Tôn Giáo

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

Văn hóa đa quốc gia

Đặc điểm văn hóa


a. Thái Lan
Thông tin chung
- Thủ đô: Bangkok.
- Ngôn ngữ: Tiếng Thái hay còn gọi là tiếng Xiêm,
- Tiền tệ: Thai Baht
- Chế độ chính trị: Quân chủ lập hiến kết hợp với nghị viện.
- Diện tích: 513.120 km².
- Vị trí địa lý: Thái Lan nằm ở giữa lục Đông Nam Á lục địa.
Đặc trưng văn hóa
- Tôn giáo: Thái Lan được xem là đất nước của Phật giáo, ở xứ sở này
Phật giáo là Quốc giáo, với khoảng 90% dân số là người theo đạo Phật.
- Ẩm thực: là sự hòa trộn tinh tế của thảo dược, gia vị và thực phẩm tươi
sống với những phong cách nấu nướng đặc biệt. Mỗi món ăn hay toàn thể
bữa ăn đều có sự phối trộn tinh tế giữa vị cay, chua, ngọt và đắng.
Mỗi miền có một cách ăn và chế biến món ăn riêng.Ẩm thực Thái Lan
thực tế là ẩm thực của 4 vùng miền khác biệt, mỗi vùng miền lại có một
nét đặc trưng riêng trong cách chế biến truyền thống của họ.Một nét độc
đáo trong các món ăn của các dân tộc Thái Lan là khi chế biến những
món ăn, người Thái hoàn toàn ít khi dùng tới dầu mỡ và rất chú trọng tới
việc điều phối các vị đắng - cay - mặn - chát.
- Trang phục: Trang phục truyền thống Thái Lan có 3 loại phổ biến nhất
được dùng cho tới tận bây giờ là Thai Chakkri, Thai Borompiman và
Thai Siwalai.
+ Thai Chakkri Thai Chakkri là trang phục tạo nên sự thanh lịch và sang
trọng cho phụ nữ Thái Lan. Loại áo này đặc biệt được sử dụng nhiều vào
những dịp quan trọng như lễ hội, tiệc tùng, tiếp khách quý,… Trang phục
này gồm một chiếc váy dài quấn quanh người và một chiếc khăn dệt để
vắt qua vai. Vừa kín đáo vừa hờ hững.
+ Thai Borompiman lại có phần kín đáo hơn, giản dị hơn so với Thai
Chakkri. Loại áo này được thiết kế với áo dài tay, chân váy cùng tông
màu, dài hết chân. Kiểu trang phục này khá tôn dáng và thường được sử
dụng trong các bữa tiệc buổi tối.
+ Thái Siwalai lại có phần giản dị hơn, trang phục này đem lại sự sang
trọng và quý phái cho phái nữ. Thai Siwalai có sự đa dạng về màu sắc,
thiết kế áo dài tay, chân váy dài và thêm chiếc khăn vắt qua vai tạo nên sự
nữ tính cho người mặc.
+ Đối với nam giới, trang phục Thái Lan truyền thống không quá đa
dạng,
chỉ đơn giản là bộ phác khảo. Nghĩa là một mảnh vải dài khoảng 1m60,
rộng khoảng 70cm, được ghép từ nhiều mảnh vải vuông đa dạng màu sắc
khác nhau đan xen tạo thành. Nam giới có thể quấn nó vào người theo
kiểu đóng khố, hoặc mặc chiếc quần đi đánh cá, làm ruộng hay đơn giản
là mặc tại nhà.
- Phong tục:
Cưới hỏi:
Việc cưới hỏi ở Thái Lan có các tục lệ sau:
1. Lễ đính hôn: Trong thời điểm này, phụ huynh hai bên sẽ gặp nhau để
thảo
luận về việc cưới hỏi. Nếu hai bên đồng ý, lễ đính hôn sẽ được tổ chức
với sự
tham gia của gia đình hai bên.
2. Lễ rước dâu: Lễ rước dâu diễn ra trước ngày cưới. Bà mẹ của chú rể
sẽ cùng
với một số phụ nữ trong gia đình đi tới nhà của cô dâu để rước cô về nhà
chú rể.
Lễ này thể hiện sự tôn trọng và cảm kích gia đình của chú rể đối với gia
đình cô
dâu.
Quan niệm dân gian:
❖ Chào người Thái theo cách chắp 2 tay trước ngực, đầu hơi cúi.
❖ Khi bước vào nhà phải bỏ giày dép ra, đặc biệt khi bước vào nhà
người Thái cần tránh dẫm lên ngưỡng cửa nhà họ vì người Thái
cho rằng Thần linh cư ngụ ngay ở ngưỡng cửa.
❖ Người Thái cũng kiêng đụng chạm vào đầu của người khác, không
xoa đầu trẻ em, không vỗ vai người khác.
❖ Người Thái cũng cho rằng, tỳ cánh tay lên lưng chiếc ghế đang
ngồi hoặc vỗ vai hay vỗ lưng người khác hoặc dùng ngón tay để
chỉ vào ai đó đều được coi là những cử chỉ xúc phạm.
- Lễ hội
1. Lễ hội Songkran hay Thai New Year
Thời gian: Lễ hội té nước Thái Lan Songkran là ngày tết cổ truyền mừng
năm mới của Thái, dù diễn ra vào tháng 4 hàng năm và thường diễn ra
vào khoảng ngày 13-15/4 theo lịch dương.
Địa điểm: Hội té nước Songkran được diễn ra ở các khu vực quen thuộc,
đồng thời cũng là các trung tâm du lịch chính của Thái Lan như Chiang
Mai, Bangkok, Hua Hin, Phuket.
Ý nghĩa: Lễ hội té nước cũng chính là ngày Tết cổ truyền của người
Thái, giống như ngày Tết Nguyên Đán của Việt Nam. Với ý nghĩa té
nước để gột rửa những điều xui xẻo, trút bỏ muộn phiền và mệt mỏi trong
năm cũ, đồng thời đem lại sự may mắn và hạnh phúc vào năm mới cho
những người dân và du khách tham gia.
2. Lễ hội Loy Krathong (lễ hội hoa đăng)
Thời gian: Lễ hội thả đèn hoa đăng Loy Krathong là một trong những lễ
hội quan trọng nhất trong năm của người Thái. Thường được tổ chức vào
ngày rằm của tháng 12 hằng năm trong lịch Thái Lan.
Địa điểm: Khắp đất nước Thái Lan, lớn nhất ở bốn tỉnh Sukhothai,
Chiang Mai, Ayutthaya và BangKok.
Ý nghĩa: Lễ hội là dịp để người Thái bày tỏ sự tôn kính, biết ơn tới nữ
thần nước - vị thần đã ban cho người dân nguồn nước dồi dào và xin
được miễn xá những hành động làm ô nhiễm nguồn nước. Ngoài ra, nhiều
người dân tin rằng ánh sáng từ những chiếc đèn lồng hay hoa đăng sẽ xua
đuổi những điều không vui trong quá khứ và cầu mong nhận được những
phước lành và điều may mắn.
- Giao tiếp
Chào người Thái theo kiểu 2 tay chắp trước ngực, đầu hơi cúi xuống.
● Đúng giờ ở Thái Lan chính là việc thể hiện thái độ tôn trọng với họ.
● Bạn hãy luôn đứng cho đến khi được mời ngồi.
● Và khi đến nhà người khác dự tiệc, hãy đợi chủ nhà giới thiệu với
những người khác biết về mối quan hệ với gia đình.
● Khi giao tiếp với người Thái không nên bàn về Hoàng gia.
● Khi trao hoặc nhận đồ vật, chẳng hạn như tiền bạc, quà tặng, thức ăn
hoặc danh thiếp, bạn nên dùng hai tay để trao đổi đồ vật, đặc biệt là với
người mới quen hoặc lớn tuổi hơn bạn.
Các đặc điểm nổi bật nhất:
- Chùa Vàng (Wat Phra Kaew) là một trong những điểm đến nổi tiếng
nhất của Thái Lan. Đây là ngôi chùa có giá trị tâm linh và lịch sử cao,
nằm ở trung tâm thành phố Bangkok và có ngôi Phật Bảo Khánh được
chạm từ một khối ngọc Myanmar đen lớn nhất thế giới.
- Xuất khẩu gạo: Thái Lan là một trong những nước sản xuất và xuất
khẩu gạo lớn nhất thế giới, cùng với Ấn Độ và Việt Nam. Gạo Thái Lan
được biết đến với chất lượng tốt, hương vị đậm đà và giá thành hợp lý.
Loại gạo nếp Thái Lan (sticky rice) cũng được ưa chuộng trên thế giới và
thường được sử dụng trong các món ăn truyền thống của Đông Nam Á.
- Phẩu thuật thẩm mỹ chuyển giới: Thái Lan được biết đến là một trong
những địa điểm nổi tiếng trên thế giới cho các thủ tục phẫu thuật thẩm mỹ
chuyển giới với sự chuyên sâu và kinh nghiệm lâu năm của các y bác sĩ,
chi phí thấp hơn so với các nước phát triển khác, sự hỗ trợ của chính phủ
và quy định của pháp luật.

BRAZIL
Thông tin chung
Thủ đô: Brasilia
Ngôn ngữ: Tiếng Bồ Đào Nha
Diện tích: 8.515.770 km2
Dân số: 204.259.812
Mã điện thoại: +55
Đơn vị tiền tệ: Real Brazil (BRL)
Đặc trưng văn hóa
Phong tục tập quán
Người Brazil tin rằng dù cho cư xử trái Thiên Chúa thế nào chỉ cần cầu
nguyện, ăn năn, hối lỗi họ sẽ được tha thứ.
Khi có một việc nào đó không thể làm được học luôn nói “dar um jeito”
có nghĩa là “sẽ tìm cách”. Người dân Brazil tin rằng mỗi ngôi sao trên
bầu trời đều mang một ý nghĩa và tác động đến cuộc sống của con người.
Họ tin rằng việc tìm ra ngôi sao may mắn của mình sẽ giúp họ có thể
thuận lợi trong công việc và sự nghiệp. Người dân Brazil tin rằng thế giới
của họ có nhiều yếu tố siêu nhiên, bao gồm cả ma quỷ và linh hồn. Họ tin
rằng ma quỷ và linh hồn luôn gắn bó với họ và có thể gây ra các hiện
tượng siêu nhiên trong cuộc sống.
Tôn giáo: Công giáo là tôn giáo chiếm đa số ở Brazil với 64,6% ; 22,2%
Tin lành; 8,0% Không tôn giáo; 2,0 Thuyết thần; 3,2% khác.
Giao tiếp
Chào hỏi, làm quen người Brazil bộc lộ tình cảm rõ hơn người
Châu Âu. Khi gặp nhau ngoài những cái bắt tay, người ta có thể dễ dàng
chạm vai, ôm, hôn má nhau. Tuy vậy khi còn xa lạ thì họ cũng chỉ thường
bắt tay nhẹ và gật đầu chào hỏi.
Trong xưng hô người ta thường dùng tên để gọi, ngoại trừ những
người có cập bậc lớn hơn thì có thể gọi thêm chức vụ, học hàm. Đối với
người lớn tuổi có quyền lực cao thì sẽ được thêm “Senhor” trước tên gọi.
Nếu gặp nhau ngoài đường không nên gọi lớn tiếng mà chỉ nên vẫy tay.
Những cử chỉ như “Ok” bằng tay lại được coi là bất lịch sự tại Brazil,
trong khi cử chỉ nắm tay lại và cho ngón cái trồi lên giữa ngón trỏ và
ngón áp út lại được cho là chúc may mắn.
Ẩm thực
Ẩm thực Brazil có sự hòa trộn rất rõ nét từ văn hóa Châu Âu và Châu
Phi.
Các loại đậu và bột sắn được cho là lương thực chính tại quốc gia này.
Món ăn được nhiều người biết đến nhất ở Brazil là món Feijoada với
nguyên liệu làm từ đậu đen; bên cạnh đó còn nổi tiếng với một số món
thịt hun khói. Sự phân hóa ẩm thực ở nước này thể hiện rõ khi so sánh
món ăn miền Bắc và miền Nam Brazil.
Miền Bắc Brazil chịu ảnh hưởng bởi nét nấu nướng truyền thống từ Châu
Phi các món ăn ở đâu hầu hết được chế biến với dầu dừa và dầu cọ. Món
ăn đặc sản ở đây là Vatapa được làm từ bánh mì, tôm, nước cốt dừa, đậu
phộng, dầu cọ và nấu nhuyễn như cà ri, nó có hương vị béo đặc trưng của
món ăn Châu Phi.
Trái lại ở miền Nam Brazil do có truyền thống chăn nuôi nên thịt trở
thành nguyên liệu chủ đạo. Đặc sản ở đây là món Churrasco là một món
xiên nướng với đa dạng các loại thịt được nướng bằng than hồng mà
không sử dụng lò.
Ngoài ra cà phê là một thức uống quen thuộc với người Brazil, hầu như
trong giao tiếp, trong bữa trưa hay trên bàn họp đều không thể thiếu cà
phê.
Trang phục truyền thống
Trang phục truyền thống Baiana de Acarajé của người phụ nữ Brazil ở
Bahia là sự pha trộn kỳ lạ giữa phong cách Baroque cổ điển Châu Âu; với
các chi tiết ren trắng và váy nhiều lớp, cùng đồ trang sức nhiệt đới rực rỡ
và mũ đội đầu hướng về nguồn gốc Hồi giáo Afro. Chiếc váy bao gồm
camino, một chiếc quần cotton màu trắng, được diện bên dưới chiếc váy
dài, bồng bềnh thường có màu trắng và bodice, một loại áo hoặc mảnh
vải được buộc quanh eo người phụ nữ và nằm phía trên bộ váy.
Đối với nam giới, họ mặc quần hẹp, áo sơ mi thắt cà vạt (áo sơ mi có thể
có kẻ sọc), khăn quàng cổ, áo khoác dài đến đầu gối có ba cúc, mũ rơm
và ủng.
Lễ hội
1. Lễ hội Rio Carnival
Thời gian: Lễ hội Carnival tại Brazil diễn ra hằng năm vào khoảng tháng
2 ( diễn ra 40 ngày trước Lễ Phục sinh và là thời điểm ăn chay).
Địa điểm: Trên khắp đất nước Brazil, nhưng sôi nổi nhất vẫn là Carnival
tại thủ đô Rio de Janeiro.
Ý nghĩa: Đối với người Brazil thì Carnival chính là niềm kiêu hãnh của
họ và là cơ hội để tôn vinh nét đẹp của cơ thể – và thể hiện nét văn hóa
độc đáo của Brazil qua vũ điệu Samba truyền thống.
2. Lễ hội tháng 10
Thời gian: Lễ hội diễn ra vào cuối tháng 9 đến đầu tháng 10 hàng năm.
Địa điểm: Được tổ chức dọc theo sông Amazon, tại thành phố xinh đẹp
của Belém của bang Pará.
Ý nghĩa: Lễ hội này giúp tôn vinh và giới thiệu truyền thống của Đức tại
Brazil, như ẩm thực, âm nhạc, trang phục và những điệu nhảy dân gian.
Đồng thời mang tính kết nối cộng đồng tạo cơ hội để mọi người giao lưu
gặp gỡ với nhau, giúp thúc đẩy kinh tế, thu hút khách du lịch.
Các đặc điểm nổi bật
- Cà phê: Brazil là quốc gia sản xuất cà phê lớn nhất thế giới, chiếm
khoảng 40% tổng sản lượng cà phê thế giới. Brazil sản xuất nhiều loại cà
phê khác nhau, bao gồm cả cà phê Arabica và Robusta. Do khí hậu đặc
biệt và đất đai phù hợp, Brazil sản xuất cà phê với chất lượng cao. Cà phê
Brazil thường có hương vị đậm đà, độ đắng vừa phải và độ mịn tuyệt vời.
- Rừng Amazon: Rừng Amazon ở Brazil là một trong những vùng rừng
nhiệt đới lớn nhất và quan trọng nhất trên thế giới, có diện tích khoảng
3,3 triệu km², chiếm gần 60% diện tích của Brazil và chứa đựng một
lượng lớn các loài động thực vật và động vật quý hiếm.
- Samba: Samba là sự kết hợp của điệu nhảy truyền thống của Angola,
Congo, Brazil và những động tác quay lắc của điệu Lundu vào thế kỷ 16,
bởi những người nô lệ làm bị ép buộc phải làm việc tại Bồ Đào Nha. Sau
đó, điệu nhảy này được bổ sung thêm một số bước của những vũ điệu
khác sử dụng trong các lễ hội truyền thống ở bãi biển Copacabana (Rio
de Janeiro). Đến năm 1885, samba được mô tả như một điệu nhảy Brazil
duyên dáng dưới tên gọi Zemba Queca và Mesemba.
Ý (Italia)
Thông tin chung
Thủ đô: Roma
Diện tích: 301.230 km2
Dân số: 61.855.120
Tiền tệ: Euro
Ngôn ngữ chính: Tiếng Ý
Mã điện thoại: +39
Đặc trưng văn hóa
Phong tục tập quán
- Phong tục gia đình: người Ý một mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ với
gia đình và nơi gia đình họ sinh sống. Không giống như các nước phương
Tây khác (đặc biệt là Mỹ), thị trường bất động sản ở Ý không diễn ra sôi
động vì ở đây đa số các gia đình tìm cách gìn giữ gia sản của cha ông
mình để lại.
- Phong tục cưới hỏi: Tại các nhà thờ, vào ngày có lễ cưới truyền thống ở
Ý sẽ treo những dải ruyban lớn nhiều màu sắc. Đây là cách báo hỉ truyền
thống tại Ý. Cũng tại đám cưới truyền thống ở Ý, cặp vợ chồng mới cưới
khi bước ra khỏi nhà thờ và đi tới quảng trường của thị trấn thì thường
được tung hoa giấy và gạo lên người.
Tôn giáo
Đại đa số người Ý theo Công giáo (khoảng 96%), với Tòa thánh Vatican
nằm trong lòng thủ đô Roma.
Trang phục truyền thống:
Bộ trang phục có thể coi là đặc trưng nhất của Ý gồm có váy với váy lót
và tạp dề. Đó là một chiếc váy vừa vặn có áo vest và áo sơ mi trắng ở
trên. Ngoài ra, việc đội mũ trùm đầu hoặc mạng che mặt rất phổ biến
trong các lễ kỷ niệm của người Ý, chúng ta không được quên tầm quan
trọng của đạo Công giáo ở đất nước này. Ngày nay bạn có thể thấy nhiều
trang phục tương tự như vậy, lấy cảm hứng từ thời trung cổ, mặc dù về
trang phục đặc trưng, có những vùng cho thấy trang phục rất khác biệt và
đặc biệt.
Ẩm thực truyền thống:
Nét đặc trưng của ẩm thực Ý là các món ăn không cần chế biến cầu kỳ
mà dựa vào chất lượng của nguyên liệu. Ẩm thực Ý luôn đảm bảo về chất
lượng của các thành phần, được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, bên
cạnh đó trong các bữa ăn họ luôn đề cao sức khỏe như nấu ăn bằng dầu
oliu thay cho bơ hoặc kem, làm sốt bằng tay thay vì mua và luôn kết thúc
bữa ăn bằng tráng miệng là trái cây hoặc cà phê. Một số món ăn nổi tiếng
như Pizza; Pasta…
Giao tiếp
❖ Người Ý rất coi trọng bề ngoài, việc thể hiện vẻ đẹp trước mặt người
nước ngoài hay người lạ là điều rất quan trọng.
❖ Người Ý thường dùng chức danh và tên đệm ngay cả khi đã làm việc
với nhau hàng năm trời.
❖ Chào đón người quen biết bằng cách ôm hôn hay chạm nhẹ lên má.
Đây là cách họ thể hiện sự thân thiện nhưng không nên là người chủ động
thực hiện.
❖ Người Ý rất nhiệt tình họ yêu thích cử chỉ nét mặt. Họ thường sử dụng
nét mặt để làm cho một câu chuyện hoạt hình và thú vị hơn.
★ Điều cấm kỵ:
❖ Không nên mua cà phê và đồ ăn mang đi, trừ Pizza vì tại Ý cà phê và
đồ ăn là để thưởng thức.
❖ Không ăn kèm hải sản với phô mát vì đây là việc xúc phạm tín ngưỡng
ẩm thực theo quan niệm của người Ý.
❖ Không lật ngửa bánh mì bởi vì đây được cho là điều không may mắn.
❖ Không để nón lên giường vì theo họ điều này liên quan đến cái chết và
không may mắn.
Lễ hội
1. Lễ hội Ném cam
Thời gian: diễn ra từ ngày 2 đến ngày 5 tháng 2 hằng năm
Địa điểm : tại thành phố Ivrea (miền Bắc Italia).
Ý nghĩa : Lễ hội ném cam là dịp biểu đạt ý thức đoàn kết, sự kiện truyền
thống của Ivrea đồng thời nói lên khát vọng vươn đến cuộc sống tự do,
mùa màng bội thu, ấm no hạnh phúc của người dân. Đây còn là một trong
những nét đặc trưng tạo nên sự độc đáo cho nền văn hóa Italia..
2. Lễ hội Thánh Domenico (Lễ hội Thành rắn)
Thời gian: Lễ hội thường diễn ra vào ngày 1 tháng 5 hằng năm.
Địa điểm: tại làng Cocullo.
Ý nghĩa của lễ hội này nhằm tưởng nhớ vị thánh Domenico và cầu
mong được bình an trước “nọc rắn” suốt cả năm.\
- Các đặc điểm nổi bật:
Mỳ ý – spaghetti: Món mì Ý hay còn gọi là spaghetti là món ăn ngon và
phổ biến, dùng kèm với hỗn hợp sốt cà chua và thịt bò bằm có nguồn gốc
từ Italia. Italia nổi tiếng với những câu chuyện tình yêu lãng mạn, ngọt
ngào và mỳ Spaghetti cũng chính là món ăn không thể thiếu trong con
đường dẫn đến tình yêu.
- Rượu vang Ý: Sản xuất rượu vang ở Ý được thực hiện bằng quy trình
sản xuất chuyên nghiệp, với nhiều bước khác nhau từ việc thu hoạch nho,
ép nho, lên men và ủ rượu.
Rượu vang Ý cũng có những loại rượu truyền thống như Chianti, Barolo,
Amarone, và Brunello di Montalcino, được sản xuất từ những giống nho
đặc biệt và được ủ trong thùng gỗ sồi trong nhiều năm. Có nhiều vùng
sản xuất rượu vang nổi tiếng như Toscana, Piedmont, Veneto, Sicilia,
Puglia, Umbria, Emilia-Romagna, và Liguria.
- Dầu olive: Ý đứng đầu thế giới về sản xuất dầu ôliu, chiếm khoảng 20%
sản lượng toàn cầu và là nơi có chất lượng dầu ôliu tốt nhất trên thế giới.
Dầu olive Ý có hương vị đặc trưng, thường được mô tả là vị đắng, hơi
cay, với hương thơm của trái ô-liu và hoa quả. Điều này là do các chất
chống oxy hóa tự nhiên trong dầu ô-liu, bao gồm vitamin E và
polyphenol, tạo nên hương vị đặc trưng của sản phẩm.
4. ÚC
Thông tin chung
- Thủ đô: Canberra
- Diện tích: 7.741.220 km2
- Dân số: 26.183. 125 (11/2022)
- Ngôn ngữ: Tiếng Anh
- Tiền tệ: Đô la Úc
- Mã điện thoại: +64
Văn hóa đặc trưng
Tôn giáo chính:
Công giáo, Anh giáo chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Hiện nay Ấn Độ giáo và Hồi
giáo cũng đang tăng trưởng nhanh tại Úc.
Phong tục tập quán
★ Cưới hỏi:
Người Úc thường cho rằng việc tổ chức hôn lễ tại nhà hàng là khá tốn
kém và đắt đỏ, do vậy họ thường tổ chức lễ cưới nhỏ tại nhà thờ, công
viên hoặc vườn hoa và chỉ mời rất ít bạn bè đến dự. Và người Úc không
có thói quen đi dự đám cưới bằng tiền mà thay vào đó là quà lưu niệm
chúc mừng cô dâu, chú rể.
★ Quan niệm dân gian:
Tôn trọng thiên nhiên và động vật: Người Úc coi trọng sự sống và thiêng
liêng của môi trường, và họ thường tôn trọng và bảo vệ động vật và cảnh
quan thiên nhiên quanh họ.
Gia đình và bạn bè rất quan trọng: Người Úc thường tập trung vào gia
đình và các mối quan hệ xã hội, và chúng rất quý trọng những giá trị như
tình bạn, giúp đỡ đồng bào và tôn trọng người già.
Người Úc có niềm tin rất cao vào giáo dục và học hỏi. Điều này có thể
thấy qua sự đầu tư của người Úc vào giáo dục và qua việc người Úc
thường xuyên cập nhật kiến thức và kỹ năng mới để nâng cao khả năng
làm việc của mình.
Ẩm thực:
+ Người dân Úc gọi các món ăn truyền thống của mình là Bush tucker.
Người Úc thường biến tấu món ăn truyền thống của những nước khác
thành món ăn “không truyền thống” nước mình. Một số món ăn đặc
trưng: thịt Kangaroo, BBQ, rượu vang Úc,...
+ Khẩu vị của người Úc khá ngọt, bánh ngọt là món khoái khẩu của đa số
dân Úc.
Trang phục:
Dirndl là trang phục truyền thống của phụ nữ Úc. Ở phần trên thiết kế
dạng chẽn ngực đồng thời chiết eo và chân váy xòe rộng được phủ bằng
một lớp vải ngoài giống như tạp dề. Dirndl được thiết kế để có thể mặc
được quanh năm.
Đặc biệt trang phục mỗi mùa đều sẽ có sự điều chỉnh để phù hợp với thời
tiết. Vì vậy mà vẻ đẹp của Dirndl theo từng mùa cũng khác nhau, đem lại
sự thú vị và tò mò cho nhiều người.
Văn hóa giao tiếp
Trong văn hóa của người Australia thì lần đầu tiên giao tiếp với người lạ,
bạn cũng cần phải chú ý không nên hỏi những câu hỏi liên quan đến: tài
chính, hôn nhân của họ hay tuổi tác. Bởi đây là những chủ đề hết sức
nhạy cảm và nhiều người còn bộc lộ rõ cảm xúc không thoải mái khi
được hỏi riêng tư này.
● Không được xúc phạm người khác: Pháp luật Úc rất nghiêm khắc đối
với những hành vi xúc phạm thân thể, tôn giáo, văn hóa. Mọi người khi
tới Úc cần phải tôn trọng những người xung quanh, chấp nhận những
điểm khác biệt của người khác, nền văn hóa khác.
● Người Úc thường sử dụng lời xin lỗi (Excuse me, Pardon me, Please)
và cảm ơn khi nhờ ai đó giúp đỡ. Cư dân ở Úc rất thường hay sử dụng
tiếng lóng
● Người Úc rất yêu thích thể thao, chủ đề về các môn thể thao luôn là chủ
đề nóng hổi có thể bàn luận
● Người Úc có lòng tự hào dân tộc rất cao, không nên chê bai đất nước
họ.
Lễ hội
1. Lễ hội ánh sáng Vivid Sydney
Thời gian: diễn ra vào khoảng tháng 5 đến tháng 6 và kéo dài trong 23
ngày.
Địa điểm: tại nhiều điểm ở trung tâm thành phố Sydney.
Các hoạt động: Lễ hội ánh sáng Vivid Sydney là nơi mà nghệ thuật,
công nghệ và thương mại giao thoa lẫn nhau. Những thành tựu sáng tạo
trên thế giới được trình diễn tại lễ hội. Những bức tượng điêu khắc tinh tế
càng được tôn lên vẻ đẹp khi được đặt trong một không gian ánh sáng
nghệ thuật đặc sắc.Nhà hát Con Sò Opera Sydney được thắp sáng với
những màn trình diễn ánh sáng bắt mắt, huyền ảo.
Ý nghĩa: Lễ hội nhằm mục đích thúc đẩy sự sáng tạo trong cộng đồng.
Bên cạnh đó, xây dựng ngành công nghiệp sáng tạo đồng thời cung cấp
những cơ hội phát triển.
2. Lễ hội đua ngựa Melbourne Cup
Thời gian: diễn ra vào ngày thứ Ba đầu tiên của tháng 11 hàng năm.
Điạ điểm: Lễ hội đua ngựa Melbourne Cup tại thành phố Melbourne,
bang Victoria, Australia.
Các hoạt động chính: Trong lễ hội, cuộc đua Victoria Derby trước đó
một ngày được tổ chức, sau đó là cuộc đua Melbourne Cup vào ngày
chính. Các cuộc đua này thu hút sự quan tâm của các tay đua và khán giả
trên toàn thế giới.
Với giá trị giải thưởng lên tới nhiều triệu đô la Australia. Lễ hội còn bao
gồm các hoạt động giải trí khác như chương trình âm nhạc, triển lãm
nghệ thuật, thể thao và các hoạt động từ thiện. Ngoài ra, trang phục của
khán giả cũng là một phần không thể thiếu trong lễ hội. Trang phục
truyền thống bao gồm áo vest, nơ và nón trông rất đẹp mắt.
Ý nghĩa: Đối với những người dân Australia, Melbourne Cup không chỉ
là một cuộc đua mà còn là một lễ hội văn hóa truyền thống, là dịp để giao
lưu và tăng cường tình đoàn kết trong cộng đồng.
Các đặc điểm nổi bật:
- Kangaroo: Chuột túi Kangaroo chính là biểu tượng đặc trưng của đất
nước Úc. Chiều cao: Khoảng 1.6 mét. Cân nặng: Khoảng 91 kg.
Kangaroo có thể nhảy cao đến 3m, nhảy càng cao càng tiết kiệm năng
lượng. Kangaroo mới sinh chỉ khoảng 2.5cm Tầm nhìn của mắt: 300 độ.
Chế độ ăn: Động vật ăn thực vật. Tuổi đời: Khoảng 23 năm.
Ngoài ra Kangaroo là đặc sản ẩm thực ở Úc. Thịt kangaroo rất thơm, lạ
miệng và vô cùng bổ dưỡng. Rất nhiều món ăn độc đáo, phong phú được
các đầu bếp chế biến từ thịt kangaroo: luộc, xào, nấu canh, cà ri, hầm,
làm thịt viên hoặc xúc xích…
- Koala: Gấu koala là loài động vật có túi được tìm thấy ở vùng dọc theo
bờ biển phía Đông và phía Nam đảo chính, với chiều dài cơ thể khoảng
60- 85cm, khối lượng từ 4- 15kg, cùng với bộ lông từ xám bạc đến nâu
socola. Koala rất hiếm khi uống nước, có thể chạy nhanh như thỏ, bạn
đừng bị dáng vẻ bề ngoài chậm chạp, uể oải của chúng đánh lừa. Thức ăn
yêu thích của koala là lá cây bạch đàn, hay còn được biết đến với tên gọi
là khuynh diệp.
- Opera Sydney: Đây là một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu
nhất thế kỷ XX ở Úc. Nhà hát Opera Sydney có lối kiến trúc độc đáo theo
hình dáng một con sò hay những cánh buồm no gió ra khơi. Có thể nói,
công trình này là một kiệt tác và là sự thăng hoa của nghệ thuật kiến trúc,
xứng tầm công trình "độc nhất vô nhị" vĩ đại nhất của nhân loại, đã tạo
nên hình ảnh đặc trưng của một nước Úc với đầy vẻ nguy nga và lộng
lẫy.
5. AI CẬP
Thông tin chung
- Thủ đô: Cairo
- Diện tích: 1.001.450 km2.
Dân số: 107.713.692 người
- Ngôn ngữ: Tiếng Ả Rập; tiếng Anh và tiếng Pháp được tầng lớp trí thức
sử dụng rộng rãi.
- Tiền tệ: Bảng Ai Cập (EGP)
- Mã điện thoại: +20
Văn hóa đặc trưng
Tôn giáo: Đạo Hồi (phần lớn là dòng Sunni) (94%), Đạo Thiên chúa và
các tôn giáo khác (6%).
Phong tục tập quán
★ Quan niệm dân gian:
❖ Người Ai Cập tin rằng sau khi chết, linh hồn sẽ hồi sinh và tiếp tục
sống trong thế giới còn lại.
❖ Người Ai Cập tin rằng việc sắp xếp đúng cách các vật phẩm và
kiến trúc sẽ góp phần vào việc tạo ra các năng lượng tích cực trong
không gian sống.
❖ Các loại thực phẩm đạm và gia cầm được coi là mang lại sức khỏe
và may mắn.
❖ Tầm quan trọng của gia đình: Gia đình luôn là giá trị hàng đầu
trong đời sống của người Ai Cập.
Ẩm thực: nguyên liệu chính là thịt cừu, gà, cá, hành tây, rau mùi, các
loại thảo mộc, trái cây,..; khẩu vị đặc trưng là chay, mặn, ngọt và thường
ăn bánh mì, uống bia; món nổi bật là kushari (món chay), ful medames,…
Trang phục truyền thống
Galabiya - một chiếc áo choàng dài đến mắt cá chân rộng rãi với khăn
xếp,mũ hoặc khăn quàng cổ hoặc với Kaftan - một chiếc áo choàng dài
đến mắt cá chân với tay áo lớn, thắt ngang hông hoặc trùm qua galabiya.
Giao tiếp:
❖ Không bao giờ bắt tay và ôm hôn người khác giới vì phụ nữ ở Ai Cập
đa số là khá bảo thủ và khiêm tốn, tuân theo các nguyên tắc Hồi giáo
dành cho phụ nữ nên đàn ông vô danh không bao giờ được tiếp cận một
phụ nữ Ai Cập.
❖ Thường giao tiếp bằng mắt vì họ cho rằng như vậy thể hiện với sự
trung thực và chân thành nên đôi khi các cuộc nói chuyện có thể trở nên
căng thẳng.
❖ Không được thể hiện tình cảm ở chốn công cộng: bởi vì hành đồng này
sẽ bị coi thường do người Ai cập theo đạo hồi và họ quan niệm rằng dù
cho là vợ chồng cũng không bao giờ bày tỏ tình cảm ở nơi công cộng, bởi
họ muốn tôn trọng những người xung quanh.
★ Những điều cấm kỵ:
+ Không lấy thức ăn hay chạm vào vật bằng tay trái vì người Ai Cập cho
rằng tay trái bị coi là ô uế và không bao giờ được dùng để bắt tay hoặc tự
xúc ăn.
+ Phụ nữ không cho người khác nhìn thấy tóc vì họ cho rằng tóc của phụ
nữ là thiêng liêng nên những người phụ nữ ở Ai Cập thường có mũ đội
đầu để không lộ tóc của mình.
+ Không ăn thịt lợn và uống rượu vì đây là quốc gia Hồi giáo, lợn được
cho là loài ô uế không sạch sẽ còn rượu khi uống vào sẽ làm người ta mất
hết trí tuệ.
+ Không được mặc đồ truyền thống của Ai Cập.
Lễ hội
1. Lễ hội sông Nile
- Thời gian: 17 tháng 6 hằng năm
Địa điểm: Dọc hai bờ sông Nile.
+ Ý nghĩa: chào mừng và tôn vinh ngày sông Nile dâng nước và để thể
hiện mối quan hệ mật thiết giữa cuộc sống và nền văn minh của người Ai
cập với sông Nile. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, cư dân ở đây
từ đời này qua đời khác không ai quên được ơn sâu của dòng sông Nile.
2. Lễ hội đèn lồng
- Thời gian: Lễ hội Đèn Lồng ở Ai Cập (hay còn gọi là Lễ hội Moulid
al-Hussein) được tổ chức vào ngày 22 tháng 7 âm lịch hàng năm.
- Địa điểm: Diễn ra tại thành phố Cairo thủ đô của Ai Cập.
- Ý nghĩa: Lễ hội Đèn Lồng ở Ai Cập còn có ảnh hưởng sâu sắc đến tâm
linh và tinh thần của người dân. Họ tin rằng những đèn lồng sáng rực rỡ
sẽ mang lại may mắn và bình an cho cộng đồng.
- Các đặc điểm nổi bật:
Sông Nile: Sông Nile đóng vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống và
nền kinh tế của Ai Cập, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp.
Sông Nile cũng là một trong những điểm đến du lịch hấp dẫn tại Ai Cập,
với các chuyến du thuyền trên sông để khám phá các địa điểm du lịch nổi
tiếng như Luxor, Aswan và các thánh địa lịch sử như Karnak, Abu
Simbel và Đền thờ Horus. Ngoài ra, sông Nile còn đóng vai trò quan
trọng trong lịch sử và văn hóa của Ai Cập, đặc biệt là trong các lễ hội và
nghi lễ của dân tộc Ai Cập cổ đại.
Sa mạc Sahara: Sa mạc Sahara là một trong những điểm đến du lịch nổi
tiếng nhất của Ai Cập. Các hoạt động tham quan phổ biến ở Sa mạc
Sahara bao gồm:
 Lữ hành bằng xe địa hình
 Thưởng ngoạn cảnh đẹp
 Đi thuyền trên sông Nile
 Thăm các bộ tộc bản địa
 Thăm những khu vực khảo cổ
Kim Tự Tháp: Đại kim tự tháp Giza là kim tự tháp cổ đại cao nhất thế
giới và là kim tự tháp cuối cùng còn sót lại trong Bảy kỳ quan thế giới.
Giza của Ai Cập có ba kim tự tháp cổ đại nổi tiếng, những Kim tự tháp vĩ
đại được xây dựng cho Khufu. Đây là kim tự tháp lớn nhất trong ba kim
tự tháp và cao nhất thế giới với chiều cao ngoạn mục 138,5 mét. Ban đầu,
nó cao tới 146,6 mét (480 feet).
Tôn giáo:
a. Hồi giáo
- Nguồn gốc: Đạo Hồi ra đời vào thế kỉ thứ 7 tại bán đảo Ả rập, do Thiên
sứ Muhammand nhận mặc khải của thượng đế truyền lại cho con người
qua thiên thần Jibrael
- Các tư tưởng chính:
1. Chỉ tôn thờ một Thiên Chúa (tiếng Á Rập là Allah).
2. Vinh danh và kính trọng cha mẹ.
3. Tôn trọng quyền của người khác.
4. Hãy bố thí rộng rãi cho người nghèo.
5. Cấm giết người, ngoại trừ trường hợp đặc biệt (*).
6. Cấm ngoại tình.
7.Hãy bảo vệ và chu cấp trẻ mồ côi.
8. Hãy cư xử công bằng với mọi người.
9. Hãy trong sạch trong tình cảm và tinh thần.
10. Hãy khiêm tốn

- Các đặc điểm khác:


+ Cấm ăn thịt heo và uống rượu
+ Thứ Bảy chỉ dành cho các nghi lễ tôn giáo
+ Nghiêm cấm gian dâm và trai gái quan hệ xác thịt trước khi cưới hỏi.
+ Nghiêm cấm ăn những con vật ăn tạp (như chó, mèo, , v.v.).
+ Một lần trong đời, phải hành hương về thánh địa Mecca
+ Hàng năm phải thực hiện tháng ăn chay Ramadan
- Các quốc gia theo đạo Hồi: Indonesia, Paskistan, Ấn Độ, Bangladesh,
….
b. Phật giáo:
- Nguồn gốc: Phật giáo ra đời ở Ấn Độ khoảng thế kỷ VI trước công
nguyên do thái tử Tất-Đạt-Đa sáng lập hiệu là Thích Ca Mâu Ni giác ngộ
thành đạo, trở thành một vị Phật, sau nhiều năm tu hành gian khổ để đi
tìm câu trả lời cho câu hỏi “làm thế nào để con người thoát khỏi khổ - đau
và sinh - tử”
- Các tư tưởng chính:
+ Cuộc đời là bể khổ, tu để thoát khỏi kiếp luân hồi
+ Thương người, nhân từ, bác ái, an phận
+ Nhẫn nại, đôi khi đến nhẫn nhục
+ Thích sự bình yên và dễ hoà nhập với những đạo khác
+ Xuất hành theo ngày, giờ nhất định
+ Làm việc lớn phải xem tuổi, làm nhà phải xem hướng.
+ Xuất hành kiêng gặp nữ giới
+ Lễ Tết thắp nhang cúng vái gia tiên ở Chùa, Đình, Miếu
- Các đặc điểm khác:
Ngũ giới cấm: không uống rượu, không ăn cắp, không sát sinh, không tà
dâm, không nói dối.
- Các quốc gia theo đạo Phật: Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Việt
Nam,….
c. Hindu giáo:
- Nguồn gốc: (Đạo Bà-La-Môn là quốc giáo của nước Ấn Độ. Nhưng khi
Phật giáo của Đức Phật Thích Ca truyền bá thì ảnh hưởng của Đạo Bà-
La-Môn thu hẹp dần. Qua nhiều lần cải cách để phù hợp phần nào trào
lưu tiến hóa của dân chúng, đến thế kỷ thứ nhất sau Tây lịch, Đạo Bà-La-
Môn biến thành Ấn Độ giáo (nói tắt là Ấn giáo) và còn được gọi là đạo
Hindu.)

- Các tư tưởng chính:


+ Chú trọng thuyết luân hồi, cho rằng sau khi chết con người sẽ đầu thai
nhiều lần
+ Noi theo “dharma”, một quy tắc sống coi trọng nhân phẩm và đạo đức
tốt.
+ Đối tượng sùng bái là 3 vị thần: Brahma, Siva và Visnu.
+ Coi trọng sự phân chia đẳng cấp, có sự phân biệt về địa vị xã hội rõ
ràng.
+Người Ấn giáo tôn kính tất cả các sinh vật sống và coi bò là loài vật linh
thiêng.
- Các đặc điểm khác:
+ Không đưa hoặc nhận đồ bằng tay trái.
+ Tránh xa thịt bò.
+ Uống nước rót vào miệng chứ không ngậm ly
+ Kỵ các con số 41, 141
+ Không chỉ tay hoặc chạm vào bất cứ thứ gì với bàn chân.
- Các quốc gia theo đạo Hindu: Ấn Độ, Bangladesk, Indonesia,
Pakistan
d. Thiên Chúa giáo (kito giáo)
-Nguồn gốc: Thiên Chúa Giáo do Đức Chúa Jésus Christ mở ra tại nước
Do Thái cách đây gần 2000 năm, nên còn được gọi là đạo Gia-tô (Da-tô)
hay đạo Ky-tô, đạo Cơ-đốc, cũng thường được gọi là đạo Thiên Chúa hay
Thiên Chúa giáo
- Các tư tưởng chính:
+ Đức tin tuyệt đối vào chúa trời và có đức tin tuyệt đối.
+ Phải thờ kính Thiên Chúa trên hết mọi sự.
+ Không được lấy danh Thiên Chúa để làm những việc phàm tục, tầm
thường.
+ Dành ngày Chúa Nhật để thờ phụng Thiên Chúa. Thảo kính cha mẹ.
+ Không được giết người. Không được dâm dục. Không được tham lam
lấy của người khác
+ Không được làm chứng dối, che dấu sự giả dối. Không được ham muốn
vợ (hoặc chồng) người
khác.
+ Tín đồ rất hiền lành, thật thà, tốt bụng.
+ Hàng ngày đọc kinh cầu nguyện. Chủ Nhật đi nhà thờ để cầu kinh và
rửa tội.
- Các đặc điểm khác:
+Nghiêm cấm các hành vi mê tín, dị đoan
+Xưng tội một năm một lần
+Chịu lễ ngày phục sinh
+Giữ chay những ngày quy định
- Các quốc gia theo đạo Thiên Chúa giáo: Brazil, Mexico, Philippin,
Hoa Kì, Ý, Pháp,….
e. Do Thái giáo
- Nguồn gốc: có nguồn gốc từ Trung Đông trong khoảng Thời đại đồ
đồng. Xuất phát từ tộc trưởng ABRAHAM (ông Tổ của người Do Thái)
và nhà Tiên tri MÔI-SE (người giải phóng dân tộc Do Thái khỏi ách nô lệ
của nước Ai Cập và đưa dân tộc Do Thái đến vùng Đất Hứa) vào khoảng
năm 1850 trước Tây lịch.
- Các tư tưởng chính:
1. Thiên Chúa thực hữu.
2. Thiên Chúa là duy nhất và khác biệt với muôn vật.
3. Thiên Chúa không có thân thể theo vật lý.
4. Thiên Chúa là vĩnh cửu.
5. Chỉ cầu nguyện với một mình Thiên Chúa mà thôi.
6. Lời của các tiên tri là chân thật.
7. Những lời tiên tri của Moses là chân thật và ông là tiên tri vĩ đại nhất
trong số các tiên tri.
8. Bộ Torah được ghi chép thành văn tự và bộ Torah khẩu truyền (về sau
được chép lại thành bộ Talmud) đều do Thiên Chúa phán truyền cho
Moses.
9. Sẽ không có một bộ Torah nào khác hơn là bộ Torah truyền thống.
10. Thiên Chúa biết hết các tâm tưởng và việc làm của loài người.
11. Thiên Chúa sẽ thưởng người tốt và phạt người xấu.
12. Đấng Messiah sẽ đến.
13. Người chết sẽ được sống lại.
- Các đặc điểm khác: Cấm tạc tượng và vẽ hình Thần, Chỉ được ăn các
loài gia súc có móng chẻ, ăn cỏ như bò, dê, cừu, nai. Thịt lợn, thỏ, ngựa,
lạc đà, các loài côn trùng và bò sát đều bị cấm ăn. Tuy nhiên, trong các
loại gia súc được phép ăn chỉ được ăn nửa phía trên tuyệt đối không ăn
nửa phía dưới.
- Các quốc gia theo đạo Do Thái: Israel, Áo, Ba Lan, Bồ Đào Nha

You might also like