Professional Documents
Culture Documents
21DDS - CL.175 Dược Lý TH Nhóm 7
21DDS - CL.175 Dược Lý TH Nhóm 7
KHOA DƯỢC
KHOA DƯỢC
Lớp: 21DDS.CL.TL175
Tên bài viết: sử dụng thuốc trong điều trị hen suyễn
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Điểm
ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
HÌNH
Hình 1.1 Tình trạng phổi và đường dẫn khí của người bị hen suyễn ................. 2
Hình 2.2 Cơ chế chống viêm, điều trị hen của Corticoid ................................... 9
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
v
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH HEN SUYỄN
Bệnh hen suyễn (Asthama), còn gọi là hen phế quản (Bronchial asthma), là
bệnh đặc trưng bởi tình trạng viêm mạn tính đường dẫn khí. Điều này làm tăng phản
ứng của phế quản với tác nhân kích thích, dẫn đến tình trạng phù nề, co thắt phế
quản, tăng tiết đờm; gây ra các triệu chứng hen điển hình là thở khò khè, khó thở,
nặng ngực và ho.
Hen phế quản là bệnh không lây nhiễm nghiêm trọng, rất phổ biến ở cả người
lớn và trẻ em. Theo thống kê của WHO, năm 2019, bệnh ảnh hưởng đến khoảng
262 triệu người trên thế giới và khiến 455.000 người tử vong.
Hen suyễn là bệnh lý không thể chữa khỏi hoàn toàn nhưng việc tuân thủ điều
trị giúp ích trong kiểm soát các triệu chứng của bệnh..
1
Hình 1.1 Tình trạng phổi và đường dẫn khí của người bị hen suyễn
1.2 Nguyên nhân gây bệnh
3
Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh hen xuất hiện thường xuyên.
Sự gia tăng tình trạng khó thở. (Thường đo bằng máy đo lưu lượng đỉnh, một
dụng cụ để kiểm tra chức năng phổi)
Nhu cầu sử dụng thuốc hít cắt cơn thường xuyên hơn
Với một số người, triệu chứng của hen suyễn kịch phát trong những tình huống cụ
thể như:
Hen suyễn do vận động. Xảy ra khi tiếp xúc với không khí lạnh và khô, khi
vận động gắng sức hay quá lâu
Hen suyễn nghề nghiệp. Xảy ra do những chất kích thích tại nơi làm việc như
hóa phẩm nhuộm, khói hay bụi
Hen suyễn dị ứng. Xảy ra khi tiếp xúc những chất gây dị ứng (allergens) như
lông thú nuôi, gián hoặc phấn hoa
1.4 Cơ chế bệnh sinh gây ra bệnh hen suyễn
4
Biến đổi mô bệnh học của đường dẫn khí trong hen
Đặc điểm mô bệnh học của hen giống hệt nhau ở các kiểu hình hen khác
nhau.Những biến đổi mô bệnh học này thấy ở toàn bộ đường dẫn khí, nhưng
không thấy ở nhu mô phổi ; đặc biệt bệnh nhân hen nặng hơn thì có tình trạng
viêm ở các phế quản nhỏ hơn.
Những biến đổi cấu trúc của phế quản trong hen bao gồm: tăng sản tế bào đài,
xơ hóa và dầy màng nền do lắng đọng collagen ở lớp dưới niêm, phì đại và
tăng sản cơ trơn phế quản, tăng sản mạch máu và phì đại tuyến nhầy ở lớp
dưới niêm
Viêm đường thở trong hen
Đặc điểm viêm đường thở trong hen:
Tình trạng viêm niêm mạc từ khí quản đến tiểu phế quản tận, nhưng chủ
yếu là ở các phế quản (đường dẫn khí có sụn).
Tình trạng viêm mạn tính tồn tại nhiều năm ở hầu hết bệnh nhân. Chồng lên
tình trạng viêm mạn tính này là những đợt viêm cấp tính, tương ứng với
những đợt kịch phát của hen.
Kiểu viêm của hen mang tính chất của bệnh dị ứng, với các tế bào viêm
tương tự như trong niêm mạc mũi ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng. Có nhiều
loại tế bào viêm liên quan trong hen nhưng không có loại tế bào chính yếu
nào là chiếm ưu thế :
Dưỡng bào
Đại thực bào
Tế bào đuôi gai
Bạch cầu ái toan
Bạch cầu đa nhân trung tính
Tế bào lympho
Các tế bào cấu trúc đường dẫn khí bao gồm tế bào biểu mô, nguyên bào sợi
và tế bào cơ trơn. Các tế bào này là nguồn tiết các hóa chất trung gian gây
viêm mạn tính trong hen.
5
Hóa chất trung gian như histamine, prostaglandin D2 và cysteinyl-
leukotrienes gây co thắt cơ trơn phế quản, tăng thoát huyết tương vi mạch,
tăng tiết nhầy và huy động các tế bào viêm khác đến đường dẫn khí
Các hóa chất trung gian gây viêm có thể kích hoạt dây thần kinh cảm giác,
gây ra phản xạ phó giao cảm với tình trạng co thắt phế quản hoặc tiết ra các
neuropeptides viêm. Các sản phẩm viêm có thể kích thích đầu dây thần kinh
cảm giác trong lớp niêm mạc đường dẫn khí và làm dây thần kinh trở nên
tăng nhạy cảm.
6
Tăng đáp ứng đường dẫn khí
Là bất thường sinh lý đặc trưng của hen. Đây là tình trạng đáp ứng co thắt phế
quản quá mức với các yếu tố kích thích đường hít mà các kích thích này là vô
hại ở người bình thường.
Tái cấu trúc đường dẫn khí: Những biến đổi cấu trúc của đường dẫn khí có thể
dẫn đến hẹp đường dẫn khí không hồi phục .
7
CHƯƠNG 2 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA NHÓM THUỐC ĐIỀU
TRỊ
8
2.2 Nhóm corticoid
2.2.1 cơ chế tác động nhóm corticoid
Hình 2.2 Cơ chế chống viêm, điều trị hen của Corticoid
Các glucocorticoid hoạt động chống viêm thông qua các cơ chế sau:
Ngăn chặn quá trình này do làm giảm số lượng của tế bào lympho, bạch
cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên.
Làm giảm sự di chuyển của chúng đến các mô bị viêm và ức chế sự hoạt
động của các tế bào lympho và các đại thực bào.
Ngoài ra, các thuốc kháng viêm corticosteroid còn ức chế enzym COX
và phospholipase A2 là những enzym tham gia quá trình tổng hợp
prostaglandin.
2.2.2 Thuốc nhóm Glucocorticoid
Tác dụng toàn thân
Hydrocortison
Methylprednisolon
Prednison
Prednisolon
9
Tác dụng tại chỗ
Beclomethason
Budesonid
Flunisolid
Fluticason
10
2.3.2 Thuốc nhóm kháng cholinergic
11
CHƯƠNG 3. THỰC HÀNH SỬ DỤNG THUỐC
12
3.2 Tóm tắt và phân tích đơn thuốc
3.2.1 Đơn thuốc số 1
Tóm tắt đơn thuốc
Họ Và Tên: 21 tuổi
PHÒNG KHÁM ĐA Nam
KHOA TÂM PHÚC BÙI QUỐC THÁI
ĐƠN THUỐC
13
Phân tích đơn số 1
Hoạt chất/Biệt dược Nhóm dược Cơ chế tác động Vai trò của thuốc
lý trong toa
14
Giãn cơ trơn phế
quản, ngăn cản Điều trị các tình
Nhóm thuốc phóng thích các trạng co thắt phế
4. Bambuterol giãn phế chất gây co thắt quản, hen suyễn,
hydrochloride 10mg/ quản, vận chủ nội sinh, ức chế tắc nghẽn đường
Bambec 10mg beta 2 các phản ứng phù thở có hồi phục,
nề gây ra bởi các làm giãn đường
chất trung gian dẫn khí để không
hoá học nội sinh khí đi vào phổi.
và làm tăng sự
thanh thải của hệ
thống lông
chuyển nhầy.
15
3.2.2 Đơn thuốc số 2
Tóm tắt đơn thuốc số 2
Họ Và Tên:
BỆNH VIỆN ĐA KHOA NGUYỄN THỊ LUẬN 64 Tuổi
THỐNG NHẤT Nữ
ĐƠN THUỐC
Chẩn đoán: Hen [suyễn] (J45); viêm phế quản cấp (J20); Viêm
mũi dị ứng khác (J30.3).
16
Phân tích đơn số 2
Hoạt chất/Biệt dược Nhóm Cơ chế tác động Vai trò của thuốc
dược lý trong toa
Thuộc Salmeterol tạo ra
nhóm thời gian giãn phế
1. Fluticason thuốc trị quản.
propionat, Salmeterol hen phế Fluticasone Bệnh hen suyễn,
/ SERETIDE DC quản và propionate làm Bệnh phổi tắc nghẽn
25/250MG bệnh phổi giảm các triệu mãn tính
tắc nghẽn chứng và đợt cấp
mãn tính. của bệnh hen
suyễn.
17
Điều trị viêm kết
mạc dị ứng, viêm
5. Ebastin 10mg / Tác dụng ức chế mũi dị ứng quanh
SaVi Ebastin 10 Nhóm hoạt động của các năm hoặc theo mùa;
kháng H1 histamin nội sinh Nổi mề đay mãn
tính; Các loại viêm
da dị ứng.
18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. https://giaotrinhpdf.com/duoc-ly-hoc-tap-1.html
[2]. https://hongngochospital.vn/benh-hen-suyen/
[3]. https://bvdaihoccoso2.com.vn/vi/thong-tin-thuoc/
[4]. https://tamanhhospital.vn/hen-suyen/
[5].https://medlatec.vn/tin-tuc/omeprazol-dhg-la-gi-va-tac-dung-cua-thuoc-
s67-n32157
[6].https://vi.wikipedia.org/wiki/Dextromethorphan
19