Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

10/17/2022

Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG 5

Mục tiêu:
• Mục đích và đối tượng của báo cáo tài
chính
• Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập
báo cáo tài chính
• Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính
• Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài
chính

KẾT CẤU

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁO CÁO


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1
10/17/2022

CHƯƠNG 5

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


1.1. Mục đích của báo cáo tài chính
1. 2. Đối tượng của báo cáo tài chính
1.3. Hệ thống báo cáo tài chính
1.4. Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập
báo cáo tài chính
1.5. Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính

1.1. Mục đích của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính dùng để cung cấp


thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của một
doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của
chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và
nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong
việc đưa ra các quyết định kinh tế

CHƯƠNG 5

Báo cáo tài chính phải cung cấp những


thông tin của một doanh nghiệp về:
• Tài sản
• Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
• Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và
chi phí khác
• Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
• Thuế và các khoản nộp Nhà nước
• Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
• Các luồng tiền

2
10/17/2022

1.2. Đối tượng của báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính năm: được


áp dụng cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp thuộc các ngành và các thành phần
kinh tế.

Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên


độ: (Báo cáo tài chính quý) được áp dụng
cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết
trên thị trường chứng khoán và các doanh
nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài
chính giữa niên độ

1.3. Hệ thống báo cáo tài chính

1.3.1. Báo cáo tài chính năm

- Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B 01 -


DN
- Báo cáo kết quả hoạt động - Mẫu số B 02 -
kinh doanh DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 03 -
DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài - Mẫu số B 09 -
chính DN

1.3.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ


3.2.1. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ

- Bảng cân đối kế toán giữa niên Mẫu số B 01a -


độ (dạng đầy đủ) DN
- Báo cáo kết quả họat động kinh Mẫu số B 02a -
doanh giữa niên độ (dạng đầy DN
đủ)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa Mẫu số B 03a -
niên độ (dạng đầy đủ) DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài Mẫu số B 09a -
chính dạng chọn lọc DN

3
10/17/2022

1.3.2.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược

- Bảng cân đối kế toán giữa niên Mẫu số B 01b -


độ (dạng tóm lượt) DN
- Báo cáo kết quả hoạt động Mẫu số B 02b -
kinh doanh giữa niên độ (dạng DN
tóm lượt)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03b -
giữa niên độ (dạng tóm lượt) DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài Mẫu số B 09b -
chính dạng chọn lọc DN

1.4. Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo


cáo tài chính
1.4.1. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính
(1)Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần
kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm.
(2) Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường
chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng
đầy đủ.
Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính
giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược.
Đối với Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế
toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc
báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ.
(3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp
nhất giữa niên độ (*) và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ
kế toán năm.

1.4.2. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính

Tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế
toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm:
- Trung thực và hợp lý;
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù
hợp
- Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu
sau khi khoá sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung,
phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế
toán.
- Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán
trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán ký, đóng dấu của đơn vị.

4
10/17/2022

1.4.3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải


tuân thủ sáu (06) nguyên tắc sau:
• Hoạt động liên tục,
• Cơ sở dồn tích,
• Nhất quán,
• Trọng yếu và tập hợp,
• Bù trừ
• Có thể so sánh.

1.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và nơi nhận báo cáo
tài chính

Đối với doanh nghiệp


nhà nước

Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính


quý: chậm nhất là 20 năm: chậm nhất là 30
ngày, Tổng công ty ngày; Tổng công ty
chậm nhất 45 ngày chậm nhất 90 ngày

1.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và nơi nhận báo cáo
tài chính

Đối với các loại


doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp tư nhân


Đơn vị kế toán khác:
và công ty hợp danh
chậm nhất là 90 ngày
chính năm là 30 ngày

5
10/17/2022

1.5.2.2. Nơi nhận báo cáo tài chính


Nơi nhận báo cáo
CÁC LOẠI Kỳ Cơ Cơ Cơ DN Cơ
DOANH NGHIỆP lập quan quan quan cấp quan
(4) báo tài Thuế Thống trên đăng
cáo chính (2) kê (3) ký kinh
doanh
1. Doanh nghiệp Nhà Quý x x x x x
, (1)
nước Nă
m
2. Doanh nghiệp có Nă x x x x x
vốn đầu tư nước
ngoài m
3. Các loại doanh Nă x x x x
nghiệp khác m

II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

2.1. Bảng cân đối kế toán


2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
(BTMBCTC)

2.1. Bảng cân đối kế toán


2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính
tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản
đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định.

6
10/17/2022

2.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối


kế toán
Theo quy định tại Chuẩn mực số 21
“Trình bày báo cáo tài chính”, khi lập và
trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ
các nguyên tắc chung về lập và trình bày
báo cáo tài chính, nhưng không được áp
dụng “Nguyên tắc bù trừ”.

2.1.3. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp


– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc
bảng tổng hợp chi tiết
– Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm
trước

2.1.4. Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán

• Căn cứ vào các nguyên tắc trình bày như


trên, Bảng cân đối kế toán gồm tối thiểu
các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp
theo kết cấu qui định tại Mẫu số B01-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC).

7
10/17/2022

2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh trong một kỳ kế tóan của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt
động khác.
Báo cáo gồm có 5 cột:
• Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo
• Cột số 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng
• Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của
báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên bảng
thuyết minh báo cáo tài chính.
• Cột số 4: Tổng số chi phí phát sinh trong kỳ báo
cáo năm.
• Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)

2.2.2. Căn cứ lập báo cáo kết quả kinh doanh

• Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh


doanh của năm trước
• Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9.

2.2.3. Kết cấu và nội dung báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh

• Căn cứ vào các qui định của Chuẩn mực


kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài
chính”, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh gồm tối thiểu các khoản mục chủ
yếu và được sắp xếp theo kết cấu qui định
tại Mẫu số B02- DN (Ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)

8
10/17/2022

2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài


chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và
sử dụng lượng tiền tệ phát sinh trong kỳ báo
cáo của doanh nghiệp.

Báo cáo này trình bày nguồn gốc và


phương pháp sử dụng tài sản của doanh
nghiệp. Cung cấp thông tin về luồng tiền
vào, ra chủ yếu trong một thời kỳ nhất định.

Bản chất của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Tiền tồn Tiền chi


đầu kỳ trong kỳ
+ Tiền thu + Tiền tồn
trong kỳ cuối kỳ

Phương pháp lập

Có hai phương pháp:


• Phương pháp trực tiếp
• Phương pháp gián tiếp

9
10/17/2022

2.3.2.1. Phương pháp trực tiếp

• Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản


tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung
thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi
tiết của doanh nghiệp.

Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ


• Bảng cân đối kế toán
• Thuyết minh báo cáo tài chính
• Sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền
gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”.
• Sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn”
• Sổ kế toán các Tài khoản phải thu, các Tài
khoản phải trả
• Sổ kế toán các Tài khoản có liên quan khác
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.

2.3.2.2. Phương pháp gián tiếp

• Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ


theo phương pháp gián tiếp sẽ được
trình bày chi tiết trong phần kế toán
tài chính.

10
10/17/2022

2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính


(BTMBCTC)
Đây là một báo cáo kế toán tài chính tổng
quát nhằm mục đích giải trình và bổ sung
những thông tin về tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày
đầy đủ chi tiết hết trong các báo cáo tài
chính khác.

Kết cấu

Nội dung cơ bản của TMBCTC được trình bày


trong 07 phần chính sau:
• Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
• Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
• Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
• Các chính sách kế toán áp dụng
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Bảng CĐKT
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo KQKD
• Những thông tin khác

Căn cứ lập

• Các sổ kế toán kỳ báo cáo


• Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
báo cáo
• Thuyết mình báo cáo tài chính kỳ trước,
năm trước

11
10/17/2022

KẾT THÚC CHƯƠNG 5

12

You might also like