Professional Documents
Culture Documents
2 BK 11
2 BK 11
hình vẽ. Cho điện trở trên một đơn vị chiều dài của khung và của dây dẫn là r = 100
/m, a = 0,1 m, v = 0,24 m/s, B = 10-4 T. Chọn thời điểm t = 0 là lúc khung bắt đầu
chuyển động từ vị trí nét liền trên hình vẽ. Trong quá trình khung chuyển động có
dòng điện i qua dây dẫn.
a. Lập hàm i (t ) và vẽ đồ thị
b. Tìm tổng điện lượng Q qua dây dẫn thẳng dài
c. Vẽ đồ thị biểu diễn lực từ tác dụng vào dây dẫn theo thời gian
Câu 2. (4,0 điểm) Quang hình
Cho một khối thủy tinh dạng hình trụ rỗng có tiết diện thẳng (Hình 2). Các giá trị
bán kính ngoài và bán kính trong của khối lần lượt là R và R/2. Chiết suất của môi
trường bên ngoài và phần không khí nằm bên trong hốc trụ đều có giá trị bằng 1.
Chiết suất của khối thủy tinh thay đổi theo khoảng cách r đến trục đối xứng theo quy
luật Hình 2
R2
nr 2 , R / 2 r R .
4r 2
Chiếu một tia sáng tới mặt ngoài của khối thủy tinh. Tia sáng này nằm trong mặt
phẳng vuông góc với trục đối xứng của khối và hợp với pháp tuyến tại điểm tới một
góc là i.
1. Chứng minh rằng tại một vị trí nằm trên đường truyền tia sáng nằm cách trục
một khoảng là r, góc lệch của tia sáng ir so với phương bán kính luôn thoả mãn hệ
thức: nr r sin ir const.
2. Góc tới i phải thỏa mãn điều kiện nào để tia sáng tới được mặt trong của khối ?
3. Góc tới i phải thỏa mãn điều kiện nào để tia sáng lọt được vào trong hốc trụ
không khí ?
4. Tính góc lệch giữa tia sáng tới và tia sáng ló ra khỏi khối trong các trường hợp
dx
góc tới i 30 và i 60 . Cho x 2
1
arctan x.
…………………………………..Hết………………………………
GV ra đề
A (0 t 0,3s) I(A)
1 t
Thay số ta có I t 7
10 A (0,3s t 0, 6 s)
1,43.10-7
0, 4 t
Ta có đồ thị I(t) như hình vẽ
b. Tìm tổng điện lượng Q qua dây dẫn thẳng dài 0.5
Theo tính chất đối xứng của đồ thị ta có 0 0,3 0,6 t(s)
t0 0,3
dt
dq i.dt Q 2 idt 2.107. 7.108 C 0.25
0 0
1 t
c. Vẽ đồ thị biểu diễn lực từ tác dụng vào dây dẫn theo thời gian
Từ công thức F B.I . ta có
0.5
t
4,8.1012. N 0 t 0,3s
1 t
F t
4,8.1012. 0, 6 t N 0,3s t 0, 6 s F(N)
0, 4 t
Từ đó ta có đồ thị F(t) như hình vẽ -12
2,06.10
0.25
0 0,3 0,6 t(s)
Câu 2. (4,0 điểm) Quang hình
Nội dung Điểm
1. Xét sự khúc xạ tại một lóp trụ mỏng. Định lý hàm sin trong tam giác OAB cho:
sin B OA sin ir r dr 0,25
. hay
sin A OB sin r
Định luật khúc xạ 0,25
nr dr sin ir dr nr sin
Từ hai biểu thức trên
0,25
r dr n r dr
sin ir dr rnr sin ir co nst
Hằng số được xác định từ điều kiện biên
r.nr sin ir R sin i 0,25
2. Thay biểu thức của chiết suất vào được 8r 2 R2 sin ir 2R sin i
0,25
Dễ thấy càng đi vào trong góc ir càng rộng ra nhưng luôn bị giới hạn bởi giá trị / 2 .
Điều kiện để tia sáng vừa tiếp tới được mặt trong của khối trụ: R 3 2 R sin i .Suy ra
0,25
imax .
3
Với i thì tia sáng có thể tới được mặt trụ.
3 0,25
3. Với điều kiện trên thỏa mãn, tìm góc tới của tia sáng với mặt cầu trong:
2 sin i
sin iR / 2
3 0,25
Để tia sáng đâm xuyên vào tiếp thì phải không có phản xạ toàn phần:
1 1
sin iR / 2
nr / 2 3 0,25
Từ đây i
6
R
4. Trước hết, đặt u . Khi đó có thể viết lại:
2 2r
2u sin i
1 u 2 sin ir 2u sin i hay sin ir . 0,25
1 u2
Trong tam giác vuông ABC có:
ds dr.tan ir
d
r
r
vì dr 0
0,25
dr du
Dễ dàng tính được
r u
2u sin i
và tan ir .
1 u2 1 4sin 2 i 0,25
2sin i.du
Vậy d .
1 u 1 4sin i
2 2
1 0,25
2
1
*) Với i
6
: 1
1
du
2 2
.
2 2 0,25
2 1
Từ hình A1.09Sb: 01 2 1 ,
6 3 2
1
2 1
3.du 3 0,25
*) Với i : 2
3 1 1 2u 2
2
arcsin( 2u ) 2
1
6
2 2
2 2
2
Tương tự: 2 2 2 . 0,25
3 6 3
Ở độ cao z, bảo toàn từ thông cho vòng dây siêu dẫn ta được
B0 z r 2 0,5
B0 r Li B0 1 z r i
2 2
..........
L
Ta có thành phần từ trường Bz kéo dãn vòng, thành phần Br gây lực tác dụng theo
phương z
0,25
B0 z r 2
2 r B 2 4 2
Ft B0 r. .2 r z 0
L L
Theo định luật II Niuton: Ft mg mz
0,25
2 r B 2 4 2
z mg mz 0
0
L
0,5
2 2 r 4 B02
zgz 0
mL
mgL
Đặt Z z , ta có phương trình
2 r B02
2 4
0,5
2 2 r 4 B02
Z '' Z 0
mL
2 0,5
Suy ra vòng dây dao động điều hòa với tần số góc: r 2 B0 .......
mL
mgL
Z A cos t z A cos t 0,25
2 r B02
2 4
z 0 mgL
Tại t = 0 thì . Từ đó suy ra z 2 4 2 cos t 1 ............
z 0 2 r B0
0,25
Câu 4 (3,0 điểm) Tĩnh điện
Nội dung Điểm
4aR
R1 R1 5
a. Q .4r dr 4a r dr
2 4 1
0,5
0 0 5
b. Mặt trong của vỏ cầu tích điện – Q, mặt ngoài của vỏ cầu tích điện +Q.
Dùng định lí O-G, chọn mặt Gauss là mặt cầu tâm O bán kính r.
4ar 5 0,25
r r
ar 3
+ r R 1 : 0 E.4r .4r dr 4a r 4dr E(r R1 )
2 2
0 0
5 50
+ E(R1 r R 2 ) 0 0,25
5
Q aR 1
+ r R 2 : 0 E.4r 2 Q E(r R 2 ) 1
0,25
40 r 2
50 r 2
Điện thế:
aR15 dr aR15 1
r r
0,25
+ V(r R 2 ) Edr
50 r 2 50 r
R2 aR15 1 aR15
+ V(R1 r R 2 ) R 1
Edr Edr 0
R2
50 R 2 50 R 2
0,25
R1 R2 a R1 3 aR15
+ V(r R1 ) r Edr
R1
Edr Edr
R2 50 r r dr
50 R 2
0,25
a(R14 r 4 ) aR15
200 50 R 2
c. Bên trong vỏ cầu ( r R 1 ):
0 E 2 2a 2 2a 2 R 19 2a 2 R 19
R1 R1
0,25
W1 4 r dr
2
0 r dr 250 9 2250
8
0
2 250
+ Bên ngoài vỏ cầu ( r R 2 ):
E2 2a 2 R10 1 2a 2 R 10 0,25
W2 0 4 r 2dr 1
dr 1
R2
2 250 R2
r 2
250 R 2
+ Tổng năng lượng điện trường:
2a 2 R19 2a 2 R 110 2a 2 R 19 1 R 1 0,25
W W1 W2
225 0 25 0 R 2 25 0 9 R 2
d. Nối vỏ cầu với đất, khi hệ đã cân bằng thì điện tích trên mặt ngoài vỏ cầu bằng
không. Điện trường bên ngoài vỏ cầu bằng không, năng lượng của hệ giảm. Nhiệt tỏa ra
bằng độ giảm năng lượng của hệ: 0,25
2a 2 R10
W W W ' W2 1
25 0 R 2
1 1 aR15 4aR15 2a 2 R10
Có thể tính cách khác: W VR1 Q 1
2 2 50 R 2 5 250 R 2
Câu 5. (4,0 điểm) Dao động cơ
Nội dung Điểm
a. Do tính đối xứng, G1 nằm trên trục đối xứng Ox
của bán cầu. Chia bán cầu thành nhiều lớp mỏng, mỗi
lớp có bề dày dx . Lớp có tọa độ x R sin có bề dày
0,5
dx Rcos d và khối lượng dm Rcos d
2
m
với .
2
R3
3
1
m
1 2
R 4 2 R 4 3R
xdm R 4 cos3 sin d
Vậy OG1 cos 4 . 0,5
m0 m0 4m 0
4m 8
b. Trọng tâm G của hệ sau khi vật nhỏ dính vào thanh cách O
một đoạn về phía bán cầu là
i mi xGi m(3R / 8) (m / 4)( R) R 0,5
OG .
mi
i
mm/4 10
Nguồn A
220V 0,5
50Hz
U
Cường độ dòng điện qua mạch là : I
2
d
R
2
0S
2
d
2
U
R2 0,5
I 0S
2
d
2
Đặt X R ; Y Y X
2 U
I 0S
d
2
d 0,25
Khi R = 0 Yc (1)
0S Yc 0S
1 d U 2
ut I0t Etd
C 0S X t Yt
0,25
U 2
Et (2)
0S X t Yt
2. (1,75 điểm) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm, bảng biểu cần thiết và cách xác định và
Et.
Đặt các giá trị điện trở khác nhau từ hộp trở mẫu, ghi giá trị R và dòng điện I tương
ứng vào bảng sau
…. …. …. …. ….
Y=(U/I)2
A
0,5
C
Yt B
Yc
Xt X=R2
0
Nhận xét:
- Giao điểm của đoạn thẳng AB kéo dài với trục tung là YC cho phép xác định hằng
số điện môi theo công thức (1)
- Xác định điện trường đánh thủng: Phần đường cong phi tuyến BC ứng với giai đoạn 0,5
tụ bị đánh thủng.
Tại điểm bắt đầu bị đánh thủng (điểm B) có tọa độ (Xt;Yt), từ đó xác định được điện
trường đánh thủng theo công thức (2)
GV ra đề