Professional Documents
Culture Documents
Đề Thi CHE1080 Cuối Kỳ 1 2023-2024
Đề Thi CHE1080 Cuối Kỳ 1 2023-2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023 - 2024
TÊN HỌC PHẦN: Hóa học Đại cương
Mã học phần: CHE1080 Số tín chi: 03 Đề số: 01
Dành cho sinh viên lớp học phần: CHE1080 (môn hóa học đại cương cho toàn trường ĐHKHTN)
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1,0đ): Nguyên tử He (Z = 2) bị mất một electron để thành ion He+. Với ion He+:
a) Tính độ dài bước sóng λ (theo nm) phát ra khi điện tử chuyển từ trạng thái kích thích n
= 4 về trạng thái cơ bản.
b) Tính năng lượng cần thiết vừa đủ (theo Jun) để chuyển một điện tử từ trạng thái n = 2
lên n = 3.
Bài làm
St
a) Năng lượng khi chuyển từ trạng thái kích thích n = 4 về trạng thái cơ bản:
ud
1 1 1 1
y
b) Năng lượng cần thiết vừa đủ để chuyển một điện tử từ trạng thái n = 2 lên n = 3:
1 1 1 1 68
E 23 13,6z 2 2 2 13,6 22 2 2 eV 1,209 1018 J.
n t nc 3 2 9
b) Hãy viết cấu hình điện tử của dãy phân tử, ion gồm N 2 , N 2 , N 2 và cho biết tính chất từ
cũng như so sánh độ bền của chúng.
1
Bài làm
Giản đồ MO của N2:
St
ud
y
H
us
N2: 22s*2
2s x y z
2 2 2
N 2 : 22s*2
2s x y z
2 2 1
N 2 : 22s*2
2s x y z x
2 2 2 *1
Do phân tử N2 không còn e độc thân nên phân tử N2 mang tính nghịch từ.
Do phân tử N , N đều còn 1 e độc thân nên phân tử N , N đều mang tính thuận từ.
Bậc liên kết của các phân tử, ion:
2
Câu 3 (2,0đ): Cho các dữ kiện nhiệt động sau:
O2 (k) S (r) H2S(k) H2O (k)
a) Dựa trên tính toán các hàm nhiệt động, hãy cho biết hỗn hợp O 2 và H2S ở điều kiện tiêu
chuẩn có bền không? Nếu như giả thiết có phản ứng theo sơ đồ sau:
1
H 2S k O 2 k S r H 2 O k
2
b) Tính biến thiên nội năng ∆U của phản ứng trên ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài làm
a) Ta có:
1
St
1
H
2
1
S 0298 1 31,882 1 188,824 1 205,434 205,508 87,842 J.mol1.K 1
2
3
S 298 87,842 10 kJ.mol .K .
0 1 1
Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn:
G0298 H0298 TS 0298 221,747 298 87,842 103 195,570 kJ / mol .
Do G0298 < 0 nên phản ứng tự xảy ra chứng tỏ hỗn hợp O2 và H2S ở điều kiện tiêu chuẩn
không bền.
b) Biến thiên nội năng ∆U của phản ứng trên ở điều kiện tiêu chuẩn:
1
U H0 nRT 221,747 103 1 1 8,314 298 220508,214 J / mol 220,5 kJ / mol .
2
3
Câu 4 (1,0đ): Trong một phản ứng bậc 1, nồng độ chất phản ứng ban đầu giảm đi 1 nửa
sau 5000 giây khi tiến hành ở nhiệt độ 270C và sau 1000 giây khi tiến hành ở 370C. Hãy
tính:
a) Năng lượng hoạt hóa của phản ứng (theo kJ/mol)
b) Thời gian cần thiết để nồng độ chất phản ứng giảm xuống còn 25% so với nồng độ ban
đầu khi phản ứng tiến hành ở nhiệt độ 370C.
Bài làm
ln 2 ln 2 ln 2 1
a) Hằng số tốc độ phản ứng ở 270C: t1/2 k1 s .
k1 t1/2 5000
ln 2 ln 2 ln 2 1
Hằng số tốc độ phản ứng ở 370C: t1/2 k2 s .
k2 t1/2 1000
k 2 Ea 1 1
St
ln 2 / 1000 Ea 1 1
ln ln
ln 2 / 5000 8,314 273 27 273 37
ud
k1 R T1 T2
y
b) Thời gian cần thiết để nồng độ chất phản ứng giảm xuống còn 25% so với nồng độ ban
đầu khi phản ứng tiến hành ở nhiệt độ 370C:
1 C0 1 C 1
t ln ln 0 ln 4 2000 s.
k 2 C t ln 2 / 1000 1 C ln 2 / 1000
0
4
Câu 5 (1,0đ): Trong bình phản ứng khí dung tích 1 lít ở nhiệt độ 448 0C có phản ứng:
H 2 k I 2 k 2HI k
Ban đầu trong bình chứa 1 mol khí H2 và 2 mol khí I2. Phản ứng có hằng số cân bằng Kc =
50,5 ở 4480C.
a) Hãy tính nồng độ (mol/L) của các chất ở thời điểm cân bằng.
b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở nhiệt độ trên.
4
Bài làm
Nồng độ các chất ban đầu:
n H2
1 nI 2
H2 0 1 mol / L ; I 2 0 2 2 mol / L .
V 1 V 1
H 2 k I 2 k 2HI k
HI CB 2x
2 2
Câu 6 (2,0đ):
a) Tính pH của dung dịch NH3 0,5M biết Kb (NH3) = 10,8×10-5.
b) Tính pH của dung dịch acid CH3COOH 0,5M. Biết Ka(CH3COOH) = 1,8×10-5.
c) Tính pH của dung dịch có chứa acid axetic CH3COOH 0,02M và acid benzoic
C6H5COOH 0,01M. Biết rằng số Ka của CH3COOH là 1,8×10-5, Ka của C6H5COOH là
6,3×10-5.
Bài làm
a) NH3 là một bazơ yếu nên pH của dung dịch NH3:
1 1
pH 14 log K b C b 14 log 10,8 105 0,5 11,866.
2 2
5
Trường hợp không nhớ công thức thì giải như sau:
NH3 H2 O NH 4 OH
NH 4 OH x2
Kb 10,8 105 x 7,295 103 M .
NH 3 0,5 x
OH 7,295 10 3 M pOH log OH log 7,295 10 3 2,137.
pH 14 pOH 14 2,137 11,863.
1 1
pH log K a C a log 1,8 105 0,02 3,222.
2 2
St
Trường hợp không nhớ công thức thì giải như sau:
ud
CH3COO H
y
CH3COOH
H
CH 3COO H x2
Ka 1,8 105 x 5,911 10 4 M .
CH3COOH 0,02 x
H 5,911 10 4 M pH log H log 5,911 10 4 3,228.
Ta có: K a1 C a1 0,02 1,8 105 3,6 107 ; K a2 C a2 0,01 6,3 105 6,3 107.
Do K a1 C a1 K a 2 C a 2 nên:
6
H K a1 C a1 K a2 C a2 3,6 107 6,3 107 9,95 104 M .
pH log H log 9,95 104 3,00.
Câu 7 (1,5đ): Một pin điện được tạo ra từ 2 điện cực, trong đó một điện cực gồm một tấm
Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Điện cực thứ hai là một dây Pt nhúng vào dung dịch
Fe3+/Fe2+. Dùng một dây dẫn nối 2 đầu tấm Cu và dây Pt. Như vậy, trên mỗi điện cực của
pin có các nửa phản ứng và thế oxi hóa khử chuẩn tương ứng như sau:
Cu2 2e Cu, 0 Cu2 / Cu 0,34 V
Fe3 1e Fe2 , 0 Fe3 / Fe2 0,77 V
a) Ở điều kiện chuẩn, viết phản ứng tổng quát khi pin hoạt động và thiết lập sơ đồ pin.
b) Tính sức điện động của pin ở thời điểm nồng độ đầu của dung dịch CuSO 4 là 0,4M và
dung dịch Fe3+, Fe2+ có tỉ lệ nồng độ [Fe3+]/[Fe2+] bằng 3.
St
c) Biết rằng thể tích của dung dịch CuSO4 0,4M khá lớn so với dung dịch Fe3+, Fe2+. Hãy
ud
Bài làm
H
a) Phản ứng tổng quát khi pin hoạt động: Cu 2Fe3 2Fe2 Cu2
us
b) Sức điện động của pin khi pin chưa hoạt động:
c) Vì thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn so với dung dịch Fe3+, Fe2+ nên nồng độ của
CuSO4 thay đổi không đáng kể nên xem như nồng độ CuSO 4 không đổi.
Sức điện động của pin khi pin hoạt động:
7
2 2
0,0592 Fe2 Cu2 0,0592 Fe2 0, 4
E E E
0 0
log 0,43 log .
n 3 2 2 3 2
Fe Fe
St
ud
y
H
us