Professional Documents
Culture Documents
(ST4) (PTDA) (NHÓM 2) - DỰ ÁN CUỐI KỲ.
(ST4) (PTDA) (NHÓM 2) - DỰ ÁN CUỐI KỲ.
(ST4) (PTDA) (NHÓM 2) - DỰ ÁN CUỐI KỲ.
KHOA KINH TẾ
MLHP: 23C1ECO50116702
Mã số Mức độ
STT Họ và tên Chữ ký xác nhận
sinh viên hoàn thành
Hình 2. 1 Kết quả khảo sát Câu 1: Đã từng nghe qua khái niệm “Healthy Juice” chưa?......7
Hình 2. 2 Kết quả khảo sát Câu 2: Đã từng nghe qua khái niệm “Healthy Juice” thông qua
đâu?........................................................................................................................................7
Hình 2. 3 Kết quả khảo sát Câu 3: Có ý định sử dụng “Healthy Juice” hay không?.............8
Hình 2. 5 Kết quả khảo sát Câu 8: Nghề nghiệp hiện tại.......................................................9
Hình 2. 6 Kết quả khảo sát Câu 9: Thu nhập hàng tháng.......................................................9
Hình 3. 1 Bảng so sánh lãi suất vay Ngân hang (Nguồn: timo)...........................................27
Bảng 3. 9 Chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền......................28
Bảng 4. 3 Phân tích độ nhạy 1 chiều biến Tổng biến phí sản xuất.......................................32
Bảng 4. 4 Phân tích độ nhạy 1 chiều biến Tổng biến phí bán hàng.....................................32
Bảng 4. 5 Phân tích độ nhạy 1 chiều biến Tổng biến phí truyền thông...............................33
2
LỜI MỞ ĐẦU
Tại Việt Nam, thị trường đồ uống nói chung và đồ uống tốt cho sức khỏe nói riêng
đang có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng. Theo báo cáo của Euromonitor International, thị
trường đồ uống Việt Nam dự kiến sẽ đạt quy mô 13,5 tỷ USD vào năm 2025. Trong đó,
phân khúc đồ uống tốt cho sức khỏe dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 12,5%
trong giai đoạn 2022-2025. Nắm bắt được xu hướng này, nhóm chúng tôi đã quyết định
khởi nghiệp dự án "MPJ-Milky Passion Fruit Juice". MPJ - một loại nước giải khát được
làm từ chanh dây và sữa tươi - hoàn toàn chưa có trên thị trường, mang một hương vị mới
lạ, độc đáo, cuốn hút với sự kết hợp của vị chua, ngọt và béo. Sản phẩm này được làm từ
những nguyên liệu tự nhiên, không chứa chất bảo quản, có hương vị thơm ngon và nhiều
lợi ích cho sức khỏe. Mục tiêu của dự án "MPJ-Milky Passion Fruit Juice" là trở thành một
thương hiệu đồ uống tốt cho sức khỏe hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi mong muốn mang
đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và tốt cho sức khỏe.
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT DỰ ÁN
● Đối tượng: khách du lịch đến từ các quốc gia khác tại Việt Nam vì họ có khẩu vị
béo cùng sự thích thú với những điều mới lạ.
● Vị trí: tại các khu vực trung tâm hoặc địa điểm du lịch có nhiều khách nước ngoài.
● Thời gian hoạt động dự án: 3 năm, sau khi hết thời gian hoạt động sẽ đánh giá lại
dự án kinh doanh có lợi nhuận, khả năng tiếp tục còn cao không để từ đó ra quyết
định cuối cùng là có nên duy trì và phát triển dự án với quy mô chất lượng vượt bậc
hơn trong tương lai.
● Thời gian triển khai: tháng 1 năm 2024.
● Dự kiến thời gian dự án chính thức đi vào hoạt động: khoảng đầu tháng 8 năm
2024.
2
- Giới thiệu sản phẩm với người tiêu dùng bằng cách cho mọi người thử sản phẩm để
xem độ hài lòng của khách hàng dành cho sản phẩm như thế nào.
- Hoàn thành các giấy phép về chứng nhận vệ sinh toàn thực phẩm để đảm bảo chất
lượng đến người tiêu dùng được an tâm sử dụng.
- Cố gắng hoàn thiện một cách tốt nhất và không ngừng nhận những lời phản hồi,
góp ý từ phía khách hàng để cải thiện chất lượng thức uống.
- Nâng cao và đảm bảo sự phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo, thân thiện từ phía
nhân viên tại tất cả các chi nhánh kinh doanh sản phẩm.
- Truyền thông một cách có hiệu quả và hợp lý đến mọi người.
- Đạt được những chỉ tiêu đã đề ra và thu hút được số lượng lớn khách hàng tiềm
năng, trung thành cho sản phẩm này.
● Dài hạn:
- Tiếp tục cải thiện và phát huy chất lượng sản phẩm.
- Luôn có các chiến lược để nâng cao hình ảnh và thương hiệu sản phẩm đến người
tiêu dùng để nhiều người biết đến, sử dụng và trở thành lựa chọn yêu thích của họ.
- Mở rộng chi nhánh để tiếp cận với nhiều nhóm đối tượng khách hàng và phục vụ
nhu cầu của nhóm khách hàng tiềm năng, trung thành ở nhiều nơi hơn.
- Kết hợp các ưu đãi và lựa chọn hấp dẫn cho khách hàng.
1.2.3 Mô tả dịch vụ
Sản phẩm sẽ thu hút khách hàng bởi sự độc lạ, hương vị dễ uống, tốt cho sức khỏe,
MPJ được làm từ chanh dây tươi đã qua chế biến, kết hợp với sữa tươi không
đường chất lượng cao, cho nên MPJ có vị hơi chua của chanh dây, độ ngọt phải của
đường và vị béo của sữa. Tất cả các nguyên liệu để tạo ra sản phẩm MPJ này đều
đạt chất lượng cao và có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo vệ sinh cho người tiêu dùng.
+ Nước cốt chanh dây tươi được nhập từ “Cơ sở sản xuất đặc sản Đà Lạt -
Xuân Vũ” đã được chứng nhận và cấp giấy phép đầy đủ về vệ sinh và an
toàn thực phẩm.
+ Sữa tươi không đường lấy từ nhãn hiệu sữa nổi tiếng Vinamilk.
+ Các thành phần nguyên liệu khác như nước lọc, đá, bao bì,... đảm bảo sạch
sẽ, chất lượng, bảo vệ môi trường.
+ Các quầy bán nước tại các chi nhánh đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng, đảm bảo
sản phẩm có thời hạn sản xuất mới nhất, không sử dụng sản phẩm thuộc
hàng tồn để bán cho khách.
3
+ Phục vụ tận tình, chu đáo và nhân viên vui vẻ, hòa đồng.
4
doanh này, ban đầu MPJ sẽ bao gồm các loại nước uống từ chanh dây có trong
menu như sau:
Hình 1.2 Menu sản phẩm MJP
1 Bạn/anh/chị đã từng nghe qua khái niệm “Healthy Juice” hay chưa?
Bạn/anh/chị sẵn sàng bỏ ra số tiền bao nhiêu cho việc sử dụng Healthy
4
Juice?
5 Bạn/anh/chị quan tâm đến những yếu tố nào của Healthy Juice?
6
Sau khi tiến hành phỏng vấn trực tiếp, nhóm nghiên cứu tổng hợp câu trả lời và nhận được
200 mẫu hợp lệ với kết quả như sau:
Hình 2.1 Kết quả khảo sát Câu 1: Đã từng nghe qua khái niệm “Healthy Juice” chưa?
Hình 2.2 Kết quả khảo sát Câu 2: Đã từng nghe qua khái niệm “Healthy Juice” thông
qua đâu?
7
bản thân họ tự tìm hiểu (24%) và thông qua báo chí (23.5%). Do đó, mạng xã hội được
xem là công cụ tuyệt vời giúp cửa hàng có thể tiếp thị sản phẩm đến người tiêu dùng cũng
như là truyền tải những thông điệp về ăn uống tươi xanh và lành mạnh.
Hình 2.3 Kết quả khảo sát Câu 3: Có ý định sử dụng “Healthy Juice” hay không?
Qua kết quả phỏng vấn 200 người, ta thu được kết quả có 46.5% số người tham gia phỏng
vấn đồng ý bỏ ra số tiền dưới 50.000, 38% số người tham gia sẵn sàng chi từ 50.000 đến
100.000 và chỉ có 15.5% người tham gia khảo sát đồng ý bỏ ra số tiền trên 100.000 để sử
dụng đồ uống lành mạnh.
Qua kết quả khảo sát có đến 75% người tham gia phỏng vấn quan tâm đến yếu tố giá cả
của sản phẩm, có 66.5% số người khảo sát quan tâm đến công dụng của đồ uống lành
mạnh, có 60% người quan tâm đến yếu tố thành phần có trong đồ uống, 54.5% người quan
tâm đến thiết kế mẫu mã và những yếu tố khác mà mọi người quan tâm là đẹp mắt, sự đa
dạng.
8
Hình 2.4 Kết quả khảo sát Câu 6: Giới tính
Hình 2.6 Kết quả khảo sát Câu 9: Thu nhập hàng tháng
9
Nhận xét: Qua kết quả khảo sát, có 84 người tham gia phỏng vấn có thu nhập dưới
5.000.000 (42%), có 65 người có thu nhập từ 5.000.000 đến 10.000.000 (32.5%), có 16.5%
số người tham gia phỏng vấn có thu nhập từ 11.000.000 đến 15.000.000, chỉ có 9% (18
người) có thu nhập trên 15.000.000.
KẾT LUẬN: Qua kết quả phỏng vấn 200 người trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
nhóm nghiên cứu nhận thấy đa số người tham gia khảo sát đều có mong muốn sử dụng đồ
uống lành mạnh để có sức khỏe tốt cả về thể chất và tinh thần để tránh nguy cơ mắc bệnh
tật và sống được lâu hơn. Đối tượng khách hàng mà nhóm nghiên cứu muốn hướng đến là
tất cả những người có xu hướng ăn uống healthy, trong đó nhóm khách hàng tiềm năng là
nhân viên văn phòng có thu nhập trung bình và sinh viên. Bên cạnh đó, nhóm sẽ ưu tiên
kinh doanh những sản phẩm thiết yếu với giá cả phải chăng (dưới 50.000) phù hợp với thu
nhập của từng đối tượng khách hàng. Ngoài ra, thông qua việc phỏng vấn trực tiếp khách
hàng thì nhóm nhận thấy sản phẩm cũng cần được bổ sung những tiêu chí về ăn uống lành
mạnh mà khách hàng quan tâm như thiết kế mẫu mã, công dụng tốt cho sức khỏe, thành
phần tươi xanh.
Theo số liệu của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản ngày 30/7/2020 và Báo cáo Chỉ
số phát triển con người của Việt Nam giai đoạn 2016-2020, Nhật Bản có tuổi thọ trung
bình là 81,25 tuổi, trong khi tuổi thọ trung bình ở Việt Nam là 73,7 tuổi. Chính thói quen
ăn uống lành mạnh của người Nhật đã giúp họ tăng tuổi thọ trung bình từ 55 tuổi lên 81
tuổi. Bữa ăn thường ngày của người Nhật thường chủ yếu là rau củ quả, ngũ cốc, cá, thực
phẩm thanh đạm,…
Vị trí địa lý Nhân khẩu học Tâm lý xã hội Hành vi khách hàng
11
Khách hàng sinh - Từ 18 đến 60 tuổi - Sở thích: Cẩn thận, - Hành vi mua: Mua
sống và làm việc - Nam, nữ (chủ yếu thích làm đẹp bản online hoặc offline
tại các quận trung là nữ) thân - Thời điểm mua: Mọi
tâm; trường đại - Nhân viên văn - Cá tính: Có chế độ thời điểm
học. phòng, sinh viên, … ăn kiêng, quan tâm - Mục đích mua: Giải
- Thu nhập từ dưới 5 đến sức khỏe và vóc khát, tìm được thực
đến hơn 15 triệu dáng phẩm chất lượng cho
trở lên - Quan tâm: Sức cơ thể, cải thiện sức
khỏe, vóc dáng, tinh khỏe và vóc dáng
thần
12
chi phí đầu vào, nguồn tài chính của cửa hàng. MPJ tin và hiểu điều đó nên đã lựa chọn
được 3 nhà cung ứng đáng tin cậy: Xuân Vũ và Vinamilk và Suntory PepsiCo:
ĐẶC SẢN ĐÀ LẠT XUÂN VŨ:
Địa điểm: 47/8 D. Sương Nguyệt Anh, Phường 9, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng.
Cơ sở sản xuất Xuân Vũ chuyên cung cấp nước cốt chanh dây tươi, trong chanh dây có
chứa rất nhiều chất chống oxy hóa giúp chống lại các gốc tự do gây ung thư. Chính vì vậy,
đây là một trong những nhà cung cấp đáng tin cậy của MPJ.
Hình 2.7 Sản phẩm chanh dây từ cơ sở sản xuất Xuân Vũ
2.1.6 Phân tích tiềm năng của thị trường kinh doanh
Trong bối cảnh xã hội hiện nay, sức khỏe và dinh dưỡng trở thành mối quan tâm hàng đầu
của đa số người dân trên toàn thế giới. Có nhiều người lựa chọn sử dụng các sản phẩm hữu
cơ và các loại thực phẩm lành mạnh hơn, thay vì đồ ngọt và đồ ăn nhanh. Việc này đã tạo
ra một xu hướng “ăn sạch” và tăng nhu cầu sử dụng các loại thực phẩm giảm cân. Các
doanh nghiệp và chủ kinh doanh đã nhanh chóng nhận ra tiềm năng của thị trường này và
đầu tư vào kinh doanh đồ ăn healthy. Các dự án kinh doanh trong lĩnh vực này đang ngày
càng phát triển. Với số vốn đầu tư không quá lớn, các doanh nghiệp kinh doanh đồ ăn
healthy có thể nhanh chóng thu hồi vốn và đạt lợi nhuận cao. Khách hàng chủ yếu của thị
trường này là những người có ý thức sức khỏe tốt và thu nhập khá trung bình, họ sẵn sàng
bỏ ra một khoản tiền từ 60.000 đồng – 80.000 đồng để mua các suất đồ ăn lành mạnh.
Nhu cầu tiêu thụ tăng cao do người dân ngày càng quan tâm đến sức khỏe và chất
lượng cuộc sống. Theo Nielsen: Tỷ lệ người tiêu dùng Việt Nam quan tâm đến thực phẩm
lành mạnh đã tăng từ 32% năm 2015 lên 42% năm 2022. Xu hướng tiêu dùng thay đổi khi
dần chuyển sang các sản phẩm có lợi cho sức khỏe. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm
đến các sản phẩm không chứa chất bảo quản, chất phụ gia, hương liệu. Bên cạnh đó, thu
nhập của người dân Việt Nam đang tăng lên, tạo điều kiện cho việc tiêu thụ các sản phẩm
có giá trị cao hơn, bao gồm cả thực phẩm lành mạnh.
O (Opportunities) T (Threats)
14
Đối thủ cạnh tranh (O1): MPJ còn khá Sản phẩm (T1): MPJ chuyên về
mới nên đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực đồ uống lành mạnh làm từ chanh
không quá nổi bật. dây tươi. Có thể trong tương lai sẽ
Nhu cầu (O2): Hiện nay khách hàng xuất hiện thêm nhiều thực phẩm
PHÂN TÍCH SWOT hướng đến sống xanh, sử dụng các thực phẩm tươi, tốt cho sức khỏe khác
phẩm tươi, tốt cho sức khỏe nhiều hơn. mới mẻ và có nhiều công dụng cao
Truyền thông quảng cáo (O3): Các dịch hơn.
vụ quảng cáo trên mạng xã hội hiện nay Chi phí (T2): Chi phí nguyên vật
phát triển mạnh, có thể tận dụng quảng liệu không ổn định, chưa đạt được
cáo trên các nền tảng Facebook, Tiktok, thỏa thuận với các nhà cung cấp để
Instagram,… lấy hàng với giá hợp lý.
Sản phẩm (S1): Đa dạng, khẩu vị S1 - O2: Đa dạng hóa sản phẩm, thường S4 - T1: Xây dựng thương hiệu,
phù hợp thời đại. Mặc dù healthy xuyên cập nhật xu hướng thị trường để tăng khả năng cạnh tranh nhờ vào
juice vẫn là khái niệm khá mới đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. các chiến dịch marketing quảng bá
nhưng nó đang dần trở nên phổ biến hiệu quả.
hơn, do đó rất dễ thu hút được
những đối tượng khách hàng là
người yêu thích healthy food, yêu
thích sống xanh và quan tâm đến
sức khỏe.
Nguồn cung (S2): Ổn định.
Nhân viên (S3): Năng động, nhiệt
tình tư vấn hỗ trợ khách hàng.
Công nghệ (S4): Có khả năng áp
dụng những tiến bộ công nghệ vào
khâu bán hàng và tiếp thị sản phẩm.
Am hiểu thị trường (W1): Healthy W2 - O3: Sử dụng hiệu quả các nền tảng W3 - T2: Mở được nhà xưởng sản
juice vẫn còn là khái niệm mới mạng xã hội để thu hút khách hàng. xuất trong thời gian sớm nhất có
trong lĩnh vực F&B, cửa hàng gặp W2 - O2: Tìm hiểu nhu cầu và tạo độ thể để đảm bảo nguồn cung ổn
15
khó khăn trong việc nắm bắt được nhận dạng thương hiệu. định hơn.
nhu cầu của khách hàng cũng như W1 - T1: Liên tục cập nhật những
là điểm mạnh/ điểm yếu của đối thủ healthy juice từ những nguyên vật
cạnh tranh. liệu khác và đa dạng công dụng
Uy tín thương hiệu (W2): Là cửa sản phẩm.
hàng mới gia nhập trong lĩnh vực
F&B nên độ nhận dạng thương hiệu
của MPJ vẫn còn thấp và đang
trong quá trình xây dựng lòng tin
đối với khách hàng.
Nhà xưởng (W3): Hiện tại cửa
hàng vẫn chưa có nhà xưởng sản
xuất riêng, do đó vẫn còn phải nhập
hàng từ những đối tác bên ngoài.
Đây là bảng chi phí cho một sản phẩm và chi phí vận chuyển của dự án với mức giá mà
nhà cung cấp yêu cầu.
Bảng 3.2 Chi phí sản xuất sản phẩm
ĐVT: VND
Triệu
Chi phí cốt chanh
2 VND/chi 34,560 36,046 37,596
dây
nhánh
Triệu
3 Chi phí sữa VND/chi 33,600 35,045 36,552
nhánh
17
nhánh
Triệu
5 Chi phí đá lạnh VND/chi 9,000 9,387 9,791
nhánh
Triệu
6 Chi phí vận chuyển VND/chi 1,987 2,073 2,162
nhánh
Triệu
7 Chi phí bao bì VND/chi 9,636 10,050 10,483
nhánh
Triệu
8 Chi phí logo VND/chi 1,237 1,291 1,346
nhánh
Triệu
9 Giá vốn bình quân 0,022 0,023 0,024
VND/chai
Chi phí bình quân một sản phẩm ngắn hạn năm đầu được ước tính tăng thêm 4,3% mỗi
năm do lạm phát.
Giá vốn bình quân = Tổng chi phí bình quân sản phẩm trong năm/công suất tiêu thụ sản
phẩm.
Giá thành bình quân = Giá vốn bình quân x % từ giá vốn.
Năm 1: 22.000.000 x 250% = 54.000.000 VNĐ
Năm 2: 23.000.000 x 300% = 68.000.000 VNĐ
Năm 3: 24.000.000 x 300% = 71.000.000 VNĐ
18
Khấu hao tài sản cố định: khấu hao những tài sản có giá trị và thời gian sử dụng trên 1 năm
như: quầy xe đẩy, bảng hiệu, cây dù che, mặt bằng, sổ ghi chép nhập hàng, vật dụng phục
vụ trong 3 năm cho 10 quầy hàng.
Khấu hao đường thẳng mua thiết bị = Trị giá tài sản/ tuổi thọ sử dụng
=108.940.000/3 = 36.313.333đ/năm
1 Giá trị tài sản đầu kỳ Triệu VND 84,940 56,627 28,313
19
Bảng 3.5 Kế hoạch trả nợ
ĐVT: VND
Đơn vị
STT Khoản mục | Năm 0 1 2 3
tính
Triệu
3 Trả nợ 5,271 5,271 93,271
VND
Triệu
6,000 Nợ cuối kỳ 88,000 88,000 88,000 0,000
VND
Triệu
1 Giá thành sản phẩm 0,0545 0,0682 0,0711
VND/chai
Chai/chi
2 Sản lượng tiêu thụ 4.015 4.015 4.015
nhánh
20
Triệu
Doanh thu bình
3 VND/chi 218,672 273,690 285,459
quân
nhánh
Triệu
4 Doanh thu tổng 2.186,724 2.736,903 2.854,590
VND
Từ hai yếu tố doanh thu và chi phí, ta có thể xác định được hai kết quả quan trọng của dự
án là lợi nhuận (EBIT và lợi nhuận ròng) và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng
năm.
Bảng 3.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: VND
Đơn vị
STT Khoản mục | Năm 0 1 2 3
tính
Triệu
1 Doanh thu tổng 2.186,724 2.736,903 2.854,590
VND
Triệu
Chi phí cốt chanh
3 VND/chi 34,560 36,046 37,596
dây
nhánh
21
nhánh
Triệu
5 Chi phí nước suối VND/chi 5,400 5,632 5,874
nhánh
Triệu
6 Chi phí đá lạnh VND/chi 9,000 9,387 9,791
nhánh
Triệu
7 Chi phí vận chuyển VND/chi 1,987 2,073 2,162
nhánh
Triệu
8 Chi phí bao bì VND/chi 9,636 10,050 10,483
nhánh
Triệu
9 Chi phí logo VND/chi 1,237 1,291 1,346
nhánh
Triệu
11 Chi phí lương VND/chi 134,400 134,400 134,400
nhánh
Triệu
16 Tổng định phí 84,940 52,313 52,313 52,313
VND
22
bằng
Triệu
22 EBIT (84,940) (242,708) 266,440 341,332
VND
Triệu
24 EBT (84,940) (247,980) 261,169 336,061
VND
Triệu
26 EAT (84,940) (247,980) 261,169 283,199
VND
Có hai phương pháp xây dựng kế hoạch ngân lưu, bao gồm:
● Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này, ngân lưu ròng từ các hoạt động
kinh doanh, đầu tư và hoạt động tài chính của dự án sẽ được xác định bằng cách lấy
ngân lưu vào trừ ngân lưu ra.
● Phương pháp gián tiếp: Theo phương pháp này, ngân lưu ròng từ hoạt động kinh
doanh sẽ được điều chỉnh từ lợi nhuận sang, còn ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính được xác định giống phương pháp trực tiếp. Ngân lưu ròng
từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế trừ đi các
khoản chi phí không thực hiện bằng tiền mặt.
23
Dự án sử dụng phương pháp trực tiếp để xây dựng bảng ngân lưu. Trong đó, ngân lưu vào
bao gồm:
● Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
● Thu nhập khác
● Thu hồi vốn đầu tư (giá trị thanh lý)
● Vay ngắn hạn
● Vay dài hạn
Ngân lưu ra bao gồm:
● Chi phí sản xuất, kinh doanh (các biến phí)
● Chi phí tài chính (trả nợ vay)
● Chi phí khác
● Đầu tư tài sản cố định
● Đầu tư tài sản lưu động
24
| Năm tính
Tổng doanh
2 Triệu VND 2.186,72 2.736,90 2.854,59
thu
Vốn chủ sở
3 Triệu VND 10,00
hữu
Vốn vay
4 Triệu VND 88,00
ngân hàng
Tổng biến
7 Triệu VND 0,00 (954,21) (995,24) (1.038,03)
phí sản xuất
Tổng biến
8 Triệu VND 0,00 (1.344,00) (1.344,00) (1.344,00)
phí bán hàng
Tổng biến
9 phí truyền Triệu VND 0,00 (78,91) (78,91) (78,91)
thông
Định phí
10 (không khấu Triệu VND (84,94) (24,00) (24,00) (24,00)
hao)
Thay đổi
11 trong vốn Triệu VND (182,73) 0,00 0,00 182,73
lưu động
Chi phí
13 Triệu VND 6,80
thanh lý
25
ròng trước
VND
thuế
Thuế thu
15 nhập doanh Triệu VND 0,00 0,00 0,00 (52,86)
nghiệp
26
Hình 3.1 Bảng so sánh lãi suất vay Ngân hang (Nguồn: timo)
● Độ dao động (Beta): Beta đo lường sự biến động của một chứng khoán so với toàn
bộ thị trường. Beta càng cao, chứng khoán trong mắt các nhà đầu tư càng rủi
ro.Theo đánh giá, phân khúc kinh doanh vỉa hè sẽ gặp các khó khăn về cạnh tranh
cao, thời tiết và xu hướng tiêu dùng. Do đó dự án giả định Beta ở mức 1.2 - tức khi
nếu một chứng khoán ngành F&B có Beta bằng 1,2 thì trên lý thuyết mức biến
động của chứng khoán này sẽ cao hơn mức biến động chung của thị trường 20%.
Kết quả tính chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền được biểu
diễn trong Bảng 3.9.
Bảng 3.9 Chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền
ĐVT: VND
STT Khoản mục Đơn vị tính Kết quả tính
1 WACC %/năm 7%
27
3 Lãi suất vay %/năm 5,99%
Năm 1
Ngày 21
28
3.7.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV)
● Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần là tổng lãi ròng của cả đời dự án được chiết khấu
về năm hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.
● Tiêu chí đánh giá: Nếu dự án có NPV > 0 thì dự án giả định đáng giá về mặt tài
chính.
Trong đó:
NPV: giá trị hiện tại ròng
C0: chi phí đầu tư ban đầu
Ct: dòng tiền thuần tại thời gian t
r: tỷ lệ chiết khấu
t: thời gian thực hiện dự án
29
Trong đó:
IRR: Tỷ lệ hoàn vốn trong nội bộ tại thời điểm cần tính
NPV: Giá trị hiện tại của dòng tiền dự án
Ct: Giá trị hiện tại của dòng tiền thu về tại thời gian t
r: Tỷ lệ chiết khấu hay lãi suất vay
t: Thời gian thực hiện dự án/ thời gian đầu tư
C0: Chi phí đầu tư ban đầu của nhà đầu tư (t=0)
3.7.3. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted payback method - DPP)
● Khái niệm: Khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thuần
bằng vốn đầu tư ban đầu.
● Đánh giá: Nếu DPP kéo dài hơn thời gian hoạt động của dự án thì dự án không khả
thi về mặt tài chính.
Công thức tính: Thứ tự năm (t-1) + Lũy kế NPV năm (t-1)/NCF năm thanh lý
Với t là năm lũy kế NPV dương.
30
hướng của thị trường và hơn hết là sự phòng bị trước những rủi ro kinh doanh có thể xảy ra
bất kỳ lúc nào.
Những biến động về giá thành, các loại biến phí, định phí, hay các chỉ số về lạm phát,…
đều có thể sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp lên kết quả kinh doanh, tác động xấu đến tính hiệu
quả dự án. Chính vì vậy, nhằm mục đích lường trước những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt
động kinh doanh, nhóm đầu tư quyết định thực hiện phân tích rủi ro cho các biến số.
Bảng 4.1 Phân tích độ nhạy 1 chiều biến Tổng doanh thu
Kết quả phân tích độ nhạy 1 chiều cho thấy Tổng doanh thu là một biến có độ nhạy rất cao.
Nhìn vào bảng trên, ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị NPV khi Tổng doanh
thu tăng hoặc giảm 10%, 20%. Trong đó, nếu Tổng doanh thu giảm 20% so với Doanh thu
ban đầu Xo thì giá trị NPV giảm xuống rất thấp, và đạt đến ngưỡng giá trị âm (-58,05).
Nếu rủi ro xảy ra, Tổng doanh thu giảm nhiều thì dự án có thể không còn khả thi. Do vậy,
biến Tổng doanh thu là một biến quan trọng cần được xem xét và phân tích rủi ro cho các
tình huống xảy ra trong tương lai.
- Tỷ lệ lạm phát
Giảm
Giảm 2% Xo Tăng 2% Tăng 4%
4%
Tỷ lệ lạm phát 0,30% 2,30% 4,30% 6,30% 8,30%
NPV 273,07 đ 135,78 203,99 273,07 343,04 413,87
31
Kết quả phân tích độ nhạy 1 chiều cho thấy Tỷ lệ lạm phát là một biến có độ nhạy tương
đối cao. Nhìn vào bảng trên, ta thấy có sự chênh lệch khá lớn giữa các giá trị NPV khi Tỷ
lệ lạm phát tăng hoặc giảm 2%, 4%. Do vậy, biến Tỷ lệ lạm phát cũng là một biến quan
trọng cần được xem xét và phân tích rủi ro cho các tình huống xảy ra trong tương lai.
- Tổng biến phí sản xuất
Bảng 4.3 Phân tích độ nhạy 1 chiều biến Tổng biến phí sản xuất
Tăng
Xo Tăng 10% Tăng 30% Tăng 40%
20%
Tổng biến phí sản
954,207 1049,627 1145,048 1240,469 1335,889
xuất
NPV 273,07 đ 273,07 199,40 125,73 52,05 -21,62
Kết quả phân tích độ nhạy 1 chiều cho thấy Tổng biến phí sản xuất là 1 biến có độ nhạy rất
cao. Nhìn vào bảng trên, ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị NPV khi Tổng
biến phí sản xuất tăng (giả định). Đặc biệt, nếu Tổng biến phí sản xuất tăng 40% so với ban
đầu thì giá trị NPV giảm xuống giá trị âm (-21,62 <0). Nếu rủi ro đó xảy ra thì dự án có thể
không còn khả thi nữa. Do vậy, biến Tổng biến phí sản xuất là một biến rất quan trọng cần
được xem xét và phân tích rủi ro cho các tình huống xảy ra trong tương lai.
Bảng 4.4 Phân tích độ nhạy 1 chiều biến Tổng biến phí bán hàng
Tăng
Xo Tăng 10% Tăng 30% Tăng 40%
20%
Tổng biến phí bán
1344,0 1478,4 1612,8 1747,2 1881,6
hàng
NPV 273,07 đ 273,07 169,31 -58,99 -469,91 -1182,18
Kết quả phân tích độ nhạy 1 chiều cho thấy Tổng biến phí bán hàng là 1 biến có độ nhạy
rất cao. Nhìn vào bảng trên, ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị NPV khi Tổng
biến phí bán hàng tăng (giả định). Đặc biệt, nếu Tổng biến phí bán hàng tăng 20% so với
ban đầu Xo thì giá trị NPV giảm xuống giá trị âm (-58,99 <0). Nếu rủi ro đó xảy ra thì dự
32
án có thể không còn khả thi nữa. Do vậy, biến Tổng biến phí bán hàng là một biến rất quan
trọng cần được xem xét và phân tích rủi ro cho các tình huống xảy ra trong tương lai.
Bảng 4.5 Phân tích độ nhạy 1 chiều biến Tổng biến phí truyền thông
Tăng
Xo Tăng 10% Tăng 30% Tăng 40%
20%
Tổng biến phí truyền
78,91 86,80 94,69 102,59 110,48
thông
NPV 273,07 đ 273,07 266,98 253,58 229,45 187,63
Kết quả phân tích độ nhạy 1 chiều cho thấy Tổng biến phí truyền thông là 1 biến có độ
nhạy thấp. Nhìn vào bảng trên, ta thấy có sự chênh lệch rất nhỏ giữa các giá trị NPV khi
Tổng biến phí truyền thông tăng (giả định). Do vậy, biến Tổng biến phí truyền thông
không cần thiết phải xem xét và phân tích rủi ro cho các tình huống xảy ra trong tương lai.
BÌNH
RẤT XẤU XẤU TỐT RẤT TỐT
THƯỜNG
Tổng doanh thu 1800,00 2000,00 2186,72 2300,00 2500,00
Tỷ lệ lạm phát 2,30% 3,30% 4,30% 5,30% 6,30%
Biến phí sản xuất 1200 1000 954,21 750 600
Biến phí bán hàng 1500 1400 1344 1150 1000
NPV -399,03 18,45 273,07 701,16 1119,30
IRR -17% 8% 39% 162% 350%
33
Từ kết quả phân tích các tình huống rủi ro trên, nhóm nhận thấy rằng, trong trường
hợp xấu nhất thì cả giá trị NPV và IRR đều âm (<0), và nhỏ hơn suất sinh lợi (14,08%) do
vậy dự án sẽ không khả thi. Bên cạnh đó, nếu xảy ra tình huống rủi ro xấu thì dự án vẫn có
thể được thực hiện, tuy nhiên cần phải cân nhắc, dự trù và chuẩn bị kỹ lưỡng dự án khi mà
ở đây NPV>0 nhưng IRR nhỏ hơn suất sinh lợi (<14,08%). Song, dự án vẫn có khả năng
thực hiện cao, nếu trong điều kiện tốt sẽ mang lại nguồn lợi nhuận rất lớn. Điều này cho
thấy đây là một dự án tiềm năng về nguồn lợi nhuận, và rủi ro gây lỗ là rất thấp (chỉ xảy ra
trong điều kiện tệ nhất). Do vậy, nhóm đánh giá cao dự án đầu tư này là có tiềm năng và
khả thi, đáng để đầu tư trong tương lai.
34
5.1.3. Về nguồn nguyên vật liệu và nhân viên bán hàng:
MPJ chủ yếu cần nước cốt chanh dây và sữa tươi không đường. Nhóm đã tìm được
nguồn giá sỉ cho hai loại nguyên liệu này để giá thành của MPJ vừa phải để có thể thu hút
được nhiều khách hàng tiềm năng. Về nhân viên bán hàng, nhóm dự tính tuyển dụng sinh
viên vì họ là nhóm có học thức cao, có thể giao tiếp bằng Tiếng Anh và cần công việc làm
thêm ngoài giờ nhưng chi phí lại không quá cao nên giá thành của MPJ sẽ được tối ưu.
5.2 Đề xuất
Để dự án MPJ - Milky Passion Fruit Juice khả thi trong mọi tình huống, cần phải có những
giải pháp sau:
1) Tăng cường quảng bá và tiếp thị sản phẩm để thu hút khách hàng địa phương.
Khách hàng địa phương là một thị trường tiềm năng lớn, nếu có thể thu hút được
khách hàng địa phương thì dự án sẽ có thể giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào khách
du lịch nước ngoài.
● Dự án có thể tham gia các hội chợ, triển lãm ẩm thực để giới thiệu sản phẩm đến
với khách hàng.
● Dự án có thể hợp tác với các công ty du lịch để đưa sản phẩm vào các tour du lịch.
● Dự án có thể sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội ví dụ như hiện nay có rất
nhiều quán ăn, nhà hàng thuê các Tiktokers hay Youtubers nổi tiếng để quảng bá
sản phẩm của mình.
2) Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ. Ngoài MPJ, dự án có thể phát triển thêm các sản
phẩm và dịch vụ khác:
● Dự án có thể nghiên cứu phát triển thêm các loại nước giải khát khác có cùng
nguyên liệu là chanh dây để tạo sự nổi bật dòng sản phẩm.
35
● Dự án có thể tặng thêm các món quà lưu niệm nhỏ xinh tại các chi nhánh cho khách
du lịch.
3) Tăng cường khả năng cạnh tranh. Dự án cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ và giá cả để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác.
● Dự án cần phải nâng cao chất lượng MPJ bằng cách sử dụng nguyên liệu tươi ngon,
tuyển chọn kỹ lưỡng.
● Dự án cần phải cải thiện quy trình sản xuất để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
● Dự án cần phải nghiên cứu thị trường để đưa ra giá cả cạnh tranh.
36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. (2022, ngày 28 tháng 2), Tỷ lệ mắc bệnh ung thư ở Việt Nam đứng thứ 2 thế giới.
https://ungthutuyengiap.org/ty-le-mac-benh-ung-thu-o-viet-nam-dung-thu-2-the-
gioi.html
2. (2023, ngày 18 tháng 9), Infographic - Ai được phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng
đường có thu phí?. https://nld.com.vn/thoi-su/infographic-ai-duoc-phep-su-dung-
tam-thoi-via-he-long-duong-co-thu-phi-20230917112235045.htm
3. Sữa tươi Đàn bò Vinamilk 100% không đường 1 lít Thùng 12 hộp giá sỉ - giá bán
buôn. https://thitruongsi.com/su-a-tuoi-da-n-bo-vinamilk-100-khong-duo-ng-1-li-t-
thung-12-hop-1610378.html
4. COMBO 50 CHAI NHỰA ĐẸP 500ML, NHỰA PET DÀY, TỐT, GIÁ XƯỞNG
110.000 Đ. https://shopee.vn/product/251530855/16885251418?
gad_source=1&gclid=CjwKCAiAg9urBhB_EiwAgw88mdOw9goOL9ZnJ8ch2EA
wlCUIS5ALZsNKbrqL8SPqk1AmZiWok3xmyxoC24wQAvD_BwE
5. (2023, ngày 18 tháng 10), Kịch tính thị trường lãi suất. https://thanhnien.vn/kich-
tinh-thi-truong-lai-suat-185231010212357822.htm
6. (2023, ngày 12 tháng 12), UOB dự báo lãi suất điều hành ổn định trong năm 2024.
https://thoibaonganhang.vn/uob-du-bao-lai-suat-dieu-hanh-on-dinh-trong-nam-
2024-147299.html
7. (2023, ngày 8 tháng 12), Lãi suất ngân hàng năm 2024 sẽ ra sao?.
https://tienphong.vn/lai-suat-ngan-hang-nam-2024-se-ra-sao-post1593842.tpo
8. Minh Anh, (2023, ngày 20 tháng 10), Lạm phát đang được kiểm soát.
http://baokiemtoan.vn/lam-phat-dang-duoc-kiem-soat-27643.html
9. Quang Viet, T. (2021). Cạnh tranh trên thị trường ngành thực phẩm và dịch vụ ăn
uống.
37