Professional Documents
Culture Documents
Bu I 5
Bu I 5
n.e -3
Charge Densities D= (C mm )
4 r 3
3
Tra được bán kính ion để tính D
Nếu cation có điện tích dương lớn, bán kính cation bé thì mật độ điện tích dượng sẽ rất lớn
Áp dụng
Xét liên kết giữa Na+ với O2-
Xét liên kết giữa Mg2+ với O2-
Xét liên kết giữa Al3+ với O2-
Xét liên kết giữa Si4+ với O2-
a) Về nguyên tắc: chúng là liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị?
b) Tìm dữ liệu về mật độ điện tích dương của 4 cation nói trên
( Charge densities/ table Charge densities …)
Từ đó cho biết liên kết nào có tính cộng hoá trị nhiều hơn? Giải
thích nguyên nhân? Nêu hệ quả?
Bài tập
Với nguyên tử 5B, 13Al và 8O
a) Nguyên tử boron có tính chất giống với nguyên tử aluminium không?
Tại sao?
b) Aluminium oxide là hợp chất ion hay cộng hoá trị? Tại sao?
c) Boron tạo hợp chất nào với oxygen? Là hợp chất ion hay cộng hoá trị?
tan được trong dung dịch base không? Tại sao?
ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ
Chất rắn
Crystal Structure 7
Phân loại chất rắn
Vô định hình Tinh thể
Tiểu phân sắp xếp hỗn Tiểu phân sắp xếp trật tự
độn (cấu trúc trật tự gần) theo 3 chiều trong không gian
SiO2 H2O
Phân loại tinh thể
Loại tinh Tiểu phân Lực Tính chất Ví dụ
thể cấu trúc liên kết
Kim loại Nguyên tử Kim loại Dễ dát mỏng , dẫn điện Iron,
nhiệt tốt, nhiệt độ nóng sodium
chảy và độ cứng thay đội
tùy theo từng kim loại
Ion Ion Tĩnh điện Cứng, giòn, nhiệt độ nóng Sodium
chảy cao, dẫn điện và chloride,
nhiệt kém calcium
carbonate
Cộng hóa Nguyên tử Cộng hóa Cứng, nhiệt độ nóng chảy Kim cương,
trị trị cao, dẫn điện và nhiệt Thạch anh
kém
Phân tử Phân tử van der Mềm, nhiệt độ nóng chảy Argon, nước
Waals thấp đá, đường
Mô tả tinh thể
Mạng lưới tinh thể (Lattice)
Để đơn giản hóa việc mô tả tinh thể, ta có thể thay thế các nguyên tử
hay tập hợp nguyên tử trong tinh thể (basic hay motif) bằng các điểm.
Tập hợp các điểm này tạo thành mạng lưới tinh thể (Lattice)
13
Ô mạng cơ sở (unit cell)
Là đơn vị cơ bản mà xuất phát từ nó ta có thể thu được toàn bộ tinh
thể khi cho nó tịnh tiến theo 3 phương trong không gian
Ô mạng cơ sở có đặc tính:
Có được tất cả các yếu tố đối xứng của tinh thể
Có số góc vuông cực đại, số cạnh và số góc bằng nhau là cực đại
Có thể tích nhỏ nhất
Đặc trưng của ô mạng cơ sở
Cấu trúc của tinh thể được thể hiện qua các đặc trưng của ô mạng cơ
sở:
• Loại ô mạng Bravais
• Giá trị các thông số mạng : a, b, c, , ,
• Sự sắp xếp của các tiểu phân cấu trúc trong ô mạng
Các thông số này được xác định bằng phương pháp nhiễu xạ tia X
Thông số mạng
độ lớn các cạnh và các góc của 1 ô mang cơ sở
Hệ tinh thể
• Các tính toán về đối xứng cho thấy chỉ tồn tại 7 hệ tinh thể
• Từ 7 hệ tinh thể này hình thành 14 kiểu ô mạng cơ sở, gọi là 14 mạng
lưới Bravais
14 mạng tinh thể Bravais
18
Cấu trúc tinh thể
Crystal Structure 19
Một số ô mạng cơ sở
Kim cương
TiO2 NaCl
LẬP PHƯƠNG ĐƠN GIẢN LẬP PHƯƠNG TÂM KHỐI LẬP PHƯƠNG TÂM DIỆN/MẶT
M N
Tương quan giữa thông số mạng a
và bán kính r trong hệ lập phương B C
P Q
A D
M
r r N
a a a
2a
2a 3a
a A a A
a = 2r 2a 4r 3a 4r
Lập phương đơn giản Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối
sc fcc bcc 28
•QUY TẮC ENGEL & BREWER: Nhìn chung cấu tróc tinh thÓ kim lo¹i hoÆc hîp
kim phô thuéc vµo sè electron s vµ p ®éc th©n trung bình (a) trªn mét nguyªn tö kim
lo¹i ë tr¹ng th¸i kÝch thÝch
a < 1,5 :lËp phu¬ng t©m khèi. Trạng thái kích thích: nguyên tử hấp thu năng
lượng để tách và chuyển electron hoá trị lên orbital
1,7 < a < 2,1 :lôc phu¬ng chÆt khÝt
có năng lượng cao hơn trong cùng 1 lớp vỏ
2,5 < a < 3,2 :lËp phu¬ng t©m mÆt.
a~4 : m¹ng tinh thÓ kim cu¬ng
VD Na: 1s22s22p63s1 a = 1
Sodium tinh thÓ m¹ng lập phương tâm khối
Độ đặc khít ô mạng là % thể tích quả cầu nguyên tử trong 1 ô mạng so
với thể tích của 1 ô mạng.
Với tinh thể kim loại, hãy tính độ đặc khít của các cấu trúc
• Lập phương đơn giản
• Lập phương tâm khối
• Lập phương tâm diện
a) Độ đặc khít tinh thể lập phương đơn giản
Barium có kiểu mạng lập phương tâm khối. Tỉ khối của barium là 3,62 g cm-3.
Hãy tính bán kính nguyên tử của barium (Å) theo dữ liệu trên?
Giải:
1 ô mạng có 2 nguyên tử