Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế sản phẩm cơ điện tử "Máy in 3D mini"
Thiết kế sản phẩm cơ điện tử "Máy in 3D mini"
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
----------
BÁO CÁO
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
Đề tài: Thiết kế sản phẩm cơ điện tử
“Máy in 3D mini”
Hà Nội - 2022
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 5
1.1. Giới thiệu về công nghệ in 3D ...........................................................................5
1.1.1. Máy in 3D ......................................................................................................... 5
1.1.2. Sự phát triển và tiềm năng của công nghệ in 3D .............................................. 5
1.2. Phân loại công nghệ in 3D .................................................................................5
1.3. Xác định nhiệm vụ thiết kế ................................................................................7
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THIẾT KẾ ..................................................................... 8
2.1. Phân tích nhiệm vụ thiết kế ...............................................................................8
2.1.1. Thiết lập danh sách yêu cầu .............................................................................. 8
2.1.2. Tóm tắt để xác định các vấn đề cơ bản ........................................................... 10
2.1.3. Thiết lập cấu trúc chức năng ........................................................................... 14
2.1.4. Tìm kiếm nguyên tắc làm việc. ....................................................................... 18
2.1.5. Kết hợp các nguyên lý làm việc ...................................................................... 21
2.1.6. Lựa chọn biến thể phù hợp .............................................................................. 21
2.1.7. Tổng hợp và đánh giá các biến thể.................................................................. 23
2.2. Thiết kế cụ thể ..................................................................................................24
2.2.1. Thiết lập danh sách yêu cầu và xác định điều kiện biên hoặc không gian cưỡng
bức của bước thiết kế cụ thể. ..................................................................................... 24
2.2.2. Xác lập layout thô nhằm xác định phương án tổng thể của các bộ phận thực
hiện chức năng chính................................................................................................. 26
2.2.3. Thiết kế kết cấu cơ khí .................................................................................... 28
2.2.4. Thiết kế hệ thống tạo nhiệt .............................................................................. 40
2.2.5. Thiết kế bản vẽ ................................................................................................ 42
2.2.6. Thiết kế hệ thống điện ..................................................................................... 43
2.2.7. Thiết kế hệ thống điều khiển và các cảm biến ................................................ 45
2.2.8. Thiết kế khối hiển thị và giao tiếp ngoại vi..................................................... 51
2.2.9. Lưu đồ thuật toán điều khiển .......................................................................... 51
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 54
- Ưu điểm: Công nghệ in3D FDM giá thành rẻ, dễ sử dụng. In được các mẫu có kích
thước lớn
- Nhược điểm: Độ mịn vật in không cao, khó in các mẫu phức tạp
- Ứng dụng: FDM có rất nhiều ứng dụng, hầu như có thể áp dụng trong mọi lĩnh vực.
b. Công nghệ in 3D Resin
Là tên gọi chung của một loạt công nghệ in 3D dựa trên loại mực in 3D resin lỏng.
Bao gồm có: công nghệ SLA, DLP và in 3D liên tục.
Ưu điểm: Công nghệ in 3D SLS có thể in được những vật thể có hình dáng vô cùng
phức tạp.
Nhược điểm: Quy trình in SLS tốn kém và cần đầu tư nhiều thiết bị hỗ trợ.
Ứng dụng: Tạo mẫu chi tiết máy, sa bàn, kiến trúc, in 3D tượng người
1.3. Xác định nhiệm vụ thiết kế
Ngày nay, công nghệ in 3D không ngừng phát triển và đã đạt được nhiều thành tựu
đáng kể. Đã có rất nhiều những phát minh mới, với tính năng và hình thái tiến bộ
vượt bậc, tạo cho máy in 3D có nhiều kích thước cũng như cách thức điều khiển và
hoạt động khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Tuy nhiên trong
báo cáo này, nhóm chúng em sẽ tập trung vào tìm hiểu, nghiên cứu và thiết kế một
máy in 3D mini sử dụng công nghệ in FDM có ứng dụng trong công việc học tập và
nghiên cứu.
10
- Có bộ biến đổi điện áp. Nguồn điện đầu vào bộ biến đổi phù hợp với điện áp
lưới: 100 – 240 VAC.
- Nguồn đầu vào hệ thống: 12 – 24 VDC
- Công suất tiêu thụ tối đa: 300W.
- Hệ thống bảo vệ nguồn.
Nhiệt năng:
- Nhiệt độ vật liệu in khi in ≤ 280℃
- Nhiệt độ bàn in khi in ≤ 150℃
- Tản nhiệt cho đầu in.
Vật liệu:
Có thể chịu nhiệt độ ≤ 180℃ và cách nhiệt tốt.
Riêng đầu in chịu nhiệt ≤ 300℃.
Bàn in chống xước, chống dính tốt
Vật liệu in đa dạng: ABS, PLA, …
Tín hiệu:
Đầu vào:
- Tương tác bằng nút ấn hoặc cảm ứng.
- Nhận dữ liệu đầu vào thông qua đầu đọc thẻ nhớ, cổng USB, …
- Độ nhạy của các cảm biến (nhiệt độ, khoảng cách, …) cao để đảm bảo an toàn.
Đầu ra:
- Hiển thị sắc nét, dễ nhìn
- Các tính năng và thông báo được hiển thị dễ hiểu, dễ sử dụng
- Đáp ứng vận hành nhanh chóng
Lắp ráp:
Đầu in và vật liệu in có thể thay thế dễ dàng
Vận hành:
Công nghệ in: FDM
Độ ồn khi vận hành thấp ≤ 60dB
Nhiệt độ bên ngoài máy khi vận hành 30 – 50℃
Bảo dưỡng:
Tuổi thọ của máy tối thiểu 5 năm
Dễ dàng vệ sinh.
11
12
Lắp ráp:
Đầu in và vật liệu in có thể thay thế dễ dàng
Vận hành:
Công nghệ in: FDM
Độ ồn thấp khi vận hành.
Nhiệt độ bên ngoài máy khi vận hành.
Bảo dưỡng:
Tuổi thọ của máy tối thiểu 5 năm
Dễ dàng vệ sinh.
Linh kiện dễ sửa chữa và thay thế
c. Giai đoạn 3: Trong mức độ nhất định, khái quát lại kết quả bước trước
Hình học:
Kích thước máy nhỏ gọn, khép kín.
Cổng gắn thẻ nhớ, cổng kết nối USB.
Động học:
Kiểm soát tốc độ di chuyển của các trục.
Kiểm soát tốc độ in.
Năng lượng:
Điện năng:
- Có bộ biến đổi điện áp. Nguồn điện đầu vào bộ biến đổi phù hợp với điện áp
lưới.
- Nguồn đầu vào hệ thống: 12 – 24 VDC
- Công suất tiêu thụ tối đa: 300W.
- Hệ thống bảo vệ nguồn.
Nhiệt năng:
- Nhiệt độ vật liệu in khi in ≤ 280℃
- Nhiệt độ buồng máy khi in ≤ 120℃
- Tản nhiệt cho đầu in.
Vật liệu:
Có thể chịu nhiệt và cách nhiệt tốt.
Chống xước, chống dính tốt.
Vật liệu in đa dạng.
Tín hiệu:
13
Đầu vào:
- Tương tác bằng nút ấn hoặc cảm ứng.
- Nhận dữ liệu đầu vào thông qua nhiều nguồn kết nối.
- Độ nhạy của các cảm biến cao.
Đầu ra:
- Hiển thị sắc nét, dễ nhìn, dễ hiểu, dễ sử dụng.
- Đáp ứng vận hành nhanh.
Lắp ráp:
Đầu in và vật liệu in có thể thay thế dễ dàng.
Vận hành:
Công nghệ in: FDM
Độ ồn thấp khi vận hành.
Nhiệt độ bên ngoài máy khi vận hành.
Bảo dưỡng:
Tuổi thọ của máy tối thiểu 5 năm
Dễ dàng vệ sinh.
Linh kiện dễ sửa chữa và thay thế
d. Giai đoạn 4: Hình thành vấn đề theo các thuật ngữ trung lập về giải pháp
Thiết kế máy in 3D mini sử dụng công nghệ in FDM, vận hành tự động, an toàn, dễ
dàng lắp đặt, bảo trì và sửa chữa.
2.1.3. Thiết lập cấu trúc chức năng
a. Chức năng tổng thể
Khái quát chức năng tổng thể của máy in 3D:
14
Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc chức năng tổng thể của thang máy
15
Hình 2.5. Sơ đồ cấu trúc chức năng bảo vệ hệ thống điện máy in
Hình 2.7. Sơ đồ cấu trúc chức năng dẫn động các trục X,Y
Hình 2.8. Sơ đồ cấu trúc chức năng kết nối các thiết bị ngoại vi
Hình 2.9. Sơ đồ cấu trúc chức năng kiểm soát lượng vật liệu in
Hình 2.10. Sơ đồ cấu trúc chức năng kiểm soát nhiệt độ máy in
17
Hình 2.11. Sơ đồ cấu trúc chức năng kiểm soát vị trí đầu in
Hình 2.12. Sơ đồ cấu trúc chức năng xây dựng vật thể 3D
18
Điều khiển từ
Nút bấm Cảm ứng
4 Cài đặt máy in xa
Cơ cấu bánh
Cơ cấu con lăn
16 Đẩy vật liệu răng
19
Chuyển đổi Tấm gia nhiệt Thanh gia nhiệt Dây đốt nóng
17
điện – nhiệt
Tấm gia nhiệt Thanh gia nhiệt Dây đốt nóng
18 Nung chảy vật liệu
Kiểm
soát Điều Mạch điều
26 nhiệt độ chỉnh chỉnh nhiệt độ
nhiệt độ
Kiểm
Phát động Động cơ bước Động cơ Servo
29 soát vị trí
các trục
đầu in
Màn hình Màn hình cảm
Thông Màn hình LCD
30 OLED ứng
báo vị trí
20
21
Hình 2.13. Sơ đồ cây những tiêu chí đánh giá cho một hệ thống máy in 3D.
22
23
Qua quá trình đánh giá ta thấy biến thể số 1 có số điểm đánh giá cáo nhất và xếp hạng
tổng thể tốt nhất. Điều đó cơ bản chứng tỏ biến thể 1 được tối ưu tốt nhất đối với các
tiêu chí đề ra. Từ đó ta thấy biến thể 1 đại diện cho một giải pháp nguyên tắc tốt để
bắt đầu giai đoạn thiết kế cụ thể.
2.2. Thiết kế cụ thể
2.2.1. Thiết lập danh sách yêu cầu và xác định điều kiện biên hoặc không gian
cưỡng bức của bước thiết kế cụ thể.
Hình học:
24
25
Đầu vào:
- Tương tác bằng nút ấn hoặc cảm ứng.
- Nhận dữ liệu đầu vào thông qua đầu đọc thẻ nhớ, cổng USB, …
- Độ nhạy của các cảm biến (nhiệt độ, khoảng cách, …) cao để đảm bảo an toàn.
Đầu ra:
- Hiển thị sắc nét, dễ nhìn
- Các tính năng và thông báo được hiển thị dễ hiểu, dễ sử dụng
- Đáp ứng vận hành nhanh chóng
Lắp ráp:
Đầu in và vật liệu in có thể thay thế dễ dàng
Vận hành:
Công nghệ in: FDM
Độ ồn khi vận hành thấp ≤ 60dB
Nhiệt độ bên ngoài máy khi vận hành 30 – 50℃
Bảo dưỡng:
Tuổi thọ của máy tối thiểu 5 năm
Dễ dàng vệ sinh.
Linh kiện dễ sửa chữa và thay thế
2.2.2. Xác lập layout thô nhằm xác định phương án tổng thể của các bộ phận
thực hiện chức năng chính.
a. Bố trí hình học
27
Lựa chọn chiều dài các thanh phù hợp với yêu cầu kích thước
+ Thanh 1,2,3,4: Nhôm định hình 20x40mm – 35cm
+ Thanh 5,6: Nhôm định hình 20x40mm – 40cm
+ Thanh 7: Nhôm định hình 20x40mm – 27cm
28
Các thanh nhôm được nối với nhau bằng ke góc nhôm và bu lông để đảm bảo độ cứng
vững và vuông góc khi lắp ghép.
Bên cạnh đó, chân máy được lắp thêm 4 chân đế bằng cao su nhằm làm giảm rung
động khi máy hoạt động.
b. Kết cấu dẫn động trục X
Các thành phần của trục X:
Qua đó ta thấy, động cơ bước sẽ truyền động từ puly vào bộ truyền đai, giúp cho cụm
đầu in di chuyển tịnh tiến theo phương X. Hai thanh trượt ngoài việc dẫn hướng cho
cụm đầu in di chuyển trơn tru, còn có tác dụng giữ cho kết cấu cứng vững và giảm
tải trọng tác dụng lên dây đai.
Thông số trục X:
- Khối lượng cụm đầu in: m = 1 kg.
- Vận tốc di chuyển tối đa: V = 100 mm/s.
- Thời gian làm việc: T = 21900 h (5 năm, 12h mỗi ngày).
Lựa chọn động cơ bước:
Tải trọng do cụm đầu in tác dụng là:
𝐹 = 𝑚. 𝑔 = 1 . 10 = 10(𝑁)
Ta có công suất bộ truyền là:
𝑃𝑙𝑣 = 𝐹 . 𝑣 = 10 . 0,1 = 1 (𝑊)
Công suất cần thiết của động cơ là:
29
𝑃𝑙𝑣 1
𝑃𝑐𝑡 = = = 1,05(𝑊)
𝜂 0,95
Với η = 0,95: hiệu suất bộ truyền đai.
Ta lựa chọn puly GT2-20 răng có đường kính bánh răng là 12mm
Trục Y di chuyển với vận tốc tối đa là 100mm/s nên số vòng quay tối đa của puly là:
60 . 100
𝑛= = 159,15 (𝑣/𝑝)
𝜋. 12
Ta sử dụng puli có tỉ số truyền bằng 1 nên số vòng quay của động cơ là 159,15 v/p.
Ta có momen trên trục động cơ là:
𝑃𝑐𝑡 1,05 . 10−3
𝑇 = 9,55 . = 9,55 . = 63 . 10−6 (𝑁𝑚)
𝑛 159,15
Như vậy ta lựa chọn động cơ bước Nema 17
[σ] =370490 N/mm: Ứng suất bền cho phép của thép C45
Đường kính tối thiểu để thanh đủ bền là:
32
3 𝜋. [𝜎] 3 𝜋 . 370490
𝑑≥√ =√ = 3,57 (𝑚𝑚)
32. 𝑀𝑥1 32 . 800
+ Cụm bàn in
Thông số trục Y
+ Khối lượng sản phẩm in với tỉ lệ điền đầy 100%:
𝑚1 = 20 . 20 . 20 . 1,27 . 10−3 = 10,2 (𝑘𝑔)
+ Chiều dài làm việc: 200mm
+ Vân tốc di chuyển tối đa: V=100 mm/s
+ Thời gian làm việc: T = 21900 h (5 năm, 12h mỗi ngày).
Lựa chọn kích thước tấm in:
33
Tấm in phải lớn hơn kích thước sản phẩm tối đa theo phương X, Y một khoảng 20mm.
Do đó ta chọn tấm in có kích thước 220 x 220mm.
Với:
b = 220mm: chiều rộng mặt cắt ngang của đế bàn nhiệt
h: Chiều cao mặt cắt ngang của đế bàn nhiệt
g = 10m/s2: gia tốc trọng trường
Để thỏa mãn điều kiện bền uốn ta chọn nhôm tấm có kích thước 220x220x4mm
Tổng khối lượng cụm bàn in là m = (22 . 22 . 0,4). 2,7.10-3 +0.5 =1 (kg)
Tính toán lựa chọn động cơ bước:
Tải trọng do bàn in và vật thể in tác dụng là:
𝐹 = (𝑚 + 𝑚1 ). 𝑔 = (1 + 10,2) . 10 = 112 (𝑁)
34
35
Trong đó: [W0] =42 N/mm: tải trọng riêng cho phép
Cr = 1,3 hệ số chế độ làm việc
Cu = 1 hệ số xét đến ảnh hưởng tỉ số truyền
Cc = 1
Cb = 0,5 hệ số xét đến ảnh hưởng chiều rộng dây đai
Vì Wt ≤ [Wt] (18,67 ≤ 27,3) nên đai thỏa mãn theo khả năng kéo.
Lựa chọn thanh trượt dẫn hướng:
Dựa theo thông số yêu cầu thiết kế, ta lựa chọn thanh trượt trục Y có chiều dài của là
32cm, chất liệu thép C45 mạ crom.
Tính chọn đường kính thanh trượt:
Momen uốn do bàn in và sản phẩm in gây ra là:
𝑙 370
𝑀𝑥 = 𝐹. 𝑑 = 𝐹. = 112. = 10360 (𝑁. 𝑚𝑚)
2 4
Trong đó: F: lực do bàn in và sản phẩm in gây ra
d: chiều dài cánh tay đòn từ điểm tác dụng đến dẫn hướng
Ta có hai thanh dẫn hướng nên mỗi thanh phải nhận là:
𝑀𝑥 10360
𝑀𝑥1 = = = 5180 (𝑁. 𝑚𝑚)
2 2
Ta có công thức điều kiện bền uốn:
𝑀𝑥1
𝜎𝑚𝑎𝑥 = ≤ [𝜎]
𝑊𝑥
Trong đó: Mx1 là momen uốn lớn nhất trên trục
𝜋.𝑑 3
Wx là momen chống uốn, 𝑊𝑥 = đối với thanh trụ đặc
32
[σ] =370490 N/mm: Ứng suất bền cho phép của thép C45
Đường kính tối thiểu để thanh đủ bền là:
3 𝜋. [𝜎] 3 𝜋 . 370490
𝑑≥√ =√ = 1,91 (𝑚𝑚)
32. 𝑀𝑥1 32 . 5180
36
Qua sơ đồ trên ta thấy, động cơ bước dẫn động trục Z của máy in di chuyển lên xuống
bởi cơ cấu vít me – đai ốc.
Thông số trục Z
+ Khối lượng cụm đầu in và trục X: m = 1,5 kg.
+ Vận tốc di chuyển tối đa: V1 = 50 mm/s.
+ Vận tốc di chuyển khi in: V2 = 10 mm/s.
+ Gia tốc tốc hoạt động lớn nhất của hệ thống: a = 2 mm/s2
+ Tốc độ vòng quay của động cơ: N = 1500 vòng/phút.
+ Thời gian làm việc: Tl = 21900 h (5 năm, 12h mỗi ngày).
Tính toán lựa chọn vít me – đai ốc
+ Tính toán bước vít dựa vào công thức:
𝑉𝑚𝑎𝑥
𝑙≥
𝑁𝑚𝑎𝑥
Trong đó:
Vmax là vận tốc lớn nhất (mm/s).
Nmax là tốc độ vòng quay lớn nhất (vòng/s).
Từ đó tính được:
𝑉𝑚𝑎𝑥 𝑉1 50
𝑙≥ = = = 2(𝑚𝑚)
𝑁𝑚𝑎𝑥 𝑁𝑚𝑎𝑥 25
Ta chọn bước ren 2mm.
37
38
39
Qua sơ đồ trên ta thấy nhựa in được kéo bởi cơ cấu bánh rang được dẫn động bởi một
động cơ bước. Sau đó nhựa in sẽ được nung chảy bằng thanh gia nhiệt. Cuối cùng sợi
nhựa ra sẽ được định hình kích thước theo kích thước và hình dạng của đầu in.
- Lựa chọn bộ đùn
Để vật liệu in được cung cấp liên tục cần phải có 1 cơ cấu để kéo sợi một cách liên
tục. Bộ đẩy vật liệu được điều khiển bởi một đông cơ bước. Động cơ bước quay làm
quay bánh răng gắn trên động cơ sẽ đẩy sợi nhựa xuống bộ phận gia nhiệt.
Sử dụng động cơ bước Nema17 và bộ đùn CR10.
40
- Khối tản nhiệt nhằm nhiệm vụ giảm nhiệt độ ở vùng phía trên đầu phun nhằm hạn
chế nhựa bị chảy lỏng trước khi được phun ra làm tắc đầu phun nhựa, tràn nhựa làm
ảnh hưởng đến chất lượng đầu phun nhựa.
- Lõi dẫn nhựa nhằm nhiệm vụ định hướng đường đi của sợi nhựa vào đúng đầu phun.
Lõi dẫn nhựa thường được chế tạo bằng nhôm bên trong có lót ống làm bằng nhựa
teflon dùng để dẫn hướng và cách nhiệt cho sợi nhựa.
- Cục nóng bao gồm điện trở gốm có tác dụng gia nhiệt, cảm biến nhiệt độ để điều
khiển nhiệt độ nóng chảy của nhựa. Đây là bộ phận nóng nhất trên đầu in.
- Đầu in là nơi định hình kích thước của vật liệu lỏng khi được in ra thường có các
kích thước đầu phun từ 0,1 mm đến 0,5 mm. Tùy theo kích thước đầu phun thì có
giới hạn về kích thước một lớp in khác nhau. Đầu phun đường kính nhỏ thì bề dày
một lớp in càng nhỏ tuy nhiên sẽ dễ xảy ra hiện tượng tắc nhựa, tràn nhựa nếu chất
lượng đầu phun không tốt
Dựa theo thông số yêu cầu, ta sử dụng đầu in mã E3D V6 có kích thước đầu vật liệu
vào là 1,75mm và đầu ra là 0,4mm.
bảo sản phẩm in đủ độ báo dính trong quá trình in. Ta lựa chọn bàn nhiệt MK3 kích
thước 220x220mm để phù hợp với kích thước yêu cầu.
Thông số kĩ thuật:
+ Điện áp đầu vào 12-24V
+ Chất liệu: Nhôm
+ Kích thước 220x220mm
+ Chiều dày 3mm
2.2.5. Thiết kế bản vẽ
a. Bản vẽ sơ bộ kết cấu của máy in 3D
Việc xây dựng bản vẽ sơ bộ dựa trên sơ đồ phân bố hình học các cụm bộ phận chi tiết
ở phần thiết kế layout. Máy in 3D mini được thiết kế trên bản vẽ chỉ biểu diễn các kết
cấu cơ khí được liên kết lại với nhau.
Mô hình tổng thể của máy in 3D mini được xây dựng trên phần mềm vẽ 3D
SolidWorks:
43
Thông số kĩ thuật:
Chiều dài 1 – 1,5m
Chịu tải 16 – 250V
Kiểu đầu cắm Hai chân tròn
Bảng 2.5. Thông số kĩ thuật dậy cắm nguồn
Qua đó ta cũng lựa chọn kiểu nút khởi động kèm ổ cắm phù hợp với dây nguồn
Thông số kĩ thuật:
Điện áp tối đa 250V
Chịu tải tối đa 10A
Bảng 2.6. Thông số kĩ thuật công tắc khởi động máy in 3D
b. Mạch nguồn
44
Nguồn cấp là bộ phận cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ thống điện trong máy in.
Đối với máy in 3D cần cần phải hoạt động ổn định nên nguồn cấp phải đảm bảo về
điện áp và dòng điện luôn ổn định và đủ công suất để các thiết bị có thể hoạt động
Các thiết bị điện trong máy có dải điện áp hoạt động từ 6 V – 24 V nên ta chọn bộ
nguồn từ 12 V – 5 A để đảm bảo cung cấp đủ điện áp và dòng cho động cơ và các
thiết bị khác.
Lựa chọn nguồn tổ ong 12V-30A
Thông số kĩ thuật:
Điện áp đầu vào 110VAC hoặc 220VAC
Điện áp đầu ra 9VDC~14VDC
Công suất: 360W
Dòng điện đầu ra ≤ 30A
Tần số đầu vào 50-60Hz
Nhiệt độ hoạt động 0 ℃ ~ 40 ℃
Kích thước 215 * 13 * 50 mm
Bảng 2.7. Thông số kĩ thuật của nguồn 12V-30A
45
Thông số kĩ thuật:
Vi xử lý Atmega 2560
Điện áp hoạt động 5V
Điện áp khuyên dùng 7-12V
Digital I/O Port 54 (15 chân PWM)
46
Analog Port 16
Dòng điện trên các chân I/O 20mA
Dòng điện vào 50mA
Bộ nhớ Flash 256 KB (8 KB cho bootloader)
SRAM 8 KB
EEPROM 4KB
Chiều dài board 101,52 mm
Chiều rộng board 53,3 mm
Khối lượng board 37 g
Bảng 2.8. Thông số kỹ thuật Arduino mega 2560
- Board mở rộng
Để kết nối các thiết bị ngoại vi như driver, công tắc hành trình ta có thể nối dây trực
tiếp vào board vi điều khiển, tuy nhiên với số lượng driver nhiều số lượng dây nhiều
sẽ dễ kết nối sai dây dấn đến mạch điện ko điều khiển được và nặng hơn có thể dẫn
dến cháy mạch điều khiển.
Thông số kĩ thuật:
Dòng điện cung cấp 12V – 24V
Điện áp hoạt động 5A – 30A
Mosfet cho quạt tản nhiệt và bộ gia nhiệt 3
Mạch điều khiển nhiệt độ 3
47
Cầu chì 5A
Khe cắm driver 5
Hỗ trợ LCD SD Card Có
Các chân I2C và SPI Có
Hỗ trợ kết nối USB chuẩn B Có
Bảng 2.9. Thông số kĩ thuật của RAMPS 1.4
Thông số kĩ thuật:
Điện áp hoạt động 8 V – 35 V
Nhiệt độ tối đa 1500C
Điện thế điều khiển 3,3 V - 5 V
Dòng trung bình (RMS) 1A
Dòng đỉnh 2A
Độ phân giải 1, 1/2, 1/4, 1/8, 1/16
Bảng 2.10. Thông số kĩ thuật Driver A4988
48
Thông số kĩ thuật:
+ Tên điện trở nhiệt: AYN-MF59-104F-3950FB-1000
+ Sai số: ± 1%
+ Khoảng nhiệt độ đo được: -40 ° C ~ +300 ° C
+ Đường kính cảm biến: 1.05 mm
- Công tắc hành trình
Công tắc hành trình là thiết bị phản hồi nhằm giới hạn hành trình chuyển động của
máy. Đặc điểm của công tắc hành trình là nó là các tiếp điểm của nó có thể đóng hay
mở khi các bộ phận di động của máy thực hiện một hành trình di động nhất định. Nếu
công tắc hành trình dùng để chuyển đổi mạch ở cuối hành trình thì ta gọi là công tắc
cuối hành trình.
Board RAMPS hỗ trợ tối đa 6 chân cắm công tắc hành trình, một vị trí min và một vị
trí max cho mỗi trục. Nhóm sẽ sử dụng 3 công tắc hành trình cho 3 điểm cuối hành
trình của mỗi trục.
Công tắc hành trình luôn có 3 chân chân COM, chân NC, chân NO. Do đó cũng tương
tự có 2 kiểu đấu dây công tắc hành trình là đấu kiểu NO và đấu kiểu NC.
Đối với kiểu NC: nối chân S trên board RAMPS với chân NC, nối chân (-) trên
board mạch với chân C.
Đối với kiểu NO: nối chân S trên board RAMPS với chân NO, nối chân (-) trên
board mạch với chân C.
49
Thông số kĩ thuật:
+ Điện áp chịu đựng: 125VAC
+ Dòng điện tối đa: 1A
+ Khoảng cách các chân: 5,3 mm
+ Kích thước: 6,2 x 12,8 mm
- Encoder
Encoder là cảm biến có chức năng đo lường dịch chuyển thẳng hoặc góc. Đồng thời
thay đổi vị trí góc/vị trí thẳng mà nó xác nhận được trở thành tín hiệu nhị phân.
Trong máy in 3D, nhóm sử dụng encoder để giám sát lượng vật liệu in vào đầu đùn,
kiểm tra xem nó có bị kẹt hay hết vật liệu không bằng cách theo dõi xem encoder còn
đếm được xung hay không. Nếu không, thì vật liệu đang bị kẹt hoặc hết vật liệu in.
Từ đó hệ thống sẽ đưa ra thông báo để người dùng kiểm tra.
Ta sử dụng sản phẩm: Cảm Biến Tốc Độ Encoder V2
50
Nguyên tắc hoạt động của mạch bao gồm 1 mắt phát và 1 mắt thu hồng ngoại đặt
cách nhau qua 1 ke hở, khi ánh sáng từ mắt phát đi được tới mắt thu (xuyên qua lỗ
của dĩa encoder) thì sẽ có tín hiệu mức cao (5v) phát ra khỏi chân out, khi bị che lại
thì chân out phát ra tín hiệu mức thấp (0v).
Thông số kỹ thuật:
+ Điện áp sử dụng: 3.3~5VDC
+ Dòng sử dụng: 15mA
+ Mức tín hiệu xuất ra: Digital TTL
+ Khoảng cách giữa hai mắt phát và thu: 5mm
2.2.8. Thiết kế khối hiển thị và giao tiếp ngoại vi
Khối hiển thị và giao tiếp ngoại vi có chức năng hiển thị tọa độ, các thông số khi in,
cho phép người dùng hiệu chỉnh các thông số đó và kết nối với các thiết bị ngoại vi
thông qua cổng kết nối.
Từ đó ta lựa chọn màn hình LCD reprap 2004 để thực hiện những chức năng trên.
51
KẾT LUẬN
Công nghệ in 3D hiện nay đang ngày càng phát triển, không chỉ giúp cho việc chế
tạo khuôn mẫu được chính xác và dễ dàng hơn mà còn tìm được nhiều ứng dụng trong
thực tế cuộc sống. Hiểu được điều này, nhóm em đã tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu
và hoàn thành giai đoạn thiết kế đề tài “Thiết kế sản phẩm cơ điện tử máy in 3D mini”
Với kết cấu cơ khí hoạt động trơn tru, hệ thống giám sát bằng cảm biến và khả năng
đảm bảo an toàn và ổn định trong quá trình vận hành họat động. Máy in 3D đã đạt
được những điều kiện để có thể hoạt động ngoài thực tế.
Bài báo cáo “Máy in 3D mini” đã trình bày được mô hình trình tự các bước một cách
hợp lý để đi vào thiết kế một hệ thống thang máy nói riêng và những hệ thống cơ điện
tử khác nói chung từ việc phân tích nhiệm vụ thiết kế đến xác định các vấn đề cơ bản
của hệ thống, tìm hiểu và xây dựng cấu trúc chức năng để biểu diễn hoạt động của
các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần đó. Nhiều nguyên tắc làm việc
được đưa ra phù hợp với cấu trúc hệ thống vừa xây dựng tạo ra các biến thể hệ thống
khác nhau. Báo cáo đã trình vày được phương pháp chọn lọc và cân nhắc các biến thể
đó để đưa vào thiết kế cụ thể.
Trong quá trình nghiên cứu và thiết kế sản phẩm, bên cạnh việc tham khảo những
nguồn tài liệu phong phú trên Internet, quá trình thực hiện đề tài này còn được sự
hướng dẫn của thầy – người có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực chuyên ngành
giúp việc trao đổi về các vấn đề gặp phải khi nghiên cứu trở nên dễ dàng hơn. Từ phía
sinh viên thực hiện, các thành viên của nhóm đã tích cực trong công việc học tập và
nghiên cứu, quá trình thực hiện được lên kế hoạch từng bước và thực hiện để tạo được
tính thống nhất và hiệu quả trong hoạt động nhóm. Tuy nhiên bài báo cáo vẫn còn tồn
tại nhiều hạn chế từ khách quan tới chủ quan trong quá trình nghiên cứu, nhóm em
rất mong sẽ nhận được những ý kiến, góp ý của thầy cô nhằm hoàn thiện hệ thống sẽ
được nhóm nghiêm túc tiếp thu.
53
[1] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, tập
2, NXB giáo dục Việt Nam, 2010.
Nguồn khác
[2] Ball screw catalouge, PMI, link www.pmi-amt.com/en/support
[3] HIWIN Linear guideway catalouge, link www.hiwin.com/downloads.html
[4] www.us.misumi-ec.com/
[5] www.reprap.org
54