Baocao

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 46

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
----------

BÁO CÁO
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Nhóm sinh viên thực hiên: Nhóm 17
Họ và tên MSSV
Hoàng Văn Lộc 21142645
Phan Vân Phước 21142352
Hán Hoàng Thiên Quốc 21142446
Nguyễn Thành Danh 20142476
Phan Lê Hoàng Thắng 21142383

GV hướng dẫn: TS. Trần Quang Thọ

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2024


Giới thiệu
Tên Bình
MSSV 20142123
Điểm cuối
Điểm
TT Tổng điểm Ghi chú
Trình bày tính cần thiết, nhiệm vụ, tính năng của hệ thống phát
1 p.2, 3 1
điện
2 Nêu các tham số đầu vào, đầu ra p. 4, p5 1
3 Các điều kiện ràng buộc hoặc tiêu chuẩn ổn định 1
Trình bày sơ đồ nguyên lý hoạt động và xây dựng qui trình thực
4 1
hiện
5 Đề xuất các phương pháp vận hành 1
6 Đánh giá tính kinh tế kỹ thuật của phương pháp được chọn 1
Tổ chức nhóm, xác định mục tiêu và nhiệm vụ của nhóm để giải
7 1
quyết vấn đề kỹ thuật
8 Xác định ưu điểm của cá nhân 1
9 Xác định các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết 1
10 Xác định mục tiêu và nhiệm vụ của cá nhân 1
11 Thảo luận nhóm 1
12 Tham vấn giảng viên hướng dẫn 1
13 Xác định qui trình an toàn 1
14 Qui trình kiểm tra thông số và vận hành 1
15 Sơ đồ, bản vẽ bố trí mô hình 1
16 Các bước thực hành thí nghiệm 0,7
17 Sử dụng hiệu quả các thiết bị đo lường 0,6
18 Thu thập số liệu đo lường của thí nghiệm Bảng 3.2 p.25 0,5
Trinh bày hiệu quả các kết quả thí nghiệm thông qua bảng biểu, Hình 3.4, p. 30,
19 0,8
đồ thị 31
20 Phân tích, đánh giá và nhận xét các số liệu p. 36 0,5

Trang i
Giới thiệu

MỤC LỤC

TRANG
Trang bìa
MỤC LỤC.................................................................................................................ii

LIỆT KÊ HÌNH.......................................................................................................vi

LIỆT KÊ BẢNG....................................................................................................viii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................ix

CÁC KÝ HIỆU..........................................................................................................x

CHƯƠNG 1. KHỞI ĐỘNG TUẦN TỰ........................................................ 1

1.1 Yêu cầu thiết kế...........................................................................................1

1.2 Thiết kế mạch động lực...............................................................................2

1.3 Thiết kế sơ đồ nối dây và mô tả các phần tử liên quan............................3

1.3.1 Sơ đồ nối dây......................................................................................3

1.3.2 Bảng mô tả các phần tử trong mạch................................................3

1.4 Nguyên lý điều khiển...................................................................................4

1.4.1 Thiết kế lưu đồ điều khiển................................................................4

1.4.2 Giải thích nguyên lý hoạt động........................................................5

1.5 Xây dựng mô hình mô phỏng.....................................................................5

Trang ii
Giới thiệu
1.5.1 Thiết kế giao diện..............................................................................5

1.5.1.1 Giao diện CX-Supervisor:.............................................................5

1.5.1.2 Nguyên lý hoạt động CX-Supervisor:..........................................6

1.5.2 Sơ đồ ladder.......................................................................................6

1.5.2.1 Sơ đồ CX-Programmer..................................................................6

1.5.2.2 Nguyên lý hoạt động CX-Programmer........................................7

1.6 Kết quả và nhận xét.....................................................................................8

1.6.1 Kết quả...............................................................................................8

1.6.2 Nhận xét.............................................................................................8

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KHIỂN THANG CUỐN.............................................. 8

2.1 Yêu cầu thiết kế...........................................................................................8

2.1.1 Giới thiệu............................................................................................8

2.1.2 Yêu cầu thiết kế.................................................................................8

2.2 Thiết kế mạch động lực...............................................................................9

2.3 Thiết kế sơ đồ nối dây và mô tả các phần tử liên quan..........................10

2.3.1 Sơ đồ nối dây....................................................................................10

2.3.2 Bảng mô tả các phần tử trong mạch..............................................10

2.4 Nguyên lý điều khiển.................................................................................12

2.4.1 Thiết kế lưu đồ điều khiển..............................................................12

Trang iii
Giới thiệu
2.4.2 Giải thích nguyên lý hoạt động......................................................12

2.5 Xây dựng mô hình mô phỏng...................................................................13

2.5.1 Thiết kế giao diện............................................................................13

2.5.1.1 Giao diện CX-Supervisor:...........................................................13

2.5.1.2 Nguyên lý hoạt động CX-Supervisor:........................................14

2.5.2 Sơ đồ ladder.....................................................................................15

2.5.2.1 Sơ đồ CX-Programmer................................................................15

2.5.2.2 Nguyên lý hoạt động CX-Programmer......................................16

2.6 Kết quả và nhận xét...................................................................................17

2.6.1 Kết quả.............................................................................................17

2.6.2 Nhận xét...........................................................................................17

CHƯƠNG 3. ĐIỀU KHIỂN ATS.................................................................. 18

3.1 Yêu cầu thiết kế.........................................................................................18

3.1.1 Giới thiệu..........................................................................................18

3.1.2 Yêu cầu thiết kế...............................................................................19

3.2 Thiết kế mạch động lực.............................................................................20

3.3 Thiết kế sơ đồ nối dây và mô tả các phần tử liên quan..........................21

3.3.1 Sơ đồ nối dây....................................................................................21

3.3.2 Bảng mô tả các phần tử trong mạch..............................................21

Trang iv
Giới thiệu
3.4 Nguyên lý điều khiển.................................................................................23

3.4.1 Thiết kế lưu đồ điều khiển..............................................................23

3.4.2 Giải thích nguyên lý hoạt động......................................................24

3.5 Xây dựng mô hình mô phỏng...................................................................25

3.5.1 Thiết kế giao diện............................................................................25

3.5.1.1 Giao diện CX-Supervisor:...........................................................25

3.5.1.2 Nguyên lý hoạt động CX-Supervisor:........................................26

3.5.2 Sơ đồ ladder.....................................................................................27

3.5.2.1 Sơ đồ CX-Programmer................................................................27

3.5.2.2 Nguyên lý hoạt động CX-Programmer......................................30

3.6 Kết quả và nhận xét...................................................................................31

3.6.1 Kết quả.............................................................................................31

3.6.2 Nhận xét...........................................................................................31

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................32

PHỤ LỤC...................................................................................................................2

Trang v
Giới thiệu

LIỆT KÊ HÌNH

Trang

Hình 1.1. Nguyên lý băng tải tuần tự..........................................................................1

Hình 1.2. Sơ đồ động lực mạch điều khiển tuần tự.....................................................2

Hình 1.3. Sơ đồ nối dây mạch khởi động tuần tự.......................................................3

Hình 1.4. Lưu đồ mạch điều khiển tuần tự.................................................................4

Hình 1.5. Giao diện CX-Supervisor............................................................................5

Hình 1.6. Sơ đồ lader mạch điều khiển tuần tự...........................................................7

Hình 2.1. Sơ đồ mạch động lực điều khiển thang cuốn..............................................9

Hình 2.2. Sơ đồ nối dây mạch điều khiển thang cuốn..............................................10

Hình 2.3. Lưu đồ mạch điều khiển thang cuốn.........................................................12

Hình 2.4. Giao diện CX-Supervisor mạch điều khiển thang cuốn............................13

Hình 2.5. Sơ đồ lader mạch điều khiển thang cuốn..................................................16

Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lí hệ thống ATS..................................................................18

Hình 3.2. Sơ đồ thời gian ứng dụng 2 CB – đường chính LINE 1...........................19

Hình 3.3. Sơ đồ mạch động lực hệ thống ATS.........................................................20

Hình 3.4. Sơ đồ nối dây mạch điều khiển ATS........................................................21

Hình 3.5. Lưu đồ điều khiển hệ thống ATS..............................................................24

Trang vi
Giới thiệu
Hình 3.6. Giao diện CX-Supervisor mạch điều khiển ATS......................................25

Hình 3.7. Sơ đồ lader mạch điều khiển ATS............................................................30

Trang vii
Giới thiệu

LIỆT KÊ BẢNG

Trang

Bảng 1.1. Bảng mô tả phần tử và địa chỉ mạch điều khiển tuần tự............................2

Bảng 2.1. Bảng mô tả phần tử và địa chỉ mạch điều khiển thang cuốn......................8

Bảng 3.1. Bảng mô tả phần tử và địa chỉ mạch điều khiển ATS..............................17

Trang viii
Giới thiệu

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATS Hệ thống chuyển mạch tự động (Automatic tranfer switch)

Trang ix
Giới thiệu

CÁC KÝ HIỆU

Trang x
CHƯƠNG 1. KHỞI ĐỘNG TUẦN TỰ

1.1 YÊU CẦU THIẾT KẾ

Hình 1.1. Nguyên lý băng tải tuần tự


Trong hầu hết các ngành công nghiệp hiện nay, băng tải được sử dụng rộng rãi
trong việc vận chuyển và phân phối nguyên liệu, sản phẩm đến các khâu khác nhau
trong cùng một quy trình sản xuất. Để tránh trình trạng ùn ứ nguyên liệu trên băng
tải, cần phải thiết kế một mạch điều khiển động cơ chạy tuần tự. Yêu cầu khi nhấn
nút ON khởi động hệ thống băng tải thì động cơ 1 sẽ chạy trước động cơ 2, sau 1
khoảng thời gian yêu cầu động cơ 2 sẽ chạy; khi nhấn nút STOP thì cả 2 động cơ sẽ
ngừng hoạt động cho đến khi nhấn nút ON trở lại.

1
1.2 THIẾT KẾ MẠCH ĐỘNG LỰC

Hình 1.2. Sơ đồ động lực mạch điều khiển tuần tự

2
1.3 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NỐI DÂY VÀ MÔ TẢ CÁC PHẦN TỬ LIÊN QUAN
1.3.1 Sơ đồ nối dây

Hình 1.3. Sơ đồ nối dây mạch khởi động tuần tự


1.3.2 Bảng mô tả các phần tử trong mạch

Bảng 1.1. Bảng mô tả phần tử và địa chỉ mạch điều khiển tuần tự

Point Mô tả Địa chỉ

DC1 Động cơ 1 100.02

DC2 Động cơ 2 100.03

OFF Nút nhấn OFF 0.07

3
ON1 Nút nhấn ON 0.08

SET_TIMER T8=(H10*10) =D42 H10

DIS_TIMER1 D40=T8/10 D40

1.4 NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN


1.4.1 Thiết kế lưu đồ điều khiển

Hình 1.4. Lưu đồ mạch điều khiển tuần tự

4
1.4.2 Giải thích nguyên lý hoạt động

Ban đầu ta thiết lập thời gian đưa vào timer. Khi ta nhấn ON, động cơ 1 hoạt động,
timer đếm thời gian đã thiết lập, khi timer chạy xong, động cơ 2 hoạt động. Khi
nhấn OFF, cả 2 động cơ đều dừng, cho đến khi nhấn lại phím ON.

1.5 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG


1.5.1 Thiết kế giao diện

Hình 1.5. Giao diện CX-Supervisor


1.5.1.1 Giao diện CX-Supervisor:

 Giao diện:
- Một nút nhấn OFF để tắt động cơ
- Một nút nhấn ON để khởi động chạy động cơ tuần tự
- Hai bóng đèn tượng trưng cho 2 động cơ
- Set timer (s): thiết lập thời gian để động cơ 2 bắt đầu chạy sau khi động cơ 1
đã khởi động

5
- Dis_timer(s): hiển thị thời gian để động cơ 2 bắt đầu chạy sau khi động cơ 1
đã khởi độn

1.5.1.2 Nguyên lý hoạt động CX-Supervisor:

Ban đầu, ta thiết lập thời gian timer theo ý muốn (khi mới mở điện mặc định
set_timer là 10s). Sau khi thiết lập xong, ta nhấn nút ON, động cơ 1 bắt đầu khởi
động, timer bắt đầu chạy và hiện thị lên dis_timer. Khi timer chạy xong, động cơ 2
bắt đầu khởi động. Khi ta nhấn nút OFF, cả 2 động cơ đều tắt, timer quay về thời
gian ta đã thiết lập.

1.5.2 Sơ đồ ladder

1.5.2.1 Sơ đồ CX-Programmer

6
Hình 1.6. Sơ đồ lader mạch điều khiển tuần tự
1.5.2.2 Nguyên lý hoạt động CX-Programmer

Khi bắt đầu chạy chương trình, không có dòng điện chạy qua động cơ 1(do thường
hở ON). Khi nhấn ON, động cơ 1 chạy, thường hở 100.08 (DC1) đóng lại, timer bắt
đầu đếm, khi timer chạy xong, thường hở T0008 đóng lại, có dòng điện qua động cơ
2 tại 100.09. Vì có tự giữ tại nút nhấn ON, nên sau khi nhả nút ON, thì vẫn có dòng
điện chạy qua động cơ 1. Khi ta nhấn OFF, mạch hở, động cơ 1 và 2 đều dừng.

Tại rung 2, ta thiết lập hàm *BCD để gán thời gian set_timer tại H10 đưa vào D42
của timer (D42=H10*10).

Tại rung 3, ta thiết lập hàm /BCD để hiện thị thời gian đếm timer vào dis_timer tại
D40 (D40=T8/10).

Tại rung 4, ta thiết lập lệnh gán giá trị 10 vào H10, để hiển thị giá trị mặc định khi
mới mở điện.

7
1.6 KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT
1.6.1 Kết quả

Mô phỏng chạy đúng theo yêu cầu.

1.6.2 Nhận xét

Việc vận hành bằng PLC sẽ có ưu điểm tránh được sai phạm so với mạch điều
khiển thông thường. Việc vận hành sẽ chính xác và an toàn hơn, đồng thời cũng
giảm chi phí vận hành và bảo trì hệ thống song đó vẫn còn một số điểm yếu nhất
định: chưa tự động hoàn toàn 100%, dòng khởi động lớn, nguồn điện phải chịu
được dòng khởi động lớn, sốc và hao mòn cơ khí khi khởi động.

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KHIỂN THANG CUỐN

2.1 YÊU CẦU THIẾT KẾ


2.1.1 Giới thiệu

Thang cuốn, trong một số trường hợp cũng được gọi là thang máy hay cầu thang
máy, là một thiết bị vận chuyển người, dạng băng tải. Thang cuốn gồm hệ thống
những bước thang có thể chuyển lên trên hay xuống dưới liên tục luân phiên nhau
thành vòng tròn khép kín, và ăn khớp với nhau bằng những khe sâu trên bề mặt.
Đường đi của thang cuốn phổ biến là đường thẳng nhưng một số khác được thiết kế
dạng xoắn ốc để tiết kiệm diện tích. Thang cuốn thường được lắp đặt ở các sân bay,
siêu thị, trung tâm thương mại, các ga tàu điện... Thang cuốn hiện đại được sử dụng
từng đôi với một chiều lên và một chiều xuống [1].

2.1.2 Yêu cầu thiết kế

Thiết kế 1 hệ thống thang cuốn hoạt động ở 2 chế độ: bằng tay hoặc tự động (khi
mới mở điện mặc định hoạt động ở chế độ tự động)

8
Ở chế độ bằng tay: sử dụng 1 công tắc RUN/STOP để điều khiển thang cuốn chạy
hoặc ngừng.

Ở chế độ tự động: Khi đang trong khung giờ cao điểm, thì thang cuốn luôn chạy,
còn khi người khung giờ cao điểm thì phụ thuộc vào cảm biến. Nếu trong thời gian
đã thiết lập mà cảm biến không nhận biết có người tới, thì sẽ cho dừng thang cuốn,
khi cảm biến nhận biết có người thì cho thang cuốn hoạt động trở lại.

2.2 THIẾT KẾ MẠCH ĐỘNG LỰC

Hình 2.7. Sơ đồ mạch động lực điều khiển thang cuốn

9
2.3 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NỐI DÂY VÀ MÔ TẢ CÁC PHẦN TỬ LIÊN QUAN
2.3.1 Sơ đồ nối dây

Hình 2.8. Sơ đồ nối dây mạch điều khiển thang cuốn


2.3.2 Bảng mô tả các phần tử trong mạch

Bảng 2.2. Bảng mô tả phần tử và địa chỉ mạch điều khiển thang cuốn

Point Mô tả Địa chỉ

MAN_AUTO Chọn bằng tay/tự động W0.00

ONOFF Công tắc on/off bằng tay W0.02

IN_SEN Mô phỏng hoạt động sensor 0.00

10
STARTTIME Thiết lập giờ cao điểm H0

ENDTIME Thiết lập giờ cao điểm H1

CURRENTTIME Thời gian thực D12

SETOFFDELAY T1=(H6*10) =D8 H6

DISOFFDELAY D10=T1/10 D10

SENSOR_STATUS Hiển thị trạng thái sensor W20.00

ESCALATOR Thang cuốn 100.01

NIGHT Đèn báo giờ cao điểm đêm W20.01

11
2.4 NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN
2.4.1 Thiết kế lưu đồ điều khiển

Hình 2.9. Lưu đồ mạch điều khiển thang cuốn

2.4.2 Giải thích nguyên lý hoạt động

Khi ở chế độ bằng tay, nếu chọn START, thang cuốn bắt đầu chạy, nếu chọn STOP,
thang cuốn dừng.

12
Khi ở chế độ tự động, nếu thời gian thực nằm trong khung giờ cao điểm thì thang
cuốn sẽ luôn luôn hoạt động, ngược lại, nếu ngoài khung giờ cao điểm, thang cuốn
sẽ dừng. Khi cảm biến nhận biết có người tới thang cuốn thì thang cuốn sẽ hoạt
động, khi ko có người tới, timer bắt đầu đếm, sau khi đếm xong, thang cuốn dừng,
khi có người tới, thang cuốn hoạt động trở lại.

2.5 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG


2.5.1 Thiết kế giao diện

2.5.1.1 Giao diện CX-Supervisor:

Hình 2.10. Giao diện CX-Supervisor mạch điều khiển thang cuốn
 Giao diện:
- Một công tắc xoay 2 trạng thái AUTO/MAN để chuyển chế độ làm việc
(bằng tay hay tự động).
- Một công tắc xoay 2 trạng thái STOP/RUN để khởi động hoặc dừng động cơ
thang cuốn ở chế độ bằng tay.
- Một bóng đèn tượng trưng cho động cơ thang cuốn
- Một bóng đèn hiển thị trạng thái sensor
- Một công tắc để tương trưng cho sensor cảm nhận có người tới thang cuốn
hoặc không.

13
- Set timer(s): thiết lập thời gian để động cơ thang cuốn dừng hoạt động khi
không có người tới thang cuốn trong khoảng thời gian này ở chế độ tự động
hoạt động ngoài giờ cao điểm.
- Timer(s): hiển thị thời gian để động cơ thang cuốn dừng hoạt động.
- Start time(h): thiết lập thời gian bắt đầu giờ cao điểm.
- End time(h): thiết lập thời gian kết thúc giờ cao điểm.
- Current time(h): thời gian thực hiện tại. Ta có thể sử dụng thiết lập đồng hồ
trên phần mềm CX-Programmer để sửa và mô phỏng.
- Một bóng đèn hiển thị khung giờ cao điểm là cùng 1 ngày hay đã qua ngày
hôm sau.

2.5.1.2 Nguyên lý hoạt động CX-Supervisor:

Ban đầu, ta thiết lập thời gian timer theo ý muốn (thời gian để dừng thang cuốn,
khung giờ cao điểm). Nếu ta thiết lập bắt đầu giờ cao điểm lớn hơn kết thúc (đã qua
ngày), thì đèn báo NIGHT sẽ sáng, ngược lại sẽ tắt. Khi chuyển công tắc MAN/
AUTO sang MAN hệ thống hoạt động ở chế độ bằng tay, khi ta chuyển công tắc
START/STOP sang START thì thang cuốn chạy, khi ta chuyển công tắc START/
STOP sang STOP thì thang cuốn dừng, không bị ảnh hưởng bời giờ cao điểm, cảm
biến hay timer. Khi chuyển công tắc MAN/AUTO sang AUTO hệ thống hoạt động
ở chế độ tự động. Nếu thời gian thực đang nằm trong giờ cao điểm thì thang cuốn sẽ
luôn luôn chạy. Nếu thời gian thực không nằm trong giờ cao điểm thì thang cuốn sẽ
hoạt động khi cảm biến nhận biết có người tới (bật công tắc mô phỏng cảm biến),
khi đó đèn báo cảm biến sẽ nhấp nháy, khi cảm biến không nhận thấy có người tới
(tắt công tắc mô phỏng cảm biến), thì đèn báo cảm biến sẽ tắt, timer đếm thời gian
để dừng thang cuốn sẽ bắt đầu chạy, khi timer chạy xong, thang cuốn sẽ dừng, nếu
trong thời gian đó, cảm biến nhận biết có người tới thì thang cuốn vẫn tiếp tục hoạt
động và timer quay trở lại ban đầu. Trong chế độ tự động, khi ta chuyển công tắc
START/STOP sang START hay STOP thì hoạt động của thang cuốn không bị ảnh
hưởng.

Để thiết lập thời gian thực phục vụ cho việc mô phỏng, ta có thể thực hiện như sau:

14
- Thực hiện chạy mô phỏng, vào CX-Programmer
- Chọn PLC Clock
- Hộp thoại PLC Clock sẽ xuất hiện, chọn Options, chọn Set PLC Clock
- Chỉnh sửa thời gian thực mong muốn sau đó nhấn OK

2.5.2 Sơ đồ ladder

2.5.2.1 Sơ đồ CX-Programmer

15
Hình 2.11. Sơ đồ lader mạch điều khiển thang cuốn
2.5.2.2 Nguyên lý hoạt động CX-Programmer

Khi bắt đầu chạy chương trình, ta thiết lập hàm copy thời gian thực vào D12 để hiển
thị (tại rung 0). Chương trình ban đầu hoạt động ở chế độ tự động. Tại rung 3, ta
thiết lập hàm so sánh khung giờ cao điểm với thời gian thực, nếu nằm trong khoảng
đã thiết lập, thì địa chỉ W100.00 tác động (RUSHHOUR), động cơ thang cuốn tại
địa chỉ 100.01 hoạt động (tại rung 2). Nếu nằm ngoài khung giờ cao điểm thì thang
máy dừng hoạt động, khi đó nếu ta tác động vào cảm biến tại địa chỉ 0.00
(sen_proximity), thì tại rung 2, đèn báo sensor sẽ nhấp nháy và tại rung 4, địa chỉ
trung gian W100.01 sẽ tác động, sẽ có dòng điện chạy qua động cơ thang cuốn tại
rung 1. Khi ta ngắt cảm biến 0.00, thì đèn báo sensor tắt và tại rung 4, timer sẽ bắt
đầu đếm, khi đếm xong T0001 hở, địa chỉ trung gian W100.01 ngừng tác động, hở
mạch tại rung 1, thang cuốn ngừng hoạt động. khi cảm biến tác động, thang cuốn
hoạt động trở lại. Khi ta tác động vào W0.00 (man_auto) chương trình chuyển sang

16
hoạt động ở chế độ bằng tay, hoạt động của thang cuốn chỉ phụ thuộc vào W0.02
(onoff).

Tại rung 5, ta thiết lập hàm *BCD để gán thời gian set_timer tại H6 đưa vào D8 của
timer (D8=H6*10), thiết lập hàm /BCD để hiện thị thời gian đếm timer vào D10
(D10=T1/10).

2.6 KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT


2.6.1 Kết quả

Mô phỏng đúng theo yêu cầu thiết kế.

2.6.2 Nhận xét

Quá trình mô phỏng vận hành thang cuốn đã diễn ra một cách hiệu quả. Mô hình đã
thuwch hiện được chức năng của thang cuốn theo yêu cầu thực tế, từ việc hoạt động
bằng tay đến hoạt đọng tự động trong và ngoài giờ cao điểm. Tuy nhiên, vẫn chưa
mô phỏng được 1 cách chi tiết hơn về cơ chế điều khiển. Tổng quan, quá trình mô
phỏng đã cung cấp một cái nhìn sâu sắc về cách thức hoạt động của thang cuốn và
là một công cụ hữu ích trong việc nghiên cứu và phát triển thang cuốn.

17
CHƯƠNG 3. ĐIỀU KHIỂN ATS

3.1 YÊU CẦU THIẾT KẾ


3.1.1 Giới thiệu

Hình 3.12. Sơ đồ nguyên lí hệ thống ATS


Hệ thống ATS (Automatic Transfer Switch) là một hệ thống chuyển đổi tự động
giữa nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng khi nguồn điện chính bị mất điện.
Hệ thống này bao gồm một bộ chuyển đổi tự động, một số cảm biến để phát hiện
các trường hợp như mất pha, mất điện, đảo pha, và một bộ điều khiển PLC để điều
khiển việc chuyển đổi nguồn điện. Khi nguồn điện chính bị mất điện hoặc có vấn
đề, hệ thống ATS sẽ tự động chuyển đổi sang nguồn điện dự phòng trong thời gian
ngắn nhất để đảm bảo hệ thống được cung cấp điện liên tục và ổn định.

18
3.1.2 Yêu cầu thiết kế

Hình 3.13. Sơ đồ thời gian ứng dụng 2 CB – đường chính LINE 1


Thiết kế mô phỏng 1 hệ thống ATS hoạt động ở hai chế độ bằng tay và tự động (khi
mới mở điện mặc định ở chế độ tự động, không cho phép trường hợp đóng cùng 1
lúc 2 CB).

Ở chế độ bằng tay, có thể đóng ngắt CB1, CB2 bất chấp lưới bị sự cố lưới.

Ở chế độ tự động, khi lưới chính bị sự cố, thì sau khoảng thời gian TS, CB1 sẽ ngắt,
tiếp sau khoảng thời gian TCE, CB2 sẽ đóng. Khi lưới chính khôi phục trở lại, thì
sau khoảng thời gian TBS, CB2 sẽ ngắt, rồi sau khoảng thời gian TCN, CB1 sẽ
đóng.

Trong khoảng thời gian TS, nếu lưới chính phục hồi hoặc lưới phụ cũng bị sự cố, thì
quá trình chuyển đổi gián đoạn, CB1 vẫn đóng.

Trong khoảng thời gian TBS, nếu lưới chính tiếp tục bị sự cố hoặc lưới phụ cũng bị
sự cố, thì quá trình chuyển đổi gián đoạn, CB2 vẫn đóng.

19
3.2 THIẾT KẾ MẠCH ĐỘNG LỰC

Hình 3.14. Sơ đồ mạch động lực hệ thống ATS

20
3.3 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NỐI DÂY VÀ MÔ TẢ CÁC PHẦN TỬ LIÊN QUAN
3.3.1 Sơ đồ nối dây

Hình 3.15. Sơ đồ nối dây mạch điều khiển ATS


3.3.2 Bảng mô tả các phần tử trong mạch

Bảng 3.3. Bảng mô tả phần tử và địa chỉ mạch điều khiển ATS

Point Mô tả Địa chỉ

MAN_AU Chọn bằng tay/tự động W30.00

ONOFFCB1 Công tắc ON/OFF CB1 W30.01

ONOFFCB2 Công tắc ON/OFF CB2 W30.02

A1 Cảm biến điện áp A1L1 0.01

21
B1 Cảm biến điện áp B1L1 0.02

C1 Cảm biến điện áp C1L1 0.03

A2 Cảm biến điện áp A2L2 0.04

B2 Cảm biến điện áp B2L2 0.05

C2 Cảm biến điện áp C2L2 0.06

INTER1 Đèn báo mất pha lưới W30.03

INTER2 Đèn báo mất pha máy phát W30.04

CB1 Máy cắt 1 100.06

CB2 Máy cắt 2 100.07

TS SET_TS(T4=H11*10) =D20 H11

TCE SET_TS(T5=H11*10) =D22 H12

TBS SET_TS(T6=H11*10) =D24 H13

TCN SET_TS(T7=H11*10) =D26 H14

DIS_TS T4/10 D30

DIS_TCE T5/10 D32

DIS_TBS T6/10 D34

DIS_TCN T7/10 D36

22
3.4 NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN
3.4.1 Thiết kế lưu đồ điều khiển

23
Hình 3.16. Lưu đồ điều khiển hệ thống ATS
3.4.2 Giải thích nguyên lý hoạt động

Khi ở chế độ bằng tay, đóng CB1, nối lưới với tải, nếu muốn đóng CB2, thì phải
ngắt CB1, không xảy ra trường hợp đóng cả 2 cùng lúc.

Khi ở chế độ tự động, nếu điện lưới gặp sự cố, đèn báo sẽ nhấp nháy, timer TS bắt
đầu đếm, khi đếm xong, CB1 ngắt, timer TCE bắt đầu đếm, khi đếm xong, CB2
đóng, kết nối máy phát với tải. Khi lưới điện trở lại bình thường, timer TBS bắt đầu
đếm, khi đếm xong, CB2 ngắt, timer TCN bắt đầu đếm, sau khi đếm xong, CB1
đóng.

24
3.5 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG
3.5.1 Thiết kế giao diện

3.5.1.1 Giao diện CX-Supervisor:

Hình 3.17. Giao diện CX-Supervisor mạch điều khiển ATS


 Giao diện:
- Một công tắc xoay 2 trạng thái AUTO/MAN để chuyển chế độ làm việc
(bằng tay hay tự động).
- Hai công tắc xoay 2 trạng thái ON/OFF tượng trưng cho máy cắt 1, máy cắt
2 khi hoạt động ở chế độ bằng tay.
- Hai bóng đèn để báo mất pha cho lưới và máy phát.
- Sáu nút nhấn tương trưng cho các pha của lưới và máy phát.
- TS: thời gian để ngắt CB1 khi lưới gặp sự cố.
- TCE: thời gian để bật CB2 để kết nối máy phát với tải.
- TCN: thời gian để bật lại CB1 khi lưới đã bình thường.
- TBS: thời gian để ngắt CB2 khi lưới trở lại bình thường.
- Set timer(s): thiết lập thời gian

25
- Display Timer(s): hiển thị thời gian
- Hình ảnh để hiển thị trạng thái của CB1 và CB2.

3.5.1.2 Nguyên lý hoạt động CX-Supervisor:

Ban đầu, ta thiết lập thời gian timer theo ý muốn (TS, TCE, TBS, TCN). Khi
chuyển công tắc MAN/AUTO sang MAN hệ thống hoạt động ở chế độ bằng tay,
khi ta chuyển công tắc ON/OFF CB1 sang ON thì hình ảnh hiển thị trạng thái ON
của CB1, lúc này nếu ta chuyển công tắc ON/OFF CB2 sang ON thì CB1 sẽ ngắt và
khi ta chuyển công tắc ON/OFF CB1 sang OFF thì CB2 mới ON, không xảy ra
trường hợp cả hai CB đóng cùng 1 lúc. Khi chuyển công tắc MAN/AUTO sang
AUTO hệ thống hoạt động ở chế độ tự động và lúc này CB1 đóng, CB2 ngắt. Khi ta
nhấn công tắc tượng trưng cho việc mất pha lưới, thì đèn báo mất pha sẽ nhấp nháy
và TS bắt đầu đếm, khi TS đếm xong, CB1 ngắt, sau đó TCE bắt đầu đếm, khi TCE
chạy xong, CB2 đóng lại nối máy phát và tải. Khi lưới trở lại bình thường (nhấn
công tắc pha lần nữa), TBS bắt đầu đếm, khi chạy xong, CB2 ngắt, TCN bắt đầu
đếm, khi TCN đếm xong, CB1 đóng lại, kết nối lưới và tải.

Trong khi TS đếm, mà máy phát gặp sự cố hoặc lưới trở lại bình thường thì trạng
thái CB1 giữ nguyên, và TS trở lại ban đầu.

Khi đã chuyển sang chế độ máy phát, mà máy phát bị sự cố, thì trạng thái CB vẫn
giữ nguyên, máy phát vãn kết nối với t

26
3.5.2 Sơ đồ ladder

3.5.2.1 Sơ đồ CX-Programmer

27
28
29
30
Hình 3.18. Sơ đồ lader mạch điều khiển ATS
3.5.2.2 Nguyên lý hoạt động CX-Programmer

Khi bắt đầu chạy chương trình, chương trình hoạt động ở chế độ tự động, ở chế độ
bằng tay, tại rung 2 và rung 3, ta thực hiện khóa chéo, để cả 2 CB không thể bật
cùng lúc, khi tác động vào W30.00 (MAN_AUTO), chương trình chuyển qua hoạt
động ở chế độ tự động, ta điều khiển CB1, CB2 thông qua điều khiển địa chỉ trung
gian W30.06 va W30.07.

31
Khi tác động vào lưới 1 tại rung 0, đèn báo mất pha W30.03 tại rung 4 sẽ nhấp
nháy, timer 4 (TS) bắt đầu chạy, khi timer 4 chạy xong, T0004 đóng, timer 5 (TCE)
bắt đầu đếm, khi đếm xong, tại rung 7, T0005 đóng lại, có điện chạy qua W30.07,
tại rung 3 CB2 đóng lại. Khi lưới trở lại bình thường, tại rung 4, 200.01 hở ra, đèn
báo mất pha tắt, timer 6 (TBS) tại rung 8 bắt đầu đếm, khi đếm xong, T0006 tại
rung 9 đóng lại, W30.07 được reset và timer 7 (TCN) bắt đầu đếm, khi W30.07 bị
reset thì CB2 ngắt (tại rung 3), khi timer 7 đếm xong, T0007 cho phép dòng điện
chạy qua, W30.06 sẽ được set (tại rung 6), tại rung 2, W30.06 có dòng điện chạy
qua, CB đóng lại.

3.6 KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT


3.6.1 Kết quả

Mô phỏng đúng yêu cầu hệ thống đã đề ra.

3.6.2 Nhận xét

Các cơ sở như tòa nhà, nhà máy, và xưởng sản xuất nên trang bị bộ chuyển đổi
ATS. Bộ chuyển đổi này cho phép tự động chuyển nguồn điện khi xảy ra sự cố,
giúp đáp ứng và xử lý các vấn đề một cách hiệu quả.

ATS được sử dụng để cung cấp nguồn điện dự phòng tự động, có thể chuyển đổi
ngay trong giai đoạn đầu tiên, ví dụ: chiếu sáng khẩn cấp, cung cấp điện khẩn cấp,
thiết bị chữa cháy, và các thiết bị cung cấp điện khẩn cấp tại các địa điểm quan
trọng như: bệnh viện, ngân hàng, trung tâm viễn thông, sân bay, đài truyền hình, và
các khách sạn.

 Ưu điểm: Thiết kế nhỏ gọn, tiện dụng, hoạt động hiệu quả, và đáng tin cậy
khi sử dụng. Có hai chế độ điều khiển: tự động và thủ công, thuận tiện cho
việc điều khiển và giám sát.
 Nhược điểm: Có thể gặp khó khăn trong việc vận hành và điều khiển.

32
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Wikipedia, https://vi.wikipedia.org/wiki/Thang_cu%E1%BB%91n, truy cập


ngày 18/03/2024.

[2] Giáo trình thực tập truyền động điện tự động-1, Bộ môn Điện Công Nghiệp -
Khoa Điện Điện tử - Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

[3] ABB, " Automatic transfer switch ATS022", [Online]. Avail -


able:
https://library.e.abb.com/public/3d277efa119e42c488b58f1cf6b1a797/1SDH0
00760R0002.pdf.

33
Phụ lục
Phụ lục

PHỤ LỤC

You might also like