Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

UBND QUẬN HẢI AN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH TÔ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành Tô , ngày 7 tháng 9 năm 2023

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học 2023 - 2024

Căn cứ Công văn số 3819/BGDĐ-GDTH ngày 31/7/2023 của Bộ giáo dục


và đào tạo (GD&ĐT) về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học
năm học 2023 - 2024;
Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của UBND Thành phố việc
ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023 - 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng;
Công văn số 2190/SGDĐT-GDTH ngày 17/8/2023 của Sở GD&ĐT về hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024;

Kế hoạch số 189/KH – UBND ngày 16/8/2023 của Uỷ ban nhân dân quận
Hải An về Kế hoạch triển khai thực hiện công tác Giáo dục - Đào tạo năm học
2023 – 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 29/KH-GDTH ngày 18/9/2023 của Phòng GD&ĐT
quận Hải An Kế hoạch chuyên môn Giáo dục Tiểu học năm học 2022 - 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 56/KH –THTT ngày 21/9/2023 của trường Tiểu học
Thành Tô về kế hoạch nhiệm vụ năm học 2023 – 2024.
Căn cứ Kế hoạch số 58/KH –THTT ngày 22/9/2023 của trường Tiểu học
Thành Tô về Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024.
Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 2023 – 2024 của Tổ ;1
Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân.Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm
học 2023 – 2024 của cá nhân như sau:
A. SƠ LƯỢC BẢN THÂN:
Họ và tên: Bùi Thị Thanh Thảo
Sinh ngày: 03/6/1975
Hệ đào tạo: Đại học Giáo dục Tiểu học
Nhiệm vụ được phân công : Tổ trưởng tổ 1 . Chủ nhiệm lớp 1A2
B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
a.Tổng số học sinh: 42 (Nữ: 19; Nam: 23)
- Dân tộc: Kinh 42 HS
- Học sinh lưu ban: 0
- Độ tuổi đi học: Đúng độ tuổi: 6 tuổi (42/42)
b. Thuận lợi:
- Giáo viên: Nhiệt tình, yêu nghề, có nhiều năm tham gia giảng dạy lớp 1.
- Học sinh: 100 % các em có cùng độ tuổi, dễ hoà nhập, biết tham gia các hoạt
động giáo dục. Học sinh ngoan, đoàn kết.
- Phụ huynh: Đa số phụ huynh trong lớp quan tâm đến việc học của con, kết hợp
với GVCN trong việc xã hội hoá giáo dục: lắp ti vi, máy tính...
- Cơ sở vật chất: Được nhà trường trang bị đủ phòng học sạch sẽ, rộng rãi, thoáng
mát. bàn ghế, đèn, quạt đầy đủ.
c. Khó khăn:
- Một số em chưa quen với nề nếp học tập, chưa tập trung chú ý, ý thức kỷ luật
chưa cao, thiếu tập trung: Tuấn Anh, Dương, Bảo, Nhật Minh…
- Sự tiếp nhận kiến thức của học sinh chưa đồng đều, 1 số HS tiếp thu chưa nhanh:
Dương, Thiện Minh, Tuấn Anh, Minh Ngọc, Ân…
- Các em còn nói tự do. Khả năng giao tiếp, kĩ năng sống của các em còn hạn chế.
- Một số phụ huynh quá chiều chuộng con còn làm hộ con, nên các em có tính ỷ lại, tác
phong chậm, chưa chăm chỉ học tập. Một vài phụ huynh chưa quan tâm đến con còn
phó mặc cho GV chủ nhiệm lớp.
- Nhiều HS nhỏ, bé ( gầy, thấp), GV vất vả hơn về chăm sóc bán trú.
- Sĩ số lớp học khá đông nên khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động dạy học.
Việc quan tâm tới từng đối tượng học sinh sẽ hạn chế.
C. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tư tưởng chính trị
* Giáo viên:
- Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Đồng thời tuyên truyền vận động gia đình, bạn bè, đồng nghiệp tham gia thực hiện
tốt các chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà Nước.
- Xây dựng trường học, lớp học hạnh phúc, học sinh tích cực.
- Gương mẫu trước đồng nghiệp và quần chúng. Tích cực, chủ động giúp đỡ đồng
nghiệp trong bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ công tác
và nâng cao tay nghề cho bản thân và đồng nghiệp.
- Tích cực trong việc học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn.
- Quan tâm tới mọi đối tượng học sinh. Thường xuyên trao đổi với phụ huynh để
đề ra phương pháp giáo dục tốt cho học sinh. Phối kết hợp với phụ huynh trong
công tác giáo dục.
* Học sinh:
- Rèn luyện đạo đức tác phong cho HS, học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Tham gia tốt các phong trào thi đua do trường đề ra, có ý thức giữ gìn của công,
bảo quản cơ sở vật chất của nhà trường mặc đúng trang phục học sinh, vệ sinh cá
nhân sạch sẽ.
- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong học tập, giữ gìn nề nếp, xây dựng đôi bạn cùng
tiến.
- Thực hiện tốt nề nếp ăn ngủ bán trú
2. Chuyên môn
+ Chuyên môn: Tốt.
+ Hồ sơ giáo án: Tốt
+ Đạt danh hiệu: Lao động tiên tiến
- Phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Soạn, giảng và chấm bài, đánh giá học sinh đúng TT27
- Thực hiện tốt việc tổ chức lớp học.
- Thực hiện nghiêm túc mọi sự chỉ đạo của các cấp và tổ chuyên môn về chương
trình GDPT 2018 thay SGK lớp 1 năm thứ 4. Thường xuyên nghiên cứu tài liệu,
học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp, thống nhất về phương pháp dạy học và điều
chỉnh cho phù hợp.
- Tích cực dự giờ ,thường xuyên học hỏi, trao đổi với đồng nghiệp.
- Xậy dựng các chuyên đề tổ khối hiệu quả.
3. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Lớp đạt danh hiệu: Tiến tiến xuất sắc
- Chi Đội đạt danh hiệu:
- Kết quả rèn luyện của lớp: Tốt
* CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Mức độ
Môn học và hoạt
STT Hoàn thành tốt Hoàn thành Chưa hoàn thành Ghi chú
động giáo dục
SL % SL % Tỉ lệ %
1 Tiếng Việt 35 83,3 7 16,7 0 0
2 Toán 36 85,7 6 14,3 0 0
3 Hoạt động trải nghiệm 30 71,4 12 28,6 0 0
4 Tự nhiên & Xã hội 35 83,3 7 16,7

* CHẤT LƯỢNG PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC


1. PHẨM CHẤT
STT Phẩm chất Mức độ Ghi chú
Tốt Đạt Cần cố gắng
SL % SL % SL %
1 Yêu nước 42 100 0 0 0 0

2 Nhân ái 42 100 0 0 0 0

3 Chăm chỉ 42 100 0 0 0 0

4 Trung thực 42 100 0 0 0 0

5 Trách nhiệm 40 95,2 2 4,8 0 0


2. NĂNG LỰC

2.1 Năng lực chung

Mức độ
STT Năng lực chung Tốt Đạt Cần cố gắng Ghi chú
SL % SL % SL %
1 Tự chủ và tự học 35 83,3 7 16,7 0 0
2 Giao tiếp và hợp tác 30 69 12 31 0 0
Giải quyết vấn đề và 0 0
3 30 69 12 31
sáng tạo

2.2 Năng lực đặc thù


Mức độ
STT Năng lực đặc thù Tốt Đạt Cần cố gắng Ghi chú
SL % SL % SL %
1 Ngôn ngữ 35 83,3 7 16,7 0 0
2 Toán học 36 85,7 6 14,3 0 0
3 Khoa học 35 83,3 7 16,7 0 0
4 Thẩm mĩ 29 69 13 31 0 0
5 Thể chất 30 71,4 12 28,6 0 0

- Các chỉ tiêu khác:


+ Vở sạch chữ đẹp: 100% Tham gia giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
+ Hoạt động nhân đạo: 100% Tham gia đầy đủ các hoạt động nhân đạo.
+ Thể dục – thể thao: 100% Tham gia các hoạt động thể dục- thể thao của
trường.
+ Văn nghệ: 100% Tham gia đầy đủ các hoạt động văn hoá, văn nghệ.
+ Vệ sinh môi trường: 100% Giữ vệ sinh, trường lớp sạch đẹp.
+ Tham quan – ngoại khóa: 100% Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khoá.
4. Các biện pháp chính để thực hiện chỉ tiêu phấn đấu:
4.1. Về kiến thức – kĩ năng:
- Phân loại trình độ học lực của HS trong lớp để đề ra kế hoạch và biện pháp giảng
dạy phù hợp với đối tượng HS.
- Phối hợp nhiều phương pháp dạy học.
- Theo dõi sát sao từng học sinh, tìm ra điểm yếu của học sinh để có biện pháp bù
lấp lỗ hổng cho học sinh.
- Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình hoạt động và kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS, quan sát đến sự tiến bộ và việc hoàn thành nhiệm vụ của từng
HS.
- Tạo hứng thú cho học sinh trong học tập, giúp học sinh hiểu rõ mục tiêu từng tiết
học.
- Có hình thức động viên, khích lệ học sinh kịp thời.
4.2. Về năng lực:
- Thường xuyên kiểm tra đồ dùng sách vở của HS, hướng dẫn HS tự sắp xếp sách
vở gọn gàng, ngăn nắp ở lớp, ở nhà, trong cặp sách.
- Dạy HS một số kỹ năng sống phục vụ cho sinh hoạy của bản thân: vệ sinh cá
nhân, ăn mặc, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm việc cá nhân, làm việc nhóm...
- Phối hợp với phụ huynh để quản lý giờ tự học ở nhà của học sinh.
- Động viên, khuyến khích HS mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến cá
nhân, làm việc nhóm.
- Tổ chức nhiều hình thức giúp học sinh tự tin, bày tỏ ý kiến, phát huy năng lực.
Hướng dẫn học sinh biết tự kiểm tra, tự đánh giá.
4.3. Phẩm chất:
- Dạy học sinh nhiệm vụ và nội quy của nhà trường, lớp. Giáo dục cho HS ý thức
chăm học, đi học là quyền và nghĩa vụ của người học sinh.
- Xây dựng lớp tự quản, phát huy năng lực của cán bộ lớp.
- Cho học sinh tham gia tích cực các hoạt động văn hóa, văn nghệ do trường, lớp tổ
chức, các hoạt động tập thể.
- Giáo dục học sinh kính trọng người lớn, đoàn kết với bạn bè.
- Giáo dục HS ý thức trách nhiệm, giúp đỡ gia đình những công việc vừa sức, yêu
lao động, biết bảo vệ môi trường, tích cực tham gia vào các hoạt động của trường,
lớp, biết nhận lỗi khi làm sai, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ...
4.4. Công tác phối kết hợp với các lực lượng giáo dục:
- Phối kết hợp với cha mẹ học sinh.
- Thường xuyên xin ý kiến Ban Giám Hiệu, Hội cha mẹ học sinh và các tổ chức
Đoàn, Đội về khen thưởng học sinh có thành tích và giúp đỡ những học sinh có
hoàn cảnh khó khăn.

XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU NGƯỜI VIẾT KẾ HOẠCH

Bùi Thị Thanh Thảo

You might also like