Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

TRẮC NGHIỆM SINH

Câu 1: Cảm ứng ở động vật có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phản ứng chậm. B. Phản ứng khó nhận thấy.
C. Phản ứng dễ nhận thấy. D. Hình thức phản ứng kém đa dạng.
Câu 2: Động vật nào dưới đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Cá. B. Chim. C. Giun đốt. D. Thuỷ tức.
Câu 3: Điện thế ...(1)... là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, bên
trong màng tích điện ...(2)... so với bên ngoài tích điện ...(3)…Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) lần
lượt là:
A. 1 – hoạt động; 2 – âm; 3 – dương.
B. 1 – hoạt động; 2 – dương; 3 – âm.
C. 1 – nghỉ; 2 – dương; 3 – âm.
D. 1 – nghỉ; 2 – âm; 3 – dương.
Câu 4: Acetylcholinesterase ở màng sau synapse có vai trò nào sau đây?
A. Tổng hợp acetylcholine từ acetate và choline để chuyển vào chuỳ synapse.
B. Phân huỷ acetylcholine thành acetate và choline.
C. Phân huỷ túi chứa chất trung gian hoá học.
D. Tổng hợp thêm các thụ thể tiếp nhận acetylcholine.
Câu 5: Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ thần kinh?
(1) Alzheimer. (2) Parkinson. (3) Trầm cảm. (4) Rối loạn cảm giác.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 6: Quá trình học tập diễn ra gồm các giai đoạn:
A. Tiếp nhận, dẫn truyền, tăng cường và củng cố thông tin.
B. Tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.
C. Tiếp nhận, xử lí, tăng cường và phát triển thông tin.
D. Tiếp nhận, dẫn truyền, xử lí và củng cố thông tin.
Câu 7: Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây ra các đáp ứng khác nhau ở
các cá thể cùng loài là
A. enzyme. B. hormone. C. pheromone. D. chất dẫn truyền thần kinh.
Câu 8: Trong các ví dụ dưới đây, đâu là tập tính bẩm sinh?
A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
B. Khi tham gia giao thông, thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.
C. Gà chạy tới quanh quẩn dưới chân của người khi nghe tiếng gọi cho ăn.
D. Tinh tinh đặt quả cọ dầu lên phiến đá và cầm cục đá khác đập vỡ quả cọ dầu để lấy nhân ăn.
Câu 9: Nhận định nào không đúng khi nói về cơ chế học tập ở người?
A. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.
B. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.
C. Học tập nhiều làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh.
D. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi,... ở người.
Câu 10: Sinh trưởng là
A. quá trình biến đổi về chức năng cơ thể.
B. quá trình biến đổi về cấu trúc của cơ thể.
C. quá trình biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào.
D. quá trình tăng kích thước và khối lượng của cơ thể.
Câu 11: Các yếu tố bên ngoài tham gia điều tiết quá trình ra hoa của thực vật gồm có
A. ánh sáng, nhiệt độ, hormone.
B. ánh sáng, chế độ dinh dưỡng, yếu tố di truyền.
C. ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng.
D. yếu tố di truyền, hormone, ánh sáng.
Câu 12: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 13: Sự phát triển của chồi bên chịu ảnh hưởng tương quan giữa hai loại hormone là
A. auxin và gibberellin. B. auxin và abscisic acid.
C. auxin và cytokinin. D. cytokinin và gibberellin.
Câu 14: Việc sử dụng đèn chiếu sáng bổ sung khoảng 5 giờ/đêm trong 15 – 20 ngày cho cây thanh long nhằm
mục đích nào dưới đây?
A. Ức chế cây ra hoa vào mùa lạnh.
B. Tăng kích thước của thân và lá.
C. Kích thích cây ra hoa trái vụ.
D. Tăng số lượng hoa, số lượng quả và kích thước quả.
Câu 15: Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây có tác dụng gì?
A. Kích thích cây phát triển chiều ngang.
B. Loại bỏ ưu thế ngọn.
C. Tăng cường ưu thế ngọn.
D. Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả.
Câu 16: Trong thí nghiệm thực hành bấm ngọn, cây được bấm ngọn sau 2 – 3 tuần sẽ
A. rụng lá và già đi. B. phát triển chồi bên.
C. phát triển chồi đỉnh. D. không có sự thay đổi gì.
Câu 17: Cho các hormone sau:
(1) Hormone sinh trưởng (GH) (4) Hormone juvenile
(2) Hormone ecdysone (5) Hormone testosterone
(3) Hormone thyroxine (6) Hormone estrogen
Có mấy loại hormone được coi là ảnh hưởng mạnh nhất đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương
sống?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Nếu dùng kim kích thích vào một chi của châu chấu, chúng sẽ có phản ứng như thế nào?
A. Châu chấu không có phản ứng gì.
B. Một chi của châu chấu sẽ co lại.
C. Tất cả các chi của châu chấu sẽ co lại.
D. Toàn bộ cơ thể của châu chấu sẽ phản ứng lại kích thích và co lại.
Câu 19: Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là
A. synapse. B. chuỳ synapse. C. eo Ranvier. D. thụ thể.
Câu 20: Chùy synpapse có đặc điểm nào sau đây?
A. Có chứa các khe synapse.
B. Có chứa bóng synapse và khe synapse.
C. Có bóng synapse chứa các chất trung gian hóa học.
D. Là màng sinh chất của neuron hay của các tế bào cơ quan.
Câu 21: Động vật có khả năng nhận biết các loại thức ăn có thể và không thể ăn được là nhờ vai trò của giác
quan nào?
A. Thị giác. B. Xúc giác. C. Khứu giác. D. Vị giác.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?
A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau
bằng các sợi thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.
C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ
thể.
D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.
Câu 23: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng ở người?
A. Khi truyền đến mắt, giác mạc là bộ phận đầu tiên tiếp nhận ánh sáng.
B. Thụ thể tiếp nhận ánh sáng ở mắt là các tế bào que và tế bào nón.
C. Quá trình thu nhận và truyền tín hiệu ánh sáng được kiểm soát bởi tế bào que và tế bào nón.
D. Xung thần kinh được truyền đến vùng cảm nhận thị giác ở vỏ não qua các sợi thần kinh thị giác.
Câu 24: Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau?
(1) Paracetamol. (2) Piperazin. (3) Oxycodone. (4) Morphine.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 25: Tập tính là
A. chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
B. chuỗi phản xạ của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
C. chuỗi phản ứng của động vật tiếp nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
D. chuỗi cảm ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).
Câu 26: Vịt con mới nở sẽ đi theo vịt mẹ hoặc chủ lò ấp hoặc vật chuyển động đầu tiên chúng nhìn thấy. Đây là
ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật?
A. Quen nhờn. B. In vết. C. Học nhận biết không gian. D. Học liên hệ.
Câu 27: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Là loại tập tính từ khi sinh ra đã có.
B. Phụ thuộc vào sự phát triển của hệ thần kinh và tuổi thọ của động vật.
C. Vừa có tính đặc trưng cho loài, vừa đặc trưng cho từng cá thể.
D. Có khả năng di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 28: Ví dụ nào sau đây không thuộc dạng tập tính xã hội?
A. Trong đàn sư tử, sư tử đực đầu đàn là con đực to khoẻ và hung dữ nhất; khi săn được mồi, con đực đầu đàn
sẽ được ăn trước tiên.
B. Hầu hết các công việc trong xã hội loài ong đều do ong thợ đảm nhận như xây tổ, kiếm ăn, chăm sóc con
non, chiến đấu để bảo vệ tổ khi bị xâm phạm.
C. Vào mùa đông, đàn ngỗng trời di cư từ phương bắc về phương nam để tránh rét.
D. Sư tử đực chiến đấu để đánh đuổi các con đực lạ ra khỏi lãnh thổ của nó.
Câu 29: Vị trí của mô phân sinh đỉnh nằm ở
A. đầu ngọn thân, ngọn cành, chồi bên và chóp rễ. B. phần vỏ và trụ của thân, rễ.
C. vị trí gốc của lóng. D. lá, hoa và quả của cây.
Câu 30: Mô phân sinh đỉnh có vai trò
A. giúp cây tăng trưởng theo đường kính. B. giúp cây tăng trưởng theo chiều dài.
C. giúp lóng cây dài ra. D. giúp vỏ cây dày hơn.
Câu 31: Cytokinin có vai trò
A. gây ra tính hướng động của cây.
B. kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ.
C. kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ tạo ra sự phân hoá chồi.
D. ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hoá già, kích thích sự chịu hạn.
Câu 32: Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?
A. IAA/Ethylene. B. IAA/Cytokinin.
C.IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid). D. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).
Câu 33: Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng
biện pháp nào sau đây?
A. Ngắt búp chè thường xuyên. B. Phun auxin lên cây chè.
C. Phun gibberellin lên cây chè. D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.
Câu 34: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch trả lời kích thích bằng cách
A. co toàn bộ cơ thể. B. cục bộ (co một phần cơ thể).
C. co rút chất nguyên sinh. D. thực hiện phản xạ.
Câu 35: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm nào sau đây?
A. Rất bền vững. B. Đặc trưng cho loài.
C. Số lượng có giới hạn. D. Không di truyền.
Câu 36: Thụ thể ở giác quan nào tiếp nhận kích thích cơ học?
A. Mắt, tai. B. Tai, da. C. Mũi, lưỡi. D. Mắt, da.
Câu 37: Nhận định nào đúng khi so sánh đặc điểm cảm ứng của các dạng hệ thần kinh?
A. Độ phức tạp của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng ống.
B. Tốc độ cảm ứng nhanh nhất ở hệ thần kinh dạng lưới.
C. Tốc độ cảm ứng chậm nhất ở hệ thần kinh dạng ống.
D. Độ chính xác của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Câu 38: Tập tính có các chức năng nào sau đây?
(1) Tìm kiếm, bảo vệ thức ăn (4) Ngăn ngừa dịch bệnh
(2) Sinh nhiều giao tử (5) Bảo vệ lãnh thổ
(3) Tìm kiếm bạn tình
A. (1), (3) và (5). B. (2), (4) và (5).
C. (1), (2) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 39: Tập tính bẩm sinh dựa trên cơ chế phản xạ nào dưới đây?
A. Phản xạ không điều kiện. B. Phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ ngẫu nhiên. D. Phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
Câu 40: Khẳng định nào dưới đây về tập tính bẩm sinh là không đúng?
A. Bẩm sinh, di truyền. B. Không ổn định.
C. Bao gồm các phản xạ không điều kiện. D. Không mang tính cá thể.
Câu 41: Khẳng định nào dưới đây về hình thức học tập ở động vật là không đúng?
A. Quen nhờn là hình thức con vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích
thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.
B. Học liên hệ là hình thức phức tạp của học tập, đó là sự phối hợp các kinh nghiệm để tìm cách giải quyết
những tình huống mới.
C. Học xã hội là hình thức học cách giải quyết vấn đề bằng cách quan sát hành vi của các cá thể khác.
D. Học in vết được hình thành ở một giai đoạn nhất định trong cuộc đời cá thể động vật.
Câu 42: Hormone thực vật nào dưới đây thuộc nhóm ức chế sinh trưởng?
A. Auxin. B. Abscisic acid. C. Gibberellin. D. Cytokinine.
Câu 43: Hormone abscisic acid có vai trò nào sau đây?
A. Kích thích hình thành rễ bất định.
B. Kích thích sự hình thành chồi.
C. Ức chế sự nảy mầm của hạt.
D. Kích thích quá trình chín của quả.
Câu 44: Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh?
A. Abscisic acid. B. Auxin. C. Ethylene. D. Gibberellin.
Câu 45: Khẳng định nào sau đây về mô phân sinh là không đúng?
A. Mô phân sinh đỉnh có cả ở thực vật một lá mầm và hai lá mầm.
B. Mô phân sinh là các tế bào có khả năng phân chia liên tục để tạo tế bào mới.
C. Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh thân, đỉnh rễ.
D. Một cơ thể thực vật hai lá mầm có ba loại mô phân sinh: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân
sinh lóng.
Câu 46: Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?
A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid). B. IAA/Cytokinin.
C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid). D. IAA/Ethylene.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của phổ ánh sáng đối với quá trình phát triển ở thực vật có hoa
là không đúng?
A. Thực vật phản ứng với quang chu kì nhờ sắc tố phytochrome.
B. Có hai dạng sắc tố phytochrome có thể chuyển hoá lẫn nhau là Pr và Pfr.
C. Ánh sáng đỏ kích thích cây ngày dài ra hoa.
D. Ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày dài ra hoa.
Câu 48: Khi trồng rau thủy canh trong nhà kính, ta có thể bổ sung các điều kiện nào sau đây để cây phát triển
tốt nhất?
A. Thiết lập nhiệt độ thích hợp.
B. Bổ sung ánh sáng nhân tạo bằng đèn LED.
C. Bổ sung lượng dinh dưỡng thích hợp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 49: Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn:
A. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực
B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. mất phân cực, tái phân cực, phân cực.
D. phân cực, đảo cực, tái phân cực.
Câu 50: Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng ?
A. Auxin B. Xitokinin C. AAB D. Giberilin
Câu 51: Một học sinh A đến nhà học sinh B, những lần đầu khi A đến nhà B đều bị con chó nhà B nuôi sủa.
Sau nhiều lần đến nhà B, A đều không gây sự nguy hiểm nào cho con chó nên chó không còn sủa nữa khi A
đến. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật?
A. Quen nhờn B. In vết
C. Điều kiện hóa D. Học ngầm.
Câu 52: Cho các hormone liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:
1. Testostêrôn. 2. Hormone sinh trưởng. 3. Juvenin
4. Ơstrôgen. 5. Ecđixơn. 6. Tirôxin.
Hormone điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm:
A. 1, 2, 4, 6. B. 1, 3, 4, 6.
C. 2, 3, 5, 6. D. 4, 6.
Câu 54: Tại sao khi đặt một hạt đậu mới nảy mầm nằm ngang thì rễ của nó sẽ hướng đất dương, còn ngọn thì
hướng đất âm?
(1) Rễ đã trải qua nhiều đời cắm xuống đất.
(2) Phân bố auxin không đều ở 2 mặt của rễ và chồi ngọn.
(3) Mặt trên của rễ có lượng auxin thích hợp cho rễ cây phân chia lớn lên và kéo dài làm rễ cong xuống đất.
(4) Mặt dưới của chồi ngọn có lượng auxin thích hợp cho chồi ngọn phân chia lớn lên và làm cho ngọn hướng
đất âm.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 55: Mỗi xinap có bao nhiêu loại chất trung gian hóa học?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 56: Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động và sợi thần kinh giao cảm có thể lần lượt

A. 120m/s và 240m/s B. 100m/s và 100m/s
C. 10m/s và 120m/s D. 100m/s và 4m/s
Câu 57: Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc ta vội tìm áo ấm mặc. Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện
trong trường hợp này là
A. môi tím tái. B. sởn gai ốc.
C. mặc áo ấm. D. môi tím tái và sởn gai ốc.
Câu 58: Phân loại cây theo quang chu kỳ, cây ngày dài ra hoa
A. trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. B. ở ngày dài.
C. trong điều kiện chiếu sáng 12 giờ. D. trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
Câu 59: Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực (hướng đất) của rễ do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào rễ.
II. Ở rễ cây, mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong
xuống đất.
III. Ngọn cây quay về hướng sáng là do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào hai phía đối diện của ngọn.
IV. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 60: Thầy dạy môn Toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã
giải được bài tập đó. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào sau đây?
A. Điều kiện hóa đáp ứng B. Học khôn.
C. Điều kiện hóa hành động. D. Học ngầm.
Câu 61: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thể hiện tính ứng động của thực vật?
(1) Ngọn cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc dài về phía có nguồn nước và nguồn dinh dưỡng.
(3) Hoa của cây Bồ công anh nở vào lúc sáng và cụp lại buổi chiều tối.
(4) Khi có sự va chạm lá cây trinh nữ cụp lại.
(5) Hiện tượng thoát hơi nước qua khí khổng.
Số phương án đúng là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 62: Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là
A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.
B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.
C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.
Câu 63: Cho các phát biểu sau:
I. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB
đạt trị số cực đại.
II. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm
III. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm
IV. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả
Số phát biểu sai là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 64: Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là
A. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại.
C. làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia.
D. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
Câu 65: Tuổi của cây một năm được xác định theo:
A. Số lóng. B. Số chồi nách. C. Số cành. D. Số lá.
Câu 66: Cho một số đặc điểm sau:
I. Do tủy sống điều khiển. II. Di truyền được. III. Sinh ra đã có.
IV. Đặc trưng cho từng cá thể. V. Phải học mới có được.
Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là
A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV, V. D. I, II, IV.
Câu 67: Sau giai đoạn mất phân cực, tới giai đoạn tái phân cực, nguyên nhân là do
A. Kênh Na+ đóng lại
B. Kênh Na+ mở rộng hơn nữa
C. Kênh K+ mở rộng hơn, kênh Na+ đóng lại
D. Bơm Na+ - K+ngừng hoạt động
Câu 68: Cho các ví dụ về tập tính ở động vật như sau:
I. Nhện giăng tơ. II. Thú con bú sữa mẹ.
III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. IV. Học sinh biết cách phân loại rác.
Các ví dụ về tập tính học được là
A. I, II B. II, III C. I, IV. D. III, IV.
Câu 69: Hiện tượng nào sau đây không phải là một phản xạ?
A. Phản ứng co của một bắp cơ tách rời cơ thể khi bị kích thích B. Người tiết nước bọt khi thấy me.
C. Khi trời rét, chim xù lông D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm.

Câu 70: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xináp B. khe xináp C. chùy xináp D. màng sau xináp
Câu 71: Bao mielin có bản chất là
A. Protein B. Phospholipit C. glicolipit D. Lipoprotein
Câu 72: Trong cơ chế hình thành điện màng, bơm Na+ - K+ có vai trò
A. vận chuyển Na+ và K+ từ trong ra ngoài.
B. vận chuyển Na+ và K+ từ ngoài vào trong tế bào.
C. vận chuyển K+ từ ngoài vào bên trong màng.
D. vận chuyển Na+ từ ngoài vào trong màng.
Câu 73: Hướng động có vai trò giúp cho cây
A. tìm đến nguồn sáng để quang hơp.
B. đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây vững chắc.
C. sinh trưởng hướng tới nguồn nước.
D. thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Câu 74: Trong các tập tính sau đây, tập tính nào là tập tính xã hội?
A. Chim công đực nhảy múa và khoe bộ lông.
B. Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.
C. Chim bồ câu định hướng bay nhờ từ trường trái đất.
D. Kiến lính hi sinh thân mình để bảo vệ tổ.
Câu 75: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.
(3) Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc.
(4) Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
(5) Sự đóng mở của khí khổng.
Hiện tượng thuộc hình thức ứng động là:
A. (3) và (4). B. (3) và (5). C. (2) và (4). D. (1) và (5).
Câu 76: Hướng động dương xảy ra khi
A. các tế bào phía bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía không bị kích thích.
B. các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía bị kích thích.
C. các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng chậm hơn các tế bào phía bị kích thích.
D. các tế bào phía bị kích thích và không bị kích thích sinh trưởng không giống nhau.
Câu 77: Hình ảnh dưới đây mô tả về tập tính nào? (di cư của con cua)
A. Tập tính sinh sản – quyến rũ bạn tình
B. Tập tính kiếm ăn – đánh dấu vị trí kiếm ăn
C. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - đánh dấu lãnh thổ
D. Tập tính di cư – Đánh dấu đường đi
Câu 78: Cho các ứng dụng sau đây, có bao nhiêu ứng dụng dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển của
thực vật?
I. Dùng chất kích thích sinh trưởng để thúc đẩy tăng chiều cao ở cây đay.
II. Ngắt lá ở cây mai vào dịp tết để hạn chế sinh trưởng, thúc đẩy phát triển ra hoa.
III. Trồng xen cây bắp (ngô) và cây đậu xanh trong cùng một khu vườn.
IV. Trồng cây cải xanh với mật độ dày để nâng cao năng suất cây trồng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 79: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?.
A. Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân
B. Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài
C. Cây ra hoa phụ thuộc và chu kì chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kì
D. Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất như nhau
Câu 80: Khi nói về hoocmôn tiroxin, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Thiếu iot trong thức ăn và nước dẫn đến thiếu tirôxin.
B. Kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
C. Hoocmôn tiroxin do tuyến yên tiết ra.
D. Đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.
Câu 81: Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào bị kích thích với
A. bất kì cường độ nào B. cường độ gấp ba ngưỡng
C. cường độ đạt ngưỡng D. Gần bằng ngưỡng
Câu 82: Hoocmôn thực vật có tác dụng kích thích nảy mầm của chồi, hạt, củ là
A. gibêrelin. B. axit abxixic. C. êtilen. D. xitôkinin.
Câu 83: Thân và rễ cây đặt nằm ngang trên máy hồi chuyển sinh trưởng như thế nào?
A. Thân sinh trưởng theo hướng ngược chiều trọng lực.
B. Thân và rễ cây vẫn sinh trưởng theo hướng nằm ngang.
C. Rễ sinh trưởng theo hướng cùng chiều trọng lực.
D. Thân và rễ cây ngừng sinh trưởng.
Câu 84: Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây thuộc về ứng động theo sức trương nước?
I. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng
II. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
III. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khi có và chạm
IV. Khí khổng đóng và mở
V. Lá cây họ Đậu xòe ra vào ban ngày và khép lại vào ban đêm
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 85: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?
A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.
B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.
D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
Câu 86: Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây do
A. tác nhân kích thích từ một phía.
B. tác nhân kích thích định hướng.
C. tác nhân kích thích của môi trường.
D. tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 87: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì
A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau
Câu 88: Loại ion nào đi qua màng tế bào và nằm sát mặt ngoài làm cho màng ngoài tích điện dương?
A. Ca2+ B. Na+ C. K+ D. Mg2+
Câu 89: Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần lớn là
A. não và tủy sống.
B. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
C. dây thần kinh và hạch thần kinh.
D. thần kinh giao cảm và đối giao cảm.
Câu 90: Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là
A. do nồng độ auxin trong quả.
B. do sự tác động của nhiệt độ môi trường.
C. do hàm lượng CO2 trong quả cao.
D. do sự tống hợp êtilen trong quả.
Câu 91: Điện thế hoạt động là:
A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 92: Một người vô tình thuộc được lời của một bài hát đang “hot” vì nhiều nơi đều mở bài hát này. Đây là
ví dụ về hình thức học tập nào ở người?
A. Quen nhờn. B. Học khôn. C. Điều kiện hóa D. Học ngầm.
Câu 92: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có
bao miêlin là:
A. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 93: Ở thực vật, hoocmon giberelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí?
(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây
(2) kích thích nảy mầm của hạt
(3) kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên
(4) kích thích ra rễ phụ
(5) tạo quả không hạt
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 94: Hình thức học tập đơn giản nhất ở động vật là
A. quen nhờn B. in vết C. điều kiện hóa D. học ngầm.
Câu 95: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng.
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 96: Để kích thích cành giâm ra rễ, người ta sử dụng thuốc kích thích ra rễ, trong các thuốc này, chất nào
sau đây có vai trò chính?
A. Xitôkinin. B. Axêtylen. C. ABB. D. Auxin.
Câu 97: Khi cho chó ăn kết hợp với bật đèn nhiều lần. Sau đó chỉ cần bật đèn là chó tiết nước bọt, đây là ví dụ
về hình thức học tập nào
A. Quen nhờn B. Điều kiện hóa đáp ứng C. Điều kiện hóa hành động D. Học ngầm
Câu 98: Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng (2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở (4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:
A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (4) D. (1) và (2)
Câu 99: Loài nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống?
A. Gián B. Ốc sên C. Dơi D. Ve sầu
Câu 100: Sự khuếch tán ồ ạt của các ion Na+ từ ngoài vào trong tế bào là nguyên nhân
A. Gây ra sự mất phân cực
B. Làm vỡ túi chứa chất trung gian hóa học ở cúc xinap
C. Gây ra sự khử cực và đảo cực
D. Dẫn tới hiện tượng tái phân cực
Câu 101: Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững và lấy được phân bón .
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế
bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 102: Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. nhiệt độ cao B. nhiệt độ thấp C. ánh sáng yếu D. ánh sáng mạnh
Câu 103: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết
các phản xạ của chúng là:
A. phản xạ không điều kiện B. phản xạ có điều kiện
C. sự co toàn bộ cơ thể D. co rút chất nguyên sinh
Câu 104: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu:
A. Ứng động sinh trưởng. B. Nhiệt ứng động.
C. Quang ứng động. D. Ứng động không sinh trưởng.
Câu 105: Quang chu kì là
A. thời gian chiếu sáng trong một ngày.
B. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
C. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong một ngày.
D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
Câu 106: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
Câu 107: Loại hoocmôn nào sau đây kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ
cấp, phát triển cơ bắp ở nam?
A. Hoocmôn sinh trưởng. B. Hoocmôn testostêrôn
C. Hoocmôn tirôxin D. Hoocmôn ơstrôgen.
Câu 108: Con tinh tinh biết dùng đá đập vỏ sò để ăn thịt là ví dụ về hình thức học tập
A. Học ngầm B. Quen nhờn
C. Điều kiện hóa hành động D. Học khôn
Câu 109: Trong những phản xạ sau đây, có bao nhiêu phản xạ thuộc phản xạ có điều kiện?
(1) Khi thấy rắn độc thì mọi người đều bỏ chạy.
(2) Khiêng vật nặng thì cơ thể toát nhiều mồ hôi.
(3) Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể run rẩy.
(4) Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá.
(5) Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn.
A. 5 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 110: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan
trọng nhất là
A. nồng độ sử dụng tối thích.
B. thoả mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu.
C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm.
D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng.
Câu 111: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới là
A. thủy tức B. đỉa. C. giun dẹp D. cá chép.
Câu 112: Khi so sánh phản ứng hướng sáng của cây với vận động nở hoa của cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đều là hình thức cảm ứng của cây, giúp cây thích nghi với môi trường.
B. Cơ sở tế bào học của phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa là như nhau.
C. Cơ quan thực hiện phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa là khác nhau.
D. Hướng kích thích của phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa là như nhau.
Câu 113: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Hướng động âm xảy ra khi các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía bị kích
thích.
II. Hướng động có vai trò quan trọng trong đời sống thực vật, giúp cây thích nghi với sự thay đổi của môi
trường sống.
III. Rễ cây mọc tránh xa các hoá chất độc hại biểu hiện tính hướng hoá dương của rễ.
IV. Hướng động là vận động sinh trưởng của cây với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 114: Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Điều kiện nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón.
B. Điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen.
C. Điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng.
D. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
Câu 115: Cây ngày ngắn là
A. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
B. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
C. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.
D. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Câu 116: Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của
A. mô phân sinh long B. mô phân sinh cành.
C. mô phân sinh bên. D. mô phân sinh đỉnh.
Câu 117: Nghiên cứu hoạt động điện của tế bào thần kinh, các nhà khoa học thường chọn nơron của loài mực
ống hoặc cua bể vì
A. chúng không nằm sâu trong khoang cơ thể.
B. chúng có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng khá lớn.
C. chúng có kích thước lớn.
D. các loài này mới có cấu tạo nơron điển hình.
Câu 118: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì:
A. Sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 119: Hình thức học tập ở động vật thường thấy ở lớp chim, con non có “tính bám” và đi theo các vật
chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Đây là đặc điểm của tập tính
A. quen nhờn B. in vết C. điều kiện hóa đáp ứng D. học ngầm.
Câu 120: Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ?
A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.

Câu 121: Đặc điểm có ở hooc môn thực vật là:


(1) Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao;
(2) Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể;
(3) Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây;
(4) Được tạo ra và gây ra phản ứng ở cùng một nơi trên cơ thể thực vật
Số nhận định không đúng là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 122: Trong xináp, túi chứa chất trung gian hóa học nằm ở
A. trên màng sau xináp. B. chuỳ xináp.
C. trên màng trước xináp. D. khe xináp.
Câu 123: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:
(1). Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2). Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ
thể.
(3). Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.
(4). Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
(5). Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 124. Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú., Thân mềm
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Câu 125. Tập tính di cư phổ biến nhất ở lớp : A. Côn trùng B. Bò sát C. Chim D. Thú
Câu 126. Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là một ví dụ về hình thức học
tập:
A. học ngầm B. học khôn: C. điều kiện hoá đáp ứng; D. điều kiện hoá hành động;
Câu 127. Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản
B. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản
C. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy
D. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy
Câu 129. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ không điều kiện. B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ có điều kiện. D. Là phản xạ có tính di truyền.
Câu 130. Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều:
A. Xung thần kinh lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng;
B. Xuất hiện điện thế hoạt động hoạt động lan truyền đi tiếp;
C. Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo
một chiều;
D. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh;
Câu 131. Tập tính học tập ở động vật bậc thấp rất ít được hình thành là vì:
A. Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn
B. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron
C. Không có thời gian để học tập
D. Sống trong môi trường đơn giản
Câu 132. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
A. Kích thích của môi trường mạnh mẽ. B. Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
C. Kích thích của môi trường kéo dài. D. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
Câu 133. Xináp là :
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào cạnh nhau.
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay giữa các tế bào thần kinh với các tế bào khác(
tế bào cơ, tế bào tuyến)
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
Câu 134. Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Chuỳ xinap. B. Màng sau xinap. C. Màng trước xinap. D. Khe xinap.
Câu 135. Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Tiêu phí nhiều năng lượng. B. Tiêu phí ít năng lượng.
C. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể. D. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
Câu 136. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình :
A. Sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài
B. Phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
C. Sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền
D. Sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
Câu 137. Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá. Đây là tập tính:
A. Di cư B. Sinh sản C. Kiếm ăn D. Lãnh thổ
Câu 138. Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
Câu 139. Cơ sở sinh học của tập tính là:
A. Phản xạ B. Cung phản xạ C. Hệ thần kinh D. Trung ương thần kinh
Câu 140. Hiện tượng công đực nhảy múa khoe bộ lông sặc sỡ thuộc loại tập tính:
A. sinh sản B. bảo vệ lãnh thổ C. vị tha D. thứ bậc
Câu 141 Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa,Đây là một
ví dụ về hình thức học tập:
A. Quen nhờn B. Điều kiện hoá hành động C. Học ngầm D.Học khôn
Câu 142. Trong các đặc điểm sau:
(1) Thường do tủy sống điều khiển
(2) Di truyền được, đặc trưng cho loài
(3) Có số lượng không hạn chế
(4) Mang tính bẩm sinh và bền vững
Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 143. Xung thần kinh là:
A. Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B. Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
C. Sự xuất hiện điện thế hoạt động.
D. Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 144. Điện thế hoạt động là:
A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực
B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
Câu 145. Xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống đến cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Biết tốc
độ lan truyền xung thần kinh là 100m/s. Thời gian lan truyên xung thần kinh này trong trường người
đó cao 170 cm và nặng 65kg là:
A. 0,065s B. 0,017s C. 0,65s D. 0,17s
Câu 146. Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra:
A. Giữa những cá thể cùng loài B. Giữa những cá thể cùng lứa trong loài
C. Giữa con với bố mẹ D. Giữa những cá thể khác loài
Câu 147. Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới - Chuổi hạch - Dạng ống.
B. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
C. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
D. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
Câu 148. Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua Xinap có sự tham gia của:
A. Na+ B. Mg2+ C. K+ D. Ca2+
Câu 149 Trường hợp nào sau đây là hướng động?
A. Cây dạ quỳnh chỉ nở hoa vào ban đêm B. Vận động cụp lá của cây trinh nữ.
C. Vận động bắt côn trùng của cây bắt mồi. D. Thân cây luôn nghiêng về phía có ánh sáng.
Câu 150 Các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (lá, cánh hoa,..) có tốc độ sinh trưởng khác nhau
do tác động của các kích thích không định hướng.
A. ứng động B. hướng động C. ứng động sinh trưởng D. ứng động không sinh trưởng

You might also like