Chapter 2 - Group IIA

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

4/4/2023

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Mai Văn Ngọc (2014), Giáo trình Hoá học vô cơ 1. Các nguyên tố
CHAPTER 2 nhóm A, NXB Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIA [2] Nguyễn Đình Soa (2012) Hóa Vô Cơ, NXB Đại Học Quốc Gia TP
GROUP IIA Hồ Chí Minh

Dr. Nga tran


[3] Chemistry libretexts organization

2
1

1 2

OUTLINE

1. Tổng quan về các kim loại nhóm IIA


2. Các đơn chất kim loại nhóm IIA
3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại nhóm IIA IA Alkali Metals ns1
IIA Alkaline Earth Metals ns2

3 4

3 4
4/4/2023

TÊN GỌI TÊN GỌI


• Group IA: Alkali metals, this is due to the formation of alkali (basic) solutions
upon their reaction with water. • Kim loại kiềm:
• Group IIA: Alkaline earth metals: Alkaline earth metals, the name due to they • Kim loại kiềm thổ: Chúng được gọi là kim loại kiềm thổ vì một mặt
have such high melting point that they remain solids (earths) in a fire. các oxide CaO, SrO tan trong nước tạo dung dịch kiềm mạnh; và mặt
khác các oxide đó có độ tan bé và độ bền nhiệt cao, nghĩa là có những
tính chất mà ngày xưa các nhà giả thuật kim gọi là “thổ”.

5 6

5 6

1. TỔNG QUAN VỀ CÁC KIM LOẠI NHÓM IIA


TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
– THE ALKALINE EARTH ELEMENTS
• Mg và Ca có hàm lượng lớn trong tự nhiên, thường tồn tại ở dạng hợp chất
carbonate hoặc dolomite [(Ca,Mg)CO3],
• Sr và Ba tồn tại ở dạng sulphate như celestine SrSO4 và barite BaSO4
• Sr và Ba là các nguyên tố tương đối hiếm, còn Ra rất hiếm.
Nguyên tố Hàm lượng (ppm)
Vỏ Trái đất Đất Nước biển
berili (beryllium - Be) magie (magnesium - Mg) canxi (calcium - Ca)
Be 2,6 6 2x10-7
Mg 23.000 10.000 1.200
Ca 41.000 20.000 400
Sr 370 200 8
Ba 500 500 0,001
Bari (Barium - Ba) stronti (strontium - Sr) radi (radium - Ra)
7 Ra 6x10-7 8x10-7 1x10-10 8

7 8
4/4/2023

TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN ỨNG DỤNG


Đồng vị Hàm lượng % Đồng vị Hàm lượng %
Beryllium-9 100 Strontium-84 0,56
Magnesium-24 78,99 Strontium-86 9,86
Magnesium-25 10 Strontium-87 7,0
Magnesium-26 11,01 Strontium-88 82,58
Calcium-40 96,94 Barium-130 0,11
Calcium-42 0,65 Barium-132 0,10
Calcium-43 0,14 Barium-134 2,42
Calcium-44 2,09 Barium-135 6,60
All these foods and drinks are rich in calcium. Strontium chloride, a compound found in some toothpastes,
Calcium-46 0,004 Barium-136 7,85 reduces tooth sensitivity.
Calcium-48 0,19 Barium-137 11,23
Radium-226 100 Barium-138 71,7 9 10

9 10

ỨNG DỤNG ỨNG DỤNG


Chemical Composition of Portland Cement
• Be là nguyên tố có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật: Loại thép chứa 1% Be có
Oxide tính bền cao, không mất tính đàn hồi ngay khi đốt nóng đỏ, Be lẫn vào đồng
Mineral Chemical formula Abbreviation
composition
làm tăng độ cứng, độ bền cơ học và độ bền hóa học. mà không làm giảm độ
Tricalcium silicate
(alite)
Ca3SiO5 3CaO.SiO2 C3S dẫn điện của đồng.
Dicalcium silicate • Hợp chất của Be cực kì độc, đặc biệt khi hít phải, vì chúng phá hủy mô phổi,
Ca2SiO4 2CaO.SiO2 C2S
(belite) tương tự như bệnh nhiễm bụi silic - bệnh nghề nghiệp của thợ mỏ. Cần phải
Tricalcium aluminate Ca3Al2O4 3CaO.Al2O3 C3A cẩn thận khi làm việc với nó.
Tetracalcium
Ca4AlnFe2-nO7 4CaO.AlnFe2-nO3 C4AF • Be kim loại được dùng làm vật liệu cho lò phản ứng hạt nhân, vì nó rất bền
aluminoferrite
nhiệt, bền cơ học và bền hóa học, đồng thời lại không giữ các nơtron sinh ra
trong lò phản ứng. Be kim loại cũng là nguồn sinh ra nơtron khi bắn phá bằng
những nguyên tố nhẹ. Ngoài ra, Be còn dùng làm cửa sổ của ống Rơnghen,
hợp kim của Be còn được dùng trong công nghiệp máy bay và điện kĩ thuật.
A pictorial representation of a cross-section of
a cement grain. 11 12

11 12
4/4/2023

ỨNG DỤNG ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT


• Hợp kim của Mg có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, có hai hợp kim • Nguyên tắc chung để điều chế kim loại IIA cũng giống như kim loại IA là
quan trọng là manhali (Hợp kim của nhôm có chứa 5 – 30% Mg): rắn và điện phân nóng chảy muối halide của chúng.
bền hơn nhôm nguyên chất và hợp kim electron (thành phần chính là Mg
và có Al, Zn, Mn; đôi khi còn có Cu, Be, Ti …): có tính cơ học tốt, nhẹ. • Ví dụ: Điều chế Mg từ nước biển (mặc dù hàm lượng Mg trong các khoáng
• Ca, Sr, Ba được sử dụng rất hạn chế vì hoạt tính cao của chúng. Ca được chất nhiều hơn)
dùng trong luyện kim màu, làm chất khử để loại các tạp chất như S, P, C • Thêm calcium hydroxide vào nước biển để tạo thành kết tủa magnesium hydroxide
dư trong hợp kim. MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2
• Sr, Ba dùng trong kĩ thuật đèn điện chân không để hấp thụ không khí • Tiếp tục phản ứng với HCl tạo MgCl2
còn sót lại và trong kĩ nghệ luyện đồng thanh để loại S, P, C dư khỏi kim Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
loại • Điện phân magnesium chloride để tạo kim loại Mg
• Ra là nguyên tố phóng xạ đầu tiên được dùng vào các mục đích thực tế, Cathode: Mg2+ + 2e− → Mg
chủ yếu trong y học để chữa ung thư. Anode: 2Cl− → Cl2(g) + 2e−
13 14

13 14

ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT


• Sản xuất Be: • Sản xuất Be:
• Khoáng vật chính trong tự nhiên: 3BeO∙Al2O3∙6SiO2 – Beryl Be3Al2Si6O18 • Vì kết tủa có lẫn tạp chất Al3+, Fe3+ nên hòa tan trong dung dịch H2SO4, rồi
trung hòa bằng dung dịch NH3 đến pH = 5,5–5,7 thì Al3+, Fe3+ sẽ kết tủa
• 1) 3BeO·Al2O3·6SiO2 + 6Na2CO3 → 3BeO·Al2O3·6Na2SiO3 + 6CO2↑ dạng hydroxide; lọc, tách kết tủa rồi nâng giá trị pH lên 8, sẽ có kết tủa
2) 3BeO·Al2O3·6Na2SiO3 + 12H2SO4 → 3BeSO4 + Al2(SO4)3 + 6Na2SO4 + Be(OH)2 xuất hiện.
6H2SiO3↓ + 6H2O + Lọc lấy Be(OH)2↓, sấy khô và nung ở nhiệt độ cao sẽ thu được BeO.
3) Lọc, tách H2SiO3↓, cho phần dung dịch tác dụng (NH4)2SO4 để tạo phèn Be(OH)2↓ → BeO + H2O
nhôm tách ra ở dạng kết tủa NH4Al(SO4)2↓ • Nung BeO với than cốc và khí chlorine ở 850 – 900°C:
4) Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Na2CO3: BeO + C + Cl2 → BeCl2 + CO↑
BeSO4 + Na2CO3 + H2O → 2Be(OH)2↓ + Na2SO4 + CO2↑ + Loại bỏ CO, rồi điện phân nóng chảy thu được Be kim loai.
Lọc, tách kết tủa Be(OH)2 BeCl2 → Be + Cl2 ↑

15 16

15 16
4/4/2023

TÍNH CHẤT VẬT LÍ

• Bán kính nguyên tử


Bán kính nguyên tử và ion của kim Bán kính nguyên tử và ion của kim
2. ĐƠN CHẤT KIM loại kiềm thổ (pm) loại kiềm (pm)

LOẠI KIỀM THỔ 250


200
250
200
150 150
100 100
50 50
0 0
17
Be Mg Ca Sr Ba Li Na K Rb Cs
atomic Ionic M2+ atomic Ionic M+
18

17 18

TÍNH CHẤT VẬT LÍ TÍNH CHẤT VẬT LÍ

• Năng lượng ion hóa • Năng lượng ion hóa


• Group IIA: kim loại có tính khử mạnh
Năng lượng ion hóa của kim loại Năng lượng ion hóa của kim loại • Năng lượng ion hóa (I.E.) thứ nhất và thứ hai thấp. Trong khi I.E thứ ba rất cao,
kiềm thổ (kJ/mol) kiềm (kJ/mol) • Trạng thái oxi hóa bền là +2, Năng lượng ion hóa IE2 lớn gấp đôi IE1, nhưng thực tế
1800 600 là chúng dễ tạo ra dạng ion M2+ hơn là M+, vì trong dung dịch nước, năng lượng
1500 500 hidrat hóa của M2+ khá cao đủ bù trừ cho năng lượng ion hóa IE2 lớn.
1200 400 • Hợp chất của Be và Mg có phần lớn liên kết cộng hóa trị  Tại sao?
900 300
600 200 Group IA: là những kim loại có tính khử mạnh nhất
300 100 Mức IE1 rất thấp, thấp hơn nhóm IIA, mức IE2 rất cao
0 0 Li có xu hướng hình thành liên kết có phần lớn cộng
Be Mg Ca Sr Ba Li Na K Rb Cs hóa trị
IE1 IE2 IE1 19 20

19 20
4/4/2023

TÍNH CHẤT VẬT LÍ CÁC TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Tnc Ts d (20 °C) Độ âm IE1 IE2
Mạng tinh thể
• Nhiệt độ nóng chảy (°C) (°C) (g cm-3) điện (kJ mol-1) (kJ mol-1)
• Mỗi kim loại nhóm IIA có hai
Lục phương hcp
electron liên kết, do đó chúng Be 1287 2471 1.85 1.5 899 1757
a = 2,27, c = 3,59
có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt
độ sôi cao hơn và biến đổi Lục phương hcp
không đều như trong IA. Mg 650 1090 1.74 1.2 737 1450
a = 3,22, c = 5,56
• Nhóm IIA có độ cứng khác
Ca 842 1484 1.55 1 590 1145 fcc
nhau, cứng nhất là Be, vì IIA có
cấu trúc mạng tinh thể khác Sr 777 1382 2.63 1 549 1064 fcc
nhau. Ba 727 1897 3.62 0.9 503 965 bcc
Ra 700 5.5 1.5 509 975
21 22

21 22

TÍNH CHẤT HÓA HỌC TÍNH CHẤT HÓA HỌC

• Nhóm IIA đều có cấu hình electron trên lớp ngoài cùng là ns2, do đó • Thử nghiệm ngọn lửa
có tính khử mạnh dễ dàng tạo ion M2+ và tính khử tăng dần từ trên
Mg: trắng
xuống, tuy nhiên so với kim loại kiềm trong cùng chu kì thì tính khử Ca: đỏ da cam
kém hơn vì điện tích hạt nhân lớn hơn và bán kính nguyên tử bé hơn. Sr: đỏ son
• Be có bán kính ion rất nhỏ (0,34Å), năng lương ion hóa và nhiệt Ba: lục nhạt
thăng hoa lớn, do đó trong trường hợp này, năng lượng hidrat không
đủ để tách hoàn toàn điện tích. Do đó ngay cả BeF2 và BeO thể hiện
như hợp chất có đặc tính cộng hóa trị, với liên kết Be - C rất bền.

23 24

23 24
4/4/2023

TÍNH CHẤT HÓA HỌC TÍNH CHẤT HÓA HỌC


• Phản ứng với hydrogen
• Phản ứng với oxygen Be không phản ứng trực tiếp với H2; Mg phản ứng rất khó khăn, các kim loại
Khi đun nóng trong không khí: Be và Mg tạo MO, còn các kim loại còn lại phản ứng trực tiếp khi đun nóng chúng với khí H2 tạo hidrua ion
khác ngay ở nhiệt độ thường đã tạo MO, có một phần MO2 và M3N2. 2M + H2 → 2MH2
• Phản ứng với halogen
Nhóm IIA cho phản ứng mạnh, với mức độ kém dần khi chuyển từ F-I
• Phản ứng với Nitrogen
Khi đun nóng IIA trong N2 tạo ra các nitride ở các nhiệt độ khác nhau:
2600C - 6000C: tạo Ba3N2; 4000C - 5000C: tạo Sr3N2
5000C - 6000C: tạo Ca3N2; 7800C - 8000C: tạo Mg3N2
• Với dung dịch acid H3O sinh ra H2
+

• Đặc biệt Be bị thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
25 26

25 26

• Reaction with water


TÍNH CHẤT HÓA HỌC
• Reaction with hydrogen
• Ca và Mg có thể khử được nhiều oxide kim loại và oxide phi kim, tạo
thành CaO hoặc MgO và kim loại hoặc phi kim tương ứng khi đun nóng:
2Mg + CO2 → 2MgO + C (khói đen)
• Hoặc khử kim loại hiếm hoặc khó nóng chảy ra khỏi muối halide:
2Mg + TiCl4 → Ti + 2MgCl2
Mg + BeF2 → Be + MgF2
2Mg + UF2 → U + 2MgF2
2Mg + PuF2 → Pu + 2MgF2

27 28

27 28
4/4/2023

• Reaction with acid


3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ

• Hydride của các kim loại kiềm thổ


• Các MH2 là chất rắn màu trắng, độ bền tăng từ BeH2 đến MgH2, sau đó giảm
dần từ CaH2 đến BaH2
• BeH2 không điều chế trực tiếp mà bằng phản ứng trao đổi giữa BeCl2 và LiH
trong rượu hoặc cho Be(CH3)2 tác dụng với AlLiH4:
2 Be(CH3)2 + AlLiH4 → 2BeH2 + LiAl(CH3)4
• MgH2 được tạo ra khi đun nóng Mg trong khí H2ở áp suất 200 atm và có
• Reaction with alkali MgI2 là xúc tác, người ta cũng điều chế chúng bằng cách nhiệt phân diethyl
magnesium ở 1750C:
Mg(C2H5)2 → MgH2 + C2H4
• MH2 đều bị thủy phân tạo M(OH)2 và H2.

29 30

29 30

3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
• Oxide và hydroxide của các kim loại kiềm thổ • oxide và hydroxide của các kim loại kiềm thổ
• Các MO là chất ở dạng bột hoặc khối xốp màu trắng, khi nấu chảy rồi để nguội chúng • Các hydroxide của kl kiềm thổ có dạng vô định hình, chất bột màu trắng. Khi kết
ở dạng tinh thể. tinh từ dung dịch nước thường không màu và ngậm nước: Ca(OH)2·H2O;
• Trừ BeO thực tế không tan trong nước, MgO dạng xốp tan một ít và rất chậm, các Sr(OH)2·8H2O; Ba(OH)2·8H2O.
oxide còn lại đều tác dụng mạnh với nước, phát nhiệt lớn và tạo hydroxide tương ứng. • Khác với các MO, các M(OH)2 kém bền nhiệt, độ bền nhiệt tăng dần từ Be(OH)2
MO BeO MgO CaO SrO BaO đến Ba(OH)2, khi phân hủy tạo ra oxide và nước.
• Các M(OH)2 đều là hợp chất ion, trong dung dịch nước, tính base tăng dần từ
E mạng lưới 3925 3519 3314 3121
(kJ/mol) Be(OH)2 đến Ba(OH)2, trong đó Be(OH)2 là base yếu. Tất cả đều tan trong dung
dịch acid, riêng Be(OH)2 tan trong kiềm đặc do tạo [Be(OH)4]2-.
Tnc, C 2552 2800 2570 2460 1925
Ts, C 4200 3100 3600 2500 2000
E hydrate hóa 14,2 40,6 66,5 81,6 102,5
(kJ/mol) 31 32

31 32
4/4/2023

3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
• Độ tan của hydroxide kim loại kiềm thổ • Độ tan của muối sulphate kim loại kiềm thổ

33 34

33 34

• Độ tan của các hợp chất kim loại kiềm thổ: giải thích
3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
• Độ tan của các hợp chất kim loại kiềm thổ: giải thích

35 36

35 36
4/4/2023

• Độ tan của các hợp chất kim loại kiềm thổ: giải thích
ENTHALPY OF HYDRATION
Ion ΔHhyd Ion ΔHhyd Ion ΔHhyd
H+ -1130 Al3+ -4665 Fe3+ -4430
--
Li+ -520 Be2+ -2494 F- -505
+ 2+
Na -406 Mg -1921 Cl- -363
K+ -322 Ca2+ -1577 Br- -336
The size of CO32− and SO42- ions are much bigger than Rb+ -297 Sr2+ -1443 I- -295
those of the cations. Therefore, the lattice enthalpies of Cs+
-276 Ba 2+
-1305 ClO4- -238
carbonates and sulphates remain almost the same as we
move down the group. Since the hydration enthalpies
--
decrease as the size of the cation increases down the Cr2+ -1904 Mn2+ -1841 Fe2+ -1946
group, the solubility of carbonates and sulphates of Co2+ -1996 Ni2+ -2105 Cu2+ -2100
alkaline earth metals decreases down the group .
37 Zn2+ -2046 Cd2+ -1807 Hg2+ -1824 38

37 38

ENTHALPY OF SOLUTION/SOLVATION 3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Δhsol Solubility Δhsol Solubility • Các muối carbonate:
Substance Substance
kJ/mol g/l at 20oC kJ/mol g/l at 20oC • Khác với M2CO3, các MCO3 đều bị nhiệt phân, độ bền nhiệt tăng từ MgCO3 đến
BaCO3,
AlCl3(s) -37.3 458 H2SO4(l) -95.28 
• Các muối carbonate của nhóm IIA đều là chất ở dạng tinh thể, khó tan trong nước
LiNO3(s) -2.51 522 LiCl(s) -37.03 830

NaNO3(s) 20.50 900 NaCl(s) 3.88 360

KNO3(s) 34.89 316 KCl(s) -17.22 340

NaOH(s) -44.51 1000 NH4Cl(s) 14.77 380

https://chem.libretexts.org/Bookshelves/Physical_and_Theoretical_Chemistry_Textbook_Maps/Supplemental_Modules_(Physical_a
39 40
nd_Theoretical_Chemistry)/Physical_Properties_of_Matter/Solutions_and_Mixtures/Solution_Basics/Enthalpy_of_Solution

39 40
4/4/2023

3. CÁC HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ GIẢI THÍCH ĐỘ BỀN NHIỆT
MCO3  MO + CO2
• Các hydroxide: MO càng bền, muối carbonate tương ứng của nó càng dễ bị phân hủy

41 42

41 42

CÂU HỎI WHESTION

• Vì sao các kim loại kiềm thổ có độ cứng lớn hơn các kim loại kiềm? • Which of the indicated alkaline earth metals or their compounds is
Cũng như nhiệt độ nóng chảy? most appropriate for each application?
• drying agent for removing water from the atmosphere—CaCl2, MgSO4, or
• Vì sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ BaF2
không biến đổi đều như trong các kim loại kiềm? • removal of scale deposits (largely CaCO3) in water pipes—HCl(aq) or
 KL IA có cấu trúc tinh thể là bcc H2SO4(aq)
• Tại sao khi Mg cháy, không thể dùng các chất chữa cháy thông • removal of traces of N2 from purified argon gas—Be, Ca, or Ba
• To remove CO2 from the atmosphere in a space capsule, would you use
thường như nước, cát ẩm, bình cứu hỏa chứa tuyết CO2? MgO, CaO, or BaO?
• Vì sao BeO hầu như không tan trong nước và cũng khó tan trong • Do you expect the melting point of NaCl to be greater than, equal to,
acid? or less than that of MgCl2? Why?

43 44

43 44

You might also like