Professional Documents
Culture Documents
3 - hs-PHI KIM
3 - hs-PHI KIM
PHI KIM
NĂM 2019
Page 1
1) Có 7 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 7 chứa một trong các dung dịch sau: CuSO4; AgNO3; NaCl;
Na2CO3; NaOH; HI; H2SO4 và 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch loãng X và Y chưa biết. Khi cho các dung dịch
trong 9 ống nghiệm này phản ứng với nhau quan sát được các hiện tượng trong bảng sau:
1 2 3 4 5 6 7 X Y
2 trắng - - - - - -
4 - - - -
5 - - nâu
7 - xanh nhạt
X nâu
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra tương ứng với hiện tượng trong bảng trên.
Page 2
2) Cho sơ đồ sản xuất Cl2, H2 và dung dịch NaOH từ NaCl như sau:
Ưu điểm rất lớn của phương pháp này là 2 vùng phản ứng được ngăn cách bằng màng bán thấm chỉ cho
phép ion Na+ đi qua. Tuy nhiên vẫn xảy ra phản ứng tạo ra chất (A) do Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH.
a) Hãy viết phương trình phản ứng tạo thành chất (A).
b) Chất (A) được sản xuất công nghiệp và chúng ta có thể mua dung dịch (A) 1,5% dùng làm thuốc tẩy.
Trong quảng cáo của loại thuốc tẩy này có nội dung: “…phân hủy cho Natri clorua và Oxi, không gây hại cho
môi trường…” lời quảng cáo này có đúng không? Hãy viết phương trình phản ứng mô tả sự phân hủy này?
c) Dung dịch đặc của chất (A) thường có màu vàng. Hãy cho biết chất nào gây ra màu vàng này và viết
phương trình phản ứng tạo ra nó?
d) Nếu dung dịch chất (A) được đun nóng (ví dụ như khi chúng ta giặt đồ bằng thuốc tẩy trắng ở nhiệt độ
cao), bên cạnh việc tạo ra NaCl, còn có hợp chất (B) hình thành và (B) rất hại cho môi trường. Hãy viết phương
trình phản ứng tạo ra (B).
e) Nếu thêm dung dịch Ba(NO 3)2 vào dung dịch chất (B) sẽ thấy kết tủa trắng (C) xuất hiện. Nung nóng
(C) sẽ tạo thành BaCl2 và chất (D) cũng màu trắng. Viết các phương trình phản ứng tạo thành (C) và (D).
Câu 1:
3) Trong sự trao đổi chất, ví dụ với glucozơ, oxi không chỉ bị khử thành nước mà còn bị khử thành một
lượng nhỏ gốc tự do rất hoạt động và rất độc. SOD là tên của một loại enzim (kí hiệu là E) xúc tác chuyển
hóa gốc tự do này. Phản ứng chuyển hóa như sau:
(1)
Động học của phản ứng (1) được nghiên cứu ở môi trường đệm có pH = 9,1. Nồng độ đầu của enzim E là
-7
4.10 mol/L trong mỗi thí nghiệm. Tốc độ đầu v o của các phản ứng được đo ở nhiệt độ phòng, tương ứng với
các nồng độ đầu khác nhau của O2-. Kết quả được cho trong bảng sau:
Co(O2-) (mol/L) 7,69.10-6 3,33.10-5 2,00.10-4
Page 3
c) Cơ chế của phản ứng (1) được đề nghị như sau:
E- là một tiểu phân trung gian, nó có thể là một gốc tự do. Biết quá trình proton hóa ion supeoxit (O 22-) là
quá trình nhanh. Hãy chứng minh cơ chế này phù hợp với phương trình động học ở trên.
NĂM 2021
1. Năm 1940, nhà hóa học người Hungary là George de Hevesy đã nghĩ ra cách hòa tan huân chương
Nobel bằng vàng (của hai nhà bác học Max von Laue và James Frank) trong dung dịch X để tránh bị quân phát
xít Đức cướp khi chúng chiếm đóng Đan Mạch.
a. Hãy cho biết thành phần của dung dịch X và viết phương trình phản ứng mô tả sự hòa tan vàng trong X.
b. Một hợp chất của vàng có công thức đơn giản nhất là CsAuCl 3. Ban đầu, người ta nghĩ rằng đây là hợp
chất của Au (II), nhưng thực tế không phải. Hãy đưa ra công thức đúng của hợp chất này (biết đây là một phức
của Au) và viết cấu trúc phù hợp của phức này.
2.a. Silic có thể tạo nhiều axit silicic có dạng mSiO 2.nH2O. Các phân tử axit silicic rất dễ ngưng tụ với
nhau để tạo các oligo và poli-silicic axit. Hãy dùng công thức cấu tạo để viết phương trình phản ứng ngưng tụ 2
phân tử H4SiO4 tạo thành sản phẩm là axit đi-silicic.
b. Khi nung chảy silicat với muối kiềm cacbonat sẽ tạo thành các muối kiềm silicat có dạng M 2O.nSiO2.
Các muối này tan trong nước, gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng thường được dùng như một loại keo dán vì
chúng sẽ bị đông cứng lại khi tiếp xúc với không khí (do bị axit hóa). Hãy viết phương trình phản ứng mô tả
quá trình bị đông cứng khi cho thủy tinh lỏng Na2SiO3 tiếp xúc với không khí.
Bromometan có thể phản ứng được với OH- theo cơ chế SN. Tốc độ ban đầu của phản ứng và các nồng độ
ban đầu của CH3Br và KOH cho ở bảng dưới đây, tất cả các thí nghiệm đều tiến hành ở 25oC.
b. Xác định bậc riêng phần của phản ứng theo từng chất và bậc tổng quát của phản ứng.
d. Trong thí nghiệm 1, sau bao lâu nồng độ KOH đạt 0,05 mol.L-1?
Page 4
e. Tên chính xác hơn của cơ chế có thể áp dụng được cho phản ứng này là gì? Giải thích.
Năm 2022
= (*)
Luật tốc độ của phản ứng này được giải thích bằng cơ chế gồm 5 quá trình sơ cấp sau:
(1) Br2 2 Br
(2) Br + H2 HBr + H
(3) H + Br2 HBr + Br
(4) H + HBr H2 + Br
(5) Br + Br Br2
a) Hãy cho biết trong 5 bước trên, đâu là bước khơi mào? Bước phát triển mạch? Bước ức chế mạch?
Bước tắt mạch?
b) Để thuận tiện, người ta chọn nghiên cứu tốc độ của phản ứng này vào thời điểm đầu, khi mà nồng độ
HBr còn rất nhỏ.
b1) Với giả thiết này, hãy rút gọn biểu thức (*), kết quả thu được gọi là biểu thức (**) và cho biết trong
các quá trình sơ cấp của cơ chế phản ứng có thể bỏ qua bước nào?
b2) Biết H và Br là các tiểu phân trung gian hoạt động, hãy áp dụng nguyên lí trạng thái dừng cho 2
tiểu phân này để xây dựng biểu thức luật tốc độ (**) vừa thu được ở ý b1) và biểu thức tính ka trong (*).
Page 5
- Thêm một lượng dư vào dung dịch (X) thì được một phức chất nghịch từ.
- Oxi hóa dung dịch (X) để số oxi hóa của kim loại tăng lên 1 được dung dịch (Y) thì được chất Y có
momen từ bằng 5,9 .
- Thêm một lượng dư vào dung dịch (Y) thì được một phức chất (Z) có momen từ bằng 1,8 .
b) Từ các dữ kiện trên hãy xác định kim loại, giải thích. Biết kim loại ở chu kì 4.
Câu I:
Khi thủy phân hoàn toàn các chất C, E và G, thu được các dung dịch axit và không thấy khí thoát ra.
Thêm dung dịch Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu được kết tủa trắng X. Lọc kết tủa X, thêm tiếp
dung dịch AgNO3 dư vào nước lọc, lại thu được kết tủa trắng Y. Đối với chất E và G, tỉ lệ khối lượng kết tủa X
và kết tủa Y đều là 1,624; còn đối với chất C, tỉ lệ trên là 0,812.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch sau khi thủy phân của các chất D, H và K đều thấy có kết tủa
trắng tạo thành, không tan trong axit mạnh và có khí NH3 thoát ra. Hàm lượng phần trăm về khối lượng N và S
trong các chất sau lần lượt: trong chất D là 29,16% và 33,33%; trong chất H là 14,43% và 32,99%; trong chất K
là 24,56% và 28,07%. Trong các chất D, H và K, mỗi phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
a) Xác định công thức của các chất và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên.
Page 6