Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

BAREM TỰ LUẬN THI GIỮA KỲ

BÀI
YÊU CẦU NỘI DUNG ĐIỂM
TẬP

Giải thích tại sao Bài toán muốn kiếm định có hay không sự phụ thuộc giữa tỷ suất 0.25
CÂU 1 lựa chọn loại lợi nhuận và lĩnh vực đầu tư, tuy nhiên:
Cách sử + Bài toán không đặt ra giả định các tổng thể trên mỗi nhóm tính
dụng kiểm định
chất có tuân theo phân phối chuẩn.
Kruskal
+ Bài toán không đặt ra giả định các phương sai tổng thể trên mỗi
- Wallis
nhóm tính chất bằng nhau.
+ Bài toán khảo sát trên 3 mẫu độc lập.
⇒ Dùng kiểm định Kruskall - Wallis.

- Bước 1: Xây dựng cặp giả thuyết 0.25


a) Theo bạn có H0: Med1= Med2 = Med3
hay không sự phụ H1: ∃! Medi≠ Medj
thuộc giữa Tỷ Trong đó: 𝑀𝑒𝑑1, 𝑀𝑒𝑑2, 𝑀𝑒𝑑3 lần lượt là trung vị của tỷ suất lợi
suất lợi nhuận và nhuận thuộc các lĩnh vực đầu tư Bất động sản, Công nghệ và
Giáo dục.
lĩnh vực đầu tư
với mức ý nghĩa - Bước 2: Tính giá trị kiểm định 0.75
● Bảng xếp hạng: - Xếp
5%.
hạng
sai
-0.25

Tính
giá trị
kiểm
định sai
-0.5

● Tính giá trị kiểm định:


2 12 16² 60² 29²
𝑋0 = 14*15
*( 4
+ 5
+ 5
)-3 * (14 + 1) = 9,411
- Bước 3: So sánh và kết luận 0.5
2
Tra bảng giá trị kiểm định: 𝑋0.05; 2= 5,991 thiêú
kết
2 2
Ta thấy: 𝑋0 > 𝑋0.05; 2 ⇒ Bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1 luận
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5% tỷ suất lợi nhuận và lĩnh vực bằng
đầu tư phụ thuộc. lời trừ
0.25

b) Nếu sự khác Sau khi chấp nhận H1, cần kiểm định sâu hơn: 0.25
biệt xảy ra thì xảy - Bước 4: Xây dựng cặp giả thuyết
H0: Med1 = Med2
trên các lĩnh vực H1: Med1 ≠ Med2
đầu tư nào ? với
H0: Med1 = Med3
mức ý nghĩa 5%.
H1: Med1 ≠ Med3

H0: Med2 = Med3


H1: Med2 ≠ Med3

- Bước 5: Tính hạng trung bình 0.50


𝑅1 = 4; 𝑅2 = 12; 𝑅3 = 5,8

- Bước 6: Tính chênh lệch hạng trung bình 0.5


D12= |𝑅1 - 𝑅2 | = 8
D13= |𝑅1 - 𝑅3 | = 1,8
D23= |𝑅2 - 𝑅3 | = 6,2

- Bước 7: Tính giá trị kiểm định 0.5

𝐶12 = 𝐶13 =
2
𝑋0,05; 2 ( )( + )= 6,869
14*15
12
1
4
1
5

𝐶23 =
2
𝑋0,05; 2 ( 14*15
12 )( + ) = 6,476
1
5
1
5

- Bước 8: So sánh và kết luận 0.5


+ 𝐷12 > 𝐶12 ⇒ Bác bỏ H0. Với mức ý nghĩa 5%, có sự khác biệt thiếu
giữa Tỷ suất lợi nhuận trong hai lĩnh vực đầu tư Bất động sản và kết
luận
Công nghệ.
bằng
+ 𝐷13 < 𝐶13 ⇒ Chấp nhận H0. Với mức ý nghĩa 5%, không có sự lời trừ
khác biệt giữa Tỷ suất lợi nhuận trong hai lĩnh vực đầu tư Bất 0.25
động sản và Giáo dục.
+ 𝐷23 < 𝐶23 ⇒ Chấp nhận H0. Với mức ý nghĩa 5%, không có sự
khác biệt giữa Tỷ suất lợi nhuận trong hai lĩnh vực đầu tư Công
nghệ và Giáo dục.
CÂU 1 Yêu cầu phải đặt Bước 1: 0.25
Cách sử điều kiện - Giả định 1: Bài toán trên thỏa mãn có các tổng thể trên mỗi
dụng
Oneway nhóm tính chất tuân theo phân phối chuẩn
- Anova - Giả định 2: Bài toán trên thỏa mãn phương sai tổng thể trên mỗi
nhóm tính chất bằng nhau
- Giả định 3: bài toán trên thỏa mãn các quan sát được lấy mẫu
độc lập
⇒ Sử dụng kiểm định ANOVA

- Bước 2: Xây dựng cặp giả thuyết 0.25


H0: u1= u2 = u3
H1: ∃! ui≠ uj
Trong đó: 𝑢1, 𝑢2, 𝑢3 lần lượt là trung vị của tỷ suất lợi nhuận
thuộc các lĩnh vực đầu tư Bất động sản, Công nghệ và Giáo dục.

Bước 3+4: 1
- Sai
bảng:
Tổng chênh Bậc tự do Phương sai
-0.5
lệch bình
phương (SS) - Sai 2
ý còn
Giữa các 85,93 2 42,96 lại: mỗi
nhóm ý -0.25
Nội bộ nhóm 31 11 2,82

Tổng 116,93 13

𝑀𝑆𝐺
𝐹0 = 𝑀𝑆𝑊
= 15,23
0,05
𝐹2,11 = 3,983

Bước 5: 0.5
0,05
𝐹0 > 𝐹2,11 ⇒ Bác bỏ H0 Thiếu
kết
Kết luận: với mức ý nghĩa 5% tỷ suất lợi nhuận và lĩnh vực đầu luận
tư phụ thuộc. bằng
lời trừ
0.25
Câu b Bước 6.1 0.5
H0: u1 = u2
H1: u1 ≠ u2

H0: u1 = u3
H1: u1 ≠ u3

H0: u2 = u3
H1: u2 ≠ u3

Bước 6.2: 0.5


𝑋1 = 11,5 𝑋2 = 17,2 𝑋3 = 12,6
||𝑋 − 𝑋 || = 5,7 ||𝑋 − 𝑋 || = 1,1 ||𝑋 − 𝑋 || = 4,6
| 1 2| | 1 3| | 2 3|

Bước 6.3: 0.5


11 𝑀𝑆𝑊 1 1
𝑇12 = 𝑇13 = 𝑞0,05 × 2
(𝑛 + 𝑛2
) = 3,04
1

11 𝑀𝑆𝑊 1 1
𝑇23 = 𝑞0,05 × 2
(𝑛 + 𝑛3
) =2,87
2
11
với 𝑞0,05 = 3,82

Bước 6.4: 0.5


||𝑋 − 𝑋 || > 𝑇 => Bác bỏ H0 => Với mức ý nghĩa 5%, có sự Thiếu
| 1 2| 12 kết
khác biệt giữa Tỷ suất lợi nhuận trong hai lĩnh vực đầu tư Bất luận
động sản và Công nghệ. bằng
lời trừ
||𝑋 − 𝑋 || < 𝑇 => Chấp nhận H0 => Với mức ý nghĩa 5%, 0.25
| 1 3| 13
không có sự khác biệt giữa Tỷ suất lợi nhuận trong hai lĩnh vực
đầu tư Bất động sản và Giáo dục

||𝑋 − 𝑋 || > 𝑇 => Bác bỏ H0 => Với mức ý nghĩa 5%, có sự


| 2 3| 23
khác biệt giữa Tỷ suất lợi nhuận trong hai lĩnh vực đầu tư Công
nghệ và Giáo dục.

CÂU 2 Một vấn đề cần - Sở thích và nhu cầu của khách vốn luôn đa dạng. Apple cho 0.1
cách 1 đặt ra là lý do vì rằng giới tính của khách hàng và sự yêu thích màu sắc Iphone có
sao lại có nhiều sự phụ thuộc lẫn nhau. Việc ra nhiều màu sắc như vậy sẽ thỏa
màu sắc như vậy? mãn mạng được nhu cầu mua hàng đa dạng của khách hàng hơn
và điều này sẽ giúp Apple gia tăng doanh số. Từ đó, họ quyết
định đưa việc đa dạng hóa màu sắc Iphone vào chiến lược kinh
doanh của mình.
- Tuy nhiên, để kiểm tra xem nhận định đó có đúng hay không,
Apple cần phải tiến hành kiểm định có hay không sự phụ thuộc
của giới tính (định tính) và màu sắc (định tính) của Iphone mà
khách hàng lựa chọn.
⇒ Kiểm định Chi - bình phương.

A. THU THẬP DỮ LIỆU 0.1


- Thu thập dữ liệu về màu sắc iPhone mà khách hàng đã mua và
giới tính của họ. Dữ liệu này có thể được thu thập từ hệ thống
bán hàng hoặc qua cuộc khảo sát.
- Sắp xếp dữ liệu thành bảng dữ liệu, trong đó mỗi hàng đại diện
cho một giao dịch mua iPhone và bao gồm thông tin về màu sắc
của sản phẩm và giới tính của khách hàng.

B. XÂY DỰNG BẢNG TẦN SỐ 0.1

Trong đó: 𝑂𝑖𝑗 là tần số quan sát thực tế của ô ở địa chỉ ij

- Bước 1: Xây dựng cặp giả thuyết 0.15


𝐻0: Giới tính khách hàng và sự ưa thích màu sắc
Iphone độc lập.
𝐻1: Giới tính khách hàng và sự ưa thích màu sắc
C.
TIẾN Iphone phụ thuộc.
HÀNH
- Bước 2: Tính các giá trị kiểm định 0.4
KIỂM - Sai
ĐỊNH mỗi ý
+ Tính lần lượt tần số lý thuyết của từng giá trị thuộc
từng ô tương ứng theo công thức: -0,2

(𝑇ổ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑖)*(𝑇ổ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑗)


𝐸𝑖𝑗 = 𝑛
+ Tính giá trị kiểm định theo công thức:
2 5 (𝑂 − 𝐸 ) 2
2
𝑋0 = ∑ ∑ 𝑖𝑗 𝑖𝑗
𝐸𝑖𝑗
𝑖=1 𝑗=1

- Bước 3: So sánh và kết luận 0.15


● TH1:
2 2
Nếu 𝑋0 > 𝑋α, 4 ⇒ Ta bác bỏ 𝐻0
Kết luận: Với mức ý nghĩa α, giới tính khách hàng và
sự ưa thích màu sắc Iphone phụ thuộc.
● TH2
2 2
Nếu 𝑋0 ≤ 𝑋α, 4 ⇒ Ta chấp nhận 𝐻0
Kết luận: Với mức ý nghĩa α, giới tính khách hàng và
sự ưa thích màu sắc Iphone độc lập.

CÂU 2 Sở thích và nhu cầu của khách vốn luôn đa dạng. Apple cho rằng
cách 2 giới tính của khách hàng và sự yêu thích màu sắc Iphone có sự
phụ thuộc lẫn nhau. Việc ra nhiều màu sắc như vậy sẽ thỏa mãn
mạng được nhu cầu mua hàng đa dạng của khách hàng hơn và
điều này sẽ giúp Apple gia tăng doanh số. Từ đó, họ quyết định
đưa việc đa dạng hóa màu sắc Iphone vào chiến lược kinh doanh
của mình.

* Để biết được giới tính khác nhau sẽ thích màu sắc khác nhau hay Mỗi ý
không ta cần tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến định 0,25
tính: giới tính và màu sắc điểm
- Biến giới tính sẽ bao gồm 2 tính chất: Nam và Nữ
- Biến màu sắc sẽ bao gồm 5 màu sắc ( hoặc có thể đưa ra nhiều màu
hơn): Đen, Xanh Dương, Hồng, Vàng, Xanh lá,...

* Xây dựng giả thuyết:


Ho: biến giới tính và màu sắc độc lập
H1: biến giới tính và màu sắc phụ thuộc

* Sau khi xác định được biến cho kiểm định ta tiến hành thu thập
mẫu khảo sát.
- Thu thập dữ liệu có thể bằng hình thức khảo sát qua form / hỏi trực
tiếp.
Các câu hỏi có thể được đặt ra như: Bạn có thích màu X hay không ?
- Số lượng mẫu khảo sát càng nhiều càng tốt. Bởi vì khi cỡ mẫu càng
lớn thì mức độ tin cậy của kiểm định càng cao.

* Xử lý số liệu và tiến hành kiểm định đưa ra kết quả.


- Sau khi đã thu thập đầy đủ data cần cho kiểm định ta cần thực hiện
bước xử lý và tổng hợp số liệu từ kết quả khảo sát. Nghĩa là tổng hợp
lại xem có bao nhiêu nữ thích màu X, bao nhiêu nam thích màu X
- Xây dựng bảng tần số:

- Ta thấy bài toán này sử dụng 2 biến định tính nên chúng ta sẽ sử dụng
kiểm định Chi bình phương để tìm hiểu mối quan hệ giữa chúng.
- Ta sử dụng các phần mềm hỗ trợ như SPSS, STATA để tính toán giá
trị kiểm định.
+ P - value > alpha = 0.05 => chấp nhận Ho => Giới tính và sự
yêu thích màu sắc độc lập với nhau
+ P - value < alpha = 0.05 => Bác bỏ Ho => Giới tính và sự yêu
thích màu sắc có sự phụ thuộc
BẢNG XẾP HẠNG
Lĩnh vực Tỷ suất lợi Sắp xếp Hạng kết 𝑅1 𝑅2 𝑅3
nhuận hợp

BDS 10 10 1,5 1,5

BDS 10 10 1,5 1,5

GD 11 11 3 3

BDS 12 12 4,5 4,5

GD 12 12 4,5 4,5

GD 13 13 6,5 6,5

GD 13 13 6,5 6,5

BDS 14 14 8,5 8,5

GD 14 14 8,5 8,5

CN 15 15 10 10

CN 16 16 11 11

CN 17 17 12 12

CN 18 18 13 13

CN 20 20 14 14

Tổng hạng 16 60 29

Màu sắc
Xanh
Đen Hồng Vàng Xanh lá Tổng
Dương
Giới tính

Nam E11 E12 E13 E14 E15 Hàng 1

Nữ E21 E22 E23 E24 E25 Hàng 2

Tổng Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4 Cột 5 n

You might also like