Professional Documents
Culture Documents
Bài 6
Bài 6
Bài 6
P: P:
G: G:
F1: F1:
Đa bội hóa
AABB = thể dị đa bội hữu thụ ( thể song nhị bội 2nA + 2nB)
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
a) Hậu quả: Các thể tự đa bội lẻ hầu như không sinh sản hữu tính và thường không có hạt như nho, rau
muống…
b) Ý nghĩa:
- Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội => quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng mạnh mẽ => tế bào
to hơn => cơ quan dinh dưỡng lớn => phát triển tốt, chống chịu tốt. Ứng dụng trong trồng trọt là chủ yếu.
- Trong tiến hóa: hình thành loài mới nhanh chủ yếu ở các loài thực vật có hoa.
A.Thể một và 25 NST B.Thể một và 24 NST C.Thể ba và 25 NST. D.Thể ba và 24 NST
A.Thể khảm được hình thành trong quá trình giảm phân và thụ tinh .
B.Thể khảm được hình thành trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dục sơ khai .
C. Thể khảm được hình thành trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng .
Câu 3.Lệch bội không thể xảy ra ở sinh vật nào sau đây ?
A. Đột biến đa bội làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
B. Đột biến đa bội được ứng dụng trong trồng trọt làm tăng năng suất cây trồng và thích nghi tốt hơn với môi
trường khắc nghiệt.
C. Thể tự đa bội có số lượng trong nhân tế bào là một số nguyên dương chẵn.
D. Thể tự đa bội trong tự nhiên dẫn đến hình thành loài mới nhanh.
Câu 5.Trong các thể tự bội nào sau cho nhiều loại giao tử 2n nhất trong quá trình giảm phân bình thường ?