Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - May Bien AP
Chuong 1 - May Bien AP
1.2 CÔNG DỤNG CỦA MBA 1.2 CÔNG DỤNG CỦA MBA
Để dẫn điện từ nhà máy phát điện đến Đường dây tải điện
Hộ tiêu
~ thụ điện
hộ tiêu thụ cần phải có đường dây tải Máy phát MBA MBA
điện (hình 2.1.1). Nếu khoảng cách từ nơi điện tăng áp hạ áp
sản xuất điện đến hộ tiêu thụ lớn, một Ngoài ra, MBA còn dùng trong thiết bị
vấn đề đặt ra là việc truyền tải điện năng lò nung, hàn điện, dùng biến đổi nguồn
đi xa làm sao cho kinh tế nhất. cho các mạch điện tử, …
Đường dây tải điện
Hộ tiêu
~ thụ điện
1
03/03/2016
1.2 CÔNG DỤNG CỦA MBA 1.2 CÔNG DỤNG CỦA MBA
Đối với tàu thuỷ: MBA dùng để cấp Một số cơ quan Đăng kiểm như:
điện áp phù hợp với các thiết bị điện. Lloyd´s shipping register (LR),
Ngoài ra, chúng còn được dùng làm Bureau Veritas (BV),
nguồn chiếu sáng, hàn điện, đo lường, ... Det Norske Veritas (DNV),
Đối với MBA công suất dùng cho phân Registro Italiano Navale (RINA),
phối, chiếu sáng tàu thủy thì cần phải American Bureau of Shipping (ABS),
được các cơ quan Đăng kiểm phê duyệt Germanischer Lloyd (GL), … (GL hiện
thiết kế, chế tạo. sát nhập với DNV Norway thành DNV
GL).
Vietnam Register (VR)
2
03/03/2016
f. f.
giữa các dây quấn và giữa dây quấn và
2. 2.
Dây quấn
hợp với máy nhỏ vì lý do sau: khi bị sơ cấp Sơ cấp
Mạch từ
ngắn mạch, lực điện từ tỷ lệ với bình Dây quấn
thứ cấp
3
03/03/2016
Với:
4
03/03/2016
i1 i2
e2
~ u1 e1 ft1 ft2 Zt u2
i2
PT điện áp thứ cấp: i1
f
i2
e2 e2
~ u1 e1 ft1 ft2 Zt u2
~ u1 e1 ft1 ft2 Zt u2
5
03/03/2016
Dạng phức:
4.1 QUY ĐỔI THỨ CẤP VỀ SƠ CẤP 4.1 QUY ĐỔI THỨ CẤP VỀ SƠ CẤP
Đề thiết lập sơ đồ thay thế, trước hết Quy đổi sức điện động
cần quy đổi các đại lượng thứ cấp về bên Để nối phía thứ cấp về được bên sơ
phía sơ cấp. cấp thì sức điện động trong cuộn thứ cấp
Trong quy đổi, quy ước các đại lượng phải quy đổi sao cho bằng sức điện động
thứ cấp quy đổi có dấu phẩy ở trên. Khi sơ cấp, nghĩa là:
quy đổi, ta xác định đại lượng quy đổi
theo đại lượng được quy đổi. Mà:
Do đó:
6
03/03/2016
4.1 QUY ĐỔI THỨ CẤP VỀ SƠ CẤP 4.1 QUY ĐỔI THỨ CẤP VỀ SƠ CẤP
Quy đổi điện áp Quy đổi sức dòng điện
Tương tự như quy đổi sức điện động, Trong quy đổi, phải đảm bảo điều kiện
đại lượng điện áp quy đổi là: là công suất mạch thứ cấp trước và sau
quy đổi được bảo toàn, nghĩa là:
4.1 QUY ĐỔI THỨ CẤP VỀ SƠ CẤP 4.1 QUY ĐỔI THỨ CẤP VỀ SƠ CẤP
Quy đổi điện trở cuộn dây thứ cấp: Mô hình toán sau khi quy đổi:
Trong quy đổi, vì công suất mạch thứ
cấp không đổi nên tổn hao đồng trên
cuộn dây thứ cấp trước và sau quy đổi là
không đổi, nghĩa là:
Tương tự:
4.2 THIẾT LẬP SƠ ĐỒ THAY THẾ 4.2 THIẾT LẬP SƠ ĐỒ THAY THẾ
Xét phương trình: Ta coi tổn hao không đáng kể (tổn hao
dòng xoáy và từ thông tản móc vòng qua
Thành phần Z1.I1 là điện áp rơi trên không khí); nên từ thông chính do dòng
tổng trở dây quấn sơ cấp; không tải sinh ra, do đó, ta có thể viết:
Thành phần (-E1) chính là điện áp
trên tổng trở đặc trưng cho từ thông Trong đó:
chính và tổn hao sắt từ của lõi thép. :tổng trở từ hoá đặc
trưng cho mạch từ
:điện trở từ hoá đặc trưng cho tổn
hao sắt từ
7
03/03/2016
4.2 THIẾT LẬP SƠ ĐỒ THAY THẾ 4.2 THIẾT LẬP SƠ ĐỒ THAY THẾ
Phương trình trên trở thành: Mô hình toán được viết lại thành:
Rth
. . .
U1 -E1 -U‘2 Z‘T
Xth
(a) (b)
8
03/03/2016
U1
(c) D – D (d) D – Y
K
9
03/03/2016
u1 N1
N2 u2
6.4 MÁY BIẾN ĐIỆN ĐO LƯỜNG 6.4 MÁY BIẾN ĐIỆN ĐO LƯỜNG
Chức năng chính của Máy biến điện Khi cần đo điện áp hoặc dòng điện rất
đo lường (instrument transformers) là: lớn, người ta dùng các máy biến điện có
Biến đổi dòng điện, điện áp từ giá trị tỷ số chính xác kết hợp bởi các dụng cụ
lớn xuống giá trị nhỏ để cung cấp cho đo chuẩn, thang đo thấp. Có hai loại:
các rơ-le hoặc các thiết bị khác. máy biến áp đo lường và máy biến dòng
Cách ly mạch đo lường với hệ thống đo lường.
cao áp phía sơ cấp. I
6.4 MÁY BIẾN ĐIỆN ĐO LƯỜNG 6.4 MÁY BIẾN ĐIỆN ĐO LƯỜNG
Hình dạng CT và VT Nguyên lý cấu tạo và sơ đồ thay thế
máy biến điện đo lường:
Từ thông rò (leakage flux) đặc trưng
bởi điện kháng X. Tổng trở đặc trưng
cho điện áp rơi trên máy biến điện. Với
máy biến điện áp, thì phải được tính
toán thiết kế sao cho đạt được tổng trở
này càng bé càng tốt.
Tổn hao dòng điện trong
máy biến điện áp phụ thuộc
vào dòng điện chạy qua nhánh
kích thích, Zm và Ra. Biến dòng
thì được thiết kế đặc biệt để
đạt được tổng trở kích thích
này càng lớn càng tốt.
10
03/03/2016
11
03/03/2016
12
03/03/2016
13
03/03/2016
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT
Trong thực tế, lõi thép tất cả các biến 1. Các thiết bị đo lường, chẳng hạn như
dòng là loại đặc biệt, tương thích với các đồng hồ kW, kVAr, A hoặc kWh,
từng ứng dụng cụ thể. kVAr hoạt động dưới điều kiện tải bình
Khi sử dụng cần lưu ý, không nên lựa thường. Lõi thép đo lường (metering core)
chọn thiết bị có đặc tính cao hơn mức yêu cầu độ chính xác cao, tải thấp và điện
cần thiết. áp bão hòa thấp. Chúng hoạt động ở mức
Tín hiệu ra từ một CT phụ thuộc vào tải trong phạm vi 5-120% dòng định mức
ứng dụng và loại tải được nối với nó. với cấp chính xác là: 0.2 hoặc 0.5 theo
IEC / 0.15; 0.3 hoặc 0.6 theo IEEE
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT
Lõi thép CT dùng cho đo lường Cấp chính xác (Accuracy class) theo IEC
(metering core): 62053-11:
Để bảo vệ cho thiết bị và thiết bị đo Cấp chính xác 0.5 (Class 0.5) nghĩa là
lường khỏi hư hỏng do dòng lớn khi hệ độ chính xác là 0.5% giá trị đọc được ở
thống xảy ra sự cố, lõi thép đo lường phải trạng thái toàn tải (Full load) với hệ số
bão hòa ở khoảng 5 đến 20 lần dòng định công suất là đơn vị.
mức.
Thông thường, các thiết bị đo năng
lượng phải có khả năng chịu được ít nhất
là 5-20 lần dòng định mức.
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT
Cấp chính xác (Accuracy class) theo IEC Cấp chính xác (Accuracy class) theo IEC
62053-11: 62053-11:
Bảng 1-Cấp chính xác theo tiêu chuẩn Xét một CT có thông số 500/1A 15VA cl
IEC 62053-11. 0.5: đây là một CT đo lường; dòng sơ cấp
định mức là 500A; dòng thứ cấp định mức
là 1A; cấp chính xác 0.5; tải định mức
15VA.
Nghĩa là: với mức tải từ 5%-120% dưới
điều kiện dòng thứ cấp là 1A, hệ số công
suất là 1 thì sai số dòng điện là 0.5%.
14
03/03/2016
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT
Để cung cấp thêm thông tin chính xác, 2. Với rơ-le bảo vệ và các thiết bị ghi
IEC phát hành tiêu chuẩn IEC 62053-22 nhận nhiễu của mạch sơ cấp thì CT hoạt
để xác định cấp chính xác Class 0.5S như động tại ở trạng thái quá dòng; yêu cầu
bảng 2 sau: độ chính xác thấp nhưng khả năng biến
đổi dòng lớn cho phép rơ-le bảo vệ đo
được dòng sự cố và cắt được bảo vệ.
Cấp chính xác tiêu chuẩn là: 5P, 10P,
PR, PX hoặc TP (IEC).
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT
Lõi thép CT dùng BVRL (relay core): Yêu cầu độ chính xác của CT bảo vệ
CT bảo vệ hoạt động với dải trên theo tiêu chuẩn IEC 60044-1:
dòng định mức nhiều lần.
Đặc điểm chính của CT này là:
+ Độ chính xác thấp (cho phép sai
số lớn hơn metering core);
+ Điện áp bão hòa lớn;
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT
Xét một CT có thông số 100/1A 15VA Nghĩa là: khi cung cấp một công suất
10P5: đây là 1 CT bảo vệ; dòng định mức 15VA dưới dòng 1A, giá trị sai số lớn nhất
sơ cấp là 100A; dòng thứ cấp định mức trên dòng sơ cấp sẽ là:
là 1A; tải định mức 15VA; cấp chính xác - Thấp hơn 3% tới (Ipn = 100A), và tại thứ
(accuracy class) 10P; hệ số giới hạn chính cấp là Isn x 3% = 1A x 3% = 0.03A;
xác (ALF-Accuracy Limit Factor) là 5. - Thấp hơn 10% tới (Ipn x ALF) = 500A,
tương ứng tại thứ cấp là Isnx 5 x 10%= 0.5A;
Dòng điện thứ cấp do đó giữa 4,5 đến
5,5A ứng với dòng sơ cấp là 500A (5 x Ipn).
15
03/03/2016
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT
Tổng hợp cấp chính xác của CT theo Tổng hợp cấp chính xác của CT theo
IEC 60044-1. IEC 60044-1.
6.4.3 TẢI VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CT 6.4.4 SO SÁNH ĐƯỜNG CONG TỪ HÓA
16