Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 145

溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung

HỊCH TƯỚNG SĨ
1.余常聞之
Dư thường văn chi:
→Ta từng nghe rằng.

Chữ 之
Từ loại: Đại từ nêu dẫn
Cách dùng: nằm sau động từ 聞 làm tân ngữ cho 聞 dùng để nêu dẫn một điều sắp nói ra
là 紀信以身代死而脫高帝; 由于以背受戈而蔽招王; 敬德一小生也身翼太宗而得免
世充之圍, 杲卿一遠臣也口罵禄山而不從逆賊之計.
Nghĩa trong ngữ cảnh: nghe rằng

2.紀信以身代死而脫高帝
Kỷ Tín dĩ thân đại tử nhi thoát Cao Đế
→Kỷ Tín lấy thân chết thay mà giải thoát Cao Đế

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: Làm giới từ biểu thị phương thức, công cụ cùng với tân ngữ là 身 tạo thành
cụm giới-tân làm trạng ngữ cho động từ 死
nghĩa trong ngữ cảnh: “lấy”

3.由于以背受戈而蔽招王
Do Vu dĩ bối thụ qua nhi tế Chiêu Vương.
→Do Vu đem lưng chịu giáo mà cứu Chiêu Vương

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: Làm giới từ biểu thị phương thức, công cụ. cùng với tân ngữ là 背 tạo thành
cụm giới-tân làm trạng ngữ cho động từ 受.
Nghĩa trong ngữ cảnh của “dĩ” là “đem”.

4. 敬德一小生也身翼太宗而得免世充之圍
Kính Đức nhất tiểu sinh dã, thân dực Thái Tông nhi đắc miễn Thế Sung chi vi.
→Kính Đức là một người trẻ tuổi, thân phò Thái Tông mà thoát được vòng vây của Thế
Sung.
1
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 圍 và định ngữ là 世充 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho động từ 免.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

5.杲卿一遠臣也口罵禄山而不從逆賊之計
Cảo Khanh nhất viễn thần dã, khẩu mạ Lộc Sơn nhi bất tòng nghịch tặc chi kế.
→Cảo Khanh là một bề tôi ở xa, miệng mắng Lộc Sơn mà không theo mưu kế của nghịch
tặc.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 計 và định ngữ là 逆賊 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho động từ 從.
Nghĩa chữ 之 trong ngữ cảnh: của.

6.自古忠臣義士以身死國何代無之
Tự cổ trung thần nghĩa sĩ, dĩ thân tử quốc hà đại vô chi
→Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ, lấy thân chết vì nước thời nào mà chẳng có những
người như vậy.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 忠臣義士以身死國, làm TN cho đgt 無.
Nghĩa trong ngữ cảnh: những người như vậy.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ chỉ phương thức công cụ, cùng TN của nó là 身 tạo thành cụm giới -
tân làm trạng ngữ cho động từ 死.
Nghĩa trong ngữ cảnh là: đem.

7.設使數子區區為兒女子之態
Thiết sử sổ tử khu khu vi nhi nữ tử chi thái
→Giả như những người ấy (cứ) biểu hiện khư khư cái thói của nữ nhi con trẻ

Chữ 之
2
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc
Cách dùng: đứng giữa TTN là 態 và định ngữ là 兒女子 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ
do 之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

8.其聞其說疑信相半
Kỳ văn kỳ thuyết, nghi tín tương bán.
→(nay) nghe những việc ấy thì nửa tin nữa ngờ.

Chữ 其
Từ loại: Kỳ(1): là trở từ làm khởi ngữ,
không cần dịch, hoặc tạm dịch là “nay”. “văn” là đgt, làm VN.
Từ loại: “Kỳ(2)”: đại từ chỉ thị
Cách dùng: thay cho những việc về Kỉ Tín, Vu Do…trước đó, làm định ngữ cho danh từ 說.
Nghĩa trong ngữ cảnh là: “ấy”.

9.古先之事姑置勿論
Cổ tiên chi sự cô trí vật luận.
→những việc xưa trước, tạm thời cứ để đầy thôi không bàn tới.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 事 và định ngữ là 古先 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm chủ ngữ trong câu
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

10.今余以宋韃之事言之
Kim dư dĩ Tống, Thát chi(1) sự ngôn chi(2)
→Nay ta đem những việc của nước Tống, nước Thát mà nói

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: làm giới từ biểu thị phương thức công cụ, cùng với TN của nó là 宋韃之事,
tạo thành cụm giới-tân, làm TrN cho động từ làm vị ngữ 言.
Nghĩa trong ngữ cảnh của “dĩ” là đem.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
3
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa TTN là 事 và định ngữ là 宋韃 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TN cho giới từ 以.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ.
Cách dùng: thay cho 宋韃之事 làm TN cho đgt 言.
Nghĩa trong ngữ cảnh: “việc ấy” hoặc không cần dịch (ẩn đi).

11.其裨將阮文立又何人也
Kỳ tỳ tướng Nguyễn Văn Lập hựu hà nhân dã ?
→tỳ tướng của ông ta là Nguyễn Văn Lập, lại là người như thế nào vậy?

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: thay cho 王公堅 làm ĐN cho TTN là 裨將 có chức năng biểu thị mối quan hệ
lãnh thuộc.其裨將 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: là “của ông ta”

12.以釣魚鎖鎖斗大之城
Dĩ Điếu Ngư tỏa tỏa đẩu đại chi thành
→đem thành to bằng cái đấu Điếu Ngư cỏn con

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: làm giơi từ biểu thị phương thức công cụ. cùng TN của nó là 釣魚鎖鎖斗大
之城 tạo thành cụm giới-tân làm trạng ngữ cho đgt 當.
Nghĩa trong ngữ cảnh: “đem”

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 城 và định ngữ 釣魚鎖鎖斗大 tạo nên một ngữ danh từ,
ngữ do 之 tạo thành làm tân ngữ cho giới từ 以.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

13.當蒙哥堂堂百萬之鋒
Đương Mông Kha đường đường bách vạn chi phong
→(mà) chống chọi với đội quân tinh nhuệ trăm vạn của Mông Kha lẫm liệt, oại phong
4
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 鋒 và định ngữ là 蒙哥堂堂百萬 tạo nên một ngữ danh từ,
ngữ do 之 tạo nên làm TN cho đgt 當.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

14.使宋之生靈至今受賜
Sử Tống chi sinh linh chí kim thụ tứ!
→khiến cho nhân dân nhà Tống đến nay còn chịu ơn.

Chữ 之
Từ loại: TTKC Biểu thị mối quan hệ có tính lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 生靈 và định ngữ là 宋 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm kiêm ngữ, vừa làm tân ngữ của động từ là 使, vừa làm chủ ngữ cho vị ngữ
là 至今受賜.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

15.其裨將赤脩思又何人也
Kỳ tỳ tướng Xích Tu Tưhựu hà nhân dã ?
→(mà) tỳ tướng của ông ta là Xích Tu Tư lại là người như thế nào?

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: làm ĐN cho TTN là 裨將 có chức năng biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.其裨
將 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: là “của ông ta”

16.冒瘴厲於萬里之途
Mạo chướng lệ ư vạn lý chi đồ
→xông pha lam chướng ở con đường xa vạn dặm

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 途 và định ngữ là 萬里 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TNcho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

Chữ 於
5
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 於 làm giới từ biểu thị phương vị nơi chốn. 於 cùng với tân ngữ của nó là 萬
里之途 làm thành cụm giới-tân, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 冒
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

17.獗南詔於數旬之頃
Quệ Nam Chiếu ư sổ tuần chi khoảnh
→đánh bại (quân) Nam Chiếu trong thời gian ngắn vài mươi ngày.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 頃 và định ngữ là 數旬 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TN cho giới từ 於
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 於 làm giới từ biểu thị thời gian. 於 cùng với tân ngữ của nó là 數旬之頃
làm thành cụm giới-tân, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 獗
Nghĩa trong ngữ cảnh: trong

18.使韃之君長至今留名
Sử Thát chi quân trưởng chí kim lưu danh!
→khiến cho bậc quân trưởng (nước Mông) nước Thát đến nay còn lưu danh.
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 君長 và định ngữ là 韃 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm kiêm ngữ, vừa làm tân ngữ cho đgt 使 vừa làm chủ ngữ cho vị ngữ là 至
今留名.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

19.況余與汝等生於擾攘之秋
Huống dư dữ nhữ đẳng, sinh ư nhiễu nhương chi thu.
→Huống chi ta cùng các người sinh ra trong thời cướp bóc loạn lạc.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
6
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa TTN là 秋 và định ngữ là 擾攘 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TN cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 於 làm giới từ biểu thị thời gian. 於 cùng với tân ngữ của nó là 擾攘之秋 làm
thành cụm giới-tân, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 生
Nghĩa trong ngữ cảnh: trong

20.長於艱難之勢
Trưởng ư gian nan chi thế.
→lớn lên gặp lúc khốn khó gian nan

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 勢 và định ngữ là 艱難 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 於 làm giới từ biểu thị thời gian. 於 cùng với tân ngữ của nó là 艱難之勢 làm
thành cụm giới-tân, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 長
Nghĩa trong ngữ cảnh: gặp

21.掉鴞烏之寸舌而陵辱朝廷
Trạo hào ô chi thốn thiệt nhi lăng nhục triều đình
→uốn tấc lưỡi cú diều mà nhục mạ triều đình

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 寸舌 và định ngữ là 鴞烏 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ
do 之 tạo nên làm TN cho đgt 掉.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

22.委犬羊之尺軀而倨傲宰祔
Ủy khuyển dương chi xích khu nhi cứ ngạo tể phụ.
7
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Cậy thước thân dê chó mà xem thường bậc tể phụ

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 尺軀 và định ngữ là 犬羊 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ
do 之 tạo nên làm TN cho đgt 委.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

23.托忽必列之(1)令而索玉帛以事無已之(2)誅求
Thác Hốt Tất Liệt chi lệnh nhi sách ngọc bạch, dĩ sự vô dĩ chi tru cầu
→dựa lưng mệnh lệnh của Hốt Tất Liệt mà hạch sách ngọc lụa để cung phụng cho những
đòi hỏi khôn cùng.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 令 và định ngữ là 忽必列犬羊 tạo nên một ngữ danh từ,
ngữ do 之 tạo nên làm TN cho đgt 托.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 誅求 và định ngữ là 無已 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TN cho đgt 事.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

24.假雲南王之 (1)號而揫金銀以竭有限之 (2)傥庫


Giả Vân Nam Vương chi hiệu nhi khu kim ngân, dĩ kiệt hữu hạn chi thảng khố
→Mượn hiệu của Vân Nam Vương mà đòi hỏi vàng bạc, để vét cạn của kho có hạn.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 號 và định ngữ là 雲南王 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ
do 之 tạo nên làm TN cho đgt 假.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.

8
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa TTN là 傥庫 và định ngữ là 有限 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TN cho đgt 竭.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, có vai trò liên kết nghĩa trong
câu
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

25.譬猶以肉投餒虎寧能免遺後患也哉?
Thí do dĩ nhục đầu nỗi hổ, ninh năng miễn di hậu hoạn dã tai?
→Thí như lấy thịt đem ném cho hổ đói sao có thể tránh khỏi việc để lại tai họa về sau?

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị phương thức, công cụ. Kết hợp với tân ngữ của nó là 肉 tạo
thành cụm giới-tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ 投
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy

26.常以未能食肉寢皮絮肝飲血為恨也
Thường dĩ vị năng thực nhục tẩm bì, nhứ can ẩm huyết vi hận dã.
→Thường lấy việc chưa ăn thịt năm da, ăn gan uống máu làm hận.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị phương thức, công cụ. Kết hợp với tân ngữ của nó là 常以未
能食肉寢皮絮肝飲血 tạo thành cụm giới-tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ 為
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy

27.余之百身高於草野
Dư chi bách thân, cao ư thảo dã
→Trăm thân ta phơi ngoài đồng cỏ

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 百身 và định ngữ là 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
9
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch/ của.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 於 làm giới từ biểu thị nơi chốn. 於 cùng với tân ngữ của nó là 草 野 làm
thành cụm giới-tân 於草野, làm bổ ngữ cho hình dung từ làm vị ngữ 高
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

28.余之千屍裹於馬革
Dư chi thiên thi, khỏa ư mã cách
→ngàn thây ta gói trong da ngựa.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 千屍 và định ngữ là 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch/ của.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 於 làm giới từ biểu thị thời gian. 於 cùng với tân ngữ của nó là 馬革 làm
thành cụm giới-tân 於馬革, làm bổ ngữ cho vị ngữ 裹
Nghĩa trong ngữ cảnh: trong

29.亦願為之
Diệc nguyện vi chi
→cũng nguyện làm (cho được) việc ấy.

Chữ 之
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 未能食肉寢皮絮肝飲血 chi trong trường hợp này làm TN cho đgt
為.
Nghĩa trong ngữ cảnh: việc ấy.

30.無衣者則衣之以衣
Vô y giả tắc ý chi dĩ y
→kẻ không có áo thì cho áo kẻ đó để mà mặc.

Chữ 之
10
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: Đại từ hồi chỉ.
Cách dùng: thay cho 無衣者 làm tân ngữ cho đgt 衣.
Nghĩa trong ngữ cảnh: kẻ đó.

Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: biểu thị mục đích. Nối kết hành động phía trước là 無衣者則衣之 và hành
động phía sau là 衣
Nghĩa trong ngữ cảnh: để mà

31.無食者則食之以食
Vô thực giả tắc tự chi dĩ thực
→người không có thức ăn thì cho thức ăn kẻ đó để mà ăn.

Chữ 之
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 無食者 làm tân ngữ cho đgt 食.
Nghĩa trong ngữ cảnh: kẻ đó

Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: biểu thị mục đích. Nối kết hành động phía trước là 無食者則食之 và hành
động phía sau là 食
Nghĩa trong ngữ cảnh: để mà

32.官卑者則遷其爵
Quan ti giả tắc thiên kỳ tước
→Kẻ có chức quan nhỏ thì đổi chức của kẻ ấy.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 爵 và đối tượng nó thay thế là 官卑者. 其爵
làm TN cho đgt 遷
Nghĩa trong ngữ cảnh: của kẻ ấy.

33.祿薄者則給其俸
Lộc bạc giả tắc cấp kỳ bổng
→người lương thấp thì cấp bổng lộc của người ấy.
11
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 俸 và đối tượng nó thay thế là 祿薄者. 其俸
làm TN cho đgt 給
Nghĩa trong ngữ cảnh: của kẻ ấy.

34.委之以兵則生死同其所為
Ủy chi dĩ binh, tắc sinh tử đồng kỳ sở vi
→đem binh quyền trao cho các ngươi, thì lúc (lâm trận) sống chết cùng chung chịu.

Chữ 之
Từ loại: Đại từ phiếm chỉ
Cách dùng: đứng sau làm tân ngữ cho đgt 委.
thay cho 汝等 làm tân ngữ cho đgt 委.
Nghĩa trong ngữ cảnh: các ngươi. ai

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức, công cụ. Kết hợp với tân ngữ của nó là 兵 tạo nên
cụm giới- tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 委
Nghĩa trong ngữ cảnh: đem

所為 đgt, làm VN.


Chữ 其
Từ loại: trợ từ
Cách dùng: trợ từ ngữ khí đặc giữa trạng ngữ là 同 và vị ngữ là 所為 Có tác dụng biểu thị
đơn vị nằm trước vị ngữ là trạng ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

35.進之在寢則笑語同其所樂
Tiến chi tại tẩm, tắc tiếu ngữ đồng kỳ sở lạc
→nơi ngơi nghỉ nhàn nhã cấp cho các ngươi thì lúc vui vẻ cùng chung hưởng

Chữ 之
Từ loại: Đại từ phiếm chỉ
Cách dùng: đứng sau làm tân ngữ cho đgt 進.
thay cho 汝等 làm tân ngữ cho đgt 進.
12
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: các ngươi

所樂 đgt, làm VN.


Chữ 其
Từ loại: trợ từ
Cách dùng: trợ từ ngữ khí đặc giữa trạng ngữ là 同 và vị ngữ là 所樂 Có tác dụng biểu thị
đơn vị nằm trước vị ngữ là trạng ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

36.其是
Kỳ thị
→cách đối đãi ấy (của ta).

Chữ 其
Từ loại: đại từ
Cách dùng: ở đây dùng để chỉ chung cho những việc mà tác giả bài hịch đã làm cho quân
lính nói ở những câu trước. 其 Giữ chức vụ ngữ pháp trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: việc đó

37.公堅之為偏裨兀郎之為副貳亦未下爾
Công Kiên chi vi thiên tì, Ngột Lang chi vi phó nhị, diệc vị hạ nhĩ
→(so với) cách Công Kiên đối đãi với tì tướng, Ngột Lang đối đãi với kẻ phò tá, cũng chưa
hề thua kém họ.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đặt giữa chủ ngữ 公堅 và vị ngữ là 為偏裨, biến câu này thành một thành
phần nhỏ hơn của đơn vị câu lớn hơn, ở đây câu biến thành chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

Chữ 之
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa, đặt giữa chủ ngữ 兀郎 và vị ngữ là 為副貳, biến câu này
thành một thành phần nhỏ hơn của đơn vị câu lớn hơn, ở đây câu biến thành vị ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

38.為邦國之將侍立夷宿而無忿心
Vi bang quốc chi tướng thị lập di tú nhi vô phẫn tâm
13
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→làm tướng của đất nước đứng hầu bọn quân mọi rợ mà không có lòng dạ căm hờn.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 將 và định ngữ là 邦國 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

39.聽太常之樂宴饗偽使而無怒色
Thính thái thường chi nhạc, yến hưởng ngụy sứ nhi vô nộ sắc
→nghe nhạc Thái Thường thết đãi lũ sứ giặc gian tà mà không có sắc mặt tức giận.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 樂 và định ngữ là 太常 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TN cho đgt 聽.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

40.或鬥雞以為樂或賭博以為娛
Hoặc đấu kê dĩ vi lạc Hoặc đổ bác dĩ vi ngu.
→hoặc chơi chọi gà (mà) lấy làm điều vui, hoặc chơi bạc bài (mà) lấy làm trò thú.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 鬥雞 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 為樂
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 賭博 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 為娛
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

41.或事田園以養其家
Hoặc sự điền viên dĩ dưỡng kỳ gia
→hoặc chăm bẵm ruộng vườn mà làm giàu nhà của mình.

Chữ 以
14
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 事田園 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 養其家
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

Chữ 其
Từ loại: đại từ
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 家 à và đối tượng thay thế là 汝

Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình

42.或戀妻子以私於己
Hoặc luyến thê tử dĩ tư ư kỷ
→hoặc bịn rịn vợ con để mà riêng lo cho (lợi ích) bản thân.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 戀妻子 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 私
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 於 làm giới từ biểu thị thời gian. 於 cùng với tân ngữ của nó là 己 làm thành
cụm giới-tân 於己, làm bổ ngữ cho vị ngữ 私
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

43.修生產之業而忘軍國之務
Tu sinh sản chi(1) nghiệp, nhi vong quân quốc chi(2) vụ
→vun bồi sản nghiệp mà quên nhiệm vụ bảo vệ nước.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 業 và định ngữ là 生產 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 修.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

Chữ 之

15
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa trung tâm ngữ là 務 và định ngữ là 軍國 tạo nên một ngữ danh từ,
ngữ do 之 tạo nên làm TN cho đgt 忘.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

44.恣田獵之遊而怠攻守之習
Tứ điền liệp chi du, nhi đãi công thủ chi tập.
→mãi mê thú săn bắn mà biếng nhác việc tập luyện công thủ (nhà binh).

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.

Cách dùng: đứng giữa TTN là 遊 và định ngữ là 田獵 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 恣.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 習 và định ngữ là 攻守 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 怠.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

45.脱有蒙韃之寇來
Thoát hữu Mông Thát chi khấu lai
→bỗng có giặc Mông Thát kéo sang.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 寇 và định ngữ là 蒙韃 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm kiêm ngữ, vừa làm TN cho đgt 有 vừa làm chủ ngữ cho vị ngữ 來.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

46.雄雞之距不足以穿虜甲
Hùng kê chi cự, bất túc dĩ xuyên lỗ giáp
→cựa của gà trống không đủ (sắt) để chọc thủng giáp giặc.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
16
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa TTN là 距 và định ngữ là 雄雞 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 雄雞之距不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 穿虜甲
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

47.賭博之術不足以施軍謀
Đổ bác chi thuật, bất túc dĩ thi quân mưu
→mẹo vặt của cờ bạc không đủ để dùng vào mưu lược nhà binh

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN là 術 và định ngữ là 賭博 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 賭博之術不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 施軍謀
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

48.田園之富不足以贖千金之軀
Ðiền viên chi(1) phú, bất túc dĩ thục thiên kim chi(2) khu
→ruộng vườn dù rộng lớn (cũng) không đủ để chuộc tấm thân ngàn vàn.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ 田園 và vị ngữ 富 để hạ bậc câu biến thành nhóm danh,
làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

Chữ 以
Từ loại: liên từ

17
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 田園之富不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 贖千金之軀
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 軀 và định ngữ 千金 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 贖.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

49.妻拏之累不足以充軍國之用
Thê noa chi lụy, bất túc dĩ sung quân quốc chi dụng
→vợ con dẫu cho líu ríu (cũng) không thể sung quân dùng cho việc bảo vệ quốc gia.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ 妻拏 và vị ngữ 累 để hạ bậc câu biến thành nhóm danh,
làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 妻拏之累不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 充軍國之用 Nghĩa trong ngữ
cảnh: để

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 用 và định ngữ 軍國 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 充.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

50.生產之多不足以購虜首
Sinh sản chi đa, bất túc dĩ cấu lỗ thủ
→của cải dẫu nhiều (cũng) không đủ mua đầu giặc.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
18
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ 生產 và vị ngữđể hạ bậc câu biến thành nhóm danh, làm
chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 生產之多不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 購虜首
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

51.獵犬之力不足以驅賊眾
Liệp khuyển chi lực, bất túc dĩ khu tặc chúng
→chó săn dù khỏe (cũng) không thể đuổi được quân thù.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ 獵犬 và vị ngữ 力 để hạ bậc câu biến thành nhóm danh,
làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 獵犬之力不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 驅賊眾
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

52.美酒不足以沈虜軍
Mỹ tửu bất túc dĩ trấm lỗ quân
→Rượu ngon không đủ để nhấn chìm quân giặc.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 美酒不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 沈虜軍
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

53.淫聲不足以聾虜耳
Dâm thanh bất túc dĩ lung lỗ nhĩ.
19
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→nhạc dâm tình không đủ (sức) để làm điếc tai giặc.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích 以 có vai trò kết nối giữa hành
động 淫聲不足 và bổ ngữ chỉ mục đích của hành động 聾虜耳
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

54.當此之時我家臣主就縛甚可痛哉
Ðương thử chi thời, Ngã gia thần chủ tựu phọc, Thậm khả thống tai!
→Ngay lúc bấy giờ, chúa tôi nhà ta đều bị bắt, thật đau xót lắm thay!

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 時 và định ngữ 此 biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc kết cấu 此
之時 làm tân ngữ cho giới từ 當 tạo nên cụm giới tân là 當此之時 làm Trạng ngữ chỉ thời
gian cho cả câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

55.不唯余之采邑被削
Bất duy dư chi thái ấpbị tước
→Không chỉ thái ấp của ta bị tước

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 采邑 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

56.而汝等之俸祿亦為他人之所有
Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc vi tha nhân chi sở hữu
→mà bổng lộc của các người cũng bị người khác chiếm đoạt.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 俸祿 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
20
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之 là TTKC, kết hợp với 所 trong cấu trúc bị động “...為... 所...” tạo thành cấu trúc
“...為... 之所...”, biểu thị dạng bị động thức, nối kết chủ thể là 他人 và 所有. Trong đó
khách thể là 汝等之俸祿, chủ thể là 他人 và động từ là 有.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

57.不唯余之家小被驅
Bất duy dư chi gia tiểu bị khu
→không chỉ gia quyến của ta bị đuổi

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 家小 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

58.而汝等之妻拏亦為他人之所虜
Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc vi tha nhân chi sở lỗ
→mà vợ con của các người cũng bị người khác bắt làm tù binh.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 妻拏 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
Chữ 之 là TTKC, kết hợp với 所 trong cấu trúc bị động “...為... 所...” tạo thành cấu trúc
“...為... 之所...”, biểu thị dạng bị động thức, nối kết chủ thể là 他人 và 所虜. Trong đó
khách thể là 汝等之妻拏, chủ thể là 他人 và động từ là 虜.
Nghĩa trong ngữ cảnh không cần dịch.

59.不唯余之祖宗社稷為他人之所踐侵
Bất duy dư chi tổ tông xã tắc, vi tha nhân chi sở tiễn xâm.
→không chỉ tổ tông xã tắc của ta bị người khác giày xéo.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.

21
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa TTN 祖宗社稷 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之 là TTKC, kết hợp với 所 trong cấu trúc bị động “...為... 所...” tạo thành cấu trúc
“...為... 之所...”, biểu thị dạng bị động thức, nối kết chủ thể là 他人 và 所踐侵. Trong đó
khách thể là 之祖宗社稷, chủ thể là 他人 và động từ là 踐侵.
Nghĩa trong ngữ cảnh không cần dịch.

60.而汝等之父母墳墓亦為他人之所發掘
Nhi nhữ đẳng chi phụ mẫu phần mộ, diệc vi tha nhân chi sở phát quật
→mà phần mộ của cha mẹ các người cũng bị người khác quật lên.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 父母墳墓 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之 là TTKC, kết hợp với 所 trong cấu trúc bị động “...為... 所...” tạo thành cấu trúc
“...為... 之所...”, biểu thị dạng bị động thức, nối kết chủ thể là 他人 và 所發掘. Trong đó
khách thể là 汝等之父母墳墓, chủ thể là 他人 và động từ là 發掘.
Nghĩa trong ngữ cảnh không cần dịch.

61.不唯余之今生受辱雖百世之下臭名難洗惡謚長存
Bất duy dư chi(1) kim sinh thụ nhục, tuy bách thế chi(2) hạ, xú danh nan tẩy, ác thụy
trường tồn.
→không chỉ kiếp này của ta mang nhục, mà dẫu cho đến sau trăm đời nữa, danh nhơ
khó rửa sạch, tên thụy xấu còn mãi lưu.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 今生 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu. Vị ngữ là 受
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
22
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 下 và định ngữ 百世 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

62.而汝等之家清亦不免名為敗將矣
Nhi nhữ đẳng chi gia thanh, diệc bất miễn danh vi bại tướng hĩ!
→Mà tiếng tăm gia đình của các ngươi dũng không tránh khỏi việc mang danh là tướng
bại trận vậy.
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 家清 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu. Vị ngữ là 受
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

63.當此之時汝等雖欲肆其娛樂
Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục tứ kỳ ngu lạc
→Ngay lúc ấy, các người dẫu có muốn thỏa thích mà vui chơi.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 時 và định ngữ 此 biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc kết cấu 此
之時 làm tân ngữ cho giới từ 當 tạo nên cụm giới tân là 當此之時 làm Trạng ngữ chỉ thời
gian cho cả câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

Chữ 其
Từ loại: trợ từ
Cách dùng: nằm giữa trạng ngữ là 肆 và vị ngữ là 娛樂 nhầm biểu thị đơn vị từ ngữ nằm
trước vị ngữ là trạng ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà

64.當以措火積薪為危
Đương dĩ thố hỏa tích tân vi nguy
→nên lấy lí “đặt mồi lửa dươi đống củi khô” làm nguy điều nguy

Chữ 以
23
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 以 giới từ biểu thị phương thức công cụ, cùng với tân ngữ của nó là 措火積
薪 tạo nên cụm giới tân làm trạng ngữ cho động từ vị ngữ 為
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy

65.當以懲羹吹虀為戒
Đương dĩ trừng canh xuy tê vi giới
→hãy lấy lẽ “bưng nồi canh nóng mà thổi nguội rau” làm việc cảnh giác.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: 以 giới từ biểu thị phương thức công cụ, cùng với tân ngữ của nó là 懲羹吹
虀 tạo nên cụm giới tân làm trạng ngữ cho động từ vị ngữ 為
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy

66.購必烈之頭於闕下
Cưu Tất Liệt chi đầu ư Khuyết hạ
→Bêu đầu của Tất Liệt ở dưới cửa Khuyết

(Có 1 bản ghi là kiêu chứ không phải 購)

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 頭 và định ngữ 必烈 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 購 hoặc “kiêu”
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:於 giới từ biểu thị nơi chốn , cùng với tân ngữ của nó là 闕下 tạo nên cụm giới
- tân làm trạng ngữ cho động từ bổ ngữ 購
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

67.朽雲南之肉於杲街
Hủ Vân Nam chi nhục ư Cảo nhai
→Rửa thịt Vân Nam Vương ở Cảo Nhai.

Chữ 之

24
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 肉 và định ngữ 朽雲南 tạo nên làm TN cho đgt 朽.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:於 giới từ biểu thị nơi chốn , cùng với tân ngữ của nó là 杲街 tạo nên cụm giới
- tân làm trạng ngữ cho động từ bổ ngữ 朽
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

68.不唯余之采邑永為青氈
Bất duy dư chi thái ấp vĩnh vi thanh chiên.
→Chẳng những Thái ấp của ta mãi mài thành “thanh chiên” (bền vững đời đời).

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 采邑 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

69.而汝等之俸祿亦終身之受賜
Nhi nhữ đẳng chi(1) bổng lộc diệc chung thân chi(2) thụ tứ;
→Mà bổng lộc của các ngươi cũng đời đời nhận hưởng.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 俸祿 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 受賜 và định ngữ 終身 biểu thị mối quan hệ có tính tu sức
kết cấu 終身之受賜 làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

70.不唯余之家小安床褥
Bất duy dư chi gia tiểu đắc an sàng nhục.
25
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Chẳng những gia đình của ta được an ổn nơi nệm ấm chăn êm
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 家小 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

71.而汝等之妻拏亦百年之佳老
Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc bách niên chi giai lão
→mà vợ con của các người cũng được trăm tuổi sum vầy.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 妻拏 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 佳老 và định ngữ 百年 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

72.不唯余之宗廟萬世享祀
Bất duy dư chi tông miếu vạn thế hưởng tự,
→Chẳng những tông miếu của ta được đời tế tự

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 宗廟 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

73.而汝等之祖父亦春秋之血食
Nhi nhữ đẳng chi tổ phụ diệc xuân thu chi huyết thực;
→Mà cha ông các ngươi cũng hương khói quanh năm

Chữ 之(1)

26
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 祖父 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 血食 và định ngữ 春秋 biểu thị mối quan hệ tu sức. kết cấu
春秋之血食 làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

74.不唯余之今生得志
Bất duy dư chi kim sinh đắc chí,
→Chẳng những ta nay đắc chí

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 今生 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

75.而汝等百世之下芳名不朽
Nhi nhữ đẳng bách thế chi hạ, phương danh bất hủ
→mà các ngươi trăm đời về sau, danh thơm còn mãi.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 下 và định ngữ 百世 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

76.不唯余之美謚永垂
Bất duy dư chi mỹ thụy vĩnh thùy,
→chẳng những tên thũy đẹp của ta mãi mải còn lưu.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.

27
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa TTN 美謚 và định ngữ 余 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之 tạo
nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

77.而汝等之姓名亦遺芳於青史矣
Nhi nhữ đẳng chi tính danh diệc di phương ư thanh sử hĩ.
→mà tên tuổi của các người cũng để lại tiếng thơm nơi sử sách vậy.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 姓名 và định ngữ 汝等 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị nơi chốn, 於 kết hợp với tân ngữ của nó là 青史 tạo nên cụm giới –
tân 於青史, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ 遺
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

78.當此之時汝等雖欲不為娛樂
Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục bất vi ngu lạc
→Ngay lúc bấy giờ, các ngươi dẫu muốn không lấy làm điều vui sướng.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 時 và định ngữ 此 biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc kết cấu 此
之時 làm tân ngữ cho giới từ 當 tạo nên cụm giới tân là 當此之時 làm Trạng ngữ chỉ thời
gian cho cả câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

79.或能專習是書受余教誨是夙世之臣主也
Hoặc năng chuyên tập thị thư, thụ dư giáo hối, thị túc thế chi thần chủ dã;
→Kẻ nào có thể siêng năng luyện tập (theo) sách này, nhận lãnh sự dạy bảo của ta thì là
nghĩa chủ tớ trọn đời vậy.

Chữ 之

28
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 臣主 và định ngữ 夙世, biểu thị mối quan hệ tu sức mang
tính chất nói chung, kết cấu di chữ chi tạo nên 夙世之臣主 cùng với 是 làm vị ngữ cho
cả câu lớn.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

80.或暴棄是書違余教誨是夙世之仇讎也
Hoặc bạo khí thị thư, vi dư giáo hối, thị túc thế chi cừu thù dã.
→Kẻ nào huỷ bỏ sách này, trái lời ta dạy, (thì) đó là thù nghịch muôn đời.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 仇讎 và định ngữ 夙世, biểu thị mối quan hệ tu sức mang
tính chất nói chung, kết cấu di chữ chi tạo nên 夙世之仇讎 cùng với 是 làm vị ngữ cho
cả câu lớn.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

81.蒙韃乃不共戴天之讎
Mông Thát nãi bất cộng đái thiên chi thù.
→Mông Thát là kẻ thù không đội trời chung

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 讎 và định ngữ 不共戴天 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm vị ngữ trong câu.
kết cấu di chữ chi tạo nên 不共戴天之讎 cùng với 是 làm vị ngữ cho cả câu lớn.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

82.汝等記恬然不以雪恥為念不以除凶為心
Nhữ đẳng ký điềm nhiên, bất dĩ tuyết sỉ vi niệm, bất dĩ trừ hung vi tâm.
→Các ngươi cứ ung dung, chằng lấy chuyện rửa hận làm điều tưởng nhớ, không lấy việc
trừ bạo làm lẽ nằm lòng.

Chữ 以(1)
Từ loại: giới từ

29
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, dĩ kết hợp với tân ngữ của nó là 雪 恥 tạo
thành cụm giới-tân, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 為
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy

Chữ 以(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, dĩ kết hợp với tân ngữ của nó là 除 凶 tạo
thành cụm giới-tân, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 為
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy

83.使平虜之後萬世遺羞
Sử bình lỗ chi hậu vạn thế di tu.
→khiến cho sau khi dẹp yên giặc rồi, để lại nỗi nhục đến muôn đời.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 後 và định ngữ 平虜 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm vị ngữ cho đgt 使.
kết cấu di chữ chi tạo nên 平虜之後 có vai trò làm trạng ngữ chỉ thời gian cho động từ
làm vị ngữ là 遺
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

84.上有何面目立於天地覆載之間耶
Thượng hữu hà diện mục lập ư thiên địa phú tái chi gian da ?
→há còn mặt mũi nào đứng giữa khoảng trời che đất chở này nữa?

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị nơi chốn, cùng TN của nó là 天地覆載之間 tạo thành một cụm giới-
tân, làm BN chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ 立.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 間 và định ngữ 天地覆載 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

30
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
85.故欲汝等明知余心因筆以檄云
Cố dục nhữ đẳng minh tri dư tâm, Nhân bút dĩ hịch vân.
→cho nên muốn các ngươi biết rõ lòng ta, nhân đó (ta)viết để (làm) bài hịch này.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hê mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 筆 với từ chỉ mục đích của hành động 檄 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO


1.仁義之舉要在安民 .
Nhân nghĩa chi cử yếu tại an dân.
→Việc làm nhân nghĩa, cốt ở chỗ làm cho chúng dân được sống yên ổn.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ 仁義 và vị ngữ 舉 để hạ bậc câu biến thành nhóm danh,
làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

2.吊伐之師莫先去暴.
Điếu phạt chi sư mạc tiên khử bạo.
→Đội quân vì dân mà trừng phạt kẻ có tội.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: đứng giữa TTN 師 và định ngữ 吊 伐 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

3.惟我大越之國
Duy ngã Đại Việt chi quốc.
→Như nước Đại Việt ta.

31
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 國 và định ngữ 我大越 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

4.實為文獻之邦
Thực vi văn hiến chi bang.
→Qủa là một nước có văn hiến.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: đứng giữa TTN 邦 và định ngữ 文 獻 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

5.山川之封域既殊 .
Sơn xuyên chi phong vực kí thù.
→Bờ cõi núi sông đã khác.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN 封域 và định ngữ 山川 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu cho vị ngữ là 殊.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

6.南北之風俗亦異.
Nam bắc chi phong tục diệc dị.
→Phong tục Nam Bắc cũng khác.

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: đứng giữa TTN 風俗 và định ngữ 南北 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu cho vị ngữ là 異.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

7.自趙丁李陳之肇造我國
32
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Tự Triệu Đinh LýTrần chi triệu tạo ngã quốc.
→Từ Triệu Đinh Lý Trần khởi đầu gây dựng nước ta.

Chữ 之
Từ loại: Liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ 趙 丁 李 陳 là vị ngữ là 肇 造 我 國 để hạ bậc câu biến
thành nhóm danh làm tân ngữ cho giới từ 自 tạo phân cú biểu thị thời gian trong câu
phức:自趙丁李陳之肇造我國,與漢唐宋元而各帝一方
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

8.故劉龔貪功以取敗 .
Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại.
→Cho nên Lưu Cung tham công để nhận lấy thất bại.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp, 以 nối kết hành động
phía trước 貪功 với hệ quả của hành động 取敗 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

9.而趙卨好大以促亡
Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
→Mà Triệu Tiết thích điều to tát để chóng tiêu vong.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp, 以 nối kết hành động
phía trước 好大 với hệ quả của hành động 促亡 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

10.唆都既擒於鹹子關
Toa Đô kí cầm ư Hàm Tử quan
→Toa Đô đã bị bắt ở cửa Hàm Tử
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở, nơi chốn. 於 cùng với tân ngữ của 於 là 鹹 子 關 , tạo nên
cụm giới –tân 於鹹子關, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 擒

33
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

11.烏馬又殪於白藤海
Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải
→Ô Mã lại chết ở cửa Bạch Đằng
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở, nơi chốn. 於 cùng với tân ngữ của 於 là 白 藤 海 , tạo nên
cụm giới –tân 於白藤海, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 殪
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

12.頃因胡政之煩苛
Khoảnh nhân Hồ chính chi phiền hà.
→Vừa rồi nhân phiền hà chính sự của họ Hồ

Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 煩 苛 và định ngữ 胡 政 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ của giới từ 因.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.

13. 致使人心之怨叛
Có bản phiên là 至
Trí sử nhân tâm chi oán bạn.
→Để đến nổi khiến cho lòng người xa lìa.

Chữ 之
Từ loại: Liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ 人 心 là vị ngữ là 怨 叛 , triệt tiêu khả năng tạo câu, cụm
人心之怨叛 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 致使
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

14.因以毒我民;
Nhân dĩ độc ngã dân.
→Nhân chuyện đó để làm hại nhân dân ta.
Chữ 以

34
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 因 với mục đích của hành động 毒我民 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

15.惡黨懷奸竟以賣我國 。
Ác đảng hoài gian, cánh dĩ mại ngã quốc.
→Các đãng phái xấu ôm giữa điều gian trá, cuối cùng để bán nước ta.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 竟 với mục đích của hành động 賣我國 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

16.焮蒼生於虐焰, 陷赤子於禍坑。
Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư hoạ khanh.
→Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống hầm tai vạ.
Chữ 於 (1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở, nơi chốn. 於 cùng với tân ngữ của 於 là 虐 焰 , tạo nên cụm
giới –tân 於虐焰, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 焮
Nghĩa trong ngữ cảnh: trên
Chữ 於 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở, nơi chốn. 於 cùng với tân ngữ của 於 là 禍 坑 , tạo nên cụm
giới –tân 於禍坑, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 陷
Nghĩa trong ngữ cảnh: xuống

17.擾民設玄鹿之陷阱, 殄物織翠禽之網羅。
Nhiễu dân thiết huyền lộc chi hãm tỉnh, điển vật chức thuý cầm chi võng la.
→Quấy rối nhân dân bày bẫy dùng để bắt hươu đen, vơ vét sản vật, đan lưới kết võng để
vây bắt chim trả.
Chữ 之 (1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.

35
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 陷阱 và định ngữ 玄鹿 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 設.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
Chữ 之 (2)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 網羅 và định ngữ 翠禽 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm TN cho đgt 織.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

18.昆蟲草木, 皆不得以遂其生;
Côn trùng thảo mộc, giai bất đắc dĩ toại kỳ sinh;
→Côn trùng cây cỏ điều không thể nào thoả mãn được cuộc sống của chúng;
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp, 以 nối kết hành động
phía trước 皆不得 với mục đích của hành động 遂其生 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 生 và đối tượng nó thay thế là 昆蟲 草木 ,Đối
tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của chúng.

19.鰥寡顛連, 俱不獲以安其所。
Quan quả điên liên, câu bất hoạch dĩ an kỳ sở.
→Người cùng khổ cô đơn, điều không được yên chỗ của mình.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp, 以 nối kết hành động
phía trước 俱不獲 với mục đích của hành động 安其所 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 其
36
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng:chỉ định sự lãnh thuộc về không gian, thời gian. TTN là 所 và đối tượng nó
thay thế là 鰥寡顛連
Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình.

20.浚生民之血, 以潤傑黠之吻牙;
Tuấn sinh dân chi huyết, dĩ nhuận kiệt hiệt chi vẫn nha;
→Hút máu của nhân dân, để làm trơn môi răng của kẻ tàn ác;
Chữ 之 (1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 血 và định ngữ 生 民 , biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. Ngữ
do chữ chi tạo nên 生民之血 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 浚
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 浚生民之血 với mục đích của hành động 潤傑黠之吻牙 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 之 (2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 吻 牙 và định ngữ 傑 黠 , biểu thị mối quan hệ tu sức mang
tính mục đích. Ngữ do chữ chi tạo nên 傑黠之吻牙 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ

Nghĩa trong ngữ cảnh: của

21.極土木之功, 以崇公私之廨宇。
Cực thổ mộc chi công, dĩ sùng công tư chi giải vũ.
→Thu vét hết sức mạnh (tiềm lực) của đất đai cây cỏ, để xây cất cao ngất nhà cửa riêng
chung.
Chữ 之 (1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 功 và định ngữ 土 木 , biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. Ngữ
do chữ chi tạo nên 土木之功 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 極
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

37
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 極土木之功 với mục đích của hành động 崇公私之廨宇 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 之 (2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 廨 宇 và định ngữ 公 私 , biểu thị mối quan hệ tu sức mang
tính mục đích. Ngữ do chữ chi tạo nên 公私之廨宇 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ

Nghĩa trong ngữ cảnh: của

22.州里之征徭重困, 閭閻之杼柚皆空。
Châu lí chi chinh dao trọng khốn, lư diêm chi trữ trục giai không.
→Thuế má lao dịch ở ấp thôn nặng nề khốn đốn, việc canh cửi ở xóm làng đều bỏ phế
không.
Chữ 之 (1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 征徭 và định ngữ 州里 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ cho vị ngữ 重困.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
Chữ 之 (2)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 杼柚 và định ngữ 閭閻 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ cho vị ngữ 皆空.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
23.決東海之水, 不足以濯其污;
Quyết Đông Hải chị thuỷ, bất túc dĩ thư trạc kì ô;
→Khơi cạn nước Đông Hải, không đủ để rửa sạch những bẩn nhơ của chúng;
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính dịnh danh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 水 và định ngữ 東 海 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 決.
38
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 決東海之水不足 với mục đích của hành động 濯其污 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: đối tượng chỉ định là người, TTN là 污
Nghĩa trong ngữ cảnh: của chúng.
24.罄南山之竹不足以書其惡。
Khánh Nam Sơn chi trúc bất túc dĩ thư kì ác.
→Chặt hết trúc Nam Sơn không đủ để ghi tội ác của chúng.
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính dịnh danh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 竹 và định ngữ 南 山 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 罄.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 罄南山之竹不足 với mục đích của hành động 書其惡 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: đối tượng chỉ định là người, TTN là 惡
Nghĩa trong ngữ cảnh: của chúng.
25.神人之所共憤,天地之所不容
Thần dân chi sở cộng phẫn, thiên địa chi sở bất dung.
→Đó là cái điều mà người chết kẻ sống cùng căm giận, đó là cái điều mà trời đất không
dung.
Chữ 之
39
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 所 共 憤 và định ngữ 神 人 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 所 不 容 và định ngữ 天 地 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
Câu phán đoán lược chủ ngữ. Sở danh hoá cụm từ phía sau thành danh từ làm trung tâm
ngữ cho ngữ 神人之所共憤
26.發憤忘食, 每研覃韜略之書
Phát phẫn vong thực, mỗi nghiên đàm thao lược chi thư
→Bức chí quên ăn, thường nghiền ngẫm luận bàn sách mưu lược dùng binh.
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính dịnh danh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 書 và định ngữ 韜 略 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho vị ngữ 研覃.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
27.即古驗今, 細推究興亡之理
Tức cổ nghiệm kim, tế suy cứu hưng vong chi lí.
→Ngẫm xưa xét nay, tính suy tỉ mĩ lẽ hưng vong.
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 理 và định ngữ 興 亡 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho vị ngữ 細推究.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
28.圖回之志寤寐不忘
Đồ hồi chi chí ngụ mị bất vong.
→Chí mưu tính khôi phục lại cơ đồ, thức ngủ không quên.
Chữ 之
Từ loại: TTKC
40
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 志 và định ngữ 圖 回 , biểu thị mối quan hệ tu sức mang tính
mục đích. Ngữ do chữ chi tạo nên 圖回之志 làm tân ngữ cho vị ngữ 忘
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch
29.當義旗初起之時, 正賊勢方張之日
Đương nghĩa kì sơ khởi chi thời, chính tặc thế phương trương chi nhật.
→Lúc cờ khởi nghĩa vừa mới dấy lên, cũng chính là khi thế giặc thù đang mạnh.
Chữ 之 (1)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 時 và định ngữ 義旗初起 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm TN cho giới từ 當.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch .
Chữ 之 (2)
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 日 và định ngữ 賊 勢 方 張 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
30.奈以人才秋葉, 俊傑晨星
Nại dĩ nhân tài thu diệp, tuấn kiệt thần tinh.
→Ngặt vì nhân tài như lá mùa thu, tuấn kiệt như sao buổi sớm.
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị nhân-quả, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 人才秋葉 tạo nên cụm
giới –tân, nêu ra nguyên nhân lí do của sự tình có tính hệ quả được nói đến kế tiếp đó.
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì
31.奔走前後者既乏其人
Bôn tẩu tiền hậu giả kí phạp kì nhân.
→Những người chạy vạy trước sau đã thiếu những người đó.

Chữ 其
Từ loại: đại từ
Cách dùng: TTN là 人 và đối tượng nó thay thế là 奔走前後者
Nghĩa trong ngữ cảnh: những người đó.

41
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
32.謀謨帷幄者又寡其助
Mưu mô duy ác giả hựu quả kì trợ.
→Kẻ bày mưu tính kế nơi màng trướng lại thiếu sự giúp đở của người đó.

Chữ 其
Từ loại: đại từ
Cách dùng:TTN là 助 và làm định ngữ của 助 đối tượng nó thay thế là 謀謨帷幄者
Nghĩa trong ngữ cảnh: những người đó.
33.特以救民之念, 每鬱鬱而欲東
Đặc dĩ cứu dân chi niệm, mỗi uất uất nhi dục đông.
→Riêng vì lòng muốn cứu dân lúc nào cũng buồn bã mà muốn tiến về phía đông.
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị nhân-quả, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 救民之念 tạo nên cụm
giới –tân, nêu ra nguyên nhân lí do của sự tình có tính hệ quả được nói đến kế tiếp đó.
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 念 và định ngữ 救 民 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho giới từ 以.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
34.故於待賢之車, 常汲汲以虛左
Cố ư đãi hiền chi xa, thường cấp cấp dĩ hư tả.
→Cho nên cổ xe (dùng dể) chờ đón người hiền vẫn luôn nóng lòng để trống chỗ ngồi bên
trái.
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn. kết hợp với tân ngữ của nó là 待 賢 之 車 tạo thành
cụm giới-tân. làm trạng ngữ cho cả câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch
Chữ 之
Từ loại: TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.

42
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 車 và định ngữ 待 賢 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị hệ quả thừa tiếp, 以 nối kết hành động phía
trước 於待賢之車常汲汲 với hệ quả của hành động 虛左 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
35.然其得人之效茫若望洋, 由己之誠甚於拯溺
Nhiên kì đắc nhân chi hiệu mang nhược vọng dương, do kỷ chi thành thậm ư chửng nịch.
→Nhưng hiệu quả của việc đợi người đó mịt mờ như thể trong về biển khơi, bởi vì tấm
lòng thành của ta còn gấp gáp hơn cứu người chết đuối.
Chữ 其
Từ loại: đại từ
Cách dùng: TTN là 得 人 之 效 và làm định ngữ của 得 人 之 效 đối tượng nó thay thế là
待賢之車
Nghĩa trong ngữ cảnh:người đó.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 效 và định ngữ 得 人 , Biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. Ngữ
do chữ chi tạo nên 得人之效 làm chủ ngữ cho vị ngữ là 茫若望洋
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dich nghĩa
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 誠 và định ngữ 己 , Biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. Ngữ do
chữ chi tạo nên 己之誠 làm chủ ngữ cho vị ngữ là 甚於拯溺
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
Chữ 於
Từ loại:giới từ
Cách dùng: biểu thị so sánh, so sánh hơn, kết hợp với tân ngữ của nó là 拯 溺 tạo nên
cụm giới-tân 於拯溺 làm bổ ngữ cho hình dung từ làm vị ngữ là 甚
Nghĩa trong ngữ cảnh: hơn

43
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
36.憤兇徒之未滅, 念國步之遭屯
Phẫn hung đồ chi vị diệt, niệm quốc bộ chi tao truân.
→Căm giận lũ hung đồ chưa diệt được, lo vận nước gặp buổi khó khăn.
Chữ 之 (1)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 兇徒 và vị ngữ là 未滅, chữ chi có chức năng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ, làm tân ngữ cho động từ làm vị
ngữ là 憤
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
Chữ 之 (2)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 國 步 và vị ngữ là 遭 屯 để hạ bậc câu biến thành
nhóm danh, làm tân ngữ cho đgt 念.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.
37.靈山之食盡兼旬, 瑰縣之眾無一旅
Linh Sơn chi thực tận kiêm tuần, Khôi Huyện chi chúng vô nhất lữ.
→Lương thực ở Linh Sơn hết đã hơn 20 ngày, quân đội khôi huyện không còn một lữ.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 食 và định ngữ 靈 山 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ cho vị ngữ là 盡.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 眾 và định ngữ 瑰 縣 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ cho vị ngữ là 無.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
38.蓋天欲困我以降厥任, 故予益勵志以濟于艱
Cái thiên dục khốn ngã dĩ giáng quyết nhiệm, cố dư ích lệ chí dĩ tế vu gian.
→Có lẽ trời muốn làm khó ta để ban xuống trách nhiệm ấy. cho nên ta càng gắng sức để
vượt qua khó.
Chữ 以
44
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 天欲困我 với hệ quả của hành động 降厥任 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 厥
Từ loại: đại từ
Cách dùng: TTN là 任
Nghĩa trong ngữ cảnh:nhiệm vụ đó
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 予益勵志 với hệ quả của hành động 濟于艱 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 于
Từ loại:giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở, nơi chốn. kết hợp với tân ngữ của nó là 艱 tạo nên cụm giới-
tân 于艱 làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 濟
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở, hoặc có thể không dịch
39.揭竿為旗氓隸之徒四集投醪饗士父子之兵一心
Yết can vi kỳ manh lệ chi đồ tứ tập, đầu giao hưởng sĩ, phụ tử chi binh nhất tâm.
→Giương gậy trúc làm cờ, dân nghèo khó bốn phương tụ hội về, rót rượu ngọt hào nước
sông khao quân, tướng sĩ một lòng phụ tử.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 徒 và định ngữ 氓 隸 , biểu thị mối quan hệ có tính lãnh
thuộc, kết cấu do chữ chi tạo nên 氓隸之徒 làm chủ ngữ cho vị ngữ là 集
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 兵 và định ngữ 父 子 , biểu thị mối quan hệ có tính lãnh
thuộc, kết cấu do chữ chi tạo nên 父子之兵 làm chủ ngữ cho vị ngữ là 一心
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

45
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
40.以弱制強, 或攻人之不備
Dĩ nhược chế cường, hoặc công nhân chi bất bị.
→Lấy yếu mà chế ngự mạnh, hoặc đánh đối phương vào lúc không phòng bị.
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 弱 tạo nên
cụm giới –tân 以弱, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 制
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy
Chữ 之
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 攻 人 và vị ngữ là 不 備 để hạ bậc câu biến thành
nhóm danh, làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
41.以寡敵眾, 常設伏以出奇
Dĩ quả địch chúng, thường thiết đại dĩ xuất kỳ.
→Lấy ít địch nhiều, thường đặt phục binh để đưa ra thế đánh lạ.
Chữ 以 (1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 寡 tạo nên
cụm giới –tân 以寡, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 敵
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy
Chữ 以 (2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích, 以 nối kết hành động phía
trước 常設伏 với hệ quả của hành động 出奇 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
42.卒能以大義而勝凶殘, 以至仁而易強暴
Tốt năng dĩ đại nghĩa nhi thắng hung tàn, dĩ chí nhân nhi dịch cường bạo.
→Rốt cuộc có thể lấy đại nghĩa mà thắng hung ác tàn bạo, lất lòng nhân cao độ thay đổi
mạnh bạo hung tàn.
Chữ 以 (1)
Từ loại: giới từ
46
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 大 義 tạo
nên cụm giới –tân 以大義, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 勝
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy
Chữ 以 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 至 仁 tạo
nên cụm giới –tân 以至仁, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 易
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy
43.蒲藤之霆驅電掣, 茶麟之竹破灰飛
Bồ Đằng chi đình khu điện xiết, Trà Lân chi trúc phá hôi phi.
→Trận Bồ Đằng như sấm vang chớp giật, Trà Lân như trúc chẻ tro bay.
Chữ 之 (1)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 蒲藤 và vị ngữ là 霆驅電掣 để hạ bậc câu biến thành
nhóm danh, làm phân cú nhỏ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.
Chữ 之 (2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 茶 麟 và vị ngữ là 竹 破 灰 飛 để hạ bậc câu biến thành
nhóm danh, làm phân cú nhỏ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.
44.士氣以之益增, 軍聲以之大振
Sĩ khí dĩ chi ích tăng, quân thanh dĩ chi đại chấn.
→Sĩ khí vì thế(việc ấy, điều ấy) mà càng thêm tăng, thanh thế nghĩa quân vì thế (việc ấy,
điều ấy) mà càng vang dội.
Chữ 之 (1)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: nằm sau giới từ 以 làm tân ngữ, thay thế cho 蒲藤之霆驅電掣 , 茶麟之竹
破灰飛 tạo nên cụm giới-tân làm trạng ngữ cho vị ngữ là 益增.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa, hoặc có thể dịch là việc ấy, điều ấy.
Chữ 以 (1)
Từ loại: giới từ
47
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: biểu thị nhân quả, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 之 tạo nên cụm giới –tân
以之, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 益增
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì
Chữ 之 (2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: nằm sau giới từ 以 làm tân ngữ, thay thế cho 蒲藤之霆驅電掣 , 茶麟之竹
破灰飛 tạo nên cụm giới-tân làm trạng ngữ cho vị ngữ là 大振.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa, hoặc có thể dịch là việc ấy, điều ấy.
Chữ 以 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị nhân quả, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 之 tạo nên cụm giới –tân
以之, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 大振
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì
45.李安方政假息以偷生
Lý An Phương Chính giả tức dĩ thâu sinh.
→Lý An Phương Chính nín thở mà sống trộm.
Chữ 以 (2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ phương thức, trạng thái. 以 nối kết hành
động phía trước 假息 với hành động 偷生 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
46.寧橋之血成川流腥萬里
Ninh Kiều chi thành xuyên lưu tinh vạn lí.
→Máu ở Ninh Kiều chảy thành sông, mùi hôi tanh trôi vạn dặm.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 血 và định ngữ 寧 橋 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
47.窣洞之屍積野遺臭千年
Tốt Động chi thi tích dã, di khứu thiên niên.
→Thây chết ở Tốt Động chất đầy đồng, nhơ nhuốc để lại nghìn năm.
48
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 屍 và định ngữ 窣 洞 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
48.陳洽賊之腹心, 既梟其首
Trần Hiệp tặc chi phúc tâm, kí kiêu kì thủ.
→Tâm phúc của giặc là Trần Hiệp đã bị bêu đâu.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 腹 心 và định ngữ 賊 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm vị ngữ cho chủ ngữ là 陳洽.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
Chữ 其
Từ loại:Đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: TTN là 首 đối tượng thay thế là 陳洽
Nghĩa trong ngữ cảnh: của hắn
49.李亮賊之奸蠹, 又暴厥屍
Lí Lượng tặc chi gian đố, hựu bạo quyết thi.
→Phường mọt gian của kẻ thù là Lý Lượng cũng chết phơi thây.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 奸 蠹 và định ngữ 賊 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
50.豈意復作孽以速辜
Khởi ý phục tác nghiệt dĩ tốc cô.
→Đâu nghĩ chúng làm điều ác để mau chóng chuốc lấy tội.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp. 以 nối kết hành động
phía trước 作孽 với hệ quả của hành động 速辜 làm bổ ngữ ở sau đó
49
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
51.執一己之見以嫁禍於他人,貪一時之功,以貽笑於天

Chấp nhất kỉ chi kiến dĩ giá hoạ ư tha nhân, tham nhất thời chi công, dĩ di tiếu ư thiên hạ.
→Giữa lấy ý kiến của một mình mình để giá hoạ cho người khác, tham công danh của
một thời,để lại tiếng cười cho thiên hạ.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 見 và định ngữ 一 己 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 執.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
Chữ 以 (1)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 執一己之見 với mục đích của hành động 嫁禍於他人 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: lấy
Chữ 於 (1)
Từ loại:giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái-đối tượng, cũng với tân ngữ của nó là 他 人 , tạo nên cụm
giới-tân 於他人 đứng sau động từ 嫁禍 làm bổ ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh: cho
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 功 và định ngữ 一 時 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 貪.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.
Chữ 以 (2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp. 以 nối kết hành động
phía trước 貪一時之功 với hệ quả của hành động 貽笑於天下 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 於 (2)
50
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại:giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái-đối tượng, cũng với tân ngữ của nó là 天 下 , tạo nên cụm
giới-tân 於天下 đứng sau động từ 貽笑 làm bổ ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh: cho
52.遂令宣德之狡童,黷兵無厭
Toại linh Tuyên Đức chi giảo đồng, độc binh vô yếm.
→Bởi thế khiến thằng nhãi ranh Tuyên Đức gây việc binh đao mãi không chán.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 狡童 và định ngữ 宣 德 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ
do 之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 令 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

53. 仍命晟昇之懦將,以油救焚
Nãi mệnh Thạnh Thăng chi nhụ tướng, dĩ du cứu phần.
→Vẫn sai tướng nhút nhát của Thạnh, Thăng đem dầu chữa cháy.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 懦將 và định ngữ 晟昇 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 命.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là 油 tạo nên
cụm giới –tân 以油, làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 救焚
Nghĩa trong ngữ cảnh: đem

54.予 前既選兵塞險以摧其鋒
Dư tiền kí tuyển binh tắc hiểm dĩ tồi kì phong.
→Ta trước đã tuyển chọn binh lính lấp kín chỗ hiểm yếu để bẻ gãy mũi nhọn của chúng.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa

51
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước
予前既選兵塞險 với mục đích của hành động 摧其鋒 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa danh từ làm TTN đứng sau 鋒
Nghĩa trong ngữ cảnh: của chúng

55. 予後再調兵截路以斷其食
Dư hậu tái điều binh tiệt lộ dĩ đoạn kì thực.
→Ta sau lại điều động binh lính cắt đứt đường để cắt đứt nguồn lương thực của chúng.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước
予後再調兵截路 với mục đích của hành động 斷其食 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa danh từ làm TTN đứng sau 食
Nghĩa trong ngữ cảnh: của chúng
56.本月十八日,柳昇為我軍所攻,計墜於支稜之野
Bản nguyệt thập bát nhật,Liễu Thăng vị ngã quân sở công, kế truỵ ư Chi Lăng chi dã.
→Ngày 18 tháng ấy, Liễu Thăng bị quân ta tấn công, mưu đồ cứu viện sụp đổ ở cánh
đồng Chi Lăng
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 野 và định ngữ 支 稜 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.
Chữ 於
Từ loại: giới từ

52
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 支 稜 之 野 tạo
nên cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 墜 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
57.本月二十日,柳昇為我軍所敗,身死於馬鞍之山
Bản nguyệt thập bát nhật, Liễu Thăng vị ngã quân sở bại, thân tử ư Mã Yên chi sơn.
→Ngày 20 tháng ấy, Liễu Thăng bị quân ta đánh bại, thân chết ở núi Mã Yên.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính định danh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 山 và định ngữ 馬 鞍 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 馬 鞍 之 山 tạo
nên cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 死 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
58.繼而四面添兵以包圍,期以十月中旬而殄滅
Kế nhi tứ diện thiêm binh dĩ bao vi, kỳ dĩ thập nguyệt trung tuần nhi điển diệt.
→Tiếp đó bốn mặt thêm binh lính để bao vây, hẹn vào giữa tuần tháng 10 thì tiêu diệt
hết.
Chữ 以 (1)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước
繼而四面添兵 với mục đích của hành động 包圍 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 以 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị thời gian, kết hợp với tân ngữ của nó là 十 月 中 旬 tạo nên
cụm giới-tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ 殄滅 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: vào
59.爰選貔貅之士,申命爪牙之臣
Viên tuyển tì hưu chi sĩ, thân mệnh trảo nha chi thần.
53
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Bèn tuyển chọn binh lính dũng mãnh như tì hưu, sai khiến thêm những kẻ tôi thần
nanh vuốt.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức có tính tỉ dụ, so sánh.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 士 và định ngữ 貔 貅 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 選 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 臣 và định ngữ 爪 牙 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 命 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
60.決潰蟻於崩堤,振剛風於槁葉
Quyết hội nghị ư băng đê, chấn cương phong ư cảo diệp.
→Xói tổ kiến ở đê vỡ, nỗi gió to chỗ lá khô
Chữ 於 (1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 崩 堤 tạo nên
cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 決 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 於 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 槁 葉 tạo nên
cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 振 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
61.尚書黃福面縛以就擒
Thượng thư Hoàng Phúc diện phược dĩ tựu cầm.
→Thượng thư Hoàng Phúc tự trói để chịu bắt.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước .
尚書黃福面縛 với mục đích của hành động 就擒 làm bổ ngữ ở sau đó
54
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
62.僵屍塞諒江諒山之途,戰血赤昌江平灘之水
Cương thi tái Lạng Giang Lạng Sơn chi đồ, chiến huyết xích Xương Giang Bình Than chi
thuỷ.
→Thây chết cứng tắc nghẽn đường xá ở Lạng Giang, Lạng Sơn. Máu đổ trong chiến trận
nhuốm đỏ nước sông ởXương Giang, Bình Than
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 途 và định ngữ 諒江諒山 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 塞 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 水 và định ngữ 昌江平灘 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 戰 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
63.風雲為之變色,日月慘以無光
Phong vân vị chi biến sắc, minh nguyệt thảm dĩ vô quang.
→Gió mây vì vậy mà biến sắc, nhật nguyệt thảm thương để đến nổi không sáng.
Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: nằm sao ngoại động từ 為 làm tân ngữ, thay thế cho 都督崔聚膝行而送款;
尚書黃福面縛以就擒。僵屍塞諒江諒山之途,戰血赤昌江平灘之水
Nghĩa trong ngữ cảnh: đến
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước .
風雲為之變色,日月慘 với mục đích của hành động 無光 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
64.其雲南兵為我軍所扼於梨花自恫疑虛喝而先已破腑
Kỳ Vân Nam binh vi ngã quân sở ách ư Lê Hoa tự Đỗng Nghi hư hát nhi tiên dĩ phá phủ.

55
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Bính lính Vân Nam bị quân ta đánh chẹm ở Lê Hoa, từ Đỗng Nghi sợ hét suông mà
trước đã vỡ mật.
其 Trợ từ đặt trước đại từ biểu thị ý nhấn mạnh, không dịch.
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 梨 花 tạo nên
cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 扼 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
65.其沐晟眾聞昇軍為我軍所敗於芹站,
Kỳ Mộc Thạnh chúng văn thăng quân vi ngã quân sở bại ư Cần Trạm.
→Quân đội Mộc Thạnh nghe quân Liễu Thăng bị quân ta đánh bại ở Cần Trạm.
其 Trợ từ đặt trước đại từ biểu thị ý nhấn mạnh, không dịch.
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 芹 站 tạo nên
cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 敗 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
66.泠溝之血杵漂,江水為之嗚咽
Lãnh Câu chi huyết chử phiếu, giang thuỷ vị chi ô yết.
→Máu ở suối Lãnh Câu chảy trôi khiên thuẫn, nước sông vì thế mà nghẹn ngào ấm ức.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 血 và định ngữ 泠 溝 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ cho vị ngữ 杵漂 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở.
Chữ 之 (2)
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: nằm sao ngoại động từ 為 làm tân ngữ, thay thế cho 泠溝之血杵漂
Nghĩa trong ngữ cảnh: điều đó, việc đó
67.丹舍之屍山積,野草為之殷紅
Đan Xá chi thi sơn tích, dã thảo vi chi ân hồng.

56
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Thây Đan Xá chất thành núi, cỏ nội vì thế mà đỏ bầm.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 屍 và định ngữ 丹 舍 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm chủ ngữ cho vị ngữ 山積.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (2)
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: nằm sao ngoại động từ 為 làm tân ngữ, thay thế cho 丹舍之屍山積
Nghĩa trong ngữ cảnh: điều đó, việc đó
68.各城窮寇亦將解甲以出降
Các thành cùng khấu diệc tương giải giáp dĩ xuất hàng.
→Giặc khấu các thành cũng điều cởi giáp để ra hàng.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước.
各城窮寇亦將解甲 với mục đích của hành động 出降 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
69.賊首成擒,彼既掉餓虎乞憐之尾
Tặc thủ thành cầm, bỉ kí trạo ngạ hổ khất liên chi vĩ.
→Tướng giặc bị bắt, vẫy đuôi của hổ đói mà cầu xin thương xót.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 尾 và định ngữ 餓虎乞憐 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 掉 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
70.神武不殺,予亦體上帝好生之心
Thần võ bất sát, tử diệc thể thượng đế hiếu sinh chi tâm.
→Uy vũ như thần mà chẳng giết hại, ta cũng thể theo tấm lòng của thượng đế thương
yêu sự sống.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
57
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 心 và định ngữ 上帝好生 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 體.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của.
71.予以全軍為上,而欲民得息
Dư dĩ toàn quân vi thượng, nhi dục dân đắc tức.
→Ta cho an toàn của binh sĩ là trên, mà muốn dân được nghỉ.
以 Động từ
72.非惟謀計之極其深遠,蓋亦古今之所未見聞
Phi duy mưu kế chi cực kì thâm viễn, cái diệc cổ kim chi sở vị kiến văn.
→Không những kế mưu cực kì thâm hiểm, mà còn là điều chưa từng nghe thấy xưa nay.
Chữ 之 (1)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 謀 計 và vị ngữ là 極 其 深 遠 để hạ bậc câu biến thành
nhóm danh, làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa.

Chữ 其
Từ loại:trợ từ
Cách dùng: trợ từ ngữ xuyết, đặt sau một đơn vị tu sức 深遠 làm trạng ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
biểu thị mối quan hệ tu sức.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 所 未 見 聞 và định ngữ 古 今 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ
do 之 tạo nên làm vị ngữ .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
73.社稷以之奠安,山川以之改觀
Xã tắc dĩ chi điện an, sơn xuyên dĩ chi cải quan.
→Xã tắc vì thế mà vững yên, núi sông vì thế mà thay để bộ mặt.
Chữ 之 (1)
Từ loại:đại từ hồi chỉ

58
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: nằm sao giới từ 以 làm tân ngữ, thay cho 彼既畏死貪生,而修好有誠,
予以全軍為上,而欲民得息。非惟謀計之極其深遠,蓋亦古今之所未見聞 ,
tạo nên cụm giới-tân làm trạng ngữ cho vị ngữ 奠安
Nghĩa trong ngữ cảnh: điều đó, việc đó
Chữ 以 (1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị nhân quả, kết hợp với tân ngữ của nó là 之 tạo nên cụm giới-
tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ 改觀 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì
Chữ 之 (2)
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: nằm sao giới từ 以 làm tân ngữ, thay cho 彼既畏死貪生,而修好有誠,
予以全軍為上,而欲民得息。非惟謀計之極其深遠,蓋亦古今之所未見聞 ,
tạo nên cụm giới-tân làm trạng ngữ cho vị ngữ 奠安
Nghĩa trong ngữ cảnh: điều đó, việc đó
Chữ 以 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị nhân quả, kết hợp với tân ngữ của nó là 之 tạo nên cụm giới-
tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ 改觀 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì
74.于以開萬世太平之基,于以雪千古無窮之恥
Vu dĩ khai vạn thế thái bình chi cơ, vu dĩ tuyết thiên cổ vô cùng chi sỉ.
→Do đó mà mở nền thái bình vì thế mà rửa sạch mối thẹn nhục khôn cùng tự nghìn xưa.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 基 và định ngữ 萬世太平 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 開.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
Chữ 以 (1)
Từ loại:đại từ
Cách dùng: đại từ làm tân ngữ của giới từ 于 tạo nên cụm giới-tân 于 以 làm trạng ngữ
cho động từ làm vị ngữ 開

59
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: đó
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 恥 và định ngữ 千古無窮 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do
之 tạo nên làm tân ngữ cho đgt 雪.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
Chữ 以 (2)
Từ loại:đại từ
Cách dùng: đại từ làm tân ngữ của giới từ 于 tạo nên cụm giới-tân 于 以 làm trạng ngữ
cho động từ làm vị ngữ 雪
Nghĩa trong ngữ cảnh: đó
75.是由天地祖宗之靈有以默相陰佑而致然也
Thị do thiên địa tổ tông chi linh hữu dĩ mặc tướng âm hựu nhi trí nhiên dã.
→Ấy là do sự thiêng liêng của đất trời tổ tông, đem sức ngấm ngầm giúp đỡ mà được
đến như thế vậy.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 靈 有 và định ngữ 天 地 祖 宗 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ
do 之 tạo nên làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
76.一戎大定,迄成無競之功
Nhất nhưng đại định, hất thành vô cạnh chi công.
→Một lần khoác áo chiến mà định yên cả thiên hạ, tạo nên công nghiệp vô song.
Chữ 之
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 功 và định ngữ 無 競 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 迄.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
77.四海永清,誕布維新之誥
Tứ hải vĩnh thanh, đản bố thanh bình tân chi cáo.
→Bốn biển mãi mãi thanh bình, rộng ban cáo duy tân khắp chốn.
Chữ 之
60
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại:TTKC biểu thị mối quan hệ tu sức về tính chất, đặc điểm nói chung.
Cách dùng: Đứng giữa TTN 誥 và định ngữ 維 新 tạo nên một ngữ danh từ, ngữ do 之
tạo nên làm tân ngữ cho đgt 布.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.

QUY KHỨ LAI TỪ


1.既自以心爲形役,奚惆悵而獨悲 ?
Kí tự dĩ tâm vi hình dịch, hề trù trứ nhi độc bi?
→Đã tự đem lòng cho hình sai khiến, sao còn một mình buồn bã đau thương?
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị phương thức công cụ, kết hợp với tân ngữ của nó là 心 tạo
nên cụm giới-tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ 爲 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: đem
2.悟已往之不諫,知來者之可追
Ngộ dĩ vãng chi bất gián, tri lai giả chi khả truy.
→Hiểu dĩ vãng không can nổi, biết tương lai có thể theo;
Chữ 之 (1)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 已往 và vị ngữ là 不諫, chữ chi có chức năng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ, làm tân ngữ cho động từ làm vị
ngữ 悟
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
Chữ 之 (2)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 來者 và vị ngữ là 可追, chữ chi có chức năng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ, làm tân ngữ cho động từ làm vị
ngữ 知
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
3.實迷途其未遠,覺今是而昨非
Thực mê đồ kì vị viễn, giác kim thị nhi tạc phi.
→Thực đường mê đó nó chưa xa, thấy hôm nay phải còn hôm qua trái.
61
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 其
Từ loại:đại từ
Cách dùng: làm tân ngữ cho 迷 kiêm chủ ngữ cho vị ngữ là 未遠 ,
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó
4.舟搖搖以輕颺,風飄飄而吹衣
Chu dao dao dĩ khinh dương, phong phiêu phiêu nhi xuy y.
→Thuyền phơi phới mà nhẹ đưa, gió hiu hiu mà thổi áo.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp. 以 nối kết hành động
phía trước 舟搖搖 với hệ quả của hành động 輕颺 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
5.問征夫以前路,恨晨光之熹微
Vấn chinh phu dĩ tiền lộ, hận thần quang chi hy vi.
→Hỏi khách chinh phu về con đường phía trước, giận ánh sáng ban mai còn mờ nhạt.
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị tính sở cứ, kết hợp với tân ngữ của nó là 前 路 để bị thị tân
ngữ là cái được căn cứ làm tiêu chuẩn để tiến hành việc làm 問 , tạo nên cụm giới-tân
làm bổ ngữ .
Nghĩa trong ngữ cảnh: về
Chữ 之
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 晨光 và vị ngữ là 熹微, chữ chi có chức năng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị 晨 光 之 熹 微 thành cụm danh từ, làm tân ngữ cho
động từ làm vị ngữ 恨
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
6.引壺觴以自酌,眄庭柯以怡顏
Dẫn hồ trường dĩ tự chước, niệm đình kha dĩ di nhan.
→Cầm nậm chén để tự chuốc, ngắm cành cây trong sân mà mặt vui vẻ.
Chữ 以 (1)
Từ loại: liên từ thuận thừa
62
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 引壺觴 với mục đích của hành động 自酌 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 以 (2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ hệ quả thừa tiếp. 以 nối kết hành động
phía trước 眄庭柯 với hệ quả của hành động 怡顏 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà

7.倚南窗以寄傲,審容膝之易安
Ỷ nam song dĩ kí ngạo, thẩm dung tất chi dị an.
→Dựa cửa sổ nam để lòng phóng khoáng, xét thấy rõ nơi chật hẹp dễ an nhàn.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 倚南窗 với mục đích của hành động 寄傲 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
Chữ 之
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 容膝 và vị ngữ là 易安, chữ chi có chức năng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị 容 膝 之 易 安 thành cụm danh từ, làm tân ngữ cho
động từ làm vị ngữ 審
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
8.園日涉以成趣,門雖設而常關
Viên nhật thiệp dĩ thành thú, môn tuy thiết nhi thường quan.
→Ngày ngày dạo qua vườn để làm nên hứng thú, cửa tuy có đặt nhưng thường đóng.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 園日涉 với mục đích của hành động 成趣 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: nên
9.策扶老以流憩,時矯首而遐觀
Sách phù lão dĩ lưu khế, thời kiểu thù nhi du quan.
63
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Chống gậy để đi lại nghỉ ngơi, thường ngẩn đầu mà trông về phía xa.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 策扶老 với mục đích của hành động 流憩 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
10.雲無心以出岫,鳥倦飛而知還
Vân vô tâm dĩ xuất tụ, điểu quyện phi nhi tri hoàn.
→Mây vô tâm mà bay ra hang núi, chim bay mỏi mà biết quay trở về.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị phương thức, trạng thái. 以 nối kết hành động
phía trước 雲無心 vớihành động 出岫 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
11.景翳翳以將入,撫孤松而盤桓
Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn.
→Cảnh mờ mờ mà sắp vào (trong bóng đêm), vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ phương thức trạng thái. 以 nối kết hành
động phía trước 景翳翳 với hành động 將入 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
12.歸去來兮,請息交以絕游
Quy khứ lai hề, thỉnh tức giao dĩ tuyệt du.
→Về đi thôi chừ, hãy ngừng kết bạn để dứt giao du
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừabiểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 息交 với hành động 絕游 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
13.悅親戚之情話,樂琴書以消憂
Duyệt thân thích chi tình thoại, lạc cầm thư dĩ tiêu ưu.
64
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Ưu vui lời nói chứa chan tình cảm của người thân thích, vui với cây đàn, cuốn sách để
khây lo.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 情話 và định ngữ 親戚, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên làm tân ngữ của động từ 悅.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừabiểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 樂琴書 với mục đích của hành động 消憂 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
14.農人告余以春及,將有事於西疇
Nông nhân cáo dư dĩ xuân cập, tương hữu sự ư tây trù.
→Nhà nông bảo ta mùa xuân đến, sắp có việc làm ở cánh đồng tây.
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị thời gian, kết hợp với tân ngữ của nó là 春, tạo nên cụm giới-
tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 及.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch. Có thể dịch là vào lúc
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 西 疇 tạo nên cụm
giới-tân, đặt sau động từ làm bổ ngữ cho động từ 有事
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
15.既窈窕以尋壑,亦崎嶇而經丘
Ký yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu.
→Đã len lõi để tìm khe suối, lại gập ghềnh đi qua.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừabiểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 窈窕 với mục đích của hành động 尋壑 làm bổ ngữ ở sau đó

65
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
16.木欣欣以向榮,泉涓涓而始流
Mộc hân hân dĩ hướng vinh, tuyền quyên quyên nhi thuỷ lưu.
→Cây lớn hở hướng đến màu tươi, suối êm đềm bắt đầu trôi chảy.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 木欣欣 với mục đích của hành động 向榮 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
17.羨萬物之得時,感吾生之行休
Tiện vạn vật chi đắc thời, cảm ngô sinh chi hành hưu.
→Ham thích vạn vật được thời, cảm khái đời ta làm nghỉ.
Chữ 之 (1)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 萬物 và vị ngữ là 得時, chữ chi có chức năng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị 萬 物 之 得 時 thành cụm danh từ, làm tân ngữ cho
động từ làm vị ngữ 羨
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
Chữ 之 (2)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ là 吾生 và vị ngữ là 行休, chữ chi có chức năng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị 吾 生 之 行 休 thành cụm danh từ, làm tân ngữ cho
động từ làm vị ngữ 感
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa
18.曷不委心任去留?胡爲遑遑欲何之
Hạt bất uỷ tâm nhiệm khứ lưu, hồ vi hoàng hoàng dục hà chi.
→Sao không thả lòng mặc ý ở đi, tại sao còn hấp tấp muốn đi đâu?
Chữ 之
Từ loại:động từ
Cách dùng:
Nghĩa trong ngữ cảnh: đi
19.懷良辰以孤往,或植杖而耘耔
66
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Hoài lương thần dĩ cô vãng , hoặc thực trượng nhi vân tỷ.
→Nghĩ buổi sáng đẹp mà một mình dạo chơi, hay dùng gậy làm cỏ vun mạ.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừabiểu thị quan hệ phương thức trạng thái. 以 nối kết hành
động phía trước 懷良辰 vớihành động 孤往 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
20.登東皋以舒嘯,臨清流而賦詩
Đăng đông cao dĩ thư khiếu, lâm thanh lưu nhi phú thi.
→Lên bãi đông mà ngâm nga thư thái, đến dòng suối trong làm thơ.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 登東皋 với mục đích của hành động 舒嘯 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
21.聊乘化以歸盡,樂夫天命復奚疑
Liêu thừa hoá dĩ quy tận, lạc phù thiên mệnh phục hề nghi.
→Hãy tạm thuận theo lễ biến hoá mà về chốn tận cùng, vui mệnh trời còn nghi ngờ chi.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa

Cách dùng: 以 Nghĩa trong ngữ cảnh: mà

TIỀN XÍCH BÍCH PHÚ


1.壬戌之秋,七月既望,蘇子與客泛舟遊於赤壁之下
Nhâm Tuất chi thu, thất nguyệt kí vọng, Tô Tử dữ khách phiếm chu, dư ử Xích Bích chi
hạ.
→Mùa thu năm Nhâm Tuất, sau ngày rằm tháng 7, Tô Tử cùng khách dong thuyền, dạo
chơi ở dưới ghềnh Xích Bích.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
67
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 秋 và định ngữ 壬 戌 , biểu thị mối quan hệ có tính lãnh
thuộc. kết cấu do chữ chi tạo nên 壬戌之秋 làm trạng ngữ trong câu .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 於
Từ loại:giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 赤壁之下 tạo nên cụm
giới-tân 於赤壁之下 đặt sau vị ngữ 遊 làm bổ ngữ cho bị ngữ 遊
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 下 và định ngữ 下, biểu thị mối quan hệ có tính lãnh thuộc.
kết cấu do chữ chi tạo nên 赤壁之下 làm tân ngữ cho giới từ 於 tạo nên cụm giới-tân 於
赤壁之下 đặt sau vị ngữ 遊 làm bổ ngữ cho bị ngữ 遊 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
2.舉酒屬客,誦明月之詩,歌窈窕之章
Cử tửu chúc khách, tụng Minh Nguyệt chi thi,ca Yểu Điệu chi chương.
→Nâng rượu chúc khách, đọc thơ Minh Nguyệt, ca chương Yểu Điệu.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 詩 và định ngữ 明月, biểu thị mối quan hệ có tu sức có tính
định danh. kết cấu do chữ chi tạo nên 明月之詩 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là
誦 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 章 và định ngữ 窈窕, biểu thị mối quan hệ có tu sức có tính
định danh. kết cấu do chữ chi tạo nên 窈窕之章 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là
歌 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
3.少焉,月出於東山之上,徘徊於斗牛之間
Thiếu yên, nguyệt xuất ư đông sơn chi thượng, bồi hồi ư Đẩu Ngưu chi gian.
→Phút chốc trăng mọc ở trên núi phía đông, ngập ngừng ở giữa sao Đẩu và sao Ngưu

68
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 於 (1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 東山之上 tạo nên
cụm giới-tân 於東山之上, đặt sau động từ 出 làm bổ ngữ cho động từ 出
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 上 và định ngữ 東山, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 東山之上 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 於 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 於 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 斗牛之間 tạo nên
cụm giới-tân 於斗牛之間, đặt sau động từ 徘徊 làm bổ ngữ cho động từ 徘徊
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 間 và định ngữ 斗牛, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 斗牛之間 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 於 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
4.縱一葦之所如,凌萬頃之茫然.
Túng nhất vĩ chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên.
→Buông trôi theo cách di của một chiếc thuyền con, cưỡi lên cái mênh mang mờ mịt của
vạn khoảnh.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 所如 và định ngữ 一葦, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 一葦之所如 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 縱 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC

69
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 茫然 và định ngữ 萬頃, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 萬頃之茫然 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 凌 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
5.浩浩乎如馮虛御風,而不知其所止
Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ.
→Bao la như nương không cưỡi gió, mà không biết dừng lại nơi nào.
Chữ 其
Từ loại:đại từ
Cách dùng: đại từ chỉ người, làm định ngữ cho danh từ 所 dùng để phiếm chỉ
Nghĩa trong ngữ cảnh: nào
Chữ 所
Từ loại:danh từ
Cách dùng: làm TTN kết hợp với định ngữ là 其 chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí
Nghĩa trong ngữ cảnh: nơi
6.於是飲酒樂甚,扣舷而歌之
Ư thị ẩm tửu lạc thậm, khấu huyền nhi ca chi.
→Khi ấy uống rượu thật vui, gỡ mạn thuyền mà ca ở đó.
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị thời gian, kết hợp với tân ngữ của nó là 是 tạo nên cụm giới-tân 於
於是, đặt trước động từ 飲 làm trạng ngữ cho động từ 飲
Nghĩa trong ngữ cảnh: khi
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: ý ở đây chỉ Xích Bích nơi mà Tô Tử và khách đang dạo chơi, làm bổ ngữ chỉ
nơi chốn của động từ 歌
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở đó
7.客有吹洞蕭者,倚歌而和之,其聲嗚嗚然,如怨如慕,如
泣如訴餘音裊裊,不絕如縷;
Khách hữu xuy đỗng tiêu giả, y ca nhi hoạ chi, kì thanh ô ô nhiên, như oán như mộ, như
khấp như tố, dư âm niểu bất tuyệt như lũ.

70
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Khách có kẻ thổi ống sáo, theo lời ca mà hoạ theo nó, âm thanh của nó véo von tự
nhiên, như oán hờn như quyến luyến, như khóc như than như kể lể, tiếng dư âm uyển
chuyển mềm mại không dứt giống như sợi tơ dài.
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay thế cho bài ca 歌 ở câu trước đó, làm tân ngữ cho động từ 和
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó
Chữ 其
Từ loại:đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa danh từ 聲 làm TTN đứng sau nó với
đối tượng mà nó thay thế ở phía trước là 洞蕭. 其 làm định ngữ cho 聲
Nghĩa trong ngữ cảnh: của nó
8.舞幽壑之潛蛟,泣孤舟之嫠婦
Vũ u hác chi tiềm giao, khấp cô chu chi ly phụ.
→(làm sao) múa may con thuồng luồng ẩn náo ở vực tối, nức nở người đàn bà goá trong
chiếc thuyền lẻ loi.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 潛蛟 và định ngữ 幽壑, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 幽壑之潛蛟 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 舞 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 嫠婦 và định ngữ 孤舟, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 孤舟之嫠婦 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 泣 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: trong
9. 蘇 子 愀 然 , 正 襟 危 坐 , 而 問 客 曰 ︰ 何 為 其 然 也
Tô Tử thiểu nhiên, chính khâm nguy toạ, nhi vấn khách viết: Hà vi kỳ nhiên dã.
→Tô Tử buồn bã, chỉnh sửa vạt áo ngồi ngay ngắn, mà hỏi khách rằng: Làm sao lại như
thế ấy vậy?
Chữ 其
Từ loại:đại từ hồi chỉ

71
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: ý chỉ âm thanh não nùng lạ thường của tiếng sáo khiến cho con thuồng luồng
ẩn sâu cũng phải múa may, người goá phụ cũng phải nức nở. 其 làm định ngữ cho 然
Nghĩa trong ngữ cảnh: ấy
10.月明星稀,烏鵲南飛,此非曹孟德之詩乎西望夏口,東
望武昌
Nguyệt minh tinh hy, ô thước nam phi, thử phi Tào Mạnh Đức chi thi hồ, tây vọng Hạ
Khẩu, Đông vọng Vũ Xương.
→Trăng sáng sao thưa, ô thước bay về nam, đó chẳng phải là thơ của Tào Mạnh Đức
sao? Tây trông lên Hạ Khẩu, Đông trông về Vũ Xương.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 詩 và định ngữ 曹孟德, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 曹孟德之詩 làmvị ngữ trong câu .
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
11.山川相缪,鬱乎蒼蒼;此非孟德之困於周郎者乎
Sơn xuyên tương mâu, uất hồ thương thương, thử phi Mạnh Đức chi khốn ư Chu Lang
giả hồ.
→Núi sông liên kết, chồng chất nơi xanh xanh, đó không phải nơi Mạnh Đức bị khốn khổ
bởi Chu Lang hay sao?
Chữ 之
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ là 孟德 vị ngữ là 困, 之 có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biến cụm chủ vị thành nhóm danh, làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 非
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị chủ ngữ bị động, kết hợp với tân ngữ của nó là 周郎 tạo nên cụm
giới-tân 於周郎, đặt sau động từ 困 làm bổ ngữ cho động từ 困
Nghĩa trong ngữ cảnh: bởi
12.方其破荊州,下江陵,順流而東也,舳艫千里,旌旗蔽
空,釃酒臨江橫槊賦詩

72
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Phương kì phá Kinh Châu, hạ Giang Lăng, thuận lưu nhi đông dã, trục lô thiên lí, tinh kì tế
không, li tửu lâm giang, hoành sóc phú thi.
→Đương lúc ông ấy phá Linh Châu, xuống Giang Lăng, xuôi dòng mà về phía đông vậy,
tàu thuyền ngàn dặm, cờ xế rợp trời, rót rượu đứng trước sông, cầm ngang ngọn giáo
làm thơ.
Chữ 其
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ thay thế cho 曹孟德 , làm chủ ngữ trong câu
Nghĩa trong ngữ cảnh: ông ấy
13.固一世之雄也,而今安在哉
Cố nhất thế hùng dã, nhi lim an tại tai.
→Xưa là anh hùng một thời vậy, mà nay nào còn đâu.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 雄 và định ngữ 一世, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 一世之雄 làm vị ngữ trong câu có chủ ngữ là 固.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
14.況吾與子,漁樵於(1)江渚之(1)上,侶魚蝦而友糜鹿,駕一
葉之(2)扁舟,舉匏樽以相屬寄蜉蝣於(2 天地,渺滄海之(3)一粟。
Huống ngô dữ tử, ngư tiều ư giang chử chi thượng, lữ ngư hà nhi hữu mêlộc, giá nhất
diệp chi thiên chu, cử bào tôn dĩ tương chúc, ký phù du ư thiên địa, diểu thương hải chi
nhất túc.
→Huống chi ta cùng ông bắt cá đốn củi ở trên bãi sông, quen với tôm cá và kết bạn cùng
hưu nai, lái thuyền con 1 lá, nâng bầu rượu để chúc nhau, gửi thân phù du cho trời đất,
man mác một hạt thóc ở bể xanh,
Chữ 於 (1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 江渚之上 tạo nên cụm
giới-tân 於江渚之上, đặt sau động từ 漁樵 làm bổ ngữ cho động từ 漁樵
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC

73
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 上 và định ngữ 江渚, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết cấu
do chữ chi tạo nên 江渚之上 làm tân ngữ cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 扁舟 và định ngữ 一葉, biểu thị mối quan hệ tu sức hạn chế
về tính chất đặc điểm. kết cấu do chữ chi tạo nên 一葉之扁舟 làm tân ngữ cho động từ
駕.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 於 (2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái-đối tượng, kết hợp với tân ngữ của nó là 天地 tạo nên
cụm giới-tân 於 (2)天地, đặt sau động từ 寄 làm bổ ngữ cho động từ 寄
Nghĩa trong ngữ cảnh: cho
Chữ 之 (3)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 滄海 và định ngữ 一粟, biểu thị mối quan hệ tu sức hạn chế
về tính chất đặc điểm. kết cấu do chữ chi tạo nên 滄海之一粟 làm tân ngữ cho động từ

Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan hệ mục đích. 以 nối kết hành động phía
trước 舉匏樽 vớimục đích của hành động 相屬寄蜉蝣於天地 làm bổ ngữ ở sau đó.
Nghĩa trong ngữ cảnh: để
15.哀吾生之(1)須臾,羨長江之(2)無窮
Ai ngô sinh chi tu du, tiện Trường Giang chi vô cùng.
→thương đời ta dừng lại chốc lát, mến mộ con sông dài vô tận.
Chữ 之 (1)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ là 吾生 và vị ngữ là 須臾, chữ 之 có tác dụng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ
là 哀
74
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
Chữ 之 (2)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ là 長江 và vị ngữ là 無窮, chữ 之 có tác dụng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ
là 羨
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
16.挾飛仙以遨遊,抱明月而長終
Hiệp phi tiên dĩ ngao du, bão minh nguyệt nhi trường chung.
→Chấp cánh bay lên cõi tiên để ngao du, ôm trăng sáng mà sống dài,
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ tiến hành thực hiện động tác mà động từ biểu
thị, kết hợp với tân ngữ của nó là 遨遊 tạo nên cụm giới-tân 以遨遊, đặt sau động từ 飛
làm bổ ngữ cho động từ 飛
Nghĩa trong ngữ cảnh: cho
17.知不可乎驟得,托遺響於悲風
Tri bất khả hồ sậu đắc, thác di hưởng ư bi phong.
→Biết không thể nào mà chợt có được, nên gửi tiếng ngân sót lại vào gió buồn.
Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 悲風 tạo nên cụm giới-
tân 於悲風, đặt sau động từ 托 làm bổ ngữ cho động từ 托
Nghĩa trong ngữ cảnh: vào
18.蓋將自其變者而觀之,則天地曾不能以一瞬;
Cái tương tự kỳ biến giả nhi quan chi, nhi thiên địa tằng bất năng dĩ nhất thuấn.
→Vì nếu từ chỗ biến của nó mà xem nó, thì trời đất từng chẳng được bằng 1 nháy mắt
Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng:đối tượng chỉ định là sự vật được chỉ trước đó 水 與 月 làm định ngữ cho
nhóm danh 變者
Nghĩa trong ngữ cảnh: của nó
75
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đối tượng được thay thế là 水與月, 之 đứng sau động từ 觀 làm tân ngữ của
động từ làm vị ngữ là 觀,
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó
Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương thức công cụ, kết hợp với tân ngữ của nó là 一瞬 tạo nên
cụm giới-tân 以一瞬, đặt sau động từ 能 làm bổ ngữ cho động từ 能
Nghĩa trong ngữ cảnh: bằng
19.自其不變者而觀之,則物與我皆無盡也
Tự kỳ bất biến giả nhi quan chi, tắc vật dữ ngã giai vô tận dã.
→Từ chỗ bất biến của nó mà xem nó, thì mọi vật và ta đều vô tận vậy.
Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng:đối tượng chỉ định là sự vật được chỉ trước đó 水 與 月 làm định ngữ cho
nhóm danh 不變者
Nghĩa trong ngữ cảnh: của nó
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đối tượng được thay thế là 水與月, 之 đứng sau động từ 觀 làm tân ngữ của
động từ làm vị ngữ là 觀,
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó
20.而又何羨乎?且夫天地之間,物各有主。
Nhi hựu hà tiển hồ? Thả phù thiên địa chi gian, vật các hữu chủ.
→Mà lại mến mộ gì nữa, vả lại phàm trong cõi trời đất, mọi vật đều có chủ.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 間 và định ngữ 天地, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết cấu
do chữ chi tạo nên 天地之間 làm trạng ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
21.苟非吾之所有,雖一毫而莫取。
76
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cẩu phi ngô chi sở hữu, tuy nhất hào nhi mạc thủ.
→Nếu không phải cái sở hữu của ta, dù một mày lông cũng chẳng lấy.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 所有 và định ngữ 吾, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết cấu
do chữ chi tạo nên 吾之所有 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 非.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
Chữ 所
Từ loại:trợ từ
Cách dùng: đặt trước động từ là 有 tạo nên tổ hợp danh từ, cụm danh do 所 tạo nên
làm TTN trong ngữ 吾之所有
Nghĩa trong ngữ cảnh:
22.惟江上之(1) 清風,與山間之(2) 明月,耳得之(3) 而為聲,目
遇之(4) 而成色。
Duy giang thượng chi thanh phong, dữ sơn gian chi minh nguyệt, nhĩ đắc chi nhi vi
thanh, mục ngộ chi nhi thành sắc.
→Chỉ gió mát ở trên sông cùng với trăng sáng ở sường núi, tai nghe nó mà thành tiếng,
mắt gặp nó mà thành màu.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 清風 và định ngữ 江上, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 江上之清風 làm tân ngữ cho giới từ 惟
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 明月 và định ngữ 山間, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. kết
cấu do chữ chi tạo nên 山間之明月 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở
Chữ 之 (3)
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: ý chỉ ở vế trước 江上之清風, làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 得
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó

77
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之 (4)
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: ý chỉ ở vế trước 山間之明月, làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 遇
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó
23.取之(1) 無盡(禁),用之(2) 不竭。
Thủ chi vô tận (cấm), dụng chi bất kiệt.
→Lấy chúng không ai cấm, dùng chúng không hết,
Chữ 之 (1)
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: ý chỉ ở vế trước 江上之清風, 山間之明月 làm tân ngữ cho động từ làm vị
ngữ là 取
Nghĩa trong ngữ cảnh: chúng
Chữ 之 (2)
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: ý chỉ ở vế trước 江上之清風, 山間之明月 làm tân ngữ cho động từ làm vị
ngữ là 用
Nghĩa trong ngữ cảnh: chúng
24.是造物者之無盡藏也,而吾與子之所共適。
Thị tạo vậtgiả chi vô tận tàng dã, nhi ngô dữ tử chi sở cộng thích.
→Đó là kho tàng vô tận của tạo vật, mà tôi và ông cùng nhau hưởng nó.
Chữ 之 (1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 無盡藏 và định ngữ 造物者, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
kết cấu do chữ chi tạo nên 造物者之無盡藏 làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
Chữ 之 (2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 之所共 và định ngữ 吾與子, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc.
kết cấu do chữ chi tạo nên 吾與子之所共 làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
25.相與枕藉乎舟中,不知東方之既白
Tương dữ chẩm tạ hồ chu trung, bất tri đông phương chi ký bạch.
78
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Cùng nhau nằm ngổn ngang trong thuyền, chẳng biết phương đông đã trắng bạch.
Chữ 之 (2)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ là 東方 và vị ngữ là 既白, chữ 之 có tác dụng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ
là 知
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

GIÁO TRÌNH HÁN VĂN I


I.Thăng Long Thành
1. 因名昇龍而都之。
Nhân danh Thăng Long nhi đô chi.
→Nhân đó đặt tên là Thăng Long, mà đóng đô nơi ấy.
Chữ 之
Từ loại:kiêm từ, bằng với “ư thị”
Cách dùng: bằng với “ư thị”, làm bổ ngữ cho 都, thay thế cho 昇龍
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở đó

2.即今之京城也。
Tức kim chi kinh thành dã.
→Tức là kinh đô hiện nay vậy.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 京城 và định ngữ 今, Biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc. Ngữ
do chi tạo nên làm vị ngữ, chủ ngữ bị lược.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch
II.Trưng Nữ Vương
1.貉將之女
Lạc tướng chi nữ.
→Con gái của quan Lạc tướng
Chữ 之

79
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại:TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 女 và định ngữ 貉將, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, làm vị
ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

2.王乃與妹貳起兵攻之
Vương nãi dữ muội Nhị khởi binh công chi.
→Bà bèn cùng với em gái là Nhị dấy binh đánh Tô Định
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ

Cách dùng:làm bổ ngữ cho 攻 và thay thế cho Tô Định


Nghĩa trong ngữ cảnh: Tô Định

3.時交趾太守蘇定貪殘,殺其夫。
Thời Giao Chỉ Thái thú Tô Định tham tàn, sát kì phu.
→Lúc bấy giờ Thái thú là Tô Định tham tàn, giết chồng của bà.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa danh từ làm TTN đứng sau nó 夫 với
đối tượng mà nó thay thế là Thi Sách.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của bà
III.Hưng Đạo Đại Vương
1.王,姓陳,名國峻,安生王柳之子也
Vương, tính Trần, danh Quốc Tuấn an sinh vương Liễu chi tử dã.
→Vương, họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của An sinh vương Liễu.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng:Đứng giữa TTN 子 và định ngữ 安生王柳, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc,
ngữ do chữ chi tạo nên làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

2.王深念之,舉動惟謹
Vương thâm niệm chi, cử động duy cẩn.

80
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Vương nghĩ kĩ điều ấy, mọi hành vi cử chỉ điều cẩn thận.
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ sự, nằm sau ngoại động từ 念 và làm tân ngữ cho động từ 念, thay
thế cho 汝不能爲我得天下,吾不瞑目。
Nghĩa trong ngữ cảnh: điều ấy

3.及卒,立廟祀之
Cặp tốt, lập miếu tự chi.
→Đến khi vương mất, nhà vua lập miếu thờ vương(ông).
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đại từ chỉ người, nằm sau ngoại động từ 祀 và làm tân ngữ cho 祀, thay thế
cho 王(Hưng Đạo đại vương)。
Nghĩa trong ngữ cảnh: vương(ông)
IV.Lam Sơn Thục Lục Tự
1.是以自古帝王之興,若商之始於有娀,周之始於有

Thị dĩ tự cỏ đế vương chi hưng, nhược Thương chi thuỷ ư Hữu Tung, Chu chi thuỷ ư Hữu
Thai.
→Bởi vậy từ xưa các dòng đế vương nổi lên, như nhà Thương bắt đầu từ Hữu Tung, nhà
Chu bắt đầu từ Hữu Thai.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: kết hợp với tân ngữ của nó, tạo nên cụm giới-tân nêu ra nguyên nhân, lí do
của sự tình có tính hệ quả được nói kế tiếp sao đó.
Nghĩa trong ngữ cảnh: bởi
Chữ 之 (1)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ là 帝王 và vị ngữ là 興, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả
năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh làm chủ ngữ。
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch
81
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之 (2)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ là 商 và vị ngữ là 始, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả
năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 於(1)
Từ loại:giới từ
Cách dùng:biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ là 有娀, tạo nên cụm giới-tân
đứng sau động từ 始 làm bổ ngữ cho động từ 始。
Nghĩa trong ngữ cảnh: từ
Chữ 之 (3)
Từ loại:liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ là 周 và vị ngữ là 始, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả
năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ trong
câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 於(2)
Từ loại:giới từ
Cách dùng:biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ là 有邰, tạo nên cụm giới-tân
đứng sau động từ 始 làm bổ ngữ cho động từ 始。
Nghĩa trong ngữ cảnh: từ

2.蓋其本盛則葉茂,其源梁則流長
Cái kì bổn thịnh tắc diệp mâu, Kì nguyên thâm tắc lưu trường.
→Vì rằng gốc thịnh thì lá tốt, nguồn sâu thì sông dài.

Chữ 其(1)
Từ loại:đại từ chỉ thị
Cách dùng:đặt trước cụm danh 本盛則葉茂 làm định ngữ, dùng để chỉ thị
Nghĩa trong ngữ cảnh: đó, ấy

Chữ 其(2)
Từ loại:đại từ chỉ thị
Cách dùng:đặt trước cụm danh 源梁則流長 làm định ngữ, dùng để chỉ thị

82
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: đó, ấy

3.非先世之 (1) 仁恩之 (2) 所 (1) 培者厚慶澤之 (3) 所 (2) 鍾者洪,


安能若是哉。
Phi tiên thế chi nhân ân chi sở bồi giả hậu, khánh trạch chi sở chung giả hồng, an năng
nhược thị tai.
→Nếu không phải nhờ ở nhân ân bồi đắp được dày dặn, phúc đức chung đúc được lớn
lao của các đời trước, thì đâu có được như thế.

Chữ 之(1)
Từ loại:TTKC
Cách dùng:đứng giữa TTN 仁恩之(2)所(1)培者厚慶澤之(3)所(2)鍾者洪 và định ngữ 先
世, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do chữ chi tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại:TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 所(1)培者厚 và định ngữ 仁恩, biểu thị mối quan hệ lãnh
thuộc. Ngữ do chi tạo nên làm TTN cho ngữ 先世之仁恩之(2)所(1)培者厚慶澤之(3)所
(2)鍾者洪
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 所(1)
Từ loại:trợ từ
Cách dùng: có tác dụng danh hoá, kết hợp với động từ 培 tạo thành 1 tổ hợp danh từ
tính 所(1)培者厚, làm TTN ngữ cho ngữ 仁恩之(2)所(1)培者厚 thêm danh từ giả phía
sau động từ để nhầm nhấn mạnh đến đại danh từ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:cái, điều mà

Chữ 之(3)
Từ loại:TTKC
Cách dùng:đứng giữa TTN 所 鍾 者 洪 và định ngữ 慶 澤 , biểu thị mối quan hệ lãnh
thuộc.Ngữ do chi tạo nên làm TTN cho ngữ 先世之仁恩之(2)所(1)培者厚慶澤之(3)所(2)
鍾者洪
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 所(2)
83
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại:trợ từ
Cách dùng: có tác dụng danh hoá, kết hợp với động từ 鍾 tạo thành 1 tổ hợp danh từ
tính 所鍾者洪, làm TTN ngữ cho ngữ 慶澤之(3)所(2)鍾者洪 thêm danh từ giả phía sau
động từ để nhầm nhấn mạnh đến đại danh từ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: cái, điều mà
V.Nguyễn Trãi
1.阮廌,上福人,弱冠,以文章鳴世
Nguyễn Trãi, Thượng Phúc nhân, nhược quán, dĩ văn chương minh thế.
→Nguyễn Trãi là người ở Thượng Phúc lúc 20 tuổi, nhờ văn chương nổi tiếng với đời.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: kết hợp với tân ngữ của nó 文 章 tạo thành cụm giới-tân nêu ra nguyên
nhân, lí do của sự tình có tính hệ quả được nói đến kế tiếp 鳴世
Nghĩa trong ngữ cảnh: nhờ

2.何乃效兒女之眷戀爲
Hà nãi hiệu nhi nữa chi quyến luyến vi?
→Sao lại bắt chước kiểu quyến luyến như đàn bà trẻ con vậy?

Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng:đứng giữa TTN 眷戀 và định ngữ 兒女, biểu thị mối quan hệ tu sức có tính tỉ
dụ, so sánh. Ngữ do chữ chi tạo nên làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 效
Nghĩa trong ngữ cảnh: như

3.聞黎太祖起義藍山,潛入清化,求之
Văn Lê Thái Tổ khởi nghĩa Lam Sơn, Tiềm nhập Thanh Hoá, cầu chi.
→Nghe tin vua Lê Thái Tổ khởi nghĩa ở Lam Sơn, ông bèn ngấm ngầm vào Thanh Hoá,
tiềm gặp vua
Chữ 之
Từ loại:đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ người, nằm sau ngoại động từ 求 và làm tân ngữ cho 求, thay thế
cho vua 黎太祖。
Nghĩa trong ngữ cảnh: vua
84
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
VI.Phụng Khuyến Quốc Nhân Du Học Thư
1.善事先利其器,宜踴於磨刀
Thiện sự tiên lợi kì khí, nghi dũng ư ma đao.
→Người thạo việc trước hết làm cho khí cụ sắc bén thì nên hăng hái ở việc mài đao

Chữ 其
Từ loại:đại từ lãnh thuộc
Cách dùng:
Nghĩa trong ngữ cảnh:

Chữ 於
Từ loại:giới từ
Cách dùng:biểu thị phương tiện, kết hợp với tân ngữ là 磨刀 tạo nên cụm giới-tân đứng
sau động từ 宜踴 làm bổ ngữ cho động từ 宜踴
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

2.及今之時,莫如出洋遊學一策
Cặp kim chithời, mạc như xuất dương du học nhất sách.
→Đến thời nay, không có gì bằng cái kế đi du học nước ngoài.
Chữ 之
Từ loại:TTKC
Cách dùng:Đứng giữa TTN 時 và định ngữ 今, biểu hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên làm tân ngữ cho động từ 及。
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

3.是策也,我國人皆言之,我國人皆知之
Thị sách dã, ngã quốc nhân giai ngôn chi, ngã quốc nhân giai tri chi.
→Cái kế sách ấy, người nước ta ai cũng nói thế người nước ta ai cũng biết thế,
Chữ 之 (1)
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay thế cho 是策也 làm tân ngữ động từ 言
Nghĩa trong ngữ cảnh: ấy
V.Kiêu Tương Đông Tỷ
1.梟逢鳩,鳩曰:子將安之
85
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Kiêu phùng cưu, cưu viết: Tử tương an chi?
→Chim cú gặp chim cưu, chim cưu hỏi: ngươi định đi đâu
Chữ 之
Từ loại: Động từ
Cách dùng: làm vị ngữ cho chủ ngữ là 子
Nghĩa trong ngữ cảnh: đi

2.鄉人皆惡我鳴,以故東徙
Kiêu viết hương nhân giai ố ngã minh, dĩ cố đông tỷ.
→Chim cú nói, người làng đều ghét tiếng kêu của tôi, vì thế tôi dời sang phía đông.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị nhân quả, kết hợp với tân ngữ là 故, tạo nên cụm giới-tân làm trạng
ngữ cho động từ làm vị ngữ là 徙
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì

3.子能更鳴,可矣, 不能更鳴東徙,猶惡子之聲。
Tử năng canh minh, khả hỷ, bất năng canh minh, đông tỷ, do ố tử chi thanh.
→Ngươi phải thay đổi tiếng kêu mới được, nếu không thay đổi tiếng kêu, thì dời sang
phía đông, người ta còn ghét tiếng kêu của ngươi.
Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 聲 và định ngữ 子, biểu thị mối quan hệ tu sức, hạn chế về
tính chất đặc điểm nói chung, ngữ do chữ chi tạo nên 子之聲 làm tân ngữ cho động từ
làm vị ngữ là 惡
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
VI.Thủ Châu Đãi Thố
1.因釋其耒而守株,冀復得兔。
Nhân thích kì lỗi nhi thủ châu, ký phục đắc thố.
→Nhân đó người ấy bỏ cày của mình mà giữ gốc cây, mong lại bắt được thỏ.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc

86
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 耒 và đối tượng nó thay thếlà người nông dân,
đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình

VII.Nhương Kê Giả
1.今有人日攘其鄰人之雞者
Kim hữu nhân nhật nhương kỳ lân nhân chi kê giả.
→Nay có người mỗi ngày ăn cắp gà của hàng xóm.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 鄰人, đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của người hàng xóm

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng:đứng giữa TTN 雞 và định ngữ 鄰人, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ là 攘
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

2.或告之曰: 是非君子之道
Hoặc cáo chi viết: thị phi quân tử chi đạo.
→Có người nói với anh ta rằng: đó chẳng phải là cái đạo của người quân tử.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 道 và định ngữ 君子, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ là 非
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

3.曰請損之、月攘雞以待來年、然後己
Viết thỉnh tổn chi, nguyệt nhương kê dĩ đãi lai niên, nhiên hậu dĩ.
→Kẻ ăn trộm gà nói, xin giảm bớt điều đó, một tháng ăn trộm một con, để đợi sang năm
rồi thì dứt hẳn.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
87
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng:thay cho 攘雞, đứng sau làm bổ ngữ cho 損
Nghĩa trong ngữ cảnh: điều đó

Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:biểu thị quan hệ mục đích, kết nối hành động phía trước 攘雞 và từ chỉ mục
đích của việc làm hành động làm bổ ngữ phía sau 待來年.
Nghĩa trong ngữ cảnh:để

4.如知其非義、斯速已矣、何待來年
Như tri kì phi nghĩa, tư tốc dĩ hỹ, hà đãi lai niên.
→Nếu biết việc ấy là phi nghĩa, thì nhanh chóng ngừng ngay, đợi gì đến sang năm.

Chữ 其
Từ loại: đại từ chỉ thị
Cách dùng:đứng trước danh từ TTN 非義, làm định ngữ cho danh từ 非義. Thay cho 攘

Nghĩa trong ngữ cảnh: điều đó( việc trộm gà)

VIII. Khắc Chu Cầu Kiếm

1.其劍自舟中墜於水。
Kì kiếm tự chu trung truỵ ư thuỷ.
→Gươm của y từ thuyền rơi xuống nước.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là người nước Sở (楚人), đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của y(của hắn ta).

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ 水 của nó là tạo nên cụm giới-
tân 於水 đứng sau động từ 墜 làm bổ ngữ cho động từ 墜.
Nghĩa trong ngữ cảnh:xuống

88
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
2.遽刻其舟曰: 是吾劍之所從墜
Cự khắc kỳ chu viết: thị ngô kiếm chi sở tùng truỵ.
→Vội khắc vào thuyền của mình rằng: đây là nơi gươm của ta rơi xuống.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 舟, kỳ đứng danh từ 舟 làm định ngữ cho danh
từ 舟 đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình.

Chữ 之
Từ loại: Liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ 吾劍 và vị ngữ 所從墜, chi có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biếm cụm chủ vị thành cụm danh từ, làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 所
Từ loại: trợ từ
Cách dùng:kết hợp với động từ để danh hoá cụm từ đứng sau sở tạo thành một tổ hợp
danh từ tính, khi sở+động từ làm trung tâm ngữ thì thường có trợ từ kết cáu chi nằm
giữa định ngữ và trung tâm ngữ. kết cấu do sở tạo nên làm TTN cho ngữ 吾劍之所從墜
Nghĩa trong ngữ cảnh:mà/do

3.舟止從其所刻者、入水求之
Chu chỉ tùng kỳ sở khắc giả, nhập thuỷ cầu chi.
→Thuyền dừng, Y do nơi khắc, xuống nước tìm gươm.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 所刻者, kỳ đứng trước cụm danh từ 所刻者
làm định ngữ cho danh từ 所刻者.đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh:Y

Chữ 所
Từ loại: trợ từ

89
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng:sở biến cụm từ trước danh từ thành định ngữ, biểu thị danh từ làm trung tâm
ngữ có quan hệ bị động hoặc lãnh thuộc đối với chủ thể của động từ. sở kết hợp với
danh từ làm trung tâm ngữ 所刻者
Nghĩa trong ngữ cảnh:do

Chữ 之
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đại từ chỉ vật, đứng sau động từ 求 và làm tân ngữ cho 求.
Nghĩa trong ngữ cảnh: gươm

IX.Mãi Lý
1.先自度其足而置之其坐.
Tiên tự đạc kỳ túc nhi trí chi kì toạ.
→Trước hết, tự đo lấy chân mình, rồi đặt cái mẫu đo ở chỗ ngồi.

Chữ 其(1)
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 足, kỳ đứng trước danh từ 足 làm định ngữ
cho danh từ 足 đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của mình

Chữ 之
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đại từ chỉ vật, thay cho 度, đứng sau động từ 取 và làm tân ngữ cho 取.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

Chữ 其(2)
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: btmqh lãnh thuộc giữa TTN là 坐, kỳ đứng trước danh từ 坐 làm định ngữ
cho danh từ 坐 đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình

2.至於市而忘操之.
Chí ư thị nhi vong thao chi.
→Khi đến chợ anh đã quên mang theo nó.

Chữ 於
90
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn. Kết hợp với tân ngữ của nó là 市 tạo nên cụm giới-
tân 於市 làm trạng ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đến

Chữ 之
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đại từ chỉ vật, thay cho 度, đứng sau động từ 取 và làm tân ngữ cho 取.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

3.返歸取之.
Phản quy thủ chi.
→Anh quay về nhà lấy nó.

Chữ 之
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đại từ chỉ vật, thay cho 度, đứng sau động từ 取 và làm tân ngữ cho 取.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

4.人曰何不試之以足
Nhân viết, hà bất thí chi dĩ túc.
→Có người nói, sao không dùng chân để thử dày.

Chữ 之
Từ loại: Đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đại từ chỉ vật, thay cho 足, đứng sau động từ 試 và làm tân ngữ cho 試.
Nghĩa trong ngữ cảnh:chân

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng:kết hợp với tân ngữ của nó là 足, tạo nên cụm giới-tân 以足 đứng sau động
từ 試 làm bổ ngữ cho 試.
Nghĩa trong ngữ cảnh:để
X.Dương Bố Phác Cẩu
1.楊朱之弟曰布、衣素衣而出
Dương Châu chi đệ viết Bố, ý tố y nhi xuất.

91
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Em của Dương Châu gọi là Bố, mặc áo trắng ra đi.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 弟 và định ngữ 楊朱 biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

2.其狗不知迎而吠之。
Kỳ cẩu bất tri, nghinh nhi phệ chi.
→Con chó của ông ấy không biết đón mà sủa ông.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 狗, kỳ đứng trước danh từ 狗
làm định ngữ cho danh từ 狗 đối tượng chỉ là vật.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của ông ấy

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ người thể hiện mối quan hệ sở hữu, thay cho 楊布. đứng sau động
từ 吠 làm tân ngữ cho động từ 吠
Nghĩa trong ngữ cảnh:ông

3.楊布怒, 將撲之。
Dương Bố nộ , tương phác chi.
→Dương Bố giận, định đánh nó.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ vật, thay cho 狗. đứng sau động từ 撲 làm tân ngữ cho động từ 撲
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

XI. Tăng Sâm Sát Nhân


92
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung

1.曾參之母曰: 吾子不殺人
Tăng Sâm chi mẫu viết: Ngô tử bất sát nhân.
→Mẹ Tăng tử nói: con tôi không giết người.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng:đứng giữa TTN 母 và định ngữ 曾參, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

2.其母尚織自若也.
Kỳ mẫu thượng chức từ dã.
→Mẹ của ông ấy vẫn tiếp tục diệt vải như thường.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 母, kỳ đứng trước danh từ 母
làm định ngữ cho danh từ 母 đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của ông ấy

3.頃之、一人又告之曰:曾參殺人
Khảnh chi, nhất nhân hựu cáo chi viết: Tăng Sâm sát nhân.
→Trong chốc lát, lại có một người khác đến nói với bà rằng, Tăng Sâm giết người.

Chữ 之(1)
Từ loại: Trợ từ ngữ xuyết
Cách dùng:trợ từ hậu xuyết, đặt sau danh từ chỉ thời gian 頃 để biểu thị sự nhấn
mạnhvề thời gian
Nghĩa trong ngữ cảnh:Trong chốc lát

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ người, thay cho 母. đứng sau động từ 告 làm tân ngữ cho động từ

Nghĩa trong ngữ cảnh:bà

4.其母懼、投杼、踰牆而走。
93
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Kỳ mẫu cụ, đầu trữ, du tường nhi tẩu.
→Mẹ của ông hoảng sợ, ném thoi, vượt tường mà chạy đi.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 母, kỳ đứng trước danh từ 母
làm định ngữ cho danh từ 母 đối tượng chỉ là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của ông

5.夫以曾參之賢與母之信也、而三人疑之則慈母不能
信也.
Phù, dĩ Tăng Sâm chi hiền dữ mẫu chi tín dã, nhi tâm nhân nghi chi tắc từ mẫu bất năng
tín dã.
→Ôi theo cái đức hiền của Tăng Sâm và lòng tin của mẹ, mà khi có đến ba người ngờ vực
ông, thì mẹ hiền cũng không còn tin nổi được nữa.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị tính sở cứ, kết hợp với tân ngữ của nó là 曾參之賢與母之信, tạo nên
cụm giới-tân làm trạng ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:theo

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 賢 và định ngữ 曾參, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 曾參之賢 làm tân ngữ cho giới từ 以.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng:Đứng giữa TTN 信 và định ngữ 母, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 母之信 làm tân ngữ cho giới từ 以.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(3)
Từ loại: đại từ hồi chỉ

94
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đại từ chỉ người, thay cho 曾參. đứng sau động từ 疑 làm bổ ngữ cho động
từ 疑
Nghĩa trong ngữ cảnh:ông

XII.An Tri Ngư Lạc


1.莊子與惠子遊於濠梁之上。
Trang tử dữ Huệ tử du ư hào lương chi thượng.
→Trang tửvà Huệ tử dạo chơi ở trên cầu hào.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 濠梁之上, tạo nên cụm
giới-tân, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 遊.
Nghĩa trong ngữ cảnh:ở

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 上 và định ngữ 濠梁, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 濠梁之上 làm tân ngữ cho giới từ 於. , tạo nên cụm giới-tân, làm bổ
ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 遊.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

2.惠子曰; 子非魚、安知魚之樂
Huệ tử viết: tử phi ngư, an tri ngư chi lạc.
→Huệ tử nói: Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 樂 và định ngữ 魚, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 魚之樂 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 知.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

3.莊子曰:子非我、安知我不知魚之樂
Trang tử nói: tử phi ngã, an tri ngã bất tri ngư chi lạc.
→Trang tử nói; Ông không phải tôi, sao biết tôi không biết niềm vui của cá.

95
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 樂 và định ngữ 魚, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 魚之樂 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 知.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

4.子固非魚也、子之不知魚之樂全矣
Tử cố phi ngư dã, tử chi bất tri ngư chi lạc toàn hỹ.
→Ông vốn không phải là cá, thì ông hẳn là không biết niềm vui của cá.

Chữ 之(1)
Từ loại: Liên từ thuận thừa
Cách dùng: Đứng giữa chủ ngữ 子 và vị ngữ 不知魚之樂, chữ chi có tác dụng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh, làm chủ ngữ cho động từ làm vị ngữ
全.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 樂 và định ngữ 魚, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 魚之樂 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 知.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

5.請循其本、子曰:汝安知魚樂?云者、即己知吾知
之而問我。我知之濠上也
Thỉnh tuần kỳ bản, tử viết: Nhữ an tri ngư lạc? Vân giả...ký dĩ tri ngô tri chi nhi vấn ngã.
Ngã tri chi hào thượng dã.
→Xin trở lại từ đầu câu chuyện, ông nói: ông sao biết niềm vui của cá? Thế là đã biết rtôi
biết nên hỏi tôi. Còn tôi, tôi biết niềm vui đó trên hào này vậy.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 本, kỳ đứng trước danh từ 母本
làm định ngữ cho danh từ 本 đối tượng chỉ là sự việc.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(1)
96
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ người, thay cho 魚 之 樂 . đứng sau động từ 知 làm tân ngữ cho
động từ 知
Nghĩa trong ngữ cảnh:niềm vui của cá

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ người, thay cho 魚 之 樂 . đứng sau động từ 知 làm tân ngữ cho
động từ 知
Nghĩa trong ngữ cảnh:điều đó

XIII. Liêm
1.廉者制貪兵之勇將也。
Liêm giả chế tham binh chi dũng tướng dã.
→Liêm là dũng tướng chế ngự quân tham.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 勇將 và định ngữ 貪兵, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 貪兵之勇將 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 制.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

2.二者交戰於胸中、而爭勝負焉。
Nhị giả giao chiến ư hung trung nhi tranh thắng phụ yên.
→Hai điều đó đánh nhau ở trong bụng và tranh giành được thua.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 胸中, tạo nên cụm
giới-tân 於胸中, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 戰.
Nghĩa trong ngữ cảnh:ở

3.使貪勝廉、則胸中腑臟皆爲虜掠之庫。
Sử tham thắng liêm, tắc hung trung phủ tạng giai vi lỗ lược chi khố.
→Nếu để cho tham thắng liêm thì phủ tạng điều biến làm kho của kẻ cướp bóc.
97
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 庫 và định ngữ 虜掠, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 虜掠之庫 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 爲.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

4.當使廉常勝貪、則虜掠之卒皆爲節制之師矣。
Đương sử liêm thường thắng tham, tắc lỗ lược chi tốt giai vi tiết chế chi sư hỹ.
→Nên để cho liêm luôn luôn thắng tham thì quân cướp bóc đều trở nên quân có tiết
chế.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 卒 và định ngữ 虜掠, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 虜掠之卒 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 師 và định ngữ 節制, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 節制之師 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 爲.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

5.鳥以貪穀羅於網、魚以貪餌陷於釣、是故廉者人身
之至寶.
Điểu dĩ tham cốc la ư võng, ngư dĩ tham nhị hãm ư điếu. Thị cố liêm giả nhân thân chi chí
bảo.
→Chim vì tham thóc mà sa vào lưới, cá vì tham mồi mà bị mắc câu. Thế cho nên liêm
điều rất quý của con người.

Chữ 以(1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị nhân quả, kết hợp với tân ngữ của nó là 貪穀, tạo thành cụm giới-tân
làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 羅
Nghĩa trong ngữ cảnh:vì

Chữ 於(1)
98
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 網, tạo nên cụm giới-
tân 於網, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 羅.
Nghĩa trong ngữ cảnh:vào

Chữ 以(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị nhân quả, kết hợp với tân ngữ của nó là 貪餌, tạo thành cụm giới-
tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 陷
Nghĩa trong ngữ cảnh:vì

Chữ 於(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị xứ sở nơi chốn, kết hợp với tân ngữ của nó là 陷, tạo nên cụm giới-
tân 於釣, làm bổ ngữ chỉ nơi chốn cho động từ làm vị ngữ là 陷.
Nghĩa trong ngữ cảnh:vào

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 至寶 và định ngữ 人身, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 人身之至寶 làm vị ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

6.古人以不貪爲寶、存乎廉屯。廉之不存、則寶喪而
身不危者鮮矣。
Cổ nhân dĩ bất tham vi bảo, tồn hồ liêm dã. Liên chi bất tồn, tắc bảo táng nhi thân bất
nguy ngỉ tiển hỹ.
→Người xưa cho điều không tham là quý, là muốn giữ vững điều liêm, Liêm không tồn
tại thì vật quý mất đi mà thân không nguy hiểm thì ít có vậy.

Chữ 以
Từ loại: động từ
Cách dùng: dùng độc lập. Dùng như 認爲
Nghĩa trong ngữ cảnh: cho ... là

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa.

99
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 廉 và vị ngữ 不存, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

XIV.Bất Tường
1.歸晏子, 問之曰: 今日寡人出獵上山見虎下澤則見蛇
殆所謂不祥也
Quy, triệu Án tử, vấn chi viết: kim nhật quả nhân xuất liệp, thướng sơn tắc kiến hổ, há

trạch tắc kiến xà, đãi sở vị bất tường dã.


→Sau khi trở về, mời Án tử đến, hỏi ông ta rằng: nay ta đi săn, lên núi thì gặp hỗ, xuống
đầm thì gặp rắn, e rằng đó là điềm chẳng lành.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ người, thay cho 晏子. đứng sau động từ 問 làm tân ngữ cho động
từ 問
Nghĩa trong ngữ cảnh: ông ta

2.夫有賢不知、一不祥; 知而不用、二不祥、用不任、
三不祥也
Phù hữu hiền nhi bất tri, Nhất bất tường, tri nhi bất dụng, nhị bất tường, dụng nhi bất
nhiệm, tam bất tường dã.
→Trong nước có người hiền mà chẳng biết là một việc chẳng lành, biết mà không dùng
là hai việc chẳng lành, dùng mà không tính nhiệm là ba việc chẳng lành.

3.所謂不祥乃若此者
Sở vị bất tường nãi nhược thử giả.
→Cái gọi là điều chẳng lành, là như vậy đấy.

Chữ 所
Từ loại: trợ từ

100
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đặt trước động từ 謂 tạo thành tổ hợp danh từ 謂不祥 làm chủ ngữ trong
câu, phía sau có thêm trợ từ giả biểu thị ngữ khí đình đón đồng thời nêu dẫn hậu văn “sở
+ động từ + giả”
Nghĩa trong ngữ cảnh: cái gọi là ABC

4.今上山見虎、虎之室也、下澤見蛇、蛇之穴至也。
Kim thướng sơn kiếm hổ, hổ chi thất dã, há trạch kiến xà, xà chi huyệt dã.
→Nay lên núi gặp hổ, đó là nhà của hổ, xuống đầm gặp rắn, đó là hang của rắn.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 室 và định ngữ 虎, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 虎之室 làm vị ngữ cho chủ ngữ là 上山見虎.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 穴至 và định ngữ 蛇, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 蛇之穴至 làm vị ngữ cho chủ ngữ là 下澤見蛇.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

5.如虎之室、如蛇之穴而見之、曷爲不至祥也
Như hổ chi thất, như xà chi huyệt nhi kiến chi, hạt vi bất tường dã.
→Đến nhà của hổ, đến hang rắn mà gặp chúng, sao gọi là điềm chẳng lành được nhỉ.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 室 và định ngữ 虎, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 虎之室 làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 穴 và định ngữ 蛇, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 蛇之穴 làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(3)

101
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: đại từ chỉ người, thay cho 虎, 蛇. đứng sau động từ 見 làm tân ngữ cho động
từ 見
Nghĩa trong ngữ cảnh: chúng
XV. Ái Liên Thuyết
1.水陸草木之花、可愛者甚蕃
Thuỷ lục thảo mộc chi hoa, khả ái giả thậm phồn.
→Hoa của loài thảo mộc dưới nước trên đất, thứ đáng yêu rất nhiều.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng:Đứng giữa TTN 花 và định ngữ 草木, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 草木之花 làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

2.予獨愛蓮之出淤泥而不染、濯清漣而不妖。
Dư độc ái liên chi xuất ứ nê nhi bất nhiễm, trạc thanh liên nhi bất yêu.
→Duy một ta yêu sen ở chỗ bùn động bẩn mà không nhiễm, gội sóng trong mà chẳng có
cái đẹp lả lơi.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 蓮 và vị ngữ 出淤泥而不染, chữ chi có tác dụng triệt tiêu
khả năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm vị ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

3.予謂菊花之隱逸者也;牡丹、花之富貴者也; 蓮花之
君子者也
Dư vị cúc, hoa chi ẩn dật giả dã; mẫu đơn, hoa chi phú giả dã; liên, hoa chi quân tử giả
dã.
→Ta cho rằng, cúc là hoa ẩn dật; mẫu đơn là hoa phú quý; sen là hoa quân tử.

Chữ 之(1)
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 花 và vị ngữ 隱逸者, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả
năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm vị ngữ
102
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 花 và vị ngữ 富貴者, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả
năng tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm vị ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 之(3)
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 花 và vị ngữ 君子, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm vị ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

4.菊之愛、陶後鮮有聞、蓮之愛。同予者何人?牡丹
之愛宜乎眾矣周敦頤
Cúc chi ái, Đào hậu, tiển hữu văn. Liên chi ái, đồng dư giả hà nhân? Mẫu đơn chi ái, nghi
hồ chúng hỹ!
→Kẻ yêu cúc, sau họ Đào, ít nghe nói đến. Người yêu sen, kẻ cùng ta, là người nào? Còn
người yêu mẫu đơn đương nhiên nhiều vậy!

Chữ 之(1)
Từ loại: trợ từ.
Cách dùng:trợ từ dùng để đưa tân ngữ ra trước, cấu trúc tân ngữ + 之 + động từ = động
từ + tân ngữ + giả. 菊之愛 làm chủ ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: trợ từ.
Cách dùng:trợ từ dùng để đưa tân ngữ ra trước, cấu trúc tân ngữ + 之 + động từ = động
từ + tân ngữ + giả. 蓮之愛 làm chủ ngữ
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 之(3)
Từ loại: trợ từ.
Cách dùng:trợ từ dùng để đưa tân ngữ ra trước, cấu trúc tân ngữ + 之 + động từ = động
từ + tân ngữ + giả. 牡丹之愛 làm chủ ngữ

103
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

GIÁO TRÌNH II
I.Phạt Tống Lộ Bố Văn

1.欲清妖孽之波濤,有分土無分民之意
Dục thanh yêu nghiệt chi ba đào, hữu phân thổ vô phân dân chi ý.
→Muốn dẹp yên làng sóng yêu nghiệt, chỉ có ý phân biệt đất đai chứ không phân biệt
dân chúng.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 波濤 và định ngữ 妖孽, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 妖孽之波濤 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 清.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch nghĩa.

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 意 và định ngữ 分 土 無 分 民 , thể hiện mối quan hệ lãnh
thuộc, ngữ do chữ chi tạo nên 分土無分民之意 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ 有.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch nghĩ
2.要掃腥穢之污濁,歌堯天享舜日之佳期
Yêu tảo tinh uế chi ô trọc, ca Nghiêu thiên hưởng Thuấn nhật chi thanh giai kì.
→Phải quét sạch nhơ bẩn hôi tanh để đến thuở tốt đẹp ca ngày Nghiêu, hưởng tháng
Thuấn.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC

104
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: Đứng giữa TTN 污濁 và định ngữ 腥穢, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 腥穢之污濁 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 掃.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch nghĩa.

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 佳期 và định ngữ 歌堯天享舜日, thể hiện mối quan hệ lãnh
thuộc, ngữ do chữ chi tạo nên 歌堯天享舜日之佳期 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ
掃.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch nghĩ
II.Bất Năng Dữ Vi

1.挾太山以超北海語人曰:我不能
Hiệp Thái Sơn dĩ siêu Bắc Hải, ngữ nhân viết, nga bất năng.
→Nếu bảo một người kẹp núi Thái Sơn để mà nhảy qua biển Bắc, người ấy sẽ nói rằng
“tôi không làm được”

Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:biểu thị mối quan hệ mục đích.以 nối kết hành động phía trước 挾 vớimục
đích của hành động 超北海 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh:để mà

2.故王之不王非挾太山以超北海之類也
Cố vương chi bất vượng phi hiệp Thái Sơn dĩ siêu Bắc Hải chi loại dã.
→Cho nên nhà vua không làm vượng được thiên hạ không phải ở vào trường hợp của
người kẹp núi Thái Sơn mà nhảy qua biển Bắc.

Chữ 之(1)
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 王 và vị ngữ 不王, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm chủ ngữ trong câu 故王之不王非挾太
山以超北海之類也
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

Chữ 以

105
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:biểu thị mối quan hệ mục đích.以 nối kết hành động phía trước 挾 vớimục
đích của hành động 超北海 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh:để mà

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 類 và định ngữ 挾太山以超北海, thể hiện mối quan hệ tu sức
về đặc điểm, tính chất, ngữ do chữ chi tạo nên 挾太山以超北海之類 làm tân ngữ của
động từ làm vị ngữ 非.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

3.王之不王是折枝之類也
Vương chi bất vượng thị chiết chi chi loại dã.
→Vua không làm vượng được thiên hạ là ở trường hợp người bẻ nhánh cây vậy.

Chữ 之(1)
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 王 và vị ngữ 不王, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm chủ ngữ trong câu 王之不王是折枝之
類也
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 類 và định ngữ 折 枝 , thể hiện mối quan hệ tu sức về đặc
điểm, tính chất, ngữ do chữ chi tạo nên 折枝之類 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ
是.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của
III.Yến An Chẩm Độc
1.地之於車莫仁於羊腸而莫不仁於康衢。
Đại chi ư xa mạc nhân ư dương trường nhi mạc bất nhân ư khang cù.
→Đường bộ đối với đường xe không đâu hiền bằng đường ruột dê, mà không đâu dữ
bằng đường phẳng phiu bằng địa.

Chữ 之

106
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 地 và cụm giới-tân 於車, trong trường hợp này chủ ngữ
và vị ngữ có quan hệ đối đãi. giới từ 於 có chức năng nêu dẫn đối tượng đối đãi của chủ
ngữ 地 là tân ngữ 車. Vị ngữ 莫仁於羊腸 có chức năng thuyết minh chủ ngữ đối với tân
ngữ như thế nào.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đối với

Chữ 之於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái đối với tân ngữ chỉ đối tượng, 之於 +tân ngữ cụm giới-tân
之於車 làm trạng ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đối với

Chữ 於(1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị sự so sánh tuyệt đối, kết hợp với tân ngữ của nó là 羊腸, tạo nên cụm
giới-tân 於羊腸 làm bổ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:bằng

Chữ 於(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị sự so sánh tuyệt đối, kết hợp với tân ngữ của nó là 康衢, tạo nên
cụm giới-tân 於康衢 làm bổ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:bằng

2.水之於舟莫仁於瞿塘而莫不仁於溪澗。
Thuỷ chi ư chu mạc nhân ư cù đường nhi mạc bất nhân ư khê giản.
→Đường nước đối với ghe thuyền không đâu hiền bằng thác cù, đường hiểm trở mà
không đâu dữ bằng nơi khe lạch tầm thường.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa.
Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 水 và cụm giới-tân 於舟, trong trường hợp này chủ ngữ
và vị ngữ có quan hệ đối đãi. giới từ 於 có chức năng nêu dẫn đối tượng đối đãi của chủ
ngữ 水 là tân ngữ 舟. Vị ngữ 莫仁於瞿塘 có chức năng thuyết minh chủ ngữ đối với tân
ngữ như thế nào.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đối với
107
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái đối với tân ngữ chỉ đối tượng, 之於 +tân ngữ cụm giới-tân
之於車 làm trạng ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đối với

Chữ 於(1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị sự so sánh tuyệt đối, kết hợp với tân ngữ của nó là 瞿塘, tạo nên cụm
giới-tân 於瞿塘 làm bổ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:bằng

Chữ 於(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị sự so sánh tuyệt đối, kết hợp với tân ngữ của nó là 溪澗, tạo nên
cụm giới-tân 於溪澗 làm bổ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:bằng

3.生於憂勤, 死於安厥理明甚。
Sinh ư ưu cần, tử ư yến an quyết lí minh thậm.
→(nên chỉ người ta) thường sống trong cảnh lo âu cần khổ mà chết trong cảnh anh nhàn
vô sự. Lẽ ất thật đã rõ ràng lắm vậy.

Chữ 於(1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị nguyên nhân căn nguyên, kết hợp với tân ngữ của nó là 憂勤, tạo nên
cụm giới-tân 於憂勤 làm bổ ngữ cho động từ 生.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong

Chữ 於(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị sự so sánh tuyệt đối, kết hợp với tân ngữ của nó là 安厥, tạo nên
cụm giới-tân 於安厥 làm bổ ngữ cho 死.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong
IV.Kỳ Lộ Vong Dương
1.楊子之鄰人亡羊既率其黨又請楊子之豎追之。
108
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Dương Tử chi lân nhân vong dương, ký suất kỳ đảng hựu thỉnh Dương Tử chi thụ truỵ
chi.
→Người hàng xóm của Dương Tử mất dê, đã sai người nhà, lại nhờ tiểu đồng của Dương
Tử lùng kiếm nó.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 鄰人 và định ngữ 楊子, thể hiện mối quan hệ gần gũi nguồn
gốc, tính chất, ngữ do chữ chi tạo nên 楊子之鄰人 làmchủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 豎 và định ngữ 楊子, thể hiện mối quan hệ gần gũi nguồn
gốc, tính chất, ngữ do chữ chi tạo nên 楊子之豎 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ 請.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(3)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đối tượng chỉ định là vật, thay thế cho 羊, làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ
là 追.
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó

2.楊子曰:嘻亡一羊何追者之衆
Dương Tử viết: hi, vong nhất dương hà truy giả chi chúng.
→Dương Tử nói, ôi, mất chỉ có một con dê mà sao người tìm kiếm lại đông như thế?

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa.

Cách dùng: đứng giữa chủ ngủ 追者 và vị ngữ 衆, chữ chi có tác dụng biến cụm chủ
vị thành nhóm danh, làm tân ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

3.曰亡之矣曰奚亡之曰歧路之中又有歧焉我不知所之
所以反也。
Viết vong chi hỉ, viết hề vong chi, viết kì lộ chi trung hựu hữu kỳ yên. Ngã bất tri sở chi sở
dĩ phản dã.
109
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Đáp mất dê rồi, hỏi, sao lại mất đáp, vì trong đường rẽ có nhiều lối rẽ. Tôi không biết
đi đâu, nên trở lại.

Chữ 之(1)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đối tượng chỉ định là vật, thay thế cho 羊, làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ
là 亡.
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đối tượng chỉ định là vật, thay thế cho 羊, làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ
là 亡.
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó

Chữ 之(3)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 歧路 và định ngữ 中, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 歧路之中 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 所
Từ loại: trợ từ
Cách dùng:đứng trước động từ kết hợp tạo thành một tổ hợp danh từ tính 所之 làm tân
ngữ cho động từ 知
Nghĩa trong ngữ cảnh:đi đâu

Chữ 之(4)
Từ loại: động từ
Cách dùng: Đứng sau trợ từ sở kết hợp tạo thành một tổ hợp danh từ tính 所之 làm tân
ngữ cho động từ làm vị ngữ 知.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đi đâu

Chữ 所以
Từ loại: phức âm liên từ
Cách dùng:biểu thị quan hệ nhân quả.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nên cho nên

110
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
4.門人怪之請曰。
Môn nhân quái chi thỉnh viết.
→Học trò lấy làm lạ về điều đó thưa rằng.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng:thay thế cho 楊子戚然變容,不言者移時,不笑者竟日, làm bổ ngữ cho
động từ làm vị ngữ là 怪.
Nghĩa trong ngữ cảnh: điều đó

5.日心都子曰大道以多歧亡羊, 學者以多方喪生。
Nhật tâm đô tử viết đại đạo dĩ đa kì vong dương, học giả dĩ đa phương táng sinh.
→Tâm Đô Tử nói: đường lớn vì nhiều lối rẽ mà mất dê, người học vì nhiều đường mà
mất mạng.

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng:biểu thị quan hệ nhân quả, 以 nằm trong câu phức cú 以多歧 có chức năng
nêu ra nguyên nhân, lí do, sự tình, có tính hệ quả. Nguyên nhân 多歧 nằm liền sau dĩ là
hệ quả 亡羊.
Nghĩa trong ngữ cảnh:mà

Chữ 以
Từ loại: liên từ
Cách dùng:biểu thị quan hệ nhân quả, 以 nằm trong câu phức cú 以多方 có chức năng
nêu ra nguyên nhân, lí do, sự tình, có tính hệ quả. Nguyên nhân 多方 nằm liền sau dĩ là
hệ quả 喪生.
Nghĩa trong ngữ cảnh:mà

V.Yến Tử Sứ Sở
1.晏子使楚,以晏子短,楚人為小門於大門之側而延
晏子.
Yến Tử sứ sở, dĩ Yến Tử đoãn, sở nhân vi tiểu môn ư đại môn chi tắc, nhi diên Yến Tử.

111
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Yến Tử đi sư nước Sở, vì Yến Tử thấp bé, người nước sở làm cửa nhỏ bên cạnh cửa
lớn, mà mời Yến Tử vào.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị quan hệ nhân quả, 以 kết hợp với tân ngữ của nó là tạo nên cụm giới-
tân làm trạng ngữ nêu ra nguyên nhân, lí do của sự tình.
Nghĩa trong ngữ cảnh:vì

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 側 và định ngữ 大門, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 大門之側 làm tân ngữ của giới từ 於, tạo nên cụm giới-tân làm bỗ
ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:於 kết hợp với của giới từ 於 là 大門之側 tạo nên cụm giới-tân tạo nên cụm
giới-tân làm bỗ ngữ trong câu 楚人為小門於大門之側.
Nghĩa trong ngữ cảnh: vì

2.其賢者使賢王
Kỳ hiền giả sứ kì hiền vương.
→Người hiền đi sứ vua hiền.

Chữ 其
Từ loại: đại từ chỉ thị
Cách dùng:đứng trước cụm danh 賢者, làm định ngữ, dùng để phiếm chỉ, cụm danh 其
賢者 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch.
VI.Kiêm Ái
1.視人之國,若視其國;視人之家,若視其家;視人
之身,若視其身。
Thị nhân chi quốc nhược thị kỳ quốc, thị nhân chi gia nhược thị kì gia, thị nhân chi thân
nhược thị kì thân.
112
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Coi nước người như nước mình, coi nhà người như nhà mình, coi thân người như thân
mình.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 人 và định ngữ 國 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên làm tân ngữ của 視.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 人 và định ngữ 家 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên làm tân ngữ của 視.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(3)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 人 và định ngữ 身 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo làm tân ngữ của 視.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 其(1)
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 國 kỳ đứng trước danh từ 國 làm
định ngữ cho danh từ 國 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình

Chữ 其(2)
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 家 kỳ đứng trước danh từ 家 làm
định ngữ cho danh từ 家 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình

Chữ 其(3)
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 身 kỳ đứng trước danh từ 身 làm
định ngữ cho danh từ 身 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của mình
113
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
2.天下之人皆相愛
Thiên hạ chi nhân giai tương ái.
→Mọi người trong thiên hạ đều yêu thương nhau.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 人 và định ngữ 天下, thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, biểu
thị định ngữ và trung tâm ngữ là quan hệ bộ phận trong một chỉnh thể mà bộ phận là
TTN. ngữ do chữ chi tạo nên làm chủ ngữ trong câu 天下之人皆相愛.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong

3.凡天下之人禍篡怨恨,可使毋起者,以相愛生也。
是以仁者譽之。
Phàm thiên hạ chi nhân hoạ soán oán hận khả sử vô khởi giả, dĩ tương ái sinh dã, thị dĩ
nhân giả dự chi.
→Phàm những tai hoạ, oán hận trong thiên hạ có thể khiến cho không xảy ra được,
chính bởi yêu thương nhau, cho nên con người khen ngợi việc ấy.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 人禍篡怨恨 và định ngữ 天下 thể hiện mối quan hệ lãnh
thuộc, biểu thị định ngữ và trung tâm ngữ là quan hệ bộ phận trong một chỉnh thể mà
bộ phận là TTN., ngữ do chữ chi tạo nên làm chủ ngữ trong câu 凡天下之人禍篡怨恨,
可使毋起者.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay thế cho 相愛生, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 仁.
Nghĩa trong ngữ cảnh:việc ấy

Chữ 以(1)
Từ loại: liên từ
Cách dùng:biểu thị quan hệ nhân quả, 以 nằm trong câu phức cú 以相愛生 có chức năng
nêu ra nguyên nhân, lí do, sự tình, có tính hệ quả.
Nghĩa trong ngữ cảnh:bởi

114
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 以(2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:biểu thị quan hệ thừa tiếp.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nên
VII.Khuyến Học Thiên
1.君子曰:學不可以已。
Quân tử viết: học bất khả dĩ dĩ.
→Người quân tử nói: việc học không thể ngừng nghỉ.

Chữ 以
Từ loại: phó từ
Cách dùng:biểu thị sự giới hạn về thời gian, phạm vi.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đã, rồi, xong.

2.青取之於藍而青於藍冰水為之而寒於水。
Thanh thủ chi ư lam nhi thanh ư lam, băng thuỷ vi chi nhi hàn ư thuỷ.
→Màu xanh lấy ra từ màu lam, mà xanh hơn màu lam, băng giá do nước làm nên mà
lạnh hơn nước.

Chữ 之於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái đối với tân ngữ chỉ đối tượng, 之於 +tân ngữ cụm giới-tân
之於藍 làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 取.
Nghĩa trong ngữ cảnh:đối với

Chữ 之(1)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay thế cho 水, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 取.
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó

Chữ 於(1)
Từ loại: giới từ

Cách dùng:giới từ biểu thị sự so sánh hơn kết hợp với tân ngữ của nó là 水, tạo nên
cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 取.
Nghĩa trong ngữ cảnh:hơn

115
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay thế cho 水, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh:việc ấy

Chữ 於(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị sự so sánh hơn kết hợp với tân ngữ của nó là 藍, tạo nên cụm
giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh:hơn

3.木直中繩,輮以為輪
Mộc trực trúng thằng nhu dĩ vi luân.
→Gỗ sở dĩ thẳng là nhờ nắn đúng dây mực, uốn cong gỗ để làm thành bánh xe.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước
輮 với mục đích của hành động 為輪 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: để

4.其曲中規,雖有槁暴,不復挺者,輮使之然也.
Kỳ khúc trúng quy, tuy hữu cảo bộc, bất phục đĩnh giả, nhu sử chi nhiên dã.
→Khi gỗ cong đúng khuôn tròn thì dù cố phơi khô cũng không thẳng lại được, chính là vì
nó bị uốn cong mà ra thế.

Chữ 其
Từ loại: đại từ
Cách dùng:làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay thế cho 木, làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 使.
Nghĩa trong ngữ cảnh:việc ấy

5.故不登高山,不知天之高也
Cố bất đăng cao sơn, bất tri thiên chi cao dã.
116
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Cho nên không lên núi cao thì không biết trời cao.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ 天 và vị ngữ 高, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng tạo
câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 知 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

6.不臨深溪,不知地之厚也;
Bất lâm thâm khê, bất tri địa chi hậu dã.
→Không xuống khe sâu thì không biết đất dày.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ 地 và vị ngữ 厚, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng tạo
câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 知 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

7.不聞先王之遺言,不知學問之大也。
Bất văn tiên vương chi di ngôn, bất tri học vấn chi đại dã.
→Không nghe lời truyền lại của tiên vương thì không biết học vấn lớn lao.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 遺言 và định ngữ 先王 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
cho chữ chi tạo nên làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ là 聞.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ 學問 và vị ngữ 大, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 知 .
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch

8.干、越、夷、貉之子,生而同聲,長而異俗,教使
之然也。
Can việt di mạch chi tử, sinh nhi đồng thanh, trưởng nhi dị tục, giáo sử chi nhiên dã.

117
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Con cái của các dân tộc can, việt, mạch lúc sinh ra có cùng tiếng khóc, khi ơn lên thì
tập tục khác nhau, chính là nhờ giáo dục mà ra thế.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 子 và định ngữ 干越夷貉 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc,
ngữ cho chữ chi tạo nên làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho giáo dục, nằm sau ngoại động từ 使 làm tân ngữ cho 使.
Nghĩa trong ngữ cảnh: nó
VIII.Giáp Ất Biện
1.甲問於乙曰:鑄銅為鐘,削木為莛,以莛叩鐘,則
鏗然而鳴
Giáp vấn ư ất viết: chú đồng vi chung, tước mộc vi đĩnh, dĩ đĩnh khấu chung, tắc khanh
nhiên nhi minh
→Giáp hỏi Ất rằng: đúc đồng làm chuông, đẽo gỗ làm đùi, lấy đùi đánh chuông thì boong
boong kêu vang.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị quan điểm(hỏi quan điểm của người khác) kết hợp với tân
ngữ của nó là 乙, tạo nên cụm giới-tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 曰.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị biểu thị phương thức, công cụ. kết hợp với tân ngữ của nó là
莛, tạo nên cụm giới tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 叩.
Nghĩa trong ngữ cảnh:lấy

2.乙曰:以莛叩垣墻則不鳴,叩鐘則鳴,是聲在銅。
Ất viết: dĩ đĩnh khấu viên tường tắc bất minh, khấu chung tắc minh, thị thanh tại đồng.

118
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Ất trả lời: lấy đùi gõ vào tường đất thì không kêu, dõ chuông thì nghe kêu, ấy là tiếng
kêu phát ra ở đồng.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị biểu thị phương thức, công cụ. kết hợp với tân ngữ của nó là
莛, tạo nên cụm giới tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 叩.
Nghĩa trong ngữ cảnh:lấy

3.甲曰:以莛叩錢,積則不鳴,聲果在銅乎?
Giáp viết: dĩ đĩnh khấu tiền tích tắc bất minh, thanh quả tại đồng hồ.
→Giáp nói: lấy đùi đánh khối tiền đúc lại thì không nghe tiếng kêu, vậy thì tiếng kêu quả
là tại nơi đồng phát ra sao?

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị biểu thị phương thức, công cụ. kết hợp với tân ngữ của nó là
莛, tạo nên cụm giới tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 叩.
Nghĩa trong ngữ cảnh:lấy

4.乙曰:錢積實,鐘虛中,是聲在虛器之中。
Ất viết: tiền tích thực, chung hư trung, thị thanh tại hưu khí chi trung.
→Ất nói: khối tiền đúc lại thì đầy đặc, chuông thì trống ruột, ấy là tiếng kêu phát ra từ đồ
trống ruột.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 中 và định ngữ 虛器 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
cho chữ chi tạo nên 虛器之中 làm tân ngữ của giới từ 在.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong

5.甲曰:以木若泥為鐘則無聲,聲果在虛器之中乎?
Giáp viết: dĩ mộc nhược nê vi chung, tắc vô thanh, thanh quả tại hư khí chi trung hồ.
→Giáp nói: lấy gỗ hoặc đất làm chuông thì đánh không kêu, vậy thì tiếng kêu có chắc
phát ra từ đồ trống ruột không?

Chữ 以
Từ loại: giới từ

119
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng:giới từ biểu thị biểu thị phương thức, công cụ. kết hợp với tân ngữ của nó là
木若泥, tạo nên cụm giới tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh:lấy

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 中 và định ngữ 虛器 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
cho chữ chi tạo nên 虛器之中 làm tân ngữ của giới từ 在.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong
IX.Di Tử Hà
1.昔者彌子瑕有寵於衛君。
Tích giả, Di Tử Hà hữu sủng ư Vệ quân.
→Xưa kia, Di Tử Hà được vua Vệ yêu.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị chủ ngữ bị động, có chức năng biểu thị sự tác động, chi phối
của động từ 有 đối với chủ ngữ 彌子瑕 và nêu ra chủ thể của động từ là 衛君 tân ngữ
nằm sau đó.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

2.衛國之法:竊駕君車者罪刖。
Vệ quốc chi pháp, thiết giá quân xa giả tội ngoạt
→Theo phép nước Vệ, hễ lén đánh xe vua thì bị tội chặt chân.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 法 và định ngữ 衛國 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
cho chữ chi tạo nên 衛國之法 làm trạng ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

3.彌子矯駕君車以出。
Di Tử kiểu giá quân xa dĩ xuất.
→Di Tử đưa lệnh giả, ngồi xe vua mà ra khỏi cung.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
120
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị quan mục đích. 以 nối kết hành động phía trước
彌子矯駕君車 với mục đích của hành động 出 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà

4.君聞而賢之,曰:孝哉!為母之故,亡其刖罪。
Quân văn nhi hiền chi, viết “hiếu tai”, vị mẫu chi cố, vong kỳ ngoạt tội.
→Vua hay được khen ông rằng: có hiếu thay, vì việc của mẹ mà quen tội chặt chân.

Chữ 之(1)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 彌子瑕, nằm sau ngoại động từ 賢 làm tân ngữ cho 賢.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ông

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 故 và định ngữ 母 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ cho
chữ chi tạo nên 母之故 làm tân ngữ giới từ 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 其
Từ loại: đại từ chỉ thị
Cách dùng:đặt trước tổ hợp danh từ làm định ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:ấy

5.異日,與君游於果圍,食桃而甘,不盡,以其半啗
君.
Dị nhật, dữ quân du ư quả viên, thực đào nhi cam, bất tận, dĩ kì bán đạm quân.
→Một hôm khác, ông cùng vua dạo chơi trong vườn trái cây, ông ăn một trái đào thấy
ngọt, lấy nữa trái ăn dở đút cho vua.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị xứ sở nơi chốn,kết hợp với tân ngữ của nó là 果圍, tạo nên
cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 游.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong

Chữ 以

121
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị biểu thị phương thức, công cụ. kết hợp với tân ngữ của nó là
其半, tạo nên cụm giới tân làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ là 啗.
Nghĩa trong ngữ cảnh:lấy

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng:đặt trước danh từ 半 làm định ngữ cho 半.
Nghĩa trong ngữ cảnh:1 nữa trái ăn dở của ông ấy

6.君曰:愛我哉!亡其味而啗寡人。
Quân viết: Ái ngã tai, vong kì vị, nhi đạm quả nhân.
→Vua nói, thật yêu ta thay, quên miếng ngon mà đút cho quả nhân.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng:đặt trước danh từ 味 làm định ngữ cho 味.
Nghĩa trong ngữ cảnh:???

7.及彌子色衰愛弛,得罪於君.
Cập Di Tử sắc suy ái thỉ, đắc tội ư quân.
→Đến khi dung nhan Di Tử suy kém, tình thương của vua lơ là, có tội với vua.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ đặt sau cụm động tân 得罪, kết hợp với tân ngữ của nó là 君, tạo nên
cụm giới-tân làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ 得.
Nghĩa trong ngữ cảnh:với

8.君曰:是固嘗矯駕吾車,又嘗啗我以餘桃。
Quân viết: thị cố thường kiểu giá ngô xa, hựu thường đạm ngã dĩ dư đào.
→Vua nói: nó đã tự tiện ngồi lén xe ta, lại đút cho ta trái đào ăn dở.

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ đứng sau cụm động tân 啗我, kết hợp với tân ngữ 餘桃 làm bổ ngữ
cho động từ làm vị ngữ 啗.
Nghĩa trong ngữ cảnh:bằng
122
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
9.故彌子之行未變於初也,而以前之所以見賢而後獲
罪者,愛憎之變也。
Cố Di Tử chi hành, vị biến ư sơ dã, nhi dĩ tiền chi sở dĩ kiến hiền nhi hậu hoạch tội giả, ái
tăng chi biến dã.
→Cho nên hành vi của Di Tử có thay đổi gì đau, mà trước thì khen, sau thì bắt tội, chỉ là
sự thay đổi của lòng yêu ghét vậy.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 行 và định ngữ 彌子 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
cho chữ chi tạo nên 彌子之行 làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 所 và định ngữ 前 thể hiện mối quan hệ tu sức mang đặc
điểm tính chất, ngữ cho chữ chi tạo nên 前之所 làmchủ ngữ trong câu 前之所以見賢.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 之(3)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 變 và định ngữ 愛憎 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
cho chữ chi tạo nên 愛憎之變 làm bổ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

10.故有愛於主,則智當而加親;有憎於主,則智不當
見罪而加疏。
Cố hữu ái ư chủ, tắc trí đáng nhi gia nhân, hữu tăng ư chủ, tắc trí bất đáng nhi gia sơ.
→Cho nên được vua yêu thì tài trí hoá ra hợp mà tình lại thêm thân, bị vua ghét thì tài trí
hoá ra không hợp bị tội mà thêm sơ.

Chữ 於(1) (2)


Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị chủ ngữ bị động, có chức năng biểu thị sự tác động, chi phối
của động từ 有 đối với chủ ngữ 愛/(憎)và nêu ra chủ thể của động từ là 主 tân ngữ nằm
sau đó.
123
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

11.故諫說談論之士,不可不察主之愛憎而後說焉。
Cố gián thuế đàm luận chi sĩ, bất khả bất sát chủ chi ái tăng nhi hậu thuế yên.
→Cho nên kẻ sĩ can gián, du thuyết, đàm luận không thể không xét đến sự yêu thương
của vua, rồi sau mới nên thuyết vậy.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 士 và định ngữ 諫說談論 thể hiện mối quan hệ tu sức mang
tính hạn định về tính chất đặc điểm, ngữ cho chữ chi tạo nên 諫說談論之士 làm chủ ngữ
trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 愛憎 và định ngữ 主 thể hiện mối quan hệ tu sức, ngữ cho
chữ chi tạo nên 主之愛憎 làm bổ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch
X.Quản Trọng Dữ Bảo Thúc Nha
1.鮑叔不以我為貪,知我貧也。
Bảo Thúc bất dĩ ngã vi tham, tri ngã bần dã.
→Bảo Thúc không cho ta là tham, biết ta vì nghèo mà phải làm vậy.

Chữ 以
Từ loại: động từ

Cách dùng:kết hợp với vi tạo nên cấu trúc “...以...為.”


Nghĩa trong ngữ cảnh: cho là, cho rằng

2.鮑叔不以我為愚,知時有利不利也。
Bảo Thúc bất dĩ ngã vi ngu, tri thời hữu lợi bất lợi dã.
→Bảo Thúc không cho ta là ngu, biết rừng thời có lúc lợi có lúc bất lợi.

Chữ 以
Từ loại: động từ

Cách dùng:kết hợp với vi tạo nên cấu trúc “...以...為.”


124
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nghĩa trong ngữ cảnh: cho là, cho rằng

3.吾嘗三仕三見逐於君.
Ngô thường tam sĩ tam kiến trục ư quân.
→Ta từng ba lần làm quan mà bị vua đuổi cả ba lần.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị chủ ngữ bị động, có chức năng biểu thị sự tác động, kết hợp
với tân ngữ của nó là 君 tạo nên cụm giới tân đứng sau động từ 逐 làm bổ ngữ cho động
từ 逐.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không cần dịch

4.鮑叔不以我為不肖,知我不遭時也。
Bảo Thúc bất dĩ ngã vi bất tiếu, tri ngã bất tao thời dã.
→Bảo Thúc không cho là ta không có tài, biết rằng ta không gặp thời.

Chữ 以
Từ loại: động từ

Cách dùng:kết hợp với vi tạo nên cấu trúc “...以...為.”


Nghĩa trong ngữ cảnh: cho là, cho rằng

5.鮑叔不以我為怯,知我有老母也。
Bảo thúc bất dĩ ngã vi khiếp, tri ngã hữu lão mẫu dã.
→Bảo Thúc không cho là ta khiếp nhược, biết ta còn có mẹ già.

Chữ 以
Từ loại: động từ

Cách dùng:kết hợp với vi tạo nên cấu trúc “...以...為.”


Nghĩa trong ngữ cảnh: cho là, cho rằng

6.鮑叔不以我為無恥,知我不羞小節,而恥功名不顯
於天下也。
Bảo Thúc bất dĩ ngã vi bất vô sỉ, tri ngã bất tu tiểu tiết, nhi sỉ công danh bất hiển ư thiên
hạ dã.
→Bảo Thúc không cho ta là vô liêm sỉ, biết ta không thẹn vì tiểu tiết, mà hổ thẹn vì công
dnah khong rõ ràng trong thiên hạ.
125
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 以
Từ loại: động từ

Cách dùng:kết hợp với vi tạo nên cấu trúc “...以...為.”


Nghĩa trong ngữ cảnh: cho là, cho rằng

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở, nơi chốn. kết hợp với tân ngữ của nó là 天下 tạo nên
cụm giới tân đứng sau động từ 顯 làm bổ ngữ cho động từ 顯.
Nghĩa trong ngữ cảnh:trong

7.鮑叔既進管仲,以身下之。子孫世祿於齊,有封邑
者十餘世,常為名大夫。
Bảo Thúc ký tiến Quản Trọng, dĩ thân hạ chi, tử tôn thế lộc ư Tề, hữu phong ấp giả thập
du thế, thường vi danh đại phu.
→Bảo Thúc đã tiến cử Quản Trọng, lại tự mình chịu ở dưới Quản Trọng, con cháu Bảo
Thúc đời đời hưởng lộc ở Tề, trên mười đời được phong ấp, thường làm những vị đại
phu có danh tiếng.
Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị mối quan hệ hệ quả thừa tiếp. 以 nối kết hành
động phía trước 鮑叔既進管仲 với hệ quả của hành động 身下之 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 管仲, nằm sau ngoại động từ 下 làm tân ngữ cho 下.
Nghĩa trong ngữ cảnh: quản trọng

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị xứ sở, nơi chốn. kết hợp với tân ngữ của nó là 齊 tạo nên
cụm giới tân đứng sau động từ 祿 làm bổ ngữ cho động từ 祿.
Nghĩa trong ngữ cảnh:ở

126
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
8.天下不多管仲之賢,而多鮑叔能知人也。
Thiên hạ bất đa Quản Trọng chi hiền nhi đa Bảo Thúc năng tri nhân dã.
→Thiên hạ không quen Quản Trọng hiền tài mà khen Bảo Thúc biết người.

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:đứng giữa chủ ngữ 管仲 và vị ngữ 賢, chữ chi có tác dụng triệt tiêu khả năng
tạo câu, biến cụm chủ vị 管仲之賢 thành cụm danh từ làm tân ngữ cho động từ làm vị
ngữ 多.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch
XI.Tướng Ngự Chi Thê
1.晏子為齊相,出其御之妻從門間而窺,其夫.
Yến Tử vi Tề tướng, xuất kỳ ngự chi thê, tùng môn gian nhi khuy kỳ phu.
→Yến Tử làm tể tướng nước Tề, có lần đi ra đường, vợ người đánh xe cho ông dòm qua
khe cửa nhìn chồng mình(của nàng).

Chữ 其(1)
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng:biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 御之妻, kỳ đứng trước danh từ
御之妻 làm định ngữ cho danh từ 御之妻 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của ông

Chữ 其(2)
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 夫, kỳ đứng trước danh từ 夫
làm định ngữ cho danh từ 夫 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của nàng

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 妻 và định ngữ 御 thể hiện mối quan hệ tu sức, ngữ cho chữ
chi tạo nên 御之妻 làm bổ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

127
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
2.其夫為相禦,擁大蓋,策駟馬,意氣揚揚,甚自得
也。
Kì phu vi tướng ngự, ung đại cái, sách tứ mã, ý khí dương dương, thậm tự đắc dã.
→Chồng nàng làm nghề đánh xe cho tể tướng, tay cầm dây cương dương dương tự đắc.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 夫, kỳ đứng trước danh từ 夫
làm định ngữ cho danh từ 夫 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của nàng

3.既而歸,其妻請去。
Kí nhi quy, kì thê thỉnh khứ.
→Lúc chồng vè nhà, nàng(vợ của người đánh xe) xin bỏ nhà ra đi.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 妻, kỳ đứng trước danh từ 妻
làm định ngữ cho danh từ 妻 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của người đánh xe

4.夫問其故,妻曰:
Phu vấn kỳ cố, thê viết.
→Chồng hỏi duyên cớ. Nàng nói.

Chữ 其
Từ loại: đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc giữa TTN là 故, kỳ đứng trước danh từ 故
làm định ngữ cho danh từ 故 đối tượng chỉ định là người.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của việc này

5.今者妾觀其出,志念深矣,常有以自下者。
Kim giả thiếp quan kì xuất, chí niệm thậm hỹ, thường hữu dĩ tự hạ gỉa.
→Nay thiếp xem ông ra đường, ý chí thâm trầm, thường có vẻ tự hạ.

Chữ 其
Từ loại: đại từ
128
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng:thay thế cho 晏子. làm kiêm ngữ, làm tân ngữ của 觀 và chủ ngữ của 出
Nghĩa trong ngữ cảnh:ông

6.今子長八尺,乃為人僕禦;然子之意,自以為足,
妾是以求去也。
Kim tử trường bát xích, nãi vi nhân bộc ngự, nhiên tử chi ý, tự dĩ vi túc, thiếp thị dĩ cầu
khứ dã.
→Nay chàng cao tám thước, làm đày tớ đánh xe cho người, vậy mà ý chí của người đã tự
lấy làm đủ, vì thế mà thiếp xin đi.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 意 và định ngữ 子 thể hiện mối quan hệ tu sức, ngữ cho chữ
chi tạo nên 子之意 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch
Chữ 以 (1)
Làm động từ
Chữ 以 (2)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị mối quan hệ hệ quả thừa tiếp. 以 nối kết hành
động phía trước 妾是 với hệ quả của hành động 求去 làm bổ ngữ ở sau đó
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà

7.其後,夫自抑損。
Kỳ hậu, phu tự ức tổn.
→Sau đó, người chồng tự nén ý khí của mình.

Chữ 其
Từ loại: Đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: Đại từ lãnh thuộc chỉ định sự lãnh thuộc về không gian, thời gian, đi kèm với
từ chỉ thời gian 後 biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc về mặt thời gian, không gian.
Nghĩa trong ngữ cảnh: Sau đó

8.晏子怪而問之,禦以實對,晏子薦以為大夫。
Yến Tử quái nhi vấn chi, ngự dĩ thực đối, Yến Tử tiến dĩ vi đại phu.

129
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Yến Tử lấy làm lạ hỏi về điều đó, người đánh xe cứ thực mà đáp, Yến Tử bèn tiến cử
lên làm chức đại phu.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 夫自抑損, nằm sau ngoại động từ 之 làm tân ngữ cho 之.
Nghĩa trong ngữ cảnh:điều đó
Chữ 以 (1)
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: liên từ thuận thừa biểu thị mối quan hệ hệ quả thừa tiếp. 以 nối kết hành
động phía trước 禦 với hệ quả của hành động 實對 làm bổ ngữ ở sau đó.
Nghĩa trong ngữ cảnh: mà
Chữ 以 (2)
Động từ

XII.Hoạ Xà Thiêm Túc


1.楚有祠者,賜其舍人卮酒
Sở hữu từ giả, tứ kỳ xá nhân chi tửu.
→Nước sở có người coi việc cúng tế, ban cho những người trong nhà ông ta bình rượu.

Chữ 其
Từ loại: Đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, đối tượng chỉ định là người, làm định ngữ
cho 舍人.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của ông ta

2.舍人相謂曰:數人飲之不足,一人飲之有餘。 畫蛇
添足 請畫地為蛇,先成者飲酒。
Xá nhân tương vị viết: Sổ nhân ẩm chi bất túc, nhất nhân ẩm chi hữu dư, thỉnh hoạ địa vi
xà, tiên thành giả ẩm tửu.
→Người trong nhà nói với nhau, mấy người uống nó thì không đủ, một người uống thì
có dư, (cho nên) mời vẽ rắn trên đất, người vẽ xong trước thì được uống rượu.

Chữ 之(1)
130
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 卮酒, nằm sau ngoại động từ 飲 làm tân ngữ cho 飲.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 卮酒, nằm sau ngoại động từ 飲 làm tân ngữ cho 飲.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

3.一人蛇先成,引酒且飲之,乃左手持卮,右手畫蛇,
曰:吾能為之足。
Nhất nhân xà tiên thành, dẫn tửu thả ẩm chi, nãi tả thủ trì chi, hữu thủ hoạ xà, viết ngô
năng vi chi túc.
→Một người vẽ rắn xong trước, cầm rượu lên định uống nó, rồi tay trái cầm rượu, tay
phải vẽ rắn, nói: tôi có thể(kịp) vẽ chân cho nó.

Chữ 之(1)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 酒, nằm sau ngoại động từ 飲 làm tân ngữ cho 飲.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 蛇, nằm sau ngoại động từ 為 làm tân ngữ cho 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

4.未成,一人之蛇成,奪其卮曰:蛇固無足,子安能
為之足?
Vị thành, nhất nhân chi xà thành, đoạt kỳ chi, viết; xà cố vô túc, tử an năng vi chi túc.
→Vẽ chưa xong, một người khác đã vẽ rắn xong, giật lấy chén rượu mà nói: rắn vốn
không có chân, sao ông lại có thể vẽ chân nó được.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 蛇, nằm sau ngoại động từ 為 làm tân ngữ cho 為.
Nghĩa trong ngữ cảnh:nó

131
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
5.遂飲其酒。 為蛇足者,終亡其酒。
Toại ẩm kỳ tửu, Vi xà túc giả, chung vong kỳ tửu.
→Rồi uống bình rượu đó, thành ra người vẽ thêm chân rắn cuối cùng mất rượu.

Chữ 其
Từ loại: đại từ chỉ thị
Cách dùng:làm định ngữ 酒, đối tượng chỉ định là vật.
Nghĩa trong ngữ cảnh: đó
XIII.Hà Chính Mãnh Ư Hổ
1.夫子式而聽之,使子路問之,曰:子之哭也,壹似
重有憂者。
Phu Tử thức nhi thính chi, sử Tử Lộ vấn chi, viết: Tử chi khốc dã, nhất tự trọng hữu ưu
giả.
→Phu Tử tựa đầu vào càng xe nghe được, sai Tử Lộ đến hỏi rằng: tiếng khóc của bà
giống như mỗi chữ điều có ưu sầu nặng nề.

Chữ 之(1)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 婦人之哭, nằm sau ngoại động từ 聽 làm tân ngữ cho 聽.
Nghĩa trong ngữ cảnh:điều đó ?????

Chữ 之(2)
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng: thay cho 婦人, nằm sau ngoại động từ 問 làm tân ngữ cho 問.
Nghĩa trong ngữ cảnh:bà

Chữ 之(3)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 哭 và định ngữ 子 thể hiện mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ cho
chữ chi tạo nên 子之哭 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:của

2.而曰:“然。昔者吾舅死於虎,吾夫又死焉.
Nhi viết: nhiên, tích giả ngô cữu tử ư hổ, ngô phu hựu tử yên, kim ngô tử hựu tử yên.

132
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Đáp rằng: đương nhiên, ngày trước cha chồng tôi chết vì hổ, chồng tôi cũng chết như
vậy, nay con trai tôi cũng chết như vậy.

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:giới từ biểu thị chủ ngữ bị động, có chức năng biểu thị sự tác động, kết hợp
với tân ngữ của nó là 虎 tạo nên cụm giới tân đứng sau động từ 死 làm bổ ngữ cho
động từ 死.
Nghĩa trong ngữ cảnh:vì

3.夫子曰:“小子識之,苛政猛於虎也。
Phu tử viết: tiểu tử chí chi, hà chính mãnh ư hổ dã.
→Phu tử nói: học trò hãy nhớ lấy điều đó, chính trị hà khắc còn tàn ác hơn cả hổ.

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đối tượng chỉ định là sự việc, nằm sau ngoại động từ 識 làm tân ngữ cho 識.
Nghĩa trong ngữ cảnh:điều đó

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng: giới từ biểu thị sự so sánh, so sánh hơn, kết hợp với tân ngữ của nó là 虎 tạo
nên cụm giới tân 於虎 làm bổ ngữ cho động 猛.
Nghĩa trong ngữ cảnh:hơn
XIV.Tái Ông Thất Mã
1.近塞上之人有善術者,馬無故亡而入胡。
Cận tái thượng chi nhân, hữu thiện thuật giả, mã vô cố vong nhi nhập Hồ.
→Người ở gần biên giới, có người thuật sĩ rất giỏi, ngựa của ông không biết vì sao mà đi
lạc vào đất Hồ.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 人 và định ngữ 近 塞 上 thể hiện mối quan hệ tu sức định
danh, ngữ cho chữ chi tạo nên 近塞上之人 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:ở

2.人皆吊之,其父曰:此何遽不為福乎?
133
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nhân giai điếu chi, kỳ phụ viết: thử hà cự bất vi phúc hồ?
→Mọi người đều đến chia buồn việc ấy, ông cụ này nói: đây há không phải là phúc sao?

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đối tượng chỉ định là sự việc 馬無故亡而入胡, nằm sau ngoại động từ 吊
làm tân ngữ cho 吊.
Nghĩa trong ngữ cảnh:việc ấy

3.人皆賀之,其父曰:此何遽不能為禍乎
Nhân giai hạ chi, kỳ phụ viết: thử hà cự bất vi hoạ hồ?
→Mọi người đều đến chúc mừng việc ấy, ông cụ này nói: đây há không phải là hoạ sao?

Chữ 之
Từ loại: đại từ hồi chỉ
Cách dùng:đối tượng chỉ định là sự việc 馬無故亡而入胡, nằm sau ngoại động từ 吊
làm tân ngữ cho 吊.
Nghĩa trong ngữ cảnh:việc ấy

4.居數月,其馬將胡駿馬而歸。
Cư sổ nguyệt, kỳ mã tương Hồ tuấn mã nhi quy.
→Được vài tháng, con ngựa đó mang về một con tuấn mã của người Hồ.

Chữ 其
Từ loại: đại từ chỉ thị
Cách dùng:làm định ngữ 馬, đối tượng chỉ định là vật, 其馬 kết cấu do chữ kỳ tạo nên
làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: đó

5.家富良馬,其子好騎,墮而折其髀。
Gia phú lương mã, kỳ tử hảo kỵ, đoạ nhi chiết kỳ bễ.
→Nhà giàu có ngựa tốt, con trai ông thích cưỡi ngựa, không may ngã mà vỡ đầu gối.

Chữ 其
Từ loại: Đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, đối tượng chỉ định là người, làm định ngữ
cho 子.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của ông
134
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
6.近塞之人,死者十九。
Cận tái chi nhân, tử giả thập cửu.
→Người ở gần biên giới, mười người chết hết chín.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 人 và định ngữ 近塞 thể hiện mối quan hệ tu sức định danh,
ngữ cho chữ chi tạo nên 近塞之人 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh:ở

7.此獨以跛之故,父子相保。
Thử độc dĩ bả chi cố, phụ tử tương bảo.
→Chỉ có anh này vì bị tật nguyền, cha con giữ gìn nhau (mà sống).

Chữ 以
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng:biểu thị mối quan hệ nhân quả.以 nối kết hành động phía trước chỉ nguyên
nhân là 跛之故 với hệ quả của hành động 父子相保 làm bổ ngữ ở sau đó.
Nghĩa trong ngữ cảnh:vì

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: Đứng giữa TTN 故 và định ngữ 跛 thể hiện mối quan hệ tu sức về tính chất
đặc điểm, ngữ cho chữ chi tạo nên 跛之故 làm thành phần chỉ nguyên nhân trong quan
hệ nhân quả với 以.
Nghĩa trong ngữ cảnh:không dịch

8.故福之為禍 禍之為福 化不可極 深不可測也.


Cố phúc chi vi hoạ, hoạ chi vi phúc, hoá bất khả cục, thâm bất khả trắc dã.
→Cho nên phúc mà là hoạ, hoạ mà là phúc, biến hoá không ngừng, thâm sâu không thể
lường trước được vây.
“Chi vi”, kết hợp tạo thành cụm từ chi là liên từ thuận thừa biểu thị điều kiện giả thiết +
hệ từ, thường dịch là “mà là”.

XV.Mâu Thuẫn
135
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
1.譽其盾之堅,物莫能陷也。
Dự kì thuẫn chi kiên, vật mạc năng hãm dã.
→(anh ta) khen mộc của mình rắn (đến) không vật nào có thể.

Chữ 其
Từ loại: Đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, đối tượng chỉ định là người, làm định ngữ

cho 盾. Ngữ do chữ kì tạo nên làm chủ ngữ trong ngữ 其盾之堅.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của anh ta

Chữ 之
Từ loại: liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ 其盾 và vị ngữ 堅, chi có tác dụng triệt tiêu khả năng tạo
câu, biến cụm chủ vị thành cụm danh từ làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

2.俄而又譽其矛曰:吾矛之利,物無不陷也。
Nga nhi hựu dự kỳ mâu, viết: ngô mâu chi lợi, vật vô bất hãm dã.
→Chẳng bao lâu, (anh ta) lại khen cây giáo của mình rằng: độ bén nhọn cây giáo của tôi,
không vật nào (đó) không đâm thủng.

Chữ 其
Từ loại: Đại từ lãnh thuộc
Cách dùng: biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, đối tượng chỉ định là người, làm định ngữ
cho 矛.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của anh ta

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 利 và định ngữ 吾矛, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 吾矛之利 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

3.人應曰以子之矛,陷子之盾,何如
Nhân ứng viết; dĩ tử chi mâu, hãm tử chi thuẫn, hà như?

136
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
→Có người đáp lại rằng: (Anh thử) dùng cây giáo của anh đâm vào mộc của anh, thì thế
nào?

Chữ 以
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị phương tiện, cách thức. kết hợp với tân ngữ của nó là 子之矛, tạo
nên cụm giới-tân đứng trước động từ 陷 làm trạng ngữ cho động từ làm vị ngữ 陷.
Nghĩa trong ngữ cảnh: dùng

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 矛 và định ngữ 子, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 子之矛 làm tân ngữ cho giới từ 以.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 盾 và định ngữ 子, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 子之盾 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 陷.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

4.其人弗能應也。
Kỳ nhân phất năng ứng dã.
→Người ấy không trả lời được.

Chữ 其
Từ loại: Đại từ chỉ thị
Cách dùng: đối tượng chỉ định là người, làm định ngữ cho 人, ngữ do kì tạo nên 其人 làm
chủ ngữu trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ấy, đó
XVI. Tính Thiện
1.所以謂人皆有不忍人之心者,
Sở dĩ vị nhân giai hữu bất nhẫn nhân chi tâm giả:
→Sỡ dĩ bảo rằng ai nấy điều có lòng không nở làm hại người.
137
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 所以
Từ loại: quán ngữ giới từ. “( sở + giới từ + động từ(+ tân ngữ )”
Cách dùng:“( sở + giới từ + động từ(+ tân ngữ )”, là một ngữ danh từ tính biểu thị cái mà
động tác, hành vi dựa vào hoặc là công cụ, phương thức, để chỉ nguyên nhân của động
tác hành vi.
Nghĩa trong ngữ cảnh: sỡ dĩ

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 不忍人, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 不忍人之心 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 有.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

2.皆有怵惕惻隱之心。
Giai hữu truật dịch trắc âm chi tâm.
→Đều có lòng sợ hãi đau thương,

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 怵惕惻隱, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc,
ngữ do chữ chi tạo nên 怵惕惻隱之心 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 有.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

3.非所以內交於孺子之父母也,
Phi sở dĩ nạp giáo ư nhụ tử chi phụ mẫy dã.
→Không phải cốt để kết giao với cha mẹ đứa bé.

Chữ 所以
Từ loại: quán ngữ giới từ. “( sở + giới từ + động từ(+ tân ngữ )”
Cách dùng:“( sở + giới từ + động từ(+ tân ngữ )”, là một ngữ danh từ tính biểu thị cái mà
động tác, hành vi dựa vào hoặc là công cụ, phương thức, để chỉ mục đích của động tác
hành vi.
Nghĩa trong ngữ cảnh:để

Chữ 於
Từ loại: giới từ
138
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng:biểu thị động thái-đối tượng, kết hợp với tân ngữ của nó là 孺子之父母 tạo
nên cụm giới-tân làm bỗ ngữ cho động từ làm vị ngữ 交.
Nghĩa trong ngữ cảnh:với

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 父母 và định ngữ 孺子, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ
do chữ chi tạo nên 孺子之父母 làm tân ngữ cho giới từ 於.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

4.非所以要譽於鄉黨朋友也,
Phi sở dĩ yêu dự ư hương đẳng bằng hữu dã,
→Không phải cốt mong được tiếng khen của hàng xóm bạn bè.

Chữ 所以
Từ loại: quán ngữ giới từ. “( sở + giới từ + động từ(+ tân ngữ )”
Cách dùng:“( sở + giới từ + động từ(+ tân ngữ )”, là một ngữ danh từ tính biểu thị cái mà
động tác, hành vi dựa vào hoặc là công cụ, phương thức, để chỉ mục đích của động tác
hành vi.
Nghĩa trong ngữ cảnh:để

Chữ 於
Từ loại: giới từ
Cách dùng:biểu thị động thái-đối tượng, kết hợp với tân ngữ của nó là 鄉黨朋友 tạo
nên cụm giới-tân làm bỗ ngữ cho động từ làm vị ngữ 譽.
Nghĩa trong ngữ cảnh:với

5.非惡其聲而然也。
Phi ố lỳ thanh nhi nhiên dã.
→Không phải ghét cái tiếng bắt nhân mà như thế.
Kì đại từ

6.由是觀之,無惻隱之心,非人也;
Do thị quan chi, vô trắc âm chi tâm, phi nhân dã.
→Do đó mà xem thì không có đau thương, không phải là người,

Chữ 之
Từ loại: TTKC
139
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 惻隱, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 惻隱之心 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 無.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

7.無羞惡之心,非人也;
Vô tu ố chi tâm, phi nhân dã.
→Không có lòng hổ thẹn, chán ghét không phải là người.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 羞惡, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 羞惡之心 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 無.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

8.無辭讓之心,非人也;
Vô từ nhượng chi tâm, phi nhân dã.
→Không có lòng khiêm tốn, nhún nhường không phải là người.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 辭讓, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 辭讓之心 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 無.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

9.無是非之心,非人也。
Vô thị phi chi tâm, phi nhân dã.
→Không có lòng phân biệt phải trái, không phải là người.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 是非, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 是非之心 làm tân ngữ cho động từ làm vị ngữ 無.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

10.惻隱之心,仁之端也;
Trắc âm chi tâm, nhân chi đoan dã.
→Lòng đau thương là đầu mối của nhân,

140
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 惻隱, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 惻隱之心 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

11.羞惡之心,義之端也;
Tu ố chi tâm, nghĩa chi đoan dã.
→Lòng hổ thẹn chán ghét là đầu mối của nghĩa.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 羞惡, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 羞惡之心 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 端 và định ngữ 義, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 義之端 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

12.辭讓之心,禮之端也;
Từ nhượngchi tâm, lễ chi đoan dã.
→Lòng khiêm tốn nhún nhường là đầu mối của lễ.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 辭讓, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 辭讓之心 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 端 và định ngữ 禮, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 禮之端 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của
141
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
13.是非之心,智之端也。
Thị phi chi tâm, trí chi đoan dã.
→Lòng phân biệt phải trái là đầu mối của trí.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 心 và định ngữ 是非, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 是非之心 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không dịch

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 端 và định ngữ 智, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 智之端 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

14.人之有是四端也,
Nhân chi hữu thị tứ đoan dã.
→Con người có bốn đầu mối.

Chữ 之
Từ loại: Liên từ thuận thừa
Cách dùng: đứng giữa chủ ngữ 人 và vị ngữ 有, chi có tác dụng biến cụm chủ vị 人之有
thành cụm danh từ, làm chủ ngữ.
Nghĩa trong ngữ cảnh: không cần dịch nghĩa

15.猶其有四體也。有是四端而自謂不能者,自賊者也;
謂其君不能者,賊其君者也。
Do kỳ hữu tứ thể dã, hữu thị tứ đoan nhi tự vị bất năng giã, tự tặc giả dã, vị kỳ quân bất
năng giả, tặc kỳ quân giả dã.
→Cũng giống như có bốn tay chân vậy. Có bốn đầu mối ấu mà tự bảo rằng không làm
được là tự làm hại mình, mà bảo rằng vua không làm được là tự làm hại mình, mà bảo
rằng vua không làm được là làm hại vua vậy.

XVII.Tính Ác
142
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
1.人之性惡,其善者,偽也。
Nhân chi tính ác, kỳ thiện giả, nguỵ dã.
→Tính của con người vốn ác, còn tính thiện là nguỵ

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 性 và định ngữ 人, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 人之性 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

2.今人之性,生而有好利焉,順是,故爭奪生而辭讓
亡焉;
Kim nhân chi tính, sinh nhi hữu hiếu lợi yên, thuận thị, cố tranh đoạt sinh nhi từ nhượng
vong yên.
→Nay tính của người ta ngay khi sinh ra mà đã ham lợi. thuận theo đó, nên sự tranh
đoạt phát sinh, mà lòng từ nhượng mất đi.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 性 và định ngữ 人, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 人之性 làm chủ ngữ trong câu.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

3.生而有耳目之欲,有好聲色焉.
Sinh nhi hữu nhĩ mục chi dục, hữu hiếu thanh sắc yên.
→Ngay khi sinh ra đã có sự xúc cảm của tai mắt, đã chuộng sắc ham thanh.

Chữ 之
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 欲 và định ngữ 耳目, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 耳目之欲 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ 有.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

4.然則,從人之性,順人之情,必出於爭奪,合於犯
分亂理而歸於暴。

143
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Nhiên tắc, tòng nhân chi tính, thuận nhân chi tình, tất xuất ư tranh đoạt, hợp ư phạm
văn loạn lý nhi quy ư bạo.
→Thế thì nếu theo tính người, thuận theo tình người, tất sinh ra ở tranh cướp, hợp với
điều phạm văn loạn lý mà trở về tàn bạo.

Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 性 và định ngữ 人, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 人之性 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ 從.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 情 và định ngữ 人, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 人之情 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ 順.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 於(1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái đối tượng, kết hợp với tân ngữ của nó là 爭奪 tạo nên cụm
giới-tân 於爭奪, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 出.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

Chữ 於(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái đối tượng, kết hợp với tân ngữ của nó là 犯分亂理 tạo nên
cụm giới-tân, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 合.
Nghĩa trong ngữ cảnh: với

5.故必將有師法之化,禮義之道,然後出於辭讓,合
於文理,而歸於治。
Cố tất tương hữu sư pháp chi hoá, lễ nghĩa chi đạo, nhiên hậu xuất ư từ nhượng, hợp ư
văn lí, nhi quy ư trị.
→Cho nên cần phải có sự giáo hoá gương mẫu về đạo lễ nghĩa, rồi mới sinh lòng từ
nhượng hợp với văn lí mà tiến đến bình trị.

144
溫故知新 ôn cố tri tân Minh Khánh chỉnh sửa, bổ sung
Chữ 之(1)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 化 và định ngữ 師法, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 師法之化 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ 有.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 之(2)
Từ loại: TTKC
Cách dùng: đứng giữa TTN 道 và định ngữ 禮義, biểu thị mối quan hệ lãnh thuộc, ngữ do
chữ chi tạo nên 禮義之道 làm tân ngữ của động từ làm vị ngữ 有.
Nghĩa trong ngữ cảnh: của

Chữ 於(1)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái đối tượng, kết hợp với tân ngữ của nó là 辭讓 tạo nên cụm
giới-tân 於辭讓, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 出.
Nghĩa trong ngữ cảnh: ở

Chữ 於(2)
Từ loại: giới từ
Cách dùng: biểu thị động thái đối tượng, kết hợp với tân ngữ của nó là 文理 tạo nên cụm
giới-tân 於文理, làm bổ ngữ cho động từ làm vị ngữ là 合.
Nghĩa trong ngữ cảnh: với

6.用此觀之,然則人之性惡明矣,其善者,偽也。
Dụng thử quan chi, nhiên tắc nhân chi tính ác minh hĩ, kỳ thiện giả, nguỵ dã.
→Xem thế thì rõ ràng là tính người vốn ác, còn thiện là nguỵ.

145

You might also like