Professional Documents
Culture Documents
Đo lường tiếp xúc bằng CMM
Đo lường tiếp xúc bằng CMM
Kỹ Thuật Đo Lường 3D
MỤC LỤC
CHƯƠNG 3:
ĐÁNH GIÁ SAI
CHƯƠNG 2: SỐ VÀ ẢNH
NGUYÊN LÝ ĐO HƯỞNG TỚI KẾT
CHƯƠNG 1: VÀ KẾT CẤU HỆ QUẢ ĐO CMM
TỔNG QUAN VỀ ĐO CMM
MÁY CMM
2
Chương 1: Tổng quan về máy CMM
3
1.1. Lịch sử phát triển của máy CMM
4
1.1. Lịch sử phát triển của máy CMM
5
1.1. Lịch sử phát triển của máy CMM
6
1.1. Lịch sử phát triển của máy CMM
7
1.1. Lịch sử phát triển của máy CMM
8
1.1. Lịch sử phát triển của máy CMM
9
1.1. Lịch sử phát triển của máy CMM
10
1.2. Phân loại và cấu tạo máy CMM
11
1.2. Phân loại và cấu tạo máy CMM
12
1.2. Phân loại và cấu tạo máy CMM
• Thân máy
13
1.2. Phân loại và cấu tạo máy CMM
• Đầu đo
q Đầu đo là bộ phận quan trọng nhất của CMM được sử dụng trong quá trình đo
q Có 2 loại đầu đo chính
Ø Đầu đo tiếp xúc
Ø Đầu đo không tiếp xúc
Ø Ngoài ra đầu đo đa cảm biến là sự kết hợp của 2 loại trên
14
Đầu đo tiếp xúc
15
1.2. Phân loại và cấu tạo máy CMM
Cùng với độ chính xác và độ chính xác của CMM, phần mềm đo lường chuyên dụng là chìa
khóa quan trọng khi kiểm tra nhiều loại linh kiện khác nhau với độ chính xác.
Các mô-đun phần mềm tối ưu có thể phân tích kết quả đo thành tài liệu, trình bày kết quả và
lưu trữ dữ liệu trong các cấu trúc thực tế ở dạng biểu diễn đồ họa hoặc dạng bảng.
Ví dụ, việc tính toán xem một hình dạng phức tạp của thành phần được sản xuất có chính
xác hay không dựa trên các điểm dữ liệu được trích xuất trong quá trình đo yêu cầu sử dụng
các công thức toán học cấp cao và các thuật toán phức tạp.
16
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LÝ ĐO VÀ KẾT CẤU HỆ
ĐO CMM
17
2.1. Nguyên lí đo tọa độ của CMM
Ø Chức năng: đo hình dạng thực tế của phôi, cắt hình dạng mong
muốn và đánh giá thông tin đo lường như kích thước, hình
dáng, vị trí và định hướng.
Ø Nguyên lí đo:
18
2.1. Nguyên lí đo tọa độ của CMM
• Hiệu chuẩn đầu đo đối với đầu thăm dò đề cập thường bằng
cách sử dụng một quả cầu được hiệu chuẩn.
• Xác định vị trí và hướng phôi (phôi phối hợp hệ thống Xw, Yw
và Zw) liên quan đến hệ tọa độ máy Xm, Ym và Zm
- Đo các điểm bề mặt trên phôi
- Đánh giá các thông số hình học của phôi
- Báo cáo kết quả đo
19
2.2. Kết cấu hệ đo trong máy CMM
20
2.2.1. Khung cơ khí
a, Cầu di chuyển:
Ø Đặc điểm :
• Bàn đứng yên để hỗ trợ phôi được đo và một cây cầu di
chuyển
Ø Ưu điểm:
• Hiệu ứng uốn của trục ngang thứ hai có thể giảm đáng kể
bằng cách có hai cột hỗ trợ.
• Tần số tự nhiên cao hơn so với các mô hình cantilever. Thiết
kế cầu di chuyển có phạm vi đo nhỏ và trung bình, với độ
không chắc chắn đo lường tương đối nhỏ.
Ø Nhược điểm:
• Hiện tượng yawing có thể xảy ra do hai cột hoặc chân di chuyển với tốc độ khác nhau, khiến cầu xoắn
=> độ chính xác giảm.
21
2.2.1. Khung cơ khí
b, Cầu cố định.
Ø Đặc điểm :
• Cầu được gắn cứng.
• Bàn máy mang phôi dịch chuyển .
Ø Ưu điểm:
• Độ cứng vững cấu trúc cao.
• Loại bỏ hiện tượng yawing.
• Bảng được điều khiển tập trung và yếu tố phản hồi
cũng nằm ở trung tâm =>sai số abbe được giảm đáng
kể cho chuyển động bảng.
Ø Nhược điểm:
• Tốc độ hoạt động giảm .
• Phải có đường dẫn mở rộng để hỗ trợ chuyển động
của một bảng dài vì nó đòi hỏi một đế lớn hơn.
22
2.2.1. Khung cơ khí
c, Cantilever:
Ø Đặc điểm :
• Trục lắp đầu đo được đặt chiều ngang
• Một đầu gắn trên giá đỡ thẳng đứng có thể di chuyển theo 2
trục
Ø Ưu điểm:
• Cấu trúc khối lượng di chuyển thấp cho một khối lượng đo
nhất định => nhanh nhẹn độc đáo => thông lượng cao hơn.
• Tiếp cận tốt với phôi, nhưng tải trên cao thường không thể.
Ø Nhược điểm:
Hiệu ứng cantilever, nó có tần số tự nhiên hệ thống thấp hơn, điều
này hạn chế kích thước hệ đo của máy.
23
2.2.1. Khung cơ khí
24
2.2.1. Khung cơ khí
e, Giàn:
Ø Đặc điểm :
• Đo các bộ phận rất lớn đòi hỏi khối lượng đo từ 10 m3 trở lên
và dung sai tương đối cao.
Ø Ưu điểm:
• Người vận hành dễ dàng sử dụng.
• Phần chuyển động của máy có trọng lượng ít hơn vì chỉ có dầm
ngang di chuyển, và do đó độ chính ở phạm vi trung bình ngay cả
đối với khối lượng đo lớn.
• Hạn chế sự lệch hướng.
Ø Nhược điểm :
25
2.2.2. Vật liệu kết cấu máy CMM
26
2.2.2. Vật liệu kết cấu máy CMM
Tính ổn định về kích thước đo: là một Hệ số giãn nở nhiệt và dẫn nhiệt: ảnh hưởng đến độ
trong những đặc tính quan trọng nhất chính xác của CMM.
của các phần tử kết cấu. Độ giãn nở nhiệt thấp và độ dẫn nhiệt cao thích hợp
=> Vật liệu: đá Granite nhưng đá granit nhất với CMM.
dễ bị ảnh hưởng, làm thay đổi hình dạng
của nó bởi chất lỏng nếu không được Þ Vật liệu :Nhôm tính dẫn nhiệt cực cao so với đá granit.
bảo vệ. Cấu trúc nhôm có thể nhanh chóng đạt được độ ổn định
nhiệt khi bị thay đổi nhiệt.
=>Máy CMM với các thành phần cấu trúc làm bằng nhôm có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ chậm hơn mà
ít bị biến dạng.
Máy làm bằng đá granit và thép có thể bị biến dạng đáng kể trong thời gian dài hơn do độ dẫn nhiệt thấp
hơn. Tuy nhiên, cấu trúc nhôm cố gắng tuân theo sự thay đổi nhiệt độ nhanh hơn, làm cho nó kém ổn định
hơn trong thời gian dài.
27
2.2.3. Hệ chuyển động máy CMM
Ø Hệ thống truyền động đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống điều khiển trực tiếp (DCC).
Ø Mục đích :Hệ thống truyền động di chuyển đầu dò và bộ phận không cung cấp thông tin vị trí
do đó sử dụng các thước đo chuyển vị hoặc thang đo cung cấp thông tin về vị trí.
Ø Các loại hệ thống truyền động khác nhau đang được sử dụng:
• Thanh răng và bánh răng.
• Dây đai và bánh đai.
• Ma sát.
• Trục vít
• Động cơ tuyến tính.
• Đệm khí.
28
2.2.3. Hệ chuyển động máy CMM
ü Thông thường, bánh răng trụ là bộ phận dẫn động và thanh răng được dẫn động.
ü Hệ thống truyền động này được ứng dụng khi cần di chuyển dài (như trong trường hợp CMM kiểu giàn).
ü Sai số và khe hở cạnh răng trong bánh răng hạn chế độ chính xác của CMM.
ü Sử dụng trong các thiết kế có chi phí thiết kế thấp.
29
2.2.3. Hệ chuyển động máy CMM
30
2.2.3. Hệ chuyển động máy CMM
ü Nhược điểm :
- Khả năng truyền lực thấp
- Độ cứng và giảm xóc tương đối thấp
- Độ lợi truyền nhỏ.
31
2.2.3. Hệ chuyển động máy CMM
• Ổ trục vít:
ü Loại phổ biến nhất của hệ thống truyền động trục vít
dẫn động là vít me bi
ü Một trục vít biến chuyển động quay của động cơ
servo thành chuyển động ngang tuyến tính của một
toa gắn với đai ốc thông qua các viên bi lăn.
ü Ưu điểm : Cung cấp độ cứng động rất tốt.
ü Nhược điểm :
- Không thể tháo rời và khó lắp lại để vận hành bằng
tay.
- Bộ truyền động trục vít me bi cũng có thể ồn và có thể
bị mài mòn.
32
2.2.3. Hệ chuyển động máy CMM
ü Phù hợp với các cấu trúc CMM giàn lớn, nơi có thể truyền động cân bằng qua trọng
tâm.
ü Cung cấp độ cứng cao.
ü Do truyền động trực tiếp nên không có sẵn tín hiệu đo tốc độ kế để điều khiển vận
tốc servo.
ü Phản hồi tốc độ phải được bắt nguồn từ các tín hiệu phản hồi vị trí, do đó yêu cầu
độ phân giải cực cao trên các thiết bị phản hồi vị trí.
ü Các đặc tính mong muốn như khớp trở kháng và khuếch đại mômen xoắn không tồn
tại đối với truyền động tuyến tính.
ü Chi phí cao.
33
2.2.3. Hệ chuyển động máy CMM
ü Hệ số ma sát nhỏ
34
2.2.4. Bộ chuyển đổi dịch chuyển
35
2.4 Hệ thống đầu đo CMM
36
2.4.1 Phân loại hệ thống đầu đo CMM
37
2.4.1 Phân loại hệ thống đầu đo CMM
ĐẦU ĐO ĐIỂM CHẠM – TOUCH TRIGGER PROBE ĐẦU ĐO QUÉT – SCANNING PROBE
(TP7M) (REVO® RSP2)
38
2.4.2 Thành phần đầu đo tiếp xúc
CẤU TRÚC ĐẦU ĐO ĐIỂM CHẠM CÁC KÍCH THƯỚC QUAN TRỌNG ĐẦU ĐO RUBY
39
2.4.3 Sai số đầu đo CMM
40
2.5 Vận hành CMM
41
2.5.1 Các quy tắc an toàn
42
2.5.2 Khởi động và hiệu chỉnh
43
2.5.3 Kiểm tra bản vẽ, lựa chọn đầu đo
44
2.5.4 Thực hiện đo và lưu trữ kết quả
THỰC HIỆN ĐO VÀ
LƯU KẾT QUẢ
TRÊN MÁY TÍNH
45
2.5.4 Thực hiện đo và lưu trữ kết quả
46
2.5.4 Thực hiện đo và lưu trữ kết quả
47
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ SAI SỐ VÀ ẢNH
HƯỞNG MÔI TRƯỜNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐO CMM
48
3.1.Sai số và độ không đảm bảo đo
3.1.1. Sai số và độ không đảm bảo đo chuẩn
• Theo Viện tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (NIST) mọi kết quả đo đều chứa một
lượng không đảm bảo độc lập. điều đó có nghĩa, kết quả có được sẽ được cộng với
một thông số của độ không đảm bảo.
• Định nghĩa: Theo TCVN 6165:2009 thì độ không đảm bảo đo là thông số gắn với kết
quả của phép đo, đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể quy cho đại lượng
đo một cách hợp lí.
• Độ không đảm bảo đo của phép đo bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
của phép đo như môi trường, nhiệt độ, bụi, rung động, tiếng ồn….
49
3.1.Sai số và độ không đảm bảo đo
3.1.2. Độ không đảm bảo đo tổng hợp (UC)
• Cho đến nay, thuật ngữ độ không đảm bảo đo được sử dụng chưa chặt chẽ. Tuy nhiên,
thuật ngữ GUM có một định nghĩa chính xác có thể áp dụng cho tất cả các đại lượng
được đo.
• Phương pháp GUM giải quyết cụ thể độ không đảm bảo đo và giả định rằng không có sai
lệch đo lường đã biết (i, e, sai số hệ thống)
• Tuy nhiên kết quả đo phải bao gồm cả về độ lệch (là độ khác biệt giữa giá trị trung bình
của các lần đo với giá trị tham số của thông số đo của cùng vật đo)
• Độ không đảm bảo đo tổng hợp Uc là sự kết hợp tất cả các nguồn độ không đảm bảo đo
đã biết theo cách thức tổng bình phương (RSS), được mô tả sau bởi Công thức sau:
50
3.1.Sai số và độ không đảm bảo đo
3.1.3. Tác động của độ không đảm bảo đo trong phép đo
• Độ không đảm bảo có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế đối với các hoạt
động hiệu chuẩn và đo lường, chất lượng sản phẩm.
• Để nâng cao hiểu quả kinh tế, Hiệp hội kĩ sư cơ khí Hoa Kì đã đưa ra tiêu chuẩn
(AMSE) giúp người kiểm tra có thể quyết định chấp nhận hoặc từ chối sản phẩm,
• Trong các bài báo cáo, độ lớn của độ không đảm bảo đo thường được coi là một
dấu hiệu về chất lượng của kết quả phòng thí nghiệm và các giá trị độ không đảm
bảo đo nhỏ hơn thường có giá trị cao hơn và chi phí cao hơn.
51
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
3.2.1.Nhiệt độ và độ ẩm
§ Nhiệt độ môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng rõ ràng nhất nhưng ít
được hiểu biết nhất trong các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kết quả đo
§ Ba cơ chế truyền nhiệt ảnh hưởng đến sự ổn định nhiệt độ trong phòng CMM:
• Bức xạ: Tường, cửa sổ, trần nhà, sàn nhà, đèn, hệ thống điều khiển, người và các
vật dụng khác có thể có nhiệt độ khác với môi trường xung quanh. Trong môi
trường sản xuất, các máy lân cận là nguồn nhiệt.
• Đối lưu: Máy lạnh, máy tính, hệ thống điều khiển, gió lùa.
52
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
3.2.1.Nhiệt độ và độ ẩm
§ Một số biện pháp thường được áp dụng để giảm thiểu tác động của bức xạ nhiệt như sau:
• Dán tấm chắn ( dạng lá hoặc tấm nhôm) lên tường để giảm độ phát xạ.Việc Che chắn
có thể làm giảm đáng kể nhu cầu áp dụng kiểm soát nhiệt độ cho các bức tường.
• Luôn bật đèn và thiết bị điện: Nếu chúng được bật và tắt, lỗi nhiệt theo chu kỳ sẽ xuất
hiện. Cung cấp khả năng lọc ánh sáng từ đèn.
• Nhân viên không được ở trong phòng khi đo dung sai có yêu cầu khắt khe với CMM do
máy tính điều khiển trực tiếp (DCC), hoặc nếu có mặt, họ nên mặc quần áo che chắn
bức xạ.
• Phủ lớp phủ lên cửa sổ để phản xạ bức xạ từ bên ngoài và giảm bức xạ vào bên trong
phòng.
53
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
3.2.1.Nhiệt độ và độ ẩm
§ Một số phương pháp thường được áp dụng để giảm ảnh hưởng của đối lưu nhiệt như sau:
• Cung cấp khóa không khí như là lối vào duy nhất để vào khu vực được kiểm soát nhiệt
độ. Nhiệt độ bên trong khóa không khí phải giống với nhiệt độ của khu vực nó bảo vệ.
• Sử dụng hệ thống thông gió để thải nhiệt do máy tính, thiết bị điều khiển và các nguồn
nhiệt khác tạo ra. Để thải nhiệt một cách hiệu quả ta có thể bao bọc thiết bị tạo nhiệt và
sau đó cho không khí làm mát đi qua nó.
• Hệ thống điều hòa không khí phải được thiết kế để tạo ra sự phân bố nhiệt độ ổn định và
loại bỏ ảnh hưởng của nhân viên vận hành và các nguồn nhiệt cục bộ khác.
54
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
3.2.1.Nhiệt độ và độ ẩm
§ Để giảm ảnh hưởng của dẫn nhiệt, áp dụng cách ly nhiệt giữa cấu trúc máy CMM và nền.
à Việc kiểm soát nhiệt độ liên tục của môi trường nơi CMM được lắp đặt là rất quan trọng
để đảm bảo chất lượng của kết quả. Không chỉ nhiệt độ hiện tại mà cả lịch sử biến đổi tức
thời cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả.
§ Bên cạnh nhiệt độ, độ ẩm cũng là một yếu tố cần quan tâm. Yêu cầu về phạm vi độ ẩm
thông thường đối với các phòng thí nghiệm đo lường là độ ẩm tương đối 40% –60%
(RH).
§ Độ ẩm ổn định cũng rất quan trọng đối với tuổi thọ và khả năng bảo dưỡng của bàn đá
granite. Độ ẩm thay đổi lớn có thể làm ảnh hưởng xấu đến bàn đá granit khi không được
bảo vệ
55
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
3.2.2. Bụi
§ Máy CMM dễ bị tích tụ bụi bẩn do đó việc bảo dưỡng định kì là điều không thể tránh khỏi.
§ Môi trường cần được kiểm soát để đảm bảo ít bụi bẩn hơn do đó giảm yêu cầu làm sạch
và bảo dưỡng tăng chu kì cần bảo dưỡng cho máy CMM.
§ Hiệp hội nghiên cứu quốc tế (ISA) và Hội nghị quốc gia của các cơ quan lập pháp tiểu
bang (NCSL). (ISA 1975; NCSL 2000) đều khuyến nghị loại phòng sạch từ 7 đến 8 cho môi
trường phòng thí nghiệm đo lường. Phòng cấp 7 sạch hơn phòng cấp 8 gấp 10 lần.
56
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
57
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
1: Nguồn
-Các thiết bị sảm suất
-Các thiết bị sưởi thông gió
-Xe năng và các thiết bị di chuyển
trong nhà máy
-Giao thông bên ngoài lân cận nơi lắp
đặt máy CMM
-Rung động trong không khí
58
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
2: Đường dẫn
• Đối với hầu hết các cách lắp đặt, đường dẫn cho năng lượng dao động là cấu trúc chung
ü VD: Đất bên dưới và giữa máy ép rèn (nguồn) và máy CMM (máy thu) là một ví dụ phổ
• Phương pháp phổ biến nhất để giảm thiểu tác động rung động thông qua sửa đổi
đường dẫn là chỉ cần tăng khoảng cách giữa nguồn và máy thu.
59
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
3: Máy thu
-Kiểm soát việc truyền rung động đến máy thu, mặc dù kém hiệu quả hơn so với kiểm soát
nguồn hoặc đường dẫn, là phương pháp phổ biến nhất để cách ly CMM.
-Điều quan trọng là phải hiểu rằng không thể có được nền đỡ máy CMM không rung động.
Ngay cả khi sử dụng một hệ thống cách ly rung động cực kỳ hiệu quả, thì rung động còn lại
60
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
61
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
1: Miếng đệm
-Các tấm cách khử động thường được sản
xuất từ cao su tổng hợp, sợi thủy tinh, nỉ,
nút chai hoặc các vật liệu nén tương tự
khác.
-Tần số tự nhiên của chúng thường nằm
trong phạm vi 5–30 Hz
-chúng có thể được sản xuất với nhiều
kích cỡ, độ dày và khả năng chịu tải khác
nhau.
-Một điểm đáng quan tâm là tính ổn định
của miếng đệm theo thời gian
62
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
-Lò xo cuộn xoắn có nhiều kích cỡ và khả năng chịu tải khác nhau. Chúng được
phân loại theo độ võng dưới tải trọng.
-Dải tần số tự nhiên của lò xo cuộn thường là 1,5–6 Hz, tương ứng với độ lệch từ
6–100 mm
- Lò xo thể hiện tốc độ giảm xóc khá thấp, do đó, sự khuếch đại khi cộng hưởng
có thể là một mối quan tâm.
63
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
64
3.2.Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
Trong trường hợp mức độ rung và tiếng ồn xung quanh quá lớn, cần xem xét vị trí
mới cho CMM hoặc bổ sung các bộ phận cách ly nguồn âm thanh.
65
3.3 Bù sai số trong máy CMM
66