Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Câu 1

1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có).

2. Có 5 chất khí riêng biệt đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: H2S,H2,CO,CO2,SO2. Trình bày
phương pháp hóa học nhận biết các chất khí trên (không được ngửi) và viết phương trình hóa
học xảy ra.

Câu 2
Hòa tan hoàn toàn 25,9 gam hỗn hợp X gồm Al và FeCO3 trong 400ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí Z (đktc)
a. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b. Dẫn toàn bộ khí Z vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,5M, thu
được m gam kết tủa. Tính m.
c. Cho từ từ đến hết Vml dung dịch NaOH 1M vào toàn bộ dung dịch Y, lọc kết tủa, nung kết tủa
trong không khí đến khối lượng không đổi được 19,06 gam chất rắn. Tính V.
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

Câu 3
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO 3 bị
phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132
% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được
hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3
khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là
nitơ).

Câu 4
Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52
gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 chất rắn . Giá trị của m là?(Viết tất cả PTHH có thể xảy ra)

Câu 5
Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 x M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch A. Để phản
ứng với dung dịch A cần tối đa 0,5 lít dung dịch Ba(HCO 3)2 0,4 M, sau phản ứng thu được m gam kết
tủa. Tính giá trị của x và m?
Câu Ý Hướng dẫn chấm
1 (1) FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
(2) 2H2S+3O2→2SO2+2H2O Đáp
(3) SO2+NaOH→NaHSO3 án
(10) 2Fe(OH)2 to Fe2O3+3H2O
(4) NaHSO3+HCl→NaCl+SO2+H2O
chi
1 (5) NaHSO +Ca(OH) →NaOH+CaSO
3 2 3 tiết
(6) FeSO4+Cl2→Fe2(SO4)3+FeCl3
(7) Fe2(SO4)3+Fe→3FeSO4
(8) Fe2(SO4)3+3Ba(NO3)2→3BaSO4+2Fe(NO3)2
(9) Fe(NO3)3+3NaOH→3NaNO3+Fe(OH)3

2 Lây mẫu từng lọ khí, đánh số thử tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm
– Cho từng mẫu khí đi qua từng lọ nước brom, quan sát hiện tượng, mẫu nào làm nhạt
màu nước brom là H2S và SO2:
H2S+4Br2+4H2O→8HBr+H2SO4
SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4
-Dẫn hai mẫu khí H2S, SO2 đi qua hai dung dịch nước vôi trong, quan sát hiện tượng,
mẫu nào thấy có kết tủa màu trắng làm vẩn đục dung dịch là SO2:
SO2+Ca(OH)2→CaSO3+H2O
– Dẫn ba mẫu khí còn lại qua từng dung dịch nước vôi trong, quan sát hiện tượng, mẫu
nào cho kết tủa màu trắng làm vẩn đục dung dịch là CO2:
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
– Đốt cháy hoàn toàn hai mẫu khí:
2CO+O2 to 2CO2
2H2+O2 to 2H2O
ống nghiệm nào quan sát thấy có hơi nước ngưng tụ là mẫu H2, mẫu còn lại là CO.
2

.
→ kết tủa BaCO3 bị hòa tan một phần
CO2+Ba(OH)2→BaCO3+H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1
CO2+NaOH→NaHCO3
0,08←0,08
CO2+BaCO3+H2O→Ba((HCO3)2
0,02→0,02
→nBaCO3dư=0,08→m=15,76 gam.
TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan
NaOH+HCl→NaCl+H2O
2NaOH+FeCl2→2NaCl+Fe(OH)2
3NaOH+AlCl3→Al(OH)3
→nNaOH=V=0,68( lít )=680(ml)
TH2 : kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
NaOH+HCl→NaCl+H2O
0,1 ←0,1
2NaOH+FeCl2→2NaCl+Fe(OH)2
0,4 ← 0,2 → 0,2
3NaOH+AlCl3→Al(OH)3+3NaCl
0,3 ←0,1→ 0,1

You might also like