điểm (số) Điểm (chữ) Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI


Chọn B Bỏ B - Chọn C Bỏ C - Chọn lại B
1 1 1
A  A  A 
B  B  B
C  C  C 
D  D  D 
Phần trả lời trắc nghiệm (20 câu)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 12 14 15 16 17 18 19 20
A                    
B                    
C                    
D                    
I. MULTIPLE CHOICE (25 câu - 5 điểm)
Thời gian tối đa dành cho phần này chỉ nên là 30 phút
M1. Construct variable là tên gọi của
i. biến tiềm ẩn
ii. biến không thể đo lường trực tiếp
iii. biến được đo lường trực tiếp
Tìm phát biểu SAI
A. i B. ii C. iii D. ii, iii
M2. Independent variable là
i. Biến độc lập
ii. Biến dùng để giải thích/dự đoán biến phụ thuộc
iii. Biến phụ thuộc
Tìm tất cả các phát biểu ĐÚNG
A. i, ii B. ii, iii C. i, iii D. ii
M3. Khi hai biến X và Y có positive relationships có nghĩa là:
(Chọn phát biểu ĐÚNG)
A. X và Y cùng tăng hoặc cùng giảm
B. X tăng còn Y giảm
C. X giảm và Y giảm
D. X tăng và Y tăng
M4. Hypothesis là gì ? Tìm phát biểu ĐÚNG
A. Là một giả thuyết cần phải kiểm định
B. Là một giả thuyết không cần phải kiểm định
C. Là một giả thuyết có thể kiểm định hoặc cũng có thể không
D. Là một giả thuyết không liên quan đến chủ đề nghiên cứu
M5. Conceptualization là một quy trình gồm:
i. Xác định các biến cần cho nghiên cứu
ii. Xác định các giả thuyết và mối quan hệ giữa các biến
iii. Xây dựng mô hình trực quan thể hiện mối quan hệ giữa các biến
Tìm đáp án ĐÚNG
A. i B. ii, iii C. i, iii D.i, ii, iii
M6. Với câu hỏi sau trong chủ đề “Cell phone plan survey”, dữ liệu của câu hỏi sau thuộc vào thang đo
(scale) gì ?

Not Important Very Important


Q1. Cost per month 1 2 3 4 5
A. Nominal scale (Thang đo định danh)
B. Ordinal scale (Thang đo thứ bậc)
C. Interval scale (Thang đo khoảng)
D. Ratio scale (Thang đo tỷ lệ)
M7. Với câu hỏi
What do you think of the individual cell phone plans offered by AT&T?
-------------------------------------------------------------------------------------------
Trong chủ đề “Cell phone plan survey”, dữ liệu của câu hỏi sau thuộc vào thang đo (scale) gì ?
A. Nominal scale (Thang đo định danh)
B. Ordinal scale (Thang đo thứ bậc)
C. Interval scale (Thang đo khoảng)
D. Ratio scale (Thang đo tỷ lệ)
M8. Phân tích Phương sai một yếu tố (One way ANOVA) dùng để:
i. Phân tích sự phụ thuộc giữa 2 biến định tính
ii. Phân tích sự phụ thuộc giữa 2 biến định lượng
iii. Phân tích sự phụ thuộc giữa 1 biến định tính (biến nguyên nhân) và 1 biến định lượng (biến kết quả)
Tìm tất cả các phát biểu ĐÚNG
A. i B. ii, iii C. i, iii D. iii
Bài toán sau được sử dụng cho các câu từ M9 - M13
Kết quả được trích xuất từ phần mềm Stata ở bảng sau
.oneway strength typeofbags
Analysis of variance
Source SS df MS F P-value
Between Groups …?... …?... 662.158 …?... 0.000
Within Groups 495.5 36 13.763
Total 2481.975 39
Mức ý nghĩa trong bài toán là 5%. Bạn hãy trả lời các câu hỏi từ M9 - M12
M9. Số nhóm tính chất (k) của biến typeofbags là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
M10. Tổng số lượng phần tử quan sát trên toàn bộ các nhóm tính chất của biến typeofbags là
A. 39 B. 40 C. 36 D. 41
M11. Giá trị kiểm định F là
A. 48.111 B. 49.111 C. 45.111 D. 47.111
M12. Kết quả phân tích One -way ANOVA trong bài toán cho thấy
i. Strength và Typeofbags có sự phụ thuộc
ii. Biến định lượng là biến Typeofbags
iii. Biến định tính là biến Strength
Tìm tất cả các phát biểu ĐÚNG
A. i B. ii C. iii D. i, iii
M13. Phân tích Tukey áp dụng khi nào ?
A. Khi cần phân tích sự phụ thuộc giữa 2 biến định tính
B. Khi cần phân tích sự phụ thuộc giữa 1 biến định tính (biến nguyên nhân) và 1 biến định lượng (biến
kết quả)
C. Khi sự phụ thuộc đã xảy ra giữa 1 biến định tính (biến nguyên nhân) và 1 biến định lượng (biến kết
quả) nhưng không rõ sự phụ thuộc sẽ xảy ra trên các nhóm tính chất nào của biến định lượng
D. Khi sự phụ thuộc đã xảy ra giữa 1 biến định tính (biến nguyên nhân) và 1 biến định lượng (biến kết
quả) nhưng không rõ sự phụ thuộc sẽ xảy ra trên các nhóm tính chất nào của biến định tính.
M14. Kết quả kiểm định Wilconxon rank sum test được cho ở bảng sau
Tìm tất cả các phát biểu ĐÚNG trong các phát biểu sau
i. Giá trị kiểm định T0 là 84
ii. Bác bỏ giả thuyết H0
iii. Giá trị kiểm định T0 là 126
A. i, ii B. ii, iii C. i, iii D. ii
M15. Kiểm định Wilconxon rank sum test được sử dụng để
A. Phân tích sự phụ thuộc giữa 2 biến định tính
B. Phân tích sự phụ thuộc giữa 2 biến định lượng
C. Phân tích sự phụ thuộc giữa 1 biến định tính (biến nguyên nhân) có 02 nhóm tính chất với 1 biến định
lượng (biến kết quả)
D. Phân tích sự phụ thuộc giữa 1 biến định tính (biến nguyên nhân) có ít nhất 02 nhóm tính chất với 1
biến định lượng (biến kết quả)
M16. Kết quả kiểm định thể hiện ở bảng sau

Tìm đáp án SAI


A. Giá trị kiểm định T0 là 3041.5
B. Kết quả kiểm định cho thấy chấp nhận H0
C. Giá trị kiểm định T0 là 3063.5
D. Biến định lượng là Age và biến định tính là Gender
M17. Kết quả kiểm định thể hiện trong bảng sau

Tìm tất cả các phát biểu ĐÚNG


i. Kết quả kiểm định cho thấy chấp nhận H1

ii. Giá trị kiểm định là


iii. Số nhóm tính chất của biến region là 3
iv. Hạng trung bình cộng trên nhóm tính chất South của biến Region 398
A. i, iii B. i, ii C. iii, iv D. ii, iv
M18. Kết quả kiểm định cho ở bảng sau

Tìm phát biểu ĐÚNG.


A. Đây là kiểm định Chi square phân tích sự phụ thuộc giữa 1 biến định tính và 1 biến định lượng.
B. Kết quả kiểm định cho thấy chấp nhận H0

C. Giá trị kiểm định


D. Đây là kiểm định Chi square phân tích sự phụ thuộc giữa 2 biến định tính
M19. Khi phân tích sự phụ thuộc giữa một biến định tính X (biến nguyên nhân) có 02 nhóm tính chất,
chẳng hạn như Gender và một biến định lượng Y (biến kết quả) thì ta có thể áp dụng các phương pháp
kiểm định nào sau đây ?
i. Phân tích phương sai một yếu tố (One way ANOVA)
ii. Kiểm định phi tham số Kruskall Wallis
iii. Kiểm định Wilconxon rank sum test
Tìm đáp án ĐÚNG
A. i, ii B. i C. iii D. i, ii, iii
M20. Samsung tung ra 02 mẫu điện thoại dành cho 02 phân khúc khách hàng cao cấp và bình dân, mỗi
phân khúc một mẫu điện thoại. Họ muốn đánh giá xem sự hài lòng của khách hàng ở 02 phân khúc này có
hay không sự khác biệt, với mỗi phân khúc có 5 khách hàng được chọn lựa và cho đánh giá về sự hài lòng
(thang điểm hài lòng là thang đo Likert từ 1 (rất không hài lòng) – 5 (rất hài lòng), kết quả ở bảng sau
Cao cấp 5 4 5 3 5
Bình dân 4 3 4 5 4
Với mức ý nghĩa 5% thì sự hài lòng của khách hàng ở 02 phân khúc này có như nhau không ? Kiểm định
nào sau đây là phù hợp.
A. Kiểm định Wilconxon rank sign test.
B. Kiểm định Wilconxon rank sum test.
C. Phân tích phương sai một yếu tố One way ANOVA
D. Kiểm định Chi square
PRACTICE (5 điểm)
Bạn nên dành 30 phút cho phần Tự luận
P1 (4 điểm). Một nhà đầu tư chứng khoán dự kiến đầu tư vào cổ phiếu của 03 lĩnh vực đầu tư gồm Bất
động sản, Công nghệ, Giáo dục. Anh ta đã thu thập số liệu về tỷ suất lợi nhuận (%) trên một số công ty
trong năm vừa qua ở 03 lĩnh vực này và có kết quả như sau:
Công ty Bất động sản Công nghệ Giáo dục
1 14% 15% 12%
2 10% 17% 13%
3 12% 18% 11%
4 10% 16% 13%
5 20% 14%
a) Theo bạn có hay không sự phụ thuộc giữa Tỷ suất lợi nhuận và lĩnh vực đầu tư với mức ý nghĩa
5%.
b) Nếu sự khác biệt xảy ra thì xảy trên các lĩnh vực đầu tư nào ? với mức ý nghĩa 5%.
Các giá trị tra bảng có thể sử dụng trong bài này

P2 (1 điểm) Apple ra mắt Iphone 15 với 05 màu sắc là Đen (Black), Xanh Dương (Blue), Hồng (Pink),
Vàng (Yellow) và Xanh Lá. Một vấn đề cần đặt ra là lý do vì sao lại có nhiều màu sắc như vậy? có phải là
vì giới tính khác nhau sẽ thích các màu sắc khác nhau không? Bạn hãy dựa trên kiến thức được học xây
dựng các bước để trả lời nhận định trên.

You might also like