Professional Documents
Culture Documents
Baigiang GTIso 1
Baigiang GTIso 1
Baigiang GTIso 1
2020
Thường xuyên: 30% (bài tập nhỏ, điểm danh, lên bảng, ...)
Giữa kỳ: 20% (Kiểm tra GK+Project)
Kiểm tra cuối kỳ: 50%
Matlab
Scilab
Geogebra
Mathematica
Worlfram alpha
Maple
···
Các khái niệm về hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm hợp đã được học
ở chương trình phổ thông. Phần này mang tính chất nhắc lại, chính xác
hóa các khái niệm hàm hợp, hàm ngược hàm chẵn, hàm lẻ, hàm tuần
hoàn, cung cấp khái niệm về hàm sơ cấp.
Định nghĩa 1
Cho X , Y ⊂ R là hai tập hợp số, hàm số f xác định trên X , nhận giá trị
trong Y là một quy tắc cho tương ứng mỗi số x thuộc X với một số y duy
nhất thuộc Y .
Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng biểu đồ hoặc bằng biểu
thức.
Ví dụ: X = {1, 2, 3, 4, 5}, Y = {5, 6, 7, 8, 9, 10}. Hàm f : X → Y được cho
bảng sau:
x 1 2 3 4 5
y 5 6 6 9 10
Các hàm cho bằng biểu thức như y = 2x + 3, y = x 2 , y = sin x . . .
Ví dụ 3
Tính
[2.4]
[2]
[−2.4]
Ví dụ 4
Hãy vẽ đồ thị của hàm số
y = [3x + 2]
Ta có
1,
x = −2π, 0, 2π;
y = [cos(x)] = 0, x ∈ (−2π, 3π/2) ∪ (−π/2, π/2) ∪ (3π/2, 2π); .
−1, x ∈ (−3π/2, −π/2) ∪ (−π/2, −3π/2).
y y = [cos(x)]
1
x
−2π −π π 2π
−1
x f1 (x) f2 f1 (x)
Ví dụ 7
√ √
Cho f (x) = x và g (x) = 2 − x, tìm công thức và miền xác định của
những hàm sau:
a) f ◦ g
b) g ◦ f
c) f ◦ f
d) g ◦ g
Ví dụ 8
x
Tìm f ◦ g ◦ h biết f (x) = , g (x) = x 10 và h(x) = x + 3.
x +1
f −1 : y 7→ x = f −1 (y )
Ví dụ 12
Cho hàm số f xác định bởi:
x
y=
1 + |x|
⇒ f : R → (−1, 1)
x
x 7→ y = f (x) = (?)
1 + |x|
Ta chứng minh ∀y ∈ (−1, 1), (?) có 1 nghiệm duy nhất x thì f là song
ánh. Xét các trường hợp :
x x y
−1 < y < 0 : (?) ⇔ 1+|x| <0⇒x <0⇒y = 1−x ⇒x = 1+y (1)
y = 0 : (?) ⇒ x = 0 (2)
y
0 < y < 1 : (?) ⇒ x = 1−y (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ f là song ánh và có ánh xạ ngược f −1 .
y
f −1 (y ) = x = (−1 < y < 1)
1 − |y |
x
Đổi x thành y : y = f −1 (x) = (−1 < x < 1)
1 − |x|
UED (SPĐN) Giải tích I 2020 17 / 22
Tính chẵn, lẻ
Định nghĩa 13
Cho hàm số y = f (x) xác định trên tập D.
a) Hàm số y = f (x) được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x thuộc D, ta
có
−x ∈ D và f (−x) = f (x).
b) Hàm số y = f (x) được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x thuộc D, ta có
−x ∈ D và f (−x) = −f (x).
Ví dụ 14
Chứng minh rằng hàm số f (x) = |x| + |x 2 − 2| là hàm số chẵn.
Ví dụ 15
Chứng minh rằng hàm số f (x) = x 3 + x là hàm số lẻ.
UED (SPĐN) Giải tích I 2020 18 / 22
Tính đơn điệu của hàm số
Định nghĩa 16
Cho hàm số y = f (x) xác định trên X ⊂ R. Ta nói
a) Hàm số y = f (x) đồng biến (tăng) trên X nếu với mọi x1 , x2 ∈ X mà
x1 < x2 thì f (x1 ) < f (x2 ).
b) Hàm số y = f (x) nghịch biến (giảm) trên X nếu với mọi x1 , x2 ∈ X
mà x1 < x2 thì f (x1 ) > f (x2 ).
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên X được gọi chung là hàm số đơn
điệu trên X .
Định nghĩa 17
Cho hàm số y = f (x) xác định trên X .
Ta nói hàm số y = f (x) là hàm tuần hoàn trên X nến tồn tại số dương T
sao cho x ∈ X ta có
x ± T ∈ X và f (x + T ) = f (x) (1)
Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn (1) gọi là chu kỳ của hàm tuần hoàn.
Ví dụ 18
Chứng minh rằng hàm số f (x) = sin(x) là hàm tuần hoàn với chu kỳ
T = 2π.
⇔ sin(x + T 0 ) − sin(x) = 0
⇔ 2 cos(x + T 0 /2) sin(T 0 /2) = 0
PT trên đúng với mọi x, suy ra sin(T 0 /2) = 0 ⇔ T 0 = k2π, k ∈ Z Nhưng
điều này không xảy ra. Vì vậy T = 2π là chu kỳ của hàm số y = sin(x).