Professional Documents
Culture Documents
Ky Thuat Dieu Khien Tu Dong Chuong 2
Ky Thuat Dieu Khien Tu Dong Chuong 2
Môn Học:
Kỹ Thuật Điều Khiển Tự Động
• Trở kháng: là sự ngăn cản chuyển động của vật thể hoặc
năng lượng. Nó được đo bằng tổng các thế năng cần thiết
để tạo nên một đơn vị dòng điện, dòng lưu chất, dòng
nhiệt, hoặc vận tốc.
• Thời gian trễ: là khoảng thời gian giữa thời điểm xuất
hiện tín hiệu vào và thời điểm xuất hiện tín hiệu ra tương
ứng.
Giải:
Thí dụ: Bóng đèn là một phần tử điện có đặc tuyến V-A phi tuyến. Xác định
điện trở của phần tử khi bóng làm việc ở điện thế 6 V với những thông tin đo
được như sau:
• 5.95 V gây ra dòng 0.500 A
• 6.05 V gây ra dòng 0.504 A
Giải:
và
Thí dụ: Cho một tín hiệu dòng điện có biên độ 0.1 mA chạy qua một tụ điện trong
khoảng thời gian 0.1 s, điện áp của tụ tăng từ 0 đến +25 V. Hãy xác định giá trị điện dung
của tụ điện.
• Điện cảm: là lượng điện áp cần thiết để làm tăng một đơn vị dòng điện trong
một giây. Đơn vị của điện cảm là Henry (H).
và
Giải: (a)
(b)
Ở dòng chảy tầng, mối quan hệ giữa áp suất và lưu lượng dòng chảy là tuyến tính. Do
đó giá trị trở kháng là hằng số. Còn ở dòng chảy rối, mối quan hệ này là phi tuyến. Khi
lưu lượng dòng chảy tăng, giá trị trở kháng tăng theo.
(Pa.s/m3)
Thí dụ: Một nguồn dầu 15oC chảy dọc một ống nằm ngang có đường kính 1 (cm) với lưu
lượng dòng chảy là 9.42 (L/min). Ống dài 10 (m). Hãy xác định trị số Reynolds, trở kháng
và khoảng sụt áp trong ống. Cho biết nguồn dầu có khối lượng riêng: = 880 (kg/m3), và
hệ số nhớt: = 0.160 (Pa.s).
Giải:
• Chuyển đổi đơn vị:
Giải:
• Chuyển đổi đơn vị:
Hệ số chảy rối:
Sự thay đổi áp suất trong thùng phụ thuộc vào 3 yếu tố: sự thay đổi chiều cao của khối
lưu chất (H), gia tốc trọng trường (g), khối lượng riêng của lưu chất ().
Với A là diện tích mặt cắt ngang trung bình của khối lưu chất
Giải:
Ta có:
Thí dụ: Xác định quán tính của dòng nước chảy trong ống có đường kính 2.1 (cm) và dài
65 (m).
Giải:
Thí dụ: Dòng lưu chất chảy trong một ống dài 200 m với đường kính 6 cm. Lưu lượng
dòng chảy là 0.0113 m3/s. Hãy xác định thời gian trễ.
Giải:
• Dòng chảy tầng: khoảng sụt áp tỉ lệ thuận với vận tốc dòng chảy
• Dòng chảy rối: khoảng sụt áp tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc dòng chảy
Trong thực tế, dòng khí hầu như là chảy rối. Nếu khoảng sụt áp nhỏ hơn 10% giá trị áp
suất ban đầu, phương trình dòng chảy (cho lưu chất không nén được) sẽ cho kết quả
chính xác về tốc độ dòng chảy khí.
Giải: ta có
Hệ số ma sát
Thí dụ: Một nồi áp suất có thể tích là 0.75 (m3). Xác định dung lượng của nồi nếu chất
khí được dùng là Nitơ ở nhiệt độ 20oC.
Giải:
To
Nhiệt trở đơn vị:
Ti
Hệ số dẫn nhiệt của màng nước Hệ số dẫn nhiệt của màng khí:
• Đối lưu cưỡng bức đối với dòng nước rối trong ống thẳng
vw
Thí dụ: Một lò xo được dùng để tạo nên thế năng trong một hệ thống. Một lực 100 (N)
nén lò xo một khoảng 30 (cm). Xác định cơ dung và hằng số lò xo.
Giải:
• Quán tính: được xác định bằng lực cần thiết để tạo nên một đơn vị gia tốc. Nó được
định nghĩa bởi định luật II của Newton và thành phần khối lượng mô tả đặc tính của hệ
thống.
41